Đại Hc Cn Thơ – Khoa Công Ngh Thông Tin – Giáo Trình Thiết Kế & Cài Đặt Mng – V1.0
đểđược đường truyn và gi d liu. Chính vì thế mng Token-passing thường được s
dng trong các môi trường thi gian thc, như điu khin thiết b công nghip, nơi mà thi
gian t lúc phát ra mt tín hiu điu khin cho đến khi thiết b nhn được tín hiu luôn
đảm bo phi nh hơn mt hng s cho trước.
2.3 Các sơ đồ ni kết mng LAN (LAN Topologies)
LAN topology định nghĩa cách thc mà đó các thiết b mng đưc t chc sp
xếp. Có ba sơ đồ ni kết mng LAN ph biến là: dng thng (Bus), dng hình sao (Star) và
dng hìng vòng (ring).
o Bus topology là mt mng vi kiến trúc tuyến tính trong đó d liu truyn ti
ca mt trm s được lan truyn trên sut chiu dài ca đường truyn và được
nhn bi tt c các thiết b khác.
o Star topology là mt kiến trúc mng trong đó các máy trm được ni kết vào
mt b tp trung ni kết, gi là HUB
o Ring topology là mt kiến trúc mng mà nó bao gm mt lot các thiết b đưc
ni li vi nhau trên mt kênh truyn có hướng theo dng vòng.
Bus topology Star topology Ring topology
Hình 2.1 – Topology thường s dng cho mng LAN
2.4 Các loi thiết b s dng trong mng LAN
Để xây dng mng LAN, người ta thường dùng các thiết b sau:
Card giao tiếp mng (NIC- Network Interface Card)
Dây cáp mng (Cable)
B khuyếch đại (Repeater)
B tp trung ni kết (HUB)
Cu ni (Brigde)
B chuyn mch (Switch)
B chn đường (Router)
2.5 Các t chc chun hóa v mng
Để các thiết b phn cng mng ca nhiu nhà sn xut khác nhau có th đấu ni,
trao đổi thông tin được vi nhau trong mt mng cc b thì chúng phi được sn xut theo
Biên son : Th.s Ngô Bá Hùng – 2005 11
Su tm bi:
www.daihoc.com.vn
Đại Hc Cn Thơ – Khoa Công Ngh Thông Tin – Giáo Trình Thiết Kế & Cài Đặt Mng – V1.0
cùng mt chun. Dưới đây là mt s t chc chun hóa quan trng liên quan đến các thiết
b mng:
EIA (Electronic Industry Association)
TIA (Telecom Industry Association)
ISO (International Standard Organization)
ANSI (American National Standard Institute)
IEEE (Institute of Electrical and Electronics Engineers)
Trong đó hai t chc TIA và EIA kết hp vi nhau để đưa ra nhiu đặc t cho các
thiết b truyn dn cũng như đưa ra nhiu sơ đồ ni dây.
IEEE có nhiu tiu ban (Committee). Trong đó Tiu ban 802 ph trách v các
chun cho mng cc b. Mt s chun mng cc b quan trng do tiu ban này đưa ra
như:
802.3: Chun cho mng Ethernet
802.4: Chun cho mng Token-Bus
802.5: Chun mng Token-Ring
802.11: Chun mng không dây.
....
Các chun do IEEE 802 định nghĩa thc hin chc năng ca tng 2 trong mô hình
tham kho OSI. Tuy nhiên, chúng chia tng 2 thành hai tng con (sublayer) là Tng con
điu khin ni kết lun lý (LLC - Logical Link Control) và Tng con điu khin truy cp
đường truyn (MAC – Medium Access Control).
Tng con điu khin truy cp đường truyn đảm bo cung cp dch truyn nhn
thông tin theo kiu không ni kết. Trong khi tng con điu khin ni kết lun lý cung cp
dch v truyn ti thông tin theo kiu định hướng ni kết.
Hình 2.2 – Kiến trúc mng cc b theo IEEE 802
2.6 Mng Ethernet
Thut ng Ethernet dùng để ch đến h mng cc b được xây dng theo chun
IEEE 802.3 s dng giao thc CSMA/CD để chia s đường truyn chung. Ethernet được
xem như là k thut mng cc b ch đạo trên th trường ni kết các máy tính cá nhân li
vi nhau (chiếm khong 85% th trường) bi vì giao thc ca nó có các đặc tính sau:
Biên son : Th.s Ngô Bá Hùng – 2005 12
Su tm bi:
www.daihoc.com.vn
Đại Hc Cn Thơ – Khoa Công Ngh Thông Tin – Giáo Trình Thiết Kế & Cài Đặt Mng – V1.0
D hiu, d cài đặt, qun tr và bo trì
Cho phép chi phí xây dng mng thp
Cung cp nhiu sơ đồ ni kết mm do trong cài đặt
Đảm bo thành công vic liên ni kết mng và vn hành ca mng cho dù các
thiết b được cung cp bi nhiu nhà sn xut khác nhau.
2.6.1 Lch s hình thành
Mng Ethernet đầu tiên được phát trin vào năm 1970 bi công ty Xerox là mt
mng th nghim, s dng dây cáp đồng trc vi tc độ truyn ti d liu 3 Mbps. Mng
s dng giao thc CSMA/CD.
S thành công ca d án này đã gây chú ý cho các nhà sn xut thiết b đin t thi
đó. Chính vì thế mà năm 1980, ba nhà sn xut thiết b đin t hàng đầu là Digital
Equipment Coperation, Intel Corporation và Xerox Corporation đã cùng nhau phát trin
phiên bn Ethernet 1.0 vi tc độ truyn ti d liu là 10 Mbps.
Năm 1983, chun mng IEEE 802.3 đã được son tho vi ni dung tương t như
chun mng Ethernet phiên bn 1.0. Đến năm 1985 thì IEEE 802.3 đưc chun hóa. Sau
đó nhiu chun mng cc b khác đã được phát trin da theo nguyn tc chia s đường
truyn chung ca giao thc CSMA/CD. Có th lit kê các chun mng s dng giao thc
CSMA/CD như sau:
Chun mng 802.3:
o Có tên là mng Ethernet
o Tc độ truyn ti d liu là 10 Mbps
o H tr 4 chun vt lý là 10Base-5 (cáp đồng trc béo), 10Base-2 (Cáp
đồng trc gy), 10Base-T (Cáp xon đôi) và 10Base-F (Cáp quang).
Chun mng 802.3u
o Có tên là mng Fast Ethernet
o Tc độ truyn ti d liu là 100 Mbps
o H tr 3 chun vt lý là 100Base-TX (Cáp xon đôi), 100Base-T4 (Cáp
xon đôi) và 100Base-FX (Cáp quang).
Chun mng 802.3z:
o Có tên là mng Giga Ethernet
o Tc độ truyn ti d liu là 1 Gbps
o H tr 3 chun vt lý là 1000Base-LX, 1000Base-SX, 1000Base-CX.
1000Base-LX, 1000Base-SX s dng cáp quang. 1000Base-CX s dng
dây cáp đồng bc kim.
Chun mng 802.3ab:
o Có tên là mng Giga Ethernet over UTP
o Tc độ truyn ti d liu là 1 Gbps
Biên son : Th.s Ngô Bá Hùng – 2005 13
Su tm bi:
www.daihoc.com.vn
Đại Hc Cn Thơ – Khoa Công Ngh Thông Tin – Giáo Trình Thiết Kế & Cài Đặt Mng – V1.0
o H tr chun vt lý 1000Base-TX s dng dây cáp xon đôi không bc
kim.
2.6.2 Card giao tiếp mng (NIC-Network Interface Card)
Bi vì các chc năng ca mng Ethernet ch liên quan đến tng mt và tng hai
trong mô hình tham kho OSI, cho nên chúng thông thường được cài đặt trong Card giao
tiếp mng (NIC-Network Interface Card) được cm vào bn mch chính (motherboard)
ca máy tính. Khi chn la mt card mng cn chú ý các vn đề sau:
Chun khe cm (slot) thiết b ngoi vi được h tr bi bn mch chính: Các máy
tính cá nhân hin đại thông thường h tr loi khe cm thiết b ngoi vi theo
chun PCI. Các máy tính đời cũ có h tr chun ISA. Khe cm chun ISA dài
hơn so vi khe cm chun PCI. Card mng vì thế cũng có hai loi. Không th s
dng card mng chun PCI cm vào khe cm ISA và ngược li. Chính vì thế
khi mua card mng cn lưu ý đến loi khe cm.
NIC theo chun PCI NIC theo chun ISA
Hình 2.3 – Mt s loi giao din mng
Loi đầu ni vào dây cáp: Mi chun mng thường qui định loi dây dn được
s dng. Để ni card mng vào dây dn cn có loi đầu ni riêng tùy thuc vào
tng loi dây dn. Ví d, để ni vào dây cáp đồng trc gy trên card mng cn
đầu ni BNC; để ni vi dây cáp xon đôi card mng cn có đầu ni UTP, ...
Cn chn card mng có đầu ni theo đúng loi dây dn do chun mng qui định.
Card mng là mt thiết b ngoi vi, vì thế bn cn lưu ý đến các thông s xác định
địa ch ca nó như s hiu ngt (Interrupt), s hiu cng (port) và địa ch nn (Base
address). Cn phi đặt chúng sao cho không trùng vi các thiết b khác đã có trên máy
tính. Thông thường có phn mm cài đặt (install/setup) đi kèm vi card mng khi mua, cho
phép kim tra trng thái ca card mng cũng như đặt li các thông s trên.
Mi card mng có mt địa ch vt lý là mt dãy s 48 bits (thường được viết dưới
dng 12 s thp lc phân), gi là địa ch MAC. Mt mt card mng có địa ch MAC riêng,
không trùng lp ln nhau. Chúng được các nhà sn xut cài vào khi sn xut.
2.6.3 Mt s chun mng Ethernet ph biến
2.6.3.1 Chun mng Ethernet 10BASE-5
Đây là chun mng Ethernet đầu tiên được phát trin. Nó bao gm các thông s k
thut sau:
Sơ đồ mng dng BUS
Biên son : Th.s Ngô Bá Hùng – 2005 14
Su tm bi:
www.daihoc.com.vn
Đại Hc Cn Thơ – Khoa Công Ngh Thông Tin – Giáo Trình Thiết Kế & Cài Đặt Mng – V1.0
S dng dây cáp đồng trc béo (thich coaxial cable), chiu dài ti đa ca mi
đon mng (network segment) là 500 mét.
Tc độ truyn d liu là 10 Mbps
Khong cách gn nht gia hai nút / máy tính trên mng là 2,5 mét
Ti đa cho phép 100 nút / máy tính trên mt đon mng.
Card mng s dng đầu ni kiu AUI.
Chiu dài dây dn ni máy tính vào dây cáp đồng trc dài ti đa 50 mét
S dng hai thiết b đầu cui (Terminator) tr kháng 50 Ώ để gn vào mi đầu
ca dây cáp. Mt trong hai đầu cui này phi ni tiếp đất vào v ca máy tính.
Thế mnh ln nht ca chun mng này là đường kính mng (khong cách gia hai
máy tính trong mng) ln. Tuy nhiên vic thi công mng khá phc tp, tc độ li không
cao, giá thành không phi là thp so vi các chun mng khác. Chính vì thế mà hin nay
nó không phi là chun mng đưc chn la khi xây dng các mng LAN mi.
2.6.3.2 Chun mng Ethernet 10BASE-2
Chun 10Base-2 có các thông s k thut sau:
Sơ đồ mng dng Bus
S dng dây cáp đồng trc gy (thin coaxial cable), chiu dài ti đa ca mi
đon mng (network segment) là 185 mét.
Tc độ truyn d liu là 10 Mbps
Ti đa cho phép 30 nút / máy tính trên mt đon mng.
Dây dn được ct thành tng đon nh để ni hai máy tính kế cn nhau vi
chiu dài ti thiu là 0,5 mét. Mi đầu dây có mt đầu ni BNC bm vào.
Card mng s dng cn có đầu ni BNC để gn đầu ni hình ch T vào (T
connector).
S dng hai thiết b đầu cui (Terminator) tr kháng 50Ω để gn vào đầu ni
hình ch T ca hai máy hai đầu dây mng. Mt trong hai đầu cui này phi
ni tiếp đất vào v ca máy tính.
Mng thiết kế theo chun 10Base-2 có giá thành r nht khi so vi các chun khác.
Tuy nhiên tính n định ca nó không cao, các đim ni dây rt d b hng tiếp xúc. Ch
cn mt đim ni dây trong mng không tiếp xúc tt s làm cho các máy khác không th
vào mng được.
Hình 2.4 – Yếu đim ca mng 10BASE-2
Biên son : Th.s Ngô Bá Hùng – 2005 15
Su tm bi:
www.daihoc.com.vn