Vai trò của năng lực tâm lý đối với chất lượng giảng dạy của giảng viên đại học ngành kinh tế
lượt xem 3
download
Nghiên cứu này kiểm định mối quan hệ giữa năng lực tâm lý (sự tự tin, sự hi vọng, sự lạc quan, tính kiên cường) và chất lượng giảng dạy giảng viên khối kinh tế của các trường ĐH tại TPHCM. Nghiên cứu cũng sẽ trình bày: Tổng quan lý thuyết và phương pháp nghiên cứu; Thảo luận kết quả; và cuối cùng là kết luận và khuyến nghị hàm ý quản trị.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Vai trò của năng lực tâm lý đối với chất lượng giảng dạy của giảng viên đại học ngành kinh tế
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2023. ISBN: 978-604-82-7522-8 VAI TRÒ CỦA NĂNG LỰC TÂM LÝ ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG GIẢNG DẠY CỦA GIẢNG VIÊN ĐẠI HỌC NGÀNH KINH TẾ Hà Kiên Tân Trường Đại học Thủy lợi, email: hakientan@tlu.edu.vn 1. GIỚI THIỆU CHUNG tin là niềm tin cá nhân về khả năng của mình để thực hiện thành công nhiệm vụ cụ thể. Hi Năng lực tâm lý ngày càng thu hút sự chú ý vọng là một trạng thái dựa trên nguồn năng của các nhà nghiên cứu (Luthans & cộng sự lượng tích cực hướng đến mục tiêu và cách 2007, trang 550), vì có liên quan đến thái độ, thức thực hiện công việc, khắc phục những hành vi và hiệu suất của nhân viên (Avey & trở ngại cá nhân (Snyder & cộng sự, 1991). cộng sự, 2010). Tuy vậy, tác động của năng Lạc quan là một sự tự ghi nhận từ bên trong, lực tâm lý đến chất lượng công việc của nhân tương đối ổn định, sự kết hợp liên quan đến viên tuyến đầu (giảng viên, bác sĩ, y tá, điều sự kiện mang tính chất tích cực với tác nhân dưỡng…) trong các tổ chức giáo dục hoặc y tế từ bên ngoài, hoặc có thể biểu hiện đi cùng còn chưa thống nhất (Friend & cộng sự, 2016). với một biến cố cụ thể của những sự kiện xảy Hiện nay ngành Giáo dục Việt Nam đã và ra mang tính chất tiêu cực trong khi đi tìm đang thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao mục tiêu (Seligman & cộng sự, 1998). Kiên chất lượng đào tạo. Năng lực chuyên môn của cường được định nghĩa là sự chịu đựng, khả giảng viên là rất quan trọng nhưng năng lực năng làm chủ tình thế, lật ngược tình thế và tâm lý cũng không kém (Friend & cộng sự, có cách giải quyết vấn đề tốt hơn, đem lại 2016). Vì vậy Evans & cộng sự (2012) đề xuất hiệu quả (Rego & cộng sự, 2011). cần nghiên cứu sâu trong bối cảnh các tổ chức phát triển cao (ví dụ như môi trường giáo dục 2.2. Chất lượng giảng dạy hoặc y tế vốn đề cao về đạo đức nghề nghiệp). Sardana (2003) cho rằng chất lượng công Nghiên cứu này kiểm định mối quan hệ việc là sự khác biệt cảm nhận giữa kì vọng giữa năng lực tâm lý (sự tự tin, sự hi vọng, sự trước đó và hiệu suất sau khi thực hiện dịch lạc quan, tính kiên cường) và chất lượng giảng vụ. Chất lượng giảng dạy được thể hiện thông dạy giảng viên khối kinh tế của các trường qua sự hài lòng của sinh viên, thái độ của sinh ĐH tại TPHCM. Nghiên cứu cũng sẽ trình viên về giảng viên đó. Luthans & cộng sự bày: Tổng quan lý thuyết và phương pháp (2007) cho rằng năng lực tâm lý có tác động nghiên cứu; Thảo luận kết quả; và cuối cùng tích cực đến hiệu quả trong công việc; cụ thể là kết luận và khuyến nghị hàm ý quản trị. việc kết hợp 4 yếu tố năng lực tâm lý sẽ đem lại hiệu quả công việc tốt và thỏa mãn mức độ 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH hài lòng của nhân viên vượt trội hơn việc các NGHIÊN CỨU yếu tố này không được kết hợp đồng bộ. Aminikhah & cộng sự (2016), khẳng định 2.1. Năng lực tâm lý năng lực tâm lý đóng vai trò rất quan trọng đối Luthans & cộng sự (2007) định nghĩa năng với chất lượng công việc của nhân viên trong lực tâm lý là khái niệm bậc 2: (1) sự hi vọng, các tổ chức công. Do đó, giả thuyết H như sau: (2) lạc quan, (3) kiên cường và (3) tự tin. H: Năng lực tâm lý của giảng viên có tác Stajkovic & Luthans (1998) cho rằng sự tự động cùng chiều đến chất lượng giảng dạy 388
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2023. ISBN: 978-604-82-7522-8 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Bảng 2. Chỉ số Fornell - Larcker Nghiên cứu thông qua hai giai đoạn: Giảng Hy Kiên Lạc Tự dạy vọng cường quan tin 3.1. Nghiên cứu sơ bộ Giảng 0.811 dạy Nghiên cứu sơ bộ định tính: Kiểm tra tính Hy đồng nhất, tính dễ hiểu các biến quan sát đo 0.734 0.860 vọng lường các khái niệm nghiên cứu. Nghiên cứu Kiên sơ bộ định lượng: dùng phỏng vấn thử để cường 0.540 0.491 0.854 kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Lạc Cronbach Alpha và phân tích nhân tố khám quan 0.563 0.385 0.231 0.836 phá (EFA). Tự tin 0.476 0.369 0.247 0.311 0.841 3.2. Nghiên cứu chính thức Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu khảo sát Nghiên cứu chính thức bằng cách gửi Bảng 2 cho thấy giá trị căn bậc 2 của các phiếu khảo sát theo phương pháp thuận tiện khái niệm đều lớn hơn tương quan giữa đến 10 trường ĐH lớn tại TPHCM có khối chúng với các khái niệm còn lại nên thang đo ngành Kinh tế với số phiếu phát ra 260 và thu đạt giá trị hội tụ. về 245, số phiếu hợp lệ là 230, và được kiểm Bảng 3. Kết quả Bootstrapping định bằng Smart PLS. mô hình cấu trúc 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trọng Trọng số P-Value số gốc Boostrapping Về giới tính: trong tổng số phiếu khảo sát là Năng lực tâm lý 230 phiếu, thì giới tính nam là 187 phiếu Chất lượng giảng 0,814 0,815 0,000 (chiếm 81,3%), giới tính nữ là 43 phiếu (H+) (chiếm 18,7%). Về độ tuổi: Với độ tuổi từ 24 - Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu khảo sát 35 (chiếm 5%), từ 35 - 45 (chiếm 43%), từ 45 - 55 (chiếm 40%), trên 55 tuổi (chiếm 12 %). Bảng 1. Kết quả độ tin cậy và giá trị hội tụ của thang đo Độ tin cậy Phương sai Cronbach's Khái niệm tổng hợp trích trung Alpha (CA) (CR) bình (AVE) Hy vọng 0.824 0.895 0.739 Lạc quan 0.785 0.874 0.698 Kiên cường 0.815 0.890 0.730 Hình 1. Mô hình cấu trúc tuyến tính SEM Tự tin 0.861 0.906 0.707 (đã chuẩn hóa) Chất lượng Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu khảo sát 0.870 0.906 0.658 giảng Năng lực tâm lý giảng viên có tác động trực Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu khảo sát tiếp rất mạnh đến chất lượng giảng dạy với giá Bảng 1 cho thấy hệ số CA, CR đều > 0.6 trị đạt (βtổng = 0,824). Như vậy, nghiên cứu và AVE > 0.5, nên các thang đo đạt giá trị này đã khẳng định được vai trò rất quan trọng hội tụ. năng lực tâm lý đến chất lượng giảng. 389
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2023. ISBN: 978-604-82-7522-8 5. KẾT LUẬN 5.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo 5.1. Về mặt lý thuyết Do sự khác biệt về văn hóa giữa phương Tây và phương Đông, môi trường giáo dục Yếu tố năng tâm lý trong nghiên cứu này khá phức tạp và nhạy cảm. Vì vậy, các (giáo dục) cũng phù hợp với kết quả nghiên nghiên cứu tiếp theo nên tiếp cận khía cạnh cứu của các nghiên cứu trong lĩnh vực văn hóa. Một hạn chế nữa của đề tài là chỉ Marketing. Một môi trường làm việc đòi hỏi nghiên cứu ở các trường ĐH tại TPHCM, về đạo đức cao. Đặc biệt hệ số R2 đã chuẩn trong tương lai cần nghiên cứu ở nhiều hóa xấp xỉ 0,661 (>50%) của chất lượng tỉnh/thành phố khác thì tính tổng quát của mô giảng dạy cho thấy khả năng dự báo tương hình sẽ tốt hơn. đối mạnh năng lực tâm lý của giảng viên. Ngoài ra hệ số Q2 = 0,428 cũng cho thấy các 6. TÀI LIỆU THAM KHẢO yếu tố trong mô hình dự báo khá mạnh. [1] Aminikhah, H., Khaneghah, T. M., & 5.2. Về mặt thực tiễn Naghdian, M. (2016). The relationship of psychologycal capital and job satisfaction Các nghiên cứu trước về năng lực tâm lý with organizational commitment. chủ yếu trong lĩnh vực marketing, nhưng International Journal of Information, lĩnh vực giáo dục, y tế hầu như chưa được Business and Management, 8(1), 153. quan tâm nhiều. Vì vậy, nghiên cứu này có ý [2] Avey, J. B., Luthans, F., & Youssef, C. M. nghĩa khá quan trọng, các nhà lãnh đạo (2010). The additive value of positive trường Đại học, các cơ quan ban ngành cần psychological capital in predicting work attitudes and behaviors. Journal of quan tâm hơn nữa đến năng lực tâm lý của management, 36(2), 430-452. đội ngũ giảng viên, cải thiện tốt hơn môi [3] Evans, K. R., McFarland, R. G., Dietz, B., trường làm việc, tránh quá tải, tạo tâm lý & Jaramillo, F. (2012). Advancing sales thoải mái cho họ không chỉ tập trung chuyên performance research: A focus on five môn mà còn nâng cao tính sáng tạo, học hỏi, underresearched topic areas. Journal of trao dồi kiến thức nhằm mang lại chất lượng Personal Selling & Sales Management, giảng dạy tốt nhất. 32(1), 89-105. [4] Friend, S. B., Johnson, J. S., Luthans, F., & 5.3. Hàm ý quản trị Sohi, R. S. (2016). Positive psychology in sales: Integrating psychological capital. Nhà trường cần xây dựng một môi trường Journal of Marketing Theory and Practice, làm việc an toàn, duy trì mối quan hệ thân 24(3), 306-327. thiện với đồng nghiệp và giữa các phòng ban, [5] Luthans, F., & Youssef, C. M. (2004). hỗ trợ tương tác nhau, tránh tình trạng quá Human, social, and now positive tải, tạo môi trường thân thiện với sinh viên. psychological capital management: Investing Nâng cao đời sống cho giảng viên như cải in people for competitive advantage. thiện các chính sách lương thưởng, xây dựng [6] Luthans, F., Avolio, B. J., Avey, J. B., & các tiêu chí đánh giá hiệu quả làm việc thông Norman, S. M. (2007). Positive psychological qua triển khai xây dựng KPI cho đơn vị, cơ capital: Measurement and relationship with sở để Trường trả lương 2P (Position - Vị trí performance and satisfaction. Personnel psychology, 60(3), 541-572. & Performance - Kết quả thực hiện công [7] Rego, A., Ribeiro, N., e Cunha, M. P., & việc), tiến tới trả lương 3P trong tương lai Jesuino, J. C. (2011). How happiness nhằm đảm bảo công bằng nội bộ; đảm bảo mediates the organizational virtuousness and tính cạnh tranh so với thị trường; tính năng affective commitment relationship. Journal suất lao động và thu hút nhân tài. of business research, 64(5), 524-532. 390
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thị trường và giá cả nông sản, thực phẩm - Những rào cản xuất, nhập ngành nông sản
15 p | 335 | 95
-
Kinh tế và quản lý xây dựng part 2
24 p | 136 | 34
-
Hội nhập cộng đồng kinh tế Asean - góc nhìn từ ngành dịch vụ Logistics Thái Lan và vận dụng kinh nghiệm phát triển Logistics tại Việt Nam
13 p | 169 | 30
-
Năng lực thực hiện chính sách công - Những vấn đề lý luận và thực tiễn
5 p | 163 | 22
-
Bài giảng Vai trò của ĐBQH trong hoạt động giám sát - TS. Nguyễn Sĩ Dũng
15 p | 110 | 20
-
Tính hai mặt của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở Việt Nam
9 p | 151 | 17
-
Phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường ở Việt Nam: Từ quan điểm của Đảng đến pháp luật của nhà nước và rào cản triển khai trong thực tiễn
17 p | 61 | 11
-
Bàn về chính sách khoa học và công nghệ đối với khu vực kinh tế tư nhân
3 p | 19 | 6
-
Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng nguồn lực lao động trong phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay
7 p | 10 | 6
-
Phát huy vai trò của Nhà nước đối với vấn đề hình thành và phát triển thị trường khoa học và công nghệ
6 p | 10 | 6
-
Các giải pháp chủ yếu thúc đẩy kinh tế tư nhân ở Hải Phòng thành một động lực quan trọng, tạo đột phá trong phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn, có lợi thế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
13 p | 25 | 4
-
Một số vấn đề về hoạt động quản lý, giáo dục người chấp hành án hình sự tại cộng đồng theo chức năng của lực lượng Công an cơ sở
6 p | 14 | 4
-
GMS - Mô hình quản lý kinh tế bền vững
21 p | 72 | 2
-
Đề cương chi tiết học phần Văn bản trong quản lý
26 p | 2 | 2
-
Vai trò của toán học trong đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin và truyền thông đáp ứng yêu cầu của thời đại kinh tế số
9 p | 27 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn