intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích hoạt động cho vay của Quỹ tín dụng nhân dân Hòa Bình tỉnh Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

18
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài "Phân tích hoạt động cho vay của Quỹ tín dụng nhân dân Hòa Bình tỉnh Kon Tum" là phân tích hoạt động cho vay của QTDND Hòa Bình - tỉnh Kon Tum, từ đó đề ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay của QTDND Hòa Bình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích hoạt động cho vay của Quỹ tín dụng nhân dân Hòa Bình tỉnh Kon Tum

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LÊ QUANG MỸ UYÊN PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN HÒA BÌNH TỈNH KON TUM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Đà Nẵng – Năm 2016
  2. Công trình được hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. NGUYỄN HÒA NHÂN Phản biện 1: TS. HỒ HỮU TIẾN Phản biện 2: GS.TS. DƢƠNG THỊ BÌNH MINH Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Kon Tum vào ngày 17 tháng 9 năm 2016 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quỹ tín dụng nhân dân là một mô hình đã được Chính phủ chỉ đạo xây dựng và thành lập thí điểm theo Quyết định số 390/QĐ-TTg ngày 27/07/1993. Tại thời điểm đó chưa có Luật Hợp tác xã nhưng QTDND đã nêu cao tinh thần hợp tác, tương trợ, mang tính cộng đồng cao. Trong bối cảnh các ngân hàng thương mại và các định chế tài chính khác chưa đẩy mạnh hoạt động ở khu vực xa các trung tâm đô thị, hệ thống QTDND đã góp phần bổ sung vào khoảng trống trong hoạt động ngân hàng. Tuy nhiên, trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, hoạt động ngân hàng ngày càng đa dạng về số lượng các tổ chức tín dụng cũng như nghiệp vụ ngày càng phức tạp. Hoạt động của hệ thống các QTDND cả nước nói chung, QTDND Hòa Bình nói riêng còn nhiều hạn chế do quy mô còn quá nhỏ, năng lực tài chính thấp, địa bàn hoạt động nhỏ hẹp, khả năng cạnh tranh kém, trình độ cán bộ còn yếu nên tiềm ẩn nhiều rủi ro trong hoạt động. Nếu xảy ra rủi ro thì hậu quả sẽ rất nghiêm trọng, ảnh hưởng không những đến nền kinh tế nông thôn mà còn ảnh hưởng lớn đến tình hình chính trị, xã hội trên địa bàn nông thôn. Để đáp ứng với sự phát triển của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân nay là Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam nói chung và Quỹ tín dụng nhân dân Hòa Bình nói riêng, nâng cao năng lực tài chính, hoàn thiện, cải thiện hoạt động cho vay đảm bảo an toàn, hiệu quả nguồn vốn đầu tư cho thành viên. Đồng thời đánh giá hoạt động cho vay, phân tích những mặt mạnh, hạn chế tồn tại để có những định hướng mang tính lâu dài và khoa học hơn để hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân Hòa Bình ngày càng phát triển.
  4. 2 Nhận thức được sự cấp thiết đó, tôi đã chọn và nghiên cứu đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay của Quỹ tín dụng nhân dân Hòa Bình - tỉnh Kon Tum” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu chung: Phân tích hoạt động cho vay của QTDND Hòa Bình - tỉnh Kon Tum, từ đó đề ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay của QTDND Hòa Bình. - Mục tiêu cụ thể: + Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích hoạt động cho vay của QTDND. + Phân tích và đánh giá tình hình cho vay của QTDND Hòa Bình - tỉnh Kon Tum qua 5 năm thực hiện đề án tái cơ cấu 2011 - 2015. + Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay của QTDND Hòa Bình - tỉnh Kon Tum. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: những vấn đề lý luận về phân tích tình hình cho vay của QTDND và tình hình thực tế cho vay của QTDND Hòa Bình - tỉnh Kon Tum. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại QTDND Hòa Bình tỉnh Kon Tum. + Phạm vi thời gian: từ năm 2011 đến năm 2015. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài thực hiện trên cơ sở điều tra, khảo sát thực tế, thu thập tài liệu về hoạt động của QTDND Hòa Bình - tỉnh Kon Tum; sự chỉ đạo, quản lý của Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan hữu quan.
  5. 3 Thực hiện theo phương pháp thống kê, phương pháp dự báo, phương pháp so sánh, phân tích và các phương pháp khác theo phép duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài  Về lý luận: Đề tài khái quát, hệ thống hóa những căn cứ lý luận, thực tiễn về hoạt động cho vay tại QTDND nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum.  Về thực tiễn: Đề tài góp phần đưa ra các giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay tại QTDND Hòa Bình nhằm phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Là một tài liệu tham khảo bổ ích đối với cơ quan hữu quan và những người quan tâm đối với hoạt động của QTDND. 6. Bố cục đề tài: Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích hoạt động cho vay của Quỹ tín dụng nhân dân. Chương 2: Phân tích hoạt động cho vay của Quỹ tín dụng nhân dân Hòa Bình - tỉnh Kon Tum. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay tại Quỹ tín dụng nhân dân Hòa Bình - tỉnh Kon Tum. 7. Tổng q an tài iệ nghiên cứu
  6. 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN 1.1. KHÁI QUÁT VÀ HOẠT ĐỘNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN 1.1.1. Khái quát về Quỹ tín dụng nhân dân a. Khái niệm Quỹ tín dụng nhân dân Nội dung của nghị định số 48/2001/NĐ-CP nêu rõ: “QTDND là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác, hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, thực hiện mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên, nhằm phát huy sức mạnh của tập thể và của từng thành viên, giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống. Hoạt động của QTDND cơ sở là phải đảm bảo bù đắp chi phí và có tích lũy để phát triển”. b. Bản chất của Quỹ tín dụng nhân dân c. Đặc điểm của Quỹ tín dụng nhân dân d. Nhiệm vụ của Quỹ tín dụng nhân dân 1.1.2. Mô hình tổ chức và nguyên tắc hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân a. Mô hình tổ chức Quỹ tín dụng nhân dân b. Nguyên tắc hoạt động của QTDND 1.1.3. Các hoạt động cơ bản của Quỹ tín dụng nhân dân Một là, huy động vốn Hai là, hoạt động cho vay Ba là, chăm sóc thành viên Bốn là, Phân phối lợi nhuận
  7. 5 1.1.4. Hoạt động cho vay của Quỹ tín dụng nhân dân a. Đặc điểm cho vay của Quỹ tín dụng nhân dân - Chủ thể: Quỹ Tín dụng nhân dân được thành lập do sự góp vốn của các thành viên tại các xã (phường). Các thành viên được toàn quyền quản lý, quyết định các vấn đề của QTDND trong khuôn khổ và theo các quy định của pháp luật mà không chịu bất cứ sự can thiệp, chi phối hay sự chỉ đạo nào từ bên ngoài. - Đối tượng cho vay: đối tượng cho vay phải là thành viên của QTDND và các đối tượng khác không phải là thành viên theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. - Hoạt động trên nguyên tắc dân chủ và bình đẳng: Mọi thành viên đều có quyền và trách nhiệm tham gia quản lý và quyết định như nhau, không phân biệt giàu nghèo, địa vị xã hội… và đặc biệt là không phân biệt số vốn góp vào QTDND, người góp nhiều cũng như người góp ít đều có quyền biểu quyết ngang nhau. - Bảo đảm tiền vay: Thông thường QTDND cho vay dựa trên uy tín của thành viên. b. Các hình thức cho vay c. Các nguyên tắc cho vay của Quỹ tín dụng nhân dân d. Quy trình cho vay của Quỹ tín dụng nhân dân 1.1.5. Kinh nghiệm và bài học về hoạt động cho vay tại Quỹ tín dụng nhân dân a. Kinh nghiệm ở một số nước về hoạt động cho vay tại Quỹ tín dụng nhân dân b. Kinh nghiệm ở một số địa phương về cho vay tại Quỹ tín dụng nhân dân c. Bài học vận dụng ở Việt Nam
  8. 6 1.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN 1.2.1. Mục đích phân tích Mục đích của việc phân tích tình hình cho vay của QTDND là nhằm đánh giá chính xác tình hình cho vay của QTDND, giúp cho các đối tượng quan tâm nắm được thực trạng cho vay đang có những vấn đề gì còn tồn tại cũng như là đã có được những mặt tích cực nào; qua đó, đề ra các quyết định phù hợp với lợi ích, mục tiêu hoạt động của QTDND cũng như là hoàn thiện hơn nữa hoạt động cho vay của QTDND. Qua đó thu hút và tạo sự gắn kết bền vững, lâu dài với thành viên, kiểm soát rủi ro ở một mức nhất định, tăng trưởng, mở rộng quy mô để vừa đáp ứng nhu cầu thành viên, gia tăng thu nhập, vừa nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo dựng uy tín… 1.2.2. Nội dung phân tích tình hình cho vay Hoạt động cho vay là hoạt động có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển của QTDND nhưng cũng khá phức tạp. Công tác phân tích tình hình cho vay thường bao hàm các nội dung cơ bản sau: a. Phân tích bối cảnh và mục tiêu cho vay - Phân tích bối cảnh: Bối cảnh hoạt động của QTDND bao gồm các vấn đề như: Môi trường địa lý, yếu tố phong tục, tập quán và chính trị, môi trường kinh tế - xă hội, tốc độ tăng trưởng kinh tế, xu hướng phát triển trong sản xuất nông nghiệp, các nguồn lực sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh, đối tượng khách hàng mục tiêu, năng lực về nguồn vốn và khả năng sản xuất - kinh doanh của thành viên, sự cạnh tranh của Ngân hàng… - Mục tiêu cho vay: QTDND không theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận như
  9. 7 các tổ chức tín dụng khác mà mục tiêu của họ là tối đa hóa lợi ích thành viên. Tận dụng tính ưu việt của dịch vụ mới hiện đại, an toàn, tiết kiệm chi phí để nâng cao uy tín và vị thế của QTDND trên địa bàn góp phần thực hiện chủ trương của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) về chương trình ngân hàng phục vụ sự nghiệp phát triển nông nghiệp nông thôn. b. Phân tích công tác tổ chức cho vay Tất cả các hoạt động trong QTD nói chung và hoạt động cho vay nói riêng đều xuất phát từ công tác tổ chức thực hiện. Công tác tổ chức cho vay bao gồm nhiều khâu, nhiều công đoạn. Nội dung phân tích tập trung vào tổ chức bộ máy bao gồm các vấn đề về số lượng nhân sự, trình độ chuyên môn, phẩm chất, năng lực của nhân sự, lãi suất cho vay và tổ chức quy trình cho vay. c. Phân tích các hoạt động triển khai cho vay - Phân tích hoạt động h i th c th t ư ng, thu h t h ch hàng: - Phân tích hoạt động bảo đảm chất lượng d ch vụ cung ứng trong cho vay: - Phân tích hoạt động kiểm soát rủi ro: - Phân tích hoạt động chăm sóc thành viên: d. Phân tích kết quả hoạt động cho vay Để có cơ sở đánh giá kết quả hoạt động cho vay, chúng ta sẽ phân tích qua các tiêu chí tương ứng các nội dung hoạt động trên như sau: - Tăng trưởng số lượng thành viên - Tăng trưởng số lượt thành viên vay vốn - Dư nợ cho vay và tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay - Tăng trưởng dư nợ bình quân/khách hàng
  10. 8 - Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu - Lợi nhuận - Đánh giá chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay. Phương pháp phân tích ở đây là phương pháp so sánh và phân tích sự biến động của các chỉ tiêu. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Trong chương 1, đề tài nghiên cứu những lý luận cơ bản về QTDND và hoạt động của QTDND: Khái niệm, đặc điểm, bản chất và hoạt động của QTDND, đặc biệt là hoạt động cho vay tại QTDND; những kinh nghiệm và bài học vận dụng về hoạt động cho vay tại QTDND. Ngoài ra, chương 1 nêu lên những nội dung phân tích hoạt động cho vay bao gồm: Phân tích bối cảnh và mục tiêu cho vay, phân tích các hoạt động thực hiện cho vay và phân tích kết quả hoạt động cho vay. Từ đó, làm cơ sở lý luận cho việc phân tích tình hình cho vay thực tiễn tại QTDND Hòa Bình tỉnh Kon Tum ở chương 2. CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN HÒA BÌNH TỈNH KON TUM 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN HÒA BÌNH 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh Kon Tum 2.1.2. Sự ra đời và phát triển của Quỹ tín dụng nhân dân Hòa Bình 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng hoạt động của từng bộ phận tại Quỹ tín dụng nhân dân Hòa Bình
  11. 9 Đại hội đại biểu thành viên Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Ban giám đốc Phòng kinh doanh Phòng Kế toán - Ngân quỹ Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức của QTDND Hòa Bình 2.1.4. Khái quát kết quả hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân Hòa Bình trong 5 năm 2011 - 2015 2.1.5. Tình hình nguồn vốn hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân Hòa Bình 2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN HÒA BÌNH TỈNH KON TUM 2.2.1. Phân tích bối cảnh và mục tiêu cho vay a. Phân tích bối cảnh Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh năm 2015 tăng 8,32% so với năm 2014, trong đó: Nông - Lâm - Thủy sản tăng 5,56%; Công nghiệp - Xây dựng tăng 10,86%; Dịch vụ tăng 9,08%. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng. Tình hình kinh tế - xã hội cơ bản ổn định, nhiều chỉ tiêu đạt kết quả khá, chỉ số giá tiêu dùng tiếp tục duy trì ở mức thấp góp phần cải thiện đáng kể đời sống của người dân. Thu nhập bình quân đầu người tăng từ 27,5 triệu đồng năm 2014 lên 29,5 triệu đồng năm 2015.
  12. 10 Đề án tái định cư giãn dân các làng đồng bào dân tộc thiểu số nội thành thành phố Kon Tum được quan tâm thực hiện. Đến nay, đã thực hiện đầu tư cơ bản hoàn thành 72 căn nhà, hệ thống đường giao thông, điện lưới, nước sinh hoạt và tổ chức di chuyển 72 hộ dân về khu giãn dân Hòa Bình đúng kế hoạch. Năm 2015, trên địa bàn tỉnh có 9 ngân hàng thương mại và Ngân hàng chính sách xã hội, việc gia tăng số lượng các NHTM trên địa bàn tỉnh làm tăng tính cạnh tranh giữa các ngân hàng, người dân trong tỉnh vì đó cũng tiếp cận được với nguồn vốn vay một cách dễ dàng. b. Phân tích mục tiêu Quan điểm hoạt động và phát triển cho vay là kinh doanh không vì mục tiêu lợi nhuận nhưng phải bù đắp được chi phí và đảm bảo tích lũy để phát triển. Đây là mục tiêu chính xuyên suốt trong quá trình hoạt động tại QTDND Hòa Bình. 2.2.2. Phân tích công tác tổ chức thực hiện cho vay của Quỹ tín dụng nhân dân Hòa Bình - Bộ máy thực hiện: Hoạt động cho vay là cả một quá trình, được thực hiện thông qua nhiều bộ phận, bao gồm: Phòng kinh doanh, Bộ phận thẩm định, Ban giám đốc, Ban Kiểm soát. - Nhân sự: Phòng kinh doanh có 3 nhân sự. Phân công thực hiện công việc: cho vay là cả một quá trình thực hiện, thông qua nhiều phòng ban, bộ phận nhưng đóng vai trò quan trọng là Phòng kinh doanh. 2.2.3. Phân tích tình hình thực hiện các hoạt động triển khai cho vay
  13. 11 a. Phân tích hoạt động hai th c thị t ư ng thu h t h ch h ng Hoạt động trên phân khúc thị trường nông thôn nên QTDND Hòa Bình đã xác định khách hàng mục tiêu Quỹ hướng đến là người có thu nhập thấp, hộ sản xuất nông nghiệp, các doanh nghiệp vừa và nhỏ. * Các hình thức cho vay của Quỹ * Về lãi suất cho vay: Bảng 2.5. Lãi suất cho vay từ năm 2011 - 2015 tại Quỹ tín dụng nhân dân Hòa Bình (xem tiếp trang sau) Đơn v : %/năm Chỉ tiêu Năm Năm Năm Năm N¨m 2011 2012 2013 2014 2015 Lãi suất 20,4% 19,5% 16,8% 15,5% 13,2% cho vay (Nguồn: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ t ong 5 năm 2011 – 2015) b. Phân tích hoạt động nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay tại Quỹ tín dụng nhân dân Hòa Bình * Về thực hiện các thủ tục cho vay: QTDND Hòa Bình đã giảm bớt các thủ tục rườm rà trong quá trình thẩm định cho thành viên vay, do đó, quy trình thẩm định cho vay nhanh, thủ tục đơn giản hơn đáp ứng nhanh nhu cầu vay vốn của thành viên. * Đội ngũ cán bộ: Cán bộ QTDND Hòa Bình luôn nhiệt huyết với công việc, vừa làm vừa học hỏi tích luỹ kinh nghiệm kết hợp với việc luôn bám sát đời sống nhân dân và những biến động của thị trường để kịp thời điều chỉnh hướng hoạt động cũng như tư vấn cho khách hàng những thông tin và hướng đi hiệu quả. * Cơ sở hạ tầng dần dần được xây dựng khang trang, từng
  14. 12 bước hiện đại hóa cơ sở vật chất, các trang thiết bị công nghệ ngân hàng. * Công tác chăm sóc thành viên luôn được chú trọng, hàng năm đại hội đại biểu thành viên thống nhất trích một phần cổ tức vốn góp lập quỹ thăm hỏi khi thành viên ốm đau, hoạn nạn. c. Phân tích hoạt động kiểm soát rủi ro: - Tuân thủ quy trình cho vay và quy định về sử dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay, thường xuyên kiểm tra sử dụng vốn sau cho vay. - Các quyết định hướng dẫn nội bộ về quản lý cho vay của QTDND Hòa Bình - Trích lập dự phòng rủi ro theo đúng quy định. d. Phân tích hoạt động chăm sóc th nh viên: - Thường xuyên quan tâm, thăm hỏi nhằm duy trì mối quan hệ gắn bó với thành viên. - Tăng cường quảng bá hình ảnh của Quỹ, chăm sóc thành viên. - Quỹ tín dụng nhân dân Hòa Bình đã đổi mới đồng phục giao dịch, đổi mới phong cách giao dịch văn minh, lịch sự, nhiệt tình. 2.2.3. Phân tích thực trạng kết quả cho vay
  15. 13 Bảng 2.6: Kết quả hoạt động cho vay năm 2011 - 2015 của Quỹ tín dụng nhân dân Hòa Bình Chỉ tiêu Đơn vị Năm Năm Năm Năm Năm tính 2011 2012 2013 2014 2015 1. Số lượng Thành 1.327 1.394 1.464 1.540 1.648 thành viên viên 2. Số lượt thành Thành 421 478 501 456 601 viên vay vốn viên 3. Tổng dư nợ Triệu 10.591 13.007 15.005 16.506 21.040 đồng 4. Nợ xấu Triệu 91 57 7 9 4 đồng 5. Dư nợ bình Triệu 25,16 27,21 29,95 36,20 35,00 quân đồng 6. Lợi nhuận Triệu 223 244 346 261 212 đồng 7. Tăng trưởng % 8,15 10,07 20,87 - 3,31 dư nợ bình quân/thành viên 8. Tỷ lệ nợ xấu % 0,86 0,44 0,05 0,05 0,02 = (6)/(3)*100% (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân Hò Bình năm 2011 - 2015) a. Số lượng thành viên: Triển khai thực hiện tương đối tốt các hoạt động khai thác thị trường và thu hút khách hàng nên số lượng thành viên và nguồn vốn hoạt động của QTDND Hòa Bình đều tăng dần qua các năm. QTDND Hòa Bình đã thực hiện đúng mục tiêu của
  16. 14 Đảng và Nhà nước là thành lập QTDND nhằm tận dụng khai thác nguồn vốn tại chỗ của dân cư, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh của thành viên trên địa bàn, tạo uy tín trên địa bàn, thu hút thành viên tham gia. Năm 2011, số thành viên của Quỹ tín dụng nhân dân Hòa Bình là 1.327 thành viên đến năm 2015 số lượng thành viên của Quỹ là 1.648 thành viên. . ăng t ưởng số lượt thành viên vay vốn: Về số lượt thành viên vay vốn của QTDND Hòa Bình qua các năm không có sự tăng trưởng rõ rệt, cụ thể: Năm 2011 là 421 lượt vay. Năm 2012 là 478 lượt, tăng 57 lượt, ứng với tỷ lệ tăng 13,5% so với năm 2011. Năm 2013 là 501 lượt, tăng 23 lượt, ứng với tỷ lệ 4,8% so với năm 2012. Năm 2014 là 456 lượt, giảm 45 lượt, ứng với tỷ lệ giảm 8,9% so với năm 2013. Năm 2015 là 601 lượt vay, tăng 145 lượt, ứng với tỷ lệ tăng 31,8% so với năm 2014. c. Dư nợ Đây là chỉ tiêu không thể thiếu khi nói đến hoạt động cho vay. Tuy nhiên việc phân tích dư nợ kết hợp với nợ xấu sẽ cho phép ta phản ánh chính xác hơn về hiệu quả hoạt động cho vay. Nhìn chung, QTDND Hòa Bình có mức dư nợ tăng đều qua các năm 2011 - 2015. Sự tăng trưởng trong thời gian qua do hoạt động của QTDND Hòa Bình ngày càng mở rộng, từ năm 2015 được sự chấp thuận của NHNN chi nhánh tỉnh Kon Tum, địa bàn hoạt động của Quỹ mở rộng thêm xã Chư H’reng. Vì vậy, dư nợ năm sau đều cao hơn năm trước với tốc độ ổn định. - Kết quả biến đổi dư nợ + Cơ cấu dư nợ cho vay theo th i gian
  17. 15 Bảng 2.7. Cơ cấu dư nợ cho vay theo th i gian tại QTDND Hòa Bình 2011-2015 Đơn v tính: triệu đồng 2011 2012 2013 2014 2015 Chỉ tiêu Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ tiền (%) tiền (%) tiền (%) tiền (%) tiền (%) Tổng dư 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 10.591 13.007 15.005 16.506 21.040 nợ 0 0 0 0 0 Cho vay 10.197 96,30 12.276 94,38 14.281 95,17 15.631 94,70 19.838 94,29 ngắn hạn Cho vay trung 394 3,70 731 5,62 723 4,82 875 5,30 1.202 5,71 và dài hạn (Nguồn: QTDND Hòa Bình) Hiện nay, QTDND Hòa Bình chủ yếu thực hiện cho vay ngắn hạn phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp: trồng trọt, chăn nuôi theo thời vụ của thành viên. Tỷ lệ cho vay ngắn hạn trong cơ cấu dư nợ cho vay theo thời gian luôn ở mức cao, đạt trên 94% qua các năm. + Cơ cấu dư nợ cho vay theo hình thức bảo đảm
  18. 16 Bảng 2.8. Cơ cấu dư nợ cho vay theo hình thức bảo đảm tại QTDND Hòa Bình 2011-2015 Đơn v tính: triệu đồng 2011 2012 2013 2014 2015 Tỷ Chỉ tiêu Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số lệ tiền (%) tiền (%) tiền (%) tiền (%) tiền (%) Tổng dư 10.591 100,00 13.007 100,0015.005 100,0016.506100,0021.040100,00 nợ Cho vay có 0 0 231 1,78 323 2,15 375 2,27 4.852 23,06 TSBĐ Cho vay không có 10.591 100,00 12.776 98,2214.682 97,8516.131 97,7316.188 76,94 TSBĐ d. ăng t ưởng dư nợ bình quân/thành viên: Với những biện pháp thu hút khách hàng mà các QTDND đã triển khai, chỉ tiêu dư nợ bình quân/khách hàng tương đối ổn định và có xu hướng tăng dần, cụ thể: năm 2011 là 25,16 triệu đồng, năm 2012 là 27,21 triệu đồng tăng 8,15% so với năm 2011. Năm 2013 là 29,95 triệu đồng tăng 10,07% so với năm 2012. Năm 2014 chỉ tiêu này là 36,2 triệu đồng tăng 20,87% so với năm 2013 tương ứng 6,25 triệu đồng. Năm 2015 là 35 triệu đồng. e. Kết quả kiểm soát rủi ro + Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu Qua quá trình hoạt động thực tiễn và kết quả cho thấy tỷ lệ nợ xấu của QTDND Hòa Bình qua 5 năm đều không quá 3%, chiếm tỷ lệ thấp và có xu hướng giảm dần. Năm 2011, nợ xấu là 91 triệu đồng, năm 2012 giảm xuống còn 57 triệu đồng, năm 2013 giảm còn 7 triệu
  19. 17 đồng, năm 2014 là 9 triệu đồng và đến năm 2015 nợ xấu chỉ còn 4 triệu đồng chiếm 0,02%/tổng dư nợ. + Tỷ lệ trích lập dự phòng Năm 2011, QTDND Hòa Bình trích lập dự phòng rủi ro là 81 triệu đồng và con số này tăng lên đến 158 triệu đồng năm 2015. Có thể thấy được rằng, số tiền trích lập dự phòng rủi ro thời gian 2011 - 2015 đang tăng dần. Với mức gia tăng này cùng với tỷ lệ nợ xấu thấp, cho thấy Quỹ đã chú trọng đến việc đảm bảo an toàn trong hoạt động cho vay. Bảng 2.9. Trích lập dự phòng rủi ro tại QTDND Hòa Bình 2011 - 2015 Đơn v tính: triệu đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013 2014 2015 Trích lập dự phòng rủi ro Tăng/giảm (+/-) 19 12 11 35 Tăng/giảm (%) 23,45 12,00 9,82 28,45 ( Nguồn: QTDND Hòa Bình) g. Kết quả cho vay Năm 2011, lợi nhuận đạt 223 triệu đồng. Năm 2012, lợi nhuận 244 triệu đồng. Năm 2013 là 346 triệu đồng, cao nhất qua các năm 2011 - 2015. Năm 2014 lợi nhuận giảm còn 261 triệu đồng và năm 2015 lợi nhuận giảm còn 212 triệu đồng. Mặc dù lợi nhuận tăng, giảm không đều nhưng hoạt động của QTDND Hòa Bình vẫn có lãi, vẫn đảm bảo chi phí cho mọi hoạt động của đơn vị, đặc biệt là chi phí cho cán bộ trong Quỹ được ổn định và năm sau cao hơn năm trước. Ngoài ra việc chi trả cổ tức được thực hiện theo quy định của pháp luật và lợi nhuận còn lại được trích lập đầy đủ vào các quỹ theo quy định.
  20. 18 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH CHO VAY TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN HÒA BÌNH - TỈNH KON TUM 2.3.1. Kết quả đạt đƣợc - Thứ nhất, Nguồn vốn QTDND huy động được từ các nguồn, chủ yếu sử dụng để cho thành viên vay, hỗ trợ trực tiếp cho nông dân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ rất kịp thời. - Thứ hai, giữ được nhịp độ tăng trưởng cho vay. - Thứ ba, chất lượng hoạt động tín dụng qua hàng năm của QTDND đến nay nhìn chung là tốt, thể hiện tỉ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ thấp và có xu hướng giảm. - Thứ tư, góp phần phát triển kinh tế - xã hội. 2.3.2. Những hạn chế về công tác cho vay tại QTDND Hòa Bình - tỉnh Kon Tum - Thứ nhất: Các loại hình sản phẩm và phương thức cho vay chưa đa dạng. - Thứ hai: Số lượng thành viên vay vốn chưa tăng trưởng bền vững. - Thứ ba: Công tác thẩm định trước, trong và sau khi cho vay còn đơn giản. Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ chưa đạt hiệu quả cao. - Thứ tư: Công tác dự báo thị trường chưa tốt. - Thứ năm, QTDND Hòa Bình cho vay còn dựa vào sự tín nhiệm của thành viên, nhiều món vay sản xuất nông nghiệp là tín chấp có giá trị đến 200 triệu đồng, không có tài sản đảm bảo. 2.3.3. Nguyên nhân hạn chế trong cho vay tại QTDND Hòa Bình tỉnh Kon Tum
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1