Vi sinh vật trong một số sản phẩm lên men truyền thống
lượt xem 200
download
Nước chấm là tên chung chỉ các loại gia vị dạng lỏng chứa chủ yếu là aa, muối ăn và hương vị đặc trưng riêng của sản phẩm (tùy từng công ty). Nước chấm được sản xuất từ các nguyên liệu giàu protein và bằng hai phương pháp: phương pháp sử dụng vi sinh vật và phương pháp hóa học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Vi sinh vật trong một số sản phẩm lên men truyền thống
- VI SINH VẬT TRONG MỘT SỐ SẢN PHẨM LÊN MEN TRUYỀN THỐNG TRONG CÔNG NGHỆ CÁC SẢN PHẨM LÊN MEN 1. TỪ ĐẬU NÀNH (nước chấm) Nước chấm là tên chung chỉ các loại gia vị dạng lỏng chứa chủ yếu là aa, muối ăn và hương vị đặc trưng riêng của sản phẩm (tùy từng công ty). Nước chấm được sản xuất từ các nguyên liệu giàu protein và bằng hai phương pháp: phương pháp sử dụng vi sinh vật và phương pháp hóa học. Nguyên liệu: khô đậu nành Vi sinh vật: giống nấm mốc dùng trong sản xuất nước chấm có thể là A. oryae, A. teriol, A. mellieus, A. niger, A. ochracus … Yêu cầu: giống vi sinh vật đưa vào sản xuất phải đảm bảo các điều kiện sau: có ảnh hưởng tốt đến sự tạo hương, có hoạt lực protease cao, không chứa độc tố Aflatoxin Điều kiện nhân giống và giữ giống: • Môi trường: đường 40g, nước chiết đậu 25g, thạch 25g, pH từ 5.5-6.0 • Nuôi từ 28-300C trong 3-4 ngày So sánh nước chấm được sản xuất theo phương pháp lên men và phương pháp hóa học Lê Minh Tâm - 2007 67
- Hình: Quy trình công nghệ sản xuất nước chấm Lê Minh Tâm - 2007 68
- TRONG CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CÁC SẢN 2. PHẨM LÊN MEN TỪ THỦY SẢN (nước mắm) Nước mắm là dung dịch aa, NaCl, các chất thơm được tạo ra trong quá trình lên men. Bản chất của quá trình sản xuất nước mắm gồm có 2 quá trình chuyển hóa cơ bản: • Chuyển hóa protid thành aa: quá trình này do protease của vsv và protease trong tụy tạng cá. Quá trình thủy phân xảy ra nhờ ảnh hưởng của nhiệt độ là chính. Trong quá trình này protid bị thủy phân thành peptid, aa. Nếu quá trình xảy ra triệt để sẽ tốn lượng đạm cần thiết có trong nước mắm, vừa tạo mùi khó chịu cho sản phẩm. • Quá trình tạo hương thơm Một số quá trình cần lưu ý: quá trình lên men, quá trình thủy phân, quá trình phơi nắng, quá trình khuấy đảo. Các loại cá thường sử dụng: diếc, chép, trắm đen, mè hoa, mè trắng, lòng canh. Hệ enzym trong từng loại cá sẽ khác nhau: tạo tính đặc trưng cho sản phẩm nước mắm từng vùng. Hệ vsv có mặt trong nguyên liệu: B. subtilis, B. mensentericcus, E. coli, Pseudomonas sp, Clostridium sp ... Lê Minh Tâm - 2007 69
- Cá Lựa chọn Xử lý Trộn muối Lên men Làm nguội Chiết rút Bã Nước chấm Phụ gia thành phẩm Hình: Quy trình sản xuất nước mắm TRONG CÔNG NGHỆ CÁC SẢN PHẨM LÊN MEN 3. TỪ RAU QUẢ TRONG CÔNG NGHỆ CÁC SẢN PHẨM TỪ THỊT 4. 4.1 Khái quát về nem chua: Là sản phẩm hình thành do quá trình lên men lactic từ thịt; được sản xuất khắp nơi trong cả nước, chủ yếu theo phương pháp thủ công. Lê Minh Tâm - 2007 70
- Một vài nơi cung cấp nem phổ biến: nem Vẽ (Từ Liêm, Hà Nội), nem Phùng (Đan Phượng, Hà Tây), nem Phủ Từ (Bắc Ninh); nem An Cựu (Huế), chợ Huyện (Bình Định), Ninh Hòa (Khánh Hòa); nem Thủ Đức, nem Lai Vung (Đồng Tháp), nem Tân Hưng (Tiền Giang) Bao bì: bao nylon, lá vông, lá chuối Vi sinh vật: họ lactobaceriaceae (hệ vi khuẩn không đồng nhất về hình thái, G(+), không tạo bào tử, không di động, hiếu khí tùy tiện). • Vi khuẩn lactic đồng hình: L. acitophilus, L. bulgaricus, L. delbruckii, Str. lactics, Str. cremoris • VK lactic dị hình: Str. cumoris, Str. falecalis, L. brevis, L. Lycopessici Nguyên liệu: thịt heo nạt, da heo, đường, muối, tiêu, bột ngọt, tỏi, ớt, lá vông ... Điều kiện: lên men yếm khí, nhiệt độ lên men từ 27- 300C, thời gian lên men 72g. Các quá trình sinh hóa xảy ra trong quá trình chín của nem: quá trình lên men lactic. Cơ chế: theo chu trình pentose (glucose – acid lactic – rượu và các acid hữu cơ khác); quá trình thủy phân protein (acid amin, peptide). Lê Minh Tâm - 2007 71
- Quy trình công nghệ sản xuất nem: Thịt heo Da heo nóng Lọc bỏ gân mỡ Luộc chín Phụ gia tạo Rửa qua nước màu Xay lạnh Muối, Tỏi phi Ướp gia vị đường bột Để ráo n gọ t Dầu ăn Quết nhuyễn Làm sạch Tỏi xay Trộn đều Xắt sợi Tách mỡ Vo viên Tiêu Ép định hình ớt, tỏi nguyên hạt Gói bằng lá vông Gói bằng lá Sản phẩm Lên men chuối Yêu cầu vi sinh vật trong sản xuất nem: Vi sinh vật Giới hạn cho phép trong 1g thực phẩm < 3.105 Tổng vi khuẩn hiếu khí Coliforms < 50
- TRONG CÔNG NGHỆ CÁC SẢN PHẨM TRÀ – 5. CAPHÊ - CACAO Robusta Arabica Hệ vi sinh vật: Leuconostoc mesenteroides; Lactobacillus plantarum; Lactobacillus brevis, Streptococcus faecalis, Aerobacter (Enterobacter) và Escherichia (vi khuẩn), Saccharomyces marscianus, S.bayanus, Erwinia dissolvens, Fusarium spp, Aspergillus spp and Penicillium. Bản chất sinh hóa: • Đaàu tieân laø caùc loaøi naám men tìm thaáy caùc ñieàu kieän thích hôïp ñeå phaùt trieån vaø trong quaù trình phaùt trieån, chuùng laøm gia taêng löôïng coàn töø caùc chaát ñöôøng trong khoái uû. Caùc vi khuaån söû duïng caùc chaát coàn naøy ñeå laøm • thöùc aên, taïo thaønh caùc axit lactic, acid butyric vaø caùc axit carboxylic do söï oxy hoùa trong quaù trình leân men. Khi axit butyric baét ñaàu hình thaønh cuõng laø luùc vò acid phaùt trieån trong caø pheâ. Lê Minh Tâm - 2007 73
- Quy trình sản xuất: CACAO Lê Minh Tâm - 2007 74
- Thực hiện quá trình lên men tự nhiên, sử dụng khả năng sinh tổng hợp của hệ vi sinh vật tự nhiên nhằm loại bỏ phần thịt quả bao xung quanh hạt cacao để thu được cacao nhân nguyên vẹn về hình thể: cho phép một số chất phức tạp chuyển sang trạng thái hoạt động, loại bỏ bớt vị đắng cho cacao, tạo ra mùi vị đặc trưng cho cacao. Hệ vsv: • Nấm men: S. Cerevisiae, ngoài ra còn có 12 loài nấm men khác nhưng với số lượng không nhiều • Vi khuẩn: L. Lactis, L. plantarum, Acetobacter aceti, Gluconobacter oxydans Biến đổi của vsv trong quá trình lên men: nấm men chiếm ưu thế trong 24g đầu (chuyển toàn bộ thịt quả có hàm lượng đường rất cao thành cồn, phân hủy acid citric làm cho pH tăng từ Lê Minh Tâm - 2007 75
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Ứng dụng vi sinh vật trong bảo quản thực phẩm
33 p | 992 | 216
-
Bài giảng Chương 4: Vi sinh vật và ứng dụng
85 p | 329 | 55
-
phân loại vi sinh vật bằng sinh học phân tử (tt)
15 p | 169 | 48
-
Giáo trình Vi sinh vật học đại cương: Phần 1
78 p | 171 | 35
-
Bài giảng Thực hành vi sinh vật thực phẩm - ThS. Nguyễn Trường Thành
15 p | 168 | 24
-
Bài giảng Vi sinh thực phẩm: Chương 3 - Nguyễn Minh Hiền
84 p | 138 | 20
-
Giáo trình Vi sinh vật học môi trường
192 p | 130 | 13
-
Giáo trình Vi sinh vật học môi trường - Trần Viết Cường
368 p | 74 | 12
-
Giáo trình Vi sinh thực phẩm - Trường Cao đẳng Công Nghiệp 4
72 p | 44 | 8
-
Bài giảng Kỹ thuật cơ bản phân tích vi sinh vật trong thực phẩm - ThS. Trương Huỳnh Anh Vũ
24 p | 114 | 6
-
Thực trạng ô nhiễm một số loại vi sinh vật trong nước đá dùng liền tại các cơ sở sản xuất nước đá dùng liền tại tỉnh Quảng Bình
6 p | 69 | 5
-
Bước đầu khảo sát mật độ vi sinh vật trong nước sinh hoạt tại một số quận huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
4 p | 73 | 4
-
Đánh giá một số chỉ tiêu vi sinh vật trong thức ăn đường phố ở phường An Cựu, thành phố Huế
6 p | 48 | 3
-
Nghiên cứu đánh giá thực trạng ô nhiễm một số vi sinh vật trong môi trường nước và đồ dùng, dụng cụ được sử dụng tại các quầy kinh doanh thực phẩm chín tại các chợ đô thị, tỉnh Phú Thọ
11 p | 62 | 3
-
Giáo trình Thực tập vi sinh vật: Phần 2 - PGS. TS Nguyễn Xuân Thành
32 p | 12 | 3
-
Phân lập vi nấm kháng vi sinh vật từ đất công viên ở Tp. Hồ Chí Minh
5 p | 51 | 2
-
Nghiên cứu quần xã vi sinh vật trong quá trình ủ các chất thải hữu cơ sử dụng chế phẩm vi sinh
7 p | 18 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn