intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động tài trợ thương mại thông qua L/C tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Vân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

21
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở những vấn đề về lý luận về hoạt động TTTM thông qua L/C, luận văn sẽ đi sâu đánh giá thực trạng về hoạt động TTTM thông qua L/C và đề xuất những khuyến nghị mang tính thực tiễn cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân trong giai đoạn tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động tài trợ thương mại thông qua L/C tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Vân

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGÔ NGÂN HÀ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI THÔNG QUA L/C TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HẢI VÂN TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8.34.02.01 Đà Nẵng - 2020
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. ĐẶNG HỮU MẪN Phản biện 1: TS. Đinh Bảo Ngọc Phản biện 2: TS. Lê Công Toàn Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 18 tháng 10 năm 2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong vài thập kỷ gần đ , thư ng mại quốc tế đã thực sự bùng nổ khi xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới ph t triển mạnh m , hiến cho việc gi o lưu, tr o đổi hàng hó giữ c c quốc gi ngà càng trở nên dễ àng và thuận tiện h n trước. Trong bối cảnh đó, v i trò củ ng n hàng trong việc hỗ trợ hoạt động gi o thư ng quốc tế trở nên đặc iệt qu n trọng vì trong quá trình mua bán, thanh toán, không phải lúc nào các nhà xuất nhập khẩu c ng có thể th nh toán tiền hàng trực tiếp với nh u mà thường phải thông qu hệ thống c c NHTM với mạng lưới chi nh nh và mạng lưới ng n hàng đại l rộng khắp toàn cầu. Bắt nguồn từ mục đích n đầu là cung cấp các hình thức thanh toán bảo đảm giữa nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu, hoạt động tài trợ thư ng mại ngà n là việc c c ng n hàng hỗ trợ hoạt động thư ng mại quốc tế thông qu việc cung cấp c c sản phẩm, dịch vụ th nh to n quốc tế và tài trợ vốn (thường là vốn lưu động trong c c gi o ịch xuất nhập khẩu cho o nh nghiệp hi cần thiết. Sự ph t triển mạnh m củ tài trợ thư ng mại chính là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự gi tăng nh nh chóng củ thư ng mại toàn cầu trong những thập niên gần đ . Hiện n , ước tính 80-90% c c gi o ịch thư ng mại hàng hó trên toàn thế giới được hỗ trợ ưới một hình thức tài trợ thư ng mại nào đó (như thư tín dụng, bảo lãnh… . Là một trong những NHTM hàng đầu Việt Nam, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Ph t triển Việt Nam (BIDV) luôn chú trọng phát triển hoạt động tài trợ thư ng mại, mở rộng mạng lưới thanh toán quốc tế, nhằm đảm bảo sự thông suốt, nhanh chóng trong việc phục vụ h ch hàng, đặc biệt là nhóm các khách hàng có hoạt động xuất
  4. 2 nhập khẩu. Trong các hoạt động tài trợ thư ng mại nói chung, phư ng thức thanh toán tín dụng chứng từ (L/C) từ l u được xem là một trong những phư ng thức thanh toán tối ưu của các doanh nghiệp nhập khẩu vì đảm bảo được nhiều quyền lợi cho doanh nghiệp và hiện n đã trở thành phư ng thức tài trợ thư ng mại được sử dụng phổ biến nhất. BIDV Hải Vân là một chi nhánh cấp I củ BIDV, đóng trụ sở tại thành phố Đà Nẵng. S u h n 15 năm hoạt động và phát triển, BIDV Hải V n đã hỗ trợ rất nhiều doanh nghiệp trên địa bàn trong hoạt động TTTM. Trong đó, c c sản phẩm trọng yếu là thư tín dụng chứng từ (L/C) và nhờ thu. Hầu hết những khách hàng có hoạt động nhập khẩu đ ng quan hệ giao dịch tại Chi nh nh đã được tư vấn và sử dụng sản phẩm L/C. Tuy nhiên, Chi nhánh nằm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng là một trong những địa bàn có nhiều điều kiện thu hút các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thì việc phát triển sản phẩm này tại Chi nhánh vẫn chư thực sự có ước tiến đột ph , chư thực sự khai thác hết được nền khách hàng tiềm năng. Ngoài ra, trong khoảng thời gi n 3 năm qu (2017 - 2019) tại BIDV Hải V n chư có công trình nghiên cứu nào trùng lặp với vấn đề mà tác giả lựa chọn để nghiên cứu được công bố trên các tạp chí chu ên ngành. Do đó, học viên nhận thấ đề tài mà tác giả lựa chọn còn các khoảng trống nghiên cứu cả về học thuật và thực tiễn để tác giả có thể tiếp tục nghiên cứu tại BIDV Hải Vân. Xuất phát từ những vấn đề và thực trạng nêu trên, tác giả chọn đề tài: “Hoàn thiện hoạt động tài trợ thƣơng mại thông qua L/C tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Vân” làm đề tài nghiên cứu của mình là phù hợp với chu ên ngành đào tạo và là công trình khoa học độc lập.
  5. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu * Mục tiêu chung: Trên c sở những vấn đề về lý luận về hoạt động TTTM thông qua L/C, luận văn s đi s u đ nh gi thực trạng về hoạt động TTTM thông qu L/C và đề xuất những khuyến nghị mang tính thực tiễn cho Ng n hàng TMCP Đầu tư và Ph t triển Việt Nam – Chi nhánh Hải V n trong gi i đoạn tới. * Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận c ản về hoạt động TTTM thông qua L/C: + Tổng quan về hoạt động TTTM của NHTM (khái niệm, các hình thức TTTM, đặc điểm, vai trò) + Hoạt động TTTM thông qua L/C của NHTM (khái niệm, mục đích, nội dung sản phẩm) + Các chỉ tiêu đ nh gi hoạt động TTTM thông qua L/C của NHTM + Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TTTM thông qua L/C của NHTM - Đ nh gi thực trạng hoạt động L/C tại Ng n hàng TMCP Đầu tư và Ph t triển Việt N m – Chi nh nh Hải V n, từ đó đư r những ết quả đạt được, hạn chế và ngu ên nh n củ hạn chế. - Nghiên cứu và đề xuất một số hu ến nghị thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động TTTM thông qu L/C tại Ng n hàng TMCP Đầu tư và Ph t triển Việt N m – Chi nh nh Hải V n. * Câu hỏi nghiên cứu: Để thực hiện mục tiêu trên, luận văn tập trung giải qu ết c c c u hỏi nghiên cứu đặt r như s u: - Hoạt động TTTM thông qu L/C củ NHTM o hàm c c
  6. 4 nội ung gì? Phải đ nh gi ết quả hoạt động TTTM thông qu L/C củ NHTM thông qu c c tiêu chí nào? - Tình hình hoạt động TTTM thông qu L/C tại BIDV Hải V n trong thời gi n qu như thế nào? Những ết quả đạt được, hạn chế, và ngu ên nh n củ c c hạn chế trong hoạt động TTTM thông qu L/C tại BIDV Hải V n? - Trên c sở l luận và những ph n tích thực trạng hoạt động TTTM thông qu L/C tại BIDV Hải V n c ng như định hướng hoạt động nà trong thời gi n đến củ BIDV, cần đề xuất những hu ến nghị nào đối với BIDV Hải V n, BIDV (Trụ sở chính và c c ên liên qu n h c để hoàn thiện hoạt động TTTM thông qu L/C? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu * Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: là hoạt động TTTM thông qu L/C, từ đó đề xuất hu ến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động nà tại BIDV Hải V n. - Đối tượng hảo s t: C c c n ộ thuộc ộ phận quản l h ch hàng o nh nghiệp tại BIDV Hải V n. * Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi hông gi n: Đề tài chỉ nghiên cứu và hảo s t tại Ng n hàng TMCP Đầu tư và Ph t triển Việt N m – Chi nh nh Hải V n, ph n tích những vấn đề l luận và thực tiễn củ hoạt động TTTM thông qu L/C để từ đó đư r c c giải ph p s t với thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động nà tại Chi nh nh. - Phạm vi thời gi n: Số liệu thu thập tại Ng n hàng TMCP Đầu tư và Ph t triển Việt N m – Chi nh nh Hải V n trong 3 năm 2017 - 2019. - Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung phân tích thực trạng hoạt động TTTM thông qu L/C; đ nh gi những thành công, hạn
  7. 5 chế, và nguyên nhân của các hạn chế trong hoạt động TTTM thông qua L/C tại BIDV Hải Vân; từ đó, đư r c c giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động TTTM thông qua L/C tại BIDV Hải Vân. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Những l giải và ết luận trong luận văn ự trên c sở củ phư ng ph p luận củ chủ nghĩ u vật iện chứng. - Phư ng ph p phỏng vấn, phân tích, so sánh, tổng hợp kết hợp kết hợp với quy trình, nghiệp vụ và tham khảo ý kiến một số bộ phận chức năng liên qu n đến TTTM thông qua L/C tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân, cụ thể: a. Phương pháp phỏng vấn Tác giả tiến hành phỏng vấn trực tiếp c c lãnh đạo và chuyên viên đ ng công t c tại Phòng Khách hàng Doanh nghiệp của BIDV Hải Vân. Việc phỏng vấn trực tiếp c c đối tượng trên giúp hiểu rõ từ quá trình tiếp cận khách hàng, thuyết phục khách hàng, thực hiện giao dịch cho đến qu trình chăm sóc h ch hàng, tiếp xúc và giữ chân khách hàng, những hó hăn thường gặp trong nghiệp vụ TTTM thông qua L/C; Nghiên cứu, thu thập được những góp ý của cá nhân các cán bộ trực tiếp tác nghiệp tại Chi nh nh, đề xuất các khuyến nghị khắc phục hó hăn. b. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Thu thập số liệu thứ cấp bằng cách khai thác thông tin từ các báo cáo: + Dữ liệu bên ngoài ngân hàng: Học viên thực hiện khảo sát, đ nh gi , thu thập thông tin về c c đối thủ cạnh tranh, kinh tế củ địa phư ng, c c chính s ch của thành phố và Chính phủ, c c văn ản pháp lý củ Ng n hàng Nhà nước liên qu n đến hoạt động TTTM thông qua L/C; các sản phẩm dịch vụ của c c đối thủ trên cùng địa àn,… để từ đó đư r được những khuyến nghị phù hợp và thực tế
  8. 6 nhằm hoàn thiện hoạt động TTTM thông qua L/C tại BIDV Hải Vân. + Dữ liệu nội bộ tại ngân hàng: Các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Hải V n qu c c năm 2017 - 2019; c c văn bản, quyết định nội bộ,… đã n hành; c c chỉ tiêu về kế hoạch kinh o nh trong định hướng kinh doanh của Chi nhánh. c. Phương pháp so sánh So sánh giữa các chỉ tiêu của sản phẩm (số lượng khách hàng, c cấu khách hàng, số món, doanh số, phí,… , so s nh giữ c c năm để thấ được những kết quả đã đạt được và những hạn chế trong hoạt động TTTM thông qua L/C. d. Phương pháp phân tích tổng hợp Trên c sở đ nh gi những kết quả đạt được và những tồn tại trong hoạt động TTTM thông qua L/C giai đoạn 2017 - 2019, luận văn đư r những thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế để từ đó có thể đề ra một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động TTTM thông qua L/C trong thời gian tới. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu - Về mặt lý luận Hệ thống hóa những vấn đề c ản về hoạt động TTTM thông qua L/C tại c c ng n hàng thư ng mại. Những qu định chủ yếu của pháp luật hiện hành và chuẩn mực quốc tế liên qu n đến L/C. - Về mặt thực tiễn + Góp phần n ng c o mức độ sử ụng và hiệu quả trong hoạt động L/C tại ng n hàng đ ng công t c. + Nhận ạng c c đặc tính, c ch tiếp cận sản phẩm L/C tại Ng n hàng TMCP Đầu tư và Ph t triển Việt N m – Chi nh nh Hải V n. + Đề xuất biện pháp phát triển hoạt động TTTM thông qua L/C của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Ph t triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân.
  9. 7 6. Bố cục đề tài Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, ết cấu củ luận văn gồm 3 chư ng như s u: Chư ng 1: C sở l luận về hoạt động Tài trợ thư ng mại thông qu L/C củ Ng n hàng thư ng mại Chư ng 2: Thực trạng hoạt động Tài trợ thư ng mại thông qu L/C tại Ng n hàng TMCP Đầu tư và Ph t triển Việt N m – Chi nh nh Hải V n Chư ng 3: Khu ến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động Tài trợ thư ng mại thông qua L/C tại Ng n hàng TMCP Đầu tư và Ph t triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI THÔNG QUA L/C CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. SƠ LƢỢC VỀ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm hoạt động tài trợ thƣơng mại Hoạt động tài trợ thư ng mại củ NHTM là việc c c ng n hàng hỗ trợ hoạt động thư ng mại quốc tế thông qu việc cung cấp c c sản phẩm, ịch vụ th nh to n quốc tế và tài trợ vốn (thường là vốn lưu động trong c c gi o ịch xuất nhập hẩu cho o nh nghiệp hi cần thiết. 1.1.2. Các hình thức tài trợ thƣơng mại của Ngân hàng thƣơng mại Hoạt động tài trợ thư ng mại củ ng n hàng thư ng mại có thể chi thành tài trợ xuất hẩu và tài trợ nhập hẩu. 1.1.3. Vai trò của hoạt động tài trợ thƣơng mại * Đối với nền kinh tế: - TTTM góp phần thúc đẩ nền inh tế ph t triển, tạo điều
  10. 8 iện cho hàng hó xuất nhập hẩu thuận lợi lưu thông, tạo sự năng động cho nền inh tế, thị trường ổn định. - TTTM giúp nền inh tế mỗi nước hò nhập với nền inh tế thế giới. Hoạt động xuất hẩu củ nước nà iễn r song hành với hoạt động nhập hẩu củ nước h c và ngược lại. Trên c sở đó, mỗi quốc gi s tự thức để ần n ng c o chất lượng sản phẩm xuất hẩu, tăng năng lực cạnh tr nh. * Đối với doanh nghiệp - TTTM giúp o nh nghiệp được hỗ trợ, phục vụ hoạt động kinh doanh. - TTTM góp phần n ng c o năng lực cạnh tr nh củ o nh nghiệp, giúp o nh nghiệp đàm ph n, ết hợp đồng được thuận lợi. TTTM góp phần giải qu ết, c n ằng được nhu cầu củ nhà xuất hẩu và nhà nhập hẩu. Tù thuộc vào mức độ u tín, vị thế củ mỗi o nh nghiệp mà nhà xuất hẩu và nhà nhập hẩu s lự chọn phư ng thức TTTM phù hợp. - TTTM giúp c c o nh nghiệp hạn chế rủi ro hi th m gi inh o nh trên thị trường quốc tế. * Đối với NHTM: - TTTM giúp NHTM thu hút thêm nhiều h ch hàng, phát triển nền h ch hàng, mở rộng qu mô hoạt động, từ đó, gi tăng vị thế và u tín củ NHTM trên trường quốc tế. - TTTM giúp NHTM ph t triển được hoạt động inh o nh ngoại tệ, c c ênh th nh to n quốc tế và c c ịch vụ h c; tăng thu nhập từ c c hoản lãi, phí. 1.2. HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI THÔNG QUA L/C CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Một số khái niệm a. Thư tín dụng chứng từ (L/C) L/C (Letter of Cre it : là một c m ết th nh to n có điều iện
  11. 9 ằng văn ản củ một tổ chức tài chính (thông thường là ngân hàng) đối với người thụ hưởng L/C (thông thường là người n hàng hoặc người cung cấp ịch vụ với điều iện người thụ hưởng phải xuất trình ộ chứng từ phù hợp với tất cả c c điều hoản được qu định trong L/C, phù hợp với Qu tắc thực hành thống nhất về tín ụng chứng từ (UCP được ẫn chiếu trong thư tín ụng và phù hợp với Tập qu n ng n hàng tiêu chuẩn quốc tế ùng để iểm tr chứng từ trong phư ng thức tín ụng chứng từ (ISBP . b. Các bên tham gia thư tín dụng chứng từ (L/C) - Người mở thư tín ụng (Applic nt - Người thụ hưởng (Benefici r - Ngân hàng phát hành (Issuing Bank) - Ngân hàng thông báo (Advising Bank) - Ng n hàng x c nhận (Confirming B n ) - Ng n hàng ồi hoàn (Reim ursing B n - Ng n hàng chiết hấu (Negoti ting B n - Ngân hàng xuất trình (Presenting B n - Ng n hàng được chỉ định (Nomin te B n - Ng n hàng đòi tiền (Cl iming B n Tù theo qu định củ từng L/C cụ thể, một ng n hàng có thể đảm nhận đồng thời nhiều chức năng củ c c ng n hàng được liệt ê như trên. c. Phân loại thư tín dụng chứng từ - Thư tín ụng hủ ng ng (Revoc le L/C - Thư tín ụng hông huỷ ng ng (Irrevoc le L/C - Thư tín ụng miễn tru đòi (Without Recourse L/C - Thư tín ụng có x c nhận (Confirme L/C - Thư tín ụng chu ển nhượng (Tr nsfer ble L/C) - Thư tín ụng gi p lưng (B c to B c L/C - Thư tín ụng th nh to n ần (Deferre P ment L/C
  12. 10 - Thư tín ụng tuần hoàn (Revolving L/C - Thư tín ụng ự phòng (St n L/C - Thư tín ụng với điều hoản đỏ (Re Cl use L/C 1.2.2. Mục đích hoạt động tài trợ thƣơng mại thông qua L/C của Ngân hàng Thƣơng mại - Đ p ứng nhu cầu củ h ch hàng, mở rộng qu mô inh doanh - Tăng trưởng thị phần - N ng c o chất lượng ịch vụ - Kiểm so t rủi ro - Gi tăng thu nhập 1.2.3. Nội dung hoạt động tài trợ thƣơng mại thông qua L/C của Ngân hàng Thƣơng mại a. Những nội dung chủ yếu của thư tín dụng chứng từ (L/C) b. Quy trình thực hiện 11 10 3 Ngân hàng phát 4 Ngân hàng hành thông báo 9 Ngân hàng chỉ 13 12 2 5 8 định Nhà nhập khẩu 7 Nhà xuất khẩu 9* 14 1 6 Hình 1.1. Quy trình thực hiện giao dịch L/C c. Phương thức đảm bảo để phát hành L/C d. Rủi ro chủ yếu trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ - Rủi ro ỹ thuật
  13. 11 - Rủi ro đối với nhà xuất hẩu - Rủi ro đối với nhà nhập hẩu - Rủi ro đối với ng n hàng ph t hành - Rủi ro đối với ng n hàng thông o - Rủi ro đối với ng n hàng x c nhận - Rủi ro đối với ng n hàng được chỉ định - Rủi ro đạo đức - Rủi ro chính trị e. Các văn bản pháp lý mang tính chất quốc tế sử dụng trong hoạt động L/C f. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động tài trợ thương mại thông qua L/C của Ngân hàng Thương mại - C c tiêu chí phản nh ết quả hoạt động tài trợ thư ng mại thông qu L/C tại Ng n hàng thư ng mại + C c tiêu chí đ nh gi sự ph t triển củ hoạt động TTTM thông qu L/C theo chiều rộng:  Do nh số L/C  Số lượng h ch hàng sử ụng sản phẩm L/C  Số lượng c c Ng n hàng đại l , và số lượng c c Ng n hàng trong và ngoài nước mà Ng n hàng thư ng mại có mối qu n hệ ng gi o + C c tiêu chí đ nh gi sự ph t triển củ hoạt động TTTM thông qu L/C theo chiều s u:  Tỷ lệ giữ Phí L/C so với Do nh số L/C = Phí L/C / Do nh số L/C củ NHTM  Tỷ lệ giữ Phí L/C so với Tổng o nh thu ịch vụ = Phí L/C / Tổng o nh thu ịch vụ 1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc phát triển hoạt động TTTM thông qua L/C tại NHTM
  14. 12 a. Các nhân tố khách quan - Cán cân TTQT - Chính s ch inh tế củ quốc gi - Sự iến động củ tỷ gi hối đo i - Tình hình ph t triển hoạt động thư ng mại ịch vụ trên thế giới - Nền h ch hàng b. Các nhân tố chủ quan - Mạng lưới th nh to n quốc tế củ NHTM - Mức độ tín nhiệm củ NHTM trên thị trường th nh to n quốc tế - Chính sách marketing - Chính sách phí - Trình độ ỹ thuật công nghệ p ụng - Năng lực củ c n ộ nh n viên - Mục tiêu và Chiến lược ph t triển củ Hội đồng Quản trị - C c nghiệp vụ ng n hàng h c có liên qu n KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Chư ng 1 tổng ết c sở l luận c ản về hoạt động tài trợ thư ng mại và sản phẩm L/C củ NHTM. Điều nà làm c sở để chư ng 2 đi vào ph n tích, đ nh gi thực trạng hoạt động tài trợ thư ng mại thông qu L/C tại Ng n hàng TMCP Đầu tư và Ph t triển Việt N m - Chi nhánh Hải V n. CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI THÔNG QUA L/C TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HẢI VÂN 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ BIDV HẢI VÂN 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của BIDV Hải Vân 2.1.2. Cơ chế hoạt động và bộ máy tổ chức
  15. 13 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Hải Vân 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI THÔNG QUA L/C TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HẢI VÂN GIAI ĐOẠN 2017 – 2019 2.2.1. Bối cảnh kinh doanh và mục tiêu hoạt động tài trợ thƣơng mại thông qua L/C của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân a. Bối cảnh kinh doanh Thành phố Đà Nẵng là một trong những trung tâm kinh tế - văn ho - xã hội chính của cả nước. Với tốc độ phát triển nhanh, bài bản, đ được xem là một trong những điểm đầu tư hấp dẫn không chỉ đối với các doanh nghiệp trong nước mà cả những doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Với nhiều điều kiện thuận lợi về giao thông, các cảng hàng không, cảng biển,… hoạt động xuất nhập khẩu tại Đà Nẵng diễn ra rất sôi động. Bảng 2.2. Tình hình xuất nhập khẩu thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2017 – 2019 (ĐVT: Triệu USD) Năm Năm Năm Năm Kim ngạch 2017 2018 2019 Xuất khẩu 1.525 1.596 1.659 Nhập khẩu 1.341 1.364 1.365 (Nguồn: Sở Công thương thành phố Đà Nẵng) b. Mục tiêu hoạt động - Củng cố, gi tăng nền khách hàng: Cung cấp sản phẩm dịch vụ tốt để giữ chân các khách hàng hiện hữu và thu hút các khách hàng tiền năng.
  16. 14 - Đảm bảo cung cấp đúng, đủ các sản phẩm dịch vụ mà khách hàng cần, h i gợi nhu cầu đối với những sản phẩm tiềm năng, gi tăng tỷ lệ sử dụng sản phẩm dịch vụ/1 khách hàng. - Thực hiện cung cấp các sản phẩm TTTM (trong đó có L/C nhanh chóng, chính xác theo tiêu chuẩn ISO của BIDV. - Tăng thu nhập từ hoạt động TTTM nói chung, L/C nói riêng. - Đảm bảo kiểm soát rủi ro trong hoạt động TTTM thông qua L/C, không để phát sinh nợ nhóm II trở lên đối với L/C nhập khẩu 2.2.2. Công tác tổ chức hoạt động tài trợ thƣơng mại thông qua L/C tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân a. Cơ chế thực hiện b. Cơ sở vật chất, nhân lực - Kiến thức về thư ng mại quốc tế: - Kiến thức về chính s ch, qu trình, qu định nghiệp vụ: - Kiến thức về sản phẩm dịch vụ: - Kiến thức về các nghiệp vụ khác của ngân hàng có liên quan; kiến thức về công nghệ, phần mềm ứng dụng liên quan. - Máy móc, thiết bị và chư ng trình phần mềm phục vụ hoạt động nghiệp vụ phải được trang bị đầ đủ, đúng chủng loại theo quy định. c. Quy trình hoạt động tài trợ thƣơng mại thông qua L/C tại Ngân hàng TMCP đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân d. Chính sách khách hàng sử dụng sản phẩm L/C tại Ngân hàng TMCP đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân * Mục tiêu - Đảm bảo tính thống nhất về cách ứng xử, tính minh bạch,
  17. 15 công khai và công bằng đối với khách hàng khi cung cấp sản phẩm dịch vụ. - Đảm bảo kiểm soát rủi ro hi đ nh gi h ch hàng. - Duy trì và phát triển c cấu nền khách hàng bền vững. * Nội dung chính sách khách hàng - Chính sách tiếp thị khách hàng - Chính sách bảo đảm tiền vay - Chính sách về giá, phí: e. Kiểm soát rủi ro trong hoạt động tài trợ thƣơng mại thông qua L/C tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân Bảng 2.3. Doanh số thanh toán L/C theo ngành nghề của doanh nghiệp tại BIDV Hải Vân giai đoạn 2017 – 2019 (ĐVT: Triệu USD) Năm Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Ngành Doanh Tỷ Doanh Tỷ Doanh Tỷ nghề số trọng số trọng số trọng Thép 24,96 83,01% 23,64 73,35% 11,63 52,11% Nhựa - 0,00% 5,79 17,95% 4,16 18,63% Điện 1,53 5,08% 0,28 0,87% 4,04 18,09% Giấy 0,97 3,22% 1,33 4,12% 1,85 8,28% SX cần câu 2,40 7,98% 0,55 1,70% 0,65 2,89% Cao su - 0,00% 0,52 1,61% - 0,00% Gỗ - 0,00% 0,13 0,40% - 0,00% Kính 0,21 0,71% - 0,00% - 0,00% Tổng cộng 30,07 100,00% 32,22 100,00% 22,31 100,00% (Nguồn: Phòng Kế hoạch Tài chính – BIDV Hải Vân)
  18. 16 f. Nguồn lực, công nghệ để thực hiện hoạt động tài trợ thương mại thông qua L/C tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân 2.2.3. Tình hình hoạt động tài trợ thƣơng mại thông qua L/C tại Ngân hàng TMCP đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân giai đoạn 2017 - 2019 a. Doanh số thanh toán L/C Bảng 2.4. Doanh số TTQT theo các phƣơng thức thanh toán tại BIDV Hải Vân giai đoạn 2017 - 2019 (ĐVT: Triệu USD) Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chỉ tiêu Doanh Tỷ Doanh Tỷ Doanh Tỷ số trọng số trọng số trọng Do nh số 36.16 100.00% 40.95 100.00% 42.63 100.00% TTQT Do nh số TTQT ằng 30.07 83.16% 32.22 78.70% 22.31 52.35% phư ng thức L/C Do nh số TTQT bằng 6.09 16.84% 8.72 21.30% 20.31 47.65% phư ng thức chu ển tiền (Nguồn: Phòng Kế hoạch Tài chính – BIDV Hải Vân) * Số món L/C:
  19. 17 Bảng 2.5. Số món L/C tại BIDV Hải Vân giai đoạn 2017 – 2019 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Số món ph t hành L/C 70 80 75 Số món thanh toán 80 84 70 L/C nhập khẩu Số món gửi chứng từ 11 8 3 xuất khẩu (Nguồn: Phòng Kế hoạch Tài chính – BIDV Hải Vân) Bảng 2.6. Doanh số phát hành L/C, thanh toán L/C xuất khẩu, thanh toán L/C nhập khẩu tại BIDV Hải Vân giai đoạn 2017 – 2019 (ĐVT: Triệu USD) Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 L/C Xuất khẩu Thông báo 9.08 3.64 0.70 Thanh toán 5.18 3.75 0.42 L/C nhập khẩu Phát hành 32.85 33.37 22.82 Thanh toán 30.07 32.22 22.31 (Nguồn: Phòng Kế hoạch Tài chính – BIDV Hải Vân) b. Tiêu chuẩn mục tiêu chất lƣợng của hoạt động tài trợ thƣơng mại thông qua L/C tại BIDV Hải Vân c. Đánh giá rủi ro hoạt động TTTM thông qua L/C tại Chi nhánh
  20. 18 Bảng 2.7. Doanh số L/C nhập khẩu chƣa thanh toán tại BIDV Hải Vân giai đoạn 2017 - 2019 L/C nhập khẩu đã L/C nhập khẩu chƣa Tỷ trọng thanh toán thanh toán doanh số Năm Số Doanh số L/C chƣa Doanh số Số món món (triệu thanh toán (triệu USD) (món) (món) USD) (%) 2017 80 30,07 5 2,78 8.46% 2018 84 32,22 2 1,15 3.44% 2019 70 22,31 2 0,51 2.23% (Nguồn: Phòng Kế hoạch Tài chính – BIDV Hải Vân) Bảng 2.8. Cơ cấu đảm bảo nguồn thanh toán L/C tại BIDV Hải Vân giai đoạn 2017 – 2019 (ĐVT: Triệu USD) Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Nguồn Giá Tỷ trọng Giá Tỷ trọng Giá Tỷ trọng đảm bảo trị trị trị Kí quỹ 100% 2,40 7,98% 0,55 1,71% 0,64 2,87% Vốn vay 27,67 92,02% 31,68 98,29% 21,67 97,13% Tổng 100,00% 100,00% 100,00% cộng 30,07 32,23 22,31 d. Mạng lƣới ngân hàng trong và ngoài nƣớc có mối quan hệ bang giao với BIDV
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2