Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Quận Sơn Trà – thành phố Đà Nẵng
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu thực tế về CVTD tại NHNo&PTNT CN Quận Sơn Trà, luận văn phân tích, đánh giá thực trạng và chỉ ra các hạn chế tồn tại và nguyên nhân các hạn chế đó trong hoạt động CVTD thời gian qua tại Chi nhánh. Qua đó đề xuất ra các giải pháp nhằm đạt các mục tiêu định hướng trong động CVTD tại CN NHNo&PTNT Quận Sơn Trà TP Đà Nẵng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Quận Sơn Trà – thành phố Đà Nẵng
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ HỒNG THANH PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẬN SƠN TRÀ – THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng - Năm 2017
- Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG Phản biện 1: Trương Hồng Trình Phản biện 2: Nguyễn Hữu Dũng Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 26 tháng 3 năm 2017. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện, Trường đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thế hội nhập, các ngân hàng (NH) cần phải phát triển không ngừng và tìm kiếm những hướng đi mới phù hợp để có thể vừa đáp ứng các nhu cầu của nền kinh tế cũng như của người tiêu dùng vừa đứng vững trong cơ chế thị trường. Nắm bắt được nhu cầu của khách hàng cũng như nâng cao tính cạnh tranh của mình, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (NHNo& PTNT) chi nhánh Quận Sơn Trà Đà Nẵng luôn chú trọng mở rộng tín dụng, đặc biệt là lĩnh vực cho vay tiêu dùng (CVTD). Mặc dù trong những năm gần đây, NHNo&PTNT CN Quận Sơn Trà Đà Nẵng đã có những bước cải thiện đáng kể trong hoạt động cho vay tiêu dùng, song vẫn còn một số tồn tại hạn chế cần tiềm kiếm các giải pháp khả thi, phù hợp với thực tiễn nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả CVTD tại chi nhánh và hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất có thể. Với những lý do nêu trên, tác giả đã chọn đề tài “Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Quận Sơn Trà – thành phố Đà Nẵng” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa, phân tích và tổng hợp những vấn đề lý luận về CVTD và phân tích hoạt động CVTD của NHTM. Trên cơ sở nghiên cứu thực tế về CVTD tại NHNo&PTNT CN Quận Sơn Trà, luận văn phân tích, đánh giá thực trạng và chỉ ra các hạn chế tồn tại và nguyên nhân các hạn chế đó trong hoạt động CVTD thời gian qua tại Chi nhánh. Qua đó đề xuất ra các giải pháp nhằm đạt các mục tiêu định hướng trong động CVTD tại CN
- 2 NHNo&PTNT Quận Sơn Trà TP Đà Nẵng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng ngiên cứu: Tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận về CVTD của ngân hàng thương mại và thực tiễn CVTD tại NHNo&PTNT chi nhánh Quận Sơn Trà Đà Nẵng. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: đề tài chỉ nghiên cứu về hoạt động CVTD + Về không gian: nghiên cứu tại Agribank CN Quận Sơn Trà Đà Nẵng. + Về thời gian: số liệu thống kê đánh giá thực trạng luận văn chỉ giới hạn nghiên cứu trong phạm vi thời gian từ 2014-2016 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp lịch sử, phân tích diễn giải, so sánh, tổng hợp, thống kê mô tả, biểu đồ và đồ thị, tư duy logic nghiên cứu tham khảo tư liệu, kết hợp giữa lý luận và thực tiễn. 5. Bố cục đề tài Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động CVTD và phân tích hoạt động CVTD của NHTM. Chương 2: Phân tích tình hình CVTD tại CN ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Sơn Trà Thành phố Đà Nẵng. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động CVTD tại CN ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Sơn Trà Thành phố Đà Nẵng. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Hoạt động CVTD là một đề tài không mới và có nhiều nghiên cứu về CVTD của NHTM ở Việt Nam dưới nhiều góc độ tiếp cận khác nhau.
- 3 Trong quá trình hoàn thành luận, tác giả đã tham khảo được khá nhiều vấn đề về lý luận cho vay tiêu dùng của NHTM, cách tiếp cận và logic phân tích, cũng như một số đề xuất của các nghiên cứu đó. Có một số nghiên cứu mà luận văn có thể kế thừa, tiếp thu nhưng do tiếp cận đề tài bằng một cách khác nên luận văn sẽ có những phát triển mới. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển cho vay tiêu dùng - Hoạt động cho vay đối với người tiêu dùng được hình thành đầu tiên từ các hãng bán lẻ. - Khi thu nhập của người dân ngày càng cao thúc đẩy sự ra đời và phát triển của hoạt động CVTD trong các NHTM. - Sự cạnh tranh gay gắt đòi hỏi các NH phải cung cấp các sản phẩm mới hấp dẫn thu hút khách hàng, CVTD phát triển. 1.1.2. Khái niệm về cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu dùng là một hình thức cho vay, qua đó Ngân hàng chuyển cho khách hàng (cá nhân hay hộ gia đình) quyền sử dụng một lượng giá trị (tiền) với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi trong một khoảng thời gian nhất định theo những thoả thuận mà hai bên đã ký kết (về số tiền cấp; thời gian cấp; lãi suất phải trả …) nhằm phục vụ cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình, giúp cho khách hàng có thể sử dụng những hàng hoá và dịch vụ trước khi họ
- 4 có khả năng chi trả. 1.1.3. Đối tƣợng của cho vay tiêu dùng - Nhóm đối tượng có thu nhập thấp - Nhóm đối tượng có thu nhập trung bình - Nhóm đối tượng có thu nhập cao 1.1.4. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng a. Về qui mô Cho vay tiêu dùng có đặc điểm nổi bật là các món vay nhỏ, số lượng món vay lớn. b. Về lãi suất - Các khoản CVTD thường được cấp dưới hình thức cho vay trả góp với lãi suất cao hơn các khoản cho vay thương mại. c. Tính nhạy cảm theo chu kỳ CVTD thường nhạy cảm trước các tác động của chu kỳ kinh tế. Trong giai đoạn kinh tế tăng trưởng CVTD thường phát triển mạnh hơn và ngược lại. d. Về rủi ro - Rủi ro mất khả năng thanh toán của khách hàng vay - Rủi ro do khách hàng gian lận - Rủi ro về lãi suất và tỉ giá. e. Về hiệu quả của cho vay tiêu dùng Hiệu quả hoạt động CVTD thể hiện qua hai chỉ tiêu: - Chỉ tiêu thứ nhất là tỷ số giữa lợi nhuận từ hoạt động CVTD trên tổng lợi nhuận của NH. - Chỉ tiêu thứ hai xác định bằng tỷ số giữa lợi nhuận từ hoạt động CVTD trên tổng dư nợ CVTD. Lợi nhuận từ hoạt động CVTD được xác định trực tiếp từ chi phí và thu nhập CVTD.
- 5 1.1.5. Lợi ích của cho vay tiêu dùng + Đối với người tiêu dùng - Giúp người tiêu dùng có nhiều cơ hội để thoả mãn nhu cầu. - Nâng cao khả năng tiếp cận tài chính, tạo thói quen sử dụng dịch vụ NH + Đối với ngân hàng: - CVTD giúp tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng. - CVTD cũng là một công cụ marketing rất hiệu quả. - CVTD tạo điều kiện nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro + Đối với nền kinh tế - Hỗ trợ tích cực nhằm thúc đẩy chi tiêu của cá nhân và hộ gia đình, giúp cải thiện đời sống dân cư. - CVTD thúc đẩy tăng trưởng kinh tế - CVTD góp phần thu hẹp các hoạt động cho vay phi chính thức, giúp người dân tiếp cận được kênh cho vay chính thống. 1.1.6. Các hình thức cho vay tiêu dùng a. Căn cứ vào mục đích vay vốn b. Căn cứ vào thời hạn cho vay c. Căn cứ theo phương thức hoàn trả d. Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay e. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ 1.2. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG 1.2.1. Nhóm các nhân tố bên ngoài a. Môi trường pháp lý b. Môi trường kinh tế c. Môi trường văn hoá-xã hội d. Định hướng phát triển, chủ trương chính sách Nhà Nước
- 6 1.2.2. Nhóm các nhân tố bên trong a. Chính sách tín dụng và định hướng phát triển của NH b. Quy trình cấp tín dụng c. Chất lượng cán bộ ngân hàng d. Trình độ khoa học công nghệ và khả năng quản lý của NH e. Năng lực quản trị tín dụng của ngân hàng f. Quy mô nguồn vốn của ngân hàng và chiến lược KH 1.3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.3.1. Mục đích phân tích hoạt động CVTD của NHTM - Giúp NH đánh giá được thực tế tình hình CVTD tại đơn vị. - Kết quả phân tích hoạt động CVTD là căn cứ quan trọng để NH có thể hoạch định chiến lược phát triển. - Giúp các NH phòng ngừa rủi ro, giảm thiểu tổn thất, giúp NH đưa ra các chính sách tín dụng phù hợp với điều kiện thực tế. 1.3.2. Nội dung phân tích hoạt động CVTD của NHTM a. Phân tích ảnh hưởng của môi trường bên ngoài và tác động của chính bản thân ngân hàng đến hoạt động cho vay tiêu dùng b. Phân tích về công tác tổ chức thực hiện quá trình cho vay tiêu dùng của ngân hàng c. Phân tích các hoạt động ngân hàng đã thực hiện nhằm đạt các mục tiêu của hoạt động cho vay tiêu dùng d. Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng - Phân tích về quy mô cho vay tiêu dùng - Phân tích về thu nhập CVTD - Phân tích về thị phần CVTD - Phân tích về mức độ đa dạng hóa trong cơ cấu CVTD - Phân tích kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTD
- 7 - Phân tích chất lượng cung ứng dịch vụ CVTD 1.3.3. Phƣơng pháp phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng - Tính toán các chỉ tiêu, so sánh với kế hoạch và/hoặc so sánh theo thời gian. - Vận dụng các tài liệu thứ cấp, kết hợp các phương pháp suy luận logic, lịch sử, so sánh, đối chiếu. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Toàn bộ chương 1 là những lý luận cơ bản về hoạt động cho vay tiêu dùng và phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng trong ngân hàng thương mại. Từ những vấn đề khái quát về cho vay tiêu dùng đến những vấn đề cụ thể như: quá trình hình thành và phát triển CVTD, khái niệm, đối tượng, đặc điểm và lợi ích của cho vay tiêu dùng. Đồng thời trong chương cũng nêu lên những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động CVTD, mục đích, những nội dung cơ bản và phương pháp phân tích. Tóm lại, chương I là cơ sở lý luận đưa ra phương thức phân tích hoạt động CVTD, trên nền tảng phân tích thực trạng hoạt động CVTD làm cơ sở đưa các giải pháp phù hợp phát triển CVTD . CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH QUẬN SƠN TRÀ 2.1. TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK SƠN TRÀ 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank Sơn Trà a. Giới thiệu chung về Agribank Sơn Trà b. Mạng lưới hoạt động và cơ cấu tổ chức * Mạng lưới hoạt động Trụ sở tại Lô G33 + 34 đường Phạm Văn Đồng, Quận Sơn Trà
- 8 thành phố Đà Nẵng, có 02 Phòng Giao dịch trực thuộc. * Cơ cấu tổ chức Giám đốc Phó Giám đốc Phó Giám đốc Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Hành Kinh Kế toán giao giao chính doanh & Ngân dịch dịch quỹ Thọ An Hải Quang Đông Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Agribank Chi nhánh Quận Sơn Trà c. Đặc điểm nguồn nhân lực Đội ngũ CBNV hiện tại có 29 người, trong đó có 9 thạc sỹ kinh tế, toàn bộ cán bộ có trình độ đại học trở lên. 2.1.2.Tình hình hoạt động của Agribank Sơn Trà a. Tình hình huy động vốn Nguồn vốn tăng dần đều qua các năm. Tổng NV đến cuối năm 2016 đạt 1.034 tỷ đồng, tăng 187 tỷ đồng so với năm 2015 trong đó tiền gởi dân cư chiếm 93%, đạt 109% so kế hoạch giao. Nguồn vốn nội tệ vẫn chiếm ưu thế tới 99% tổng NV. NV có kỳ hạn < 12 tháng chiếm từ 61-62% qua các năm. b. Tình hình hoạt động cho vay Hoạt động tín dụng trong các năm qua luôn đạt mức tăng
- 9 trưởng tốt, đến cuối năm 2016, tổng dư nợ là 275 tỷ đồng, tăng 75 tỷ đồng so với năm 2015, so với năm 2014 tăng 128 tỷ đồng . Tốc độ tăng trưởng bình quân trong giai đoạn 2014-2016 là 37%. c. Tình hình hoạt động dịch vụ Nguồn thu dịch vụ của CN đã không ngừng tăng qua các năm từ 1,2 tỷ đồng năm 2014 lên gần 2,8 tỷ đồng trong năm 2016, trong đó thu từ dịch vụ thanh toán trong nước chiếm khoảng gần 50%. d. Kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong thời gian qua luôn ổn định. Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank CN Sơn Trà ĐVT: triệu đồng Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Số Tỷ Số tiền Số tiền trọng trọng tiền trọng 1. Tổng thu nhập 66,380 100% 72,659 100% 71,031 100% - Thu từ hoạt động 64,717 97% 70,115 96% 67,637 95% tín dụng - Thu phí từ hoạt 1,234 2% 2,089 3% 2,790 4% động dịch vụ - Thu khác từ hoạt 429 1% 455 1% 604 1% động kinh doanh 2. Chi phí 55,337 100% 55,125 100% 55,100 100% - Chi phí hoạt động 38,660 70% 39,742 72% 40,079 73% tín dụng - Chi phí hoạt động 400 1% 311 1% 309 1% dịch vụ - Chi phí quản lý 14,186 25% 13,943 25% 13,351 24% - Chi phí khác 2,091 4% 1,129 2% 1,361 2% 3. LN trƣớc thuế 11,043 17,534 15,931 4. Lợi nhuận trƣớc 394 605 549 thuế BQ đầu ngƣời (Nguồn:Báo cáo kết quả HĐKD Agribank Sơn Trà từ 2014-2016)
- 10 2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK SƠN TRÀ 2.2.1. Bối cảnh môi trƣờng tác động đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank Sơn Trà - Quận Sơn Trà có vị trí địa lý thuận lợi, mật độ dân cư đông đúc, nhu cầu tiêu dùng nhiều tạo thuận lợi phát triển CVTD. - Địa bàn Quận Sơn Trà hình thành các cụm dân cư mới, nhu cầu xây dựng nhà cửa, mua sắm vật dụng gia tăng, tạo điều kiện để đầu tư cho vay tiêu dùng. - Đến 31/12/2016 trên địa bàn quận Sơn Trà có hơn 10 ngân hàng mở chi nhánh và phòng giao dịch, xu thế cạnh tranh khốc liệt. 2.2.2. Công tác tổ chức thực hiện cho vay tiêu dùng tại Agribank Sơn Trà a. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Agribank Trình tự thủ tục cấp tín dụng đối với các khoản vay được ban hành theo Quyết định số 66/QĐ-HĐTV-KHDN ngày 22/01/2014 và quyết định số 836/QĐ-NHNo-HSX ngày 07/8/2014. b. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của NHNo&PTNT Việt Nam thực hiện theo quyết định 1197/QĐ-NHNo-XLRR ngày 18/10/2011; Quyết định 475/QĐ-NHNo-XLRR ngày 20/4/2015. 2.2.3. Phân tích các hoạt động ngân hàng đã thực hiện nhằm đạt các mục tiêu cho vay tiêu dùng a.Về thực hiện kế hoạch cho vay tiêu dùng của Agribank Sơn Trà giai đoạn 2014-2016 Các năm qua CN đều hoàn thành và vượt mức chỉ tiêu kế hoạch về dư nợ CVTD, tỷ lệ nợ xấu ở mức thấp. Cụ thể dư nợ
- 11 CVTD/kế hoạch dư nợ CVTD qua các năm như sau: 65/60 tỷ (năm 2014), 92/84 tỷ (năm 2015), 114/112 tỷ (năm 2016). Năm 2015 tỷ lệ NQH CVTD/tổng dư nợ tăng đến 3,4% (trong khi đó kế hoạch giao
- 12 chấp, thấu chi qua thẻ. Áp dụng lãi suất linh hoạt phù hợp. - Thực hiện tốt văn hóa Agribank trong ứng xử, cải thiện phong cách giao dịch, nâng cao tính chuyên nghiệp. - Cải tiến công nghệ, nâng cao và đa dạng hóa chất lượng dịch vụ và các tiện ích hỗ trợ KH. - Phổ biến, hướng dẫn văn bản, quy định mới về CVTD. d. Công tác kiểm soát rủi ro tín dụng - Tăng cường quản lý việc tuân thủ quy trình cho vay đối với KH trong hệ thống - Giao trách nhiệm cụ thể về kế hoạch nợ xấu, xử lý nợ xấu, có cơ chế khuyến khích động viên thích hợp. - Phối hợp với ABIC bán bảo hiểm cho các món vay. - Công tác kiểm tra, giám sát sau khi cho vay, thu nợ và xử lý phát sinh được CN chú trọng quan tâm. - Hạn chế: do áp lực tăng trưởng nên dễ dẫn đến sai sót trong các khâu xử lý hồ sơ, sàng lọc KH, công tác kiểm tra, kiểm soát KH và món vay sau khi cho vay chưa đầy đủ và mang tính hình thức. 2.2.4. Phân tích kết quả hoạt động CVTD tại Agribank Sơn Trà a. Về quy mô CVTD Tổng dư nợ CVTD luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ cho vay, khoảng >40% và ổn định qua các năm, cụ thể năm 2014: dư nợ CVTD là 65 tỷ đồng chiếm 44% trong tổng dư nợ, vượt 5 tỷ đồng so với kế hoạch giao, năm 2015 tăng lên 92 tỷ, chiếm 46%, năm 2016 là 114 tỷ đồng chiếm 41% trong tổng dư nợ, đạt 102% so với kế hoạch giao. Số lượng khách hàng vay tiêu dùng và dư nợ bình quân CVTD trên một khách hàng tăng đều trong các năm qua và chiếm một số
- 13 lượng lớn khách hàng có quan hệ tín dụng của chi nhánh. Tuy dư nợ CVTD có tăng nhưng vẫn chưa tương xứng với tiềm năng. Bảng 2.6. Số lượng khách hàng vay tiêu dùng và dư nợ bình quân /khách hàng +/- +/- Năm Năm Năm Chỉ tiêu ĐVT 2015, 2016, 2014 2015 2016 2014 2015 Triệu Tổng dƣ nợ đồng 147.000 200.000 275.000 53.000 75.000 Số lượng khách khách hàng hàng 725 887 1,036 162 149 triệu Dư nợ BQ/KH đồng 203 225 265 23 40 Dƣ nợ cho vay Triệu tiêu dùng đồng 65.000 92.000 114.000 27.000 22.000 Số lượng khách khách hàng vay TD hàng 609 767 881 158 114 Dư nợ BQ triệu CVTD/KH đồng 107 120 129 13 9 (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD Agribank Sơn Trà từ 2014-2016) b. Cơ cấu cho vay tiêu dùng - Cơ cấu dư nợ CVTD theo kỳ hạn Dư nợ cho vay trung hạn chiếm tỷ trọng cao, đang có xu hướng chuyển dịch dần sang dư nợ dài hạn, tỷ lệ cho vay trung dài hạn trong cho vay tiêu dùng tại CN năm 2016 là 87%, vẫn còn cao so với kế hoạch đề ra. Do vậy trong thời gian tới chi nhánh cần có những cơ chế phù hợp để điều chỉnh tỷ lệ này. Đây là một điều rất khó bởi nguồn trả nợ chính của những món vay tiêu dùng thường là thu nhập hàng tháng từ tiền lương, nên thời gian vay kéo dài. - Cơ cấu dư nợ CVTD theo sản phẩm
- 14 Bảng 2.8. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm ĐVT: Tỷ đồng Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chỉ tiêu Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ tiền trọng tiền trọng tiền trọng Dƣ nợ cho vay tiêu dùng 65 100% 92 100% 114 100% Sửa chữa, xây mới nhà 30 46% 36 39% 50 44% Mua phương tiện phục vụ 7 11% 9 10% 11 10% đi lại Mua sắm vật dụng, học 2 3% 3 3% 2 2% tập, du lịch Mua nhà ở, đất ở 24 37% 29 32% 41 36% Các nhu cầu khác 2 3% 15 16% 10 9% (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD Agribank Sơn Trà từ 2014-2016) Dư nợ CVTD tập trung chủ yếu vào mục đích cho vay sửa chữa, xây mới nhà, mua nhà và đất ở, cho vay mua sắm phương tiện đi lại vẫn còn chiếm một tỷ trọng thấp chỉ khoảng 10% - Dư nợ CVTD theo địa bàn Cho vay tiêu dùng phát triển đều ở các điểm giao dịch của chi nhánh trong đó nhiều nhất là hội sở với tỷ trọng 40%, còn lại chia đều ở 2 phòng giao dịch. Dư nợ cho vay của 2 phòng giao dịch chủ yếu là cho vay tiêu dùng chiếm khoảng 75% tổng dư nợ tại các PGD. c. Phân tích về chất lượng cung ứng dịch vụ - Chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại chi nhánh đã có những bước tiến mới. - Mức độ hài lòng của KH về chất lượng dịch vụ cũng tăng đáng kể. Tuy nhiên vẫn còn một số KH chưa hài lòng về thời gian xử lý hồ sơ và lãi suất CVTD.
- 15 d. Phân tích về thị phần cho vay tiêu dùng Thị phần CVTD của CN Quận Sơn Trà ổn định trong các năm qua và chiếm khoảng 12% thị phần CVTD của Agribank chi nhánh thành phố Đà Nẵng, thấp hơn so với kế hoạch đề ra là 15%. e. Phân tích về kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTD Bảng 2.11. Thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Agribank Sơn Trà Năm Năm Năm Chỉ tiêu ĐVT 2014 2015 2016 Dư nợ CVTD tỷ đồng 65 92 114 Nợ xấu CVTD tỷ đồng 0.5 3.1 0.9 Tỷ lệ nợ xấu CVTD/Dư nợ CVTD % 0.8% 3.4% 0.8% Số tiền trích lập DPRR CVTD Triệu đồng 916 886 819 Tỷ lệ trích lập DPRR /Dư nợ CVTD % 1.41% 0.96% 0.72% (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD Agribank Sơn Trà từ 2014-2016) Đến 31.12.2016 tỷ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng của chi nhánh là 0.8%, nhỏ hơn 1% theo kế hoạch đề ra, vẫn nằm ở mức độ kiểm soát được. Tỷ lệ dự phòng xử lý rủi ro thấp và có xu hướng giảm dần thể hiện chất lượng tín dụng CVTD ngày càng nâng cao. f. Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng Bảng 2.12. Hiệu quả hoạt động CVTD tại Agribank Sơn Trà Năm Năm Năm Chỉ tiêu ĐVT 2014 2015 2016 Lãi suất bình quân CVTD % 12.65% 10.97% 9.97% Lãi suất bình quân huy động vốn % 6.54% 5.29% 4.38% Chênh lệch lãi suất bình quân % 6.11% 5.68% 5.59% Thu nhập từ CVTD tỷ đồng 7.0 8.6 10.0 Mức tăng thu nhập từ CVTD tỷ đồng 1.2 1.6 1.4 Tốc độ tăng thu nhập từ CVTD % 27% 23% 16% (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD Agribank Sơn Trà từ 2014-2016) - Hoạt động CVTD trong thời gian qua tương đối ổn định,
- 16 chênh lệch lãi suất bình quân có xu hướng giảm nhẹ song vẫn cao hơn so với kế hoạch đề ra là 4%/năm. - Thu nhập từ cho vay tiêu dùng tăng góp phần tăng lợi nhuận. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK SƠN TRÀ 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc - CN đã hoàn thành vượt mức kế hoạch kinh doanh hàng năm trong đó có kế hoạch CVTD. - Quy trình cho vay được thực hiện một cách mềm dẻo linh hoạt, đầy đủ, đúng quy định. - Thị phần CVTD của NH trên địa bàn có chiều hướng tăng, nhiều KH biết và sử dụng dịch vụ CVTD - Chất lượng CVTD cải tiến dần, sản phẩm CVTD đa dạng phù hợp với nhu cầu thị trường. - Cơ cấu dư nợ CVTD ổn định và phù hợp với định hướng và mục tiêu NH đặt ra trong từng giai đoạn. - Việc kiểm soát rủi ro trong CVTD tương đối tốt và luôn được CN đặt lên hàng đầu, tỷ lệ nợ xấu ở mức thấp. 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ảnh hƣởng tới hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agrbank Sơn Trà a. Hạn chế - Dư nợ CVTD có tăng, vẫn chưa tương xứng với tiềm năng. - Agribank đã triển khai rất nhiều sản phẩm CVTD, nhưng tại CN chỉ tập trung vào các sản phẩm truyền thống. - Lãi suất CVTD chưa linh hoạt, còn cao; mức cho vay tín chấp vẫn còn thấp, tài sản bảo đảm là động sản vẫn còn dè chừng. - Công tác truyền thông, marketing, chăm sóc khách hàng trong cho vay tiêu dùng chưa thật sự được chi nhánh chú trọng.
- 17 - Đội ngũ nhân sự của phòng tín dụng còn mỏng. - Mức phán quyết của các PGD còn thấp. - Do áp lực công việc đôi lúc CBTD thực hiện chưa đúng một số bước trong quy trình cho vay dễ dẫn đến sai sót b. Nguyên nhân của hạn chế * Nguyên nhân bên ngoài - Thu nhập của người lao động giảm sút, mất việc làm. - Lãi suất thả nỗi, thu phí phạt trả nợ trước hạn… làm cho KH hạn chế VTD. - Tâm lý e ngại của người tiêu dùng - Sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng * Nguyên nhân bên trong - Công tác truyền thông trong hoạt động CVTD còn hạn chế - Đối tượng và mức CVTD tín chấp còn hạn chế. - Còn e ngại khi sử dụng TSBĐ là động sản - Số lượng cán bộ làm công tác tín dụng hạn chế. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 Trong chương 2, luận văn đã giới thiệu khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Quận Sơn Trà Đà Nẵng và kết quả hoạt động của chi nhánh giai đoạn 2014-2016. Qua việc phân tích trên có thể nhận thấy CVTD đang mang lại hiệu quả thiết thực trong hoạt động kinh doanh, là một mảng kinh doanh chiến lược mà chi nhánh cần phát triển. Tuy nhiên, trong quá trình cho vay vẫn còn một số tồn tại, hạn chế chưa thật sự phù hợp với thực tiễn. Vì vậy, những kết quả nghiên cứu trình bày trong chương 2 là cơ sở quan trọng để đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động CVTD ở chương 3.
- 18 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẬN SƠN TRÀ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 3.1.1. Từ kết quả phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank Quận Sơn Trà Qua việc phân tích tình hình CVTD tại chi nhánh Agribank Sơn Trà Đà Nẵng đề tài đã rút ra được một số tồn tại hạn chế cũng như nguyên nhân của nó. Đây là căn cứ quan trọng để đề xuất giải pháp hoàn thiện CVTD tại CN. 3.1.2. Bối cảnh thị trƣờng và định hƣớng hoạt động của Agribank Quận Sơn Trà a. Bối cảnh thị trường - Tiềm năng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng trên địa bàn quận Sơn Trà là tương đối lớn. - Nhiều cụm dân cư mới hình thành, nhu cầu vay mua nhà cửa, phương tiện đi lại của người dân tương đối lớn. - Agribank Sơn Trà có lịch sử hoạt động lâu đời và có uy tín b. Định hướng hoạt động của Agribank Quận Sơn Trà - CN tiếp tục mở rộng phát triển công tác huy động nguồn vốn. - Tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông, quảng bá các sản phẩm dịch vụ của NH. - Dư nợ tăng 18% qua các năm, điều chỉnh cơ cấu tín dụng hợp lý theo chỉ đạo của NH cấp trên, nâng cao chất lượng. - Triển khai việc bán chéo sản phẩm đối với KH giao dịch, đặc biệt là KH có quan hệ tín dụng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn