VẬT LÝ 12 CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU<br />
LÝ THUYẾT<br />
<br />
CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU<br />
1. Giới thiệu Thực nghiệm cho thấy khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch thì trong mạch xuất hiện một dòng điện xoay chiều.<br />
<br />
CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU<br />
2. Khái niệm hiệu điện thế xoay chiều Hiệu điện thế giữa hai điểm AB trong mạch điện được gọi là hiệu điện thế xoay chiều nếu biểu thức của nó được viết dưới dạng u = U0cos(������������ + ������������ )(V) Trong đó: U0 > 0 – hiệu điện thế cực đại giữa hai điểm AB. ω – tần số hiệu điện thế. φ_u – pha ban đầu của hiệu điện thế. u – là hiệu điện thế tức thời giữa hai điểm AB. Ví dụ. u = uAB = U0cos(ωt+ φu) = 220cos(100πt + π/3 )(V)<br />
<br />
CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU<br />
2. Khái niệm hiệu điện thế xoay chiều<br />
<br />
Quy ước. Nếu u > 0 thì điện thế ở A cao hơn điện thế ở B. Nếu u < 0 thì điện thế ở B cao hơn điện thế ở A. Hiệu điện thế xoay chiều là 1 đại lượng biến đổi điều hòa.<br />
<br />
CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU<br />
3. Quy ước về độ lệch pha của u và i Thực nghiệm cho thấy, khi đặt 1 dòng điện xoay chiều<br />
<br />
i = I0cos(������������ + ������������ )(A)<br />
u = U0 cos(������������ + ������������ )<br />
<br />
(1)<br />
(2)<br />
<br />
vào đoạn mạch thì hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch có cùng tần số ������ và được viết dưới dạng Đại lượng ∆������ = ������������ − ������������ – gọi là độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy trong mạch. Quy ước. (1) ∆������ > 0 – điện áp sớm pha hơn cường độ dòng điện. (2) ∆������ = 0 – điện áp cùng pha với cường độ dòng điện. (3) ∆������ < 0 – điện áp trễ pha hơn cường độ dòng điện.<br />
<br />