Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Mở rộng hoạt động cho vay hộ sản xuất tại Agribank chi nhánh Gia Cẩm, Phú Thọ
lượt xem 3
download
Thực trạng mở rộng các hoạt động cho vay hộ sản xuất từ đó đề xuất các giải pháp mở rộng các hoạt động cho vay hộ sản xuất tại Agribank chi nhánh Gia Cẩm, Phú Thọ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Mở rộng hoạt động cho vay hộ sản xuất tại Agribank chi nhánh Gia Cẩm, Phú Thọ
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG LÊ THỊ THU HIỀN - C00762 MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH GIA CẨM, PHÚ THỌ TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS TS. Đồng Xuân Ninh Hà Nội - Năm 2018
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu 4.2. Phạm vi nghiên cứu 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu 6. Ý nghĩa đóng góp về mặt khoa học của đề tài 6.1. Về lý luận 6.2. Về thực tiễn 7. Kết cấu của luận văn Ngoài các phần mở đầu, kết luận danh mục tài liệu tham khảo, lận văn gồm có 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về mở rộng cho vay hộ SX của Ngân hàng Thương mại. Chương 2: Thực trạng mở rộng các hoạt động cho vay hộ SX tại Agribank chi nhánh Gia Cẩm, Phú Thọ. Chương 3: Giải pháp mở rộng các hoạt động cho vay hộ SX tại Agribank chi nhánh Gia Cẩm, Phú Thọ. 1
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại 1.1.1.1.Khái niệm ngân hàng thương mại 1.1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại 1.1.2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm 1.1.2.2. Phân loại hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại 1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.2.1. Khái quát về hộ sản xuất 1.2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của hộ sản xuất 1.2.1.2. Vai trò của hộ sản xuất đối với nền kinh tế 1.2.2. Hoạt động cho vay hộ sản xuất của ngân hàng thương mại 1.2.2.1. Khái niệm và đặc điểm của cho vay hộ sản xuất của ngân hàng thương mại 1.2.2.2. Hình thức cho vay hộ sản xuất của ngân hàng thương mại 1.2.2.3. Quy trình cho vay 1.2.3. Mở rộng cho vay hộ sản xuất của ngân hàng thương mại 1.2.3.1. Khái niệm mở rộng cho vay hộ sản xuất của NHTM 1.2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay hộ sản xuất của ngân hàng thương mại a. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô phát triển * Dư nợ cho vay hộ sản xuất Dư nợ cho vay Dư nợ cho vay Tốc độ tăng hộ SX kỳ thực - hộ SX kỳ trưởng dư nợ hiện trước cho vay hộ SX = x 100% Dư nợ cho vay hộ SX kỳ trước * Phạm vi cho vay hộ sản xuất * Số hộ sản xuất vay vốn 2
- Số hộ SX vay vốn Số hộ SX Tốc độ gia tăng kỳ thực hiện - vay vốn số hộ SX vay kỳ trước vốn = x 100% Số hộ SX vay vốn kỳ trước * Doanh số cho vay hộ sản xuất Tốc độ Doanh số cho Doanh số cho tăng vay hộ SX kỳ - vay hộ SX kỳ trưởng thực hiện trước doanh số = x 100% cho vay hộ Doanh số cho vay hộ SX kỳ trước SX b. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh chất lượng khoản vay * Tỷ lệ dư nợ có tài sản bảo đảm Tỷ lệ dư nợ Dư nợ cho vay hộ SX có tài sản cho vay hộ bảo đảm SX có tài = x 100% sản bảo đảm Tổng dư nợ cho vay hộ SXKD * Tỷ lệ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu, lãi treo, dự phòng rủi ro Tỷ lệ quá hạn Nợ quá hạn cho vay hộ SXKD cho vay hộ = x 100% SXKD Tổng dư nợ Tỷ lệ nợ xấu Nợ nợ xấu cho vay hộ SXKD cho vay hộ = x 100% SXKD Tổng dư nợ 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHO VAY HỘ SẢN XUẤT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.3.1. Nhân tố chủ quan 1.3.1.1. Con người * Lãnh đạo * Trình độ chuyên môn của cán bộ, nhân viên 1.3.1.2. Nguồn vốn của ngân hàng 1.3.1.3. Chính sách cho vay 1.3.1.4. Chất lượng cho vay hộ sản xuất 1.3.2. Nhân tố khách quan 1.3.2.1. Nhân tố mang tính bất khả kháng 3
- a. Các yếu tố tự nhiên, thiên tai, lũ lụt, hạn hán b. Sự thay đổi các chính sách của các cơ qua nhà nước 1.3.2.2. Yếu tố thuộc về khách hàng 1.3.2.3. Môi trường kinh tế 1.3.2.4. Môi trường pháp luật 4
- Chương 2 THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI AGRIBANK - CHI NHÁNH GIA CẨM, PHÚ THỌ 2.1. KHÁI QUÁT VỀ AGRIBANK - CHI NHÁNH GIA CẨM, PHÚ THỌ 2.1.1. Đặc điểm phát triển của Agribank - Chi nhánh Gia Cẩm, Phú Thọ 2.1.1.1. Quá trình thành lập và phát triển của Agribank - Chi nhánh Gia Cẩm, Phú Thọ 2.1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của NHNo&PTNT Gia Cẩm a, Chức năng b, Nhiệm vụ * Huy động vốn * Cho vay * Thực hiện các dịch vụ ngân hàng: 2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý Giám đốc Phó giám đốc Phó giám đốc Phòng kế toán - Phòng hành Phòng ngân quỹ chính- nhân sự kế hoạch KD Phòng giao dịch Phòng giao dịch Hùng Lô Dữu Lâu Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức NHNo&PTNT - Chi nhánh Gia Cẩm 5
- 2.1.2. Khái quát chung về hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh Gia Cẩm, Phú Thọ 2.1.2.1. Kết quả sản phẩm dịch vụ thẻ 2.1.2.2. Kết quả dịch vụ bảo hiểm của ngân hàng 2.1.2.3. Kết quả hoạt động tài chính của Agribank chi nhánh Gia Cẩm, Phú Thọ Bảng 2.1. Kết quả hoạt động tài chính 2016 - 2017 Đơn vị: Triệu đồng Chênh lệch 2017 so với 2016 STT Chỉ tiêu 2016 2017 Tỷ lệ Số tiền % I Tổng thu 941.208 1.373.099 431.891 46 1 Thu lãi tiền gửi 6.647 9.112 2.465 37 Thu lãi cho vay 2 và đầu tư 651.862 974.247 322.385 49 Thu lãi điều vốn 3 nội bộ 188.221 283.089 94.868 50 4 Thu dịch vụ 25.383 36.532 11.149 44 Thu nợ đã xử lý 5 rủi ro 61.635 61.937 302 0 Thu điều tiết và 6 thu khác 7.460 8.182 722 10 II Tổng chi 843.064 1.157.162 314.098 37 Chi trả tiền lãi 1 gửi, GTCG 297.021 450.031 153.010 52 Chi trả tiền lãi 2 vay, thuê TC 137.479 170.233 32.754 24 Thu lãi điều vốn 3 nội bộ 188.221 283.089 94.868 50 Chi hoạt động 4 dịch vụ 3.756 4.956 1.200 32 Chi KD ngoại 5 hối 299 378 79 26 6 Chi nộp thuế 1.269 1.535 266 21 Chi hoạt động 7 KD khác 2.786 4.011 1.225 44 Chi cho nhân 8 viên 76.286 99.410 23.124 30 6
- Chênh lệch 2017 so với 2016 STT Chỉ tiêu 2016 2017 Tỷ lệ Số tiền % Chi cho hoạt 9 động quản lýCC 39.779 42.477 2.698 7 10 Chi về tài sản 23.283 31.081 7.798 33 Trích rủi ro tín 11 dụng 68.815 64.990 -3.825 -6 Chi phí bảo 12 hiểm 4.045 4.867 822 20 Các khoản chi 13 khác 25 104 79 316 Kết quả tài III chính 1 Lợi nhuận 98.144 215.937 117.793 120 2 Quỹ thu nhập 164.963 292.844 127.881 78 Tiền lương theo 3 đơn giá 80.126 124.987 44.861 56 (Nguồn: Phòng kế toán - ngân quỹ Agribank Gia Cẩm) Bảng 2.2. Cơ cấu thu nhập ĐVT: triệu đồng Tốc độ tăng 2015 2016 2017 giảm (%) Khoản mục Tỷ Tỷ Tỷ 2016/ 2017/ Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền trọng 2015 2016 (%) (%) (%) Thu từ hoạt động tín dụng 220.798 85,85 394.732 63,50 612.628 96,9 78,78 55,20 Thu từ hoạt động dịch vụ 28.228 10,97 37.431 6,02 17.371 2,75 32,60 -53,59 Thu từ hoạt động kinh doanh ngoại hối 4.704 1,83 188.778 30,37 1.300 0,21 3913,14 -99,31 Thu từ hoạt động kinh doanh khác - 500 0,08 - 0,00 Thu nhập khác 3.474 1,35 165 0,03 856 0,14 -95,25 418,79 Tổng 257.204 621.606 632.155 (Nguồn: Phòng kế toán - ngân quỹ Agribank Gia Cẩm) 7
- Biểu đồ 2.1: Cơ cấu thu nhập tại Agribank chi nhánh Gia Cẩm, Phú Thọ 2.1.2.4. Kết quả huy động vốn Biểu đồ 2.2: Thị phần nguồn vốn huy động của Agribank Gia Cẩm năm 2017 Cụ thể các nguồn vốn huy động như sau: 8
- Bảng 2.3. Kết quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Gia Cẩm năm 2017 Đơn vị: triệu đồng Tổng số Agribank Chỉ tiêu của các Thị phần(%) Gia Cẩm TCTD Tổng nguồn vốn huy động 13.691 4.464 32,6 1. Nguồn vốn nội tệ 12.523 4.212 33,6 Tiền gửi các tổ chức kinh tế 2.540 491 19,3 Tiền gửi dân cư 9.983 3.721 37,3 2. Nguồn vốn ngoại tệ 1.168 252 21,6 Tiền gửi các tổ chức kinh tế 81 22 27,2 Tiền gửi dân cư 1.087 230 21,2 (Nguồn: Phòng kế toán - ngân quỹ Agribank Gia Cẩm) 2.1.2.5. Nguồn vốn ủy thác đầu tư 2.1.2.6. Nguồn vốn sử dụng Ngân hàng cấp trên 2.2.1. Khái quát về hộ sản xuất - khách hàng của chi nhánh 2.2.2. Thực trạng cho vay hộ sản xuất 2.2.2.1. Thực trạng cho vay của Agribank chi nhánh Gia Cẩm, Phú Thọ Bảng 2.4.Tình hình cho vay của Agribank chi nhánh Gia Cẩm, Phú Thọ Năm Tăng Trưởng (%) Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 Tổng dư nợ 692.736 428.160 462.258 -38,2 7,96 Trong đó I. Theo thời hạn cho vay: 692.736 428.160 462.258 -38,2 7,96 1. Cho vay ngắn hạn 218.327 173.116 181.959 -20,7 5,11 2. Cho vay trung - dài hạn 474.409 255.044 280.299 -46,24 9,9 II.Theo thành phần kinh 692.736 428.160 462.258 -38,2 7,96 tế 1. DN Nhà nước 250.187 83.616 80.273 -66,6 3,99 2. DN ngoài quốc doanh 179.757 182.215 214.902 1,37 17,94 3. Hộ sản xuất 262.792 162.329 167.083 -38,23 2,93 9
- (Nguồn: Báo cáo tổng kết của Agribank chi nhánh Gia Cẩm, Phú Thọ giai đoạn 2015-2017) Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng cho vay theo thành phần kinh tế Bảng 2.5: Tình hình cho vay hộ SX tại Agribank chi nhánh Gia Cẩm ĐVT: Triệu đồng, % So sánh So sánh 2016/201 Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2017/2016 5 (%) (%) Doanh số thu nợ 547.981 365.864 427.367 -33,23 16,8 Trong đó: Hộ SX 180.833 124.393 136.757 -31,21 9,94 Doanh số cho vay 692.736 428.160 462.258 -38,19 7,96 Trong đó: Hộ SX 14.429 15.728 19.242 9 22,34 Dư nợ 408.264 356.133 390.193 -12,77 9,56 Trong đó: Dư nợ -38,23 2,93 262.792 162.329 167.083 hộ SX Số lượng hộ SX 682 644 674 -5,57 4,66 còn nợ (Nguồn: Phòng Kế toán ngân quỹ Agribank chi nhánh Gia Cẩm) Nhận xét: Qua bảng số liệu ta thấy tình hình cho vay hộ SX từ 2015-2017 có biến động thất thường. Các chỉ tiêu năm 2016 hầu hết đều giảm so với năm 2015, về chỉ tiêu doanh số thu nợ giảm 33,23%; Doanh số cho vay hộ SX vẫn tăng 9% trong khi chỉ tiêu doanh số cho vay của Ngân hàng giảm 38,19%. Dư nợ giảm 12,77% so với năm 2015. Đến năm 10
- 2017, các chỉ tiêu có xu hướng tăng. Chứng tỏ tình hình cho vay hộ SX có sự phát triển đáng kể. Cụ thể, doanh số thu nợ tăng 16,8%; Doanh số cho vay tăng 7,96% trong đó cho vay hộ SX tăng 22,34%; Dư nợ tăng 9,56% so với năm 2016. Điều đó cho thấy Agribank Chi nhánh Gia Cẩm, Phú Thọ đã có những chính sách phù hợp góp phần không nhỏ việc cải thiện các chỉ tiêu cho vay hộ SX năm 2017 của Ngân hàng. 2.2.2.2. Thực trạng cho vay hộ sản xuất tại Agribank chi nhánh Gia Cẩm, Phú Thọ Trong việc mở rộng đầu tư theo các chương trình dự án lớn của Chính phủ, theo định hướng phát triển của tỉnh và các dự án tài trợ của các tổ chức tài chính quốc tế, việc tài trợ cho các hộ sản xuất kinh doanh thông qua các dự án lớn bảo đảm cho tín dụng ngân hàng tăng trưởng nhanh, độ an toàn cao, tạo điều kiện để dự án phát triển đồng thời hộ sản xuất kinh doanh cũng được hưởng những thuận lợi nhất định, việc dư nợ cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh theo phương thức cho vay được thể hiện qua bảng 2.6. Bảng trên thể hiện cho vay theo từng lần chiếm tỷ lệ lớn với trên 81% và tăng trưởng với tốc độ 3,1%, điều này cho thấy do tâm lý của người vay vốn giảm áp lực trả nợ, cán bộ tín dụng muốn giảm áp lực . Bảng 2.6: Thực trạng cơ cấu cho vay hộ SX theo phương thức cho vay ĐVT: Triệu đồng, % 2017/2016 Chỉ tiêu 2015 2016 2017 (+),(-) % Cho vay từng 212.891 133.114 137.243 4.129 3,1 lần Cho vay hạn 28.535 16.431 16.902 471 2,87 mức Cho vay dự án 21.366 12.784 12.938 154 1,2 Tổng cộng 4.754 2,93 262.792 162.329 167.083 (Nguồn: Phòng Kế toán ngân quỹ Agribank chi nhánh Gia Cẩm) 11
- công việc. Việc phân kỳ trả nợ trong cho vay trung và dài hạn ít được thực hiện hoặc do việc định kỳ hạn nợ không phù hợp với kỳ luân chuyển của đối tượng vay, nợ phải điều chỉnh, gia hạn nhiều lần. Việc cho vay hạn mức, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay gián tiếp cho vay trả góp đối với hộ sản xuất ít được áp dụng. Mà theo quy định tại Agribank chi nhánh Gia Cẩm, Phú Thọ thì việc cho vay từng lần hiện nay trở nên ít tác dụng, phát sinh nhiều thủ tục phức tạp, không cần thiết, tạo tâm lý ngần ngại cho người vay vốn, từ đó làm cho việc tăng trưởng tín dụng tại đơn vị bị hạn chế. Mặt khác, ngân hàng cũng chưa đưa ra hình thức cho vay gắn với yêu cầu sản xuất có tính thời vụ chu kỳ sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi, chưa gắn vốn vay với chi phí sản xuất, thu nợ vay khi thu hoạch bán sản phẩm theo hợp đồng tiêu thụ, chưa thực hiện mối quan hệ: doanh nghiệp thu mua - hộ sản xuất - Nhà khoa học - Nhà nước và vốn vay ngân hàng. 2.2.2.3. Thực trạng cơ cấu cho vay hộ sản xuất theo ngành kinh tế Bảng 2.7. Cơ cấu cho vay hộ SX theo ngành kinh tế Đơn vị: Triệu đồng Tốc độ tăng 2015 2016 2017 giảm Khoản mục Tỷ Tỷ Tỷ 2016/ 2017/ Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền trọng 2015 2016 (%) (%) (%) Ngành nông nghiệp 28.644 10,9 27.433 16,9 30.409 18,2 -4,2 10,8 Ngành công nghiệp 60.442 23,0 39.445 24.3 38.428 23,0 -34,7 -2,6 Ngành thương nghiệp, DV 114.840 43,7 71.424 44 68.504 41,0 -37,8 -4,1 Ngành xây dựng 19.446 7,4 4.545 2,8 7.017 4,2 -76,6 54,4 Cho vay tiêu dùng 2.233 8,5 13.473 8,3 14.703 8,8 -64,6 9,1 Cho vay khác 37.187 14,15 6.009 3,7 11.022 6,6 -83,8 83,4 Tổng 262.792 162.329 167.083 (Nguồn: Phòng Kế toán ngân quỹ Agribank chi nhánh Gia Cẩm) 12
- Nhìn vào bảng cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế ta nhận thấy, khoản dư nợ qua các năm thay đổi trong các nhóm ngành, và có sự thay đổi dư nợ giữa các nhóm ngành. 2.2.2.4. Thực trạng phát triển dịch vụ cho vay hộ sản xuất kinh doanh Bảng 2.8: Thực trạng phát triển dịch vụ cho vay hộ sản xuất kinh doanh tại Agribank Chi nhánh Gia Cẩm, Phú Thọ Đơn vị: Triệu đồng, % 2017/2016 Chỉ tiêu 2015 2016 2017 (+),(-) % Cầm cố chứng từ có giá 166.905 127.874 129.735 1.861 1,46 Cho vay thấu chi 52.140 22.472 23.501 1.029 4,38 Cho vay ủy thác đầu tư 17.420 8.869 9.344 475 5,36 Cho vay khác 26.327 3.114 4.503 1.389 44,6 Tổng cộng 262.792 162.329 167.083 4.754 2,93 (Nguồn: Phòng tín dụng NHNN&PTNT Gia Cẩm) Qua bảng số liệu cho ta thấy các dịch vụ cho vay đều tăng hàng năm như dịch vụ cầm cố chứng từ có giá từ 127.874 triệu đồng lên 129.735 triệu đồng ở cuối năm 2017, tăng 1,46% so với năm 2016, cho vay thấu chi từ 22.472 triệu đồng lên 23.501 triệu đồng tăng 4,38% so với năm 2016. Cho vay khác từ 3.114 triệu đồng tăng lên 4.503 triệu đồng tương ứng tăng 44,6%.Tuy nhiên, dịch vụ chủ yếu cho vay là những sản phẩm truyền thống, vì thế chưa đáp ứng được mục đích vay vốn đa dạng của khách hàng là ngày càng phát triển theo hướng Công nghiệp hóa - hiện đại hóa. 13
- 2.2.2.5. Thực trạng cho vay hộ sản xuất tại các địa phương Bảng 2.9. Dư nợ cho vay hộ sản xuất tại các địa phương năm 2017 Đơn vị: Triệu đồng STT Địa phương Dư nợ Tỷ trọng % Phường Gia Cẩm 28.320 16,95 1 Phường Tiên Cát 18.983 11,36 2 Phường Dữu Lâu 23.453 14,04 3 Phường Phượng Lâu 16.168 9,68 4 Phường Tân Dân 14.312 11,6 5 6 Phường Nông Trang 13.235 8,57 7 Phường Minh Nông 14.117 8,45 Xã Hùng Lô 24.203 14,49 8 Xã Kim Đức 10.169 6,09 9 10 Các địa phương khác 4.123 2,47 Tổng cộng 167.083 100 (Nguồn: Báo các kết quả cho vay hộ SX của Agribank chi nhánh Gia Cẩm) 2.2.2.6. Thực trạng tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu hộ sản xuất Hoạt động tín dụng luôn luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, những rủi ro này ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh cũng như sự phát triển của bất cứ ngân hàng nào. Có thể nói tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu là một trong những chỉ tiêu tài chính đặc biệt quan trọng trong quá trình đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng vì nó phản ánh chất lượng khoản vay rất rõ nét đồng thời cũng phản ánh mức độ an toàn trong hoạt động của ngân hàng. 14
- Bảng 2.10. Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu hộ sản xuất tại Agribank Gia Cẩm Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu 2015 2016 2017 Tổng dư nợ cho vay 428.160 462.258 692.736 Dư nợ cho vay hộ SX 262.792 162.329 167.083 Tỷ lệ nợ quá hạn 2,36% 2,59% 4,11% Trong đó: Tỷ lệ nợ quá hạn hộ SX 1,28% 1,21% 1,06% Tỷ lệ nợ xấu 2,25% 2,4% 3,56% Trong đó: Tỷ lệ nợ xấu hộ SX 1.36% 1,22% 1,19% (Nguồn: Phòng Kế toán ngân quỹ Agirbank Gia Cẩm) Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu của chi nhánh năm 2015 lần lượt là 2,36% và 2,25%. Đây là tỷ lệ cũng tương đối cao, nợ xấu tập trung ở nhóm cao nhất. Sang năm 2016, mặc dù trong năm nợ quá hạn và nợ xấu có tăng lên nhưng tốc độ tăng không quá lớn tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu đều tăng lên đến 2,59% và 2,4%. Đến năm 2017, dư nợ tín dụng lại sụt giảm sâu dẫn đến tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu tăng nhanh.Năm 2017 tỷ lệ nợ quá hạn là 4,11%, nợ xấu là 3,56%. Cả hai tỷ lệ này đều là con số đáng cảnh báo về nguy cơ tăng khả năng mất vốn.Tuy nhiên, tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu hộ SX lại có xu hướng giảm dần qua các năm. Điều này chứng tỏ các hộ SX có khả năng kinh tế và ý thức trả nợ cao hơn so với các thành phần kinh tế khác. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nợ xấu và nợ quá hạn tăng là: - Do tình hình kinh tế xã hội trong nước và quốc tế diễn biến phức tạp, giá dầu mở liên tục tăng mạnh, giá vàng liên tục tăng cao và đạt mức kỉ lục, áp lực lạm phát trên phạm vi toàn cầu, ….Ở trong nước, nền kinh tế phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức mới: sự bùng phát dịch bệnh khiến giá lương thực, thực phẩm tăng nhanh, sự tăng giá liên tục của các mặt hàng thiết yếu như xăng dầu, điện,… Nhập siêu tăng mạnh làm tăng thâm hụt cán cân vãng lai; Bên cạnh việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cũng gây sức ép lớn, do sức ép của nền kinh tế thế giới và trong nước làm cho chỉ số giá tiêu dùng tăng cao, lạm phát luôn thường trực ở mức hai con số,…ảnh hưởng rất xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống. Nhiều doanh nghiệp phải đối mặt với những khó khăn và thua lỗ trong sản 15
- xuất kinh doanh, hệ quả là mất khả năng thanh toán, làm phát sinh nợ quá hạn đối với ngân hàng. - Nguyên nhân từ phía khách hàng: Nhiều doanh nghiệp vay vốn mới thành lập, quy mô vốn tự có nhỏ, năng lực quản lý tài chính, quản lý kinh doanh còn hạn chế nên dễ dẫn đến quá trình thực thi phương án kinh doanh gặp nhiều khó khăn và dễ rủi ro. Hơn nữa, các doanh nghiệp này thường hạn chế trong khâu phân tích tài chính, kế toán, nhiều khi thiếu trung thực trong khai báo tình hình doanh nghiệp nên cán bộ tín dụng khó đánh giá tình hình tài chính thực tế của doanh nghiệp, làm tăng rủi ro tín dụng. Nền kinh tế khó khăn nên nhiều doanh nghiệp trong quá trình thực hiện phương án gặp phải những khó khăn bất lợi mà không dự báo được nên không thực hiện đúng theo thỏa thuận đã ký với ngân hàng làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ cho ngân hàng, dẫn đến nợ quá hạn gia tăng. - Nguyên nhân từ phía ngân hàng: Do sức ép về việc tăng dư nợ cộng thêm áp lực cạnh tranh giữa các ngân hàng, vì vậy công tác tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn Gia Cẩm, Phú Thọ bị nới lỏng từ khâu thẩm định tín dụng đến khâu cho vay và kiểm tra sau cho vay. Chất lượng công tác thẩm định, đánh giá, phân tích xếp loại khách hàng, phân loại nợ mang tính tương đối và phụ thuộc vào ý chí chủ quan của cán bộ tín dụng nên chưa thực sự chính xác. Việc thẩm định, phân tích phương án vay vốn cũng như tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng chưa sát với thực tế nên nhiều khi không đánh giá được tính khả thi dẫn đến khó khăn trong việc trả nợ đúng hạn. Chất lượng công tác thẩm định còn chưa cao, xây dựng quy trình thẩm định chưa thống nhất cùng đội ngũ cán bộ thẩm định còn trẻ chưa có kinh nghiệm là những nguyên nhân làm cho nợ quá hạn gia tăng. Việc khai thác và xử lý thông tin tại chi nhánh còn nhiều hạn chế do ngân hàng không nắm hết được thông tin về khách hàng vay vốn. Hơn nữa nguồn thông tin được cung cấp chủ yếu do khách hàng cung cấp và do cán bộ thẩm định tự tìm hiểu thông qua số liệu báo cáo tài chính được cung cấp nên nhiều lúc thiếu chính xác, phản ánh sai lệch tình hình tài chính của khách hàng. Do đó, ngân hàng khó có thể đánh giá đúng hiệu quả phương án kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng, dẫn đến gia tăng nguy cơ nợ quá hạn. 16
- 2.2.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay hộ sản xuất 2.2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh quy mô phát triển 2.2.3.2. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh chất lượng khoản vay 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH GIA CẨM, PHÚ THỌ 2.3.1. Những kết quả đạt được Trong những năm qua, mở rộng hoạt động cho vay hộ SX tại Agribank Chi nhánh Gia Cẩm đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận: - Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay có sự tăng trưởng đáng kể. Về con số tuyệt đối, năm 2017 tăng so với năm 2016 là 34.098 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 7,96%. Nhưng trong đó đặc biệt chú ý đến tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay hộ SX năm 2017 so với 2016 là 22,34%. Điều đó, chứng tỏ Agribank Chi nhánh Gia Cẩm đã chú trọng nhiều hơn tới đối tượng vay là hộ SX. - Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay hộ SX có sự thay đổi khó lường qua các năm từ 2015 đến 2017. Năm 2016 so với 2015 giảm 38,23%, nhưng đến năm 2017 thì tốc độ này lại tăng 2,93%. Đó là minh chứng cho thấy ngân hàng Agribank Gia Cẩm đã có những chính sách phù hợp, góp phần không nhỏ việc cải thiện chỉ tiêu cho vay hộ SX năm 2017 so với năm 2016 của Ngân hàng. - Số lượng hộ SX còn nợ ngân hàng có xu hướng giảm từ 682 hộ năm 2015 xuống còn 644 hộ năm 2016 tương ứng với mức giảm 5,57%. Tuy nhiên, đến năm 2017 số lượng hộ SX còn nợ lại tăng nhẹ. Lý giải hiện tượng đó là do ảnh hưởng của sự mất giá quá nhiều các sản phẩm chăn nuôi năm 2017, nhiều hộ SX, chăn nuôi bị phá sản hoặc thua lỗ không có khả năng trả nợ cho Ngân hàng dẫn đến số lượng hộ SX còn nợ tăng lên 4,66%. - Cơ cấu cho vay theo thành phần kinh tế có sự chuyển dịch nhanh chóng và phù hợp. Mặc dù cho vay hộ SX vẫn ở những con số khiêm tốn nhưng cũng đã có sự gia tăng đáng kể, từ 2,08% năm 2015 lên đến 4,16% năm 2017. Bên cạnh đó, cho vay khu vực cá nhân có xu hướng giảm rõ rệt từ 69,77% năm 2015 xuống còn 24,6% năm 2017. Đây là sự dịch chuyển hợp lý giúp Agribank chi nhánh Gia Cẩm giảm bớt những rủi do, tạo đà cho kinh tế nông nghiệp - nông thôn phát triển mạnh mẽ. - Tỷ lệ nợ xấu hộ SX giảm đều qua các năm từ 1,36% năm 2015 xuống còn 1,19% năm 2017. Điều đó, cho thấy các hộ SX vay vốn của 17
- Ngân hàng quản lý và sử dụng vốn vay tốt, làm ăn ngày càng phát triển. Số vốn vay của các hộ SX không quá nhiều nên giảm thiểu các rủi do tín dụng cho Ngân hàng. 2.3.2. Những mặt còn hạn chế * Trong hoạt động huy động vốn Sản phẩm tiết kiệm mới chưa được các đơn vị chú trọng tuyên truyền như tiết kiệm học đường, tiết kiệm lãi suất thả nổi kết quả chưa cao, giải pháp triển khai chưa mang lại hiệu quả. Lãnh đạo chưa quán triệt sâu sắc và cán bộ chưa thực sự quan tâm đến phát triển sản phẩm mới. Công tác huy động vốn chưa thực sự hiệu quả. Chưa tận dụng được các khoản vốn nhàn rỗi trong nhân dân, chưa phát triển được các nguồn vốn huy động từ các nguồn khác. * Về hoạt động tín dụng Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu đem lại lợi nhuận cho các Ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, tại Agribank Gia Cẩm hoạt động tín dụng chưa thực sự hiệu quả và tương xứng với tiềm năng của Ngân hàng, mới chỉ chú ý đến khách hàng truyền thống. Nguồn vốn và số lượng khách tăng lên chủ yếu là do sự khống chế mức lãi suất huy động của NHNN. Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu vẫn còn ở mức tương đối cao. Điều này gây ra những rủi do tín dụng cho Ngân hàng. Hoạt động cho vay hộ SX vẫn còn khiêm tốn. 2.3.3. Nguyên nhân hạn chế 2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan 2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan 18
- Chương 3 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CÁC HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI AGRIBANK VIỆT NAM - CHI NHÁNH GIA CẨM, PHÚ THỌ 3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế của tỉnh Phú Thọ và chiến lược kinh doanh của Agribank chi nhánh Gia Cẩm, Phú Thọ trong giai đoạn 2018 - 2022 3.1.1.1. Định hướng phát triển kinh tế của tỉnh Phú Thọ 3.1.1.2. Định hướng chiến lược kinh doanh của Agribank chi nhánh Gia Cẩm, Phú Thọ từ nay đến năm 2020 3.1.2. Nguyên nhân hạn chế của mở rộng cho vay hộ SX tại Agribank chi nhánh Gia Cẩm - Mạng lưới cho vay, hình thức, phương thức, mức cho vay và đối tượng cho vay còn hạn chế. - Các dịch vụ và sản phẩm tín dụng chưa đa dạng. Việc truyền thông về sản phẩm mới chưa hiệu quả. - Quy định về thủ tục cho vay còn chồng chéo, rườm rà. Thời gian giải ngân lâu, chưa linh hoạt. - Chủ trương và Quy định cho vay hộ SX còn nhiều bất cập. - Hoạt động cho vay hộ SX tại Agribank chi nhánh Gia Cẩm còn chứa đựng nhiều rủi ro có thể gây tổn thất cho chi nhánh. 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI NHNo&PTNT - CHI NHÁNH GIA CẨM, PHÚ THỌ 3.2.1. Cải tiến các chủ trương, quy định cho vay cụ thể đối với hộ SXKD tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Gia Cẩm, Phú Thọ Để mở rộng tín dụng, NHNo&PTNT - Chi nhánh Gia Cẩm, Phú Thọ cần đa dạng hóa đối tượng khách hàng, đối tượng vay vốn. Nếu từ trước đến nay khách hàng có quan hệ tín dụng với NHNo&PTNT - Chi nhánh Gia Cẩm là doanh nghiệp thì nay tập trung vào hộ sản xuất kinh doanh và xem đây là 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn