Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Thu hút vốn đầu tư phát triển lâm nghiệp tỉnh Kon Tum
lượt xem 18
download
Luận văn trình bày những nội dung chính: lý luận về thu hút vốn đầu tư phát triển lâm nghiệp, thực trạng thu hút vốn đầu tư phát triển lâm nghiệp tỉnh Kon Tum.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Thu hút vốn đầu tư phát triển lâm nghiệp tỉnh Kon Tum
- 1 B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O Đ I H C ĐÀ N NG Đ NG HI U TRUNG THU HÚT V N Đ U TƯ PHÁT TRI N LÂM NGHI P T NH KON TUM Chuyên ngành : Kinh t Phát tri n Mã s : 60.31.05 TÓM T T LU N VĂN TH C SĨ KINH T Đà N ng - Năm 2011
- 2 Công trình ñư c hoàn thành t i Đ I H C ĐÀ N NG Ngư i hư ng d n khoa h c: PGS.TS Võ Xuân Ti n Ph n bi n 1: PGS.TS. Bùi Quang Bình Ph n bi n 2: TS. Nguy n Duy Th c Lu n văn s ñư c b o v trư c H i ñ ng ch m Lu n văn t t nghi p th c s Kinh t h p t i Đ i h c Đà N ng vào ngày 27 tháng 11 năm 2011. Có th tìm hi u lu n văn t i: - Trung tâm Thông tin – H c li u, Đ i h c Đà N ng - Thư vi n trư ng Đ i h c Kinh t Đà N ng, Đ i h c Đà N ng.
- 3 M Đ U 1. Tính c p thi t c a ñ tài V n ñ u tư là m t y u t r t quan tr ng ñóng góp vào s phát tri n và tăng trư ng kinh t . Trong ñi u ki n c a nư c ta, v n ñ u tư ngày càng c c kỳ quan tr ng và thư ng xuyên trong tình tr ng thi u h t b i v y, vi c thu hút v n ñ u tư bao gi cũng ñư c chính quy n các c p quan tâm và tìm m i bi n pháp ñ thu hút. Nh có thu hút v n ñ u tư, vi c khai thác các ti m năng vào s d ng lao ñ ng, h c t p kinh nghi m qu n lý, ti p thu công ngh t i ñ a phương… ñư c th c hi n. Lâm nghi p là m t ngành kinh t k thu t ñ c thù, là m t trong nh ng nơi có thu hút v n ñ u tư. Đ i v i Kon Tum, m t t nh vùng Tây Nguyên còn nhi u h n ch v phát tri n kinh t , cơ s h t ng, ñ c bi t là v giao thông, thì vi c thu hút v n ñ u tư vào phát tri n kinh t càng khó khăn. Là m t t nh có ti m năng và l i th v lâm nghi p, ñây là m t ưu th r t l n cho Kon Tum vươn lên thoát nghèo, phát tri n kinh t theo hư ng công nghi p hóa, hi n ñ i hóa. Th i gian qua m c dù t nh ñã có nhi u c g ng, song ñ n nay vi c thu hút v n ñ u tư vào phát tri n lâm nghi p có nhi u h n ch . Đây là lý do tác gi ch n v n ñ “Thu hút v n ñ u tư phát tri n Lâm nghi p t nh Kon Tum” làm ñ tài nghiên c u lu n văn c a mình. Hy v ng lu n văn s góp ph n nh bé ñ thu hút nhi u hơn n a v n ñ u tư vào phát tri n lâm nghi p c a t nh nhà. 2. M c tiêu nghiên c u - H th ng hóa các v n ñ lý lu n v thu hút v n ñ u tư ñ phát tri n lâm nghi p. - Phân tích th c tr ng công tác thu hút v n ñ u tư ñ phát tri n lâm nghi p th i gian qua.
- 4 - Đ xu t nh ng gi i pháp ch y u nh m hoàn thi n công tác thu hút v n ñ u phát tri n lâm nghi p c a t nh trong th i gian t i. 3. Đ i tư ng và ph m vi nghiên c u - Đ i tư ng nghiên c u là nh ng v n ñ lý lu n và th c ti n liên quan ñ n thu hút v n ñ u tư phát tri n lâm nghi p t nh Kon Tum. - Ph m vi nghiên c u: + N i dung: Đ tài t p trung nghiên c u các bi n pháp nh m thu hút v n ñ u tư phát tri n lâm nghi p. + V m t không gian: Các n i dung trên ñư c ti n hành t i ñ a bàn t nh Kon Tum. + V m t th i gian: Các gi i pháp ñ xu t trong ñ tài có ý nghĩa trong th i gian t i. 4. Phương pháp nghiên c u - Phương pháp phân tích th c ch ng, phương pháp phân tích chu n t c. - Phương pháp ñi u tra, kh o sát, so sánh, phân tích t ng h p và các phương pháp khác… 5. B c c c a ñ tài Ngoài ph n m ñ u, k t lu n và danh m c tài li u tham kh o, n i dung lu n văn ñư c chia làm 3 chương: Chương 1. Cơ s lý lu n v thu hút v n ñ u tư phát tri n lâm nghi p. Chương 2. Th c tr ng thu hút v n ñ u tư phát tri n lâm nghi p t nh Kon Tum th i gian qua. Chương 3. M t s gi i pháp ñ y m nh thu hút v n ñ u tư phát tri n lâm nghi p t nh Kon Tum th i gian t i.
- 5 CHƯƠNG 1 CƠ S LÝ LU N V THU HÚT V N Đ U TƯ Đ PHÁT TRI N LÂM NGHI P 1.1. KHÁI QUÁT V V N Đ U TƯ VÀ THU HÚT V N Đ U TƯ 1.1.1. M t s khái ni m a. Đ u tư Đ u tư là vi c s d ng m t kho n ti n ti t ki m tiêu dùng hi n t i ñã tích lũy ñư c vào vi c t o ra ho c tăng cư ng cơ s v t ch t cho n n kinh t nh m thu ñư c các k t qu nh t ñ nh trong tương lai l n hơn kho n ti n ñã b ra ñ ñ t ñư c các k t qu ñó. b. V n ñ u tư V n ñ u tư là ti n tích lũy c a xã h i, c a các cơ s s n xu t, kinh doanh, d ch v , ti n ti t ki m c a dân cư và v n huy ñ ng t các ngu n v n khác ñưa vào s d ng trong quá trình tái s n xu t xã h i nh m duy trì và t o năng l c m i n n kinh t - xã h i. c. Thu hút v n ñ u tư Thu hút v n ñ u tư là m t quá trình g m các ho t ñ ng, bi n pháp và chính sách k ti p nhau ñư c l p l i khi c n thi t, làm gia tăng s chú ý và quan tâm c a các nhà ñ u tư ñ các nhà ñ u tư b v n ñ u tư vào các d án c th nh m ñem l i nh ng l i ích kinh t cho các nhà ñ u tư. 1.1.2. Các lo i ngu n v n ñ u tư Xu t phát t các căn c khác nhau ngư i ta chia v n ñ u tư ra làm các lo i khác nhau, xét theo góc ñ hình thành, ngu n v n ñ u tư ñư c chia. a. Ngu n v n trong nư c - V n khu v c Nhà nư c - V n khu v c doanh nghi p tư nhân và dân cư.
- 6 b. Ngu n v n nư c ngoài - H tr phát tri n chính th c (Official Development Assistance - ODA). - Đ u tư tr c ti p nư c ngoài (Foreign Direct Investment - FDI). 1.1.3. Đ c ñi m c a s n xu t lâm nghi p nh hư ng ñ n thu hút v n ñ u tư - Lâm nghi p là m t ngành có có tính th i v , chu kỳ s n xu t dài do ñó t c ñ chu chuy n v n ch m, th i h n thu h i v n lâu và thư ng hi u qu ñ u tư th p. - S n xu t lâm nghi p ti n hành trên quy mô r ng, ch y u ho t ñ ng ngoài tr i và trên nh ng ñ a bàn có nh ng ñi u ki n t nhiên ph c t p, ñi u ki n kinh t , xã h i khó khăn. - Quá trình tái s n xu t t nhiên xen k v i quá trình tái s n xu t kinh t , trong ñó quá tình tái s n xu t t nhiên ñóng vai trò quan tr ng và quy t ñ nh. 1.1.4. Ý nghĩa c a vi c thu hút v n ñ u tư ñ phát tri n lâm nghi p - Gi i quy t tình tr ng thi u v n cho ñ u tư lâm nghi p. - Thúc ñ y quá trình chuy n d ch cơ c u s n xu t. - Góp ph n s d ng ngu n nhân l c, t o thêm nhi u vi c làm m i cho n n kinh t và nâng cao thu nh p cho ngư i lao ñ ng. 1.2. N I DUNG THU HÚT V N Đ U TƯ 1.2.1. Nh ng ch tiêu ph n ánh k t qu thu hút v n ñ u tư a. S lư ng d án ñ u tư ñư c thu hút S lư ng d án ñ u tư ñư c thu hút là s d án mà nhà ñ u tư ñ ng ý b v n ra kinh doanh t i ñ a phương và ñư c ñ a phương ch p thu n c p phép. Đ tăng s lư ng d án ñ u tư ñòi h i ph i thu hút ñư c nhi u nhà ñ u tư có ti m l c b v n ñ u tư vào lĩnh v c mà ñ a phương quan tâm. b. T c ñ tăng c a d án ñ u tư ñư c thu hút
- 7 T c ñ tăng c a d án ñư c thu hút là s gia tăng s lư ng các d án ñ u tư vào nơi c n thu hút ñ u tư. T c ñ tăng c a d án ñ u tư ph thu c vào s lư ng d án ñư c thu hút năm sau so v i năm trư c, ñi u ñó có nghĩa là ph i n l c thu hút ñ tăng thêm s lư ng các d án ñ u tư qua các năm. c. Qui mô v n ñ u tư ñư c thu hút Quy mô v n ñ u tư ñư c thu hút là lư ng v n ñư c phân b cho m t d án ñ u tư ñư c quy ñ i giá tr b ng ti n. Quy mô v n có th cho ta th y ñư c d án ñ u tư ñó là l n hay nh , có nh hư ng r ng hay h p… ñ n lĩnh v c c n thu hút. Quy mô v n cũng th hi n t m quan tr ng c a m t d án ñ u tư ñư c thu hút. Quy mô v n ñ u tư phù h p có vai trò quan tr ng ñ n vi c quy t ñ nh ho t ñ ng và hi u qu c a các ho t ñ ng ñ u tư. d. T c ñ tăng c a v n ñ u tư ñư c thu hút T c ñ tăng c a v n ñ u tư ñư c thu hút là m c ñ bi n ñ i tăng c a s lư ng v n ñ u tư ñư c thu hút qua các năm. T c ñ tăng c a v n ñ u tư ph n ánh hi u qu c a công tác thu hút v n ñ u tư c a ñ a phương. e. V n ñ u tư th c hi n V n ñ u tư th c hi n là s v n th c t nhà ñ u tư ñã chi ra (ñã ñư c gi i ngân) ñ th c hi n m c ñích ñ u tư. M c ñ gi i ngân v n ñ u tư ph thu c vào ti n ñ tri n khai th c hi n d án ñ u tư và năng l c tài chính c a nhà ñ u tư. f. Ngu n thu hút v n ñ u tư Là ngu n g c s h u c a v n ñ u tư theo lo i hình kinh t , lãnh th kinh t ... Ngu n thu hút v n ñ u tư th hi n tính ña d ng c a ch s h u v n ñ u tư và m c ñ năng ñ ng c a vi c thu hút v n ñ u tư, c n ñư c chú ý khi xây d ng chi n lư c phát tri n kinh t và chính sách thu hút v n ñ u tư. 1.2.2. Chính sách thu hút v n ñ u tư a. C i cách th t c hành chính
- 8 C i cách th t c hành chính trong thu hút ñ u tư là m t trong nh ng gi i pháp quan tr ng ñ t o môi trư ng thu n l i thu hút các ngu n v n cho ñ u tư phát tri n lâm nghi p. N l c c i cách b máy hành chính, h th ng pháp lý, hoàn thi n các th t c hành chính m i theo hư ng công khai, ñơn gi n và thu n ti n, ñ c bi t là các th t c liên quan ñ n ñ u tư và quy trình th c hi n ñ u tư d án. T o ñi u ki n cho nhà ñ u tư có có h i ti p c n các d án ñ u tư và ti t ki m ñư c th i gian, chi phí khi tri n khai các d án ñ u tư. b. Chính sách v ñ t ñai, m t b ng Xây d ng m t chính sách ñ t ñai h p lý, phù h p ñư c th hi n trên các m t: l i ích kinh t c a ngư i dân, c a doanh nghi p và qu n lý hi u qu c a Nhà nư c. Đ m b o m r ng quy n và nghĩa v c a ch th s d ng ñ t trên cơ s hài hòa l i ích qu c gia v i l i ích c a t ng t ch c, h gia ñình và cá nhân. S có tác d ng bi n hi n v t ñ t ñai thành giá tr t o ra ngân sách, ngu n v n cho ñ u tư phát tri n kinh t và kéo theo s phát tri n c a các ngành có liên quan. c. Chính sách thu Chính sách thu là m t công c quan tr ng ñ ñi u ch nh ngành ngh , khuy n khích doanh nghi p phát tri n và qu n lý kinh t có hi u qu . nh hư ng c a chính sách thu thông qua các m c thu , các ch ñ mi n gi m, các ch ñ qu n lý thu thu khác nhau có vai trò quan tr ng ñ n vi c t o nên t ng c u theo hai hư ng: khuy n khích phát tri n hay h n ch quy mô ñ u tư c a n n kinh t . d. Các chính sách khác - Chính sách ngo i thương tích c c s khơi thông các th trư ng m i, t o xung l c khuy n khích các nhà ñ u tư.
- 9 - Chính sách tài chính, ti n t kh c ph c các m t cân b ng c a kinh t th trư ng và t o môi trư ng ho t ñ ng n ñ nh, có l i cho các nhà ñ u tư. - Chính sách ñào t o lao ñ ng hi u qu ñi cùng chính sách gi i quy t t t m i quan h gi a ngư i s d ng lao ñ ng và ngư i lao ñ ng, giúp nhà ñ u tư nâng cao hi u qu s n xu t - kinh doanh. 1.3. NH NG NHÂN T NH HƯ NG Đ N THU HÚT V N Đ U TƯ 1.3.1. Đ c ñi m t nhiên Nh ng ñ a phương, khu v c có nhi u l i th v ñi u ki n t nhiên - xã h i như v trí ñ a lý thu n l i, ngu n tài nguyên thiên nhiên phong phú, lao ñ ng d i dào... có kh năng gi m chi phí, ñem l i l i nhu n cao s h p d n các nhà ñ u tư hơn vì v y kh năng thu hút v n ñ u tư nhi u hơn. 1.3.2. Đi u ki n kinh t Tăng trư ng và phát tri n kinh t - xã h i c a ñ a phương là k t qu t ng h p c a nhi u y u t như: chính sách phát tri n kinh t - xã h i ñúng ñ n phù h p v i th c ti n; s năng ñ ng sáng t o c a chính quy n ñ a phương; k t c u h t ng k thu t ñ ng b ; ngu n nhân l c d i dào, ch t lư ng cao... Nhìn vào k t qu này các nhà ñ u s có ni m tin khi quy t ñ nh ñ u tư vào m t ñ a phương, m t lĩnh v c c th . 1.3.3. Đi u ki n chính tr - xã h i Đư ng l i lãnh ñ o hi u qu và uy tín c a Nhà nư c t o nên s v ng ch c c a ch ñ chính tr là y u t quan tr ng làm an lòng các nhà ñ u tư. Đây là ñi u ki n tiên quy t nh m gi m thi u nh ng r i ro c a v n ñ u tư vư t kh i s ki m soát c a ch ñ u tư. Nh ng b t n kinh t - chính tr không ch làm cho dòng v n ñ u tư b ch ng l i, thu h p mà còn làm cho dòng v n ñ u tư t trong khu v c chuy n ñ n khu v c khác ñ tìm ñ n nơi ñ u tư m i an toàn và h p d n hơn.
- 10 CHƯƠNG 2 TH C TR NG THU HÚT V N Đ U TƯ Đ PHÁT TRI N LÂM NGHI P T NH KON TUM TH I GIAN QUA 2.1. Đ C ĐI M T NHIÊN, KINH T VÀ XÃ H I NH HƯ NG Đ N THU HÚT V N Đ U TƯ 2.1.1. Đ c ñi m t nhiên Kon Tum là m t t nh mi n núi, n m c c b c Tây Nguyên. Đ a hình b chia c t, th i ti t tương ñ i kh c nghi t, mùa khô th i gian kéo dài. Di n tích ñ t t nhiên c a t nh 969.046 ha, nhưng có t i 54,06% (523.076 ha) di n tích ñ t có ñ d c t 150 ñ n trên 250 là 523.076 ha, chi m 54,06%. Hi n có kho ng trên 90.000ha ñ t ñ i núi chưa ñư c khai thác là ti m năng ñ phát tri n lâm - nông nghi p. Vì v y vi c thu hút v n ñ u tư ñ phát tri n ti m năng ñ t lâm nghi p là c n thi t. 2.1.2. Đi u ki n kinh t Trong g n 5 năm qua, ngành nông, lâm, th y s n v n là khu v c ñóng vai trò ch ñ o trong cơ c u kinh t c a t nh v i t tr ng ñóng góp vào GDP bình quân luôn ñ t trên 44% (giá tr s n xu t nông nghi p chi m 90%, lâm nghi p chi m 8,9% và th y s n chi m 1,1%). K t c u h t ng còn nhi u b t c p, thi u ñ ng b . Đ chuy n d ch cơ c u s n xu t lâm – nông – th y s n hi n nay, t nh c n ñ y m nh thu hút v n ñ u tư ñ phát tri n m nh m ngành lâm nghi p. 2.1.3. Đi u ki n xã h i Là m t t nh mi n núi, Kon Tum là ñ a bàn cư trú c a 35 dân t c, trong ñó dân t c thi u s chi m hơn 53%, trình ñ dân trí th p, s ng ch y u ph thu c vào ngu n tài nguyên r ng ngu n lao ñ ng tuy d i dào, nhưng ñ i ña s chưa qua ñào t o ngh , h ñói nghèo còn chi m t l cao. N m vùng cao biên gi i vì v y v n ñ dân t c, tôn giáo h t s c
- 11 nh y c m, nh ng y u t trên ñã nh hư ng ñ n vi c thu hút v n ñ u tư vào phát tri n lâm nghi p. 2.2. TH C TR NG THU HÚT V N Đ U TƯ Đ PHÁT TRI N LÂM NGHI P 2.2.1. Nh ng k t qu thu hút v n ñ u tư a. S lư ng d án ñ u tư ñư c thu hút Đ n cu i năm 2010 có t ng s 51 d án ñ u tư vào lĩnh v c lâm nghi p, so v i cu i năm 2005 s d án tăng thêm là 40 d án (tăng 3,6 l n). Chi ti t t i B ng 2.4. S lư ng d án ñ u tư ñư c thu hút giai ño n 2006-2010 dư i ñây. Năm 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Ch tiêu T ng s d án ñ u tư 115 133 136 174 211 237 toàn t nh Trong ñó: D án lâm 11 19 21 35 46 51 nghi p T tr ng so v i t ng 9,6 14,3 15,4 20,1 21,8 21,5 s (%) (Ngu n: S K ho ch – Đ u tư; 2010) b. T c ñ tăng d án ñ u tư ñư c thu hút T c ñ tăng s lư ng d án ñ u tư ñư c thu bình quân giai ño n 2006 - 2010 là 23,88%/năm, ñây là m t t l tương ñ i cao. T c ñ tăng d án ñ u tư ñư c th hi n qua Bi u ñ 2.2 T c ñ tăng d án ñ u tư ngành lâm nghi p t nh Kon Tum giai ño n 2006 -2010 dư i ñây. (Ngu n: S K ho ch – Đ u tư; 2010)
- 12 c. Qui mô v n ñ u tư ñư c thu hút Quy mô v n ñ u tư ñư c thu hút c a toàn t nh tăng d n qua các năm, bình quân giai ño n 2006 - 2010 ñ t 86,22 t ñ ng/d án/năm. Chi ti t t i B ng 2.6: Quy mô v n ñ u tư ñư c thu hút giai ño n 2006-2010 sau ñây. Năm 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Ch tiêu 1. T ng s d án ñ u tư thu 18 23 25 37 42 51 hút (d án) 2. T ng s v n ñ u tư thu 344 883 2.259 4.346 4.397 hút có ñ n (t ñ ng) 3. Qui mô d án (t ñ ng/d 14,96 35,32 61,05 103,48 86,22 án) (Ngu n: S K ho ch – Đ u tư; 2010) d. T c ñ tăng v n ñ u tư ñư c thu hút T ng s ñ u tư ñăng ký lũy k ñ n 31/12/2010 là 4.658 t ñ ng, t c ñ tăng trư ng v n ñăng ký ñ u tư vào lâm nghi p bình quân c giai ño n 2006-2010 là 67,85%. B ng 2.7: T c ñ tăng v n ñ u tư ñư c thu hút giai ño n 2006-2010 Năm 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Ch tiêu 1. S d án ñ u tư hàng 5 2 12 5 9 năm (d án) 2. V n ñ u tư thu hút hàng 129 215 539 1.376 2.087 312 năm (t ñ ng) 3. T c ñ tăng c a v n ñ u tư ñư c thu hút (%) 66,67 150,70 155,29 51,67 -85,05 4. T c ñ tăng bình quân 67,85 giai ño n '06 -'10 (%) (Ngu n: S K ho ch – Đ u tư; 2010)
- 13 e. Thu hút v n ñ u tư theo ngu n v n ñ u tư V n ñ u tư phát tri n lâm nghi p t nh Kon Tum giai ño n 2006 - 2010 chia theo ngu n v n c th t i B ng 2.8.Cơ c u ngu n v n ñ u tư ngành lâm nghi p giai ño n 2006-2010 sau ñây. Đơn v tính: T ñ ng Năm 2006 2007 2008 2009 2010 '06 -'10 Ch tiêu T ng ñ u tư lâm nghi p 277,23 327,23 391,85 460,04 514,66 1.971,02 -V n khu v c NN 64,07 98,88 99,37 94,05 81,13 437,50 -V n khu v c ngoài NN 154,17 224,36 269,48 344,99 406,53 1.399,52 -V n ngoài nư c 59,00 4,00 23,00 21,00 27,00 134,00 (Ngu n: S K ho ch – Đ u tư và S Nông nghi p; năm 2011) Công tác thu hút v n ñ u tư phát tri n lâm nghi p ñư c xem xét theo t ng ngu n v n c th . - V n ñ u tư khu v c nhà nư c + V n ñ u tư t ngân sách nhà nư c: Trong giai ño n 2006 - 2010, ngu n v n ñ u tư t ngân sách nhà nư c chi m 12,91% t ng v n ñ u tư phát tri n lâm nghi p c a t nh Kon Tum (tương ñương 254,47 t ñ ng). Trong ñó v n ngân sách Trung ương chi m 10,38% và ngân sách ñ a phương chi m 2,54%. + V n tín d ng nhà nư c: Ngu n v n tín d ng nhà nư c ñã ñ u tư vào lâm nghi p 234 t ñ ng, chi m 7,63% v n nhà nư c, tư. + Riêng v n ñ u tư t doanh nghi p nhà nư c chi m t tr ng nh (kho ng 1,64%) trong t ng v n ñ u tư phát tri n lâm nghi p c a toàn t nh giai ño n 2006 -2010.. - V n ñ u tư ngoài nhà nư c + V n doanh nghi p ngoài qu c doanh: Giai ño n 2006 - 2010, ngu n v n do doanh nghi p ngoài nhà nư c t ñ u tư ñ t 1.399,02 t
- 14 ñ ng, chi m t tr ng 71,01% so v i t ng s v n ñ u tư phát tri n lâm nghi p. + V n khu v c dân cư: T ng v n ñ u tư c a khu v c dân cư giai ño n 2006 - 2010 ư c ñ t 294,47 t ñ ng, chi m 14,94% t ng v n ñ u tư phát tri n lâm nghi p. - V n ñ u tư ngoài nư c + V n h tr phát tri n chính th c (ODA): V n ODA cam k t ñ u tư vào ngành lâm nghi p trong giai ño n 2005 - 2010 là 16,5 tri u USD (kho ng 264 t VND). S v n gi i ngân ñ u tư cho các ho t ñ ng phát tri n lâm nghi p ñ t 109 t ñ ng, chi m 41,29% so v i s v n ñã ký k t. + V n ñ u tư tr c ti p nư c ngoài (FDI): Đ n nay trên ñ a bàn Kon Tum ch duy nh t có 01 d án ñ u tư tr c ti p nư c ngoài ñăng ký ñ u tư vào lâm nghi p. V i s v n ñăng ký là 1.072 t ñ ng (67 tri u USD), s v n ñ u tư th c hi n ñ n nay kho ng 23 t ñ ng/ 1072 t ñ t 2,15%. f. Thu hút v n ñ u tư theo phân ngành Trong có t ng s 51 d án ñ u tư vào lĩnh v c lâm nghi p có: 12 d án tr ng r ng, 3 d án khai thác lâm s n, 32 d án ch bi n lâm s n và 4 d án thu c các ho t ñ ng lâm nghi p khác. Nhìn chung s d án ñ u tư vào lĩnh v c ch bi n lâm s n là ch y u, t p trung vão lĩnh v c ch bi n g xu t kh u. V i l i th g n vùng nguyên li u trong và ngoài nư c ñây là ñi u ki n ñ Kon Tum phát tri n lĩnh v c này. g. Tình hình th c hi n v n ñ u tư Giai ño n 2006 - 2010, t ng s v n ñ u tư phát tri n lâm nghi p ñã th c hi n là 1.971,02 t ñ ng, chi m 44,83% t ng v n ñ u tư phát tri n lâm nghi p ñăng ký. V n ñ u tư phát tri n lâm nghi p th c hi n ñư c trình bày t i B ng 2.11 sau ñây.
- 15 Năm 2006 2007 2008 2009 2010 Ch tiêu 1. V n ñăng ký ñ u tư lâm 344 883 2.259 4.346 4.397 nghi p (t ñ ng) 2. V n ñ u tư lâm nghi p 277,23 604,46 996,31 1.456,35 1.971,02 th c hi n (t ñ ng) 3. T l gi i ngân (%) 80,59 68,46 44,10 33,51 44,83 4. T l gi i ngân bq giai 54,3 ño n ‘06 – ‘10 (%) (Ngu n: S K ho ch – Đ u tư; 2010) 2.2.2. Các chính sách thu hút v n ñ u tư vào phát tri n lâm nghi p a. Th t c hành chính T nh Kon Tum ñã công b công khai trên trang thông tin ñi nt c a t nh B th t c hành chính, trong ñó có quy ñ nh v trình t gi i quy t th t c hành chính trên m t s lĩnh v c như (khoáng s n, thuê r ng, ñ u tư…). Tri n khai th c hi n “m t c a liên thông” trong lĩnh v c ñăng ký kinh doanh, ñăng ký thu , ñăng ký d u. T ch c xây d ng ñ án năng cao năng l c c nh tranh c p t nh nh ñó góp ph n làm gi m th i gian và chi phí gia nh p thì trư ng c a các nhà ñ u tư. K t qu x p h ng ch s CPI năm 2010 Kon Tum ñ t 57,01 ñi m, x p lo i khá, ñ ng v trí th 39/63. b. Chính sách v ñ t ñai, m t b ng T nh công b công khai quy ho ch, k ho ch s d ng ñ t ñ nhà ñ u tư ti p c n qu ñ t cho phát tri n ñ u tư. Nhà ñ u tư có d án ñ u tư tr ng, chăm sóc r ng và ch bi n lâm s n, tùy theo trư ng h p c th ñư c hư ng nhi u ưu ñãi ñ u tư như: mi n ti n thuê ñ t, h tr ti n thuê ñ t, gi m ti n s d ng ñ t khi chuy n m c ñích s d ng ñ t…
- 16 c. Chính sách thu Đ i v i các d án ñ u tư vào lĩnh v c lâm nghi p, tuỳ thu c vào ñ a bàn ñ u tư, nhà ñ u tư có th ñư c hư ng ưu ñãi thu thu nh p doanh nghi p v i 3 m c: 10%, 15%, 20% áp d ng trong th i gian tương ng t 9, 12, 15 năm, ho c su t th i gian ho t ñ ng c a d án (thu thu nh p doanh nghi p theo quy ñ nh là 25%). d. Chính sách khác Các d án tr ng r ng s n xu t thu c ñ i tư ng ñư c vay v n tín d ng ñ u tư c a Nhà nư c v i m c t i ña b ng 70% t ng m c v n ñ u tư c a d án. Doanh nghi p v a và nh có d án ñ u tư vào lĩnh v c tr ng r ng, ch bi n lâm s n ñư c ngân sách nhà nư c h tr t 50- 100% kinh phí ñào t o ngh trong nư c. Đư c h tr t 50-70% kinh phí qu ng cáo, tham gia h i ch tri n lãm s n ph m... 2.3. TÁC Đ NG C A THU HÚT V N Đ U PHÁT TRI N LÂM NGHI P VÀO PHÁT TRI N KINH T - XÃ H I T NH KON TUM TH I GIAN QUA a. Tác ñ ng tr c ti p ñ n phát tri n lâm nghi p - Trên ph m vi toàn t nh ñã vư t qua ñư c th i kỳ suy thoái di n tích r ng. Di n tích r ng tăng t 629.385ha năm 2005 lên 656.820ha năm 2010. Di n tích r ng tr ng m i tăng 11.122ha. Đ che ph r ng trên ñ a bàn t nh ñ t 66,74% (bình quân trong c nư c là 39,1%). - S lư ng cơ s ch bi n ñã tăng t 18 lên 53 cơ s , giá tr s n xu t t ch bi n g và lâm s n tăng 1,48 l n t 202 t ñ ng năm 2005 lên 308 t ñ ng năm 2009. b. Tác ñ ng ñ n tăng trư ng kinh t - T ng s n ph m trong t nh (GDP) bình quân hàng năm tăng t 11%/năm trong giai ño n 2001- 2005 lên 14,7%/năm trong giai ño n 2006 - 2010, cao hơn g p 2 l n so v i t c ñ tăng trư ng bình quân c a c nư c (7%) c. Tác ñ ng ñ n chuy n d ch cơ c u kinh t
- 17 S thay ñ i cơ c u kinh t c a t nh Kon Tum ñang có nh ng chuy n bi n tích c c, giai ño n 2005-2010 ñánh d u s tăng trư ng m nh c a khu v c công nghi p và d ch v . T tr ng ngành công nghi p - xây d ng tăng t 18,53% năm 2005 lên 24,41% năm 2010 (bình quân m i năm tăng 1,14%). d. Tác ñ ng ñ n tăng thu ngân sách Trong giai ño n 2006-2010 thu ngân sách nhà nư c t các ho t ñ ng lâm nghi p có xu hư ng tăng qua các năm, năm 2006 t ng s n p ngân sách ñ t 71,89 t ñ ng thì ñ n năm 2010 s n p ngân sách ñ t 139,72 t ñ ng (chi m 11,77% t ng thu ngân sách trên ñ a bàn). e. Tác ñ ng ñ n gi i quy t vi c làm Năm 2006 bình quân hàng năm có trên 20.662 h gia ñình tham gia vào các ho t ñ ng c a các d án ñ u tư vào lâm nghi p. Ho t ñ ng ch bi n lâm s n cũng thu hút hơn 2.300 lao ñ ng khu v c thành ph vào làm vi c trong các nhà máy ch bi n g . 2.4. NGUYÊN NHÂN C A TÌNH HÌNH - Phát tri n ngành lâm nghi p b o ñ m s d ng b n v ng ngu n tài nguyên r ng là m t yêu c u khách quan. - M c dù ñã thành l p Trung tâm xúc ti n ñ u tư nhưng nhìn chung ho t ñ ng xúc ti n ñ u tư còn nhi u h n ch . - Cơ ch chính sách ñ i v i phát tri n lâm nghi p ñi u ch nh chưa k p th i, ch m ñ i m i ñã làm h n ch vi c huy ñ ng các ngu n l c trong xã h i và hi u qu ñ u tư phát tri n lâm nghi p. - Do ñ a bàn r ng, ñ a hình chia c t m nh, bên c nh ñó cơ s h t ng nông nghi p và nông thôn y u kém có nh hư ng nghiêm tr ng ñ n t c ñ tăng trư ng và phát tri n lâm nghi p theo hư ng s n xu t hàng hóa. - M t nguyên nhân nh hư ng r t rõ trong cơ ch th trư ng hi n nay là ñ u tư vào lâm nghi p có chu kỳ thu h i v n dài, l i nhu n th p và kh năng r i ro cao.
- 18 CHƯƠNG 3 M T S GI I PHÁP Đ Y M NH THU HÚT V N Đ U TƯ Đ PHÁT TRI N LÂM NGHI P T NH KON TUM TRONG TH I GIAN T I 3.1. CƠ S C A VI C XÂY D NG GI I PHÁP 3.1.1. Cơ h i và thách th c nh hư ng ñ n thu hút v n ñ u tư - H i nh p kinh t qu c t t o cơ h i c i thi n môi trư ng ñ u tư, xâm nh p th trư ng lâm s n th gi i, ti p thu công ngh tiên ti n và ñ u tư tài chính. - Th i gian trư c m t, n n kinh t Vi t Nam s ch u nhi u nh hư ng tiêu c c t cu c kh ng ho ng tài chính th gi i và suy thoái kinh t toàn c u. - C nh tranh thu hút v n ñ u tư gi a các t nh, thành trong khu v c và trong nư c ñang di n ra m t cách quy t li t, vì v y vi c ti p t c c i thi n môi trư ng ñ u tư là vi c làm c p bách hi n nay. 3.1.2. M c tiêu, nhi m v và ñ nh hư ng a. M c tiêu và nhi m v phát tri n ngành lâm nghi p M c tiêu c a k ho ch 2011-2015 là tăng kh năng ñóng góp c a ngành lâm nghi p cho phát tri n kinh t , b o v môi trư ng và ñ m b o an sinh xã h i thông qua qu n lý, b o v và s d ng b n v ng di n tích r ng hi n có, phát tri n r ng trên ñ t quy ho ch cho lâm nghi p ñ nâng ñ che ph c a r ng lên 68% vào năm 2015. b. Đ nh hư ng thu hút v n ñ u tư phát tri n lâm nghi p - Thu hút ñ u tư trong ngành lâm nghi p ñư c kh ng ñ nh là m t phương th c, m t công c h tr cho ngành lâm nghi p phát tri n. - K t h p các d án có quy mô tương ñ i l n v i các d án có quy mô v a và nh các ñ a bàn có ñi u ki n kinh t - xã h i khó khăn ñ ñ m b o cơ c u kinh t vùng, ngành. Khuy n khích, h tr ñ u tư ñ i v i các doanh nghi p v a và nh , h p tác xã s n xu t - kinh doanh trong lĩnh v c lâm nghi p.
- 19 3.1.3. Quan ñi m thu hút v n ñ u tư phát tri n lâm nghi p t nh Kon Tum trong giai ño n ñ n - Phát tri n lâm nghi p ph i ñ m b o n ñ nh chính tr và gi v ng an ninh - qu c phòng. - Phát tri n lâm nghi p ph i ñóng góp ngày càng tăng vào tăng trư ng kinh t , góp ph n ña d ng hoá kinh t nông thôn. - Phát tri n lâm nghi p trên cơ s khai thác s d ng h p lý tài nguyên r ng, ph i k t h p b o v và khai thác s d ng r ng h p lý. - Phát tri n lâm nghi p ph i trên cơ s ñ y nhanh và làm sâu s c hơn ch trương xã h i hóa ngh r ng, thu hút các ngu n l c ñ u tư cho b o v và phát tri n r ng. 3.2. D BÁO NHU C U V N Đ U TƯ C N THU HÚT 3.2.1. Cơ s xác ñ nh nhu c u a. Nhi m v phát tri n kinh t - xã h i t nh Kon Tum Trong giai ño n 2011 -2015, theo quy ho ch t ng th , nhi m v phát tri n kinh t - xã h i t nh Kon Tum : T ng s n ph m trong t nh ñ t 15%/năm. Cơ c u kinh t theo GDP v i t tr ng nhóm ngành là: Nông- lâm - th y s n chi m 33%, công nghi p - xây d ng chi m 32%, d ch v - thương m i chi m 35%. T ng v n ñ u tư toàn xã h i ñ t 52.000 t ñ ng, tăng bình quân 17,73%. T l ñ che ph r ng l n hơn 68%. b. Nhi m v phát tri n lâm nghi p giai ño n t i T ng s n ph m ngành nông - lâm - th y tăng 8,74%/năm, T ng v n ñ u tư ngành lâm nghi p tăng 14,70/năm, di n tích r ng nguyên li u tr ng m i tăng 14,44%, Khai thác g tăng 6,81% , G x xây d ng cơ b n tăng 10,04% ... T ng thu c a ngành lâm nghi p ñ t kho ng 200 t ñ ng/ năm. c. Các lĩnh v c ưu tiên thu hút ñ u tư Tr ng và chăm sóc r ng theo hư ng thâm canh, s n xu t và cung ng gi ng cây lâm nghi p ch t lư ng cao, khai thác du l ch sinh thái theo
- 20 hư ng b o t n ña d ng sinh h c t i các khu r ng ñ c và ñ u tư ch bi n g và lâm s n ngoài g . 3.2.2. Nhu c u v n ñ u tư c n thu hút + H s ICOR giai ño n t i ư c tính h s là 8,5. T c ñ tăng GDP (giá so sánh) là 8,74%. GDP theo giá th c t là 4.799,93 t ñ ng. D báo v n ñ u tư Giai ño n 2011 – 2015 là V n ñ u tư = ICOR * GDP theo giá TT * T c ñ tăng GDP = 4.799,93 * 8,74% * 8,5 = 3.565,87 t ñ ng - Nhu c u v n ñ u tư phát tri n lâm nghi p c n thu hút trong th i gian t i + Ngu n v n Nhà nư c: D ki n kh năng ngân sách t nh Kon Tum b trí cho các ho t ñ ng phát tri n lâm nghi p kho ng 276,95 t ñ ng s còn l i huy ñ ng qua kênh v n B , ngành Trung ương. + Ngu n v n ngoài nhà nư c: S v n ñã ñăng ký th i gian t i là 1.875 t ñ ng, s c n ph i huy ñ ng b sung thêm 837,69 t . +Ngu n v n FDI và ODA: V n ñã ñư c doanh nghi p và các t ch c cam k t ñ u tư kho ng 152,76 t ñ ng, s còn l i c n huy ñ ng là 240,53 t ñ ng, c th hi n B ng 3.1: Ngu n v n ñ u tư c n huy ñ ng ñ phát tri n lâm nghi p trong th i gian t i dư i ñây. Đơn v tính: T ñ ng T Nhu c u v n Kh năng b S v n ñ u tư Ngu n v n ñ u tư trí v n ñ u tư c n huy ñ ng T 1 V n Nhà nư c 459,89 276,95 182,94 2 V n ngoài Nhà nư c 2. 712,69 1.875,00 837,69 3 V n ñ u tư nư c ngoài 393,29 152,76 240,53 T ng s 3.565,87 2.304,71 1.261,16 (Ngu n: S K ho ch và ñ u tư và tác gi t tính toán) 3.3. M T S GI I PHÁP TĂNG CƯ NG THU HÚT V N Đ U TƯ PHÁT TRI N LÂM NGHI P T NH KON TUM TRONG TH I GIAN T I
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn