intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Cẩm Khê Phú Thọ

Chia sẻ: Huyen Nguyen My | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

44
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tiến hành nghiên cứu về lý luận và thực tiễn hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại, thực trạng kết quả huy động vốn; từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tiếp tục tăng cường huy động vốn của gân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Cẩm Khê – tỉnh Phú Thọ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Cẩm Khê Phú Thọ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG -------------------------------------- NGUYỄN TRUNG HƯNG – C00741 TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN CẨM KHÊ PHÚ THỌ TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN ĐÌNH TOÀN Hà Nội – Năm 2018
  2. MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Ngân hàng thương mại (NHTM) với chức năng cơ bản là đi vay để cho vay, do đó trong hoạt động kinh doanh của NHTM, nguồn vốn có vai trò đặc biệt quan trọng, vừa là phương tiện kinh doanh chính, vừa là đối tượng kinh doanh chủ yếu, nó quyết định hầu hết các hoạt động kinh doanh của chính ngân hàng. Dù dưới bất kỳ hình thức nào thì vấn đề lợi nhuận luôn được đặt lên hàng đầu trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, NHTM cũng không nằm ngoài mục tiêu đó. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) là NHTM 100% vốn nhà nước lớn nhất Việt Nam tính theo tổng khối lượng tài sản, là doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt, được thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh có liên quan theo quy định, trong đó hoạt động huy động vốn là hoạt động không thể thiếu. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Cẩm Khê – Phú Thọ là chi nhánh trực thuộc Agribank tỉnh Phú Thọ với vai trò chủ đạo, chủ lực trên thị trường tài chính tín dụng nông thôn, những năm gần đây đã có sự bứt phá trong huy động vốn. Nguồn vốn luôn tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước, cao hơn bình quân chung của các chi nhánh trong tỉnh Phú Thọ. Tuy nhiên, do nhu cầu phát triển kinh tế trên địa bàn huyện Cẩm Khê là lớn, vì vậy trong 3 năm qua, Agribank chi nhánh huyện Cẩm Khê – Phú Thọ luôn thiếu vốn để cho vay. Để đảm bảo hoạt động kinh doanh, Agribank chi nhánh huyện Cẩm Khê – Phú Thọ phải đi vay vốn cấp trên làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của chi nhánh. Để giữ thị phần trên địa bàn, tạo thế chủ động trong kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh với các hệ thống NHTM khác, Agribank chi nhánh huyện Cẩm Khê – Phú Thọ tiếp tục đẩy mạnh huy động vốn từ các nguồn, trong đó tập trung huy động vốn từ dân cư. Để đảm bảo hiệu quả trong kinh doanh, trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay, việc giữ vững và phát triển cả về thị phần, số lượng, chất lượng, cơ cấu nguồn vốn hợp lý, giảm bớt chi phí đầu vào luôn là yêu cầu cấp thiết đối với Agribank chi nhánh huyện Cẩm Khê – Phú Thọ. Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả 1
  3. lựa chọn đề tài: “ Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Cẩm Khê Phú Thọ”. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu về lý luận và thực tiễn hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại, thực trạng kết quả huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cẩm Khê – tỉnh Phú Thọ, từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tiếp tục tăng cường huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cẩm Khê – tỉnh Phú Thọ. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: Vốn trong ngân hàng là một lĩnh vực rộng lớn, tuy nhiên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu những nội dung chính liên quan đến hoạt động huy động vốn của Agribank chi nhánh huyện Cẩm Khê – Phú Thọ. * Phạm vi nghiên cứu: Giới hạn trong phạm vi hoạt động huy động vốn tại Agribank chi nhánh huyện Cẩm Khê – Phú Thọ. Đề tài lấy thực tiễn hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Cẩm Khê – Phú Thọ trong giai đoạn 2015- 2017 làm cơ sở minh chứng. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp sử dụng: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả. - Sử dụng phương pháp thống kê trên cở sở số liệu thứ cấp, là những nguồn thông tin có sẵn, đã qua xử lý như: báo cáo tổng kết kinh doanh của Chi nhánh, báo cáo phòng kế toán ngân quỹ, các luận văn, công trình nghiên cứu có liên quan tới đề tài,... - Phương pháp xử lý thông tin: Từ thực tiễn hoạt động huy động vốn của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Cẩm Khê – tỉnh Phú Thọ trong 3 năm 2015 - 2017 bằng phương pháp thống kê các số liệu, xây dựng thành các biểu đồ. Từ việc phân tích, so sánh, đánh giá một cách khoa học các số liệu đó rút ra các kết luận và đề xuất các biện pháp tốt nhất cho hoạt động huy động vốn của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Cẩm Khê – tỉnh Phú Thọ. 2
  4. 5. Kết cấu của luận văn. Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về huy động vốn của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng huy động vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông nghiệp nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Cẩm Khê – Phú Thọ. Chương 3: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông nghiệp nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Cẩm Khê – Phú Thọ. 3
  5. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VỐN VÀ CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1.1. Khái niệm về vốn và vốn huy động của ngân hàng thương mại. - Vốn tự có và coi như tự có: - Vốn huy động. 1.1.2. Các hình thức huy động của ngân hàng thương mại. Tùy theo từng tiêu chí, mục đích huy động khác nhau mà các NHTM có các thành phần vốn huy động khác nhau. Cụ thể như sau + Thứ nhất: Phân theo loại tiền. + Thứ hai: Phân theo đối tượng huy động vốn. + Thứ ba: Phân theo kỳ hạn huy động. 1.1.3. Vai trò của huy động vốn và sự cần thiết phải tăng cường huy động vốn. 1.2 CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. Đây là các tiêu chí, mục tiêu để đưa ra các giải pháp tăng cường huy động vốn. - Quy mô nguồn vốn và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động. - Cơ cấu nguồn vốn huy động. 1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. + Thứ nhất: Nhân tố chủ quan. Từ những chỉ tiêu đánh trên, rõ ràng có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến kết quả huy động vốn của NHTM, mỗi nhân tố lại có đặc điểm riêng tác động khác nhau tới kết quả huy động vốn. Do vậy, NHTM cần phải nghiên cứu đặc điểm của từng loại nhân tố ảnh hưởng để có những biện pháp cách thức tiến hành huy động vốn phù hợp với mục tiêu tăng trưởng tương ứng của ngân hàng. 4
  6. - Chi phí huy động vốn. - Phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn. - Chính sách thu hút khách hàng. - Chính sách về lãi suất. - Chính sách về mở rộng quan hệ với các TCTD, các NHTM, các cá - Chính sách Marketing. - Chính sách hỗ trợ tư vấn khách hàng. - Chính sách chăm sóc khách hàng. - Lãi suất huy động. - Chiến lược kinh doanh của ngân hàng. - Các hình thức huy động vốn của ngân hàng. - Chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng cung ứng. - Các yếu tố chủ quan khác. Tính chất sở hữu của ngân hàng: Yếu tố này có ảnh hưởng trực tiếp đến mô hình quản lý, cơ chế quản lý và chiến lược kinh doanh của ngân hàng, từ đó ảnh hưởng đến hoạt động tạo lập và quản lý nguồn vốn. Ở Việt Nam trong những năm gần đây, tác động của yếu tố này là khá rõ nét. Quy mô vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu được coi là đệm chống đỡ sự sụt giảm giá trị tài sản của NHTM. Để đảm bảo mức độ an toàn tối thiểu, cần có quy định giới hạn giữa vốn chủ sở hữu và vốn huy động nhằm tạo một khoảng cách an toàn trong hoạt động của ngân hàng. Cơ sở vật chất kỹ thuật: Một NHTM có trụ sở kiên cố, bề thế, mạng lưới các chi nhánh, điểm giao dịch thuận lợi cùng các trang thiết bị và công nghệ hiện đại…sẽ là một trong những yếu tố tạo uy tín cho khách hàng gửi tiền vào ngân hàng. Thương hiệu: Đó chính là uy tín của ngân hàng được tạo dựng qua nhiều năm, có đội ngũ lãnh đạo và nhân viên chuyên nghiệp, năng động, nhiệt tình, sáng tạo, thương hiệu của ngân hàng được nhiều khách hàng biết đến và tin tưởng thì việc huy động vốn sẽ rất thuận lợi. 5
  7. Chiến lược cạnh tranh khách hàng: Mức độ cạnh tranh trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng ngày càng trở nên gay gắt, các tổ chức tài chính phi ngân hàng cũng được phép huy động vốn trên thị trường sẽ làm cho thị phần của của các ngân hàng giảm đi. + Thứ hai: Nhân tố khách quan. - Môi trường kinh tế - xã hội. - Môi trường văn hóa. - Môi trường dân cư. - Môi trường pháp lý. - Sự phát triển của khoa học công nghê ngân hàng và các dịch vụ. 6
  8. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT HUYỆN CẨM KHÊ – PHÚ THỌ 2.1 KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN CẨM KHÊ – PHÚ THỌ. 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ. 2.1.2 Chức năng nhiệm vụ và bộ máy tổ chức quản lý của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Cẩm Khê – Phú Thọ. Hiện nay bộ máy nhân sự của Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ gồm 45 người, trong đó thạc sỹ có 1 đồng chí chiếm 2,2%, có 41 người có trình độ đại học chiếm 91.11 %, 1 người có trình độ cao đẳng chiếm 2.2 %, 2 người có trình độ trung cấp chiếm 4.4%. Đặc biệt là 100% cán bộ cùng nhân viên được theo học các lớp nghiệp vụ chuyên sâu từ giám đốc giỏi đến nhân viên giỏi đủ sức vận hành bộ máy kinh doanh trong mọi tình huống của nền kinh tế thị trường. ▪ Mô hình tổ chức tại Chi nhánhNgân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ. BAN GIÁM ĐỐC Phòng Kế Hoạch Phòng Kế Toán Phòng Tổng Phòng Giao Dịch Kinh Doanh Ngân Quỹ Hợp Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức củaChi nhánh Ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn Cẩm Khê, tỉnh Phú thọ (Nguồn: Phòng Tổng Hợp Agribank Cẩm Khê – Phú Thọ) 7
  9. Ban lãnh đạo của chi nhánh NHNo&PTNT chi nhánh Cẩm Khê gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc phụ trách ba mảng công việc khác nhau. Bộ máy tổ chức hành chính của chi nhánh. 1. Phòng kế hoạch kinh doanh. 2. Phòng kế toán ngân quỹ. 3. Phòng tổng hợp 4. Phòng giao dịch. Mô hình tổ chức của Agribank chi nhánh huyện Cẩm Khê – Phú thọ - Chức năng nhiệm vụ của các phòng trực thuộc Agribank chi nhánh huyện Cẩm Khê – Phú thọ. - Phòng kế hoạch kinh doanh: - Phòng kế toán – ngân quỹ: - Phòng tổng hợp: - Phòng giao dịch: 2.1.3 Kết quả một số hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Cẩm Khê – Phú Thọ. - Tổng tài sản Agribank Việt Nam chi nhánh Cẩm Khê là chi nhánh có quy mô tổng tài sản lớn so với các chi nhánh loại 2 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, đồng thời cũng là một trong các ngân hàng có tốc độ tăng trưởng của tổng tài sản ổn định. Cụ thể: Năm 2016, tổng tài sản của Agribank chi nhánh Cẩm Khê đạt 990,9 tỷ (tương đương bằng 200% tổng thu ngân sách toàn huyện Cẩm Khê), tăng 12,3% so với năm 2015. Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản năm 2017 của Agribank chi nhánh Cẩm Khê lớn hơn năm 2016, đạt 12,3%, với quy mô tổng tài sản là 1.110,2tỷ đồng. Tổng tài sản của Agribank Việt Nam chi nhánh Cẩm Khê 2017 tăng gấp hơn 400 lần so với ngày đầu thành lập. Bảng 2.1: Tổng tài sản của Agribank Việt Nam chi nhánh Cẩm Khê 2015-2017 Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ Tiêu 2015 2016 2017 Tổng tài sản 821.6 991.3 1,110.2 Tăng trưởng tuyệt đối 169.7 118.9 Tăng trưởng tương đối 20.6% 11.9% (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh chi nhánh Cẩm Khê 2015- 2017) 8
  10. - Hoạt động tín dụng Hoạt động tín dụng là một nghiệp vụ quan trọng, nó quyết định đến nguồn thu nhập của ngân hàng. Làm tốt công tác tín dụng đồng nghĩa với việc ngân hàng càng phát triển lớn mạnh, do phần lớn lợi nhuận chi nhánh là từ hoạt động cho vay. Để làm được điều này thì cán bộ tín dụng nói riêng và toàn thể cán bộ nhân viên của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn Cẩm Khê, tỉnh Phú thọ nói chung phải am hiểu tình hình kinh tế xã hội, có trình độ nghiệp vụ chuyên môn giỏi, tâm huyết và trách nhiệm. Đặc biệt là một khoản vay được coi là kết thúc có hiệu quả khi khách hàng vay trả hết nợ lãi, nợ gốc đúng hạn. Điều này đòi hỏi cán bộ tín dụng phải được trang bị kiến thức nghiệp vụ, thông thạo nghiệp vụ cụ thể trong quá trình thẩm định, xử lý và thu hồi nợ. Bảng 2.2: Dư nợ tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Cẩm Khê Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu 2015 2016 2017 Tổng dư nợ 801.8 976.7 1,093.9 Cơ cấu phân theo thời hạn Dư nợ ngắn hạn 49.6% 36.8% 35.1% Dư nợ trung và dài hạn 50.4% 63.2% 64.9% (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh chi nhánh Cẩm Khê 2015- 2017) 2.2 THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN CẨM KHÊ PHÚ THỌ Nghiệp vụ huy động vốn là nghiệp vụ truyền thống, chủ chốt của toàn bộ hệ thống ngân hàng nói chung và NHNo&PTNT Việt Nam nói riêng, ngân hàng cần phải luôn đảm bảo cho mình một nguồn vốn dồi dào đáp ứng nhu cầu của khách hàng đến vay vốn cũng như tài trợ cho các hoạt động khác của ngân hàng. 2.2.1 Các sản phẩm và kênh huy động vốn 2.2.2 Kết quả huy động vốn của Chi nhánh 2.2.3.1 Quy mô vốn huy động - Như đã nghiên cứu các phần trên, quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá kết quả hoạt động huy động vốn. Vốn huy 9
  11. động nói riêng hay nguồn vốn nói chung phải đạt đến một qui mô nhất định thì mới tài trợ được cho các hoạt động cho vay và đầu tư cũng như việc mở rộng các dịch vụ của ngân hàng. Đơn vị: Tỷ đồng 1000 900 800 700 600 500 400 300 200 100 0 Quy mô huy động vốn 2015 2016 2017 Biểu đồ 2.1: Quy mô huy động vốn của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Cẩm Khê (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh chi nhánh Cẩm Khê 2015- 2017) - Quy mô huy động vốn của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Cẩm Khê có sự tăng trưởng tương đối đều đặn qua mỗi năm. Cụ thể, đến 31/12/2015, tổng số dư huy động vốn của chi nhánh đạt 612,4 tỷ. Sang tới năm 2016, số vốn huy động của chi nhánh tăng mạnh đạt 744,4 tỷ; tương đương với tốc độ tăng 21.54% (vượt chỉ tiêu đề ra 14-16%). Đến cuối năm 2017 số dư vốn huy động Agribank chi nhánh Cẩm Khê đạt 881,3 tỷ. Tốc độ tăng đạt 18.39% so với năm 2016. Vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra. 2.2.3.2 Cơ cấu vốn huy động Thứ nhất: Cơ cấu vốn huy động theo đối tượng khách hàng. - Trong giai đoạn 2015 - 2017 sự chuyển dịch cơ cấu huy động vốn của Agribank Việt Nam chi nhánh Cẩm Khê là rất nhỏ. Tiền gửi huy động vốn chủ yếu là tiền gửi dân cư, chiếm tỷ trọng rất lớn trong cơ cấu huy động vốn của chi nhánh. Tỷ trọng tiền gửi của các tổ chức kinh tế (TCKT) chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong cơ cấu huy động vốn. Năm 2016 tỷ trọng tiền gửi dân cư tăng nhẹ so với năm 2015, sang năm 2017 giảm so 10
  12. với năm 2016. Tiền gửi dân cư năm 2017 chiếm tỷ lệ tới 99.83% trong cơ cấu huy động vốn chi nhánh. 100% 0.17% 2.64% 2.72% 98% 96% 94% 92% 90% 99.83% 97.36% 97.28% 88% 86% 84% 82% 80% 2015 2016 2017 Tiền gửi dân cư Tiền gửi TCKT Biểu đồ 2.2: Cơ cấu huy động theo đối tượng khách hàng (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh chi nhánh Cẩm Khê 2015- 2017) + Điều này chủ yếu là do 2 nguyên nhân sau đây: Thứ hai: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền VND Ngoại tệ 0.34% 0.63% 1.09% 99.66% 99.37% 98.91% 2015 2016 2017 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền của Agribank Việt Nam chi nhánh Cẩm Khê (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh chi nhánh Cẩm Khê 2015- 2017) 11
  13. - Nguồn vốn ngoại tệ chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong cơ cấu huy động vốn của chi nhánh. Năm 2015, 2016 và 2017 tỷ trọng vốn huy động bằng Ngoại tệ giảm qua từng năm xuống còn 0.63% năm 2016 và đến năm năm 2017 còn có 0.33%. - Thứ ba: Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn Đơn vị: Tỷ đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Tỷ Tỷ Tỷ Chỉ tiêu Số tiền Số tiền Số tiền trọng trọng trọng Nguồn vốn huy động 612.4 100% 744.4 100% 881.3 100% 1- TG không kỳ hạn 61.1 9,9 54 7,2 56.5 6,4 2- TG có KH < 12 T 314.9 51,4 353.9 47,5 360.3 40,8 3- TG có KH > 12 T 236.4 38,7 336.9 45,3 464.5 52,8 (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh chi nhánh Cẩm Khê 2015- 2017) 2017 6.4 40.8 52.8 Không kỳ hạn 2016 7.2 47.5 45.3 Kỳ hạn12T 2015 9.9 51.4 38.7 0% 20% 40% 60% 80% 100% Biểu đồ 2.4: Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn của Agribank Việt Nam chi nhánh Cẩm Khê (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh chi nhánh Cẩm Khê 2015- 2017) 12
  14. Bảng 2.5: Chi phí huy động vốn giai đoạn 2015-2017 Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2015 2016 2017 Vốn huy động 612.4 744.4 881.3 Tốc độ tăng VHĐ 20.3% 21.54% 18.39% Chi phí trả lãi 39.7 100% 45.7 100% 51 100% Trả lãi tiền gửi 25.5 64.2% 29.6 64.7% 36.6 71.7% Trả lãi tiền vay 14.2 35.8% 16.1 35.3% 14.4 28.3% Tốc độ tăng chi phí trả lãi 15% 11.5% (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh chi nhánh Cẩm Khê 2015- 2017) Tại Agribank huyện Cẩm Khê Phú Thọ, chi phí huy động vốn là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí (chiếm trên 60%) và có tính nhạy cảm rất cao trước biến động của thị trường. Bảng 2.6: Khả năng đáp ứng cho cầu vốn cho hoạt động tín dụng giai đoạn 2015-2017 Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2015 2016 2017 Vốn huy động 612.4 744.4 881.3 Tổng dư nợ 801.8 976.7 1,093.9 Số vốn còn thiếu 189.4 232.3 212.6 TDN/VHĐ 130.9% 131.2% 124% (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh chi nhánh Cẩm Khê 2015- 2017) Bảng 2.7: Cơ cấu nguồn vốn và sử dụng vốn Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2015 2016 2017 Tổng Vốn huy động 612.4 744.4 881.3 Tổng Dư nợ 801.8 976.7 1,093.9 VHĐ ngắn hạn 393.5 429.5 432.7 DNCV ngắn hạn 398.1 359.7 384.8 Vốn huy động NH/Dư nợ cho vay NH 98.8% 119.4% 112.4% VHĐ Trung - dài hạn 218.9 314.9 448.6 DNCV Trung - dài hạn 403.7 617 709.1 Vốn huy động TDH/Dư nợ cho vay TDH 54.2% 51% 63.2% (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh chi nhánh Cẩm Khê 2015- 2017) 13
  15. 2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN CẨM KHÊ – PHÚ THỌ. 2.3.1 Kết quả đạt được Trong 3 năm qua, hoạt động huy động vốn của Ngân hàng đã có nhiều kết quả đáng kể và đã góp phần rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. - Tổng nguồn vốn tăng liên tục qua các năm, tình hình nguồn vốn của Agribank chi nhánh Cẩm Khê đang phát triển theo chiều hướng tốt, trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thì nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng cao nhất và đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu huy động của ngân hàng và điều này thể hiện quy mô của ngân hàng ngày càng mở rộng, ngân hàng đang hoạt động tương đối có hiệu quả. Tăng trưởng huy động vốn của Agribank chi nhánh Cẩm Khê trong những năm qua đã đóng góp quan trọng vào tăng trưởng huy động vốn của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ. - Quy mô huy động vốn của Agribank chi nhánh Cẩm Khê ngày cảng mở rộng, tổng nguồn vốn huy động của Ngân hàng đều tăng trong 3 năm qua. Năm 2016, có tốc độ tăng trưởng nguồn vốn về số tương đối cao nhất 21.54%. Năm 2017 là năm có tổng nguồn vốn huy động tăng cao nhất về số tuyệt đối là 136.9 tỷ. - Trong tổng nguồn vốn huy động, tiền gửi của khách hàng luôn chiếm tỷ trọng cao nhất. Đây là nguồn vốn quan trọng để Ngân hàng thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình mà chủ yếu là cho vay. Tiếp theo là tiền gửi của Kho bạc Nhà nước và các tổ chức kinh tế cũng ổn định chứng tỏ quan hệ của Ngân hàng với Kho bạc Nhà nước và các tổ chức kinh tế vẫn giữ quan hệ tốt đẹp. - Xét về mặt thời hạn huy động vốn, các hình thức huy động vốn của Ngân hàng đã đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Tiền gửi tiền gửi tiết kiệm của dân cư liên tục tăng qua các năm. - Tiền gửi thanh toán không kỳ hạn của các tổ chức và dân cư gửi vào Ngân hàng luân giữ ở mức ổn định trong những năm qua. Nguồn vốn này thường xuyên biến động 14
  16. nhưng Ngân hàng không phải tốn nhiều chi phí trả lãi và đây là nguồn vốn rất quan trọng được Ngân hàng sử dụng chủ yếu để cho vay ngắn hạn. - Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn với nhiều kỳ hạn khác nhau đã đem lại cho Ngân hàng một lượng vốn rất lớn. Trong cơ cấu các loại tiền gửi tiết kiệm thì tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn trên 12 tháng chiếm tỷ trọng tăng dần trong những năm qua. Điều này chứng tỏ ý thức và nhu cầu gửi tiền gửi tiết kiệm vào Ngân hàng của dân cư ngày càng tăng. Tiền gửi kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là nguồn vốn tương đối ổn định nên Ngân hàng đã sử dụng để cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn. - Trong công tác huy động vốn, chi nhánh đã đa dạng hoá các hình thức huy động, lãi suất hợp lý, thực hiện đổi mới tác phong giao dịch, thực hiện văn hoá doanh nghiệp, tạo ra nguồn vốn ổn định lâu dài để có điều kiện mở rộng và tác động tích cực đến công tác cho vay. Hoạt động huy động vốn của Agribank chi nhánh Cẩm Khê đã góp phần quan trọng vào việc cung cấp nguồn vốn, thúc đẩy kinh tế địa phương phát triển, ổn định chính trị xã hội, tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động. * Những kết quả trên có được là do: Ngay từ những ngày đầu năm, xác định tình hình huy động vốn ngày càng khó khăn, NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Cẩm Khê đã tập trung triển khai các giải pháp huy động vốn: Yêu cầu đổi mới mãnh mẽ về thái độ, tác phong, rút ngắn thời gian giao dịch để giữ và thu hút khách hàng; Agribank Việt Nam chi nhánh Cẩm Khê đã bám sát định hướng chỉ đạo của ngân hàng cấp trên, định hướng phát triển kinh tế của địa phương và đặc biệt quan trọng đó là ý thức phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ của ban lãnh đạo và người lao động trong toàn chi nhánh. Tổ chức triển khai thường xuyên và liên tục các chương trình khuyến mãi và chính sách chăm sóc khách hàng. 15
  17. Agribank Việt Nam chi nhánh Cẩm Khê chủ động khuyến khích tinh thần sáng tạo của cán bộ công nhân viên trong toàn hệ thống, khen thưởng những cá nhân có ý tưởng sáng tạo về sản phẩm và áp dụng sản phẩm tiền gửi, khen thưởng những cá nhân có thành tích cao trong huy động tiền gửi. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng có chế độ kỷ luật, phạt đối với những cán bộ không hoàn thành nhiệm vụ trong công tác huy động tiền gửi. Ngoài ra, Agribank Việt Nam chi nhánh Cẩm Khê đang từng bước chú trọng đến việc đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ phục vụ hoạt động kinh doanh: tu sửa các phòng giao dịch, mua sắm trang thiết bị hiện đại cần thiết như máy vi tính, máy đếm tiền, máy soi tiền, két sắt, lắp đặt thêm máy ATM…..Việc làm này của Agribank Việt Nam chi nhánh Cẩm Khê đã làm nâng cao tính chuyên nghiệp uy tín, vị thế của các chi nhánh được đầu tư nói riêng và toàn hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Cẩm Khê nói chung. 2.3.2 Những hạn chế trong công tác huy động vốn Bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Cẩm Khê vẫn còn một số hạn chế cần được khắc phục, đó là: a/ Các hình thức huy động vốn hãy còn đơn điệu, mang tính truyền thống, chưa phong phú về các hình thức mới và hiện đại. Khi khách hàng quyết định gửi tiền vào một ngân hàng nào đó người ta không chỉ tính đến lãi suất được hưởng, sự an toàn vốn là trên hết mà họ còn mong muốn được sử dụng các sản phẩm, được hưởng các tiện ích mà ngân hàng đi kèm với sản phẩm huy động vốn đó. b/ Các sản phẩm huy động vốn mới áp dụng còn chậm. Một số sản phẩm dịch vụ mới còn chưa được hoàn thiện, chưa tạo được sự khác biệt nổi trội nên chưa đủ sức cạnh tranh. Chưa có một số hình thức huy động mà các NHTM khác đã làm như tiết kiệm tại nhà..., chưa tranh thủ được nhiều nguồn vốn rẻ, ổn định như nguồn vốn UTĐT nên chưa tiết kiệm được chi phí. c/ Các công cụ huy động vốn chưa thực sự đa dạng, nguồn huy động chủ yếu thông qua hình thức nhận tiền gửi. Tuy nhiên phương thức nhận tiền gửi còn đơn giản, 16
  18. nên cơ cấu vốn chưa hợp lý giữa kỳ hạn, loại đồng tiền gửi và lãi suất huy động. Mặc dù năm 2017 đã áp dụng nhiều hình thức tiết kiệm nhưng chưa thực sự thu hút khách hàng gửi tiền. d/ Nguồn vốn huy động không đủ đáp ứng cho vay, mà phải dùng vốn cấp trên, dẫn đến chi phí huy động tăng cao. e/ Hiệu quả huy động vốn chưa cao so với các chi nhánh khác trên địa bàn tỉnh Phú thọ, vì thế lợi nhuận của Chi nhánh chưa thực sự thuộc danh sách các chi nhánh kinh doanh hiệu quả cao của Agribank Phú thọ. 2.3.3 Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế  Thứ nhất: Nguyên nhân chủ quan  Thứ hai: Nguyên nhân khách quan: 17
  19. CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH CẨM KHÊ, TỈNH PHÚ THỌ 3.1 ĐỊNH HƯỚNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHNo&PTNT CHI NHÁNH CẨM KHÊ – PHÚ THỌ 3.1.1 Định hướng phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Cẩm Khê – Phú Thọ 3.1.2 Định hướng huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Cẩm Khê – Phú Thọ 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH CẨM KHÊ – PHÚ THỌ Trên cơ sở định hướng kinh doanh và thực trạng việc huy động vốn của Agribank chi nhánh Cẩm Khê – Phú Thọ, tác giả xin đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Agribank chi nhánh Cẩm Khê – Phú Thọ như sau: 3.2.1. Hoạch định chiến lược kinh doanh nói chung và chiến lược huy động vốn nói riêng Để từng bước đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong tiến trình hội nhập quốc tế đòi hỏi nhà quản trị phải có năng lực hoạch định và đề ra chiến lược kinh doanh, đây là yếu tố quan trọng, chủ quan tạo nên thành công của bất cứ ngân hàng nào. Đối với nghiệp vụ huy động vốn cũng cần thiết được hoạt động dựa trên một chiến lược hoạch định kỹ lưỡng. 3.2.2. Đa dạng các sản phẩm huy động vốn, kỳ hạn huy động. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, tiến tới mở cửa hoàn toàn thị trường tài chính, ngân hàng thì sự cạnh tranh giữa các ngân hàng trong và ngoài nước ngày càng gia tăng đòi hỏi hoạt động huy động vốn phải ngày càng phong phú với chất lượng thường xuyên được cải tiến để thoả mãn nhu cầu khách hàng. 3.2.2.1. Duy trì và phát triển các sản phẩm huy động vốn hiện có Agribank chi nhánh Cẩm Khê – Phú Thọ là NHTM 100% vốn Nhà nước duy nhất hiện nay nên có ưu thế về huy động vốn trên địa bàn huyện Cẩm Khê. Các 18
  20. sản phẩm huy động đã và đang áp dụng như: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn, tiết kiệm linh hoạt, tiết kiệm an sinh; tiền gửi thanh toán tổ chức kinh tế - xã hội và cá nhân; tiền gửi TCTD;... 3.2.2.2. Tăng thêm các hình thức, sản phẩm huy động vốn mới. Trong những năm qua, Agribank chi nhánh Cẩm Khê – Phú Thọ luôn là đơn vị thiếu vốn nên rất quan tâm đến việc đa dạng các hình thức huy động vốn tuy nhiên vẫn chủ yếu áp dụng hình thức tiết kiệm truyền thống. Tuy nhiên trong thời đại công nghệ thông tin bùng nổ như hiện nay, cần thiết phải triển khai thêm các hình thức và sản phẩm huy động vốn an toàn nhưng thuận tiện với chi phí thấp như tiết kiệm online, tiết kiệm tại nhà, tiết kiệm học đường, tiết kiệm gửi một nơi lĩnh nhiều nơi,..., 3.2.2.3. Tăng thêm các kỳ hạn huy động vốn. Xuất phát từ sự không khớp nhau về mặt thời gian giữa thu nhập và chi tiêu của đại bộ phận người dân nên hình thành những nhu cầu tích luỹ để tiêu dùng cho tương lai. Chính vì vậy mà để thu hút được nguồn tiền này, ngân hàng cần phải đưa ra nhiều kỳ hạn để người gửi lựa chọn. Hiện nay, Agribank chi nhánh Cẩm Khê – Phú Thọ đã có các loại hình: không kỳ hạn, từ 1 tháng đến 12 tháng, 13 tháng, 24 tháng, 36 tháng. Trong thời gian tới, để đáp ứng một cách tốt nhất, đầy đủ nhất cho khách hàng và tăng sức cạnh tranh chi nhánh cần mở rộng thêm các kỳ hạn như: 2 tuần, 3 tuần, 48 tháng,... 3.2.3. Chính sách kinh doanh hấp dẫn Hiện nay, phương thức cạnh tranh hiện đại giữa các ngân hàng là cạnh tranh bằng loại hình và chất lượng dịch vụ. Các loại hình dịch vụ của ngân hàng hiện được đổi mới áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào lĩnh vực ngân hàng. Nhờ đó, ngân hàng có thể phục vụ nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng, cũng như nắm bắt được các hoạt động của khách hàng rõ hơn. Các chính sách cho vay, đầu tư của Ngân hàng có năng động mới có thể thu hút được sự chú ý của khách hàng. Nhưng để có được chính sách kinh doanh hấp dẫn thu hút khách hàng, Ngân hàng cần có nguồn vốn đầy đủ và hợp lý để đáp ứng. Muốn vậy, Ngân hàng cần phải đa dạng hóa các nguồn vốn huy động và tạo cơ cấu nguồn vốn sao cho phù hợp với những đặc điểm hoạt động của Ngân hàng. 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2