intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng: Thực trạng dinh dưỡng của sinh viên K61 Đại học Xây dựng năm 2016, 2019 và một số yếu tố liên quan

Chia sẻ: Huyen Nguyen My | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

55
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn với mục tiêu đánh giá tình trạng dinh dưỡng ở sinh viên K61 trường Đại học Xây dựng khi nhập học (2016) và hiện nay (2019); phân tích một số yếu tố liên quan đến tình trạng thừa cân béo phì ở đối tượng nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng: Thực trạng dinh dưỡng của sinh viên K61 Đại học Xây dựng năm 2016, 2019 và một số yếu tố liên quan

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG NGUYỄN THỊ THU HIỀN THỰC TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA SINH VIÊN K61 ĐẠI HỌC XÂY DỰNG NĂM 2016, 2019 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG Hà Nội- 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG KHOA: KHOA HỌC SỨC KHỎE BỘ MÔN Y TẾ CÔNG CỘNG NGUYỄN THỊ THU HIỀN- C01032 THỰC TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA SINH VIÊN K61 ĐẠI HỌC XÂY DỰNG NĂM 2016, 2019 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CHUYÊN NGÀNH: Y TẾ CÔNG CỘNG MÃ SỐ: 87207 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN BẠCH NGỌC Hà Nội- 2019
  3. LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới: - Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học và Quản lý khoa học Trường Đại học Thăng Long đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. - Ban Giám hiệu, Phòng Tài vụ và Trạm Y tế Trường Đại học Xây dựng đã hỗ trợ kinh phí và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. - Các thầy cô giáo Trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là các thầy cô giáo Bộ môn Y tế Công cộng đã truyền thụ những kiến thức vô cùng quý báu trong thời gian em học cao học,giúp em phục vụ tốt hơn trong công tác và nghiên cứu khoa học sau này. Em xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới cô giáo PGS TS. Nguyễn Bạch Ngọc- Phó trưởng Bộ môn Y tế Công cộng đã hướng dẫn em thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Xin chân thành cảm ơn các em sinh viên K61 Trường Đại học Xây dựng đã nhiệt tình tham gia nghiên cứu và cung cấp số liệu đầy đủ, trung thực. Xin cảm ơn những người thân yêu trong gia đình,bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Nguyễn Thị Thu Hiền
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, do chính bản thân tôi thực hiện, tất cả số liệu trong luận văn này là trung thực, khách quan và chưa từng công bố trong bất kì công trình nào khác. Nếu có điều gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Thu Hiền
  5. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Số Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ TT 1 BMI Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể) 2 CED Chronic Energy Deficiency (Thiếu năng lượng trường diễn) 3 ĐTNC Đối tượng nghiên cứu 4 IDI International Diabetes Research Institutevà Western &WPRO,2000 Pacific Regional Office, 2000 5 KSK Khám sức khỏe 6 NCD Non- Communicable Diease (Bệnh không lây nhiễm) 7 SD Standard Deviation (Độ lệch chuẩn) 8 SV Sinh viên 9 TB Trung bình 10 TCBP Thừa cân béo phì 11 TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh 12 TTDD Tình trạng dinh dưỡng 13 WHO World Health Ognization (Tổ chức Y tế Thế giới)
  6. MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................................................1 Chương 1: TỔNG QUAN ................................................................................... 3 1.1. Khái niệm về tình trạng dinh dưỡng .............................................................. 3 1.2. Phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng ................................................ 3 1.3. Tình trạng dinh dưỡng người trưởng thành ................................................... 4 1.3.1. Thiếu năng lượng trường diễn ..................................................................... 5 1.3.1.1.Nguyên nhân gây thiếu năng lượng trường diễn....................................... 5 1.3.1.2. Hậu quả do thiếu năng lượng trường diễn ............................................... 5 1.3.1.3. Giải pháp can thiệp phòng thiếu năng lượng trường diễn ....................... 6 1.3.2. Thừa cân, béo phì ........................................................................................ 6 1.3. 2.1.Nguyên nhân gây thừa cân béo phì .......................................................... 6 1.3.2. 2.Hậu quả thừa cân béo phì ......................................................................... 7 1.3.2.3. Giải pháp can thiệp phòng chống thừa cân béo phì ................................ 8 1.4.Thực trạng thừa cân béo phì ở người trưởng thành ........................................ 9 1.4.1. Thực trạng thừa cân béo phì ở cộng đồng................................................... 9 1.4.2. Thực trạng thừa cân béo phì ở sinh viên ................................................... 12 1.5. Một số yêu tố liên quan đến thừa cân béo phì ............................................. 14 1.5.1. Yếu tố gia đình và di truyền ...................................................................... 14 1.5.2. Chế độ dinh dưỡng và thói quen ăn uống ................................................. 14 1.5.3. Hoạt động thể lực ...................................................................................... 15 1.5.4. Một số yếu tố khác .................................................................................... 16 1.6. Giới thiệu về địa điểm nghiên cứu ............................................................... 20 1.7. Khung lý thuyết nghiên cứu ......................................................................... 21 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 22 2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu .................................................. 22 2.1.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 22 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................. 22 2.1.3. Thời gian nghiên cứu ................................................................................ 22 2.2 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 22
  7. 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................... 22 2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu nghiên cứu ..................................................... 22 2.2.2.1. Cỡ mẫu ................................................................................................... 22 2.2.2.2. Cách chọn mẫu nghiên cứu .................................................................... 23 2.3.Các biến số, chỉ số nghiên cứu và tiêu chuẩn đánh giá ................................. 23 2.4. Phương pháp thu thập thông tin ................................................................... 27 21 2.4.1. Công cụ thu thập thông tin ................................................................... 27 2.4.2.Quy trình thu thập thông tin ....................................................................... 27 2.4.3.Kỹ thuật thu thập thông tin......................................................................... 28 2.5. Nhập và xử lý số liệu.................................................................................... 28 2.6. Sai số và cách khắc phục .............................................................................. 28 2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ................................................................ 29 2.8. Hạn chế của nghiên cứu ............................................................................... 29 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 30 3.1. Tình trạng dinh dưỡng của sinh viên K61 năm 2016, 2019 ........................ 30 3.1.1. Một số đặc điểm chung ............................................................................. 30 3.1.2.Tình trạng dinh dưỡng chung ..................................................................... 33 3.2. Một số yếu tố liên quan đến TCBP ở đối tượng nghiên cứu ....................... 35 3.2.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu năm 2019.............................. 35 3.2.2. Đặc điểm thói quen sinh hoạt thường ngày .............................................. 37 3.2.3. Hoạt động thể lực hàng ngày .................................................................... 41 3.2.4. Kiến thức về TCBP ................................................................................... 42 3.2.5.Một số yếu tố liên quan đến TCBP ............................................................ 45 Chương 4: BÀN LUẬN ..................................................................................... 53 4.1. Tình trạng dinh dưỡng của sinh viên K61 ................................................... 53 4.2. Một số yếu tố liên quan tới tình trạng dinh dưỡng của sinh viên ................ 57 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 63 KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................ 64
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU 1. Bảng 1.1. Phân loại tình trạng dinh dưỡng theo thang phân loại của IDI & WPRO, 2000 2. Bảng 2.1: Các biến số và chỉ số nghiên cứu cho thông tin chung 3. Bảng 2.2: Các biến số và chỉ số nghiên cứu cho mục tiêu 1 4. Bảng 2.3: Các biến số và chỉ số nghiên cứu cho mục tiêu 2 5. Bảng 2.4. Sai số có thể gặp và biện pháp hạn chế 6. Bảng 3.1. Chỉ số chiều cao, cân nặng trung bình theo giới và năm. 7. Bảng 3.2.Chỉ số cân nặng, chiều cao trung bình theo giới và năm 8. Bảng 3.3.Tình trạng dinh dưỡng của nam sinh viên K61 năm 2016, 2019 9. Bảng 3.4.Tình trạng dinh dưỡng của nữ sinh viên K61năm 2016 và 2019 10.Bảng 3.5. Tình trạng dinh dưỡng của sinh viên K61 năm 2016 và 2019 11.Bảng 3.6. BMI trung bình của sinh viên K61 năm 2016 và 2019 12.Bảng 3.7.Tình trạng thừa cân béo phì của đối tượng nghiên cứu 13.Bảng 3.8. Đặc điểm về giới tính và gia đình của đối tượng nghiên cứu 14.Bảng 3. 9. Đặc điểm bữa sáng của đối tượng nghiên cứu 15.Bảng3.10. Đặc điểm thói quen ăn uống của đối tượng nghiên cứu 16.Bảng 3.11. Thói quen ăn rau và đồ chiên ráncủa đối tượng nghiên cứu 17.Bảng 3.12. Thói quen ăn bữa phụ của đối tượng nghiên cứu 18.Bảng 3.13. Thói quen ăn đêmcủa đối tượng nghiên cứu 19.Bảng 3.14. Thói quen ăn đồ ăn vặt của đối tượng nghiên cứu 20.Bảng 3.15. Đặc điểm thói quen ngủ của đối tượng nghiên cứu 21.Bảng 3.16. Thói quen sử dụng điện tử, máy tính/ti vi của ĐTNC 22.Bảng 3.17. Thói quen vận động, tập luyện thể thao của ĐTNC 23.Bảng 3.18.Kiến thức về thừa cân béo phì của đối tượng nghiên cứu 24.Bảng 3.19. Đánh giá kiến thức về TCBP của đối tượng nghiên cứu 25.Bảng 3.20. Hành vi về thừa cân béo phì của đối tượng nghiên cứu 26.Bảng 3.21. Mối liên quan giữa đặc điểm chungvới TCBP của đối tượng 27.Bảng 3.22. Mối liên quan giữa TCBP với ăn uống bữa sáng 28.Bảng 3. 23. Mối liên quan giữa TCBP với thói quen ăn uống chung
  9. 29.Bảng 3.24. Mối liên quan giữa TCBP với thói quen ăn rau và đồ chiên rán 30.Bảng 3.25. Mối liên quan giữa TCBP với ăn bữa phụ và ăn đêm của ĐTNC 31.Bảng 3.26. Mối liên quan giữa TCBP với thói quen ăn quà vặt của đối tượng nghiên cứu 32.Bảng 3.27. Mối liên quan giữa TCBP với thói quen ăn đồ ngọt và chế biến sẵn của đối tượng nghiên cứu 33.Bảng 3. 28. Mối liên quan giữa TCBP với thói quen chơi điện tử và sử dụng tivi/máy tính 34.Bảng 3.29. Mối liên quan giữa vận động và tập luyện với TCBP
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ 1. Biểu đồ 1.1. Tỷ lệ người dân bị béo phì ở một số nước Đông Nam Á năm 2016 (%) theo WHO 2. Biểu đồ 3. 1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo đơn vị khoa năm 2016 và 2019 3. Biểu đồ 3. 2. Đặc điểm về giới tính của sinh viên K61năm 2016 và 2019 4. Biểu đồ 3. 3. Tình trạng thừa cân béo phì của đối tượng theo giới
  11. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Sức khỏe là vốn quý nhất của mỗi người và của xã hội, là mục tiêu phát triển, đồng thời cũng là nhân tố quan trọng trong sự phát triểnkinh tế - xã hội của đất nước.Có sức khỏe và tình trạng dinh dưỡng tốt sẽ mang lại giá trị lao động cao thông qua sức bền bỉ, dẻo dai và khả năng tập trung khi làm việc.Với lứa tuổi thanh niên, nhất là với sinh viên các trường Đại học, cao đẳng, vấn đề dinh dưỡng cần phải có sự quan tâm đặc biệt vì đây là đội ngũ nòng cốt sẽ tham gia vào lực lượng lao động trí thức trong tương lai, là hạt nhân của nền kinh tế nước nhà. Trong xã hội hiện đại, bên cạnh tình trạng nhẹ cân, gầy còm ở một bộ phận dân cư, thì thừa cân béo phì ở người trưởng thành đang có xu hướng ngày càng phổ biến và trở thành một trong những thách thức lớn đối với chương trình chăm sóc sức khỏe ở mọi quốc gia.Theo Tổ chức Y tế thế giới, số người bị béo phì đã tăng gần gấp đôi kể từ năm 2008, trên 35% người trưởng thành trên toàn cầu bị thừa cân, 11% bị béo phì [53]. Đến nay, tốc độ gia tăng thừa cân béo phì và số người bị thừa cân béo phì sống tại các nước đang phát triển đã vượt xa các nước phát triển. Điều tra gần đây của Hội đồng các nhà khoa học quốc tế do Viện Đánh giá và Đo lường Sức khỏe - Đại học Washington, nghiên cứu trên 188 quốc gia cảnh báo, Việt Nam là nước có tốc độ gia tăng nhanh chóng về số người thừa cân và béo phì ở tuổi trưởng thành. Tại Việt Nam, theo điều tra của Viện Dinh dưỡng Quốc gia, hiện có gần 7 triệu người bị thừa cân béo phì, chiếm hơn 8% dân số, tại các thành phố lớn, tình trạng thừa cân béo phì lên tới 30% [35]. Đáng lo ngại hơn là tỷ lệ sinh viên thừa cân béo phì trong một số nghiên cứu có xu hướng tăng rõ rệt, cụ thể tỷ lệ sinh viên thừa cân béo phì tạiĐại học kỹ thuật Y tế Hải Dương (2011) là 4,4% [17], trường Đại học Y Hà Nội (2011) là 4,7% [20]; sinh viênthừa cân béo phì tại hai Trường Đại học và trung cấp tỉnh Nam Định(2012) là 5,7% [19]; trong 3 năm học từ 2012 đến 2014 tại trường Đại học Thăng Long, tỷ lệ thừa cân béo phì tăng từ 13,1% năm 2012 lên đến 19,4% năm 2014 [18]; tỷ lệ thừa cân béo phì ở nam cao hơn nữ như sinh viên Đại học kỹ thuật Y tế Hải Dương2011(nam là 5,8%, nữ là
  12. 2 3,7%) [17]; Trường Đại học và trung cấp tỉnh Nam Định 2012 (nam là 11,7%, nữ là 2,6%) [19]; sinh viên Y Khoa Phạm Ngọc Thạch 2014 (nam là 20,7%, nữ là 8,9%) [27]. Các yếu tố được cho là có liên quan đến thừa cân béo phì ở sinh viên chủ yếu là thói quen không tốt trong chế độ ăn uống, sinh hoạt hàng ngày và ít luyện tập thể thao như ăn ≥3 bát cơm/ bữa và không ăn rau, ngồi máy tính ≥ 4h/ngày và hay ăn quà vặt (sinh viên Đại học Thăng Long) [18]; sống ở thành thị và ăn lượng muối ≥12g/ngày (theo nghiên cứu trên người trưởng thành tại thành phố Hà Nội 2016 [4]. Đại học Xây dựng là trường đầu ngành về đào tạo kỹ sư xây dựng.Số luợng tuyển sinh hàng năm lớn và tỉ lệ sinh viên nam giới là chủ yếu nhưng hiện chưa có một nghiên cứu nào đánh giá tình trạng dinh dưỡng và yếu tố liên quan đến tình trạng thừa cân béo phì của sinh viên đang theo học tại Trường. Vì vậy đề tài “Thực trạng dinh dưỡng ở sinh viên K61 Đại học Xây dựng năm 2016, 2019 và một số yếu tố liên quan”được thực hiện với mục tiêu: 1. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng ở sinh viên K61 trường Đại học Xây dựng khi nhập học (2016) và hiện nay (2019). 2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến tình trạng thừa cân béo phì ở đối tượng nghiên cứu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2