Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đại Lộc, Quảng Nam
lượt xem 4
download
Mục tiêu trọng tâm của đề tài là đánh giá thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Agribank Đại Lộc. Qua đó đề xuất các khuyến nghị khả thi nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại ngân hàng này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đại Lộc, Quảng Nam
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------- NGUYỄN THỊ BÌNH KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐẠI LỘC, QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8 34 02 01 Đà Nẵng – Năm 2021
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN ---------- Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. NGUYỄN NGỌC ANH Phản biện 1: TS. ĐINH BẢO NGỌC Phản biện 2: TS. LÊ CÔNG TOÀN Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 21 tháng 3 năm 2021 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động tín dụng hiện nay vẫn là hoạt động chính mang lại thu nhập chủ yếu cho các NHTM Việt Nam. Đi đôi với việc tăng trưởng tín dụng để mở rộng thị phần và tăng nguồn thu nhập, đây cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất trong kinh doanh ngân hàng. Để việc tăng trưởng tín dụng hiệu quả và an toàn, nhà quản trị phải nắm bắt và có giải pháp để kiểm soát RRTD hiệu quả và phù hợp đối với từng đặc điểm riêng ở ngân hàng mình. Những năm gần đây, Agribank Đại Lộc đã định hướng tín dụng theo hướng mở rộng hoạt động cấp tín dụng đối với những khách hàng cá nhân có nhu cầu vay vốn kinh doanh, và bước đầu đã đạt được những thành tích đáng kể về số lượng khách hàng cũng như dư nợ đã tăng lên vượt bậc qua các năm. Nhìn chung hoạt động cấp tín dụng đối với CNKD đem lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng, tuy nhiên cũng còn tồn tại nhiều vấn đề tiềm ẩn rủi ro và để lại những hậu quả nhất định như tình hình nợ quá hạn, nợ xấu tại chi nhánh phát sinh tăng qua các năm. Qua đó cho thấy việc kiểm soát RRTD đối với khách hàng CNKD tại chi nhánh chưa được qua tâm đúng mức và kết quả kiểm soát chưa được như mong đợi. Từ những nội dung trên, tôi đã chọn vấn đề “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đại Lộc, Quảng Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài (i) Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu trọng tâm của đề tài là đánh giá thực trạng công tác
- 2 kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD tại Agribank Đại Lộc. Qua đó đề xuất các khuyến nghị khả thi nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD tại ngân hàng này. (ii) Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về RRTD và kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD tại các NHTM. - Phân tích và đánh giá thực trạng công tác kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD tại Agribank Đại Lộc. - Đưa ra các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD tại Agribank Đại Lộc trong thời gian tới. (iii) Các câu hỏi nghiên cứu - Những đặc thù về RRTD trong cho vay CNKD của NHTM là gì? - Nội dung của công tác kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD của NHTM là gì? - Những chỉ tiêu nào đánh giá kết quả công tác kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD của NHTM? - Thực trạng công tác kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD hiện nay tại Agribank Đại Lộc như thế nào? - Cần có những khuyến nghị nào để hoàn thiện công tác kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD hiện nay tại Agribank Đại Lộc? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD tại Agribank Đại Lộc. Đối tượng nghiên cứu cụ thể: nghiên cứu hoạt động của bộ phận tín dụng tại Agribank Đại Lộc và các khách hàng CNKD đang quan hệ tín dụng tại chi nhánh.
- 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian nghiên cứu: thực hiện nghiên cứu tại Agribank Đại Lộc. - Về thời gian: dữ liệu nghiên cứu trong đề tài được thu thập trong giai đoạn từ năm 2017-2019. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp đọc, thu thập tài liệu, phương pháp quan sát, phương pháp phỏng vấn, phương pháp suy luận. 5. Bố cục của đề tài - Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đại Lộc, Quảng Nam. - Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đại Lộc, Quảng Nam. 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
- 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại Cá nhân kinh doanh: bao gồm cá nhân có quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch nước ngoài, hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân mà cá nhân đó là chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân thực hiện một hoặc một số công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoăc kinh doanh dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tạo ra lợi nhuận. Cho vay cá nhân kinh doanh là hình thức cấp tín dụng, theo đó NTHM giao hoặc cam kết giao cho khách hàng cá nhân một khoản tiền để sử dụng vào mục đích kinh doanh trong một thời gian nhất định dựa trên các thỏa thuận, nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi theo quy định. 1.1.2 Phân loại cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại - Căn cứ thời hạn cho vay - Căn cứ vào việc áp dụng bảo đảm tiền vay bằng tài sản - Căn cứ vào phương pháp hoàn trả - Căn cứ vào phương thức cho vay 1.1.3. Rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại a. Nguyên nhân thuộc về người vay - Do trình độ của CNKD còn yếu kém, năng lực quản lý điều hành hạn chế.
- 5 - CNKD cố tình chiếm dụng vốn của ngân hàng. b. Nguyên nhân thuộc về ngân hàng - Chất lượng của đội ngũ cán bộ liên quan đến công tác tín dụng chưa cao - Sự giám sát của các cấp quản lý trong ngân hàng là thiếu sát sao - Chính sách tín dụng của ngân hàng còn sơ hở để khách hàng lợi dụng chiếm đoạt vốn của ngân hàng - Ngân hàng chưa đa dạng hoá các danh mục đầu tư - Định giá khoản vay chưa phù hợp với mức độ rủi ro c. Nguyên nhân khác - Những biến động kinh tế không dự báo được - Sự thay đổi về môi trường pháp lý, chính sách kinh tế- pháp luật của nhà nước - Những rủi ro bất khả kháng từ môi trường thiên nhiên như động đất, bão lụt, hạn hán, hoặc dịch bệnh bùng phát. 1.1.4 Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại Nội dung của quản trị RRTD trong cho vay CNKD bao gồm: - Nhận diện rủi ro trong cho vay CNKD - Đo lường RRTD trong cho vay CNKD - Kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD - Tài trợ RRTD trong cho vay CNKD. 1.2 KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Đặc điểm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại a. Đặc điểm cho vay đối với cá nhân kinh doanh của ngân hàng thương mại - Quy mô mỗi khoản vay thường nhỏ.
- 6 - Số lượng khách hàng CNKD lớn - Mục đích vay rất đa dạng, địa bàn kinh doanh phân tán. - Thông tin tài chính kém tin cậy - Mô hình tổ chức của CNKD thường là một cá nhân hoặc công ty gia đình một thành viên nên hoạt động kinh doanh phụ thuộc rất lớn vào người đứng đầu. b. Đặc điểm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại - Công tác kiểm soát rủi ro gặp nhiều khó khăn - Chi phí kiểm soát rủi ro lớn - Các biện pháp kiểm soát rủi ro ít đa dạng hơn so với pháp nhân 1.2.2 Nội dung kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại - Né tránh rủi ro tín dụng - Ngăn ngừa rủi ro - Giảm thiểu tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra - Chuyển giao rủi ro tín dụng trong cho vay nhân kinh doanh 1.2.3 Tiêu chí đánh giá kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại - Cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ trong cho vay cá nhân kinh doanh - Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay cá nhân kinh doanh -Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro cụ thể trong cho vay cá nhân kinh doanh - Tỷ lệ xóa nợ ròng 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.3.1. Nhóm nhân tố bên trong ngân hàng - Chính sách cho vay CNKD của NHTM
- 7 - Cơ sở vật chất, hệ thống máy móc thiết bị, kỹ thuật công nghệ trong hoạt động tín dụng của ngân hàng - Năng lực quản lý điều hành của người đứng đầu - Năng lực và đạo đức cán bộ làm công tác tín dụng 1.3.2. Nhóm nhân tố bên ngoài ngân hàng - Nguồn thông tin liên quan đến CNKD - Môi trường kinh tế - Môi trường pháp lý - Tính chất cạnh tranh của NHTM
- 8 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NHNo&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐẠI LỘC, QUẢNG NAM 2.1 KHÁI QUÁT VỀ NHNo&PTNT VIỆT NAM- CHI NHÁNH ĐẠI LỘC, QUẢNG NAM 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển NHNo&PTNT Việt Nam- Chi nhánh Đại Lộc, Quảng Nam 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức, quản lý a. Chức năng của NHNo&PTNT Việt Nam- Chi nhánh Đại Lộc, Quảng Nam Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo phân cấp của Agribank; tổ chức điều hành kinh doanh, kiểm tra, kiểm soát nội bộ theo ủy quyền của Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc; thực hiện các nhiệm vụ khác của Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc giao. b. Nhiệm vụ của NHNo&PTNT Việt Nam- Chi nhánh Đại Lộc, Quảng Nam - Huy động vốn - Cho vay. - Cung ứng các phương tiện thanh toán, thực hiện các dịch vụ thu chi, thực hiện các dịch vụ thanh toán khác. - Thực hiện kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác c. Cơ cấu tổ chức 2.1.3 Kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam- Chi nhánh Đại Lộc, Quảng Nam qua các năm 2017-2019 a. Hoạt động huy động vốn Tổng nguồn vốn huy động năm 2019 là 1.672 tỷ đồng, tăng
- 9 332 tỷ đồng so với năm 2018, tỷ lệ tăng trưởng là 25%, vượt kế hoạch năm 2019 do tỉnh giao là 10%. Nguồn vốn huy động chủ yếu tập trung vào khách hàng dân cư là chính, trong năm 2019 tỷ trọng nguồn vốn huy động trong dân cư chiếm tỷ trọng 97% tổng nguồn vốn, tăng 323 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 25% so với năm 2018, đạt 125% kế hoạch tỉnh giao. Nguồn vốn huy động phân loại theo nhiều kỳ hạn khác nhau, chủ yếu tập trung vào nguồn vốn có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên, năm 2019 nguồn vốn kỳ hạn trên 12 tháng tăng lên 244 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 36% so với năm 2018. Mức tăng trưởng này vượt trội so với kế hoạch tỉnh giao 15%, giúp đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn phục vụ cho hoạt động cấp tín dụng tại chi nhánh. b. Về hoạt động tín dụng Tăng trưởng tín dụng của chi nhánh đến cuối năm 2019 tăng 13% so với đầu năm, đạt 99,6% kế hoạch tăng trưởng tín dụng do tỉnh giao. Trong năm 2019, nhu cầu vay vốn để đáp ứng hoạt động kinh doanh của khách hàng tại chi nhánh tăng nhiều, tuy nhiên do chính sách thắt chặt tăng trưởng tín dụng của Ngân hàng nhà nước Việt Nam nên kế hoạch tăng trưởng dư nợ của tỉnh giao cho Agribank Đại Lộc thấp, không đáp ứng đủ nhu cầu vốn của khách hàng. Nợ xấu đến cuối năm 2019 là 2,9 tỷ đồng, chiểm tỷ lệ 0,39% trên tổng dư nợ, tăng 1,3 tỷ so với cùng kỳ năm 2018, tỷ lệ tăng 80%. Mặc dù, tỷ lệ nợ xấu tăng nhiều nhưng vẫn nằm trong kế hoạch tỉnh giao dưới 0,5%. c. Kết quả tài chính Trong giai đoạn 2017-2019, tình hình tài chính tại Agribank Đại Lộc tăng trưởng ổn định. Mức lợi nhuận ròng qua các năm đều dương và đạt mức 58 tỷ năm 2019, tăng trưởng 26% so với năm
- 10 2018. Với mức lợi nhuận ròng cao trong năm 2019 đã làm tăng quỹ thu nhập, giúp cải thiện đời sống vật chất và tinh thần người lao động tại chi nhánh, tạo động lực cho cán bộ tại Agribank Đại Lộc phấn đấu làm việc tốt hơn trong thời gian đến. 2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM- CHI NHÁNH ĐẠI LỘC, QUẢNG NAM 2.2.1 Tình hình cho vay cá nhân kinh doanh tại NHNo&PTNT Việt Nam- Chi nhánh Đại Lộc, Quảng Nam Trong giai đoạn 2017-2019, dư nợ cho vay CNKD tại Agribank Đại Lộc tăng qua các năm. Tổng dư nợ cho vay CNKD tại chi nhánh năm 2018 là 604 tỷ đồng, tăng 16,4% so với năm 2017. Và năm 2019, dư nợ CNKD đạt 664 tỷ đồng tăng 10,1% so với năm 2018, chiếm 88,75% trong tổng dư nợ tại chi nhánh. Dư nợ cho vay CNKD tăng trưởng trung bình ở mức 13%/năm, nhìn chung mức tăng trưởng qua các năm tương đối ổn định. Trong giai đoạn này, Agribank Đại Lộc đã thực hiện chủ trương tăng trưởng tín dụng thận trọng theo đúng chỉ đạo chung của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, siết chặt việc tăng trưởng nóng tín dụng, cũng như hạn chế cho vay CNKD có tình hình tài chính không lành mạnh, đảm bảo mức tăng trưởng tín dụng của chi nhánh ở mức vừa phải. Về phân loại theo ngành nghề Tỷ trọng dư nợ ngành sản xuất nông nghiệp luôn chiếm tỷ lệ trên 40% trong cơ cấu dư nợ cho vay CNKD. Dư nợ đối với ngành công nghiệp xây dựng cơ bản chỉ 240 triệu đồng, trong năm 2018, 2019 chi nhánh không phát sinh dư nợ đối với ngành này. Ngành thương mại và dịch vụ được chi nhánh đặc biệt chú trọng trong giai đoạn này, tỷ trọng dư nợ chiếm trên 50% dư nợ cho vay CNKD.
- 11 Trong năm 2019, dư nợ ngành thương mại dịch vụ là 383 tỷ đồng, chiếm 58% tổng dư nợ cho vay CNKD, về tuyệt đối tăng 37 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 10,6% so với năm 2018. Về phân loại theo thời gian - Tình hình dư nợ ngắn hạn tăng qua các năm, chiếm tỷ trọng 57% đến 58% trong tổng dư nợ cho vay CNKD. - Dư nợ CNKD trung dài hạn cũng tăng dần qua các năm. Năm 2018, dư nợ trung dài hạn là 254 tỷ đồng, tăng 13,8% so với năm 2017, về tuyệt đối tăng 31 tỷ đồng. Năm 2019, dư nợ trung dài hạn là 278 tỷ đồng, tăng 7,1% so với năm 2018, về tuyệt đối tăng 24 tỷ đồng. Phân theo hình thức bảo đảm Dư nợ cho vay CNKD có đảm bảo bằng tài sản năm 2018 là 413 tỷ đồng, tăng 84 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 25,5% so với năm 2017. Đến năm 2019, dư nợ cho vay CNKD có đảm bảo bằng tài sản là 487 tỷ đồng, tăng 74 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 21,3% so với năm 2018. Dư nợ cho vay CNKD không có đảm bảo bằng tài sản năm 2018 là 191 tỷ đồng, tăng 1 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 0,6% so với năm 2017. Đến cuối năm 2019, dư nợ cho vay CNKD không có đảm bảo bằng tài sản là 177 tỷ đồng, giảm 14 tỷ đồng, tỷ lệ giảm 3,9 % so với năm 2018. 2.2.2 Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại NHNo&PTNT Việt Nam- Chi nhánh Đại Lộc, Quảng Nam a. Các giải pháp né tránh rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh -Từ chối cho vay: Kết quả chấm điểm, xếp loại khách hàng là một trong những cơ sở quan trọng để áp dụng chính sách tín dụng phù hợp, sàng lọc các đối tượng khách hàng trong cho vay, đưa ra quyết định việc có cho vay hay từ chối cho vay đối với khách hàng.
- 12 Sau khi chấm điểm khách hàng CNKD theo hệ thống chỉ tiêu đã xây dựng, Agribank Đại Lộc sẽ xếp hạng khách hàng tương ứng như sau: Bảng 2.6: Các mức xếp loại tín dụng nội bộ tại Agribank Đại Lộc Điểm Xếp hạng Phân loại rủi ro Chính sách tín dụng 90- 100 AAA Mở rộng tín dụng, 80- 90 AA được xem xét cấp tín Nợ đủ tiêu dụng ngắn hạn không chuẩn có bảo đảm tối đa 75- 80 A 100% mức cấp tín dụng. 70- 75 BBB Duy trì tín dụng, được xem xét cấp tín dụng Nợ cần chú ý ngắn hạn không có bảo 65- 70 BB đảm tối đa 50% mức cấp tín dụng. 60- 65 B Nợ dưới tiêu 56- 60 CCC chuẩn Hạn chế tín dụng 53-56 CC 45- 53 C Nợ nghi ngờ Nợ có khả Chấm dứt tín dụng < 45 D năng mất vốn Chi nhánh chủ động từ chối cho vay đối với những khách hàng không đủ tiêu chuẩn và điều kiện cấp tín dụng, các khách hàng có mức độ rủi ro cao (Từ B trở xuống) để phòng ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay. Chi nhánh chỉ thực hiện xem xét cho vay đối với các khách hàng được xếp hạng từ loại BB trở lên. Kết quả xếp hạng khách hàng là một trong các điều kiện quan trọng để áp
- 13 dụng các chính sách tín dụng như bảo đảm tiền vay, lãi suất, phí… đối với khách hàng. - Giới hạn mức cấp tín dụng đối với một khách hàng: Được sự phân cấp tín dụng của Agribank Quảng Nam, đối với khách hàng CNKD tại Agribank Đại Lộc xếp loại A trở lên mức cho vay tối đa là 7 tỷ đồng, khách hàng CNKD xếp loại BB, B mức cho vay tối đa là 5 tỷ đồng. Nếu chi nhánh muốn tăng trưởng dư nợ và cho vay số tiền vượt quá mức phân cấp tín dụng đối với một khách hàng cá nhân thì phải trình hồ sơ lên Agribank Quảng Nam để được xem xét tái thẩm định và phê duyệt. - Áp dụng giới hạn tỷ lệ dư nợ những lĩnh vực, ngành có RRTD cao trên tổng dư nợ cho vay khách hàng CNKD: Đối với những ngành có rủi ro cao như bất động sản, đầu tư chứng khoán thì chi nhánh thực hiện giới hạn tỷ lệ dư nợ cho vay theo cơ cấu dư nợ cho vay/tổng dư nợ các ngành này nhỏ hơn 20%. b. Các giải pháp ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh - Biện pháp đảm bảo tiền vay: Chi nhánh cho vay đối với những món vay có TSBĐ và không có TSBĐ. + Nhóm khách hàng yêu cầu cần TSBĐ: đối với những khoản vay kinh doanh trên 100 triệu đồng, Agribank Đại Lộc bắt buộc phải thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay.. + Nhóm khách hàng không yêu cầu TSBĐ: đối với những khoản vay kinh doanh về thực hiện chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn theo nghị định 55/ 2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 của Chính phủ, quy mô khoản vay dưới 100 triệu đồng thì không cần thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay. Tuy nhiên khi tiến hành làm hồ sơ vay vốn Agribank Đại Lộc sẽ thực hiện giữ hộ quyền sử dụng đất của chính khách hàng vay, nhằm đảm bảo khách
- 14 hàng không dùng quyền sử dụng đất này để cầm cố thế chấp tại các TCTD khác Nội dung thẩm định TSBĐ như sau: + Kiểm tra tình trạng thực tế của TSBĐ + Phân tích, thẩm định, định giá TSBĐ + Kiểm tra TSBĐ sau cho vay Mức cho vay đang áp dụng tại chi nhánh như sau: + Tài sản thế chấp: Mức cho vay tối đa bằng 75% giá trị TSBĐ là bất động sản, 50% giá trị TSBĐ là động sản. + Tải sản cầm cố: Đối với tài sản cầm cố là giấy tờ có giá do Agribank phát hành: mức cho vay đối đa bằng số tiền gốc cộng lãi chứng từ có giá trừ đi số lãi phải trả cho ngân hàng trong thời gian vay; Tài sảm cầm cố do khách hàng, bên bảo lãnh giữ, sử dụng hoặc bên thứ ba giữ: mức cho vay đối đa bằng 50% giá trị tài sản đảm bảm. - Yêu cầu khách hàng cá nhân vay vốn kinh doanh phải có vốn đối ứng tham gia vào phương án kinh doanh: đối với cá nhân có nhu cầu vay vốn ngắn hạn để kinh doanh thì vốn đối ứng tham gia làm phương án kinh doanh tối thiểu là 10%. Đối với những khoản vay trung dài hạn, mức vốn đối ứng tối thiểu là 20%. - Công tác tổ chức cho vay: * Chi nhánh quy định rõ nhiệm vụ của từng phòng ban cụ thể * Thực hiện đúng phân cấp thẩm quyền phán quyết tín dụng *Thực hiện đầy đủ quy trình về cấp tín dụng đối với cá nhân kinh doanh c. Giải pháp giảm thiểu tổn thất rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh - Giảm hạn mức cho vay, chấm dứt cho vay, thu hồi vốn vay: trong quá trình cho vay và giám sát vốn vay, khi phát hiện khách hàng CNKD có nguy cơ kinh doanh thua lỗ và bị giảm mức xếp hạng
- 15 tín dụng nội bộ hoặc phát hiện khách hàng CNKD cung cấp thông tin sai lệch, vi phạm các điều khoản hợp đồng tín dụng , tùy theo mức độ mà chi nhánh có quyết định giảm hạn mức cho vay, chấm dứt cho vay, thu hồi vốn vay. - Áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản của chính khách hàng vay hay tài sản của bên thứ ba để bảo đảm cho khoản vay. - Đưa ra mức lãi suất cho vay phù hợp trên cơ sở vừa mang tính cạnh tranh, vừa đảm bảo phần bù RRTD - Trích lập quỹ dự phòng rủi ro đối với các khoản vay CNKD d. Các giải pháp chuyển giao rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh - Thực hiện mua bảo hiểm cho các khoản cho vay CNKD: Việc mua bảo hiểm tiền vay là tự nguyện. Tỷ lệ khách hàng CNKD tham gia bảo hiểm chỉ đạt 60%. Mức bán bảo hiểm tối đa là 300 triệu đồng/khoản vay. Mức phí bảo hiểm trên một năm là 0,65%x số tiền vay đối với khách hàng CNKD có độ tuổi từ 18 đến 45 tuổi; 0,9%x số tiền vay đối với khách hàng CNKD có độ tuổi từ 46 đến 65 tuổi. 2.3 KẾT QUẢ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM- CHI NHÁNH ĐẠI LỘC, QUẢNG NAM 2.3.1 Cơ cấu nợ Nhìn chung, nợ nhóm 1 vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu dư nợ cho vay CNKD qua các năm. Tại chi nhánh, chính sách cho vay CNKD hợp lý với nhiều ưu đãi, tốc độ tăng trưởng tín dụng ổn định qua các năm, tỷ lệ nợ xấu nằm trong mức kiểm soát của chi nhánh. Tuy nhiên, chi nhánh cần đẩy mạnh hơn nữa công tác kiểm soát RRTD, đồng thời xử lý và thu hồi nợ xấu để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của chi nhánh.
- 16 2.3.2 Tỷ lệ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh biến động qua các năm nhưng vẫn thấp hơn so với tỉ lệ nợ xấu trung bình của toàn hệ thống Agribank. Năm 2017, tỷ lệ nợ xấu cho vay CNKD là 0,34% . Năm 2018, tỷ lệ nợ xấu là 0,24% giảm so với năm 2017. Đến năm 2019 tỷ lệ nợ xấu tăng lên 0,39%. 2.3.3 Tỷ lệ trích lập dự phòng Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro cụ thể trong cho vay CNKD của chi nhánh biến động qua các năm. Trong năm 2017 tỷ lệ này là 0,07%, năm 2018 là 0,06%, mức biến động trong 2 năm này không nhiều. Riêng năm 2019, tỷ lệ này tăng lên 0,24%, tăng lên rõ rệt so với 2 năm trước, nguyên nhân là nợ xấu đến thời điểm cuối năm 2019 khá cao với các năm trước và nợ nhóm 5 chiếm chủ yếu nên số tiền trích lập dự phòng cụ thể tăng lên nhiều, dẫn đến tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro cụ thể năm 2019 tăng nhiều so với 2 năm trước đó. 2.3.4 Tỷ lệ xoá nợ ròng Trong giai đoạn 2017-2019, dư nợ cho vay CNKD liên tục tăng lên, số tiền xóa nợ ròng giảm đi, nhờ vậy mà tỷ lệ xóa nợ ròng/Dư nợ cho vay CNKD giảm dần trong thời gian này. Khi xóa nợ ròng, chi nhánh sẽ xóa khoản vay khỏi sổ sách và hạch toán theo dõi ngoại bảng. Đây là giải pháp tài chính giúp chi nhánh giảm bớt tỷ lệ nợ xấu nội bảng và đạt chỉ tiêu nợ xấu ở mức quy định theo kế hoạch của Agribank Quảng Nam giao từng năm. 2.4 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM- CHI NHÁNH ĐẠI LỘC, QUẢNG NAM 2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc - Tổ chức bộ phận tín dụng của chi nhánh khá chặt chẽ, thực
- 17 hiện việc phân cấp quyền phán quyết rõ ràng; thực hiện chấm điểm, xếp hạng khách hàng trên hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để né tránh RRTD. -Tổ chức bộ máy kiểm soát RRTD trong cho vay một cách hợp lý, tuân thủ quy trình cho vay; định kỳ tổ chức kiểm tra giám sát; thực hiện bảo đảm tiền vay… để ngăn ngừa RRTD. Chi nhánh đã xây dựng một quy trình tín dụng chặt chẽ nhằm kiểm soát được những RRTD và ngăn ngừa xảy ra rủi ro đối với các phương án cho vay khách hàng CNKD. - Cơ chế trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro theo hướng chủ động, linh hoạt nhằm hạn chế tỷ lệ rủi ro. - Công tác thu nợ và xử lý nợ tại chi nhánh được triển khai hiệu quả trong những năm gần đây. - Việc triển khai bảo an tín dụng ở chi nhánh khá hiệu quả. 2.4.2. Hạn chế - Việc chấm điểm xếp hạng khách hàng CNKD tại chi nhánh còn một số hạn chế do công tác thu thập thông tin để thực hiện xếp hạng tín dụng nội bộ còn gặp khó khăn, CBTD đánh giá về khách hàng theo cảm tính. - Các khoản vay kinh doanh nhỏ hơn 500 triệu đồng không thuộc diện bắt buộc phải chấm điểm xếp hạng tín dụng nên dễ dẫn đến có những quyết định sai lầm trong việc cấp tín dụng - Việc định giá TSBĐ là do CBTD tự định giá và dựa theo giá thị trường là chính. - Công tác tổ chức cho vay chưa có quy định rõ ràng trách nhiệm của các cán bộ liên quan khi xảy ra tổn thất trong cho vay. - Công tác kiểm tra sau cho vay mang tính chất đối phó - Mức mua bảo hiểm tín dụng của CNKD còn thấp so với
- 18 khoản vay, thủ tục nhận bảo hiểm khi xảy ra rủi ro còn qua nhiều giai đoạn, thủ tục rườm rà. 2.4.3 Nguyên nhân hạn chế trong kiểm soát rủi ro tín dụng a. Nguyên nhân bên trong - Việc chọn lọc thông tin còn mang tính cảm tính của CBTD. - Việc thẩm định không tuân thủ theo đúng quy trình cho vay. - Việc định giá TSBĐ còn mang tính chủ quan của CBTD - Việc kiểm tra sau cho vay còn mang tính chất hình thức, các biên bản kiểm tra việc sử dụng vốn vay, kiểm tra về TSBĐ đều được thể hiện ở hồ sơ vay vốn nhưng đây chỉ là cách CBTD đối phó. - Một số món vay đến hạn nhưng khách hàng không thể trả được nợ, ngân hàng tạo điều kiện cho khách hàng vay mới trả nợ cũ, hoặc đảo nợ để hạn chế nợ xấu phát sinh, do vậy không phản ánh đúng chất lượng tín dụng tại chi nhánh. b. Nguyên nhân bên ngoài - Địa bàn huyện Đại Lộc nằm ở khu vực duyên hải miền trung, hằng năm thường xuyên xảy ra bão lụt, làm thiệt hại lớn đến của cải mùa màng của người nông dân. - Năng lực quản lý điều hành việc kinh doanh của khách hàng còn hạn chế, nên xử lý các công việc có phần chậm trễ. Bên cạnh đó, quy mô kinh doanh nhỏ, thiếu sự liên kết giữa các công đoạn trong khâu sản xuất, nên không đạt được hiệu quả tài chính như mong đợi. - Khách hàng sử dụng vốn không đúng với mục đích của phương án ban đầu. - Khách hàng chiếm dụng vốn của ngân hàng, không thực hiện trả nợ, mà tiếp tục dùng vốn của ngân hàng để thực hiện đầu tư vào công việc khác.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 791 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 509 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 546 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 533 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 346 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 310 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 333 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 352 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 250 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 290 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 233 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp quản lý đổi mới phương pháp dạy học các môn Khoa học xã hội và Nhân văn ở trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum
26 p | 110 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 223 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 104 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 269 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 236 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 203 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn