Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Krông Năng - Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk
lượt xem 1
download
Đề tài "Mở rộng cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Krông Năng - Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk" trình bày cơ sở lý luận về mở rộng cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại; thực trạng mở rộng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện Krông Năng – Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk; khuyến nghị mở rộng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện Krông Năng – Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Krông Năng - Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ THỊ MỸ LINH MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN KRÔNG NĂNG - BUÔN HỒ, TỈNH ĐẮK LẮK TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng - 2017
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. VÕ THỊ THÚY ANH Phản biện 1: TS. Đặng Tùng Lâm Phản biện 2: GS. TS. Dương Thị Bình Minh Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Tây Nguyên vào ngày 12 tháng 8 năm 2017 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước chuyển mình to lớn, nhiều doanh nghiệp đã mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Nắm bắt được nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp, ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Krông Năng - Buôn Hồ, tỉnh Đăk Lăk đã triển khai hoạt động cho vay doanh nghiệp vào hoạt động tín dụng của mình trong những năm qua nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn của khách hàng, giúp các doanh nghiệp nắm bắt được cơ hội kinh doanh. Qua việc nghiên cứu, tìm hiểu, phân tích thực trạng để tìm ra giải pháp mở rộng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Krông Năng – Buôn Hồ, tỉnh Đăk Lăk là cần thiết có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn. Hiện tại, đã có đề tài nghiên cứu tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Krông Năng, nhưng hầu hết các đề tài nghiên cứu về cho vay hộ kinh doanh, chưa có nghiên cứu nào liên quan đến vấn đề cho vay doanh nghiệp và ở các ngân hàng khác trên địa bàn tỉnh đã có một số tác giả nghiên cứu về vấn đề mở rộng cho vay doanh nghiệp, riêng ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Krông Năng chưa có nghiên cứu nào về vấn đề này cho đến thời điểm hiện tại. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn về cho vay doanh nghiệp và chưa có nghiên cứu về mở rộng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng nên tôi chọn đề tài “Mở rộng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện Krông Năng – Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk” để làm đề tài nghiên cứu của luận văn thạc sỹ.
- 2 2. Mục tiêu của đề tài Mục tiêu nghiên cứu của luận văn tập trung vào các nội dung chính sau: - Đánh giá và phân tích tình hình mở rộng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Krông Năng –Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk, từ đó tìm ra những thành công và hạn chế trong việc mở rộng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng. Đồng thời tìm hiểu nguyên nhân của những hạn chế đó. - Đề xuất những khuyến nghị và kiến nghị nhằm mở rộng cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Krông Năng –Buôn Hồ, tỉnh Đăk Lăk. Câu hỏi nghiên cứu: - Nội dung của mở rộng cho vay doanh nghiệp và tiêu chí đánh giá kết quả mở rộng cho vay doanh nghiệp là gì? - Thực trạng, kết quả và những thành quả của việc mở rộng cho vay doanh nghiệp tại chi nhánh như thế nào? - Khuyến nghị chủ yếu để mở rộng cho vay doanh nghiệp tại chi nhánh? 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến việc mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Krông Năng – Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk. b. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: luận văn tập trung nghiên cứu về mở rộng cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Krông Năng –Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk.
- 3 - Về không gian: phân tích thực tiễn mở rộng cho vay doang nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Krông Năng –Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk - Về thời gian: đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Krông Năng –Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 -2016 và các định hướng mở rộng cho vay doanh nghiệp đến năm 2020. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh: dựa trên nguồn dữ liệu thu thập được để tổng hợp, mô tả về tnh hnh mở rộng cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện Krông Năng - Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk, so sánh các dữ liệu của ngân hàng qua các năm, dữ liệu của ngân hàng Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Krông Năng - Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk so với dữ liệu của ngân hàng khác trên địa bàn… từ đó đưa ra kết luận, đúc kết kinh nghiệm từ thực tiễn. - Phương pháp phỏng vấn sâu Thiết lập các câu hỏi mở để điều tra và thu thập những thông tin có liên quan đến hoạt động cho vay doanh nghiệp và mở rộng cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Chi nhánh huyện Krông Năng - Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk. Cụ thể: Đối tượng khảo sát Trong ngân hàng chủ yếu là nhân viên tín dụng và bộ máy quản trị trong ngân hàng. Nhằm nắm bắt được tình hình thực trạng cho vay doanh nghiệp và mở rộng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng. Nội dung khảo sát thể hiện qua bảng câu hỏi khảo sát 1 – phần phụ lục.
- 4 Đối tượng khảo sát ngoài ngân hàng là các nhân viên quản lý các ngân hàng khác và cán bộ làm trong bộ máy cơ quan nhà nước tại huyện Krông Năng. Trong đó thông qua viên quản lý các ngân hàng khác sẽ tìm hiểu được những ảnh hưởng của cơ sở pháp lý, các quy định của ngân hàng nhà nước đến cho vay doanh nghiệp trong các ngân hàng. Và qua cán bộ làm trong bộ máy cơ quan nhà nước tại huyện tìm hiểu các thông tin về môi trường kinh tế, chính trị, xã hội, môi trường phát triển doanh nghiệp tại vùng. Nội dung khảo sát thể hiện qua bảng câu hỏi khảo sát 2 và 3 – phần phụ lục. - Phương pháp thu thập dữ liệu: thu thập số liệu thứ cấp về tình hình kinh tế- chính trị - xã hội tại huyện Krông Năng, tình hình cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Chi nhánh Buôn Hồ giai đoạn 2012 – 2015, các báo cáo của địa phương, báo cáo của cục thống kê, tài liệu từ các báo chí… 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu a. Ý nghĩa khoa học Đề tài đã hệ thống hóa các cơ sở lý luận về cho vay doanh nghiệp và mở rộng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại. b. Ý nghĩa thực tiễn Nhận diện và đánh giá thực trạng của hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Chi nhánh huyện Krông Năng - Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk. Đề xuất các khuyến nghị có khả năng ứng dụng vào việc giúp Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện Krông Năng - Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk nâng cao việc mở rộng hoạt động cho vay doanh nghiệp.
- 5 6. Bố của của luận văn Chương 1: Cơ sở lý luận về mở rộng cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng mở rộng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện Krông Năng – Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk. Chương 3: khuyến nghị mở rộng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện Krông Năng – Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk. 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu
- 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp a. Khái niệm doanh nghiệp b. Vai trò của doanh nghiệp 1.1.2. Cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại a. Khái niệm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại b. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp c. Vai trò cho vay doanh nghiệp d. Các hình thức cho vay doanh nghiệp e. Rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp 1.2. MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Quan điểm và mục tiêu mở rộng cho vay doanh nghiệp Mở rộng cho vay là sự gia tăng về quy mô cho vay trên cơ sở kiểm soát được rủi ro và có khả năng sinh lời, phù hợp với mục tiêu và chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong tương lai. Mở rộng cho vay doanh nghiệp đối với các ngân hàng thương mại có nội dung cốt lõi là tăng trưởng quy mô cho vay doanh nghiệp theo thời gian. Gia tăng quy mô cho vay doanh nghiệp sẽ dẫn tới sự đánh đổi với rủi ro. Do đó, ngân hàng phải quản trị tốt sự đánh đổi giữa hai mục tiêu tăng trưởng quy mô cho vay doanh nghiệp và kiểm
- 7 soát rủi ro trong cho vay doanh nghiệp. Ngân hàng nào quản lý tốt sự đánh đổi này thì sẽ đạt được hiệu quả cao trong cả ngắn hạn và dài hạn. Ngược lại, nếu quản lý sự đánh đổi không tốt, ngân hàng sẽ gặp khó khăn và sẽ khó đạt được các mục tiêu của mình. Mặt khác mục tiêu cuối cùng trong cho vay doanh nghiệp của ngân hàng là tăng thu nhập, lợi nhuận và hệ quả là tăng tỷ suất sinh lời từ cho vay doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong ngắn hạn, tăng trưởng quy mô cho vay doanh nghiệp không tất yếu dẫn đến tăng hiệu quả sinh lời vì chiến lược kinh doanh của ngân hàng có thể chấp nhận hy sinh mức sinh lời để giành lợi thế cạnh tranh nhằm ưu tiên cho mục tiêu tăng trưởng quy mô. Vì vậy trong ngắn hạn, ngân hàng vẫn có thể chấp nhận một mức sinh lời thấp hơn. Xét trong dài hạn, các mục tiêu này là thống nhất. 1.2.2. Giải pháp mở rộng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thƣơng mại Mở rộng mạng lưới cấp tín dụng trên cơ sở đó tăng khả năng tiếp cận làm đa dạng hóa đối tượng khách hàng. Tăng trưởng thu nhập từ hoạt động cho vay doanh nghiệp Tiến hành mở rộng thị phần cho vay đối với doanh nghiệp bằng cách vận dụng các chính sách sản phẩm dịch vụ cho vay doanh nghiệp; chính sách lãi suất và phí trong cho vay doanh nghiệp; chính sách về mạng lưới và kênh phân phối dịch vụ cho vay; chính sách về xúc tiến Marketing bao gồm chính sách truyền thông, cổ động và các chính sách xúc tiến Marketing khác. Hợp lý hóa cơ cấu cho vay doanh nghiệp theo hướng ngày càng phù hợp với các điều kiện của thị trường và năng lực nội tại của ngân hàng. Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay doanh nghiệp.
- 8 Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng. Kiểm soát tốt rủi ro trong cho vay doanh nghiệp và đảm bảo hiệu quả sinh lời từ hoạt động cho vay doanh nghiệp phù hợp với các mục tiêu và chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong từng thời kì. Hoàn thiện quy trình, thủ tục trong cho vay doanh nghiệp đảm bảo gọn nhẹ và tuân thủ các nguyên tắc phòng ngừa rủi ro trong hoạt động cho vay doanh nghiệp của NHTM. 1.2.3. Các tiêu chí phản ánh kết quả mở rộng cho vay doanh nghiệp a. Tiêu chí phản ánh quy mô cho vay doanh nghiệp - Tăng trưởng dư nợ cho vay doanh nghiệp - Tăng trưởng số lượng khách hàng vay doanh nghiệp b. Tiêu chí phản ánh thị phần cho vay doanh nghiệp Thị phần được tính bằng tỷ trọng dư nợ cho vay doanh nghiệp của ngân hàng trong tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp của các tổ chức tín dụng trong thị trường mục tiêu. c. Tiêu chí phản ánh tăng trưởng thu nhập từ cho vay doanh nghiệp Để phản ánh kết quả tăng trưởng hoạt động cho vay doanh nghiệp, chúng ta tạm thời sử dụng chỉ tiêu tăng trưởng thu nhập qua các thời kỳ, từ đó xác định phương hướng và mục tiêu mở rộng cho vay doanh nghiệp trong các năm tiếp. d. Tiêu chí phản ánh kết quả nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay doanh nghiệp Đây là tiêu chí đánh giá về chất lượng cung cấp dịch vụ cho vay của ngân hàng như khả năng xử lý các giao dịch nhanh hay chậm, thái độ, phong cách phục vụ của đội ngũ nhân viên, các gói sản phẩm phù hợp với từng đối tượng khách hàng doanh nghiệp,…
- 9 tiêu chí này phản ánh thái độ và sự hài lòng của khách hàng doanh nghiệp đối với quá trình cung cấp dịch vụ cho vay của ngân hàng trong từng thời kỳ. e. Tiêu chí phản ánh kết quả đa dạng hóa cơ cấu cho vay doanh nghiệp f. Tiêu chí phản ánh kết quả kiểm soát rủi ro - Tỷ lệ nợ xấu cho vay doanh nghiệp là tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu cho vay doanh nghiệp và tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại ở một thời điểm nhất định, thường được tính theo năm tài chính. - Chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng (giảm) nợ xấu cho vay doanh nghiệp qua các thời kỳ. - Mức giảm tỷ lệ nợ từ nhóm 2 – nhóm 5: cho biết khả năng thu hồi vốn của ngân hàng đối với các khoản cho vay doanh nghiệp. Tỷ lệ nợ nhóm 2 – nhóm 5 càng cao cho thấy khả năng thu hồi vốn từ hoạt động cho vay doanh nghiệp thấp và rủi ro tín dụng càng cao. - Cơ cấu nhóm nợ phân theo mức độ rủi ro: cho thấy tình trạng chất lượng nợ của ngân hàng. - Tỷ lệ trích lập dự phòng: mức trích lập dự phòng rủi ro là một chỉ tiêu chi phí trong hoạt động tín dụng của NHTM, do đó nó trực tiếp quyết định việc lợi nhuận có tăng lên cùng với sư phát triển cho vay hay không. 1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến thực trạng mở rộng cho vay doanh nghiệp a. Các nhân tố bên trong ngân hàng Chiến lược phát triển và nội lực của mỗi ngân hàng là yếu tố đầu tiên đối với sự phát triển của hoạt động cho vay doanh nghiệp. Nhóm nhân tố bên trong bao gồm:
- 10 - Lãi suất cho vay - Hình thức cấp tín dụng - Thông tin tín dụng - Nguồn lực tài chính - Nguồn nhân lực - Nguồn lực cơ sở vật chất - Công nghệ ngân hàng b. Các nhân tố bên ngoài - Môi trường chính trị xã hội - Môi trường phát triển kinh tế KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
- 11 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUYỆN KRÔNG NĂNG – BUÔN HỒ, TỈNH ĐĂK LĂK 2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN KRÔNG NĂNG –BUÔN HỒ, TỈNH ĐĂK LĂK 2.1.1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của ngân hàng a. Chức năng của ngân hàng b. Nhiệm vụ của ngân hàng 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý 2.2. BỐI CẢNH KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN KRÔNG NĂNG –BUÔN HỒ, TỈNH ĐĂK LĂK 2.2.1. Bối cảnh bên ngoài a. Tình hình kinh tế - xã hội huyện Krông Năng b. Chính sách về cho vay của ngân hàng nhà nước c. Tình hình khách hàng doanh nghiệp trên địa bàn huyện Krông Năng d. Cạnh tranh của ngân hàng đối thủ 2.2.2. Bối cảnh bên trong a. Năng lực hoạt động của ngân hàng Là một ngân hàng tồn tại lâu năm, có quy mô lớn, được nhiều doanh nghiệp, ban ngành trên địa bàn biết đến. Mức độ tín nhiệm cao không chỉ trong hoạt động kinh doanh mà còn trong các hoạt động
- 12 chính trị, xã hội, góp phần phát triển kinh tế, xã hội tỉnh nhà. Bên cạnh đó còn là một ngân hàng có tiềm lực tài chính tốt, luôn thực hiện tốt các mục tiêu, chính sách của Đảng và nhà nước về cung ứng tiền cho lĩnh vực kinh tế. Đây là những đặc điểm hình thành nên sự an tâm đối với khách hàng khi vay vốn tại ngân hàng trong đó có khách hàng doanh nghiệp. b. Chính sách trong cho vay doanh nghiệp của ngân hàng c. Nguồn lực cơ sở vật chất và công nghệ của ngân hàng d. Kết quả kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh huyện Krông Năng – Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk Trong hoạt động sử dụng vốn thì hoạt động cho vay chiếm tỷ trọng lớn và mang lại thu nhập nhiều nhất cho hầu hết các ngân hàng hiện nay. Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh huyện Krông Năng Đvt: tỷ đồng Chênh lệch Chỉ tiêu Năm Năm Năm 2014/2015 2016/2015 2014 2015 2016 +/- % +/- % 1. Tổng Doanh thu 381 338 351 -43 88,72 13 103,85 2. Tổng chi phí 355 309 319 -46 87,04 10 103,24 3. Lợi nhuận 27 29 32 2 107,41 3 110,34 ROS 7,04% 8,59% 9,28% 1,55% 0,69% (Nguồn: Agribank chi nhánh huyện Krông Năng)
- 13 Qua phân tích cho thấy kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank huyện Krông Năng là tương đối tốt, doanh thu và lợi nhuận có xu hướng tăng qua các năm. Đó là nhờ vào nỗ lực của Ban Giám Đốc và toàn thể cán bộ công nhân viên Ngân hàng đã thực hiện tốt mọi chủ trương, chính sách của Đảng cũng như sự chỉ đạo của Ngân hàng cấp trên; cùng với sự hỗ trợ của chính quyền địa phương các cấp, đã quan tâm giúp đỡ xem công tác tín dụng là biện pháp hàng đầu trong chính sách tam nông của Đảng và nhà nước. Tuy nhiên, để nâng cao khả năng cạnh tranh và hoạt động ngày càng hiệu quả, Ngân hàng cần mở rộng thêm các dịch vụ tiện ích, cung cấp ngày càng nhiều sản phẩm dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng, trong đó có đối tượng khách hàng doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho doanh nghiệp có thể tiếp cận nguồn vốn vay tại ngân hàng từ đó cũng là điều kiện thuận lợi để hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng được mở rộng. 2.3. CÁC GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP MÀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUYỆN KRÔNG NĂNG – BUÔN HỒ, TỈNH ĐĂK LĂK ĐÃ THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN QUA Thời gian qua để triển khai hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp chi nhánh đã thực hiện các biện pháp sau: - Tổ chức quản lý hoạt động cho vay: - Hoàn thiện sản phẩm hiện có và phát triển sản phẩm mới: - Phát triển kênh phân phối: - Đảm bảo lãi suất và phí dịch vụ có tính cạnh tranh: - Về công tác rà soát đánh giá, xây dựng danh mục khách hàng lành mạnh và có tiềm năng để tiếp cận năng suất đầu tư
- 14 - Chú trọng cổ động truyền thông: - Về công tác kiểm soát rủi ro tín dụng: - Hoàn thiện quy trình cho vay - Về công tác nhân lực 2.4. KẾT QUẢ MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠINGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN KRÔNG NĂNG – BUÔN HỒ, TỈNH ĐĂK LĂK 2.4.1. Tăng trƣởng quy mô cho vay doanh nghiệp a. Thực trạng tăng trưởng dư nợ cho vay doanh nghiệp Bảng 2.4. Tăng trưởng dư nợ cho vay doanh nghiệp của Agribank chi nhánh huyện Krông Năng – Buôn Hồ giai đoạn 2014 -2016 ĐVT: Tỷ đồng So sánh Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2015/2014 2016/2015 2014 2015 2016 (%) (%) Tổng dư nợ 747 942 1.125 126,1 119,43 Dư nợ cho vay doanh 287 395 425 137,63 107,59 nghiệp (Nguồn: Agribank chi nhánh huyện Krông Năng) Qua bảng 2.4 ta thấy: Tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp đều tăng qua các năm. Cụ thể năm 2014 tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp là 287 tỷ đồng thì sang năm 2015 là 395 tỷ đồng tăng 108 tỷ đồng (tương ứng với tăng 37,63%) so với năm 2014. Qua năm 2016, dư nợ cho vay doanh nghiệp tăng lên với con số là 425 tỷ đồng, tăng 30 tỷ đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 7,59%. Và nhận thấy rằng mặc dù dư nợ cho vay doanh nghiệp ngày càng tăng tại chi nhánh nhưng tỷ lệ tăng có xu hướng giảm.
- 15 Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng dư nợ cho vay doanh nghiệp trong tổng dư nợ của Agribank chi nhánh huyện Krông Năng - Buôn Hồ (Nguồn: Agribank chi nhánh huyện Krông Năng) Qua phân tích cơ cấu cho doanh nghiệp trong tổng dư nợ của Chi nhánh cho thấy mặc dù có sự tăng trưởng dư nợ cho vay doanh nghiệp qua các năm, tuy nhiên, sự gia tăng này chưa tương xứng với tiềm năng của Chi nhánh. Do đó chi nhánh cần quan tâm và có những biện pháp tích cực nhằm đẩy mạnh tăng trưởng dư nợ cho vay doanh nghiệp, vì đây là đối tượng khách hàng tiềm năng của chi nhánh. b. Thực trạng tăng trưởng số doanh nghiệp vay vốn Qua bảng 2.5 ta thấy số lượng khách hàng doanh nghiệp được Agribank chi nhánh huyện Krông Năng – Buôn Hồ cho vay tăng qua các năm nhưng tăng không đáng kể. Nguyên nhân là do giá cả lên xuống thất thường làm cho doanh nghiệp làm ăn thua lỗ dẫn đến phá sản. Trước tình hình biến động của thị trường như vậy nên chi nhánh cũng thắt chặt khoản vay với doanh nghiệp nên lượng tăng khách hàng doanh nghiệp của năm 2016 có phần giảm sút so với năm 2015.
- 16 Bảng 2.5. Số lượng khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại Agribank Chi nhánh huyện Krông Năng – Buôn Hồ giai đoạn 2014 - 2016 ĐVT: Khách hàng 2014 2015 2016 Tốc độ tăng trưởng (%) SLDN Tỷ Tỷ Tỷ theo loại Số Số Số trọng trọng trọng 2015/2014 2016/2015 hình DN KH KH KH (%) (%) (%) Công ty 2 1,63 2 1,45 2 1,41 0 0 cổ phần Công ty 77 62,6 89 64,49 91 62,33 15,58 -2,25 TNHH DNTN 44 35,77 47 34,06 53 36,3 6,82 12,77 Tổng số 123 100 138 100 146 100 12,2 5,8 (Nguồn: Agribank chi nhánh huyện Krông Năng) Biểu đồ 2.2. Số doanh nghiệp vay vốn tại chi nhánh so với tổng số doanh nghiệp trên địa bàn giai đoạn 2014-2016 (Nguồn: Agribank chi nhánh huyện Krông Năng) Nhìn vào biểu đồ 2.2 ta có thể thấy tỷ lệ doanh nghiệp vay vốn tại Agribank chi nhánh huyện Krông Năng – Buôn Hồ đạt tương đối cao qua các năm. Mặc dù số doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng
- 17 tăng qua các năm nhưng so với tốc độ tăng số lượng doanh nghiệp tại đại bàn thì tốc độ tăng số lượng doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng đang có xu hướng sụt giảm. Và nếu không muốn tỷ trọng này sụt giảm hơn nữa trong những năm về sau thì chi nhánh phải có chính sách và chiến lược cho vay hợp lý để có thể mở rộng hơn nữa đối tượng doanh nghiệp đến vay. 2.4.2. Tăng trƣởng thị phần cho vay doanh nghiệp Thực trạng trong những năm qua và hiện nay tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Krông Năng – Buôn Hồ cho vay đối với các doanh nghiệp gặp rất nhiều những khó khăn. Một trong những khó khăn đó là sự gia tăng ngày càng nhiều các ngân hàng thương mại mở ra tại địa bàn. Bảng 2.6. Thị phần cho vay doanh nghiệp của các TCTD trên địa bàn huyện Krông Năng giai đoạn 2014 - 2016 Năm Năm Năm Tổ chức tín dụng 2014 2015 2016 Agribank chi nhánh huyện Krông 73,52% 71,34% 60,2% Năng Vietcombank 0% 0% 6,3% BIDV 18,48% 20,66% 22,5% Sacombank 0% 0% 4% Và một số quỹ tín dụng nhân dân 8% 8% 7% (Nguồn: Agribank chi nhánh huyện Krông Năng) Có thể thấy trên địa bàn huyện Agribank chi nhánh huyện Krông Năng -Buôn Hồ luôn có thị phần cho vay doanh nghiệp lớn nhất, tuy nhiên lại có xu hướng giảm dần. Trong những năm gần đây, các tổ chức tín dụng khác đang có xu hướng mở rộng quy mô ở khắp các vùng miền, trong đó có tỉnh Đăk Lăk, khiến cho thị phần của
- 18 Agribank dần bị đánh mất sự độc quyền ở những vùng nông thôn. Với chính sách ưu đãi lãi suất cộng với việc chăm sóc khách hàng tốt, chuyên nghiệp, các Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn đã dần chiếm một phần thị phần cho vay khách hàng doanh nghiệp. Vì vậy đòi hỏi ngân hàng phải có chính sách cho vay phù hợp để luôn giữ được ưu thế cạnh tranh trong thị trường này. 2.4.3. Cơ cấu cho vay doanh nghiệp Để đánh giá cụ thể hơn về dư nợ cho vay doanh nghiệp tại chi nhánh, ta tiến hành đánh giá về cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế và theo ngành kinh tế. Qua việc đánh giá này sẽ cho ta biết được hiện tại chi nhánh đang tập trung cho vay doanh nghiệp với thành phần kinh tế nào, nhóm ngành nào. Từ đó có thể phần nào nắm bắt được những tiềm năng cũng như rủi ro mà ngành nghề mà chi nhánh có thể gặp phải trong tương lai để có những bước điều chỉnh, cơ cấu lại danh mục cho vay doanh nghiệp phù hợp hơn. 2.4.4. Thu nhập từ hoạt động cho vay doanh nghiệp Thu nhập từ hoạt động cho vay doanh nghiệp luôn chiếm tỷ lệ khá lớn trong tổng thu nhập của chi nhánh. Cụ thể qua các năm đều chiếm trên 40% trong tổng thu của ngân hàng. Qua đó ta có thể thấy hoạt động cho vay doanh nghiệp quan trọng như thế nào trong tổng thu nhập của chi nhánh, là một hoạt động cho vay có tiềm năng phát triển và mở rộng trong thời gian tương lai. 2.4.5. Chất lƣợng cung ứng dịch vụ cho vay doanh nghiệp Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Krông Năng – Buôn Hồ đã triển khai thực hiện thông báo về tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ tại chi nhánh, trong đó quy định rõ tiêu chuẩn mà các cá nhân, phòng ban phải thực hiện trong quá trình giao dịch với khách hàng doanh nghiệp. Trong thời gian qua chi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn