intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT ( Tiếp theo )

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

290
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bải này học sinh cần phải: Minh họa được ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước .

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT ( Tiếp theo )

  1. TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT ( Tiếp theo ) I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bải này học sinh cần phải:  Minh họa được ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước .  Trình bày được 2 con đường thoát hơi nước ở lá cùng với những đặc điểm của nó .Mô tả được các phản ứng đóng mở khí khổng .  Nêu được mối liên quan giữa các nhân tố môi trường với quá trình trao đổi nước  Nêu được cơ sở khoa học của vấn đề tưới nước hợp lý cho cây trồng .  Xây dựng ý thức quan tâm và tìm hiểu những vấn đề thực tiễn nông nghiệp. II. Nội dung trọng tâm:
  2.  Quá trình thoát hơi nước ở lá: Ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước ,con đường thoát hơi nước ở lá ,sự điều chỉnh quá trình thoát hơi nước .  Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến quá trình trao đổi nước .  Cơ sở khoa học của việc tưới nước hợp lý cho cây trồng . III. Phương tiện và phương pháp dạy học: Tranh vẽ ở hình 2.1, 1. Phöông tieän daïy hoïc: 2.2 SGK 2. Phương pháp: Keát hôïp nhieàu phöông phaùp ñeå phaùt huy tính chuû ñoäng saùng taïo cuûa HS: hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, hỏi đáp – tái hiện thông báo, thí nghiệm - chứng minh, trực quan. IV. Tiến trình tổ chức bài giảng: 1. Ổn định lớp: kiểm tra đồng phục, sỉ số học sinh.
  3. 2. Kiểm tra bài củ: 1. Nêu những đặc điểm của rễ liên quan đến quá trình hấp thụ nước? các con đường hấp thụ nước ở rễ, cơ chế để dòng nước một chiều từ đất vào rễ lên thân? 2. Nêu các con đường vận chuyển nước ở thân và động lực của các con đường đó? 3. Bài mới : a. Mỡ bài: Bài trước chúng ta đã nói đến một trong những động lực giúp cho dòng nước di chuyển từ rễ lên lá.Vậy ngoài ý nghĩa trên, thoát hơi nước còn có ý nghĩa đối với cây ? Cây thoát hơi nước bằng cách nào ? b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của GV và học Nội dung sinh - GV: Yêu cầu học sinh IV.Thoát hơi nước ở lá: quan sát, nghiên cứu sơ đồ 1. Ý nghĩa của sự thoát hơi
  4. trang 12 và cho biết: nước : Lượng nước thoát ra ngoài - Tạo lực hút nước chiếm bao nhiêu %? Lượng - Điều hòa nhiệt độ cho cây nước tham gia tạo chất - Tạo điều kiện cho CO2 từ khô? không khí vào lá thực hiện - HS: 99% nước thoát ra chức năng QH. ngoài ở dạng hơi qua lá còn lại 1% ,trong đó 0,8-0,9 % không tham gia tạo chất khô, còn lại tham gia tạo chất khô - GV: Yêu cầu hs nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm: Tại sao “ Thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây”? - HS: Tai họa: 99% lượng nước cây lấy vào từ đất
  5. phải thoát ra ngoài. Cần thiết: tạo động 2. Con đường thoát hơi nước lực bên trên của lá cho qúa ở lá : trình vận chuyển nước từ a. Con đường qua khí khổng ngoài vào trong cây. Giúp có đặc điểm : cây không bị đốt nóng, khi + Vận tốc lớn thoát hơi nước khí khổng + Được điều chỉnh bằng mở ra để CO2 đi vào lục đóng mở khí khổng. lạp cần cho QH. b. Con đường qua bề mặt lá – - GV: Các con đường thoát qua cutin : hơi nước ? + Vận tốc nhỏ, thoát hơi - HS: Con đường qua khí nước ít khổng và con đường qua bề + Không được điều chỉnh . mặt của lá –qua cutin. - GV: 2 con đường này có đặc điểm gì khác nhau ? 3. Cơ chế điều chỉnh thoát hơi - HS: ………….
  6. - Gv: giải thích tại sao nước : THN qua khí khổng lại a. Các phản ứng đóng mở nhiều hơn qua bề mặt khí khổng: ……………… + Phản ứng mở quang chủ động - GV: Nguyên nhân gây ra + Phản ứng đóng thủy chủ động sự đóng mở khí khổng ? . - HS: Ánh sáng là nguyên b. Nguyên nhân : nhân gây ra sự đóng mở khí + Ánh sáng là nguyên nhân gây khổng. ra sự đóng mở khí khổng . GV: Nguyên nhân dẫn đến + Khí khổng mở chủ động khí khổng đóng hoặc mở ? ngoài ánh sáng HS: Thảo luận nhóm và trả + Một số cây khi thiếu nước khí lời: khổng đóng lại để tránh sự - Khi đưa cây ra ngoài thoát hơi nước sáng, lục lạp trong tế bào + Sự đóng chủ động của khí khí khổng quang hợp làm khổng khi thiếu nước là do axít thay đổi nồng độ CO2 và abxixic (AAB) tăng khi thiếu
  7. pH. Kết quả: hàm lượng nước. đường tăng → tăng áp suất + Khí khổng đóng hoàn toàn thẩm thấu trong tế bào → 2 vào ban ngày. Khi mặt trời lặn tế bào khí khổng hút nước, khí khổng mở để thu nhận CO2 trương nước → khí khổng thực hiện quang hợp . mở. c. Cơ chế đóng mở khí - Khi cây bị hạn, hàm khổng : lượng ABA trong tế bào - Mép trong của tế bào khí tăng → kích thích các bơm khổng dày, mép ngoài mỏng, ion hoạt động → các kênh do đó : + Khi tế bào trương ion mở → các ion bị hút ra nước → mở khỏi tế bào khí khổng → áp + Khi tế bào khí suất thẩm thấu giảm → sức khổng mất nước → đóng nhanh trương nước giảm → khí . khổng đóng . - Cơ chế ánh sáng : Khi đưa cây - GV: Bổ sung và kết ra ngoài sáng ,lục lạp quang luận……. hợp làm thay đổi nồng độ CO2
  8. và pH. Hàm lượng đường tăng → tăng áp suất thẩm thấu trong tế bào → 2 tế bào khí khổng hút nước ,trương nước → khí khổng mở. - Cơ chế axít abxixíc : Khi cây - GV: yêu cầu hs nghiên bị hạn, hàm lượng ABA trong cứu SGK và nêu ảnh hưởng tế bào tăng → kích thích các của điều kiện môi trường bơm ion hoạt động → các kênh đến qúa trình trao đổi nước. ion mở → các ion bị hút ra khỏi Gọi một số HS trình bày. tế bào khí khổng → áp suất Sau đó nhận xét và bổ sung thẩm thấu giảm → sức trương - HS: ……….. nước giảm → khí khổng đóng . V.Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến quá trình trao đổi nước: 1. Ánh sáng : ảnh hưởng chủ yếu đến quá trình thoát hơi
  9. nước ở lá với vai trò tác nhân gây đóng mở khí khổng. 2. Nhiệt độ: Ảnh hưởng 2 QT hấp thụ nước ở rễ và thoát hơi nước ở lá. 3. Độ ẩm và không khí: - Độ ẩm đất càng cao, sự hấp - Gv: Cân bằng nước dựa thụ nước càng mạnh. trên cơ sở nào? - Độ ẩm không khícàng thấp, sự - HS: vào sự tương quan thoát hơi nước ở lá càng mạnh. giữa qúa trình hấp thụ nước 4. Dinh dưỡng khoáng: và qúa trình thoát hơi nước. - Hàm lượng dinh dưỡng - GV: Để tưới nước hợp lí, khoáng trong đất ảnh hưởng cần căn cứ vào đâu để xác đến sự sinh trưởng của rễ và áp định thời điểm cần tưới ? suất thẩm thấu của dung dịch đất, do đó ảnh hưởng đến quá
  10. trình hấp thụ nước. VI .Cơ sở khoa học của việc tưới nước hợp lý cho cây trồng: 1. Cân bằng nước của cây trồng: Cân bằng nước dựa vào sự tương quan giữa qúa trình hấp thụ nước và qúa trình thoát hơi nước. 2. Tưới nước hợp lý cho cây: - Xác định thời điểm cần tưới, cần căn cứ vào: sức hút nước của lá, nồng độ hay áp suất thẩm thấu của dịch tế bào, trạng thái của khí khổng, cường độ hô hấp của lá.
  11. - Xác định lượng nứơc tưới phải căn cứ vào: nhu cầu nước của từng loại cây, tính chất vật lí, hóa học của từng loại đất và các điều kiện môi trường cụ thể. - Cách tưới: phụ thuộc vào các nhóm cây trồng khác nhau. 4. Củng cố :Trao đổi nước ở thực vật bao gồm 3 quá trình - Hấp thụ nước - Vận chuyển nước - Thoát hơi nước. Ba quá trình này liên quan với nhau để đưa được các phân tử nước từ đất vào rễ cây, sau đó đưa lên tận ngọn cây. GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập:
  12. Bài tập 1: Xác định điều kiện để khí khổng đóng mở chủ động và nguyên nhân cơ bản của hiện tượng này? Loại Điều kiện Hiện tượng khí Nguyên nhân khổng cây - Tối ra - ………..(Mở). Bình - ………(Ánh thường, sáng. sáng tác động). - đủ nước - Sáng vào ………….(Đóng) -………..(Thiếu tối ánh sáng). Bị hạn - Thiếu nước - -……….(AAB nhưng vẫn ………..(Đóng). tăng lên). có ánh sáng đầy đủ. Chịu - Khô cằn và -….(Đóng vào -………(Thiếu hạn ban ngày và mở nước thường có ánh sáng vào ban đêm). xuyên).
  13. Bài tập 2: Khí khổng có cấu tạo như thế nào để phù hợp với sự đóng mở trong quá trình thoát hơi nước của cây? Đáp án của bài tập 2: - Khí khổng gồm 2 tế bào hạt đậu ghép lại ,mép trong tế bào rất dày ,mép ngoài mỏng .Do đó khi trương nước tế khí khổng mở rất nhanh ,Khi mất nước tế bào đóng lại cũng rất nhanh. Bài tập 3: Nguyên nhân nào làm cho khí khổng trương nước và mất nước? Khi cây được chiếu sáng: - ......................................................................... - Khi thay đổi áp suất tế bào của khí khổng................................................. Trường hợp bị hạn thiếu - nước................................................................... Đáp án bài tập 3:
  14. - Khi cây được chiếu sáng, quang hợp làm thay đổi nồng độ CO2, pH, làm tăng lượng đường, tăng áp suất thẩm thấu. Tế bào khí khổng hút nước, trương nước và khí khổng mở . - Hoạt động bơm ion tế bào khí khổng làm tăng hoặc giảm hàm lượng ion làm thay đổi áp suất thẩm thấu và sức trương nước - Khi cây bị hạn hàm lượng AAB tăng, các ion rút khỏi tế bào khí khổng làm tế bào giảm áp suất thẩm thấu, giảm sức trương nước và khí khổng đóng . 5. Dặn dò : Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 16, đọc và chuẩn bị bài 3.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2