ỨNG DỤNG MATLAB MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH BIẾN THIÊN SUẤT TIÊU <br />
THỤ ĐIỆN NĂNG CHO MỘT SỐ THIẾT BỊ CHÍNH TRONG MỎ HẦM LÒ<br />
ThS. Vũ Thế Nam<br />
Ks. Trần Trung Hiếu<br />
Ks. Phạm Thanh Liêm<br />
Viên Khoa hoc Công nghê MoVinacomin<br />
̣ ̣ ̣ ̉<br />
Công tác vận tải trong điều kiện khai thác xuống sâu ngày càng phức tạp. <br />
Điện năng cho khâu vận tải ngày càng chiếm tỷ lệ cao. Xác định mức tiêu thụ điện <br />
năng hợp lý cho các thiết bị vận tải là vấn đề cấp thiết để phục vụ công tác: lập kế <br />
hoạch sản xuất hàng năm và dài hạn, giám sát và phân phối điện năng, làm công cụ <br />
quản lý việc sử dụng điện và làm căn cứ cho quy hoạch điện, giải bài toán cân <br />
bằng năng lượng.<br />
Trong thực tế sản xuất việc xác định suất tiêu thụ điện năng của thiết bị là <br />
cực kỳ khó khăn, ngày nay với công cụ phần mềm mô phỏng Matlap ta có thể tìm <br />
hiểu biến thiên suất tiêu thụ điện năng tương ứng với một số điều kiện thực tế. <br />
1. TỔNG QUAN VỀ SUẤT TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐƠN <br />
LẺ<br />
1.1. Xác định thành phần tiêu thụ điện năng của từng thiết bị.<br />
Suất tiêu thụ điện năng (STTĐN) là giá trị về mức tiêu hao điện năng để sản <br />
xuất một đơn vị sản phẩm. Suất tiêu thụ điện năng của thiết bị trong một chu trình <br />
sản xuất được tạo nên từ ba yếu tố:<br />
<br />
Tiêu hao điện năng cho quá trình quá độ <br />
của thiết bị: P Biểu đồ1 chu trình s<br />
ản xuất<br />
+ Động cơ 1 chiều: khởi động không <br />
tải hoặc có tải, hãm động năng có tải. X Y Z<br />
<br />
+ Động cơ không đồng bộ: khởi động <br />
có tải hãm ngược hoặc hãm động năng.<br />
Tiêu hao điện năng trong quá trình biến <br />
đổi. Thành phần này tỷ lệ thuận với sản 0 t<br />
lượng và có quan hệ với các yếu tố:<br />
Hình 1. Biểu đồ chu trình sản xuất<br />
+ Đặc tính kỹ thuật của thiết bị.<br />
X: Quá trình quá độ<br />
+ Đặc điểm của công nghệ.<br />
Y: Quá trình biến đổi (hoạt động <br />
+ Tính chất nguyên vật liệu. có tải)<br />
+ Số lượng và chất lượng sản phẩm: <br />
<br />
1<br />
Z: Quá trình vận hành không tải<br />
Tổn thất điện năng khi vận hành không tải: Thành phần này không phụ thuộc vào <br />
số lượng sản phẩm mà nó chỉ phụ thuộc vào hai yếu tố:<br />
+ Công suất không tải: Tổn thất điện năng này tỷ lệ thuận với công suất không <br />
tải.<br />
+ Thời gian chạy máy.<br />
1.2 Phương pháp mô hình hóa đối tượng để xác định STTĐN.<br />
Qua phân tích trên ta thấy trong một chu chình sản xuất các yếu tố ảnh hưởng <br />
đến STTĐN luôn luôn biến đổi theo các điều kiện thực tế: năng suất, thời gian, <br />
cung độ vận chuyển, góc công tác .v.v. Do đó việc tính toán STTĐN trong thực tế là <br />
khó khăn<br />
Ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, việc mô hình hóa các <br />
đối tượng biến đổi có thể dễ dàng thực hiện được trên phần mềm, trong đó các <br />
yếu tố biến đổi được thể hiện qua các hàm toán học. Phương pháp này được tiến <br />
hành qua các bước như hình 2.<br />
<br />
Các bước tiến hành mô phỏng đối tượng<br />
<br />
Thống kê yếu tố <br />
thực tế Nhập <br />
thông số <br />
Mô hình Kiểm tra , <br />
yếu tố <br />
hóa đối in kết <br />
Nhập mô biến đồi <br />
tượng quả<br />
hình vào theo thực <br />
bằng các <br />
Simulink tế<br />
hàm toán <br />
học<br />
<br />
<br />
Hình 2. Các bước tiến hành mô phỏng đối tượng<br />
2. ỨNG DỤNG SIMULINK MATLAB MÔ PHỎNG BIẾN THIÊN SUẤT TIÊU <br />
THỤ ĐIỆN NĂNG CỦA MỘT SỐ THIẾT BỊ CHÍNH.<br />
Công tác vận tải trong ngành than chủ yếu sử dụng bốn thiết bị chính là: băng <br />
tải, máng cào, tầu điện và tời kéo. Trong đó điện năng tiêu thụ của các thiết bị này <br />
thay đổi chủ yếu theo ba yếu tố thực tế là: chiều dài tuyến, góc dốc hoạt động và <br />
năng suất vận chuyển. Để tìm hiểu ảnh hưởng từ 3 yếu tố đó ta tiến hành xây dựng <br />
mô hình hóa cho từng đối tượng.<br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
2.1. Phương pháp tính toán STTĐN đối với các thiết bị<br />
2.1.1. Xác định STTĐN cho máng cào<br />
* Công suất yêu cầu trung bình thực tế của máng cào:<br />
v.Fmc<br />
P , kW ; (21)<br />
102<br />
Trong đó:<br />
v Tốc độ xích máng cào, m/s;<br />
Fmc Lực kéo của máng cào, kG.<br />
<br />
* STTĐ máng cào, với chế độ tải , góc dốc, chiều dài xác lập:<br />
p<br />
Dmc , kWh / t (22)<br />
Qmc . dc m<br />
<br />
Trong đó: <br />
P Công suất yêu cầu trung bình thực tế của máng cào, kW;<br />
Qmc Năng suất thực tế của máng cào, t/h;<br />
đc Hiệu suất động cơ; đc 0,90 ;<br />
m Hiệu suất mạng điện cấp cho máng cào lấy mc 0,95 .<br />
<br />
2.1.2. Xác định STTĐN cho băng tải<br />
* Công suất yêu cầu của băng tải<br />
v.F0<br />
P , kW (23)<br />
102<br />
Trong đó: <br />
v Tốc độ dây băng m/s;<br />
F0 Lực kéo của băng chuyền, kG;<br />
<br />
* Suất tiêu thụ điện năng của băng tải<br />
P<br />
Dbt , kWh / t (24)<br />
Qbt . đc . m<br />
<br />
Trong đó: <br />
P Công suất yêu cầu trung bình thực tế của băng tải;<br />
Qbt Năng suất thực tế của băng tải;<br />
đc Hiệu suất động cơ;<br />
<br />
m Hiệu suất mạng điện .<br />
<br />
<br />
2.2 Xây dựng mô hình.<br />
Bài báo này trình bày chi tiết phương pháp xác định sự thay đổi STTĐN cho <br />
băng tải. Đối với máng cào, tời trục và tầu điện ta có thể tiến hành làm tương tự, <br />
bài báo không trình bầy lại mà chỉ nêu kết quả mô phỏng.<br />
<br />
3<br />
Để xây dựng mô hình tính toán bằng SIMULINK, trước hết phải xây dựng <br />
được các hàm toán học mô tả quá trình tính toán STTĐN.<br />
* Năng suất định mức của băng chuyền:<br />
Qbc ktc .k gd .B 2 .v.d , t / h; (25)<br />
ktc Hệ số này được tính với góc tự chảy (42o) của than<br />
42<br />
ktc 576.tg ( ) 221 (26)<br />
2<br />
kgd Hệ số tính đến ảnh <br />
hưởng giảm năng suất do góc <br />
dốc;<br />
B Chiều rộng dây băng, <br />
m;<br />
v Tốc độ dây băng, m/s;<br />
d Trọng lượng thể tích <br />
của than vận tải trên băng, <br />
t/m3;<br />
<br />
<br />
Hình 3. Sơ đồ khối tính toán năng suất của băng chuyền<br />
* Tải trọng than trên một mét dài băng:<br />
Qbc<br />
g , kG / m (27)<br />
3,6.v<br />
Qbc Năng suất thực tế của băng chuyền, t/h;<br />
v tốc độ băng tải, m/s;<br />
* Trọng lượng 1m dài của dây băng:<br />
Trọng lượng này ta có thể tính bằng công thức sau hoặc có thể dùng đo đếm <br />
thực tế để xác định trọng lượng 1m dây băng.<br />
g0 1,1.B.(1,25.i d ' d ' ' ), kG / m (28)<br />
d ' Chiều dầy mặt dưới vỏ bọc, mm;<br />
d ' ' Chiều dầy mặt trên vỏ bọc, mm;<br />
i Số lớp;<br />
<br />
* Trọng lượng dài của các con lăn thuộc nhánh có tải và không tải:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
4<br />
Gp<br />
g p Lp<br />
, kG / m <br />
<br />
Gx<br />
gx , kG / m<br />
Lx<br />
(29)<br />
Gp, Gx Trọng lượng phần <br />
quay của các con lăn nhánh có <br />
tải và nhánh không tải;<br />
Lp, Lx Khoảng cách giữa <br />
các con lăn nhánh có tải và <br />
nhánh không tải;<br />
<br />
<br />
Hình 4. Sơ đồ khối tính toán <br />
tải trọng than trên <br />
một mét dài băng<br />
* Sức cản thành phần 12 của nhánh không tải:<br />
F1 ( g0 g x ) L. . cos g 0..L.sin , kG;<br />
2 (210)<br />
F1 2 Sức cản thành phần nhánh không tải;<br />
L Chiều dài băng tải, m;<br />
<br />
Góc dốc đặt băng tải;<br />
Hệ số sức cản truyền động, tra bảng 2.8;<br />
* Sức cản thành phần 34 của nhánh có tải:<br />
F3 4 (g g0 g p ).L. . cos (g g 0 ).L. sin , kG (211)<br />
* Các ứng suất của dây băng:<br />
S2 S1 F1 2 , kG (212)<br />
S3 1,05.S 2 , kG (213)<br />
S4 S3 F3 4 , kG (214)<br />
S4 S1.e , kG (215)<br />
kdt Hệ số tính đến dự trữ lực ma sát, lấy kdt = 1,2 1,25<br />
e Cơ số logarit tự nhiên e = 2,71;<br />
<br />
hệ số ma sát của dây băng ở tang;<br />
góc ôm của dây băng với tang truyền động.<br />
<br />
<br />
<br />
5<br />
Để xác định STTĐN băng tải trong điều kiện cụ thể nêu ở bảng 9 lấy kdt = <br />
1,2, = 0,3, = 2100 ta có :<br />
e 3 (216)<br />
Giải hệ phương trình:<br />
S4 1,05( S1 F1 2 ) F3 4<br />
(217)<br />
S4 3S1<br />
* Xác định lực kéo của băng chuyền:<br />
S 4 S1<br />
F0 , kG (218)<br />
1 0,05<br />
<br />
* Công suất yêu cầu của băng chuyền:<br />
v.F0<br />
P , kW (219)<br />
102<br />
v Tốc độ dây băng m/s;<br />
F0 Lực kéo của băng chuyền, kG;<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 5. Sơ đồ khối tính toán công suất thực tế<br />
2.3. Ứng dụng mô phỏng theo điều kiện thực tế.<br />
Từ mô hình xây dựng kết hợp với các số liệu trên thực tế ta tiến hành mô <br />
phòng đối với băng chuyền, máng cào có các thông số sau.<br />
Bảng 1. Thông số kỹ thuật máng cào<br />
TT Chi tiết / Thông số Đơn vị Giá trị<br />
1 Năng suất tấn/h 80<br />
Kích cỡ mm 530x1705x1755<br />
2 Đầu máy Hộp giảm tốc Tỷ số truyền 24<br />
Động cơ kW 15<br />
Kích cỡ mm 480x260x1200<br />
3 Máng<br />
Bước máng mm 1200<br />
<br />
6<br />
Kích cỡ mm 30x50x250<br />
Trọng lượng riêng kg/m3 7790<br />
4 Thanh gạt<br />
Bước thanh gạt mm 800<br />
Trọng lượng theo mét dài kg/m 45<br />
Số lượng Sợi 2<br />
Khoảng cách giữa 2 dây xích mm 310<br />
Loại xích mm 14x50<br />
5 Xích tải Lực kéo an toàn kg<br />
Trọng lượng 1 mắt xích kg 0,3<br />
Bước mắt xích mm 50<br />
Số mắt xích trên 1m dài cái 55,55<br />
Bảng 2. Thông số kỹ thuật băng tải<br />
TT Thông số Giá trị<br />
1 Công suất động cơ 2x55kW<br />
2 Năng suất định mức 150t/h<br />
3 Chiều rộng băng 1m<br />
4 Chiều dài băng tải 250m<br />
5 Tốc độ băng 2,04m/s<br />
6 Trọng lượng 3 con lăn nhánh có tải 46kg<br />
7 Khoảng cách giữa các con lăn nhánh có tải 0,9m<br />
8 Trọng lượng 1 con lăn nhánh không tải 42<br />
9 Khoảng cách giữa các con lăn nhánh không tải 2,7m<br />
10 Góc đặt băng 0o<br />
<br />
a) Kết quả mô phỏng suất tiêu thụ khi sản lượng băng chuyền và máng cào thay đổi <br />
theo thực tế (chiều dài vận tải 180m và góc dốc không đổi, năng suất của máng cào <br />
bằng 80/150 năng suất băng chuyển)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
(a) (b)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
7<br />
Hình 6. Đồ thị sản lượng (a) và STTĐN (b) trong 1 ca sản xuất của băng <br />
chuyền<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
(a) (b)<br />
Hình 6. Đồ thị sản lượng (a) và STTĐN (b) trong 1 ca sản xuất của máng cào<br />
Suất tiêu thụ điện năng luôn luôn tỷ lệ nghịch với sản lượng. Trong một ca <br />
sản xuất sản lượng vào đầu ca, cuối ca và thời gian nghỉ rất thấp. Do thiết bị điện <br />
được vận hành liên tục nên vào lúc sản lượng thấp thì STTĐN cao. Mặc dù máng <br />
cào cùng các điều kiện vận hành nhưng do năng suất không cao, ma sát lớn nên suất <br />
tiêu thụ điện năng của máng cào luôn lớn hơn so với băng tải suất tiêu thụ máng cào <br />
lúc lớn nhất lên đến 6,45kWh/t trong khi suất tiêu thụ lúc lớn nhất của băng tải chỉ <br />
lên đến 4,15kWh/t. Như vậy nếu cùng vận chuyển một sản lượng giống nhau thì <br />
suất tiêu thụ điện năng của máng cào lớn hơn 3,1 lần so với băng tải.<br />
b) Kết quả mô phỏng suất tiêu thụ khi sản lượng vận tải thay đổi theo thực tế, <br />
chiều dài thay đổi từ 180m xuống còn 90m và góc dốc đặt thiết bị không đổi<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
(a) (b)<br />
Hình 8. Đồ thị STTĐN băng chuyền dài (a) và máng cào (b) trong 1 ca sản xuất<br />
Suất tiêu thụ điện năng giảm tỷ lệ với chiều dài tuyến vận tải giảm, khi băng <br />
chuyền dài 90m STTĐN là 2,05 kWh/tấn, khi máng cào dài 90m STTĐN là 3,4 <br />
kWh/tấn<br />
c) Kết quả mô phỏng suất tiêu thụ khi sản lượng vận tải thay đổi theo thực tế, <br />
chiều dài tuyến vận tải là 180m và góc dốc đặt băng thay đổi từ 00 lên 150<br />
<br />
<br />
8<br />
<br />
(a) (b)<br />
Hình 8. Đồ thị STTĐN băng chuyền dài 200m (a) và dài 100m (b) trong 1 ca sản <br />
xuất<br />
Suất tiêu thụ điện năng tăng lên khi góc vận chuyển thay đổi lên 15 0 nhưng <br />
STTĐN lớn nhất lại giảm do thế năng của thiết bị vận tải tăng khi góc lắp đặt tăng <br />
lên.<br />
3. KẾT LUẬN<br />
Thực hiện vận hành thiết bị với năng suất lớn nhất để suất tiêu thụ điện là <br />
nhỏ nhất.<br />
Ưu tiên vận thực hiện vận tải bằng băng tải để giảm tối đa điện năng tiêu <br />
thụ trên sản phẩm.<br />
Thiết kế chiều dài tuyến vận tải băng chuyền càng ngắn thì suất tiêu thụ <br />
điện năng càng nhỏ.<br />
Góc đặt băng càng dốc thì điện năng tiêu thụ trên một đơn vị sản phẩm càng <br />
lớn.<br />
Việc tính toán trước được suất tiêu thụ điện năng sẽ quyết định được việc <br />
lựa chọn thiết kế hệ thống vận tải, vì vậy cần đi tới áp dụng phương pháp mô <br />
phỏng để hộ trợ công tác thiết kế được tốt hơn.<br />
Tai liêu tham khao.<br />
̀ ̣ ̉<br />
̣<br />
1 TS. Phung Manh Đăc. Kh<br />
̀ ́ ảo sát và đánh giá tiềm năng tiết kiệm năng lượng trong <br />
các hộ tiêu thụ trọng điểm vùng Quảng Ninh, xây dựng một số mô hình trong Tập <br />
đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam về sử dụng năng lượng tiết kiệm <br />
và hiệu quả. Viên KHCN MoVinacomin 2010.<br />
̣ ̉<br />
2 Ths. Vũ Thế Nam. Nghiên cứu xác định suất tiêu hao điện năng cho các khâu sản <br />
xuất của mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh. Viên KHCN Mo Vinacomin 2011.<br />
̣ ̉<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
9<br />