intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ÚC LÝ NHÂN

Chia sẻ: Kata_6 Kata_6 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

65
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tên thuốc: Semen Pruni Tên khoa học: Prunus japonica Thunb hoặc Prunus humilis Bge hoặc Prunus tomentosa Bộ phận dùng: và phương pháp chế biến: Hạt của quả chín. Tính vị: Vị cay, đắng, tính ôn. Quy kinh: Vào kinh Tiểu trường và Đại trường. Tác dụng: Nhuận trường, lợi tiểu và giảm phù.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ÚC LÝ NHÂN

  1. ÚC LÝ NHÂN Tên thuốc: Semen Pruni Tên khoa học: Prunus japonica Thunb hoặc Prunus humilis Bge hoặc Prunus tomentosa Bộ phận dùng: và phương pháp chế biến: Hạt của quả chín. Tính vị: Vị cay, đắng, tính ôn. Quy kinh: Vào kinh Tiểu trường và Đại trường. Tác dụng: Nhuận trường, lợi tiểu và giảm phù. Chủ trị: - Táo bón: Dùng Úc lý nhân với Hạnh nhân, Đào nhân và Bá tử nhân trong bài Ngũ Nhân Hoàn. - Phù: Dùng Úc lý nhân với Tang bạch bì, Xích tiểu đậu và Bạch mao căn trong bài Úc Lý Nhân Hoàn. Bào chế: thu hái vào mùa thu, phơi nắng. Hạt được giã bằng cối và chày
  2. Liều dùng: 5 - 12g Kiêng kỵ: Không dùng Úc lý nhân trong trường hợp mất nước hoặc khi có thai. UY LINH TIÊN Tên thuốc: Radix Clematis. Tên khoa học: Clematis sinensis Osbeck Họ Mao Lương (Ranunculaceae) Bộ phận dùng: rễ. Mỗi năm mọc nhiều rễ, lâu năm mọc thành một khóm rậm rạp, có hàng trăm sợi, dài đến 60cm. Dùng thứ rễ nhiều, rậm dài, đen sẫm, nhục trắng, chất chắc (tục gọi ‘Chiết ước Uy linh tiên’) là tốt nhất, còn thứ khác nữa nhưng không dùng làm thuốc được. Ở Việt Nam có hai cây thường dùng thay Uy linh tiên Trung Quốc là cây Kiến cò hay Bạch hạc (RhiraCan communic Nees, họ ACan thaceae). Ở liên khu IV có loại
  3. Uy linh tiên dây leo Thunbergia (cùng họ), lá hình quả tim, hoa trắng, rễ từng chùm như dây Uy linh tiên Trung Quốc (cần sưu tầm, nghiên cứu thêm). Thành phần hoá học: có Anemonin và Anemonon. Tính vị: vị cay, mặn, tính ôn. Quy kinh: Vào kinh Bàng quang. Tác dụng: hành khí, trừ phong, thông kinh lạc. Chủ trị: trị phong tê, đau nhức, lợi tiểu, tích trệ. - Phong thấp biểu hiện như đau khớp, đau và tê cứng các khớp và suy yếu vậ n động: Dùng Uy linh tiên với Độc hoạt, Tang kí sinh và Đương qui. - Hóc xương cá trong họng: Nước sắc Uy linh tiên uống cùng với dấm. Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g. Dùng tươi giã nát đắp ngoài trị sang lở và hắc lào. Cách bào chế. Theo Trung Y: Rửa sạch, bỏ tạp chất, ngâm nước cho mềm, vớt ra cắt từng khúc 2cm, phơi khô dùng; hoặc tẩm rượu, ủ thấu, sao nhỏ lửa cho khô, để nguội dùng.
  4. Theo kinh nghiệ m Việt Nam: Bỏ tạp chất, rửa sạch, ủ kín độ 12 giờ (không được ngâm nước) cắt ra từng khúc 3cm phơi khô. Tuỳ từng trường hợp tẩm rượu, giấ m, mật, gừng rồi sao qua. Bảo quản: để nơi khô ráo. Kiêng kỵ: huyết hư gân co, không phong thấp thực tả thì không nên dùng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2