Vũ trụ. Hệ mặt trời và trái đất
lượt xem 13
download
Sau khi học xong bài học, học sinh cần: - Hiểu Được Vũ Trụ cú kớch thước vụ cựng rộng lớn, trong hệ Mặt Trời và Trỏi Đất chỉ là một bộ phận bộ nhỏ của vũ trụ. - Hiểu và trỡnh bày được khỏi niệm về Hệ Mặt Trời và vị trớ của Trỏi Đất trong Hệ Mặt Trời. - Giải thớch được cỏc hiện tượng ngày – đờm kế tiếp nhau trờn Trỏi Đất, giờ trờn Trỏi Đất và sự lệch hướng của cỏc vật thể trờn bề mặt Trỏi Đất. - Biết sử dụng tranh ảnh,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Vũ trụ. Hệ mặt trời và trái đất
- Vũ trụ. Hệ mặt trời và trái đất A. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài học, học sinh cần: - Hiểu Được Vũ Trụ cú kớch thước vụ cựng rộng lớn, trong hệ Mặt Trời và Trỏi Đất chỉ là một bộ phận bộ nhỏ của vũ trụ. - Hiểu và trỡnh bày được khỏi niệm về Hệ Mặt Trời và vị trớ của Trỏi Đất trong Hệ Mặt Trời. - Giải thớch được cỏc hiện tượng ngày – đờm kế tiếp nhau trờn Trỏi Đất, giờ trờn Trỏi Đất và sự lệch hướng của cỏc vật thể trờn bề mặt Trỏi Đất. - Biết sử dụng tranh ảnh, hỡnh vẽ, mụ hỡnh để trỡnh b ày, giải thớch hệ quả của vận động tự quay quanh trục. B. Thiết bị dạy học: - Quả Địa Cầu. - Mô hình Trái Đất - Mặt Trăng - Mặt Trời (nếu có). - Tranh vẽ treo từng về Trái Đất và các hàn tinh trong Hệ Mặt Trời. C. Hoạt động dạy học: Kiểm tra 1 số kiến thức cũ đã học.
- Khởi động GV: - Em biết gì về Hệ Mặt Trời, về Trái Đất trong Hệ Mặt Trời? - Chúng ta thường nghe nói về Vũ Trụ. Vậy Vũ Trụ là gì? Vũ Trụ được hình thành như thế nào? Sau khi HS đưa ra ý kiến để trả lời các câu hỏi trên, GV nói: Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp các vấn đề này. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính I. Khỏi quỏt về Vũ Trụ, Hệ Mặt Trời, HĐ1: Cả lớp. HS dựa vào hình 5.1, kênh ch ữ trong Trỏi Đất trong Hệ Mặt Trời SGK, vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi: 1. Vũ Trụ. - Vũ Trụ là gì? - Phân biệt Thiên Hà với Dải Ngân Hà. Khoảng không gian vô tận, chứa hàng + Thiên Hà: là một tập hợp của rất trăm tỉ Thiên Hà. nhiều thiên thể, khí, bụi, bức xạ điện từ. + Dải Ngân Hà: là Thiên Hà có chứa Hệ Mặt Trời của chúng ta.
- Chuyển ý: Hệ Mặt Trời của chúng ta có đặc điểm gì? 2. Hệ Mặt Trời trong Vũ Trụ. HĐ 2: Cá nhân /cặp. Bước 1: * HS dựa vào hình 5.2, kênh chữ trong SGK, vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi: - Hãy mô tả về Hệ Mặt Trời. - Kể tên các hành tinh trong Hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời. Gợi ý: Khi mô tả về Hệ Mặt Trời chú ý quỹ đạo của các hành tinh (quỹ đạo hình elip gần tròn, trừ quỹ đạo của Diêm Vưng tinh, quỹ đạo các hành tinh khác đều nằm trên một mặt phẳng) và hướng chuyển động của các hành tinh. Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến . thức. Các thiên thể gồm: các hành tinh, - Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở giữa, tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên các thiên thể quay xung quanh và các
- thạch. đám mây bụi khí. - Có 8 hành tinh lớn: Thuỷ Tinh, Kim Tinh, Trái Đất, Hoả Tinh, Mộc Tinh, Thổ Tinh, Thiên Vương Tinh, Hải Vương Tinh. Chuyển ý: Trái Đất ở vị trí thứ mấy - Các hành tinh vừa chuyển động quanh trong Hệ Mặt Trời? Trái Đát có những Mặt Trời, vừa tự quay quanh trục. chuyển động chính nào?. 3. Trái Đất trong Hệ Mặt Trời. HĐ 3: Cặp/ nhóm. Bước 1: HS quan sát các hình 5.2 trong SGK và dựa vào kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau: - Trái Đất là hành tinh thứ mấy tính từ Mặt Trời? Vị trí đó có ý nghĩa nh ư thế nào đối với sự sống? - Trái Đất có mấy chuyển động chính, - Vị trí thứ ba theo thứ tự xa dần Mặt đó là các chuyển động nào? Trời. - Khoảng cỏch trung bỡnh từ Trỏi Đất Bước 2: - HS trình bày kết quả, dùng Quả Địa đến Mặt Trời là 149,6 triệu km
- Cầu biểu diễn hướng tự quay. GV giúp HS chuẩn kiến thức, kĩ năng. Gợi ý: - Biểu diễn hiện tượng tự quay: Đặt Quả Địa Cầu trên bàn, dùng tay đẩy sao cho Quả Địa Cầu quay từ trái sang phải, đó chính là hướng tự quay của Trái Đất. HĐ 1: Cả lớp. GV yêu cầu HS cả lớp dựa vào kiến thức đã học, trả lời câu hỏi: - Vì sao trên TRái Đất có ngày và đêm?. II. Hệ quả chuyển động tự quay của - Vì sao ngày đêm kế tiếp không ngừng Trái Đất. trên Trái Đất? 1. Sự luân phiên ngày đêm. Do Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục nên có hiện tượng luân phiên ngày đêm. HĐ 2: Cá nhân/ cặp. Bước 1: HS quan sát hình 5.3 kênh chữ SGK, kết hợp với kiến thức đã học để trả lời câu hỏi: 2. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển - Phân biệt sự khác nhau giữa giờ địa ngày quốc tế phương và giờ quốc tế. - Giờ địa phương (giờ Mặt Trời): Các
- - Vì sao người ta phải chia ra các khu địa điểm thuộc các kinh tuyến khác vực giờ và thống nhất cách tính giờ trên nhau sẽ có giờ khác nhau. thế giới. - Giờ quốc tế: Giờ ở múi giờ số 0 được - Trên Trái Đất có bao nhiêu múi giờ? lấy làm giờ quốc tế hay giờ GMT. Cách đánh số các múi giờ? Việt Nam ở múi giờ số mấy? - Vì sao ranh giới các múi giờ không hoàn toàn thẳng theo kinh tuyến? - Vì sao phải có đường đổi ngày quốc tế? - Tìm trên hình 5.3 vị trí đường đổi ngày quốc tế và nêu quy ước quốc tế về đổi ngày. Gợi ý: Trái Đất là khối cầu và tự quay từ Tây sang Đông nên cùng một thời điểm, các nơi trên Trái Đất có giờ khác nhau. Để tiện cho việc tính giờ và giao dịch quốc tế người ta chia Trái Đất thành 24 múi giờ, lấy khu vực có đường kinh tuyến gốc đi qua là khu vực giờ gốc …
- Bước 2: HS phát biểu, xác định trên Quả Địa Cầu múi giờ số 0 và kinh tuyến 180, GV chuẩn kiến thức. HĐ 3: Cá nhân/ cặp. Bước 1: HS dựa vào hình 5.4SGK và vốn hiểu 3. Sự lệch hướng chuyển động của các biết: vật thể. - Cho biết, ở nửa cầu Bắc các vật - Lực làm lệch hướng là lực Corioolit. chuyển động bị lệch sang phía nào, ở - Biểu hiện: nửa cầu Nam các vật chuyển động bị + Nửa cầu Bắc: lệch về bên phải. lệch sang phía nào so với hướng chuyển + Nửa cầu Nam: lệch hướng về bên trái động ban đầu. - Nguyên nhân: Trái Đất tự quay theo - Giải thích vì sao lại có sự lệch hướng hướng ngược chiều kim đồng hồ với đó. vận tốc dài khác nhau ở các vĩ độ. - Lực làm lệch hướng các chuyển động - Lực Côriolit tác động đến sự chuyển có tên là gì? Nó tác động tới chuyển động của khối khí, dòng biển, dòng động của các vật thể nào trên Trái Đất? sông, đường đạn bay trên bề mặt Trái Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến đất … thức.
- Đánh giá. 1. Phân biệt các khái niệm: Vũ Trụ, Thiên Hà, Dải Ngân Hà. 2. Dùng Quả Địa Cầu biểu diễn và trình bày về hiện tượng tự quay quanh trục của Trái Đất. 3. Dùng Quả Địa Cầu biểu diễn và trình bày về hiện tượng chuyển động của Trái Đát quanh Mặt Trời. 4. Khoanh tròn chỉ một chữ cái ở đầu ý em cho là đúng. a) Vũ trụ là khoảng không gian vô tận chứa các: C. Hệ mặt trời A. Hành tinh. D. Thiên thể B. Thiên hà b) Mỗi thiên hà là một tập hợp của rất nhiều:
- A. Các ngôi sao và bụi khí C. Thiên thể B. Các hành tinh, tiểu hành tinh D. Các ngôi sao, các hành tinh c) Dải Ngân Hà là: A. Thiên hà có Mặt Trời và các hành tinh trong đó có Trái Đất. B. Mặt Trời và các hành tinh, vệ tinh, các bụi, khí trong đó có Trái Đất. C. Thiên hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó trong đó có Trái Đất. D. Các thiên hà và Mặt Trời với các hành tinh trong đó có Trái Đất. Bài tập về nhà. Làm bài tập 2 trang 27 SGK vào vở. ------------------------------ Rỳt kinh nghiệm sau bài dạy................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................... ..............................................................................................................................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thiên văn vũ Trụ: Hệ mặt trời sẽ sụp đổ như thế nào?
4 p | 297 | 81
-
SKKN: Sử dụng câu hỏi hiệu quả cao trong dạy học Địa lí, áp dụng bài: Vũ Trụ - Hệ mặt Trời và Trái Đất - Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất - Địa lí 10 cơ bản
25 p | 320 | 48
-
Bài giảng Địa lý 10 bài 5: Vũ trụ, hệ mặt trời và Trái Đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
37 p | 284 | 47
-
Sự ra đời của hệ Mặt Trời (Đặng Vũ Tuấn Sơn)
7 p | 174 | 33
-
Sao chổi và Tiểu hành tinh (Đặng Vũ Tuấn Sơn)
5 p | 119 | 27
-
Giáo án Địa lý 10 bài 5: Vũ trụ, hệ mặt trời và Trái Đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
7 p | 533 | 26
-
Địa lý lớp 10 Bài 5
6 p | 508 | 26
-
500 tiểu hành tinh lớn nhất Hệ Mặt Trời
38 p | 117 | 22
-
Bài giảng Vật lý 12 bài 41: Cấu tạo vũ trụ
42 p | 173 | 21
-
Trái Đất - hành tinh của chúng ta (Đặng Vũ Tuấn Sơn)
12 p | 109 | 21
-
Giáo án Địa Lý lớp 10: VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT.HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
9 p | 322 | 20
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 21 SGK Địa lí 10
4 p | 300 | 16
-
Giải bài tập Vũ trụ, hệ mặt trời và trái đất. hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất SGK Địa lí 10
4 p | 195 | 6
-
Giải bài tập Hệ quả chuyển động xung quanh mặt trời của trái đất SGK Địa lí 10
3 p | 189 | 4
-
Bài giảng Địa lí lớp 10 bài 5: Vũ trụ. Hệ mặt trời và trái đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất - Trường THPT Bình Chánh
28 p | 7 | 3
-
Bài giảng Địa lí lớp 10 bài 6: Vũ trụ. Hệ quả chuyển động xung quanh mặt trời của trái đất - Trường THPT Bình Chánh
29 p | 4 | 3
-
Bài giảng Địa lí lớp 10 - Bài 5: Vũ trụ, hệ mặt trời và trái đất; hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất
23 p | 54 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn