intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Vica999 Vica999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

31
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận văn nhằm hệ thống hóa những vấn đề lí luận về phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế của ngân hàng thương mại. Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế tại Vietinbank Chi nhánh Huế. Đề xuất một hệ thống giải pháp và kiến nghị đồng bộ nhằm phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế đối với Vietinbank Chi nhánh Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ .........../............ ......./....... HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN KHOA ĐĂNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018
  2. Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ CHI MAI Phản biện 1: TS. Nguyễn Ngọc Thao Phản biện 2: TS. Tôn Đức Sáu Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn Thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia. Địa điểm: Phòng họp............, Nhà........... – Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Số:...... – Đường............... – Quận............... – TP................. Thời gian: vào hồi......giờ.......tháng.........năm 201...... Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành Chính Quốc Gia hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành Chính Quốc Gia.
  3. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Từ sau năm 2002, thị trường thẻ trong nước đã có những bước phát triển đáng kể, góp phần đẩy mạnh việc thanh toán không dùng tiền mặt theo định hướng của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước. Đến nay, số lượng thẻ, ATM và POS có tốc độ tăng trưởng nhanh, chất lượng dịch vụ cũng đang ngày càng được hoàn thiện. Tại tỉnh Thừa Thiên Huế có hơn 15.000 giảng viên, giáo viên, 4.500 cán bộ ngành y tế, ... đây là những đối tượng có trình độ, có khả năng tiếp cận các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Do vậy, thị trường thẻ tín dụng quốc tế trên địa bàn vẫn còn rất nhiều tiềm năng. Những năm gần đây, mặc dù VietinBank CN Huế đã đưa ra nhiều chương trình khuyến mãi cho khách hàng. Tuy nhiên, dịch vụ này vẫn còn gặp nhiều khó khăn như thói quen chi tiêu tiền mặt, mức độ tin tưởng vào độ an toàn của giao dịch và chất lượng của hàng hóa, dịch vụ còn thấp,... nên dịch vụ này vẫn chưa phát triển tương xứng với tiềm năng và kỳ vọng của Ban lãnh đạo NHCT Việt Nam. Với các lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm nội dung cho luận văn thạc sĩ của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Trong thời gian qua đã có một số công trình khoa học liên quan đến đề tài nghiên cứu của luận văn. Với đặc thù từng ngân hàng, từng đối tượng khách hàng, từng địa bàn khác nhau nên thực trạng của mỗi địa phương trong những khoảng thời gian nhất định khác nhau. Do vậy, đề tài này sẽ bổ sung lý luận cũng như thực tiễn giúp dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế tại Vietinbank CN Huế phát triển phù hợp với tình hình mới. 3. Mục đích của luận văn Đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá sự hoạt động dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế tại Vietinbank CN Huế và qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế đối với Vietinbank CN Huế. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu 1
  4. Các loại Thẻ tín dụng quốc tế và hoạt động phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương mại. 4.2. Phạm vi nghiên cứu -Về mặt không gian: tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN- chi nhánh Thừa Thiên Huế. -Về mặt thời gian: từ năm 2015-2017. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp điều tra, thu thập số liệu - Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu - Phương pháp phân tích - Phương pháp chuyên gia 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Kết quả nghiên cứu đề tài có những đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn sau: - Dựa trên cơ sở đánh giá thực trạng đưa ra những giải pháp và kiến nghị có tính khả thi về hoạt động phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế tại Vietinbank CN Huế - Nâng cao nhận thức và hiểu biết về hoạt động kinh doanh Thẻ tín dụng quốc tế trong các ngân hàng thương mại nói chung và Vietinbank CN Huế nói riêng. - Giúp ngân hàng có cái nhìn trực diện và bao quát về thực trạng phát triển Thẻ tín dụng quốc tế và thấy được những hạn chế, yếu kém còn tồn tại. - Định hướng Ngân hàng theo phương thức phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế hiệu quả, nâng cao năng lực cạnh tranh của Vietinbank CN Huế với các Ngân hàng TMCP trong nước. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 2
  5. Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về Thẻ tín dụng quốc tế 1.1.1. Những vấn đề cơ bản về thẻ tín dụng quốc tế 1.1.1.1. Khái niệm Khái niệm thẻ ngân hàng cũng đã được đề cập trong các văn bản pháp luật của Việt Nam. Cụ thể, theo thông tư 19/2016/TT- NHNN ngày 30/06/2016 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy định về hoạt động thẻ ngân hàng thì: “Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thoả thuận”. Là một bộ phận của thẻ ngân hàng, tại Khoản 3, Điều 3 của Thông tư này xác định “thẻ Tín dụng (Credit card) được xác định là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thoả thuận với tổ chức phát hành thẻ”. Thẻ tín dụng quốc tế là loại thẻ tín dụng được sử dụng để thanh toán trên phạm vi toàn cầu và thường mang thương hiệu của các tổ chức thẻ quốc tế: VISA, MASTER, AMEX, JCB, C.U.P, … 1.1.1.2. Sự hình thành và phát triển của thẻ tín dụng quốc tế Ngày 8-2-1949, ông Frank MC Namara ăn tối ở một nhà hàng thì phát hiện ra mình không mang theo tiền mặt và buộc phải gọi điện về nhà để người nhà mang tiền đến thanh toán tiền bữa ăn. Ông đã thảo luận với chủ nhân nhà hàng Major’s Cabin Grill về việc họ sẽ nhận những chiếc thẻ chữ nhật có dòng chữ Diners Club để thay cho tiền mặt trong những trường hợp tương tự. Và thẻ tín dụng đầu tiên mang tên “Diners Club” được ra đời. Tiếp nối từ thành công của thẻ “Diners Club”, hàng loạt thẻ ra đời như: Trip Charge, GoldenKey, Gourment Club, Esquire Lub (1955), American Express (1958), Visa Card (1960), JCB (1961), MasterCard (1966), China Union Pay (2002) Ngày nay, MasterCard và VisaCard là hai loại thẻ được lưu hành phổ biến nhất. VisaCard chiếm khoảng 50% thị phần phát hành và hơn 45% thị phần thanh toán, kế đến là Mastercard với 30% thị phần phát hành và 25% thị phần thanh toán. 3
  6. 1.1.1.3. Đặc điểm Thẻ tín dụng được chế tạo bằng nhựa cứng (plastic), có cấu tạo ba lớp, được ép kỹ thuật cao. Lõi thẻ là lớp nhựa trắng cứng nằm giữa hai lớp tráng mỏng. Thẻ có hình chữ nhật, chung một kích cỡ 96mm*54mm*0.76mm, có góc tròn gồm hai mặt. Thanh toán bằng thẻ tín dụng có nhiều tính năng, ưu điểm vượt trội, đó là: - Tính linh hoạt - Tính tiện lợi - Tính an toàn và nhanh chóng 1.1.1.4 Phân loại: ● Theo đối tượng sử dụng: Thẻ cá nhân, Thẻ công ty. ● Theo công nghệ sản xuất: Thẻ khắc chữ nổi, Thẻ từ, Thẻ thông minh. ● Theo hạn mức thẻ: Thẻ chuẩn, Thẻ vàng, Thẻ Bạch kim 1.1.2. Các đối tượng tham gia giao dịch Thẻ tín dụng quốc tế: - Ngân hàng phát hành (Issuing Bank) - Chủ thẻ (Cardholder) - Ngân hàng thanh toán (Acquiring Bank) -Ngân hàng đại lý (Correspondent Bank) - Đơn vị chấp nhận thẻ (Merchant) - Tổ chức thẻ quốc tế (Card Association) 1.1.3. Quy trình giao dịch Thẻ tín dụng quốc tế 1.1.3.1 Quy trình phát hành thẻ tín dụng Bước 1: Ngân hàng phát hành nhận hồ sơ. Bước 2: Ngân hàng phát hành tổng hợp các hồ sơ được chấp nhận, chuyển hồ sơ về trung tâm thẻ để tiến hành in thẻ, phân loại thẻ và phân phối lại về các chi nhánh. Bước 3: Giao thẻ cho khách hàng. Bước 4: Kích hoạt thẻ. 1.1.3.2 Quy trình nghiệp vụ chấp nhận và thanh toán thẻ tín dụng quốc tế 4
  7. Sơ đồ 1.1: Quy trình thanh toán thẻ tín dụng quốc tế Bước 1: Chủ thẻ yêu cầu thanh toán hàng hóa dịch vụ hoặc rút tiền mặt bằng thẻ tại các ĐVCNT hoặc Ngân hàng đại lý Bước 2: ĐVCNT hoặc Ngân hàng đại lý chấp nhận thẻ và cung cấp hàng hóa dịch vụ cho chủ thẻ. Bước 3: ĐVCNT hoặc Ngân hàng đại lý gửi bảng sao kê chi tiết và hóa đơn thanh toán cho NHTT. Bước 4: NHTT thanh toán cho ĐVCNT hoặc Ngân hàng đại lý bằng cách NHTT sẽ ghi nợ tạm ứng thanh toán thẻ và ghi có cho ĐVCNT. Bước 5: NHTT tổng hợp giao dịch và gửi dữ liệu thanh toán đến TCTQT Bước 6: TCTQT xử lý bù trừ thanh toán. TCTQT ghi nợ và báo nợ cho NHPH; đồng thời ghi có và báo có cho NHTT. Bước 7: Sau khi nhận được thông tin và nếu không có khiếu nại gì, NHPH chấp nhận thanh toán cho TCTQT. Bước 8: Định kỳ hàng tháng, NHPH lập sao kê giao dịch gửi đến cho chủ thẻ yêu cầu thanh toán. Bước 9: Sau khi nhận được sao kê giao dịch, nếu không thấy sai sót gì, chủ thẻ tiến hành thanh toán nợ cho NHPH. 1.1.4 Những tiện ích và rủi ro khi sử dụng Thẻ tín dụng quốc tế 1.1.4.1 Những tiện ích - Đối với ngân hàng + Tăng doanh thu và lợi nhuận ngân hàng. 5
  8. + Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ + tạo điều kiện cho ngân hàng tham gia vào quá trình toàn cầu hóa, hội nhập với cộng đồng quốc tế. + Tăng cường các mối quan hệ trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng bao gồm các ĐVCNT cũng như đối tác cung cấp dịch vụ thẻ. + Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng. + Góp phần xây dựng và củng cố uy tín, nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng. + Góp phần thúc đẩy thực hiện chính sách tăng cường giao dịch tiền tệ qua ngân hàng không dùng tiền mặt. - Đối với chủ thẻ + sự tiện lợi và linh hoạt hơn hẳn các phương tiện thanh toán khác. + rút tiền mặt tại các tổ chức tài chính, ngân hàng hoặc các máy rút tiền tự động (ATM) trên toàn thế giới.. + tiết kiệm thời gian mua hàng và giá trị thanh toán cao. + kiểm soát được chi tiêu của mình. + tránh được sự phiền hà, nguy hiểm khi mang theo một số lượng lớn tiền mặt trong người khi đi công tác hay du lịch trong và ngoài nước. + Việc thực hiện thanh toán các giao dịch dễ dàng hơn. + Được tham gia dịch vụ toàn cầu - Đối với đại lý chấp nhận thẻ + Đa dạng hóa phương thức thanh toán. + Tăng doanh số bán hàng + Rút ngắn thời gian giao dịch với khách hàng + Giảm tình trạng chậm trả của khách hàng, giúp đơn vị chấp nhận thẻ nhanh chóng luân chuyển vốn. + Giảm nhẹ công việc kiểm đếm, thu giữ tiền của bộ phận ngân quỹ. + Được cung cấp và bảo quản các thiết bị đọc thẻ miễn phí . 1.1.4.2. Rủi ro và gian lận - Thẻ bị thất lạc hay mất cắp, chủ thẻ để lộ số PIN. - Thẻ bị làm giả. - Sử dụng số thẻ của chủ thẻ - Gian lận của đại lý. - Rửa hóa đơn. 6
  9. 1.2. Phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế của ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế của ngân hàng thương mại Phát triển dịch vụ thẻ tín dụng là không ngừng nâng cao về số lượng và chất lượng của thẻ tín dụng và các dịch vụ kèm theo, để từ đó đáp ứng được các nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. 1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế của ngân hàng thương mại 1.2.2.1. Chỉ tiêu định tính - Mức độ tiện ích - Những dịch vụ hỗ trợ khách hàng - Sự hài lòng của khách hàng trong việc sử dụng dịch vụ thẻ - Mức độ an toàn, bảo mật và khả năng phòng chống rủi ro 1.2.2.2. Chỉ tiêu định lượng: a. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của phát hành thẻ - Mức độ đa dạng hóa của sản phẩm thẻ. - Số lượng thẻ phát hành. - Thị phần phát hành thẻ trên địa bàn. - Số lượng và mức độ đa dạng hóa đối tượng KH sử dụng thẻ. b. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của hoạt động thanh toán Thẻ tín dụng quốc tế - Số lượng khách hàng sử dụng thẻ. - Doanh số thanh toán thẻ. - Mạng lưới ATM và đơn vị chấp nhận thẻ. 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế của ngân hàng thương mại 1.3.1. Nhân tố khách quan - Môi trường chính trị - văn hóa - xã hội - Môi trường kinh tế - Môi trường pháp lý - Môi trường ngành - Điều kiện về khoa học – kỹ thuật 1.3.2. Nhân tố từ phía ngân hàng: - Quy mô và phạm vi hoạt động của ngân hàng - Nguồn nhân lực - Năng lực công nghệ - Định hướng và chiến lược phát triển của ngân hàng 7
  10. - Thương hiệu ngân hàng 1.4. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế của các ngân hàng trong nước 1.4.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank): VietcomBank vẫn đang là ngân hàng có chất lượng dịch vụ thẻ quốc tế được khách hàng đánh giá tốt. Đó là do VietcomBank có tầm nhìn dài hạn về dịch vụ thẻ, xây dựng Corebanking đồng bộ, chính sách phát triển thống nhất và xuyên suốt khi triển khai sản phẩm. Ngoài ra, VietCombank còn biết tận dụng lợi thế thương hiệu của mình, đánh vào tâm lý của khách hàng để bán các sản phẩm thẻ quốc tế. Thêm vào đó, chính sách phát triển thẻ đồng bộ với chính sách mở rộng đơn vị chấp nhận thẻ, các chương trình khuyến mãi đi kèm với sản phẩm thẻ. VietcomBank cũng là ngân hàng thường xuyên thực hiên chăm sóc khách hàng, đặc biệt là khách hàng VIP. 1.4.2 Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) Sacombank luôn chú trọng đầu tư công nghệ kỹ thuật bảo mật thông tin giao dịch thẻ với chuẩn bảo mật an ninh dữ liệu. Ngoài ra, Sacombank cũng liên tục liên kết với nhiều tổ chức, doanh nghiệp để cho ra đời các sản phẩm dịch vụ công nghệ hiện đại theo sở thích, thói quen, nhu cầu người dùng. Chủ thẻ tín dụng của Sacombank được nhận rất nhiều ưu đãi khi mua sắm tại các siêu thị, trung tâm điện máy lớn trên toàn quốc .Với chính sách linh hoạt và tinh giản quy trình thủ tục, hồ sơ mở thẻ tín dụng cùng nhiều ưu đãi, 1.4.3. Bài học kinh nghiệm - Vietinbank cần xây dựng các chiến lược phát triển về giá đa dạng hóa danh mục sản phẩm, xây dựng các chương trình khuyến mãi, hậu mãi, chăm sóc khách hàng VIP …. - Vietinbank là một trong những ngân hàng có uy tín do đó phải tận dụng lợi thế thương hiệu của mình để quảng bá sản phẩm. Ngoài ra, các cán bộ Vietinbank phải tư vấn khách hàng những nhu cầu tiềm ẩn, đánh vào tâm lý của khách hàng để bán chéo các sản phẩm thẻ quốc tế và luôn duy trì mối quan hệ với khách hàng. 8
  11. Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ 2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Thừa Thiên Huế 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Tháng 8/1988, Ngân hàng Công Thương Bình Trị Thiên ra đời trong hoàn cảnh đó và đặt trụ sở tại 2 Lê Quý Đôn, TP.Huế, có 02 Chi nhánh tại Đông Hà và Đồng Hới. Tất cả hoạt động kinh doanh đều chịu sự chỉ đạo của NHNN tỉnh và NHCT Việt Nam.\ Tháng 7/1989, do sự phân chia ranh giới tỉnh Bình Trị Thiên thành 3 tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế, chi nhánh NHCT tỉnh Bình Trị Thiên chuyển đổi thành chi nhánh NHCT tỉnh Thừa Thiên Huế theo quyết định 217/42 của Hội đồng bộ trưởng. Năm 2008 cũng là năm Ngân hàng Công thương Việt Nam chính thức được phê duyệt cổ phần hóa và thực hiện chuyển đổi thành doanh nghiệp cổ phần, đổi tên thành Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Theo đó, Chi nhánh Ngân hàng Công thương Thừa Thiên Huế đổi tên thành Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế (Vietinbank-CN Huế) 2.1.2. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam-Chi nhánh Thừa Thiên Huế Vietinbank - CN Huế được tổ chức theo mô hình trực tuyến - chức năng, vừa đảm bảo tính linh hoạt trong quản lý đồng thời vừa thiết kiệm được thời gian trong quản lv́ và điều hành hoạt động. Cơ cấu tổ chức gồm: Ban Giám đốc và 16 phòng, tổ. Có thể tóm tắt cơ cấu tổ chức của Vietinbank-CN Huế theo sơ đồ sau 9
  12. 2.1.3. Môi trường hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam-Chi nhánh Thừa Thiên Huế 2.1.3.1. Môi trường vĩ mô - Môi trường kinh tế. - Môi trường công nghệ. - Môi trường chính trị, pháp luật - Môi trường tự nhiên - Môi trường văn hóa xã hội. 2.1.3.2. Môi trường vi mô - Khách hàng. - Đối thủ cạnh tranh - Nhà cung cấp 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam-Chi nhánh Thừa Thiên Huế Những năm gần đây, hoạt động ngân hàng trở thành một trong những lĩnh vực có sự cạnh tranh gay gắt nhất, nhưng Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã đạt được một số thành quả nhất định. a. Về công tác huy động vốn + Tổng nguồn vốn huy động đến 31/12/2015 đạt 3.214 tỷ đồng, tăng gần 300 tỷ đồng, tương đương tốc độ tăng 10% so với 31/12/2014. + Tổng nguồn vốn huy động đến 31/12/2016 đạt 3.414 tỷ đồng, tăng hơn 200 tỷ đồng, tương đương tốc độ tăng 6% so với 31/12/2015. + Tổng nguồn vốn huy động đến 31/12/2017 đạt 3.667tỷ đồng, tăng hơn 253 tỷ đồng, tương đương tốc độ tăng 7% so với 10
  13. 31/12/2016. Biểu đồ 2.1. Tình hình huy động vốn tại Vietinbank CN Huế giai đoạn 2015-2017 (Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2015 - 2017 Vietinbank CN Huế) b. Về công tác tín dụng Đến 31/12/2015 đạt 2.673 tỷ đồng, tăng 51 tỷ đồng, đạt tốc độ tăng 3%. Đến 31/12/2016, dư nợ cho vay đạt 2.774 tỷ đồng, tăng 101 tỷ đồng, tốc độ tăng là 4%. Đến cuối năm 2017, dư nợ cho vay nền kinh tế đạt 2.813 tỷ đồng, tăng 39 tỷ đồng. c. Công tác phát triển thẻ và dịch vụ ngân hàng điện tử. Về công tác phát triển thẻ, số lượng thẻ ATM, thẻ tín dụng quốc tế, ghi nợ đều có tốc độ tăng trưởng trên 10%. Nguồn vốn huy động qua thẻ ATM tăng từ 80 tỷ đồng lên hơn 100 tỷ đồng, ký kết được nhiều đơn vị chuyển lương mới. Với sự phát triển của ngân hàng điện tử, một số sản phẩm mới đã được triển khai như: Dịch vụ thu NSNN, chi nhánh đã ký hợp đồng với chi nhánh điện Nam và Bắc Sông Hương dịch vụ trả tiền điện qua thẻ, chuyển khoản bằng SMS và thanh toán qua mạng iPay dành cho khách hàng cá nhân, …. 2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam-Chi nhánh Thừa Thiên Huế 2.2.1. Cơ sở pháp lí điều chỉnh hoạt động Thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam-Chi nhánh Thừa Thiên Huế 11
  14. Thẻ được phát hành dựa trên cơ sở pháp lý của nhà nước sở tại và theo quy định của các tổ chức thẻ quốc tế. Ngoài ra, còn được phát hành theo nguyên tắc mà ban giám đốc ngân hàng quy định. Trong trường hợp thanh toán quốc tế, hạn mức thanh toán ngoại tệ vẫn phải tuân thủ theo chính sách ngoại hối và quản lý ngoại hối của Ngân hàng Trung ương mỗi nước về mức thanh toán, điều khoản thanh toán, mức được phép thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ ở nước ngoài. Các quy định về đồng tiền phát hành, đồng tiền thanh toán, phải tuân thủ theo các điều kiện mà các Ngân hàng Trung ương quy định. 2.2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam-Chi nhánh Thừa Thiên Huế 2.2.2.1. Thực trạng phát hành Thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam-Chi nhánh Thừa Thiên Huế a. Các sản phẩm Thẻ tín dụng quốc tế do Vietinbank phát hành - VietinBank EMV Cremium MasterCard, VietinBank EMV Cremium Visa. - VietinBank Cremium JCB. - Vietinbank Premium Banking - Vietinbank Visa Signature: - Thẻ đồng thương hiệu VietinBank JCB Vietnam Airlines - Thẻ đồng thương hiệu VietinBank Visa Metro - Thẻ đồng thương hiệu VietinBank - Hello Kitty – JCB b. Những tiện ích của Thẻ tín dụng quốc tế VietinBank - Chi tiêu trước, trả tiền sau, miễn lãi tối đa đến 45 ngày. - Thanh toán hàng hoá dịch vụ và ứng tiền mặt tại hơn 34 nghìn điểm chấp nhận thẻ Visa, Mastercard, JCB tại Việt Nam và 18 triệu điểm chấp nhận thẻ tại 190 quốc gia và vùng lãnh thổ. - Thanh toán linh hoạt từ 5% đến 100% tổng dư nợ sao kê hàng tháng hoặc có thể thanh toán trước kỳ sao kê. - Đa dạng phương thức thanh toán thẻ tín dụng: thanh toán bằng tiền mặt, trích nợ tự động từ tài khoản DDA, chuyển khoản từ tài khoản thẻ ATM của VietinBank và chuyển tiền từ tài khoản mở tại bất kỳ ngân hàng nào khác. 12
  15. - Mua hàng trả góp tại các đơn vị chấp nhận thẻ trên toàn thế giới với lãi suất ưu đãi và thời hạn trả góp lên đến 24 tháng. c. Thủ tục cấp Thẻ tín dụng quốc tế Để phát hành Thẻ tín dụng quốc tế Vietinbank Chi Nhánh Huế, khách hàng cần phải có: - Bản sao CMND/hộ chiếu. - Hộ khẩu thường trú (tùy đối tượng được mở thẻ) - Giấy tờ chứng minh thu nhập và vị trí công tác - Giấy đề nghị phát hành Thẻ tín dụng quốc tế kiêm hợp đồng. - Điều kiện và điều khoản sử dụng thẻ - Các giấy tờ liên quan đến hình thức đảm bảo thanh toán d. Quy trình phát hành thẻ tín dụng quốc tế Bước 1: Hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ phát hành thẻ Bước 2: Thẩm định, lập tờ trình thẩm định và đề xuất quyết định cấp tín dụng theo hình thức phát hành thẻ, dự thảo Hợp đồng bảo đảm Bước 3: Xét duyệt cấp tín dụng theo hình thức phát hành thẻ Bước 4: Thông báo cho khách hàng (nếu cần) Bước 5: ký kết hợp đồng và đăng ký giao dịch bảo đảm (nếu có) Bước 6: Làm thủ tục giao nhận TSBĐ và nhập kho hồ sơ TSBĐ Nhập, kiểm soát, phê duyệt dữ liệu về khách hàng, TSBĐ và khoản vay trên các hệ thống liên quan Bước 7: Nhận thẻ từ Trung tâm thẻ và giao thẻ cho KH Bước 8: Kích hoạt thẻ Bước 9: In sao kê, kiểm tra sử dụng thẻ của KH e. Các chính sách phát triển Thẻ tín dụng quốc tế đang áp dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế - Chính sách về sản phẩm Để giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới, Vietinbank CN Huế không ngừng tìm hiểu nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng và cung cấp những sản phẩm thẻ quốc tế nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu đó. Bên cạnh việc mở rộng đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ thẻ, đối tượng phát hành thẻ cũng được Ban lãnh đạo NHCT quan tâm và chỉ đạo không ngừng nghiên cứu, đơn giản hóa quy trình thủ tục, hồ sơ, bổ sung thêm nhiều đối tượng mới được phát hành không có tài sản đảm bảo. 13
  16. - Chính sách về giá Mức phí của Vietinbank đưa ra không cao hơn so với các ngân hàng khác. Đối với phí phát hành thẻ, cán bộ công nhân viên nhận lương qua thẻ Vietinbank được miễn phí, Khách hàng ưu tiên hay trong các chương trình khuyến mãi thì khách hàng được miễn phí phát hành thẻ chính và thẻ phụ. Ngoài ra, khách hàng nhận lương qua thẻ Vietinbank, Khách hàng ưu tiên được miễn phí thường niên trong suốt thời gian sử dụng thẻ (1 năm, 2 năm). - Chính sách phân phối Khách hàng có thể đến tại trụ sở hoặc các Phòng Giao dịch để đề nghị mở thẻ tín dụng. Đối với khách hàng được Trung tâm thẻ xếp hạng đủ điều kiện đương nhiên được gia hạn, Khách hàng sẽ được Trung tâm thẻ liên lạc xác nhận đồng ý gia hạn sau đó tự động gia hạn và gửi thẻ tận tay cho khách hàng qua đường bưu điện. - Chính sách chiêu thị Vietinbank CN Huế liên tục đưa ra các chương trình khuyến mãi hấp dẫn nhằm giữ chân những khách hàng thân thiết cũng như thu hút một số lượng lớn các khách hàng sử dụng thẻ quốc tế tiềm năng, liên kết với các đơn vị chấp nhận thẻ, tổ chức cung ứng dịch vụ, hàng hóa ở Huế để đem lại cho chủ thẻ những ưu đãi, giảm giá đặc biệt khi mua sắm hàng hóa và dịch vụ: nhà hàng, quán café, khu nghỉ dưỡng, đại lý vé máy bay… e. Kết quả phát hành thẻ tín dụng - Số lượng Thẻ tín dụng quốc tế phát hành ở Ngân hàng TMCP Công Thương Thừa Thiên Huế trong 3 năm 2015-2017 14
  17. Biểu đồ 2.5 Sự tăng trưởng về số lượng mỗi loại thẻ tín dụng quốc tế Giai đoạn 2015 - 2017 (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động dịch vụ thẻ năm 2015 – 2017 Vietinbank CN Huế) Số lượng Thẻ tín dụng quốc tế, số lượng phát hành của mỗi loại thẻ đều tăng qua các năm của VietinBank CN Huế trong 3 năm qua tăng trưởng ổn định. Tổng lượng Thẻ tín dụng quốc tế do Vietinbank CN Huế phát hành năm 2015 là 1.376 thẻ, năm 2016, số lượng thẻ tăng 10,61% so với năm 2015 tương ứng là 1,522 thẻ, đến năm 2017, số lượng thẻ phát hành là 1,719 thẻ tăng 12,94% so với năm 2016.. - Về mặt thị phần Thẻ tín dụng quốc tế Biểu đồ 2.7 Thị phần thẻ tín dụng quốc tế ở Huế năm 2017 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp thẻ địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế của 15
  18. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Thừa Thiên Huế) Từ biểu đồ thị phần Thẻ tín dụng quốc tế, ta thấy đứng đầu thị trường thẻ tín dụng quốc tế trên địa bàn tỉnh là Vietcombank CN Huế với thị phần chiếm gần 40%.Vietinbank CN Huế hiện đang là ngân hàng cung cấp dịch vụ thẻ quốc tế đa dạng và có thị phần đứng thứ hai tại Huế. Khoảng 31% số lượng Thẻ tín dụng quốc tế ở Huế được phát hành ở VietinBank 2.2.2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán Thẻ tín dụng quốc tế của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam-Chi nhánh Thừa Thiên Huế a. Doanh số thanh toán Thẻ tín dụng quốc tế của chi nhánh qua các năm 2015-2017 Bảng 2.7: Tổng doanh số thanh toán bằng Thẻ tín dụng quốc tế giai đoạn 2015-2017 (ĐVT: triệu VNĐ) 2016/2015 2017/2016 2015 2016 2017 +/- % +/- % DSTT 9.855 15.498 21.346 5.643 57.2 5.848 37,3 DSTT/thẻ 7,1 10,1 12,4 3,1 44 2,3 23 (Nguồn: Số liệu tổng hợp năm 2015 – 2017 Vietinbank CN Huế) Nhìn chung, doanh số thanh toán Thẻ tín dụng quốc tế tăng dần trong cả 3 năm từ 2015-2017. Doanh số thanh toán Thẻ tín dụng quốc tế năm 2015 là 9.855 triệu đồng, năm 2016 đạt 15.498 triệu đồng đến năm 2017 đạt 21.346 triệu đồng. Xét về tương đối, tỷ lệ tăng trưởng năm 2016 so với năm 2015 là 57.2% và năm 2017 so với 2016 là 37.3%. Điều này cho thấy tốc độ tăng trưởng về doanh số thanh toán thẻ nói chung đang có xu hướng tăng nhưng đang có dấu hiệu giảm về mặt tỷ lệ. Tuy nhiên nếu xét doanh số thanh toán trên 1 thẻ trong 3 năm có xu hướng tăng nhưng vẫn ở mức thấp 12,4 triệu đồng/năm tương đương 1,1 triệu đồng/tháng 16
  19. b. Số lượng khách hàng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Bảng 2.8: Số lượng khách hàng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế giai đoạn 2015 -2017 2016/2015 2017/2016 2015 2016 2017 +/- % +/- % Số lượng khách 962 95 12,6 112 13,2 755 850 hàng Doanh số thanh toán/ Khách 13,05 18,2 22,2 5,15 39 4 22 Hàng ( tr.đồng) (Nguồn: Số liệu tổng hợp năm 2015 – 2017 Vietinbank CN Huế) Từ bảng số liệu 2.8, ta có thể thấy từ năm 2015 đến 2017 số lượng khách hàng sử dụng thẻ tín dụng có xu hướng tăng nhưng vẫn thấp. Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế trong năm 2016 và năm 2017 lần lượt là 95 và 112 khách hàng Doanh số thanh toán thẻ tín dụng quốc tế trên 1 khách hàng cao hơn doanh số thanh toán thẻ tín dụng quốc tế trên 1 thẻ và mức tăng tuyệt đối giữa các năm có xu hướng tăng cao điều đó cho thấy, hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế của chi nhánh đã có nhiều chuyển biến tích cực, hướng đến nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ hơn thay vì một khách hàng có nhiều thẻ nhưng không phát sinh doanh số thanh toán hoặc phát sinh nhưng rất thấp c. Số lượng đại lý chấp nhận thẻ và số lượng ATM Bảng 2.9: Số lượng Đơn vị chấp nhận thẻ, POS và ATM giai đoạn 2015-2017 (ĐVT: Máy) 2016/2015 2017/2016 Năm 2015 2016 2017 +/- % +/- % ĐVCNT 198 178 185 -20 -10% +7 3% POS 224 237 255 13 +5% 18 +7.5% ATM 25 25 26 - - 1 4% (Nguồn: Số liệu tổng hợp năm 2015 – 2017 Vietinbank CN Huế) Theo bảng số liệu 2.9, ta thấy số lượng đơn vị chấp nhận thẻ quốc tế của Vietinbank CN Huế có nhiều biến động. Năm 2015 là 17
  20. Chi nhánh có 198 đơn vị và giảm xuống còn 178 đơn vị vào năm 2016 và tăng lại vào năm 2017 đạt 185 ĐVCNT. Trong khi đó, số máy POS có xu hướng tăng năm 2016 (5%) và tăng 7.5% trong năm 2016. Qua năm 2015, Ngân hàng Công Thương đã tiến hành rà soát lại tất cả các ĐVCNT, thu hồi các máy POS tại các ĐVCNT có doanh số thấp hoặc không phát sinh doanh số để phân phối lại cho các Chi nhánh khác. Qua năm 2016 và năm 2017, mặc dù số lượng ĐVCNT giảm nhanh số lượng máy POS tăng chứng tỏ Chi nhánh đã chọn lọc các ĐVCNT có doanh số cao và bổ sung thêm máy tại các ĐVCNT đó điển hình như BigC, Thế giới di động, Viễn thông A, Vinpro, Coopmart ... d. Thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ thẻ Bảng 2.10. Thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế Giai đoạn 2015-2017 (ĐVT: Triệu VNĐ) 2016/2015 2017/2016 2015 2016 2017 +/- % +/- % Thu 463 597 798 134 28,9% 201 33,6% nhập (Nguồn: Số liệu tổng hợp năm 2015 – 2017 Vietinbank CN Huế) Tốc độ tăng trưởng thu nhập về thẻ tín dụng quốc tế hàng năm đều trên 20%. Nguồn thu nhập từ hoạt động thẻ tín dụng trong những năm 2015, 2016 chủ yếu từ lãi khi khách hàng thanh toán 1 phần dư nợ thẻ tín dụng, dư nợ bình quân tại kỳ sao kê khoảng 2,5 tỷ đồng/tháng. Nguồn thu từ phí phát hành, phí thường niên không đáng kể do đối tượng phát hành chủ yếu của Chi nhánh là những cán bộ nhận lương qua thẻ được miễn phí phát hành và phí thường niên trong 2 năm sử dụng. Qua năm 2017, thu nhập từ hoạt động thẻ tín dụng quốc tế tăng cao một lần nữa chứng minh cho việc thực hiện định hướng của NHCT. e. Rủi ro cung cấp dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế Từ khi bắt đầu phát hành Thẻ tín dụng quốc tế đến nay, Vietinbank CN Huế chưa gặp rủi ro lớn nào trong cung cấp dịch vụ thẻ do áp dụng những biện pháp thận trọng nhưng cũng đứng trước nguy cơ tấn công của bọn tội phạm. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2