VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT Số: 46/2009/QĐ-TTg
lượt xem 2
download
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng Quyết định này quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, viên chức công tác tại Bệnh viện Hữu Nghị, Bệnh viện Thống Nhất, Bệnh viện C Đà Nẵng thuộc Bộ Y tế, các Phòng Bảo vệ sức khoẻ Trung ương 1, 2, 2B, 3 và 5, Khoa A11 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 và Khoa A11 Viện Y học cổ truyền Quân đội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT Số: 46/2009/QĐ-TTg
- VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT Số: 46/2009/QĐ-TTg QUYẾT ĐỊNH Quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, viên chức công tác tại Bệnh viện Hữu Nghị, Bệnh viện Thống Nhất, Bệnh viện C Đà Nẵng thuộc Bộ Y tế, các Phòng Bảo vệ sức khoẻ Trung ương 1, 2, 2B, 3 và 5, Khoa A11 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 và Khoa A11 Viện Y học cổ truyền Quân đội __________
- 2 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM —— Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________________________ Số: 46/2009/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH Quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, viên chức công tác tại Bệnh viện Hữu Nghị, Bệnh viện Thống Nhất, Bệnh viện C Đà Nẵng thuộc Bộ Y tế, các Phòng Bảo vệ sức khoẻ Trung ương 1, 2, 2B, 3 và 5, Khoa A11 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 và Khoa A11 Viện Y học cổ truyền Quân đội __________ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng Quyết định này quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, viên chức công tác tại Bệnh viện Hữu Nghị, Bệnh viện Thống Nhất, Bệnh viện C Đà Nẵng thuộc Bộ Y tế, các Phòng Bảo vệ sức khoẻ Trung ương 1, 2, 2B, 3 và 5, Khoa A11 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 và Khoa A11 Viện Y học cổ truyền Quân đội. Điều 2. Mức phụ cấp đặc thù 1. Mức phụ cấp bằng 3,0 lần lương tối thiểu chung áp dụng đối với cán bộ, viên chức có học hàm là Giáo sư, Phó Giáo sư và đối với cán bộ là những người đảm nhiệm các chức vụ Giám đốc bệnh viện, Phó Giám đốc bệnh viện phụ trách chuyên môn. 2. Mức phụ cấp bằng 2,5 lần lương tối thiểu chung áp dụng đối với cán bộ, viên chức có học vị là tiến sĩ khoa học, tiến sĩ, thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa
- 3 cấp I, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp II. 3. Mức phụ cấp bằng 2,0 lần lương tối thiểu chung áp dụng đối với các cán bộ, viên chức công tác tại khoa Nội của các Bệnh viện Hữu Nghị, Bệnh viện Thống Nhất, Bệnh viện C Đà Nẵng; các Phòng Bảo vệ sức khoẻ Trung ương 1, 2, 2B, 3 và 5; Khoa A11 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108; Khoa A11 Viện Y học cổ truyền Quân đội. 4. Mức phụ cấp bằng 1,5 lần lương tối thiểu chung áp dụng đối với các cán bộ, viên chức tại các khoa khác của các Bệnh viện Hữu Nghị, Bệnh viện Thống Nhất, Bệnh viện C Đà Nẵng. 5. Mức phụ cấp bằng 1,0 lần lương tối thiểu chung áp dụng đối với các cán bộ, viên chức còn lại của các Bệnh viện Hữu Nghị, Bệnh viện Thống Nhất, Bệnh viện C Đà Nẵng. Điều 3. Đối tượng không được hưởng phụ cấp đặc thù Đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định này không được hưởng phụ cấp đặc thù trong thời gian sau: 1. Đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. 2. Đi công tác, học tập ở trong nước, không trực tiếp tham gia công tác chuyên môn y tế liên tục trên 3 tháng. 3. Nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 (một) tháng trở lên. 4. Nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định tại Điều lệ bảo hiểm xã hội hiện hành của Nhà nước. 5. Bị đình chỉ công tác hoặc đình chỉ làm chuyên môn y tế. Điều 4. Nguồn kinh phí Nguồn kinh phí chi trả chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, viên chức theo quy định tại Quyết định này được bố trí trong dự toán hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và nguồn thu của các đơn vị tự hạch toán. Điều 5. Hiệu lực thi hành 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
- 4 2. Chế độ phụ cấp đặc thù quy định tại Quyết định này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009. Điều 6. Trách nhiệm thi hành 1. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này. 2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; §· ký - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Toà án nhân dân tối cao; Nguyễn Sinh Hùng - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KGVX (5b). XH
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Một số vấn đề về kỹ thuật soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật, ngôn ngữ pháp lý
12 p | 1448 | 495
-
So sánh 2 loại văn bản: văn bản áp dụng pháp luật và văn bản quy phạm pháp luật
16 p | 2675 | 471
-
LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT SỐ 02/2002/QH11 NGÀY 16 THÁNG 12 NĂM 2002
18 p | 1124 | 208
-
Bố cục của văn bản quy phạm pháp luật
15 p | 1266 | 203
-
Bổ sung Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
18 p | 250 | 38
-
Luật ban hành qui phạm pháp luật 2002
16 p | 203 | 38
-
Thông tư số 2781/1998/TT-CHK về việc hướng dẫn soạn thảo, rà soát văn bản quy phạm pháp luật đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc Cục Hàng không dân dụng Việt Nam do Cục Hàng không dân dụng ban hành
7 p | 168 | 14
-
Quyết định số 73/2008/QĐ-BLĐTBXH về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đã hết hiệu lực pháp luật
2 p | 134 | 11
-
Thông tư số 02/2009/TT-BTTTT về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
2 p | 141 | 7
-
THÔNG TƯ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
5 p | 125 | 6
-
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT 22/2013/QĐ-UBND
6 p | 73 | 4
-
Quy trình Tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quảng Nam
9 p | 109 | 3
-
Thông tư số 09/2019/TT-BLĐTBXH: Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
13 p | 43 | 3
-
Văn bản Chỉ thị Số: 03/2010/CT-UBND
8 p | 114 | 2
-
Tờ trình về dự thảo quyết định ban hành quy chế về kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận Tân Phú
6 p | 141 | 2
-
Thông tư 05/2019/TT-BVHTTDL: Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
3 p | 42 | 2
-
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT Số: 21/2011/QĐ-UBND
3 p | 78 | 1
-
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT Số: 61/2011/NĐ-CP
14 p | 64 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn