TỔNG KẾT VĂN HỌC
lượt xem 42
download
Tiến trình hoạt động: Hoạt động 1 Lớp 6 VH dân gian * Truyện - Con Rồng cháu Tiên - Bánh trưng - Thánh Gióng - Sơn Tinh - Sự tích Hồ Gươm - Sọ Dừa - Thạch Sanh - Em bé thông minh - Ếch ngồi - Thầy bói I. Bảng thống kê các TP VH từ lớp 6 - lớp 9 VH trung đại - Con hổ có nghĩa - Mẹ hiền dạy con - Thầy thuốc... VH hiện đại - Bài học đường đời - Sông nước - Bức tranh - Vượt thác - Đêm nay -...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TỔNG KẾT VĂN HỌC
- TỔNG KẾT VĂN HỌC TIẾT 167 - 168. A. Mục tiêu cần đạt B. Chuẩn bị: Thống kê các TP VH từ lớp 6 - lớp 9 C. Tiến trình hoạt động: Hoạt động 1 I. Bảng thống kê các TP VH từ lớp 6 - lớp 9 Lớp VH dân gian VH trung đại VH hiện đại * Truyện - Con hổ có nghĩa - Bài học đường đời 6 - Con Rồng cháu - Mẹ hiền dạy con - Sông nước - Thầy thuốc... - Bức tranh Tiên - Bánh trưng - Vượt thác - Đêm nay - Thánh Gióng - Sơn Tinh - Lượm - Sự tích Hồ Gươm - Cô Tô (ký) - Sọ Dừa - Cây tre (tuỳ bút) - Thạch Sanh - Lao xao - Em bé thông minh - Ếch ngồi - Thầy bói
- - Đeo nhạc - Chân, tay - Treo biển - Lợn cưới áo mới - Những câu hát về - Sông núi - Cảnh khuya 7 t/c gia đình - Rằm tháng - Phò giá - Những câu hát về - Buổi chiều đứng - Tiếng gà trưa ty quê hương đất - Bài ca Côn Sơn - Một thứ quà của lúa non (kí) nước - Sài Gòn tôi yêu (tuỳ bút) - Sau phút chia ly - Những câu hát - Mùa xuân của tôi (tuỳ bút - bút kí ) - Bánh trôi - Qua đò - Tinh thần y/n (nghị luận) than - những câu hát - Bạn đến chơi - Sự giàu đẹp ( NL) châm biế m - Xa ngắm - Đức tính - Tục ngữ về thiên - Cảm nghĩ - Ý nghĩa v/c nhiên và LĐ SX - Ngẫu nhiên - Sống chết - Tục ngữ về con - Những trò lố - Bài ca nhà tranh người - Quan Ân - Ca Huế - Chiếu dời đô - Tôi đi học 8 - Hịch TS - Trong lòng mẹ
- - Nước Đại Việt - Tức nước - Bàn luận phép học - Lão hạc - Vào nhà ngục - Đập đá - Muốn làm - hai chữ - Nhớ rừng, Ông đồ, Quê hương, Khi con, Tức cảnh Pác Bó, Ngắm trăng, Đi đường - Thuế máu - Chuyện người con gái - Đồng chí 9 - Bài thơ về tiểu đội xe NX - Chuyện cũ trong phủ - Đoàn thuyền - Bếp lửa - Hoàng lê - Truyện Kiều - Khúc hát ru - Lục Vân Tiên - Ánh trăng - Làng - Lặng lẽ - Chiếc lược ngà Hoạt động 2 - Tiếng nói của văn nghệ - Chuẩn bị hành trang
- - Con cò - Mùa xuân nho nhỏ - Viếng lăng Bác - Sang thu - Nói với con - Bến quê - Những ngôi sao - Bắc Sơn - Tôi và chúng ta II. Định nghĩa các thể loại - Truyền thuyết: Truyện dân gian kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. TT thể hiện thái độ cách đánh giá của nd đ/v các sự kiện và NV lịch sử được kể. - Truyện cổ tích: kể về cuộc đời của một số NV: NV bất hạnh, NV dũng sĩ, NV có tài năng kì lạ, NV thông minh và NVngốc nghếch, NV là động vật ước mơ - Truyện cười: loại ttruỵen kể về những hiện tượng đáng cười trong cs nhằ m tạo tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu tr XH
- - Truyện ngụ ngôn: Loại truyện kể = văn xuôi hoặc văn vần mượn ttruyện loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió kín đáo chuyện con người nhằm khuyên nhủ dăn dạy người ta bài học nào đó trong cs. - Ca dao dân ca: Chỉ các loài trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả nội tâm con người . - Tục ngữ: Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu h/a thẻ hiẹn những kinh nghiệ m của nd về mọi mặt được ND vận dụng vào đs, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày - Chèo: loại kịch hát, múa dân gian, kể chuyến diễn tích = hình thức sân khấu 3. 4. Các thể loại trong TP VH, phương thức biểu đạt chủ yếu. - Truyện kí: tự sự - Tuỳ bút: biểu cảm. - Thơ: biểu cảm - Kịch: tự sự - Nghị luận III. Tiến trình lịch sử VH Việt Nam VH Việt Nam trải qua 3 thời kỳ lớn
- - Từ thế kỷ X đến Thhế kỷ XIX: VH trung đại - Từ đầu thế kỷ XX -1945: - Từ sau CMT 8 - nay: IV. Mấy nét đặc sắc nổi bật của VHVN 1. Về ND tư tưởng - Tinh thần yêu nước và ý thức cộng đồng - Tinh thần nhân đạo GV lấy DC trong các - Sức sống bè bỉ và tinh thần lạc quan TPVH để c/minh 2.Về hình thức nghệ thuật Hết tiết 167 - Chuyển tiết 168 A. Nhìn chung về nền VHVN - Vị trí giá trị của nền VHVN I. Các bộ phận hợp thành nền VHVN 1. Văn học dân gian - Được hình thành từ thời xa xưa và được tiếp tục bổ xung phát triển trong các thời kì lịch sử tiếp theo. VH dân gian nằm trong rổng thể văn hoá dân gian
- - Là sản phẩm của nd chủ yếu là tầng lớp bình dân. - Được lưu truyền = truyền miệng, di bản - Vai trò nuôi dưỡng tâm hồn trí tuệ của nd và là kho tàng phong phú cho VH viết khai thác và phát triển. - Thể loại: vè, chèo, tuồng, truyện, thơ 2. VH viết - Văn học chữ Hán: xuất hiện từ buổi đầu của VH viết và tồn tại, phát triển trong suốt thời kì VH trung đại (Từ thế kỷ X - XIX) còn 1 số TP ở thế kỷ XX. Ảnh hưởng của VH Trung Hoa nhưng vẫn mang t2, tinh thần dt GV: Nam Quốc Sơn Hà, - Văn học chữ Nôm: Xuất hiện thế kỷ XIII nhưng tác phẩm cổ điển Bình Ngô Đại Cáo nhất còn lại đến nay là Quốc Âm Thi Tập của Nguyễn Trãi. Tồn tại song song với VH chữ Hán, đặc biệt phát triển mạnh ở thế kỷ 18 - 19 đỉnh cao truyện Kiều thơ HXH. - VH chữ Quốc ngữ: xuất hiện thế kỷ 17. Cuối thế kỷ 19 được dùng để sáng tác VH. Từ đầu thế kỷ 20 chữ Quốc ngữ được dùng rộng rãi và trở thành văn tự duy nhất của nước ta dùng sáng tác VH II. Tiến trình lịch sử VHVN * Trải qua 3 thời kỳ lớn 1. Từ thế kỷ X đến hết XIX
- - VH trung đại phát triển trong hoàn cảnh: XH Phong kiến - một Quốc gia PK độc lập chống lại nhiều cuộc xâm lược và ách đô hộ của PK phương Bắc. - Có nhiều đặc điểm chung về tư tưởng, quan niệm thẩm mĩ hệ thống thể loại, ngôn ngữ. - Có nhiều thành tựu kết tinh ở những tác giả lớn, xuất sắc Hoạt động 3 2. Từ đầu thế kỷ XX - 1945. - VH chuyển sang thời kỳ hiện đại - H/c: Cuộc xl của Thực dân Pháp - Đặc điểm: VH phát triển theo hướng hiện đại hoá, có sự biến đổi toàn diện và mau chóng - Thành tựu: giai đoạn 1980 - 1945 (thơ - văn xuôi) 3. Từ sau CMT 8 - nay: Chia 2 giai đoạn: a, Giai đoạn 1945 - 1975: - H/c: 2 cuộc kháng chiến vĩ đại - Đặc điểm: VH phục vụ k/c nêu cao tinh thần yêu nước, chủ nghĩa anh hùng, lòng nhân ái, đức hy sinh - Thành tựu: VH sáng tạo những h/a cao đẹp về đ/n con người VN thuộc nhiều thế hệ trong 2 cuộc kháng chiến, trong lao động XD
- b, Giai đoạn 1975- nay VH bước vào thời kỳ đổi mới, mở rộng phạm vi tiếp cận đời sống một cách toàn diện, khám phá con người ở nhiều mặt, hướng tới sự thức tỉnh cá nhân và tinh thần dân chủ III. Mấy nét đặc sắc nổi bật của VHVN GV: Làng, Chiếc lược 1. Về ND tư tưởng ngà, Khúc hát ru, Bếp - Tinh thần yêu nước, ý thức cộng đồng lửa... - Tinh thần nhân đạo - Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan 2. Về quy mô và phạm vi kết tinh nghệ thuật - Kết tinh ở các TP có quy mô ko lớn - Chú trọng sự tinh tế mà dung dị, có vẻ đẹp hài hoà. IV. Luyện tập GV: Bến quê, Ánh trăng Bài 1,2 ,3 Hoạt động 4 B. Sơ lược về một số thể loại VH I. Một số thể loại VH dân gian - Cổ tích - Truyền thuyết - Ngụ ngôn
- - Ca dao - Tục ngữ II. Một số thể loại VH trung đại * Thơ: Thất ngôn bát cú, Thất ngôn tứ tuyệt * Văn xuôi: truyền kì, biến ngẫu II. Một số thể loại VH hiện đại * Thơ: tự do * Văn xuôi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng kết văn học nước ngoài
5 p | 962 | 139
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 34: Tổng kết phần văn học
26 p | 330 | 43
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 34: Tổng kết phần văn học
13 p | 551 | 30
-
Bài giảng Ngữ văn 12 tuần 32 bài: Tổng kết phần tiếng việt - Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
34 p | 255 | 28
-
Tổng kết văn chính luận thi tốt nghiệp THPT môn Văn_2
8 p | 146 | 27
-
Tiết 133 TỔNG KẾT PHẦN VĂN I / Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Bước đầu
5 p | 351 | 26
-
Tổng kết Văn học lớp 9: Phần truyện
29 p | 275 | 22
-
Bài giảng Ngữ văn Tiết 131-132: Tổng kết phần văn bản nhật dụng
9 p | 358 | 22
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 32 bài: Tổng kết phần tiếng việt - Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
13 p | 142 | 15
-
các đề thi tuyển sinh môn văn vào lớp 10 và những chủ đề thường gặp (in lần thứ tư, sửa chữa, bổ sung): phần 2
91 p | 120 | 14
-
Tiết 42 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG
5 p | 358 | 12
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Dạy học bài Tổng kết tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ trong chương trình Ngữ văn 12 theo hướng tích cực hóa hoạt động của học sinh
34 p | 33 | 5
-
Giáo án Ngữ Văn 12 – Tổng kết phần Tiếng Việt: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
3 p | 40 | 3
-
Giáo án Ngữ văn 9 - Bài 29: Tổng kết về ngữ pháp
15 p | 16 | 3
-
Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài 32: Tổng kết phần tập làm văn
23 p | 21 | 3
-
Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài 32: Tổng kết phần văn học nước ngoài
11 p | 16 | 3
-
Giáo án Ngữ Văn 12 – Văn bản tổng kết
5 p | 37 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn