
Yếu tố liên quan đến chi phí điều trị ngoại trú người bệnh đái tháo đường típ 2 tại Bệnh viện Kiến An, Hải Phòng năm 2021
lượt xem 1
download

Nghiên cứu được thực hiện tại Bệnh viện Kiến An nhằm xác định một số yếu tố liên quan đến chi phí điều trị ngoại trú người bệnh đái tháo đường típ 2. Chi phí trực tiếp cho y tế được hồi cứu từ bản kê chi phí của toàn bộ các đợt khám và điều trị của người bệnh trong năm 2021.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Yếu tố liên quan đến chi phí điều trị ngoại trú người bệnh đái tháo đường típ 2 tại Bệnh viện Kiến An, Hải Phòng năm 2021
- Journal of Pharmaceutical Research and Drug Information, 2024, 16: 30-35 Journal homepage: jprdi.vn/JP Journal of Pharmaceutical Research and Drug Information An official journal of Hanoi University of Pharmacy Bài Nghiên cứu Yếu tố liên quan đến chi phí điều trị ngoại trú người bệnh đái tháo đường típ 2 tại bệnh viện Kiến An, Hải Phòng năm 2021 Nguyễn Thị Thanh Hươnga*, Lương Thảo Nhib aKhoa Quản lý và Kinh tế dược, Trường Đại học Dược Hà Nội, 13-15 Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam bBệnh viện Kiến An, 33 Trần Tất Văn, Kiến An, Hải Phòng, Việt Nam THÔNG TIN CHUNG TÓM TẮT Chi phí điều trị (chi phí trực tiếp y tế, chi phí trực tiếp ngoài y tế và chi phí Ngày gửi đăng 23/08/2023 gián tiếp) bệnh đái tháo đường tại Việt Nam đã trở thành gánh nặng cho người bệnh và cơ quan chi trả bảo hiểm y tế. Nghiên cứu được thực hiện tại Ngày nhận bản sửa 21/2/2024 bệnh viện Kiến An nhằm xác định một số yếu tố liên quan đến chi phí điều Ngày chấp nhận đăng 22/04/2024 trị ngoại trú người bệnh đái tháo đường típ 2. Chi phí trực tiếp cho y tế được hồi cứu từ bản kê chi phí của toàn bộ các đợt khám và điều trị của người bệnh trong năm 2021. Chi phí gián tiếp, chi phí trực tiếp ngoài y tế được Từ khoá: thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp người bệnh bằng bộ câu hỏi in sẵn. Sử dụng kỹ thuật phân tích thống kê, phân tích hồi quy. Một số yếu tố liên Diabetes quan đến chi phí điều trị ngoại trú đái tháo đường típ 2: thời gian mắc bệnh, Medical cost biến chứng, phương pháp điều trị. Địa chỉ người bệnh, thời gian mắc bệnh Factors associate và bệnh mắc kèm có liên quan đến chi phí trực tiếp cho y tế. ABSTRACT The cost of treatment (direct medical costs, direct non-medical costs, and indirect costs) for type 2 diabetes in Vietnam has become a burden for patients and health insurance payers. The study was conducted at Kienan Hospital to determine some factors associated with the cost of outpatient treatment for type 2 diabetes patients. Direct medical costs were collected retrospectively from the cost statement of all patient's visits and treatment in 2021. Indirect costs and direct non-medical costs were collected through direct interviews with patients using pre-printed questionnaires. Using statistical analysis techniques, regression analysis. Some factors that are associated with the cost of outpatient treatment are the duration of illness, complications, and treatment methods. The patient's place of residence, duration of illness, and comorbidities associated with direct medical costs. *Tác giả liên hệ: Nguyễn Thị Thanh Hương, email: huongnguyenthanh@hup.edu.vn http://doi.org/10.59882/1859-364X/193 30
- Nguyễn Thị Thanh Hương và cs. Nghiên cứu Dược & Thông tin thuốc, 2024, 16: 30-35 Đặt vấn đề án theo dõi quá trình điều trị ngoại trú của Bệnh đái tháo đường gây ra nhiều biến bệnh nhân và bảng kê chi phí điều trị ngoại chứng nguy hiểm, làm giảm chất lượng cuộc trú của bệnh nhân trong mỗi lần bệnh nhân sống và hơn nữa, người lớn mắc bệnh tiểu đến khám định kỳ. Tổng số bệnh nhân đã đường có nguy cơ đau tim và đột quỵ tăng gấp phỏng vấn theo bộ câu hỏi in sẵn là 110 tương 2-3 lần, là nguyên nhân chính gây tử vong ở ứng 723 lượt điều trị. hầu hết các quốc gia [1]. Nghiên cứu về gánh Bảng 1: Đặc điểm nhân khẩu học người bệnh trong nặng bệnh tật toàn cầu năm 2019 chỉ ra tỉ lệ tử mẫu nghiên cứu vong do ĐTĐ xếp thứ 8 đối với nhóm người ở mọi lứa tuổi và xếp thứ 3 đối với lứa tuổi 50 - TT Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ % 74 tuổi [2]. Ở Việt Nam, chỉ riêng trong năm 1 Giới 1.1 Nam 43 39,1 2017, gánh nặng kinh tế liên quan tới bệnh đái 1.2 Nữ 67 60,9 tháo đường típ 2 tại đã lên tới 674 triệu USD, 2 Tuổi trong đó, có 435 triệu USD là chi phí y tế trực 2.1 35-49 tuổi 4 3,6 tiếp phải chi trả [3]. Với tỷ lệ mắc cao tại Việt 2.2 50-59 tuổi 10 9,1 Nam (6% ở người trưởng thành)[4] cho thấy 2.3 60-69 tuổi 36 32,7 chi phí điều trị bệnh đái tháo đường vẫn đang 2.4 70-79 tuổi 47 42,7 gây ra gánh nặng cho cả người dân và nguồn 2.5 80-89 tuổi 13 11,8 ngân sách bảo hiểm y tế. 3 Nghề nghiệp Bệnh viện Kiến An, thành phố Hải Phòng là 3.1 Không đi làm 43 39,1 bệnh viện hạng I tuyến thành phố, hàng năm 3.2 Công nhân viên chức 5 4,5 khám và điều trị từ 100.000 – 110.000 lượt 3.3 Nông dân 4 3,6 người bệnh. Với xu hướng gia tăng của người 3.4 Hưu trí 54 48,2 bệnh đái tháo đường, nghiên cứu phân tích một 3.5 Kinh doanh 2 1,8 3.6 Khác số yếu tố ảnh hưởng đến chi phí điều trị ngoại 3 2,7 4 Địa chỉ hiện nay (quận/huyện) trú người bệnh đái tháo đường típ 2 tại bệnh 4.1 Kiến An 60 54,5 viện Kiến An là cần thiết với mục tiêu xác định 4.2 Kiến Thụy 6 5,5 yếu tố ảnh hưởng đến chi phí điều trị ngoại trú 4.3 Dương Kinh 2 1,8 (chi phí trực tiếp y tế, chi phí trực tiếp ngoài y 4.4 An Lão 8 7,3 tế, chi phí gián tiếp, tổng chi phí) làm cơ sở cho 4.5 Tiên Lãng 22 20,0 các giải pháp giảm chi phí cho người bệnh và 4.6 Vĩnh Bảo 11 10,0 cho ngân sách chi trả bảo hiểm y tế. 4.7 Thủy Nguyên 1 0,9 5 Trình độ học vấn Phương pháp nghiên cứu 5.1 Không đi học 2 1,8 Nghiên cứu mô tả cắt ngang, sử dụng 5.2 Tiểu học 19 17,3 phương pháp hồi cứu bệnh án ngoại trú trong 5.3 Trung học cơ sở 42 38,2 năm 2021 và phỏng vấn trực tiếp bệnh nhân. 5.4 Trung học phổ thông 31 28,2 5.5 Sử dụng phương pháp phân tích chi phí bệnh Trung cấp/Cao đẳng 10 9,1 5.6 Đại học/Sau đại học 6 5,5 tật (COI) dựa trên tỷ lệ hiện mắc và sử dụng 6 Mức hưởng bảo hiểm y tế kỹ thuật tiếp cận chi phí vi mô từ dưới lên. 6.1 100% 62 56,4 Nghiên cứu sử dụng kỹ thuật thu thập số liệu 6.2 95% 20 18,2 là sử dụng tài liệu có sẵn, dựa trên hồ sơ bệnh 6.3 80% 28 25,5 Tổng mẫu 110 100,0 31
- Nguyễn Thị Thanh Hương và cs. Nghiên cứu Dược & Thông tin thuốc, 2024, 16: 30-35 - 4 5 16 7 / 8 9 Bảng 2: Đặc điểm về bệnh của mẫu nghiên cứu TT Thời gian mắc (năm) 1-5 6-10 11-15 16-20 21-25 26-30 Tổng 1 Bệnh mắc kèm 20 26 23 26 13 2 110 (18,3%) (23,6%) (20,9%) (23,6%) (11,8%) (1,8%) (100%) 1.1 Không tăng huyết áp, 2 2 không rối loạn lipid máu (1,8%) (1,8%) 1.2 1 2 4 2 9 Tăng huyết áp (0,9%) (1,8%) (3,7%) (1,8%) (8,2%) 1.3 1 4 1 6 Rối loạn lipid máu (0,9%) (3,7%) (0,9%) (5,5%) 1.4 Tăng huyết áp và rối 17 21 21 22 10 2 93 loạn lipid máu (14,6%) (19,1%) (19,1%) (50%) (9,1%) (1,8%) (84,5%) 2 20 26 23 26 13 2 110 Biến chứng (18,3%) (23,6%) (20,9%) (23,6%) (11,8%) (1,8%) (100%) 2.1 12 12 3 27 Không biến chứng (10,9%) (10,9%) (2,7%) (24,5%) 2.2 8 12 16 15 6 1 58 Có 1 hoặc 2 biến chứng (7,3%) (10,9%) (14,5%) (13,6%) (5,5%) (0,9%) (52,7%) 2.3 2 4 11 7 1 25 Có ít nhất 3 biến chứng (1,8%) (3,7%) (10,0%) (6,4%) (0,9%) (22,8%) 3 20 26 23 26 13 2 110 Phương pháp điều trị (18,3%) (23,6%) (20,9%) (23,6%) (11,8%) (1,8%) (100%) 3.1 18 18 9 8 1 54 Thuốc uống (16,4%) (16,4%) (8,1%) (7,3%) (0,9%) (49,1%) 3.2 7 10 3 1 23 Insulin 2 (1,8%) (6,4%) (9,1%) (2,7%) (0,9%) (20,9%) 3.2 8 7 8 9 1 33 Thuốc uống + Insulin (7,3%) (6,4%) (7,3%) (8,1%) (0,9%) (30,0%) Xử lý và phân tích số liệu: Số liệu thu Đặc điểm nhân khẩu học của 110 người thập được nhập và lưu trữ vào phần mềm bệnh trong mẫu nghiên cứu: người bệnh là Excel. Phương pháp thống kê đã được sử nữ nhiều hơn nam, phần lớn bệnh nhân dụng trong nghiên cứu: phương pháp hồi quy thuộc nhóm 60 - 79 tuổi. Tỷ lệ người bệnh tuyến tính đơn biến. thuộc nhóm hưu trí cao nhất (48,2%), - Biến phụ thuộc được xác định là chi phí người bệnh nhân chủ yếu sống ở quận Kiến điều trị. An (54,5%) và huyện Tiên Lãng (20,0%). - Các biến độc lập là tuổi, giới tính, địa chỉ, Phần lớn đã hoàn thành chương trình trung mức hưởng bảo hiểm y tế, BMI, thời gian học cơ sở và trung học phổ thông. Đa số mắc bệnh đái tháo đường típ 2, bệnh mắc được hưởng tối đa mức hưởng của bảo kèm, biến chứng và phương pháp điều trị. hiểm y tế. - Căn cứ vào hệ số beta và hệ số p-value < 0,05. Trong mẫu nghiên cứu, người bệnh mắc đái tháo đường típ 2 chủ yếu mắc kèm tăng Kết quả nghiên cứu và bàn luận huyết áp và rối loạn lipid máu; có ít nhất 1 Kết quả nghiên cứu biến chứng. Thuốc đường uống được sử dụng Đặc điểm người bệnh trong mẫu nghiên cứu nhiều cho nhóm người bệnh này. 32
- Nguyễn Thị Thanh Hương và cs. Nghiên cứu Dược & Thông tin thuốc, 2024, 16: 30-35 Một số yếu tố liên quan đến chi phí của người bệnh không khác biệt có ý nghĩa điều trị với chi phí. Đặc điểm nhân khẩu học của người bệnh Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê liên quan với chi phí (p
- Nguyễn Thị Thanh Hương và cs. Nghiên cứu Dược & Thông tin thuốc, 2024, 16: 30-35 - 4 5 16 7 / 8 9 Bảng 4: Đặc điểm về bệnh liên quan với chi phí Chi phí trực tiếp cho y Chi phí trực tiếp ngoài y Tổng chi phí Chi phí gián tiếp Đặc điểm tế tế Beta p Beta p Beta p Beta p Bệnh mắc kèm (tham chiếu: không tăng huyết áp và rối loạn lipid máu) Rối loạn lipid -715,2 0,915 -1064 0,871 185,0 0,735 163,46 0,640 máu Tăng huyết áp 11129,7 0,084 11019 0,081 181,7 0,729 -71,05 0,832 Tăng huyết áp và rối loạn 4832,6 0,409 4829 0,401 173,1 0,718 -169,82 0,579 lipid máu Số bệnh mắc kèm (tham chiếu: không) 1 9977 0,330 10116 0,315 140,0 0,865 -278,8 0,598 2 12742 0,132 12996 0,119 209,0 0,758 -463,7 0,288 3 9525 0,263 9922 0,235 177,5 0,795 -575,0 0,192 4 11815 0,169 12226 0,148 197,4 0,775 -608,7 0,171 5 4854 0,615 4544 0,631 602,7 0,439 -291,7 0,559 >5 16190 0,172 16130 0,166 800,0 0,401 -740,4 0,227 Thời gian mắc 254,6 0,032 251,5 0,031 7,497 0,426 -4,349 0,479 bệnh (năm) Biến chứng (tham chiếu: không có) 1–2 3954 0,040 4036 0,034 106,7 0,491 -189,05 0,059 ≥3 5798 0,012 5738 0,012 158,0 0,392 -98,77 0,405 Phương pháp điều trị (tham chiếu: Insulin) Thuốc uống -5216 0,012 -4966 0,015 -241,0 0,145 -8,733 0,936 Thuốc uống + -3419 0,127 -3293 0,137 -164,4 0,360 38,664 0,743 Insulin Bàn luận Một số yếu tố liên quan đến chi phí điều Kết quả nghiên cứu tại bệnh viện Kiến An trị ngoại trú người bệnh đái tháo đường típ 2 về yếu tố liên quan đến chi phí điều trị ở tại bệnh viện Kiến An gồm: thời gian mắc người bệnh đái tháo đường típ 2 điều trị ngoại bệnh, biến chứng, phương pháp điều trị. Kết trú có điểm khác biệt với một số nghiên cứu quả nghiên cứu cũng tương đối phù hợp với đã công bố trên thế giới: một số nghiên cứu đã công bố: các yếu tố liên Tại bệnh viện Kiến An, không tìm thấy sự quan đáng kể đến chi phí trung bình hàng khác biệt có ý nghĩa giữa tuổi và chi phí, năm cho bệnh nhân đái tháo đường típ 2 là trong khi có mối liên quan giữa nhóm tuổi và giới tính nữ, có sử dụng insulin, thời gian mắc chi phí gián tiếp tại một số quốc gia thu thập bệnh lâu hơn và sự xuất hiện của các biến trung bình thấp [5]. Điều này cũng hoàn toàn chứng của bệnh [6]; chi phí trung bình hàng hợp lý do sự khác nhau về các mẫu nghiên năm cho mỗi bệnh nhân tăng tỷ lệ thuận với cứu ở các quốc gia khác nhau. số lượng các biến chứng: từ 671,94 EUR ở 34
- Nguyễn Thị Thanh Hương và cs. Nghiên cứu Dược & Thông tin thuốc, 2024, 16: 30-35 bệnh nhân không biến chứng đến 1588,98 Xung đột lợi ích EUR ở bệnh nhân có 3 hoặc nhiều hơn 3 biến Không. chứng (p

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Các yếu tố liên quan đến thiếu máu thiếu sắt ở trẻ có hồng cầu nhỏ tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 thành phố Hồ Chí Minh
30 p |
77 |
7
-
Bài giảng Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố liên quan đến kết cục của nhồi máu tiểu não - PGS.TS. Cao Phi Phong
40 p |
30 |
3
-
Phân tích các yếu tố liên quan đến chi phí y tế trực tiếp trên bệnh nhân đái tháo đường típ 2 điều trị nội trú tại Trung tâm Y tế Thành phố Vĩnh Long năm 2022
9 p |
5 |
3
-
Tình trạng kiệt sức của nhân viên y tế và các yếu tố liên quan đến an toàn người bệnh tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi năm 2019
6 p |
6 |
2
-
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến thừa cân béo phì của sinh viên năm nhất trường Đại học Y Dược Hải Phòng năm học 2021-2022
7 p |
6 |
2
-
Tỷ lệ mắc và một số yếu tố liên quan hội chứng ruột kích thích ở sinh viên y khoa Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế
7 p |
5 |
2
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến chỉ số HbA1c ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú
6 p |
5 |
2
-
Các yếu tố liên quan đến kiến thức về lây nhiễm HIV qua quan hệ tình dục ở sinh viên nam tại Thành phố Hồ Chí Minh
7 p |
2 |
2
-
Một số yếu tố liên quan đến chất lượng giấc ngủ của sinh viên trường Đại học Y khoa Vinh năm 2023
7 p |
4 |
2
-
Tình trạng ngứa da và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2
7 p |
2 |
1
-
Bài giảng Khảo sát các yếu tố liên quan đến tỷ lệ tử vong của bệnh nhân chấn thương sọ não nặng tại khoa Cấp cứu - BS. CKII. Lê Phước Đại
36 p |
2 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến bệnh lý khô mắt
8 p |
3 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố liên quan rối loạn trầm cảm chủ yếu ở trẻ vị thành niên: Nghiên cứu mô tả cắt ngang tại Bệnh viện Tâm thần
8 p |
2 |
1
-
Một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng của viên chức, người lao động về công tác tổ chức thi lý thuyết cuối kỳ tại Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2023
10 p |
4 |
1
-
Tỷ lệ và một số yếu tố liên quan đến huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới ở bệnh nhân chấn thương vùng hông đùi chưa phẫu thuật tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
7 p |
2 |
1
-
Kết quả điều trị và một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng của bệnh tay chân miệng tại bệnh viện trẻ em Hải Phòng năm 2021 - 2022
8 p |
3 |
1
-
Phân tích các vấn đề liên quan đến thuốc chống đông tại một đơn vị điều trị chuyên khoa tim mạch của một bệnh viện tuyến cuối
9 p |
1 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
