intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tỷ lệ các bếp ăn tập thể đạt chuẩn điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2015

Chia sẻ: ViAphrodite2711 ViAphrodite2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

51
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá thực trạng tình hình về đảm bảo an toàn thực phẩm tại các cơ sở bếp ăn tập thể trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2015.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tỷ lệ các bếp ăn tập thể đạt chuẩn điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2015

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016<br /> <br /> <br /> TỶ LỆ CÁC BẾP ĂN TẬP THỂ ĐẠT CHUẨN ĐIỀU KIỆN<br /> AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH NĂM 2015<br /> Trần Văn Đẳng*, Đặng Văn Chính**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Trà Vinh đang trong quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa. An toàn thực phẩm tại các bếp ăn<br /> tập thể đang trở thành một vấn đề quan trọng. Tuy nhiên, dịch vụ ăn uống bếp ăn tập thể cũng tiềm ẩn nhiều<br /> nguy cơ ngộ độc thực phẩm và bệnh truyền qua thực phẩm.<br /> Mục tiêu: Đánh giá thực trạng tình hình về đảm bảo an toàn thực phẩm tại các cơ sở bếp ăn tập thể trên địa<br /> bàn tỉnh Trà Vinh năm 2015.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Đây là một nghiên cứu cắt ngang mô tả, có phân tích đánh giá thực trạng về an<br /> toàn thực phẩm của cơ sở bếp ăn tập thể trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2015. Mẫu nghiên cứu gồm 66 cơ sở bếp<br /> ăn tập thể được chọn theo phương pháp không xác suất.<br /> Kết quả: 34,8% cơ sở bếp ăn tập thể đạt chuẩn điều kiện về an toàn thực phẩm theo qui định. Trong đó, tỉ lệ<br /> đạt vệ sinh đối với cơ sở vật chất là 40,9%, đối với nhân viên 39,4%, đối với thiết bị, dụng cụ 40,9%, trong chế<br /> biến, bảo quản thực phẩm 43,9%, kiểm soát nguyên liệu đầu vào 77,3%, có hợp đồng trách nhiệm về an toàn thực<br /> phẩm 80,3%. Mặc dù chỉ có khoảng ¼ người phụ trách bếp ăn có kiến thức chung đúng về an toàn thực phẩm<br /> nhưng tất cả người phụ trách bếp ăn đều có thái độ đúng về an toàn thực phẩm.<br /> Kết luận: Kết quả nghiên cứu cho thấy, đa số các cơ sở bếp ăn tập thể đang hoạt động trên địa bàn tỉnh<br /> Trà Vinh chưa đạt chuẩn điều kiện về an toàn thực phẩm theo thông tư số 30/2012/TT-BYT, ngày<br /> 05/12/2012 của Bộ Y tế.<br /> Từ khóa: cơ sở bếp ăn tập thể, an toàn thực phẩm.<br /> ABSTRACT<br /> PROPORTION OF COLLECTIVE KITCHENS MEETING FOOD SAFETY REQUIREMENTS<br /> IN TRA VINH, 2015<br /> Tran Van Dang, Dang Van Chinh* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 5 - 2016: 332 - 337<br /> <br /> Background: Industrialization and urbanization process has been developing in Tra Vinh. Food safety in<br /> collective kitchens has become a key point. Unsafe food handling in collective kitchens is likely to cause food<br /> poisoning.<br /> Objectives: To evaluate food safety status in collective kitchens in Tra Vinh in 2015.<br /> Methods: A cross-sectional study with a sample of 66 collective kitchens was conducted in Tra Vinh in 2015.<br /> Results: 34.8% of collective kitchens met food safety requirements (facilities 40.9%, personal hygiene 39.4%,<br /> equipment and instruments 40.9%, food processing and preservation 43.9%, food input control 77.3%, contracts<br /> for food safety responsibility 80.3%). Although only a quarter of collective kitchen leaders had food safety<br /> knowledge, all of them had right attitude about food safety.<br /> Conclusion: Most of collective kitchens didn’t meet food safety requirements according to circular No.<br /> 30/2012/TT-BYT.<br /> Key words: collective kitchens, food safety.<br /> <br /> *Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Trà Vinh **Viện Y Tế Công Cộng TP.HCM<br /> Tác giả liên lạc: BS.CKI. Trần Văn Đẳng ĐT: 0919026912 Email: dangtran2009tv@gmail.com<br /> 332 Chuyên Đề Y Tế Công Cộng<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ cho các cơ sở bếp ăn tập thể chủ động phòng<br /> ngừa ngộ độc thực phẩm, và các nhà quản lý có<br /> Cùng với cả nước, tỉnh Trà Vinh đang trong những giải pháp phù hợp trong chỉ đạo, triển<br /> quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa. An khai các hoạt động đảm bảo an toàn thực phẩm<br /> toàn thực phẩm tại các bếp ăn tập thể đang trở<br /> hiệu quả.<br /> thành một vấn đề quan trọng đáp ứng nhu cầu<br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> phát triển của xã hội. Đây là một loại hình dịch<br /> vụ ăn uống rất thuận tiện, phù hợp với người Xác định tỉ lệ cơ sở bếp ăn tập thể đạt chuẩn<br /> làm công, ăn lương; phổ biến trong các khu công điều kiện an toàn thực phẩm.<br /> nghiệp, khu chế xuất, trường học, bệnh viện, cơ Xác định tỉ lệ người phụ trách bếp ăn có<br /> quan. Tuy nhiên, dịch vụ ăn uống bếp ăn tập thể kiến thức, thái độ đúng các nội dung về an<br /> cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ ngộ độc thực phẩm toàn thực phẩm.<br /> và bệnh truyền qua thực phẩm do nhiều nguyên ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> nhân khác nhau(4, 5, 6, 7).<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Tỉnh Trà Vinh là một tỉnh thuộc Đồng Bằng<br /> Sông Cửu Long, có 01 thành phố và 8 huyện, thị Tất cả cơ sở bếp ăn tập thể.<br /> xã với 108 xã, phường, thị trấn, dân Tất cả người phụ trách bếp ăn.<br /> số là 1.012.600 người; khu công nghiệp, khu kinh Phương pháp nghiên cứu<br /> tế đã đi vào hoạt động; số lượng người lao động<br /> Cỡ mẫu<br /> làm trong các nhà máy, xí nghiệp ngày càng tăng<br /> cao. Trong 6 tháng đầu năm 2015, trên địa bàn Chọn mẫu toàn bộ<br /> tỉnh Trà Vinh đã xảy ra 02 vụ ngộ độc với 339 Địa điểm lấy mẫu<br /> người mắc và nhập viện, không có trường hợp Trên địa bàn toàn tỉnh Trà Vinh<br /> tử vong. Các vụ ngộ độc thực phẩm này có số<br /> Thời gian nghiên cứu<br /> người mắc cao xảy ra tại cơ sở bếp ăn tập thể của<br /> Từ tháng 01/2015 đến tháng 10/2015.<br /> các công ty thuộc khu công nghiệp của tỉnh Trà<br /> Vinh. Đây là một con số thực sự đáng báo động Sử dụng bộ câu hỏi dựa trên các thông tư<br /> đối với một tỉnh có rất ít khu công nghiệp, rất ít hướng dẫn của Bộ Y tế về vệ sinh an toàn thực<br /> doanh nghiệp đăng ký hoạt động. phẩm(1, 2, 3).<br /> Chính vì vậy mà nghiên cứu này được tiến Phương pháp phân tích<br /> hành nhằm khảo sát thực trạng tình hình về bảo Số liệu được nhập bằng phần mềm Epidata<br /> đảm an toàn thực phẩm tại các cơ sở bếp ăn tập và được phân tích bằng Stata10.0.<br /> thể trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2015 để giúp<br /> KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br /> Bảng 1: Thông tin chung về cơ sở bếp ăn tập thể (n=66)<br /> Thông tin chung Tần số (n) Tỉ lệ (%)<br /> Loại hình tự phục vụ 47 71,2<br /> Loại hình hợp đồng với đơn vị bên ngoài 19 28,8<br /> Qui mô phục vụ nhỏ hơn 200 suất ăn trên ngày 35 53,0<br /> Qui mô phục vụ lớn hơn hoặc bằng 200 suất ăn trên ngày 31 47,0<br /> Có giấy phép kinh doanh hoặc giấy thành lập doanh nghiệp 64 97,0<br /> Có giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm 50 75,8<br /> Có giấy cam kết không để xảy ra ngộ độc thực phẩm 27 40,9<br /> Có giấy chứng nhận áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (ISO, GMP, HACCP) 01 1,5<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 333<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016<br /> <br /> <br /> Đa số cơ sở hoạt động được cấp giấy phép đến 57,6% người phụ trách bếp có thời gian làm<br /> kinh doanh hoặc giấy thành lập doanh nghiệp việc lâu hơn 3 năm.<br /> (97,0%), giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn Bảng 3: Thực trạng an toàn thực phẩm tại các cơ sở<br /> thực phẩm (75,8%), loại hình tự tổ chức nấu ăn bếp ăn tập thể (n = 66)<br /> tại đơn vị chiếm tỉ lệ 71,2%. Tỉ lệ cơ sở cam kết Tần số<br /> Nội dung Tỉ lệ (%)<br /> không để xảy ra ngộ độc thực phẩm khoảng (n)<br /> Vệ sinh đối với cơ sở vật chất 27 40,9<br /> 41%, cho thấy các cơ sở chưa thật sự quan tâm<br /> Vệ sinh đối với nhân viên 26 39,4<br /> đến việc kiểm soát các yếu tố ô nhiễm thực Vệ sinh đối với thiết bị, dụng cụ 27 40,9<br /> phẩm. Vệ sinh trong chế biến, bảo quản thực<br /> 29 43,9<br /> phẩm<br /> Bảng 2: Đặc tính của người phụ trách bếp ăn (n=66)<br /> Kiểm soát nguyên liệu đầu vào 51 77,3<br /> Đặc tính Tần số (n) Tỉ lệ (%)<br /> Hợp đồng trách nhiệm bảo đảm ATTP 53 80,3<br /> Nhóm tuổi từ 18 đến 34 30 45,5<br /> Cả 6 nội dung 23 34,8<br /> Tuổi Nhóm tuổi từ 35 đến 49 28 42,4<br /> Nhóm tuổi ≥ 50 08 12,1 Tỉ lệ cơ sở bếp ăn tập thể đạt chuẩn điều kiện<br /> Nam 13 19,7 an toàn thực phẩm theo qui định thấp (34,8%).<br /> Giới tính<br /> Nữ 53 80,3 Vẫn còn bếp ăn chưa đạt tiêu chuẩn về an toàn<br /> Chưa biết chữ 00 00 thực phẩm chủ yếu là về mặt vệ sinh đối với<br /> Tiểu học 03 4,5<br /> Trình độ nhân viên; các điều kiện về thiết kế nhà bếp, thu<br /> THCS 24 36,4<br /> học vấn gom, xử lý rác thải; điều kiện về vệ sinh đối với<br /> PTTH 19 28,8<br /> THCN trở lện 20 30,3 các thiết bị, dụng cụ phục vụ trong chế biến ít<br /> Nhỏ hơn 1 năm 09 13,6 được quan tâm hơn vì phần lớn các điều kiện<br /> Thời gian<br /> Từ 1 đến 3 năm 19 28,8 này liên quan đến các hoạt động thường ngày,<br /> làm việc<br /> Lớn hơn 3 năm 38 57,6<br /> việc thực hiện bảo đảm vệ sinh an toàn thực<br /> Phần lớn người phụ trách bếp có độ tuổi từ phẩm mang tính chất thường xuyên do đó tỉ lệ<br /> 18-34 tuổi (45,5%), đa số là nữ (80,3%). Trình độ đạt trong nhóm này thấp hơn.<br /> học vấn chủ yếu là trung học cơ sở (36,4%), có<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Biểu đồ 1: Về vệ sinh đối với cơ sở vật chất<br /> Phần lớn các cơ sở BATT có xây dựng nơi kế giữa các khu chế biến phải có vách ngăn (tỉ lệ<br /> chế biến cao ráo, sạch sẽ cách xa các nguồn ô đạt 45,4%) và việc trang bị thùng rác đựng chất<br /> nhiễm (93,9%); sử dụng nguồn nước, dụng cụ thải cũng như việc thu gom rác mỗi ngày còn<br /> chứa đựng đảm bảo vệ sinh (98,5%). Tuy nhiên chưa đảm bảo (tỉ lệ đạt 59,1%).<br /> cơ sở còn chưa quan tâm đối với yêu cầu về thiết<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 334 Chuyên Đề Y Tế Công Cộng<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Biểu đồ 2. Về vệ sinh đối với nhân viên<br /> Qui định về thực hành mang tạp dề, nón, năng lây truyền các bệnh qua thực phẩm ở<br /> khẩu trang găng tay khi chế biến của nhân viên nhóm đối tượng không khám sức khỏe này là rất<br /> tham gia chế biến chiếm tỉ lệ thấp (42,4%), trong cao. Các cơ sở bếp ăn không hiểu bệnh lây<br /> khi đó nhân viên tham gia chế biến thực phẩm ít truyền từ thực phẩm có thể do mầm bệnh của<br /> thực hiện khám sức khỏe (16,7%). Do đó khả người tham gia chế biến thực phẩm.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Biểu đồ 3. Về vệ sinh đối với thiết bị, dụng cụ<br /> Các qui định đối với thiết bị, dụng cụ trong chéo trong việc sử dụng dụng cụ thực phẩm<br /> chế biến thực phẩm đều đạt tỉ lệ cao: ống đựng sống, chín.<br /> đũa, thìa phải khô, sạch, làm bằng vật liệu không Tỉ lệ người phụ trách bếp ăn có kiến thức<br /> thấm nước và chỉ dùng các chất tẩy rửa được chung đúng các nội dung về an toàn thực<br /> phép sử dụng trong sinh hoạt và chế biến thực phẩm chỉ đạt 25,8%. Chỉ có 39,4% người phụ<br /> phẩm đạt tỉ lệ 100%. Tuy nhiên việc sử dụng trách bếp ăn có kiến thức đúng về vệ sinh<br /> dao, thớt riêng cho thực phẩm sống và chín khi trong chế biến, bảo quản thực phẩm và 43,9%<br /> chế biến thực phẩm còn thấp (43,9%), cơ sở có kiến thức về vệ sinh nguồn nước. Người<br /> BATT còn chưa quan tâm đến việc lây nhiễm phụ trách bếp ăn quan tâm hơn đến vấn đề vệ<br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 335<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016<br /> <br /> sinh dụng cụ (86,4%), ngộ độc thực phẩm trách bếp ăn có thái độ chung đúng các nội dung<br /> (60,6%) và vệ sinh cá nhân (60,6%). về an toàn thực phẩm.<br /> Bảng 4: Tỉ lệ người phụ trách bếp ăn có kiến thức KIẾN NGHỊ<br /> đúng về các nội dung an toàn thực phẩm (n = 66)<br /> Tần số Tỉ lệ<br /> Đối với cơ sở bếp ăn tập thể<br /> Nội dung<br /> (n) (%) Xây dựng vách ngăn giữa các khu chế biến<br /> Kiến thức về ngộ độc thực phẩm 40 60,6 thực phẩm đúng qui định. Đối với người tham<br /> Kiến thức về vệ sinh cá nhân 40 60,6<br /> gia chế biến thực phẩm phải thực hành mang tạp<br /> Kiến thức về vệ sinh dụng cụ 57 86,4<br /> Kiến thức về vệ sinh ngoại cảnh 31 47,0<br /> dề, nón, khẩu trang, găng tay khi chế biến. Phải<br /> Kiến thức về vệ sinh nguồn nước 29 43,9 trang bị đầy đủ dao, thớt riêng cho thực phẩm<br /> Kiến thức về vệ sinh trong chế biến, bảo sống, chín và thực hiện bảo quản thực phẩm<br /> 26 39,4<br /> quản thực phẩm nóng, lạnh theo nhiệt độ qui định.<br /> Kiến thức chung về ATTP 17 25,8<br /> Đối với cơ quan quản lý về ATTP<br /> Bảng 5:Tỉ lệ người phụ trách bếp ăn có thái độ đúng<br /> các nội dung về an toàn thực phẩm (n= 66) Đưa các nội dung hướng dẫn về cách bảo<br /> Tần số Tỉ lệ quản thực phẩm ở nhiệt độ phù hợp nhằm đảm<br /> Nội dung<br /> (n) (%) bảo giữ được chất lượng của thực phẩm, cũng<br /> Cần tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho như cách lưu giữ thực phẩm an toàn sau khi chế<br /> 65 98,5<br /> nhân viên<br /> Cần xác nhận kiến thức ATTP 63 95,4<br /> biến đến lúc ăn; các tiêu chí đánh giá nước đá<br /> Chấp nhận xác nhận kiến thức ATTP 66 100 hợp vệ sinh và cách thiết kế khu vực chế biến<br /> Cho phép cán bộ y tế kiểm tra việc chấp đúng qui định đảm bảo thực phẩm không bị ô<br /> 66 100<br /> hành về ATTP nhiễm từ những nơi không đảm bảo vệ sinh (hố<br /> Chấp hành các qui định ATTP 66 100<br /> ga, cống rãnh, bãi rác, nhà vệ sinh, nơi bày bán<br /> Thái độ chung đúng 66 100<br /> gia súc, gia cầm).<br /> Tỉ lệ người phụ trách bếp ăn có thái độ đúng<br /> các nội dung về ATTP đạt 100%; tuy nhiên có Xây dựng nội dung và hình thức tuyên<br /> 4,6% người phụ trách bếp ăn cho rằng việc xác truyền phù hợp về các bệnh truyền qua thực<br /> nhận kiến thức ATTP định kỳ là không cần thiết. phẩm bị ô nhiễm có liên quan đến sự thiếu hiểu<br /> Nhận thức chưa đúng về xác nhận kiến thức biết kiến thức ATTP của người tham gia chế biến<br /> ATTP định kỳ có thể do họ nghĩ rằng chỉ cần tập thực phẩm để người phụ trách bếp ăn có nhận<br /> huấn một lần khi tham gia chế biến thực phẩm là thức về ATTP đúng đắn hơn cũng như lợi ích<br /> đủ, nhiều lần gây tốn tiền và mất thời gian. Đối của việc xác nhận kiến thức ATTP định kỳ.<br /> tượng được hỏi đều có thái độ chấp nhận xác Tiếp tục tạo điều kiện đối với nghiên cứu về<br /> nhận kiến thức khi có thông báo của cơ quan kiến thức, thực hành đảm bảo ATTP của nhóm<br /> quản lý về ATTP (100%). đối tượng người phụ trách bếp ăn tại cơ sở BATT<br /> để có các biện pháp can thiệp kịp thời, giúp nâng<br /> KẾT LUẬN<br /> cao nhận thức về ATTP của đối tượng này khi<br /> Kết quả nghiên cứu cho thấy, đa số các cơ sở tham gia chế biến thực phẩm.<br /> bếp ăn tập thể đang hoạt động trên địa bàn tỉnh<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> Trà Vinh chưa đạt chuẩn điều kiện về an toàn<br /> 1. Bộ Y tế (2012). Quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối<br /> thực phẩm theo thông tư số 30/2012/TT-BYT, với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn<br /> ngày 05/12/2012 của Bộ Y tế(1) qui định về điều đường phố. Thông tư 30/2012/TT-BYT.<br /> 2. Bộ Y tế (2012). Quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn<br /> kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh<br /> thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.<br /> dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố Thông tư 15/2012/TT-BYT.<br /> (tỉ lệ đạt 34,8%). Tuy nhiên, tất cả người phụ 3. Bộ Y tế (2014). Quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh<br /> doanh dịch vụ ăn uống. Thông tư 47/2014/TT-BYT.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 336 Chuyên Đề Y Tế Công Cộng<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 4. Cục An toàn vệ sinh thực phẩm (2009). Đảm bảo an toàn vệ 7. Nguyễn Thùy Dương (2011). Đánh giá kiến thức-thái độ-thực<br /> sinh thực phẩm ở Việt Nam - Các thách thức và triển vọng. Kỷ hành về an toàn thực phẩm của người quản lý, chế biến và<br /> yếu hội nghị khoa học An toàn vệ sinh thực phẩm lần 5 năm điều kiện ATTP tại bếp ăn tập thể các trường mầm non khu<br /> 2009: Tr. 11-12. NXB Hà Nội, Hà Nội. vực nội thành Hà Nội năm 2001. Tạp chí Y học thực hành, 842:<br /> 5. Ngô Thị Oanh (2010). Thực trạng an toàn vệ sinh thực phẩm Tr. 300-310.<br /> tại các bếp ăn tập thể thuộc các khu công nghiệp tỉnh Bắc<br /> Giang năm 2010. Tạp chí Y học thực hành, 842: Tr. 68-71.<br /> 6. Nguyễn Thị Huỳnh Mai (2007). Thực trạng vệ sinh an toàn Ngày nhận bài báo: 23/6/2016<br /> thực phẩm ở các bếp ăn tập thể trong công ty, xí nghiệp tại<br /> TP.HCM. Luận văn tốt nghiệp cao học, đại học Y dược<br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo: 20/7/2016<br /> TP.HCM: Tr. 38-56. Ngày bài báo được đăng: 05/10/2016<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 337<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2