Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đắk Lắk
lượt xem 3
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn là phân tích thực trạng các rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV - Chi nhánh Đông Đăk Lăk. Đánh giá các kết quả đạt được và những hạn chế trong công tác kiểm soát rủi ro và xử lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại chi nhánh. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu các rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV - Chi nhánh Đông Đăk Lăk.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đắk Lắk
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ BÙI TIẾN ĐẠT HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐẮK LẮK TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng - 2019
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. HOÀNG TÙNG Phản biện 1: TS. ĐINH BẢO NGỌC Phản biện 2: TS. VŨ MẠNH BẢO Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 7 tháng 9 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đối với các ngân hàng thương mại thì hoạt động tín dụng luôn là hoạt động đem lại lợi nhuận chủ yếu, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Đặc biệt hiện nay tín dụng cá nhân chiếm giữ vị trí quan trọng trong cơ cấu vốn của các Ngân hàng thương mại. Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân, đặc biệt là khách hàng cá nhân kinh doanh, bên cạnh những văn bản pháp quy của nhà nước đã và đang ban hành cũng đã có một số công trình, bài báo đề cập đến. Tuy nhiên việc nghiên cứu một cách sàn lọc, có hệ thống về cả lý luận và thực tiễn về hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân của các ngân hàng thương mại nói chung, đặc biệt ở chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Đông Đắk Lắk nói riêng thì chưa có đề tài nào đề cập đến. Ngân hàng BIDV chi nhánh Đông Đắk Lắk Là một ngân hàng có nguồn thu nhập chủ yếu từ hoạt động tín dụng, đặc biệt là tín dụng đối với khách hàng cá nhân kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động tín dụng đối với cá nhân kinh doanh trong toàn hệ thống ngân hàng BIDV nói chung cũng như tại Chi nhánh Đông Đăk Lăk nói riêng, với mục tiêu đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh thực sự cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn nên tôi chọn đề tài “Hoàn thiện kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đắk Lắk” làm đề tài nghiên cứu trong luận
- 2 văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu lý luận: Trình bày một cách có hệ thống và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại. Mục tiêu thực tiễn: Phân tích thực trạng các rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV - Chi nhánh Đông Đăk Lăk. Đánh giá các kết quả đạt được và những hạn chế trong công tác kiểm soát rủi ro và xử lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại chi nhánh. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu các rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV - Chi nhánh Đông Đăk Lăk. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại ngân hàng BIDV - Chi nhánh Đông Đăk Lăk. Phạm vi nghiên cứu: Về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng BIDV - Chi nhánh Đông Đăk Lăk. Về mặt không gian: Thực hiện nghiên cứu tại ngân hàng BIDV - Chi nhánh Đông Đăk Lăk. Về mặt thời gian: Dữ liệu nghiên cứu hoạt động tín dụng và kiểm soát rủi ro tín dụng trong khoảng thời gian từ năm 2016 đến năm 2018. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- 3 Đề tài sẽ sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau nhằm tận dụng tính hợp lý và ưu điểm của từng loại phương pháp nghiên cứu khoa học cụ thể như sau: Phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu qua các năm tạo cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh Đông Đăk Lăk. Phương pháp so sánh theo thời gian nhằm đánh giá rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh Đông Đăk Lăk Về nguồn số liệu sử dụng: Bao gồm nguồn số liệu sơ cấp và thứ cấp. Nguồn số liệu sơ cấp: Thông tin thu được thông qua phỏng vấn lãnh đạo ngân hàng, nhân viên ngân hàng và khách hàng. Nguồn số liệu thứ cấp: Từ các bảng biểu, báo cáo tài chính hàng năm của BIDV - Chi nhánh Đông Đăk Lăk; Báo cáo thống kê doanh số cho vay, doanh thu thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn… 5. Bố cục của luận văn Chương 1:Tổng quan về kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đăk Lăk Chương 3: Một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng BIDV Việt Nam - Chi nhánh Đông Đăk Lăk
- 4 6. Tổng quan về tình hình nghiên cứu Vấn đề rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng nói chung và rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân nói riêng của ngân hàng thương mại đã được đề cập nhiều trong các công trình nghiên cứu và bài báo khoa học, cụ thể như: Ths. Lê Thị Hạnh (2014), “Kiểm soát rủi ro tín dụng theo Basel II tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”, tạp chí ngân hàng, số 43, trang 14 -16. Ths. Nguyễn Đức Tú (2016), “Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng Thương mại Việt Nam”, tạp chí ngân hàng, số 59, trang 20-22. Đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương” (2016) của tác giả Nguyễn Tiến Lâm. Luận văn: “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Sông Hàn”, tác giả Nguyễn Thị Thúy, Đại học Kinh tế Đà Nẵng, năm 2015. Luận văn “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Chi nhánh Đắk Nông”, tác giả Nguyễn Huy Bé, Đại học Kinh tế Đà Nẵng, năm 2015. Việc nghiên cứu về công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển – Chi nhánh Đông Đăk Lăk là hết sức cần thiết, giúp cho Ngân hàng hoạt động an toàn, lành mạnh và có hiệu quả hơn.
- 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại a. Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh b. Đặc điểm của rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh c. Nguyên nhân rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân d. Hậu quả của rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh 1.2. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Đặc điểm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại a. Khái niệm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM Kiểm soát rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững.
- 6 b. Đặc điểm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh c. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng Bước 1: Xây dựng chiến lược quản lý rủi ro tín dụng Bước 2: Nhận diện rủi ro tín dụng Bước 3: Đo lường rủi ro tín dụng Bước 4: Báo cáo rủi ro Bước 5: Xử lý rủi ro 1.2.2. Nội dung kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM a. Né tránh rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh b. Ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh c. Giảm thiểu tổn thất rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh d. Chuyển giao rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh 1.2.3. Tiêu chí đánh giá kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM a. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu b. Tỷ lệ nợ quá hạn c. Tỷ lệ nợ xấu d. Tỷ lệ nợ hạch toán ngoại bảng e. Dự phòng rủi ro trích lập đối với cho vay f. Tỷ lệ lãi treo
- 7 1.2.4. Các nhân tô ảnh hƣớng đến công tác hạn chế rúi ro Chính sách và quy trình tín dụng: Chính sách tín dụng là hệ thống các chủ trương, quy định chi phối hoạt động tín dụng do ngân hàng. Nếu chính sách tín dụng được xây dựng khoa học, cẩn thận, thông suốt từ trên xuống dưới sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng duy trì tiêu chuẩn tín dụng của mình. Chính sách quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng: Các ngân hàng thương mại cần xây dựng riêng cho mình một chính sách quản lý rủi ro tín dụng phù hợp. Mục tiêu của xây dựng chính sách này là nhằm giảm đến mức tối thiểu khả năng xảy ra rủi ro tín dụng và tổn thất ở mức ngân hàng cho là hợp lý. Tổ chức quản lý tín dụng và rủi ro tín dụng: Phần lớn các ngân hàng đều thành lập tổ chức quản lý tín dụng và rủi ro tín dụng như trung tâm thông tin tín dụng và phòng ngừa rủi ro, trung tâm giám sát và kiểm tra tín dụng, công ty quản lý nợ và xử lý tài sản đảm bảo. Yếu tố công nghệ: Một ngân hàng nên đầu tư vào các trang thiết bị, công nghệ hiện đại để vừa mở rộng tín dụng lại vừa hạn chế được rủi ro.
- 8 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Chương 1 của luận văn đã trình bày và hệ thống hóa những cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của ngân hàng thương mại. Nội dung của Chương 1 chủ yếu khái quát lại cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN của NHTM như khái niệm, đặc điểm, hậu quả của rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN. Tiếp theo, luận văn trình bày các mô hình giám sát rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN, các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN cũng như tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát rủi ro tín dụng của NHTM. Trên cơ sở lý thuyết đó, chương 2 sẽ đi vào phân tích và đánh giá thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Đông Đăk Lăk từ 2016 đến năm 2018.
- 9 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐĂK LĂK 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐĂK LĂK 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đăk Lăk 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đăk Lăk 2.1.3. Về cơ cấu tổ chức 2.1.4. Tình hình và đặc điểm hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Đông Đắk Lắk giai đoạn 2016-2018 2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐĂK LĂK 2.2.1. Bối cảnh hoạt động cho vay đối với khách hàng các nhân kinh doanh của BIDV Chi nhánh Đông Đăk Lăk giai đoạn 2016 – 2018 a. Bối cảnh bên ngoài b. Bối cảnh bên trong 2.2.2. Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại BIDV – Chi nhánh Đông Đăk Lăk giai đoạn 2016-2018 a. Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
- 10 giai đoạn 2016-2018 b. Tình hình cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh theo kỳ hạn c. Số lượng khách hàng và tỷ lệ tăng trưởng khách hàng cá nhân d. Tỷ lệ nợ xấu e. Xử lý nợ xấu và trích lập dự phòng rủi ro 2.2.3. Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại BIDV – Chi nhánh Đông Đăk Lăk giai đoạn 2016-2018 a. Né tránh rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh Những giải pháp né tránh rủi ro mà BIDV – Chi nhánh Đông Đăk Lăk sử dụng là: Từ chối cho vay; Áp dụng giới hạn tín dụng trên một khách hàng; Áp dụng giới hạn tỷ lệ dư nợ những lĩnh vực, ngành có rủi ro tín dụng cao trên tổng dư nợ cho vay khách hang cá nhân kinh doanh b. Ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh Để giảm thiểu rủi ro tín dụng trong vay cá nhân kinh doanh thì chi nhánh thường chú trọng công tác ngăn ngừa trước khi xử lý rủi ro đã xảy ra, một số biện pháp mà chi nhánh áp dụng như sau: Biện pháp đảm bảo tiền vay; Yêu cầu khách hàng cá nhân vay vốn kinh doanh phải có vốn tự có tham gia vào phương án SXKD, dự án đầu tư; Công tác tổ chức cho vay c. Giảm thiểu tổn thất rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh
- 11 Một số biện pháp mà chi nhánh áp dụng như sau: Phân loại nợ; Trích lập quỹ dự phòng RRTD đối với các khoản cho vay cá nhân kinh doanh; giảm dần dư nợ và cơ cấu lại thời gian cho vay cá nhân kinh doanh; Đảm bảo tiền vay; xử lý tài sản đảm bảo d. Chuyển giao rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh Thực hiện mua bảo hiểm cho các khoản cho vay cá nhân kinh doanh. 2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐĂK LĂK 2.3.1. Đánh giá công tác hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân tại BIDV chi nhánh Đông Đăk Lăk a. Những kết quả đạt được Nhìn chung hoạt động của chi nhánh là khá tốt và góp phần không nhò vào sự lớn mạnh của hệ thống BIDV Việt Nam. Các cơ chế chính sách tín dụng đổi với khách hàng cá nhân kinh doanh đã được BIDV chi nhánh Đông Đăk Lăk thực hiện nghiêm túc Quy trình nghiệp vụ cấp tín dụng hiện tại được quy định rõ ràng. Thể hiện ở việc quy định vai trò, nhiệm vụ của các trưởng phó phòng tín dụng và từng cán bộ tín dụng. Cán bộ tín dụng đã tiếp cận với hệ thống chấm điểm và xếp hạng khách hàng cá nhân theo thông lệ quốc tế. Phân loại nợ và quản lý nợ xấu thực hiện theo đúng hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước và của BIDV Việt Nam. Các cơ chế chính
- 12 sách về trích lập dự phòng và xử lý rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân hiện nay đã được Chi nhánh triển khai đầy đủ. Trình độ chuyên môn cùa cán hộ làm công tác tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng ngày càng nâng cao. b. Những vướng mắc, hạn chế Mô hình tổ chức quy trình cho vay khách hàng cá nhân còn bất cập. Hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ tại chi nhánh chưa thực sự hiệu quà. Các cơ chế chính sách cùa Chi nhánh đối với khách hàng cá nhân còn chưa rõ ràng. Chất lượng của công tác thu thập thông tin phòng ngừa rủi ro chưa cao. Quy trình nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân còn nhiều bất cập, quy trình tín dụng tại Chi nhánh còn tồn tại nhiều khe hở. Công tác phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh thực hiện chưa đầy đủ. c. Nguyên nhân của những hạn chế Hoạt động kiểm soát nội bộ tại chỉ nhánh chưa thực sự phát huy hiệu quả trong công tác hạn chế rủi ro. Một số cán bộ tín dụng không chấp hành nghiêm túc chế dộ tín dụng và điều kiện cho vay khách hàng cá nhân, thấm định giá trị tài sản cao hơn giá trị thực tế. Công tác thẩm định, phê duyệt cấp tín dụng cho khách hàng chủ yếu dựa vào hồ sơ khách hàng cá nhân cung cấp Hiệu quả của tổ xử lý nợ chưa thực sự hiệu quả.
- 13 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 Trên cơ sở lý luận ở chương 1 về rủi ro tín dụng trong cho vay và kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh, ở chương 2 này, luận văn đã chỉ ra khá rõ thực trạng công tác kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD tại từ năm 2016 – 2018 với những nội dung chủ yếu sau: khái quát sự hình thành và phát triển của Ngân hàng BIDV chi nhánh Đông Đăk Lăk, định hướng phát triển và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn năm 2016 – 2018. Qua đó, đánh giá được một số thành tựu mà Chi nhánh đã đạt được, cũng như một số vấn đề còn hạn chế trong hoạt động kinh doanh nói chung và sự phát triển cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh nói riêng, đồng thời chỉ rõ được những nguyên nhân của sự tồn tại đó. Đây là cơ sở để tác giả đưa ra khuyến nghị tại chương 3.
- 14 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA BIDV VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐĂK LĂK 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT CÁC KHUYẾN NGHỊ 3.1.1. Định hƣớng chung về hoạt động kinh doanh của BIDV Việt Nam - Chi nhánh Đông Đăk Lăk Định hướng kinh doanh của chi nhánh trong giai đoạn 2016- 2018 là doanh thu chính của chi nhánh sẽ tập trung vào khối khách hàng cá nhân, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đi vào quy củ, sản phẩm tín dụng cá nhân đa dạng, phong phú. Đẩy mạnh các nhóm sản phẩm cá nhân kinh doanh, tiêu dùng, nhóm sản phẩm sản xuất kinh doanh và nhóm sản phẩm hỗ trợ, đầu tư. Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân Xây dựng và hoàn thiện quá trình tự động hóa tòan bộ các hoạt động liên quan đến khách hàng cá nhân, tập trung cho hoạt động tín dụng trước tiên. Đảm bảo tỷ lệ nợ xấu dưới 1,2% giảm chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 3.1.2. Định hƣớng kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay cá nhân kinh doanh của BIDV Việt Nam - Chi nhánh Đông Đăk Lăk Tuân thủ pháp luật: Tất cả cán bộ nhân viên có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động tín dụng và các quy định liên quan. Phù hợp với chiến lược hoạt động của Ngân hàng trong từng
- 15 thời kỳ: Mở rộng và phát triển tín dụng phải dựa trên cơ sở chiến lược, định hướng kinh doanh tại từng thời kỳ và có sự kết hợp với các bộ phận khác trong hệ thông. Đề cao trách nhiệm cá nhân: Việc đề cao trách nhiệm cá nhân nhằm nâng cao tính minh bạch và chất lượng trong hoạt động tín dụng. 3.2. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA BIDV - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐĂK LĂK 3.2.1. Hoàn thiện chính sách tín dụng Trong quy trình tín dụng thì yếu tổ được nhắc tới trước hết là chính sách tín dụng, vì vậy để hạn chế rủi ro tín dụng thì cần phải hoàn thiện chính sách tín dụng sao cho phù hợp với tình hình thực tế và theo thông lệ quốc tế, chính sách tín dụng cần quy định rõ ràng cụ thể cho từng loại khách hàng. 3.2.2. Quy trình tín dụng phân rõ trách nhiệm từng khâu nghiệp vụ Quy trình này phân tách bộ phận tín dụng thành các bộ phận chuyền môn khác nhau như: bộ phận quan hệ khách hàng (tập trung chủ yếu vào hoạt động tiếp thị, tiếp xúc khách hàng, khởi tạo tín dụng); bộ phận hạn chế rủi ro tín dụng (thực hiện thẩm định tín dụng độc lập và ra các ý kiến về cấp tín dụng cũng như giám sát quá trình thực hiện các quyết định tín dụng của bộ phận quan hệ khách hàng) và bộ phận tác nghiệp (thực hiện lưu trữ hồ sơ, nhập hệ thống máy tính và quản lý khoản vay).
- 16 3.2.3. Nâng cao chất lƣợng thông tin và hoàn thiện hệ thống thông tin trong Ngân hàng Chất lượng tín dụng phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng và số lượng nguồn thông tin thu thập được. Trong khi có thể nói khó khăn lớn nhất đối với công tác thẩm định hiện nay là thiếu các nguồn thông tin đáng tín cậy. Nguồn thông tin nội bộ BIDV chi nhánh Đông Đắk Lắk cần xây dựng một hệ thống thông tin phong phú, đa dạng lưu trữ dưới dạng cơ sở dữ liệu sử dụng chung cho cả hệ thống, phân quyền, kiểm soát truy cập từ Trụ sở chính đến chi nhánh trong hệ thống, từ đó thông tín mới có thể được khai thác một cách có hiệu quả. Nguồn thông tin bên ngoài Hiện nay, mạng CIC của Ngân hàng nhà nước có thể cung cấp những thông tin tương đối đầy đủ về quan hệ tín dụng của từng khách hàng với các Ngân hàng. Tuy nhiên, độ chính xác của thông tin do CIC NHNN cung cấp phụ thuộc vào độ chính xác và thời gian của các báo cáo do các NHTM cung cấp. 3.2.4. Các giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng Thực hiện phân tích và thẩm định chính xác rủi ro tổng thể khách hàng thông qua xác định giới hạn tín dụng theo định kỳ một năm. Cần chú trọng đề phân tích định lượng, lượng hóa mức độ rủi ro của khách hàng qua đánh giá các số liệu Quản lý, giám sát và kiểm soát chặt chẽ quá trình giải ngân và
- 17 sau khi cho vay Trong kiểm tra sử dụng vốn cần nghiêm túc thực hiện kiểm tra trên thực tế có đánh giá về sử dụng vốn về tài sản đảm bảo của khách hàng kịp thời phát hiện những rủi ro và biện pháp xử lý nhanh tình trạng thực hiện kiểm tra mang tính đối phó thực hiện trên giấy tờ. 3.2.5. Đo lƣờng rủi ro tín dụng để xác định tổn thất Việc áp dụng các công cụ, mô hình dựa trên nên công nghệ hiện đại giúp các nhà quản trị lượng hoá mức độ rủi ro, phát hiện sớm các dẫu hiệu rủi ro, nhận biết chính xác các nguyên nhân chủ yêu gây ra rủi ro để có giải pháp kịp thời và hữu hiệu và hơn nữa các công cụ phân tích, dự báo và đo lường được rủi ro trong tương lai theo từng ngành, lĩnh vực, khách hàng và sản phẩm là điều hết sức quan trọng đòi hỏi ngân hàng cần phải tập trung đầu tư nghiên cứu ứng dụng. 3.2.6. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ Đồng thời với việc thiết lập cơ chế giám sát song song thông qua chức năng của phòng quản lý nợ cần chú trọng công tác “ hậu kiểm” của kiểm tra nội bộ để tăng cường khả năng kiểm soát tính tuân thủ trong hoạt động cấp tín dụng giảm thiểu những rủi ro tín dụng. 3.2.7. Giải pháp phân tán rủi ro Đa dạng hoá đối tượng khách hàng là biện pháp tốt nhất, chủ động nhất để BIDV Đông Đăk Lăk phân tán rủi ro. Chuyển đổi cơ cấu khách hàng theo hướng tích cực để xóa bỏ tình trạng bị động vào một số lượng khách hàng nhất định. Tổ chức nghiên cứu, tìm hiểu tâm lý từng nhóm khách hàng để
- 18 hoàn thiện chính sách chăm sóc khách hàng cho phù hợp với từng nhóm đối tượng nhằm tăng tính ổn định của nguồn vốn. Xây dựng chính sách giá khép kín nhằm khuyến khích khách hàng sử dụng kết hợp nhiều sản phẩm dịch vụ tại ngân hàng như. 3.2.8. Chuyên môn hóa, nâng cao chất lƣợng cán bộ tín dụng Cải tiến quy trình tuyển dụng: Đây là quá trình quan trọng, cần phải xây dựng và công khai các tiêu thức cơ bản đề tuyển chọn cán bộ tín dụng, không chỉ về mặt chuyên môn nghiệp vụ ngân hàng mà còn cả những kiến thức về mặt xã hội, có kiến thức tổng hợp, sức khoẻ, khả năng giao tiếp... Trong quá trình đào tạo, bồi dưỡng tập huấn phải gắn lý luận với thực tiễn để các cán bộ tín dụng có thể vận dụng kiến thức một cách linh hoạt, sáng tạo trong thực tế. BIDV chi nhánh Đông Đắk Lắk cần thực hiện biện pháp khen thưởng khuyến khích động viên bằng vật chất cụ thể đối với CBTD có nhiều cố gắng, đóng góp cho hoạt động tín dụng của chi nhánh… Cần xây dựng hệ thống các hành vi sai phạm trong hoạt động tín dụng, phân loại theo mức độ sai phạm, hành vi cố ý hay vô ý, mức độ gây thiệt hại tới hoạt động tín dụng từ đó đưa ra từng mức phạt cụ thể phù hợp với từng hành vi sai phạm. 3.2.9. Tăng cƣờng công tác quản lý nợ và xử lý nợ quá hạn Cán bộ quản lý khách hàng phải thường xuyên đánh giá tình hình sử dụng của khách hàng để xem khoản vay đó có sử dụng đúng mục đích hay không và xem khả năng thanh toán nợ của khách hàng. Ứng dụng công nghệ tin học trong việc tự động quản lý nợ,
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn