THÔNG TƯ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
lượt xem 6
download
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008; Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: THÔNG TƯ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
- THÔNG TƯ Sửa đổi, bổ sung mộ t số điều của Thông tư số 28/2009/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 06 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy đ ịnh trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008; Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, b ổ sung mộ t số đ iều của Thông tư số 28/2009/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 06 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn (sau đây gọ i là Thông tư 28/2009/TT-BNNPTNT) như sau: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 28/2009/TT- BNNPTNT 1. Khoản 2 Điều 10 đ ược sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 10. Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Bộ 2. Văn phòng Bộ a) Góp ý đối với các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính; b) Thực hiện công tác văn thư bao gồm việc đóng dấu, ghi số, ngày, tháng, năm ban hành, lưu bản gốc và gửi (phát hành) văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng đã ban hành đến các cơ quan, tổ chức có liên quan; gửi đăng Công báo, Trang thông tin điện tử của Chính phủ và của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; c) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ Pháp chế đề xuất thi đua khen thưởng trong công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật”. 2. Bổ sung Điều 22a vào sau Điều 22 như sau: “ Điều 22a. Tổ chức lấy ý kiến đối với dự án luật, pháp lệnh, Nghị quyết của Q uốc hội, dự thảo Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng 1
- Chính phủ có quy định về thủ tục hành chính (sau đây gọi là dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật) 1. Đơn vị chủ trì so ạn thảo gửi dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để lấy ý kiến góp ý của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ (sau đây gọi là Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) khi tổ chức lấy ý kiến của các Bộ, ngành, tổ chức có liên quan theo quy đ ịnh của Điều 21 Thông tư 28/2009/TT-BNNPTNT. 2. Trước khi gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm định văn bản, đơn vị chủ trì so ạn thảo phải gửi một (01) bộ hồ sơ đ ể lấy ý kiến của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Chính phủ (sau đây gọi là Cục Kiểm soát thủ tục hành chính). Hồ sơ gửi lấy ý kiến của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính bao gồm: a) Văn b ản đề nghị góp ý; b) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; c) Bản đánh giá tác động thủ tục hành chính, bao gồm các biểu mẫu đánh giá sự cần thiết, biểu mẫu đánh giá tính hợp lý biểu mẫu đánh giá tính hợp pháp và biểu mẫu tính toán chi phí theo hướng dẫn tại số 7416/VPCP-TCCV ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Văn phòng Chính phủ về tài liệu hướng dẫn đánh giá tác động quy định về thủ tục hành chính.” 3. Khoản 1 Điều 23 đ ược sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 23. Nghiên cứu, tiếp thu ý kiến, chỉnh lý dự án, dự thảo văn bản, xây dựng Tờ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. 1. Đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu ý kiến góp ý của các Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đ ể hoàn chỉnh dự án, dự thảo văn bản q uy phạm pháp luật, xây dựng Tờ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp không tiếp thu phải nêu rõ lý do. Việc tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính phải được thể hiện thành một m ục riêng trong văn bản tiếp thu giải trình và được gửi đến Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (01 b ản)”. 4. Đ iều 25 được sửa đổi, bổ sung như sau: “ Đ iều 25. Gửi hồ sơ dự án, dự thảo văn b ản quy phạm pháp luật đề nghị Bộ Tư pháp thẩm định 1. Dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật phải được Bộ Tư pháp thẩm định trước khi trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Điều 36, Điều 63 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008 và kho ản 2 Điều 43 của Nghị định 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật. 2. H ồ sơ gửi Bộ Tư pháp thẩm định gồm: 2
- a) Công văn đề nghị thẩm định; b) Dự thảo Tờ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; b) Dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; c) Bản thuyết minh chi tiết về dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; d) Báo cáo đánh giá tác động của dự án, d ự thảo văn bản quy phạm pháp luật (đối với dự án, dự thảo Luật, Pháp lệnh, Nghị quyết của Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Nghị định của Chính phủ); đ) Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật, đánh giá thực trạng quan hệ xã hội liên quan đến nội dung chính của dự án, dự thảo văn b ản q uy phạm pháp luật (đối với dự án, dự thảo Luật, Pháp lệnh, Nghị quyết của Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội); e) Bản tổng hợp ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân về nội dung dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; b ản sao ý kiến của các bộ, cơ quan ngang bộ; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về dự án, dự thảo (trong đó có ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính đ ối với các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính); g) Bản đ ánh giá tác động thủ tục hành chính (đối với các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính); h) Tài liệu khác (nếu có). 3. Trách nhiệm của đơn vị chủ trì soạn thảo a) G ửi đầy đủ hồ sơ thẩm định theo quy định đến Bộ Tư pháp; b) Cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết có liên quan đến dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu của cơ quan thẩm định”. 5. Bổ sung Điều 30 a sau Điều 30 như sau: “Điều 30a. Tổ chức lấy ý kiến đóng góp, phản biện đối với các dự thảo Thông tư có quy định về thủ tục hành chính Đối với các dự thảo Thông tư có quy định về thủ tục hành chính, đơn vị chủ trì soạn thảo phải gửi lấy ý kiến của cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính, cụ thể như sau: 1. Đối với Thông tư liên tịch: Thực hiện theo quy định tại Điều 22a được bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này. 2. Đối với Thông tư của Bộ: trước khi gửi Vụ Pháp chế thẩm định, đơn vị chủ trì soạn thảo gửi 01 bộ hồ sơ lấy ý kiến góp ý của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính. Hồ sơ bao gồm : a) V ăn b ản đề nghị góp ý; b) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; 3
- c) Bản đánh giá tác động thủ tục hành chính, bao gồm các biểu mẫu đánh giá sự cần thiết, biểu mẫu đánh giá tính hợp lý biểu mẫu đánh giá tính hợp pháp và biểu mẫu tính toán chi phí theo hướng dẫn tại số 7416/VPCP-TCCV ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Văn phòng Chính phủ về tài liệu hướng dẫn đánh giá tác động quy định về thủ tục hành chính. 3. Thời hạn góp ý đối với Thông tư của Bộ quy định tại khoản 2 Điều này: a. N gay sau khi nhận được hồ sơ đ ề nghị góp ý, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thông báo cho đơn vị chủ trì soạn thảo để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; b. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính có trách nhiệm gửi văn bản tham gia ý kiến cho đơn vị chủ trì soạn thảo.” 6. Khoản 2 Điều 32 đ ược sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 32. Nghiên cứu, tiếp thu ý kiến góp ý, chỉnh lý dự thảo văn bản, xây dựng Tờ trình Bộ trưởng 2. Việc tiếp thu ý kiến phải thể hiện bằng văn bản, giải trình chi tiết những vấn đề tiếp thu, không tiếp thu đối với dự thảo văn bản. Việc tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính phải đ ược thể hiện thành một mục riêng trong văn bản tiếp thu, giải trình. Văn bản tiếp thu, giải trình phải được gửi đ ến Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (đối với Thông tư liên tịch), Phòng kiểm soát thủ tục hành chính (đối với Thông tư của Bộ)”. 7. Bổ sung điểm đ vào sau điểm d K hoản 1 Đ iều 33 như sau: “ Đ iều 33. Hồ sơ thẩm định 1. H ồ sơ thẩm định bao gồm: đ) Bản đánh giá tác động thủ tục hành chính (đối với các dự thảo có quy định về thủ tục hành chính)”; 8. Bổ sung điểm e vào Khoản 2 Điều 34 như sau: “Điều 34. Thẩm định văn bản 2. N ội dung thẩm định e) V ề thủ tục hành chính: Xem xét các vấn đề quy định tại Điều 7, Điều 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP (đ ối với các dự thảo có quy định về thủ tục hành chính).” Điều 2. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2011. 4
- 2. V ụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộ c Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh về Vụ Pháp chế để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định./ Nơi nhận: BỘ TRƯỞNG - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ, các cơ quan ngang B ộ; (Đã ký) - Lãnh đạo Bộ NN&PTNT; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); Cao Đ ức Phát - Các đơn vị trực thuộc Bộ; - Công báo và Website Chính phủ (06); - Lưu VT, PC (4). 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thông tư 42/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
5 p | 282 | 35
-
Thông tư 44/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
14 p | 286 | 27
-
Thông tư 43/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
0 p | 285 | 17
-
Thông tư 40/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
0 p | 193 | 11
-
Thông tư 28/2005/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2 p | 478 | 11
-
Thông tư 18/2006/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
5 p | 99 | 10
-
Thông tư 32/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
7 p | 198 | 10
-
Thông tư 56/2006/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3 p | 174 | 10
-
Thông tư 102/2001/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
5 p | 184 | 9
-
Thông tư 07/2008/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2 p | 379 | 9
-
Thông tư liên tịch 05/2004/TTLT-BTM-BTC-BGTVT-BNN-BYT-NHNN của Bộ Thương mại, Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế và Ngân hàng Nhà nước
29 p | 120 | 8
-
Thông tư liên tịch 28/1999/TT-LT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính
12 p | 74 | 7
-
Thông tư 46/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1 p | 130 | 6
-
Thông tư liên bộ số 92/TTLB
7 p | 91 | 6
-
Thông tư 19/1999/BNN-ĐTXD của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3 p | 92 | 4
-
Thông tư liên bộ số 1537/KCM-NN&PTNN
3 p | 62 | 4
-
Thông tư liên bộ số 54-LB/TT
4 p | 72 | 4
-
Thông tư liên tịch 64/2006/TTLT-BNN-BNV-BTC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính
4 p | 173 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn