BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH ----------
LỮ BÁ VĂN CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG
ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT VÀ
KINH DOANH CÀ PHÊ TẠI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH ----------
LỮ BÁ VĂN CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG
ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT VÀ
KINH DOANH CÀ PHÊ TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh Mã số: 62340102
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS HỒ TIẾN DŨNG TS NGÔ QUANG HUÂN
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015
ii
LỜI CAM ĐOAN
Đây là công trình nghiên cứu của chính tác giả. Nội dung đề tài chưa từng
công bố ở bất kỳ tài liệu nào. Tài liệu tham khảo trong đề tài được trích dẫn và
nêu nguồn đầy đủ trong mục tài liệu tham khảo.
LỮ BÁ VĂN
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015
iii
LỜI CÁM ƠN
Trước hết, xin chân thành cám ơn Ban Giám hiệu nhà trường, Quý Thầy
giáo, Cô giáo các Viện, khoa, phòng, ban liên quan, đặc biệt là khoa Quản Trị
và Viện Đào tạo Sau đại học thuộc trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí
Minh đã tạo điều kiện cho tôi được tiếp cận và nghiên cứu đề tài này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy PGS.TS Hồ Tiến Dũng và
Thầy TS. Ngô Quang Huân đã dành nhiều thời gian, công sức hướng dẫn, giúp
đỡ tận tình để tôi hoàn thành công trình nghiên cứu này.
Xin gửi lời cám ơn đến những người thân, bạn bè của tôi đã động viên và
giúp đỡ về nhiều mặt để góp sức cho nghiên cứu thành công.
Cuối cùng, tôi cũng xin cám ơn các cơ quan, ban, ngành, các đối tác và
các tổ chức cá nhân khác đã giúp đỡ tôi trong việc cung cấp tài liệu, dành thời
gian tham gia phỏng vấn, tham gia hội thảo, trả lời bảng câu hỏi để có cơ sở
thực hiện nghiên cứu này.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2015
LỮ BÁ VĂN
iv
MỤC LỤC
BÌA PHỤ………………………………………………………………………i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii
LỜI CÁM ƠN .................................................................................................. iii MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ........................................................................ xii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... xiv
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................ xvii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................... xviii
TÓM TẮT ......................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 2
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2
1.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................... 2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 4 1.4 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 4
1.4.1 Quy trình nghiên cứu ....................................................................... 4
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 5
1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 5
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 5
1.5.2 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 5 1.6 Đóng góp mới của đề tài nghiên cứu ...................................................... 6
1.7 Kết cấu của luận án: ................................................................................ 6
CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 7
CƠ SỞ LÝ THUYẾT, MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .......................................... 7
2.1 Rủi ro (Risk) ............................................................................................ 7
2.1.1 Khái niệm về rủi ro ......................................................................... 7 2.1.1.1 Trường phái truyền thống (trường phái tiêu cực) ..................... 7
2.1.1.2 Trường phái trung hòa............................................................... 7
2.1.1.3 Các khái niệm rủi ro khác ......................................................... 8
2.1.1.4 Khái niệm rủi ro của tác giả ...................................................... 8
v
2.1.2 Phân loại rủi ro ................................................................................. 9
2.1.2.1 Phân loại theo phương pháp quản trị rủi ro truyền thống ......... 9 2.1.2.2 Phân loại rủi ro theo nguồn gốc rủi ro ...................................... 9
2.1.2.3 Phân loại rủi ro theo môi trường tác động .............................. 10
2.1.2.4 Phân loại theo đối tượng rủi ro ............................................... 10
2.1.2.5 Phân loại theo các ngành, lĩnh vực hoạt động ........................ 10
2.1.3 Chi phí của rủi ro ............................................................................ 10
2.2 Tổn thất (Loss) ...................................................................................... 11 2.2.1 Định nghĩa tổn thất ......................................................................... 11
2.2.2 Phân loại tổn thất ............................................................................ 11
2.2.2.1 Căn cứ theo khả năng đo lường .............................................. 11
2.2.2.2 Căn cứ theo đối tượng thiệt hại ............................................... 11
2.3 Biến động tiềm ẩn ở kết quả sản xuất và kinh doanh có liên quan đến rủi ro ...................................................................................................................... 12
2.3.1 Khái niệm ....................................................................................... 12 2.3.1.1 Khái niện biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất ............... 12
2.3.1.2 Khái niệm về biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh .... 12
2.3.2 Phân loại sự biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất và kinh doanh ... 12
2.3.2.1 Biến động kết quả tăng lên so với dự kiến ban đầu ................ 12
2.3.2.2 Biến động kết quả giảm xuống so với dự kiến ban đầu .......... 12
2.4 Một số khái niệm liên quan đến rủi ro, tổn thất, biến động tiềm ẩn trong sản xuất và kinh doanh ................................................................................ 13 2.4.1 Khái niệm về Bất định (Unstable).................................................. 13
2.4.2 Các khái niệm khác ........................................................................ 13
2.4.2.1 Rủi ro thuần túy và rủi ro suy đoán ......................................... 13
2.4.2.2 Rủi ro có thể đa dạng hóa và rủi ro không thể đa dạng hóa (rủi ro đặc trưng và rủi ro thị trường) ........................................................ 13
2.4.2.3 Khái niệm về kết quả sản xuất cà phê ..................................... 14
2.4.2.4 Khái niệm về kết quả kinh doanh cà phê ................................ 14
2.5 Mối quan hệ giữa rủi ro và tổn thất; mối quan hệ giữa rủi ro và biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong sản xuất và kinh doanh .......................... 15
2.5.1 Mối quan hệ giữa rủi ro và tổn thất ................................................ 15 2.5.2 Mối quan hệ giữa rủi ro và biến động tiềm ẩn ở các kết quả ......... 15
vi
2.6 Quản trị rủi ro (Risk management) ....................................................... 16
2.6.1 Khái niệm, các yếu tố cơ bản và quy trình về quản trị rủi ro......... 16 2.6.1.1 Khái niệm về quản trị rủi ro .................................................... 16
2.6.1.2 Các yếu tố cơ bản của quản trị rủi ro ...................................... 16
2.6.1.3 Quy trình quản trị rủi ro .......................................................... 17
2.7 Tổng quan các công trình nghiên cứu trước có liên quan đến luận án . 18
2.7.1 Tình hình nghiên cứu tài liệu nước ngoài ...................................... 18
2.7.2 Tình hình nghiên cứu tài liệu trong nước....................................... 24
2.7.3 Đánh giá chung kết quả nghiên cứu trước đây đối với các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam . 27
2.7.3.1 Xác định các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất cà phê ....................................................................................................... 28
2.7.3.2 Xác định các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh cà phê ................................................................................................... 28
2.8 Mô hình nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam cùng các giả thuyết ............................. 29
2.8.1 Mô hình nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam cùng các giả thuyết ................. 29
2.8.1.1 Mô hình nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất cà phê tại Việt Nam cùng các giả thuyết .............................. 31
2.8.1.2 Mô hình nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam .......................................................... 39
2.8.2 Khung phân tích các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam ......................................................... 48
2.9 Mô hình lý thuyết về quản trị rủi ro ...................................................... 48
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 50
3.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 50
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 50
3.1.1.1 Khảo sát bằng kỹ thuật Delphi (phỏng vấn sâu các chuyên gia) ............................................................................................................. 50 3.1.1.2 Nghiên cứu sơ bộ .................................................................... 50
3.1.1.3 Nghiên cứu chính thức ............................................................ 52
3.1.2 Nền tảng để xây dựng và đánh giá thang đo .................................. 53
3.1.2.1 Phương pháp Delphi ............................................................... 53
vii
3.1.2.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo ............................................ 54
3.1.2.3 Đánh giá và hiệu chỉnh thang đo bằng EFA, tương quan và hồi quy ....................................................................................................... 54
3.1.3 Quy trình nghiên cứu ..................................................................... 55 3.1.3.1 Bước 1: Xây dựng thang đo .................................................... 55
3.1.3.2 Bước 2: Nghiên cứu định tính trong bước nghiên cứu sơ bộ . 56
3.1.3.3 Bước 3: Nghiên cứu định lượng trong bước nghiên cứu sơ bộ ............................................................................................................. 56
3.1.3.4 Bước 4: Nghiên cứu định lượng trong bước nghiên cứu chính thức ...................................................................................................... 57
3.1.3.5 Bước 5: Đánh giá thực trạng về rủi ro và công tác quản trị rủi ro .......................................................................................................... 57
3.1.3.6 Bước 6: Xây dựng các giải pháp quản trị rủi ro ...................... 57
3.2 Xây dựng thang đo ................................................................................ 59
3.2.1 Đo lường các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất cà phê ................................................................................................................. 59
3.2.1.1 Đo lường sự biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong sản xuất cà phê ....................................................................................................... 59
3.2.1.2 Đo lường tổn thất trong sản xuất cà phê ................................. 60
3.2.2 Đo lường các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh cà phê ........................................................................................................... 61
3.2.2.1 Đo lường sự biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh trong quá trình kinh doanh cà phê ................................................................ 61
3.2.2.2 Đo lường tổn thất kinh doanh trong quá trình kinh doanh cà phê ....................................................................................................... 62
3.3 Đánh giá sơ bộ thang đo ........................................................................ 63
3.4. Thiết kế mẫu ......................................................................................... 64
3.4.1 Phương pháp chọn mẫu .................................................................. 64
3.4.2 Kích thước mẫu .............................................................................. 64
3.4.2.1 Mẫu trong xây dựng thang đo ................................................. 64 3.4.2.2 Mẫu trong nghiên cứu sơ bộ ................................................... 65
3.5 Thu thập dữ liệu nghiên cứu ................................................................. 65
3.5.1 Thu thập dữ liệu trong xây dựng thang đo (theo phương pháp Delphi) ..................................................................................................... 65
viii
3.5.1.1 Trong lĩnh vực sản xuất .......................................................... 65
3.5.1.2 Trong lĩnh vực kinh doanh ...................................................... 66 3.5.2 Thu thập dữ liệu trong nghiên cứu sơ bộ ....................................... 66
3.5.2.1 Thu thập dữ liệu trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính............................................................................................... 66
3.5.2.2 Thu thập dữ liệu trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định lượng ........................................................................................... 67
3.5.3 Thu thập dữ liệu trong nghiên cứu chính thức ............................... 67
CHƯƠNG 4 ..................................................................................................... 69
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, HÀM Ý QUẢN TRỊ, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ........................................................................................................... 69
4.1 Kết quả nghiên cứu ............................................................................... 69
4.1.1 Kết quả xây dựng và kiểm định thang đo: ..................................... 69
4.1.1.1 Đánh giá sơ bộ xây dựng thang đo thông qua kỹ thuật Delphi ............................................................................................................. 69 - Trong lĩnh vực sản xuất .................................................................... 69
- Trong lĩnh vực kinh doanh .............................................................. 70
4.1.1.2 Đánh giá thang đo trong nghiên cứu sơ bộ ............................. 72
- Đối với nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính ................... 72
- Đối với nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định lượng ................ 75
4.1.1.3 Nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng .......... 79 - Nghiên cứu chính thức trong sản xuất .............................................. 79
- Nghiên cứu chính thức trong kinh doanh ......................................... 83
4.1.2 Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu ......................................... 87
4.1.2.1 Kiểm định mô hình lý thuyết .................................................. 87
- Mô hình lý thuyết về rủi ro trong sản xuất cà phê tại Việt Nam ...... 87 - Mô hình lý thuyết về rủi ro trong quá trình kinh doanh cà phê ........ 89
4.1.2.2 Kiểm định các giả thuyết ........................................................ 92
- Mô hình biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất ......................... 92
- Mô hình tổn thất trong sản xuất ........................................................ 93
- Mô hình biến động tiềm ẩn ở kết quả kinh doanh ............................ 95
- Mô hình tổn thất trong kinh doanh ................................................... 96 4.1.3 Thảo luận kế quả nghiên cứu ......................................................... 98
ix
4.1.4 Điểm mới phát hiện của nghiên cứu: ........................................... 101
4.1.5 Các hàm ý quản trị ....................................................................... 102 4.1.5.1 Các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình sản xuất cà phê ... 102
4.1.5.2 Các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình kinh doanh cà phê ........................................................................................................... 102
4.1.5.3 Tiến hành chương trình quản trị rủi ro ................................. 103
4.2 Đánh giá thực trạng ............................................................................. 103
4.2.1 Thực trạng về các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và công tác quản trị rủi ro trong quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam .. 103
4.2.1.1 Thực trạng về yếu tố rủi ro và công tác quản trị rủi ro từ biến động giá cả thị trường ....................................................................... 103
4.2.1.2 Thực trạng về rủi ro và công tác quản trị rủi ro từ yếu tố thời tiết ...................................................................................................... 105
4.2.1.3 Thực trạng rủi ro và công tác quản trị rủi ro từ yếu tố sâu, dịch bệnh ................................................................................................... 108
4.2.1.4 Thực trạng rủi ro, công tác quản trị rủi ro từ yếu tố kỹ thuật sản xuất .................................................................................................... 111
4.2.1.5 Thực trạng về rủi ro, công tác quản trị rủi ro từ yếu tố công nghệ ................................................................................................... 111
4.2.1.6 Thực trạng về rủi ro và công tác quản trị rủi ro từ yếu tố mất cân đối trong quá trình sản xuất ........................................................ 113
4.2.1.7 Thực trạng về rủi ro và công tác quản trị rủi ro đối với vốn sản xuất .................................................................................................... 114
4.2.1.8 Thực trạng về rủi ro và công tác quản trị rủi ro từ yếu tố tâm lý hành vi nhà sản xuất .......................................................................... 115
4.2.2 Thực trạng về các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và công tác quản trị rủi ro trong kinh doanh cà phê tại Việt Nam ........ 116
4.2.2.1 Thực trạng về rủi ro và công tác quản trị rủi ro từ yếu tố giá thị trường ................................................................................................ 116
4.2.2.2 Thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro từ yếu tố kỹ thuật kinh doanh ................................................................................................. 118
4.2.2.3 Thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro đối với các quỹ đầu cơ quốc tế ............................................................................................... 119
4.2.2.4 Thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro từ các nhà rang xay thế giới ..................................................................................................... 123
x
4.2.2.5 Thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro từ yếu tố thông tin thị trường ................................................................................................ 124
4.2.2.6 Thực trạng về rủi ro và công tác quản trị rủi ro từ yếu tố thị trường tài chính quốc tế .................................................................... 126
4.2.2.7 Thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro đối với yếu tố đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái ............................................................. 127
4.2.2.8 Thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro từ yếu tố vốn kinh doanh ........................................................................................................... 127
4.2.2.9 Thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh ............................................................................ 128
CHƯƠNG 5 ................................................................................................... 131 GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO ................................................................. 131
5.1 Các giải pháp vi mô............................................................................. 131
5.1.1 Các giải pháp vi mô đối với lĩnh vực sản xuất cà phê tại Việt Nam ............................................................................................................... 131
5.1.1.1 Đối với yếu tố rủi ro do ảnh hưởng từ giá cả thị trường ....... 131
5.1.1.2 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố kỹ thuật sản xuất .................. 132
5.1.1.3 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố công nghệ (bao gồm công nghệ sản xuất và công nghệ sau thu hoạch) ............................................... 133
5.1.1.4 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố thời tiết ................................ 136
5.1.1.5 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố sâu, dịch bệnh ...................... 137 5.1.1.6 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố vốn sản xuất ......................... 138
5.1.1.7 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố mất cân đối trong sản xuất ... 139
5.1.1.8 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố tâm lý hành vi của người sản xuất .................................................................................................... 140
5.1.2 Các giải pháp vi mô đối với lĩnh vực kinh doanh cà phê ............ 141
5.1.2.1 Đối với yếu tố rủi ro ảnh hưởng từ giá cả thị trường ............ 141
5.1.2.2 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố kỹ thuật kinh doanh ............. 142 5.1.2.3 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố thông tin thị trường .............. 143
5.1.2.4 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố thị trường tài chính quốc tế .. 143
5.1.2.5 Đối với yếu tố rủi ro từ vốn kinh doanh ............................... 144
5.1.2.6 Đối với yếu tố rủi ro từ đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái ........................................................................................................... 145
5.1.2.7 Đối với yếu tố rủi ro từ Quỹ Đầu cơ quốc tế ........................ 146
xi
5.1.2.8 Đối với yếu tố rủi ro từ nhà rang xay cà phê thế giới ........... 147
5.1.2.9 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh ................................................................................................. 148
5.2 Các kiến nghị vĩ mô ............................................................................ 149
5.2.1 Nhà nước định hướng phát triển thị trường giao sau đối với cà phê trên cơ sở hình thành và phát triển từ thấp đến cao .............................. 149
5.2.2 Nhà nước chỉ đạo quy hoạch các vùng sản xuất, khu chế biến cà phê có tính ổn định, lâu dài tạo điều kiện phát triển bền vững ............. 150
5.2.3 Nhà nước định hướng phát triển các dịch vụ về kỹ thuật sản xuất, kinh doanh để cung cấp cho các nhà kinh doanh và các nhà sản xuất . 150
5.2.4 Nhà nước cần xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư công nghệ sản xuất và công nghệ sau thu hoạch .................................. 151
5.2.5 Nhà nước định hướng phát triển các kênh thông tin nhằm hỗ trợ dịch vụ thông tin cho các nhà kinh doanh và các nhà sản xuất ............ 151
5.2.6 Nhà nước định hướng phát triển công tác đào tạo nguồn nhân lực nhằm hỗ trợ nhu cầu sử dụng của các doanh nghiệp ............................ 152
5.2.7 Nhà nước cần hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho Hiệp hội cà phê hoạt động và phát triển .......................................................................... 152
5.3 CÁC GIẢI PHÁP KẾT HỢP .............................................................. 153
5.3.1 Thiết lập mối quan hệ chặt chẽ giữa Nhà nước, nhà khoa học, nhà tài trợ vốn, nhà sản xuất và nhà kinh doanh để hỗ trợ phát triển bền vững ............................................................................................................... 153
5.3.2 Quản lý chất lượng cần phải xuyên suốt từ khâu sản xuất cho đến khi sản phẩm đến tay người tiêu dùng .................................................. 154
KẾT LUẬN ................................................................................................... 156
- Kết quả chính thức và đóng góp của đề tài nghiên cứu .......................... 156
- Những vấn đề chưa thực hiện trong nghiên cứu này cần được bổ sung 157
- Lời kết của luận án ................................................................................. 158 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ................ 159
TÀI LIỆU THAM KHẢO: ............................................................................ 160
I. Tiếng Việt: ............................................................................................. 160
II. Tiếng Anh: ............................................................................................ 163
PHỤ LỤC ........................................................................................................... I
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ........ CXXXV
xii
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi phỏng vấn theo kỹ thuật Delphi. ................................. I
Phụ lục 2: Dàn bài thảo luận nhóm dành cho các nhà sản xuất và các chuyên
gia trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính. ............................... II
Phụ lục 3: Bảng câu hỏi phỏng vấn các nhà sản xuất cà phê và các chuyên gia
trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính. ................................. VIII
Phụ lục 4: Dàn bài thảo luận nhóm dành cho các nhà kinh doanh và các
chuyên gia trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính. ............... XIV
Phụ lục 5: Bảng câu hỏi phỏng vấn các nhà kinh doanh và các chuyên gia
trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính. ................................ XXII
Phụ lục 6: Bảng câu hỏi dành cho các nhà sản xuất cà phê và các chuyên gia
trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định lượng. ........................... XXIX
Phụ lục 7: Bảng câu hỏi dành cho các nhà kinh doanh cà phê và các chuyên
gia trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định lượng. .................. XXXVI
Phụ lục 8: Bảng câu hỏi dành cho các nhà sản xuất cà phê và các chuyên gia
trong nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng. .................... XLIII
Phụ lục 9: Bảng câu hỏi dành cho các nhà kinh doanh và các chuyên gia trong
nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng. .......................... XLVIII
Phụ lục 10: Lịch sử hình thành và phát triển ngành cà phê thế giới và Việt
Nam. ............................................................................................................. LIV
Phụ lục 11: Kết quả Cronbach's alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động đến
quá trình sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam trong nghiên cứu sơ bộ
bằng phương pháp định lượng. ................................................................... LVII
Phụ lục 12: Kết quả EFA đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình sản
xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam trong nghiên cứu sơ bộ (NCSB) bằng
phương pháp định lượng. ......................................................................... LXXV
xiii
Phụ lục 13: Kết quả Cronbach's alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động đến
quá trình sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam trong nghiên cứu chính
thức bằng phương pháp định lượng, .................................................. LXXXVII
Phụ lục 14: Kết quả EFA đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình sản
xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam trong nghiên cứu chính thức bằng
phương pháp định lượng. ............................................................................ CVII
Phụ lục 15: Kết quả tương quan đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá
trình sản xuất và kinh doanh cà phê cà phê tại Việt Nam trong nghiên cứu
chính thức bằng phương pháp định lượng. .................................................... CX
Phụ lục 16: Kết quả hồi quy đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình
sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam trong nghiên cứu chính thức bằng
phương pháp định lượng. .......................................................................... CXIV
Phụ lục 17: Danh sách các chuyên gia tham gia phỏng vấn Delphi ......... CXIX
Phụ lục 18: Danh sách các nhà sản xuất tham gia phỏng vấn trong nghiên cứu
..................................................................................................................... CXX
Phụ lục 19: Danh sách các nhà kinh doanh tham gia phỏng vấn trong nghiên
cứu ......................................................................................................... CXXVII
xiv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
B : Hệ số hồi quy.
BDKQKD: Biến động kết quả kinh doanh.
BDKQSX: Biến động kết quả sản xuất.
CN : công nghệ
DTTTG : Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái.
EFA : Exploratory Factor Analysis – Phân tích nhân tố khám phá.
F : Trị số dùng làm căn cứ để kiểm định độ tin cậy trong hồi quy.
GTT : Biến động giá cả thị trường.
ha : Hec-ta (1 hec-ta =10.000 m2 - mét vuông).
HKD : Ký hiệu giả thuyết cho các nhân tố trong kinh doanh.
HSX : Ký hiệu giả thuyết cho các nhân tố trong sản xuất.
HVNKD : Tâm lý hành vi nhà kinh doanh.
HVNSX : Tâm lý hành vi nhà sản xuất.
ICO : International coffee organization (Tổ chức cà phê quốc tế).
KD : Kinh doanh.
Kg : Ki-lo-gam (Đơn vị đo lường khối lượng).
KHKTVN: Khoa học kỹ thuật Việt Nam.
KMO : Kaiser-Meyer-Olkin (Chỉ tiêu xem xét sự thích hợp để phân tích nhân tố).
KTKD : Kỹ thuật kinh doanh.
KTSX : Kỹ thuật sản xuất.
lb : Ký hiệu của Pound ( Cân Anh - Đơn vị đo khối lượng, 1 lb = 0,45359 kg)
LIFFE : London international financial futures and options exchange (Thị
trường tài chính giao dịch hàng hóa tương lai và quyền chọn London).
xv
MT : Metric ton (Tấn = 1.000 kg)
MCDSX : Mất cân đối trong sản xuất.
n : Ký hiệu mẫu trong nghiên cứu.
NCCT : Nghiên cứu chính thức
NCSB : Nghiên cứu sơ bộ
NN&PTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
NRX: Nhà rang xay cà phê thế giới.
NXB : Nhà xuất bản
NYBOT : New York board of trade (Sàn giao dịch hàng hóa New York).
PTNNNT : Phát triển nông nghiệp nông thôn.
QDCQT : Quỹ đầu cơ quốc tế.
R : Hệ số tương quan.
R2 : Hệ số xác định trong phân tích hồi quy.
SDB : Sâu dịch bệnh.
Sig : Mức ý nghĩa trong thống kê – sig<5% là có ý nghĩa.
SPSS : Statistical Package for Social Science (Phần mềm cung cấp một hệ
thống quản lý dữ liệu và khả năng phân tích thống kê).
SX : Sản xuất.
T : Tiêu chuẩn t dùng làm căn cứ kiểm định độ tin cậy giửa biến độc lập
với biến phụ thuộc.
TCCTKD : Thể chế chính trị tác động đến kinh doanh.
TCCTSX : Thể chế chính trị tác động đến sản xuất.
THT : Yếu tố thời tiết.
TT : Trung tâm.
xvi
TTKD : Tổn thất trong kinh doanh.
TTTC : Thị trường tài chính quốc tế.
TTTT : Thông tin thị trường.
TTSX : Tổn thất trong sản xuất.
U : Ký hiệu phần dư trong phân tích hồi quy.
UNTAD : United Nations Conference on Trade and Development (Diễn đàn
Thương mại và Phát triển Liên Hiệp quốc).
USA : United States of America (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ - Mỹ).
US Cent : United States Cent (Tiền xu của đồng Đô La Mỹ, 100 US Cent = 1
USD)
USD : United States Dollar (Đô La Mỹ).
USDA : United States Department of Agriculture (Bộ Nông nghiệp Mỹ).
VICOFA : Hiệp hội cà phê – Ca cao Việt Nam.
VIF : Variance Inflation Factor (Thừa số tăng phương sai).
VKD : Vốn kinh doanh.
VND : Đồng Việt Nam.
VSX : Vốn sản xuất.
WB : Ngân hàng thế giới.
WTO : World Trade Organization (Tổ chức thương mại Thế giới).
XHKD : Yếu tố xã hội tác động đến kinh doanh.
XHSX : Yếu tố xã hội tác động đến sản xuất.
β : Hệ số Bê – Ta.
γ : Hệ số Ga – Ma.
xvii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1-1: Quy trình nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản
xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam. .......................................................... 4
Hình 2-1 Mô hình nghiên cứu rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh
doanh cà phê tại Việt Nam .............................................................................. 29
Hình 2-2: Khung phân tích các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất
và kinh doanh cà phê tại Việt Nam. ................................................................ 48
Hình 2-3: Mô hình lý thuyết về quản trị rủi ro. .............................................. 48
Hình 3-1 Quy trình nghiên cứu về rủi ro và công tác quản trị rủi ro đối với các
yếu tố rủi ro ảnh hưởng kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
......................................................................................................................... 58
xviii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp tình hình nghiên cứu tài liệu nước ngoài. .............. 23
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp tình hình nghiên cứu tài liệu trong nước ............... 26
Bảng 4.1: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến các nhân tố rủi ro tác động dẫn
đến biến động kết quả sản xuất cà phê. ........................................................... 80
Bảng 4.2: Kết quả kiểm dịnh đa cộng tuyến các nhân tô rủi ro tác động dẫn
đến tổn thất trong sản xuất cà phê. .................................................................. 82
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến các nhân tố rủi ro tác động dẫn
đến biến động kết quả kinh doanh cà phê. ...................................................... 84
Bảng 4.4 : Kết quả kiểm định đa cộng tuyến các nhân tố rủi ro tác động dẫn
đến tổn thất trong kinh doanh cà phê. ............................................................. 86
Bảng 4.5: Số liệu thống kê sản xuất cà phê tại Việt Nam (từ 1990 đến nay).
....................................................................................................................... 114
Bảng 4.6: Phiên giao dịch giá tăng trong điều kiện bình thường trên LIFFE
....................................................................................................................... 120
Bảng 4.7: Phiên giao dịch giá giảm trong điều kiện bình thường trên LIFFE
....................................................................................................................... 120
Bảng 4.8: Phiên giao dịch giá tăng trong điều kiện bình thường trên NYBOT
....................................................................................................................... 121
Bảng 4.9: Phiên giao dịch giá giảm trong điều kiện bình thường trên NYBOT
....................................................................................................................... 121
Bảng 4.10: Giao dịch giá tăng khi Quỹ đầu cơ thao túng thị trường trên LIFFE
....................................................................................................................... 121
Bảng 4.11: Giao dịch giá giảm khi Quỹ đầu cơ thao túng trên LIFFE ......... 122
Bảng 4.12: Giao dịch giá tăng khi Quỹ đầu cơ thao túng thị trường trên
NYBOT ......................................................................................................... 122
Bảng 4.13: Giao dịch giá giảm khi Quỹ đầu cơ thao túng thị trường NYBOT
....................................................................................................................... 122
1
TÓM TẮT
Cà phê là một thức uống rộng rãi, được phát hiện và sử dụng từ hàng nghìn
năm nay. Hiện nay, cà phê đang được sản xuất tại hơn 79 quốc gia trên thế giới. Sản
phẩm cà phê có thế mạnh trên thị trường hàng thật (physical) và cả thị trường hàng
hóa phái sinh (Derivative products). Đây là mặt hàng có đóng góp lớn cho nền kinh
tế của nhiều quốc gia. Tuy nhiên, mặt hàng này còn thiếu tính ổn định, giá cả bấp
bênh nên phát sinh nhiều rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh.
Tính đến nay, Việt Nam là quốc gia sản xuất cà phê đứng thứ 2 trên thế giới1
(sau Brazil) nhưng phát triển thiếu tính bền vững, mang nặng tính tự phát. Phần lớn
sản xuất với quy mô nhỏ, manh mún, thiếu tập trung, tập quán lạc hậu, khả năng tài
chính yếu nên rủi ro càng nhiều. Đối với lĩnh vực kinh doanh thì các nhà kinh doanh
còn thiếu kinh nghiệm, trình độ chuyên môn nghiệp vụ hạn chế, khả năng tài chính
yếu, sức cạnh tranh thấp cho nên thường xuyên đối diện với rủi ro.
Nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh
cà phê tại Việt Nam nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của chúng thông qua thang
đo được xây dựng mới để từ đó đề xuất chương trình quản trị rủi ro hiệu quả nhất.
Thực hiện nghiên cứu này với bước tiếp cận từ cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu
trước có liên quan và khảo sát thực tế cho thấy các yếu tố rủi ro ảnh hưởng lớn đến
kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê. Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản
xuất là: Rủi ro từ biến động giá thị trường, rủi ro từ yếu tố thời tiết, rủi ro từ yếu tố
sâu dịch bệnh, rủi ro từ yếu tố kỹ thuật sản xuất, rủi ro từ yếu tố công nghệ, rủi ro từ
yếu tố mất cân đối trong sản xuất, rủi ro từ yếu tố vốn sản xuất, rủi ro từ yếu tố tâm
lý hành vi của nhà sản xuất. Đối với các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh
doanh là: Rủi ro từ giá thị trường, rủi ro từ kỹ thuật kinh doanh, rủi ro từ thông tin
thị trường, rủi ro từ Quỹ đầu cơ quốc tế, rủi ro từ nhà rang xay cà phê thế giới, rủi
ro từ vốn kinh doanh, rủi ro từ thị trường tài chính quốc tế, rủi ro từ đồng tiền thanh
1 USDA
toán và tỷ giá hối đoái, rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà kinh doanh.
2
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Hiện nay, diện tích cà phê toàn cầu khoảng 10 triệu ha, được sản xuất tại hơn
79 quốc gia. Tổng sản lượng sản xuất bình quân hàng năm trong những năm gần
đây khoảng 151,005,25 triệu bao2 (1 bao = 60 kg), tương ứng khoảng 9,06 triệu tấn.
Phần lớn các quốc gia sản xuất cà phê dành phần nhiều sản phẩm làm ra để xuất
khẩu. Một số quốc gia khác ưu tiên tiêu dùng trong nước, phần còn lại xuất khẩu
(đơn cử Brazil). Sản phẩm cà phê được chế biến thành các dạng khác nhau nhưng
phổ biến là cà phê bột và cà phê hòa tan. Nhiều chủng loại cà phê được sản xuất,
song hai chủng loại được chọn làm nền tảng giao dịch trên thị trường thế giới là cà
phê Arabica và cà phê Robusta. Mỗi chủng loại cà phê được giao dịch trên một thị
trường chuyên biệt. Cà phê Arabica giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa New York
(NYBOT), cà phê Robusta giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa London (LIFFE).
Hai thị trường này vừa giao dịch hàng thật và vừa giao dịch các sản phẩm phái sinh.
Từ nhiều năm nay, Việt Nam là nước sản xuất Cà phê đứng thứ hai trên thế
giới (sau Brazil), sản lượng bình quân hàng năm trong những năm gần đây khoảng
1,3 triệu tấn/năm – chiếm tỷ trọng 16,1% sản lượng thế giới. Đối với cà phê
Robusta, Việt Nam là quốc gia sản xuất đứng đầu thế giới. Diện tích trồng cà phê
của Việt Nam hiện nay khoảng 641,7 nghìn ha3. Theo Cục Xúc Tiến Thương Mại
thuộc Bộ Công Thương dẫn nguồn số liệu điều tra thực tế năm 2014 của Bộ
NN&PTNT thì diện tích trồng cà phê của Việt Nam hiện tại khoảng 653,35 nghìn
ha4. Trong đó: cà phê Robusta khoảng 608.000 ha, cà phê Arabica khoảng 45.000
ha. Phần lớn sản lượng cà phê của Việt Nam dành cho xuất khẩu. Sản phẩm xuất
2 USDA.
3 Niên giám thống kê 2014 -Tổng cục Thống kê - Nhà xuất bản Thống kê năm 2015.
4 Cục Xúc Tiến Thương Mại.
khẩu chủ yếu ở dạng nguyên liệu - cà phê nhân. Năm 2014 sản lượng xuất khẩu của
3
Việt Nam là 1,6906 triệu tấn, với kim ngạch xuất khẩu đạt khoảng 3,5569 tỷ USD5,
chiếm tỷ trọng khoảng 2,37 % trong tổng kim ngạch xuất khẩu. Tuy mặt hàng này
mang lại hiệu quả cao so với các mặt hàng khác trong nhóm sản phẩm nông nghiệp,
đóng góp rất đáng kể cho nền kinh tế nhưng cũng chịu sự ảnh hưởng của nhiều yếu
tố rủi ro. Thêm vào đó, công tác quản trị rủi ro của các tổ chức, cá nhân trong sản
xuất và kinh doanh cà phê của Việt Nam còn bộc lộ nhiều hạn chế. Do đó, cần phải
xác định rõ các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh, đồng
thời xây dựng thang đo lường rủi ro phù hợp nhằm đề ra những giải pháp quản trị
rủi ro tối ưu để khắc phục hạn chế và phát huy lợi thế. Những yếu tố rủi ro ảnh
hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê rất đa dạng và phức tạp nhưng có
thể phòng ngừa và hạn chế được. Nghiên cứu về các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết
quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam không chỉ đơn thuần mang lại giá
trị về mặt thực tiễn mà còn mang lại giá trị khoa học cao. Chính vì vậy, nghiên cứu
đề tài “Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê
tại Việt Nam” mang tính cấp thiết trong bối cảnh hiện nay.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Đối với mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu xác định mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố rủi ro đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam trên cơ sở đó
đề xuất giải pháp quản trị rủi ro hiệu quả nhất. Đồng thời, góp phần bổ sung cơ sở
lý thuyết về rủi ro và quản trị rủi ro nói chung, trong lĩnh vực sản xuất và kinh
doanh cà phê nói riêng.
Đối với các mục tiêu cụ thể:
Một là: Xác định các yếu tố rủi ro, xác định "khe hổng" của nghiên cứu là
khi xem xét rủi ro phải toàn diện (đề cập cùng lúc với tất cả các yếu tố rủi ro),
xuyên suốt và chi tiết cho từng yếu tố, đề cao tính hai mặt của rủi ro là không chỉ có
bất lợi mà còn cả thuận lợi. Trên cơ sở đó đề xuất mô hình nghiên cứu về các yếu tố
5 Niên giám thống kê 2014-Tổng cục Thống kê - Nhà xuất bản Thống kê năm 2015.
rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
4
Hai là: Xây dựng thang đo lường rủi ro nhằm xác định mức độ ảnh hưởng
của các yếu tố rủi ro đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
Ba là: Đề xuất các giải pháp quản trị rủi ro trong quá trình sản xuất và kinh
doanh cà phê tại Việt Nam.
Bốn là: Bổ sung cơ sở lý thuyết về rủi ro và quản trị rủi ro nói chung và trong
sản xuất, kinh doanh cà phê nói riêng.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Thứ nhất là: Những yếu tố rủi ro nào ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh
doanh cà phê tại Việt Nam và những "khe hổng" nghiên cứu nào sẽ được giải quyết
thông qua nghiên cứu này?
Thứ hai là: Mối quan hệ giữa các yếu tố rủi ro với kết quả sản xuất và kết
quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam?
Thứ ba là: Giải pháp nào cho quản trị rủi ro trong quá trình sản xuất và kinh
doanh cà phê tại Việt Nam?
Thứ tư là: Những đóng góp nào từ kết quả của đề tài cho khoa học trong lĩnh
vực nghiên cứu về rủi ro và quản trị rủi ro?
1.4 Phương pháp nghiên cứu
1.4.1 Quy trình nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu Cơ sở lý thuyết Xây dựng thang đo, xây dựng mô hình lý thuyết
Nghiên cứu định tính, định lượng
Giải quyết vấn đề nghiên cứu
Khẳng định mô hình nghiên cứu
Hình 1-1: Quy trình nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
Nguồn: Theo quy trình của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2007).
5
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng được áp dụng để thực hiện
đề tài này. Các bước tiến hành như sau: nghiên cứu định tính bằng kỹ thuật Delphi
nhằm xây dựng thang đo; nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính và phương
pháp định lượng để kiểm định thang đo; nghiên cứu chính thức bằng phương pháp
định lượng nhằm kiểm định lại và khẳng định thang đo. Cụ thể là: Thông qua kỹ
thuật Delphi, tiến hành phỏng vấn sâu các chuyên gia nhằm xây dựng thang đo và
mô hình nghiên cứu. Tiến hành nghiên cứu khám phá thông qua nghiên cứu sơ bộ
bằng phương pháp định tính với công cụ là bảng câu hỏi và dàn bài thảo luận nhóm
tập trung (hội thảo). Đánh giá, điều chỉnh thang đo và mô hình nghiên cứu thông
qua nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định lượng với công cụ là bảng câu hỏi chi
tiết. Đánh giá lại và khẳng định thang đo, mô hình nghiên cứu trong nghiên cứu
chính thức bằng phương pháp định lượng với công cụ là bảng câu hỏi chi tiết.
Phương pháp nghiên cứu được trình bày cụ thể tại chương 3.
1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu
Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại
Việt Nam sẽ được lựa chọn là đối tượng cho nghiên cứu này. Dựa trên cơ sở lý
thuyết, các nghiên cứu trước có liên quan và thông qua việc khảo sát các chuyên
gia, các nhà quản lý, các nhà sản xuất và các nhà kinh doanh cà phê tại các tỉnh Tây
Nguyên và thành phố Hồ Chí Minh của Việt Nam với thang đo được xây dựng mới
nhằm xác định mức độ tác động của các nhân tố rủi ro đó.
1.5.2 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu nhằm đánh giá các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất
và kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Dựa vào cơ sở lý thuyết, các công trình nghiên
cứu trước có liên quan, thông qua các đối tượng khảo sát sẽ xây dựng, khẳng định
thang đo và mô hình lý thuyết. Thông qua kết quả nghiên cứu rút ra hàm ý quản trị,
đánh giá thực trạng và đề ra các giải pháp quản trị rủi ro. Đối tượng khảo sát của
6
nghiên cứu này là các chuyên gia, các nhà sản xuất và các nhà kinh doanh cà phê tại
các tỉnh Tây Nguyên và thành phố Hồ Chí Minh của Việt Nam. Mốc thời gian chính
để khảo sát và thu thập dữ liệu của nghiên cứu này là từ năm 2010 đến 2015.
1.6 Đóng góp mới của đề tài nghiên cứu
- Xây dựng được thang đo đối với các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến sản xuất
và kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
- Góp phần thay đổi cách nhìn nhận, đánh giá rủi ro trong sản xuất và kinh
doanh cà phê phải toàn diện (đề cập cùng lúc với tất cả các yếu tố rủi ro) , xuyên
suốt và chi tiết cho từng yếu tố.
- Làm sáng tỏ tính hai mặt của rủi ro là không chỉ có bất lợi mà còn cả thuận
lợi. Trên cơ sở đó góp phần thay đổi cách nhìn nhận, đánh giá và quan niệm về rủi
ro phải xem xét cả hai mặt là nguy cơ và cơ hội.
- Góp phần bổ sung thang đo cho ứng dụng nghiên cứu khoa học và thực tiễn
công tác quản trị rủi ro; bổ sung cơ sở lý thuyết rủi ro và quản trị rủi ro.
1.7 Kết cấu của luận án:
Luận án gồm có 05 chương, cụ thể như sau:
- Chương 1: Tổng quan nghiên cứu.
- Chương 2: Cơ sở lý thuyết, mô hình nghiên cứu.
- Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
- Chương 4: Kết quả nghiên cứu, đánh giá thực trạng.
- Chương 5: Các giải pháp quản trị rủi ro.
7
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT, MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Rủi ro (Risk)
Hiện nay, rủi ro là một vấn đề đang gây tranh cãi và chưa đi đến thống nhất.
Với phạm vi nghiên cứu của đề tài này sẽ lược khảo và lựa chọn một số khái niệm
có liên quan để tìm ra điểm chung trong quan niệm về rủi ro.
2.1.1 Khái niệm về rủi ro
2.1.1.1 Trường phái truyền thống (trường phái tiêu cực)
(1) Hoàng Phê (1995) cho rằng: “Rủi ro là điều không lành, không tốt, bất
ngờ xảy đến”.
(2) Nguyễn Lân (1998) khái niệm rằng: “Rủi ro (đồng nghĩa với rủi) là sự
không may”.
(3) Từ điển Oxford thì: “Rủi ro là khả năng gặp nguy hiểm hoặc bị đau đớn,
thiệt hại”.
(4) Hồ Diệu (2002) đã viết: “Rủi ro là sự tổn thất về tài sản hay là sự giảm
sút lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận dự kiến”.
2.1.1.2 Trường phái trung hòa
(1) Frank Knight (1921, trang 233): “Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường
được”.
(2) Allan Herbert Willett (1951, trang 6): “Rủi ro là bất trắc có thể liên quan
đến việc xuất hiện những biến cố không mong đợi”.
(3) C. Arthur William et al. (1964): “Rủi ro là sự biến động tiềm ẩn ở những
kết quả. Rủi ro có thể xuất hiện trong hầu hết các hoạt động của con người. Khi có
rủi ro, người ta không thể dự đoán được chính xác kết quả. Sự hiện diện của rủi ro
gây nên sự bất định. Nguy cơ rủi ro phát sinh bất cứ khi nào một hành động dẫn đến
khả năng được mất không thể đoán trước".
8
(4) David Apgar (2008) thì: “Rủi ro là bất cứ điều gì không chắc chắn có thể
ảnh hưởng tới các kết quả của chúng ta so với những gì chúng ta mong đợi”.
2.1.1.3 Các khái niệm rủi ro khác
(1) Đoàn Thị Hồng Vân và cộng sự (2013, trang 32) thì: “Rủi ro là sự bất
trắc có thể đo lường được, nếu quản trị rủi ro tốt thì sẽ đón nhận được nhiều cơ hội,
ngược lại, sẽ phải chấp nhận những thiệt thòi”.
(2) Aswath Damodaran (2010, trang 86 tập 1) thì: “Rủi ro nói đến những khả
năng chúng ta nhận được suất sinh lời khoản vốn đầu tư đã bỏ ra khác với tỷ suất lợi
nhuận mà chúng ta kỳ vọng. Như vậy, rủi ro không chỉ bao gồm kết quả xấu (tỷ suất
lợi nhuận thấp hơn mong đợi) mà còn đề cập đến cả kết quả tốt (tỷ suất lợi nhuận
cao hơn mong đợi). Trên thực tế chúng ta có thể nói rủi ro mang lại kết quả xấu là
rủi ro bất lợi và rủi ro mang lại kết quả tốt là rủi ro thuận lợi nhưng khi đánh giá rủi
ro, chúng ta nên xem xét cả hai loại này”.
(3) Ngô Quang Huân và cộng sự (1998, trang 8) thì: “Rủi ro là sự biến động
tiềm ẩn ở các kết quả, số lượng các kết quả có thể càng lớn, sai lệch giữa các kết
quả có thể càng cao thì rủi ro càng lớn. Rủi ro là một khái niệm khách quan và có
thể đo lường được”.
2.1.1.4 Khái niệm rủi ro của tác giả
Từ các khái niệm của các nghiên cứu trước có liên quan tác giả bổ sung và
đưa ra khái niệm về rủi như sau:
Rủi ro là biến cố ứng với một xác suất làm biến đổi các kết quả của sự kiện
không theo mong muốn hoặc dự tính ban đầu. Mặt khác, sự xuất hiện của rủi ro
cũng có thể gây ra tổn thất với mức độ khó đoán trước. Rủi ro mang tính hai mặt là
bất lợi và thuận lợi. Suy cho cùng thì rủi ro là hiện tượng khách quan xảy ra ngoài ý
muốn của con người nhưng có thể nhận biết, đo lường, kiểm soát và có thể có khả
năng biến đổi từ bất lợi thành thuận lợi.
9
2.1.2 Phân loại rủi ro
Theo Đoàn Thị Hồng Vân và cộng sự (2013 trang 37-57), phân loại như sau:
2.1.2.1 Phân loại theo phương pháp quản trị rủi ro truyền thống
(1) Rủi từ thảm họa (động đất, núi lửa, lũ lụt, chiến tranh, khủng bố,…).
(2) Rủi ro tài chính (các khoản nợ xấu, tỷ giá hối đoái, giá cổ phiếu hay lãi
suất biến động,…).
(3) Rủi ro tác nghiệp (trang thiết bị, hệ thống máy tính hư hỏng, chuỗi cung
ứng hay quy trình hoạt động có lỗi, bị gián đoạn, nhân viên bị tai nạn,…).
(4) Rủi ro chiến lược (rủi ro dự án, rủi ro từ khách hàng, rủi ro từ chuyển đổi,
rủi ro từ đối thủ cạnh tranh, rủi ro thương hiệu, rủi ro ngành, rủi ro đình trệ…).
2.1.2.2 Phân loại rủi ro theo nguồn gốc rủi ro
(1) Rủi ro do môi trường tự nhiên: động đất, núi lửa, sét đánh, bão, lụt, hạn
hán, sương muối v.v…
(2) Rủi ro do môi trường văn hóa: phong tục tập quán, tín ngưỡng, lối sống,
nghệ thuật, đạo đức …
(3) Rủi ro do môi trường xã hội: sự thay đổi chuẩn mực giá trị, cấu trúc xã
hội, các định chế…
(4) Rủi ro do môi trường chính trị: rủi ro liên quan đến quyền sở hữu, rủi ro
do nhà nước can thiệp quá sâu vào hoạt động của tổ chức, rủi ro về chuyển giao
mang tính dịch chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác…
(5) Rủi ro do môi trường pháp luật: sự thay đổi của chuẩn mực pháp luật, sự
khác nhau của luật pháp các quốc gia tác động đến kinh doanh quốc tế…
(6) Rủi ro do môi trường kinh tế: kinh tế phát triển không ổn định; khủng
hoảng kinh tế; suy thoái kinh tế; lạm phát; tỷ giá hối đoái, lãi suất, giá cả…
10
(7) Rủi ro do môi trường công nghệ: sự thay đổi của khoa học công nghệ tạo
ra sản phẩm mới với tính năng và chất lượng vượt trội làm cho sản phẩm hiện hữu
bị lạc hậu, thải hồi …
(8) Rủi ro do môi trường hoạt động của tổ chức: thiếu thông tin hoặc thông
tin không chính xác, máy móc thiết bị bị sự cố, tai nạn lao động, sai sót trong quảng
cáo, chính sách với người lao động, sản phẩm…
(9) Rủi ro do nhận thức của con người: nhận thức và thực tế khác nhau; nhận
định và phân tích không đúng dẫn đến kết luận sai...
2.1.2.3 Phân loại rủi ro theo môi trường tác động
(1) Môi trường bên trong: môi trường hoạt động nội tại của tổ chức. Có thể
lựa chọn những cách tiếp cận khác nhau như: phân tích theo lĩnh vực, phân tích theo
bộ phận; phân tích theo chuỗi giá trị.
(2) Môi trường bên ngoài: môi trường xảy ra bên ngoài tổ chức (môi trường
vĩ mô, môi trường vi mô) có ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức.
2.1.2.4 Phân loại theo đối tượng rủi ro
(1) Rủi ro về tài sản; (2) Rủi ro nhân lực; (3) Rủi ro về trách nhiệm pháp lý.
2.1.2.5 Phân loại theo các ngành, lĩnh vực hoạt động
(1) Rủi ro trong công nghiệp; (2) Rủi ro trong nông nghiệp; (3) Rủi ro trong
đầu tư; (4) Rủi ro trong kinh doanh; (5) Rủi ro trong các ngành khác v.v…
2.1.3 Chi phí của rủi ro
Theo Ngô Quang Huân và cộng sự (1998) thì:
- Chi phí của rủi ro: là toàn bộ thiệt hại, mất mát về người và của trong việc
phòng ngừa, hạn chế rủi ro, bồi thường tổn thất qui thành tiền.
- Chi phí bồi thường tổn thất: là toàn bộ chi phí phải chi trả do cam kết của
nhà quản trị và thuộc trách nhiệm pháp lý của mình với người thứ ba khi gặp rủi ro
mà tổn thất xảy ra.
11
- Chi phí chia sẻ rủi ro, tổn thất (chi phí phòng ngừa và hạn chế rủi ro): là
toàn bộ chi phí phải bỏ ra (mua bảo hiểm) để đánh đổi lấy sự an toàn hơn. Nếu gặp
rủi ro mà tổn thất xảy ra thì được công ty bảo hiểm bồi hoàn thiệt hại. Đây là khoản
chi phí khi tham gia bảo hiểm.
2.2 Tổn thất (Loss)
2.2.1 Định nghĩa tổn thất
Theo Nguyễn Anh Tuấn (2006, trang 21) thì: “Tổn thất là những thiệt hại,
mất mát về tài sản, cơ hội mất hưởng, về con người, tinh thần, sức khỏe và sự
nghiệp do những nguyên nhân từ các rủi ro gây ra”.
2.2.2 Phân loại tổn thất
Theo Nguyễn Anh Tuấn (2006, trang 63-64) phân loại tổn thất theo các căn
cứ cơ bản như sau:
2.2.2.1 Căn cứ theo khả năng đo lường
Đó là những thiệt hại mà người ta có thể cân đong đo đếm, tính toán một
cách tương đối chính xác. Tổn thất có thể được xác định một cách trực tiếp hoặc
gián tiếp nhưng chủ yếu quy về mức độ thiệt hại hoặc giá trị bị mất mát.
2.2.2.2 Căn cứ theo đối tượng thiệt hại
- Tổn thất về tài sản: Bao gồm những tổn thất vật chất, là những mất mát về
tài sản, tiền bạc, lợi nhuận mất hưởng v.v… Đặc trưng của tổn thất này là liên quan
đến thành quả, lợi ích của con người. Mức độ nghiêm trọng của tổn thất này tùy
thuộc vào thái độ, quan hệ, khả năng tài chính của cá nhân, tổ chức. Ví dụ: khi gặp
rủi ro mà tổn thất tuy không lớn nhưng rơi vào cá nhân hay tổ chức sở hữu số tài
sản nhỏ thì tổn thất đó là nghiêm trọng.
- Tổn thất về sức khỏe, con người và tinh thần: Tổn thất này là những thiệt
hại ảnh hưởng trực tiếp đến con người, gây ra giảm sút sức khỏe, đau đớn thể xác,
tinh thần v.v… Tổn thất này thường là rất nghiêm trọng, hậu quả kéo dài và ảnh
hưởng càng nặng nề hơn khi xã hội ngày càng phát triển.
12
2.3 Biến động tiềm ẩn ở kết quả sản xuất và kinh doanh có liên quan đến rủi ro
Trong phần này, hiện nay còn thiếu lý thuyết nền tảng nên tác giả đã thực
hiện nghiên cứu và khảo sát ý kiến thông qua các chuyên gia để xây dựng khái niệm
và phân loại nhằm làm cơ sở cho việc thực hiện mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Cụ
thể như sau:
2.3.1 Khái niệm
2.3.1.1 Khái niệm biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất
Biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong sản xuất cà phê là những thay đổi ở
kết quả sản xuất làm sai lệch so với dự tính ban đầu, ẩn chứa từ bên trong, không
biểu hiện ra bên ngoài và có thể do những nguyên nhân từ rủi ro gây ra.
2.3.1.2 Khái niệm về biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh
Biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong kinh doanh cà phê là những thay đổi
kết quả kinh doanh làm sai lệch so với dự tính ban đầu, ẩn chứa từ bên trong, không
biểu hiện ra bên ngoài và có thể do những nguyên nhân từ rủi ro gây ra.
2.3.2 Phân loại sự biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất và kinh doanh
2.3.2.1 Biến động kết quả tăng lên so với dự kiến ban đầu
Khi xảy ra tình trạng biến động tăng lên so với dự kiến ban đầu nếu ở mức
độ ảnh hưởng không đáng kể thì rủi ro đang trong tầm kiểm soát được. Trường hợp
tăng quá mức kiểm soát được thì rủi ro đã hiện diện. Ví dụ như: doanh nghiệp A
đang tổ chức thu mua nông sản để xuất khẩu thì khách hàng tấp nập đến chào bán
hàng với số lượng vượt lên rất nhiều so với dự kiến ban đầu. Để giữ chân khách
hàng thì doanh nghiệp A phải cố gắng mua thêm hàng. Khi đó sẽ xảy ra tình trạng
bị động về vốn, thiếu kho chứa hàng, bị động đầu ra v.v…
2.3.2.2 Biến động kết quả giảm xuống so với dự kiến ban đầu
Khi xảy ra tình trạng biến động giảm xuống so với dự kiến ban đầu tuy chưa
xảy ra tổn thất nhưng cũng được xem như rủi ro đã xuất hiện. Ví dụ: chỉ tiêu lợi
13
nhuận của doanh nghiệp đặt ra nhưng không đạt được. Tỷ lệ không đạt tuy thấp
nhưng đó chính là cơ hội mà doanh nghiệp này mất hưởng v.v…
2.4 Một số khái niệm liên quan đến rủi ro, tổn thất, biến động tiềm ẩn trong
sản xuất và kinh doanh
2.4.1 Khái niệm về Bất định (Unstable)
Theo Ngô Quang Huân và cộng sự (1998, trang 8) đã khái niệm về bất định
như sau: “Bất định là sự nghi ngờ về khả năng của chúng ta trong tiên đoán kết quả
tương lai của một hoạt động hiện tại. Rõ ràng, thuật ngữ sự bất định mô tả một trạng
thái tư tưởng. Sự bất định xuất hiện khi một cá nhân bắt đầu ý thức rằng không thể
biết chắc chắn kết quả là gì”.
2.4.2 Các khái niệm khác
Theo Ngô Quang Huân và cộng sự (1998, trang 13-15) thì:
2.4.2.1 Rủi ro thuần túy và rủi ro suy đoán
- Rủi ro thuần túy: là những rủi ro dẫn đến tình huống tổn thất hay không
tổn thất, trường hợp tốt nhất là tổn thất không xảy ra.
- Rủi ro suy đoán: là những rủi ro dẫn đến tình huống tổn thất hoặc sinh lợi.
Phần sinh lợi còn gọi là phần thưởng sinh lợi cho rủi ro.
2.4.2.2 Rủi ro có thể đa dạng hóa và rủi ro không thể đa dạng hóa (rủi ro đặc
trưng và rủi ro thị trường)
- Rủi ro đặc trưng (rủi ro có thể đa dạng được hay còn gọi là rủi ro không có
tính hệ thống): đây là rủi ro thường xảy ra trong phạm vi hẹp, mang tính riêng có, cá
thể và có thể phân chia, giảm thiểu được bằng cách đa dạng hóa, bằng các nguồn
quỹ góp chung. Các dạng của rủi ro đặc trưng: (1) Rủi ro quản lý: là những rủi ro
nảy sinh do trình độ yếu kém của người quản lý vì vậy quyết định của họ đưa ra có
thể gây tổn hại thậm chí phá sản doanh nghiệp; (2) Rủi ro tài sản: là rủi ro nảy sinh
do tài sản và cơ cấu tài sản doanh nghiệp nắm giữ; (3) Rủi ro tài trợ: là những rủi ro
và trách nhiệm pháp lý nảy sinh từ cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp.
14
- Rủi ro thị trường ( rủi ro không thể đa dạng hóa hay còn gọi là rủi ro hệ
thống): đây là rủi ro nảy sinh từ tác động to lớn của thị trường, nằm ngoài sự kiểm
soát của cá nhân hay tổ chức và không thể giảm thiểu được bằng cách đa dạng hóa.
Rủi ro thị trường xuất phát từ các yếu tố như sau: (1) Những thay đổi trong cơ chế
quản lý; (2) Những thay đổi trong thị hiếu của khách hàng; (3) Tiến bộ của khoa
học công nghệ; (4) Chuyển dịch trong dòng vốn đầu tư; (5) Thay đổi và dịch
chuyển lực lượng lao động, dân số.
2.4.2.3 Khái niệm về kết quả sản xuất cà phê
Kết quả sản xuất cà phê là thành quả của quá trình hoạt động, sáng tạo ra sản
phẩm cà phê cung cấp cho tiêu dùng xã hội. Sản phẩm cà phê đề cập trong luận án
này là cà phê nhân vì phần lớn sản phẩm cà phê của Việt Nam dành cho xuất khẩu
và giao dịch chủ yếu ở dạng cà phê nhân.
Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất: Môi trường tự nhiên (thời tiết,
sâu dịch bệnh …); môi trường xã hội (mất cân đối trong sản xuất, tác động của các
yếu tố khoa học kỹ thuật, hành vi của con người…); môi trường kinh tế (biến động
giá cả, ảnh hưởng từ khả năng tài chính – vốn…).
2.4.2.4 Khái niệm về kết quả kinh doanh cà phê
Kết quả kinh doanh là thành quả của quá trình hoạt động, sáng tạo trong lưu
thông sản phẩm cà phê nhằm cung cấp cho nhu cầu của xã hội với mục đích kiếm
lời. Kết quả kinh doanh cà phê đề cập trong luận án này là kinh doanh xuất khẩu vì
phần lớn cà phê của Việt Nam dành cho xuất khẩu.
Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh: Môi trường xã hội (kỹ thuật
nghiệp vụ, tác động từ các thành phần tham gia thị trường, tâm lý hành vi của con
người …); môi trường kinh tế (biến động giá cả, tác động thị trường tài chính, khả
năng tài chính …); các yếu tố mang tính thông tin để năm bắt quan hệ cung – cầu.
15
2.5 Mối quan hệ giữa rủi ro và tổn thất; mối quan hệ giữa rủi ro và biến động
tiềm ẩn ở các kết quả trong sản xuất và kinh doanh
2.5.1 Mối quan hệ giữa rủi ro và tổn thất
Khi nghiên cứu về rủi ro cần phải nghiên cứu tổn thất để biết được nguy cơ
của rủi ro. Theo Nguyễn Anh Tuấn (2006, trang 21-22) thì: Tổn thất phản ánh mức
độ nghiêm trọng của rủi ro. Thông thường người ta hiểu tổn thất là những thiệt hại
vật chất và tinh thần, có thể xác định bằng cách đo đếm trực tiếp hoặc gián tiếp mức
độ thiệt hại. Rủi ro và tổn thất thường liên quan chặt chẽ với nhau, rủi ro phản ánh
mặt chất của sự kiện, còn tổn thất phản ánh về mặt lượng của sự kiện đó. Mặt chất
của sự kiện bao gồm nguyên nhân, tính chất nguy hiểm; mặt lượng của sự kiện là
mức độ thiệt hại, mất mát về vật chất và tinh thần có nguyên nhân từ rủi ro gây ra.
Xét về mặt hình thức thì rủi ro và tổn thất cùng phản ánh về một sự kiện không may
đã xảy ra. Xét về mối quan hệ thì rủi ro và tổn thất có mối quan hệ nhân quả, rủi ro
là nguyên nhân, tổn thất là kết quả.
2.5.2 Mối quan hệ giữa rủi ro và biến động tiềm ẩn ở các kết quả
Khi nghiên cứu về rủi ro, bên cạnh việc nghiên cứu tổn thất thì phải nghiên
cứu sự biến động tiềm ẩn ở các kết quả để biết được sự tác động của rủi ro. Biến
động tiềm ẩn ở các kết quả là sự thay đổi của sự kiện không theo mong muốn hoặc
dự tính ban đầu của cá nhân hay tổ chức, có thể xác định bằng cách đo đếm trực tiếp
hoặc gián tiếp mức độ biến đổi. Rủi ro và biến động tiềm ẩn ở các kết quả liên quan
chặt chẽ với nhau, rủi ro phản ánh mặt chất của sự kiện, còn biến động tiềm ẩn ở
các kết quả phản ánh về mặt lượng của sự kiện đó. Xét về mặt hình thức thì rủi ro
và biến động tiềm ẩn ở các kết quả cùng phản ánh về một sự kiện không bình
thường đã xảy ra. Xét về mối quan hệ thì rủi ro và biến động tiềm ẩn có mối quan
hệ nhân quả, rủi ro là nguyên nhân, biến động tiềm ẩn là kết quả.
16
2.6 Quản trị rủi ro (Risk management)
2.6.1 Khái niệm, các yếu tố cơ bản và quy trình về quản trị rủi ro
2.6.1.1 Khái niệm về quản trị rủi ro
Do quan niệm về rủi ro có sự khác nhau nên quản trị rủi ro cũng khác nhau.
Một số khái niệm tác giả nhìn nhận có thể liên quan đến đề tài này như sau:
(1) Theo Merna & F. Al-Thani (2005) thì: “Quản trị rủi ro: là một quá trình
cho phép xác định, đánh giá, hoạch định và quản lý các loại rủi ro”.
(2) Theo Đoàn Thị Hồng Vân và cộng sự (2013, trang 66) thì: “Quản trị rủi
ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện, liên tục và có hệ thống
nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát,
những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro, đồng thời tìm cách biến rủi ro thành những cơ
hội thành công”.
Tác giả của nghiên cứu này bổ sung như sau: “Quản trị rủi ro là quá trình
tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện, thường xuyên, liên tục và có hệ thống
nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát,
những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro trên cơ sở dự báo xác suất xuất hiện, đồng thời
tìm cách biến đổi rủi ro bất lợi thành có lợi”.
2.6.1.2 Các yếu tố cơ bản của quản trị rủi ro
Xác định mục tiêu, sứ mạng của quản trị rủi ro:
- Giúp tổ chức nhận dạng, phân tích, đo lường và phân loại rủi ro đã và sẽ
đến với tổ chức.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình kiểm soát rủi ro, với những
điều kiện phù hợp với tổ chức đó.
- Xây dựng và thực hiện tốt các chương trình tài trợ rủi ro: (1) Thu xếp và
thực hiện nhanh các hợp đồng bảo hiểm; (2) Xây dựng và quản lý hiệu quả các quỹ
dự phòng; (3) Vận động sự ủng hộ của các chủ thể có liên quan.
17
2.6.1.3 Quy trình quản trị rủi ro
Dựa theo Ngô Quang Huân và cộng sự (1998), quy trình quản trị rủi ro được
triển khai như sau:
Thứ nhất, nhận biết rủi ro (Identify risk): (1) Nhận dạng rủi ro: Đây là quá
trình nhận biết các nguy cơ rủi ro tiềm năng đối với tài sản, trách nhiệm pháp lý và
nguồn nhân lực mà hiểm họa và mối nguy hiểm đó sẽ dẫn tới những tổn thất; (2)
Phân tích tổn thất và hiểm họa: Đây chính là quá trình mà nhà quản trị rủi ro ước
lượng các điều kiện tạo nên rủi ro; khi có rủi ro mà tổn thất xuất hiện là kết quả của
mối nguy hiểm (hiểm họa). Thông qua việc phân tích tổn thất và hiểm họa để có cơ
sở đánh giá mức độ của rủi ro.
Thứ hai, đo lường rủi ro (Risk measurement): Là quá trình xác định tổn thất
từ nguy cơ cho đến mức độ của nó. Đo lường rủi ro cần quan tâm đến các yếu tố
như: tần suất xuất hiện rủi ro, mức độ nghiêm trọng của rủi ro.
Thứ ba, kiểm soát rủi ro (Risk control): Đó là những kỹ thuật, công cụ,
chiến lược, quá trình nhằm biến đổi rủi ro của một tổ chức thông qua việc né tránh,
ngăn ngừa, giảm thiểu bằng cách kiểm soát tần suất và /hoặc mức độ của rủi ro, tổn
thất hay lợi ích. Mặt khác, kiểm soát rủi ro còn bao gồm cả những phương pháp
hoàn thiện các kiến thức và hiểu biết trong hành vi của tổ chức có tác động đến rủi
ro. Kiểm soát rủi ro có hiệu quả sẽ hạn chế được nguy cơ rủi ro của một tổ chức.
Thứ bốn, tài trợ rủi ro (funding risk): Những kỹ thuật và công cụ được sử
dụng để tài trợ cho chi phí của rủi ro và tổn thất. Nó được biểu hiện qua các khoản
nợ không có khả năng hoàn trả một phần hay toàn bộ.
Có thể bao gồm một trong hai yếu tố sau: (1) Các khoản thu bằng tiền không có khả
năng đáp ứng các khoản chi bằng tiền đúng kế hoạch; (2) Các khoản thu bằng tiền
không có khả năng đáp ứng các khoản chi bằng tiền.
18
2.7 Tổng quan các công trình nghiên cứu trước có liên quan đến luận án
2.7.1 Tình hình nghiên cứu tài liệu nước ngoài:
2.7.1.1 Theo WB (2004) - Báo cáo nghiên cứu cà phê số 29358-VN, Ngân hàng
Thế giới – Ban Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, tháng 6/2004 – thì các nhân
tố rủi ro tác động đến sản xuất và kinh doanh cà phê có nhiều yếu tố xuất hiện
trong những điều kiện, hoàn cảnh khác nhau. Đối với sản xuất cà phê có các nhân tố
cơ bản như sau: rủi ro giá, rủi ro từ vốn sản xuất, rủi ro từ yếu tố thời tiết ( rủi ro do
hạn hán, rủi ro do mưa nhiều, rủi ro do sương muối), rủi ro do sâu dịch bệnh, rủi ro
do mất cân đối trong sản xuất; Đối với rủi ro trong kinh doanh cà phê có các nhân tố
cơ bản như: Rủi ro từ biến động giá cả thị trường, rủi ro từ thị trường tài chính quốc
tế, rủi ro từ vốn kinh doanh; rủi ro kỹ thuật kinh doanh, rủi ro từ yếu tố tâm lý hành
vi của nhà kinh doanh.
Báo cáo nghiên cứu này nhìn nhận trong bối cảnh ngành cà phê vừa trải qua
cơn khủng hoảng giá tồi tệ nhất trong lịch sử (giá giảm thấp kỷ lục vào năm 2001)
nên bị ảnh hưởng nặng nề tính tiêu cực, điểm tích cực trong đề xuất giải pháp chưa
đủ mạnh để vận dụng xoay chuyển các yếu tố bất lợi thành thuận lợi. Điều đó thể
hiện qua các khoảng trống từ nghiên cứu như sau:
- Đối với lĩnh vực sản xuất: chưa nhìn thấy tác hại từ yếu tố rủi ro công nghệ
(công nghệ sản xuất, công nghệ sau thu hoạch), kỹ thuật sản xuất, tác động tâm lý
hành vi của nhà sản xuất.
- Đối với lĩnh vực kinh doanh: chưa phản ảnh được tác hại của yếu tố rủi ro
từ tác động của nhà rang xay cà phê thế giới, quỹ đầu cơ quốc tế.
2.7.1.2 Theo UNCTAD/WTO (2002) - Coffee an Exporter’s guide , International
trade centre, Product and market development, UNCTAD/WTO (2002), Geneva,
Switzerland - với mệnh danh là cẩm nang dành cho các nhà xuất khẩu đã khái quát
quá trình kinh doanh cà phê trên thế giới; nhận định xu hướng thị trường cà phê thế
giới; đánh giá về môi trường tự nhiên và xã hội tác động đến kinh doanh cà phê trên
thế giới; mô tả việc ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán cà phê; nêu lên quá trình
19
quản lý, quá trình chu chuyển hàng hóa từ điểm đầu đến điểm cuối mà các nhà kinh
doanh lớn trên thế giới thực hiện; đề cập về rủi ro giá và kỹ thuật phòng ngừa, hạn
chế rủi ro (hedging); nêu bật rủi ro và mối quan hệ tín dụng thương mại; đề cập đến
chất lượng cà phê thế giới.
Mặc dù thời điểm hoàn thành của nghiên cứu vào năm 2002 nhưng chưa đề
cập tính nguy hiểm của khủng hoảng giá cà phê vào năm 2001. Tuy nhiên, nghiên
cứu này đã xác định các yếu tố rủi ro tác động đến kinh doanh cà phê như sau: Rủi
ro từ biến động giá cả thị trường, rủi ro từ kỹ thuật kinh doanh, rủi ro từ nhà rang
xay cà phê thế giới, rủi ro từ quỹ đầu cơ quốc tế, rủi ro từ yếu tố thông tin thị
trường, rủi ro từ vốn kinh doanh, rủi ro từ tác động của yếu tố xã hội.
Khoảng trống mà nghiên cứu để lại là chưa đề cập hết các yếu tố quan trọng
ảnh hưởng tích cực đến kết quả kinh doanh cà phê mà các nhà xuất khẩu quan tâm
là thị trường tài chính thế giới. Bên cạnh đó, các yếu tố rủi ro từ lĩnh vực sản xuất cà
phê cũng là hiệu ứng ảnh hưởng lớn đến rủi ro trong kinh doanh cà phê chưa được
quan tâm và đề cập đến nên mô hình quản trị rủi ro đề xuất hiệu quả chưa cao.
2.7.1.3 Theo Quoc V. Luong và Loren W. Tauer (2004) - A Real Options Analysis
of Coffee Planting in Vietnam, tác giả Quoc V. Luong và Loren W. Tauer –
Department of Applied Economics and Management – cornell University, Ithaca,
New York 14853-7801 USA, tháng 10 năm 2004 - quá trình sản xuất cà phê trên thế
giới và tại Việt Nam phụ thuộc rất lớn vào yếu tố biến động giá cả thị trường thế
giới, trong đó đã phân chia thành ba nhóm người sản xuất cà phê với hiệu suất khác
nhau do chi phí khả biến bình quân khác nhau. Ba nhóm đó là: nhóm sản xuất với
chi phí thấp, nhóm sản xuất với chi phí trung bình và nhóm sản xuất với chi phí cao.
Kết quả nghiên cứu của tác giả đã xác định một số tiêu chí và đưa ra các ngưỡng
cận trên và cận dưới của quá trình sản xuất cho từng nhóm. Tác giả nêu một số vấn
đề liên quan đến sản xuất và có dẫn chứng cụ thể dựa vào số liệu tính toán tại thời
điểm 2003-2004. Chẳng hạn như với cùng một đầu vào với mức đầu tư giá trị
13.500.000 đồng/ha thì nhóm người sản xuất cà phê chi phí thấp đạt năng suất
khoảng 3 tấn/ha, nhóm người sản xuất cà phê trung bình đạt năng suất khoảng 2,08
20
tấn/ha, nhóm người sản xuất chi phí cao đạt năng suất khoảng 1,456 tấn/ha (nghiên
cứu này đã trích dẫn từ nguồn của Trung tâm Thông tin của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam). Cụ thể như sau:
+ Nhóm người sản xuất chi phí thấp: chi phí sản xuất khả biến bình quân
được tính là 13,2 US cent/lb. Khi đó, điểm tiến hành sản xuất là 38,8 US cent/lb và
điểm rút ra khỏi sản xuất là 10,2 US cent/lb.
+ Nhóm người sản xuất chi phí trung bình: chi phí sản xuất khả biến bình
quân được tính là 19 US cent/lb. Khi đó, điểm tiến hành sản xuất là 47,2 US cent/lb
và điểm rút ra khỏi sản xuất là 14,2 US cent/lb.
+ Nhóm người sản xuất chi phí cao: chi phí sản xuất khả biến bình quân
được tính là 27 US cent/lb. Khi đó, điểm tiến hành sản xuất là 58,4 US cent/lb và
điểm rút ra khỏi sản xuất là 20 US cent/lb.
Trên cơ sở tính toán các ngưỡng vào ra của sản xuất, tác giả đề tài này đã
khuyến cáo rằng những nhóm người nào nên tiến hành sản xuất cà phê và những
nhóm người nào không nên tiến hành sản xuất cà phê.
2.7.1.4 Theo ICO (2014) - World coffee trade 1963-2013: A review of the markets,
challenges and opportunities facing the sector, đã đánh giá sự phát triển sản xuất, sự
phát triển thị trường cà phê, những thách thức, cơ hội của ngành cà phê trong 50
năm từ năm 1963 đến năm 2013. Đồng thời, đề tài đã xác định các yếu tố rủi ro tác
động đến sản xuất và kinh doanh cà phê như sau:
Các yếu tố rủi ro trong sản xuất cà phê: Rủi ro từ biến động giá cả thị trường,
rủi ro do mất cân đối sản xuất, rủi ro do tác động của các yếu tố xã hội.
Các yếu tố rủi ro trong kinh doanh cà phê: Rủi ro do biến động giá cả thị
trường, rủi ro do kỹ thuật kinh doanh, rủi ro do quỹ đầu cơ quốc tế, rủi ro từ nhà
rang xay cà phê thế giới, rủi ro từ thị trường tài chính quốc tế, rủi ro do tác động của
các yếu tố xã hội.
Đây là một đánh giá khá chi tiết với nhìn nhận tương đối đầy đủ về hoạt
động sản xuất và kinh doanh của ngành cà phê thế giới trong bối cảnh luôn xảy ra
21
biến đổi khí hậu bất lợi cho sản xuất và cạnh tranh ngày càng khốc liệt trong kinh
doanh. Tuy nhiên, việc xác định các yếu tố rủi ro chung trên thế giới khi liên hệ với
Việt Nam thì cần bổ sung thêm những yếu tố rủi ro quan trọng tác động mạnh đến
sản xuất và kinh doanh. Cụ thể như sau:
Đối với lĩnh vực sản xuất:rủi ro từ yếu tố thời tiết, rủi ro công nghệ (Bao
gồm công nghệ sản xuất và công nghệ sau thu hoạch), rủi ro kỹ thuật sản xuất, rủi
ro do vốn sản xuất, rủi do do hành vi của nhà sản xuất.
Đối với lĩnh vực kinh doanh: Rủi ro từ yếu tố thông tin thị trường, rủi ro từ
yếu tố vốn kinh doanh, rủi ro do đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái, rủi ro từ
yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh.
2.7.1.5 Theo Thinh Hoang Si & Huong Nguyen Thi (2015) - Risk analysis: Case
study for coffee growers in the central high land area (Tay Nguyen), Vietnam,
International journal of Economics, Commerce and Management, United Kingdom
- Bài viết đã đề cập sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố rủi ro trong sản xuất cà phê tại
các tỉnh Tây Nguyên của Việt Nam (vùng sản xuất cà phê chính của Việt Nam).
Trong đó đã nhấn mạnh yếu tố tác động tích cực nhất là rủi ro do tác động của yếu
tố thời tiết và rủi ro do biến động giá cả thị trường. Nếu chỉ đánh giá để phòng ngừa
tập trung vào một số yếu tố như vậy thì không thể lường hết tác hại của rủi ro. Có
nhiều yếu tố khác tác động rất mạnh, ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất cà phê cần
phải tập hợp trong mô hình nghiên cứu rủi ro. Ngoài ra, sự tác động của một số yếu
tố rủi ro trong kinh doanh cũng tạo ra hiệu ứng ảnh hưởng đến sản xuất cũng cần
được xem xét nhằm quản lý rủi ro xuyên suốt và hiệu quả hơn. Chính vì vậy, nhiệm
vụ của người nghiên cứu tiếp theo là phải phát hiện thêm các nhân tố chưa được tác
giả nghiên cứu này đề cập đến và tìm mối liên hệ của các nhân tố ảnh hưởng gián
tiếp thông qua quá trình kinh doanh cà phê.
2.7.1.6 Theo WB (2015) - Risk and finance in the coffee sector- A compendium of
case studies related to improving risk management and access to finance in the
coffee sector, World Bank group report number 93923- February 2015 - Đây là
nghiên cứu của WB với sự hỗ trợ của ICO. Nghiên cứu đã đề cập đến nhiều tình
22
huống nghiên cứu nhưng cơ bản đưa ra một số yếu tố rủi ro trong sản xuất như yếu
tố rủi ro thời tiết, yếu tố rủi ro do sâu dịch bệnh, yếu tố rủi ro từ vốn sản xuất, rủi ro
do tác động từ thể chế chính trị; ngoài ra rủi ro trong kinh doanh do các yếu tố rủi ro
từ biến động giá cả thị trường, rủi ro từ đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái, rủi
ro từ vốn kinh doanh.
Mặc dù được triển khai với nhiều nghiên cứu tình huống song các yếu tố rủi
ro đã được đề cập từ nghiên cứu này khi vận dụng cho nghiên cứu tại Việt Nam còn
phải bổ sung rất nhiều yếu tố trong sản xuất và kể cả lĩnh vực kinh doanh như sau:
Đối với lĩnh vực sản xuất: Rủi ro biến động giá cả thị trường, rủi ro mất cân
đối trong sản xuất, rủi ro công nghệ ( bao gồm công nghệ sản xuất và công nghệ sau
thu hoạch), rủi ro kỹ thuật sản xuất, rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà sản xuất.
Đối với lĩnh vực kinh doanh: Rủi ro từ yếu tố thông tin thị trường, rủi ro từ
yếu tố vốn kinh doanh, rủi ro từ nhà rang xay cà phê thế giới, rủi ro từ thị trường tài
chính quốc tế, rủi ro từ quỹ đầu cơ quốc tế, rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà kinh
doanh.
2.7.1.7 Theo Bunn, Christian (M.Sc) (2015) - Modeling the climate change impacts
on global coffee production, Universitat zu Berlin - Nghiên cứu này đã đề cập đến
tác động của thời tiết đối với sản xuất cà phê toàn cầu. Đề tài này ra đời trong bối
cảnh ngành cà phê của Việt Nam đang có nhiều dấu ấn trong việc xác định hướng đi
mới bởi hiện nay có một loại cây trồng mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn cây cà
phê. Nguyên nhân cà phê kém hiệu quả hơn là do nhiều nguyên nhân trong đó đơn
cử một số nổi bật như biến đổi khí hậu và nguồn cung dư thừa. Đối với tác động của
biến đổi khí hậu ngày càng gay gắt mà độ nhạy với khí hậu đối với cây cà phê rất
lớn nên chế độ chăm sóc sẽ cao hơn dẫn đến chi phí đầu vào sẽ tăng. Mặt khác, thị
trường cà phê đang bị tác động bởi sức cung có khả năng tăng cao. Điều đó cũng dễ
nhìn thấy là diện tích cà phê của Việt Nam hiện nay đang quá cao so với chiến lược
phát triển được chính phủ phê duyệt (653.000 ha/500.000 ha vượt trên 30%). Mặt
khác, Trung Quốc là nước đang trỗi dậy trong việc trồng cà phê mà trước mắt có thể
thay thế được lượng nhập khẩu và tương lai họ sẽ xuất khẩu (theo cập nhật thông tin
23
của tác giả và ý kiến của một số chuyên gia). Với tình hình như vậy, đòi hỏi phải có
nghiên cứu mang tính toàn diện trong khi nghiên cứu này chỉ xoay quanh yếu tố
thời tiết (khí hậu) nên chỉ đáp ứng một phần trong ứng dụng kết quả nghiên cứu.
Nghiên cứu này tuy đã để lại cho nghiên cứu sau này cách tiếp cận và phân tích
nhân tố nhưng cũng còn nhiều khoảng trống để giải quyết là xác định một cách đầy
đủ các yếu tố rủi ro
Từ các nghiên cứu trên tổng hợp bảng tóm tắt như sau:
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp tình hình nghiên cứu tài liệu nước ngoài.
CÁC YẾU TỐ RỦI RO STT NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT KINH DOANH
WB (2004) Rủi ro từ biến động giá cả thị Rủi ro từ biến động giá cả
trường, rủi ro từ vốn sản thị trường, rủi ro từ thị
xuất, rủi ro do yếu tố thời trường tài chính quốc tế,
tiết, rủi ro do sâu dịch bệnh, rủi ro từ vốn kinh doanh, 01 mất cân đối trong sản xuất. rủi ro kỹ thuật kinh
doanh, rủi ro từ yếu tố
tâm lý hành vi của nhà
kinh doanh.
Rủi ro từ biến động giá cả UNCTAD/WTO
thị trường, rủi ro từ kỹ (2002)
thuật kinh doanh, rủi ro từ
nhà rang xay cà phê thế
giới, rủi ro từ quỹ đầu cơ 02 quốc tế, rủi ro từ yếu tố
thông tin thị trường, rủi ro
từ vốn kinh doanh, rủi ro
từ tác động của các yếu tố
xã hội.
24
CÁC YẾU TỐ RỦI RO STT NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT KINH DOANH
Quoc Luong and Rủi ro từ biến động giá cả thị
03 Loren W. Tauer trường, rủi ro từ yếu tố tâm lý
(2004) hành vi của nhà sản xuất.
ICO (2014) Rủi ro từ biến động giá cả thị Rủi ro do biến động giá
trường, rủi ro do mất cân đối cả thị trường, rủi ro do kỹ World coffee
sản xuất, rủi ro do tác động thuật kinh doanh, rủi ro 1963- trade
của các yếu tố xã hội. do quỹ đầu cơ quốc tế, rủi 2013.
ro từ nhà rang xay cà 04
phê, rủi ro từ thị trường
tài chính, rủi ro do tác
động của các yếu tố xã
hội.
Thinh Hoang Si Rủi ro do tác động của yếu tố
& Huong giá cả thị trường. 05 Nguyen Thi
(2015)
WB (2015 Rủi ro do tác động của yếu tố Rủi ro từ yếu tố giá cả thị
thời tiết, yếu tố sâu dịch trường, rủi ro từ yếu tố tỷ
bệnh, rủi ro từ yếu tố vốn giá hối đoái, rủi ro từ yếu 06
sản xuất, rủi ro từ yếu tố thể tố vốn kinh doanh.
chế chính trị.
Bunn, Christian Rủi ro do biến động của yếu 07 tố thời tiết. (M.Sc) (2015)
25
2.7.2 Tình hình nghiên cứu tài liệu trong nước
2.7.2.1 Theo Trung tâm Địa lý, Tài Nguyên - Viện Khoa học Việt Nam (1987) đã
đánh giá tác động của yếu tố thời tiết (khí hậu) đối với các vùng sinh thái cà phê
trên lãnh thổ Việt Nam. Từ việc đánh giá tác động này cho thấy yếu tố rủi ro thời
tiết xuất hiện tại nhiều thời điểm, địa điểm với tần suất và mức độ khác nhau. Tuy
nghiên cứu này chỉ là một chuyên ngành hẹp nhưng đã cho thấy một yếu tố tác động
rất mạnh, trực tiếp, đột xuất và tức thời trong sản xuất cà phê. Tuy nghiên cứu này
đã được công bố với thời gian khá lâu nhưng vẫn còn nguyên giá trị trong lý luận và
thực tiễn. Kết quả nghiên cứu đóng góp cho công tác quản trị rủi ro trong sản xuất
cà phê vẫn còn khiêm tốn nhưng là một đóng góp rất quan trọng.
2.7.2.2 Theo Nguyễn Sỹ Nghị và cộng sự (1996) với nghiên cứu về cây cà phê Việt
Nam đã cho thấy các yếu tố rủi ro do sâu dịch bệnh, rủi ro do kỹ thuật sản xuất ảnh
hưởng rất lớn đến kết quả sản xuất cà phê. Tuy nghiên cứu mới đưa ra một số rất ít
các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến sản xuất cà phê nhưng đây cũng là đóng góp rất
quan trọng, là cơ sở để kế thừa của nghiên cứu tiếp theo.
2.7.2.3 Theo Bùi Thị Gia và Trần Hữu Cường (2005) - Quản trị rủi ro trong các cơ
sở kinh doanh nông nghiệp (Giáo trình quản trị rủi ro), tác giả: Bùi Thị Gia, Trần
Hữu Cường – Trường Đại học Nông nghiệp I, năm 2005 - đã xác định các yếu tố rủi
ro trong sản xuất nông nghiêp nói chung. Trên cơ sở nghiên cứu nông nghiệp sẽ
điều chỉnh phù hợp nhằm vận dụng cho nghiên cứu trong sản xuất và kinh doanh cà
phê nói riêng vì đặc trưng trong sản xuất nông nghiệp tại Việt Nam có tính tương
đồng với nhau.
Nghiên cứu này đã đề cập các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến sản xuất: Rủi ro
từ biến động giá cả thị trường; rủi ro từ yếu tố vốn sản xuất, rủi ro từ yếu tố kỹ thuật
sản xuất, rủi ro từ yếu tố công nghệ, rủi ro thể chế chính trị, rủi ro từ tác động xã
hội; rủi ro từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà sản xuất.
Đối với lĩnh vực kinh doanh nghiên cứu này đề cập đến các yếu tố: Rủi ro từ
thị trường tài chính quốc tế, rủi ro từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh.
26
2.7.2.4 Theo Trần Thị Quỳnh Chi (2007) - Kinh nghiệm quản lý rủi ro giá, ứng
dụng cho Việt Nam, các yếu tố rủi ro trong sản xuất và kinh doanh cà phê như sau:
Đối với lĩnh vực sản xuất cà phê: Rủi ro do biến động giá cả thị trường, rủi
ro từ thể chế chính trị, rủi ro từ tác động xã hội, rủi ro từ vốn sản xuất, rủi ro do mất
cân đối sản xuất; Đối với lĩnh vực kinh doanh cà phê: Rủi ro do biến động giá cả thị
trường, rủi ro từ đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái, rủi ro từ thể chế chính trị,
rủi ro từ tác động xã hội, rủi ro từ vốn kinh doanh, rủi do từ thị trường tài chính
quốc tế, rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà kinh doanh.
Đây là kết quả từ hội thảo nhằm thảo luận để xác định các yếu tố rủi ro ảnh
hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê. Kết quả này cũng là cơ sở để các
nghiên cứu tiếp theo thực hiện các bước chuyên sau nhằm khẳng định các yêu tố rủi
ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê.
2.7.2.5 Theo Nguyễn Thị Ngọc Trang (2011) - Xây dựng thị trường giao sau hàng
hóa phòng ngừa rủi ro biến động giá – Đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ (2011)
thì yếu tố rủi ro biến động giá cả thị trường tác động mạnh trong sản xuất. Tuy là
một nghiên cứu chung cho ngành hàng nông sản và đề cập chính là kỹ thuật phòng
ngừa, hạn chế rủi ro nhưng đã làm sang tỏ tác hại của rủi ro do biến động giá thị
trường. Nghiên cứu này cũng là cơ sở để vận dụng cho việc xác định sự ảnh hưởng
yếu tố biến động giá cả thị trường trong sản xuất cà phê tại Việt Nam.
Từ các nghiên cứu trên tổng hợp bảng tóm tắt như sau:
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp tình hình nghiên cứu tài liệu trong nước
CÁC YẾU TỐ RỦI RO STT NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT KINH DOANH
01 TT Địa lý, Tài
Nguyên - Viện Rủi ro do thời tiết.
KHKTVN (1987)
27
CÁC YẾU TỐ RỦI RO STT NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT KINH DOANH
02 Nguyễn Sỹ Nghị Rủi ro do sâu dịch bệnh,
và cộng sự (1996) rủi ro do kỹ thuật sản xuất.
Bùi Thị Gia và Rủi ro từ biến động giá cả Rủi ro từ thị trường tài chính
Trần Hữu Cường thị trường; rủi ro từ vốn quốc tế, rủi ro từ yếu tố tâm lý
(2005) sản xuất, rủi ro từ kỹ thuật hành vi của nhà kinh doanh.
sản xuất, rủi ro từ công 03 nghệ, rủi ro thể chế chính
trị, rủi ro từ tác động xã
hội; rủi ro từ yếu tố tâm lý
hành vi của nhà sản xuất.
Trần Thị Quỳnh Rủi ro do biến động giá cả Rủi ro do biến động giá cả thị
Chi (2007) thị trường, rủi ro từ thể chế trường, rủi ro từ đồng tiền thanh
chính trị, rủi ro từ tác động toán và tỷ giá hối đoái, rủi ro từ
xã hội; rủi ro từ vốn sản thể chế chính trị, rủi ro từ tác 04 xuất, rủi ro do mất cân đối động xã hội; rủi ro từ vốn kinh
sản xuất. doanh, rủi do từ thị trường tài
chính, rủi ro từ hành vi của nhà
kinh doanh.
Nguyễn Thị Ngọc Rủi ro do biến động giá cả 05 Trang (2011) thị trường.
28
2.7.3 Đánh giá chung kết quả nghiên cứu trước đây đối với các yếu tố rủi ro
ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt nam
Đối với các nghiên cứu trước có liên quan, nếu nhìn nhận riêng từng đề tài
thì trong việc xác định các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh
doanh cà phê áp dụng cho Việt Nam có những yếu tố không tác động hoặc tác động
không đáng kể nên cần phải loại bỏ ra khỏi mô hình nghiên cứu. Thông qua việc
lược khảo và tổng hợp lại thì có thể rút ra mô hình chung để vận dụng cho nghiên
cứu tại Việt Nam như sau:
2.7.3.1 Xác định các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất cà phê
(1)Yếu tố giá cả thị trường; (2) yếu tố thiên tai (thời tiết); (3) yếu tố sâu, dịch
bệnh; (4) yếu tố mất cân đối trong sản xuất; (5) yếu tố kỹ thuật sản xuất; (6) yếu tố
công nghệ (công nghệ sản xuất và công nghệ sau thu hoạch); (7) yếu tố vốn sản
xuất; (8) yếu tố thể chế chính trị tác động đến sản xuất; (9) yếu tố xã hội tác động
đến sản xuất; (10) yếu tố tâm lý hành vi của nhà sản xuất.
2.7.3.2 Xác định các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh cà phê
(1) Yếu tố giá cả thị trường; (2) yếu tố kỹ thuật kinh doanh; (3) yếu tố đồng
tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái; (4) yếu tố thị trường tài chính thế giới; (5) yếu tố
vốn kinh doanh; (6) yếu tố thông tin thị trường; (7) yếu tố nhà rang xay cà phê thế
giới; (8) yếu tố quỹ đầu cơ quốc tế; (9) yếu tố thể chế chính trị tác động đến kinh
doanh; (10) yếu tố xã hội tác động đến kinh doanh; (11) yếu tố tâm lý hành vi của
nhà kinh doanh.
29
2.8 Đề xuất mô hình nghiên cứu các yếu tố rủi ro tác ảnh hưởng đến kết quả
sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam cùng các giả thuyết
2.8.1 Đề xuất mô hình nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản
xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam cùng các giả thuyết
Mô hình nghiên cứu đề xuất được xây dựng như sau:
RO
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT
GTT
KTSX
TTSX
CN
THT
SDB
MCDSX
BDKQSX
ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT
VSX
TCCTSX
XHSX
HVNSX
RỦI ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT SẢN QUẢ XUẤT VÀ KINH DOANH CÀ PHÊ
RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT
GTT
KTKD
QDCQT
TTTT
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH
NRX
TTTC
TTKD
DTTTG
VKD
ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ KINH DOANH
BDKQKD
XHKD
TCCTKD
RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH
HVNKD
Hình 2-1 Đề xuất mô hình nghiên cứu rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất
và kinh doanh cà phê tại Việt Nam
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
30
Từ cơ sở nghiên cứu kỹ thuật Delphi (phỏng vấn sâu các chuyên gia) và từ
cơ sở các nghiên cứu trước có liên quan có thể đề xuất mô hình nghiên cứu như sau:
- Đối với các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất:
+ Các nhân tố phụ thuộc bao gồm: Phỏng vấn sâu với 10 chuyên gia trong
lĩnh vực sản xuất với các khái niệm rủi ro được tổng hợp trong bảng câu hỏi cùng
với một số gợi ý (trình bày tại phụ lục 1 của luận án này) và trải qua 5 vòng thảo
luận (được trình bày tại chương 4, mục 4.1.1.1 của luận án này) đi đến thống nhất
kết quả sản xuất được đo lường bởi hai biến là: TTSX và BDKQSX
+ Các nhân tố độc lập tác động đến TTSX và BDKQSX được xác định dựa
vào các nghiên cứu trước có liên quan bao gồm:
(1)Yếu tố giá thị trường; (2) yếu tố thời tiết; (3) yếu tố sâu, dịch bệnh; (4)
yếu tố mất cân đối trong sản xuất; (5) yếu tố kỹ thuật sản xuất; (6) yếu tố công
nghệ; (7) yếu tố vốn sản xuất; (8) yếu tố thể chế chính trị tác động đến sản xuất; (9)
yếu tố xã hội tác động đến sản xuất; (10) yếu tố tâm lý hành vi của nhà sản xuất.
- Đối với các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh:
+ Các nhân tố phụ thuộc bao gồm: sau khi phỏng vấn sâu với 10 chuyên gia
trong lĩnh vực kinh doanh với các khái niệm rủi ro được tổng hợp trong bảng câu
hỏi cùng với một số gợi ý (trình bày tại phụ lục 1 của luận án này) và trải qua 4
vòng thảo luận (được trình bày tại chương 4, mục 4.1.1.1 của luận án này) đi đến
thống nhất kết quả sản xuất được đo lường bởi hai biến là: TTKD và BDKQKD.
+ Các nhân tố độc lập tác động đến TTKD và BDKQKD được xác định dựa
vào các nghiên cứu trước có liên quan bao gồm:
(1) Yếu tố giá thị trường; (2) yếu tố kỹ thuật kinh doanh; (3) yếu tố đồng tiền
thanh toán và tỷ giá hối đoái; (4) yếu tố thị trường tài chính thế giới; (5) yếu tố vốn
kinh doanh; (6) yếu tố thông tin thị trường; (7) yếu tố nhà rang xay cà phê thế giới;
(8) yếu tố quỹ đầu cơ quốc tế; (9) yếu tố thể chế chính trị tác động đến kinh doanh;
(10) yếu tố xã hội tác động đến kinh doanh; (11) yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh
doanh.
31
2.8.1.1 Mô hình nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất
cà phê tại Việt Nam cùng các giả thuyết
- Mô hình biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất cà phê tại Việt Nam
Mô hình hồi quy biến động tiềm ẩn ở kết quả sản xuất cà phê tại Việt Nam là
mô hình hồi quy đa biến có dạng: BDKQSX = β1 + β2GTT + β3KTSX+ β4CN+
β5THT+ β6SDB + β7VSX + β8MCDSX+ β9TCCTSX + β10XHSX + β11HVNSX + u
+ Biến phụ thuộc: “Biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong sản xuất”: Biến
động tiềm ẩn ở các kết quả trong sản xuất cà phê là những thay đổi ở kết quả sản
xuất làm sai lệch so với dự tính ban đầu, ẩn chứa từ bên trong, không biểu hiện ra
bên ngoài và có thể do những nguyên nhân từ rủi ro gây ra; Ký hiệu: BDKQSX.
+ Các biến độc ký hiệu như sau: “Giá thị trường” (GTT); “Kỹ thuật sản xuất”
(KTSX); “Công nghệ” (CN); “Thời tiết” (THT); “Sâu, dịch bệnh” (SDB); “Vốn sản
xuất” (VSX); “Mất cân đối trong sản xuất” (MCDSX); “Thể chế chính trị tác động
sản xuất” (TCCTSX); “Xã hội tác động sản xuất” (XHSX); “Tâm lý hành vi của
nhà sản xuất” (HVNSX). Nội hàm của từng nhân tố được mô tả như sau:
“Giá cả thị trường” - GTT: Giá thị trường của sản phẩm cà phê là giá giao
dịch thành công của sản phẩm cà phê nhân trên thị trường thế giới (Đối với mặt
hàng cà phê giá thế giới quyết định trực tiếp và tức thời đến giá nội địa nên giá nội
địa và giá thế giới thường có tính đồng biến với nhau; sản phẩm cà phê làm nền
tảng giao dịch trên thị trường là cà phê nhân).
“Thời tiết” - THT: Thời tiết ảnh hưởng đến sản xuất cà phê quy ước trong
nghiên cứu này là là sự biến đổi của tự nhiên dẫn đến sự xuất hiện của hiện tượng
nắng hạn (El Nino), sự xuất hiện mưa quá mức (La Nina) và sự xuất hiện của sương
giá (sương muối) gây hại sản xuất, bảo quản và lưu thông sản phẩm cà phê.
“Sâu, dịch bệnh” - SDB: Sâu, dịch bệnh trong sản xuất cà phê là sự gây hại
của các loại sâu bệnh, dịch bệnh trong quá trình sản xuất, bảo quản và lưu thông sản
phẩm cà phê.
32
“Kỹ thuật sản xuất” - KTSX: Kỹ thuật sản xuất cà phê là việc ứng dụng kiến
thức khoa học vào sản xuất nhằm tiết kiệm chi phí, tăng năng suất sản xuất, tăng
chất lượng sản phẩm.
“Công nghệ” - CN: Vấn đề công nghệ nghiên cứu này quan tâm bao gồm
công nghệ sản xuất và công nghệ sau thu hoạch đối với sản phẩm cà phê. Đó là bí
quyết, phương pháp để sản xuất, chế biến, bảo quản và lưu thông sản phẩm cà phê.
“Mất cân đối trong sản xuất” - MCDSX: Mất cân đối trong sản xuất cà phê
là việc triển khai sản xuất không tuân theo quy hoạch, chiến lược phát triển dẫn đến
tình trạng mất ổn định với kết cục thừa hoặc thiếu sản phẩm cho tiêu dùng.
“Vốn sản xuất” - VSX: Vốn sản xuất cà phê là giá trị được quy ra bằng tiền
của các tài sản được sử dụng với chức năng là phương tiện trực tiếp phục vụ trong
quá trình sản xuất cà phê.
“Thể chế chính trị tác động sản xuất” - TCCTSX: Thể chế chính trị trong
sản xuất cà phê là những luật lệ, những quy định của chế độ xã hội hay có thể nói là
hệ thống luật pháp và quy định của Nhà nước đối với sản xuất cà phê.
“Xã hội tác động sản xuất” - XHSX: Xã hội trong sản xuất cà phê phản ánh
những đặc trưng của hệ thống sản xuất, sự chia sẻ của những nhà sản xuất cùng một
thể chế và biểu hiện cùng văn hóa.
“Tâm lý hành vi của nhà sản xuất” HVNSX: Tâm lý hành vi của nhà sản
xuất cà phê là hiện tượng tinh thần, đời sống nội tâm của nhà sản xuất (biểu hiên
qua cảm xúc, ý chí, hành động) tác động trong hoạt động sản xuất cà phê.
Các giả thuyết được lập như sau:
(1) “Biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất” - BDKQSX: Dựa vào các
khái niệm về rủi ro đã được trình bày tại mục 2.1.1, thuộc chương 2 của luận án này
và thông qua quá trình khảo sát với kỹ thuật Delphi đã xác định rằng: nhân tố “Biến
động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất” là nhân tố phụ thuộc dùng để đo lường rủi ro
trong quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm
này như sau:
33
Hsx1: “Biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất” cà phê tại Việt Nam do rủi
ro gây ra trong quá trình sản xuất.
(2) “Giá cả thị trường” - GTT: Nhân tố độc lập “Giá cả thị trường” được xây
dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo ICO
(2014). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được nhân tố này
tác động mạnh làm biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong quá trình sản xuất cà phê
tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm này được lập như sau:
Hsx2: “Giá cả thị trường” mặt hàng cà phê tác động dẫn đến biến động tiềm
ẩn ở các kết quả sản xuất cà phê tại Việt Nam.
(3) “Thời tiết” - THT: Nhân tố độc lập “Thời tiết” được xây dựng dựa vào
các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo Trung tâm Địa lý, Tài
Nguyên - Viện Khoa học Việt Nam (1987). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực
tế cũng khẳng định được nhân tố này tác động mạnh làm biến động tiềm ẩn ở các
kết quả trong quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo như sau:
Hsx3: Tác động của yếu tố “Thời tiết” dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết
quả sản xuất cà phê tại Việt Nam.
(4) “Sâu, dịch bệnh” - SDB: Nhân tố độc lập “Sâu, dịch bệnh” được xây
dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo Nguyễn
Sỹ Nghị và cộng sự (1996). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng
định được nhân tố này tác động mạnh làm biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong
quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo:
Hsx4: Tác động của yếu tố “Sâu, dịch bệnh” dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các
kết quả sản xuất cà phê tại Việt Nam.
(5) “Kỹ thuật sản xuất” - KTSX: Nhân tố “Kỹ thuật sản xuất” được xây dựng
dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà cụ thể là dựa theo Nguyễn Sỹ Nghị
và cộng sự (1996). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được
nhân tố “Kỹ thuật sản xuất” tác động mạnh làm biến động tiềm ẩn ở các kết quả
trong quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo như sau:
34
Hsx5: Tác động của yếu tố “Kỹ thuật sản xuất” dẫn đến biến động tiềm ẩn ở
các kết quả sản xuất cà phê tại Việt Nam.
(6) “Công nghệ” - CN: Nhân tố “Công nghệ” được xây dựng dựa vào các
nghiên cứu trước có liên quan trong đó có nghiên cứu của Bùi Thị Gia và Trần Hữu
Cường (2005). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được
nhân tố “Công nghệ” tác động mạnh dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong
quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo khái niệm này như sau:
Hsx6: Tác động của yếu tố “Công nghệ” dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết
quả sản xuất cà phê tại Việt Nam.
(7) “Mất cân đối trong sản xuất” - MCDSX: Nhân tố “Mất cân đối trong sản
xuất” được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa
theo WB (2004). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được
nhân tố “Mất cân đối trong sản xuất” tác động mạnh làm biến động tiềm ẩn ở các
kết quả trong quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo như sau:
Hsx7: Tác động của yếu tố “Mất cân đối trong sản xuất” dẫn đến biến động
tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất cà phê tại Việt Nam.
(8) “Vốn sản xuất” - VSX: Nhân tố độc lập “Vốn sản xuất” được xây dựng
dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo WB (2015).
Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được nhân tố “Vốn sản
xuất” tác động mạnh làm biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong quá trình sản xuất
cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo như sau:
Hsx8: Tác động của yếu tố “Vốn sản xuất” dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các
kết quả sản xuất cà phê tại Việt Nam.
(9) “Thể chế chính trị tác động sản xuất” - TCCTSX: Nhân tố độc lập “Thể
chế chính trị tác động sản xuất” được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có
liên quan, mà đặc biệt là dựa theo WB (2015). Đồng thời, qua quá trình khảo sát
thực tế cũng khẳng định được nhân tố này tác động không ảnh hưởng đáng kể đến
biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam. Nhân
35
tố này bị loại bỏ ra khỏi mô hình ngay từ bước kiểm tra độ tin cậy Cronbach's al pha
nên không kiểm định giả thuyết.
(10) “Xã hội tác động sản xuất” - XHSX: Nhân tố độc lập “Xã hội tác động
sản xuất” được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là
dựa theo ICO (2014). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định
được nhân tố này không ảnh hưởng đáng kể đến biến động tiềm ẩn ở kết quả trong
quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam. Nhân tố này bị loại bỏ ra khỏi mô hình ngay
từ bước kiểm tra độ tin cậy Cronbach's alpha nên không kiểm định giả thuyết.
(11) “Tâm lý hành vi của Nhà Sản xuất” - HVNSX: Nhân tố độc lập “Tâm lý
hành vi của nhà sản xuất” được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên
quan, mà đặc biệt là dựa theo Quoc Luong and Loren W. Tauer (2004). Đồng thời,
qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được nhân tố này tác động mạnh làm
biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam. Giả
thuyết kèm theo cho khái niệm này được lập như sau:
Hsx9: Tác động của yếu tố “tâm lý hành vi của Nhà Sản xuất” dẫn đến biến
động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất cà phê tại Việt Nam.
- Mô hình tổn thất trong sản xuất cà phê tại Việt Nam
Mô hình hồi quy tổn thất trong sản xuất cà phê tại Việt Nam là mô hình hồi
quy đa biến có dạng: TTSX = γ1 + γ2GTT' + γ3KTSX'+ γ4CN'+ γ5THT'+ γ6SDB' +
γ7VSX' + γ8MCDSX' + γ9TCCTSX+ γ10XHSX+ γ11HVNSX' + u'
+ Biến phụ thuộc: “Tổn thất trong sản xuất”: Tổn thất trong sản xuất cà phê
là những thiệt hại, mất mát, cơ hội mất hưởng làm giảm năng suất, giá trị, do những
nguyên nhân từ các rủi ro gây ra; Ký hiệu: TTSX.
+ Các biến độc lập ký hiệu như sau: “Giá thị trường” (GTT'); “Kỹ thuật sản
xuất” (KTSX'); “Công nghệ” (CN'); “Thời tiết” (THT'); “Sâu, dịch bệnh” (SDB');
“Vốn sản xuất” (VSX'); “Mất cân đối trong sản xuất” (MCDSX'); “Thể chế chính trị
tác động sản xuất” (TCCTSX'); “Xã hội tác động sản xuất” (XHSX'); “Tâm lý hành
vi của nhà sản xuất” (HVNSX').
36
Nội hàm của các nhân tố này được trình bày trong phần trước (Mô hình biến
động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất cà phê tại Việt Nam, thuộc mục 2.8.1.1).
Các giả thuyết được lập như sau:
(1) “Tổn thất trong sản xuất”: Dựa vào các khái niệm về rủi ro đã được trình
bày tại mục 2.1.1, thuộc chương 2 của luận án này và thông qua quá trình khảo sát
với kỹ thuật Delphi đã xác định rằng: nhân tố “Tổn thất trong sản xuất” là nhân tố
phụ thuộc dùng để đo lường rủi ro trong quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam. Giả
thuyết kèm theo cho khái niệm này như sau:
H’sx1: “Tổn thất trong sản xuất” cà phê tại Việt Nam do hậu quả của rủi ro
gây ra trong quá trình sản xuất.
(2) “Giá cả thị trường” - GTT: Nhân tố độc lập “Giá cả thị trường” được xây
dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo nghiên cứu
của ICO (2014). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được
yếu tố “Giá cả thị trường” tác động mạnh có thể gây ra tổn thất trong quá trình sản
xuất cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo như sau:
H’sx2: Tác động của yếu tố “Giá cả thị trường” dẫn đến tổn thất sản xuất
trong quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam.
(3) “Thời tiết” - THT: Nhân tố độc lập “Thời tiết” được xây dựng dựa vào
các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt dựa là theo Trung tâm Địa lý, Tài
Nguyên- Viện Khoa học Việt Nam (1987). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế
cũng khẳng định được yếu tố “Thời tiết” tác động mạnh có thể gây ra tổn thất trong
quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo như sau:
H’sx3: Tác động của yếu tố “Thời tiết” dẫn đến tổn thất trong quá trình sản
xuất cà phê tại Việt Nam.
(4) “Sâu, dịch bệnh” - SDB: Nhân tố độc lập “Sâu, dịch bệnh” được xây
dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, đặc biệt dựa là theo Nguyễn Sỹ
Nghị và cộng sự (1996). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định
37
được yếu tố “Sâu, dịch bệnh” tác động mạnh có thể gây ra tổn thất trong quá trình
sản xuất cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm này như sau:
H’sx4: Tác động của yếu tố “Sâu, dịch bệnh” dẫn đến tổn thất sản xuất cà phê
tại Việt Nam.
(5) “Kỹ thuật sản xuất” - KTSX: Nhân tố độc lập “Kỹ thuật sản xuất” được
xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo
Nguyễn Sỹ Nghị và cộng sự (1996). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng
khẳng định được nhân tố “Kỹ thuật sản xuất” tác động mạnh có thể gây ra tổn thất
trong quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo như sau:
H’sx5: Tác động của yếu tố “Kỹ thuật sản xuất” dẫn đến tổn thất sản xuất cà
phê tại Việt Nam.
(6) “Công nghệ” - CN: Nhân tố độc lập “Công nghệ” được xây dựng dựa vào
các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo Bùi Thị Gia và Trần Hữu
Cường (2005). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được yếu
tố “Công nghệ” tác động mạnh có thể gây ra tổn thất trong quá trình sản xuất cà phê
tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm này được lập như sau:
H’sx6: Tác động của yếu tố “Công nghệ” dẫn đến tổn thất trong quá trình sản
xuất cà phê tại Việt Nam.
(7) “Mất cân đối trong sản xuất” - MCDSX: Nhân tố độc lập “Mất cân đối
trong sản xuất” được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc
biệt dựa là theo WB (2004). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng
định được nhân tố “Mất cân đối trong sản xuất” tác động mạnh có thể gây ra tổn
thất trong quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo như sau:
H’sx7: Tác động của yếu tố “Mất cân đối trong sản xuất” dẫn đến tổn thất
trong quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam.
(8) “Vốn sản xuất” - VSX: Nhân tố độc lập “Vốn sản xuất” được xây dựng
dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo WB (2015).
Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được yếu tố “Vốn sản
38
xuất” tác động mạnh có thể gây ra tổn thất trong quá trình sản xuất cà phê tại Việt
Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm này được lập như sau:
H’sx8: Tác động của yếu tố “Vốn sản xuất” dẫn đến tổn thất trong quá trình
sản xuất cà phê tại Việt Nam.
(9) “Thể chế chính trị tác động sản xuất” - TCCTSX: Nhân tố độc lập này
được xây dựng dựa vào nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo WB
(2015). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được nhân tố này
tác động không ảnh hưởng đáng kể đến tổn thất trong quá trình sản xuất cà phê tại
Việt Nam. Nhân tố này bị loại bỏ ra khỏi mô hình ngay từ bước kiểm tra độ tin cậy
Cronbach's alpha nên không kiểm định giả thuyết.
(10) “Xã hội tác động sản xuất” - XHSX: Nhân tố độc lập “Xã hội tác động
sản xuất” được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là
dựa theo ICO (2014). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định
được nhân tố này tác động không ảnh hưởng đáng kể đến tổn thất trong quá trình
sản xuất cà phê tại Việt Nam. Nhân tố này bị loại bỏ ra khỏi mô hình ngay từ bước
kiểm tra độ tin cậy Cronbach's alpha nên không kiểm định giả thuyết.
(11) “Tâm lý hành vi của Nhà Sản xuất” - HVNSX: Nhân tố độc lập “Tâm lý
hành vi của Nhà Sản xuất” được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên
quan, mà đặc biệt là dựa theo Quoc Luong and Loren W. Tauer (2004). Đồng thời,
qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được yếu tố “Tâm lý hành vi của
nhà sản xuất” tác động mạnh có thể gây ra tổn thất trong quá trình sản xuất cà phê
tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm này được lập như sau:
H’sx9: Tác động từ yếu tố “Tâm lý hành vi của Nhà Sản xuất” dẫn đến tổn
thất trong quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam.
39
2.8.1.2 Mô hình nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh
doanh cà phê tại Việt Nam
- Mô hình biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh cà phê
Mô hình biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh là mô hình hồi quy đa biến có
dạng: BDKQKD = β'1 + β'2GTT + β'3KTKD+ β'4TTTT + β'5TTTC+ β'6VKD+
β'7DTTTG + β'8QDCQT + β'9NRX + β'10TCCTKD+ β'11XHKD β'12HVNKD + u
+ Biến phụ thuộc: "biến động kết quả kinh doanh": Biến động tiềm ẩn ở các kết quả
kinh doanh cà phê là những thay đổi kết quả kinh doanh làm sai lệch so với dự tính
ban đầu, ẩn chứa từ bên trong, không biểu hiện ra bên ngoài và có thể là do những
nguyên nhân từ rủi ro gây ra; ký hiệu: BDKQKD
+ Các biến độc lập: "Giá thị trường" (GTT), "Kỹ thuật kinh doanh" (KTKD),
"Thông tin thị trường" (TTTT), "Thị trường tài chính quốc tế" (TTTC), "Vốn kinh
doanh" (VKD), "Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái" (DTTTG), "Quỹ đầu cơ
quốc tế" (QDCQT), "Nhà rang xay cà phê " (NRX), "Thể chế chính trị ảnh hưởng
kinh doanh" (TCCTKD), "Xã hội ảnh hưởng kinh doanh" (XHKD), "Tâm lý hành
vi nhà kinh doanh" (HVNKD). Nội hàm của từng nhân tố được mô tả như sau:
“Giá cả thị trường” - GTT: Giá thị trường của sản phẩm cà phê là giá giao
dịch thành công của sản phẩm cà phê nhân trên thị trường thế giới (Đối với mặt
hàng cà phê giá thế giới quyết định trực tiếp và tức thời đến giá nội địa nên giá nội
địa và giá thế giới thường có tính đồng biến với nhau; sản phẩm cà phê làm nền
tảng giao dịch trên thị trường là cà phê nhân).
"Kỹ thuật kinh doanh" - KTKD: Kỹ thuật kinh doanh cà phê là việc ứng
dụng kiến thức khoa học, kinh tế, xã hội và thực tiễn trong việc xây dựng mô hình,
triển khai kinh doanh cà phê có hiệu quả.
"Thông tin thị trường" - TTTT: Thông tin thị trường cà phê giúp tăng hiểu
biết về quan hệ cung cầu sản phẩm và là cơ sở đưa ra quyết định trong quá trình sản
xuất và kinh doanh.
40
"Thị trường tài chính quốc tế" - TTCT: Thị trường tài chính quốc tế là thị
trường trao đổi qua biên giới các công cụ tài chính và ngoại tệ. (Nguồn: Nguyễn
Diệp Hà tại http://web.ftu.edu.vn/nguyendiepha/handouts/tai-chinh-quoc-te). Thông
thường các chỉ số chứng khoán tăng thì sẽ tác động làm cho giá cà phê giảm và
ngược lại. Trong kinh doanh cà phê người ta quan tâm nhất là chỉ số đồng USD.
"Vốn kinh doanh" - VKD: Vốn kinh doanh cà phê là tài sản quy ra bằng tiền
và tài sản khác phục vụ cho tiến trình kinh doanh cà phê của nhà kinh doanh với
mục đích kiếm lời (bao gồm cả tài sản hữu hình và tài sản vô hình).
"Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái" - DTTTG: Đồng tiền thanh toán
theo đề cập của đề tài này là đồng tiền dùng để làm cơ sở thanh toán quy định trong
hợp đồng mua bán cà phê; Tỷ giá hối đoái theo đề cập của đề tài này là việc trao đổi
đồng tiền quy định trong hợp đồng mua bán với đồng tiền khác mà nhà kinh doanh
cà phê muốn quy đổi. Hai khái niệm này có mối liên hệ rất chặt chẽ với nhau.
"Quỹ đầu cơ quốc tế" - QDCQT: Quỹ đầu cơ quốc tế trên thị trường cà phê
thế giới là một nhóm nhà đầu tư chuyên nghiệp sử dụng chiến thuật, công cụ đầu tư
phức tạp, nắm trong tay lượng tiền rất lớn. Họ tiến hành bán số lượng tài sản lớn (kể
cả bán khống) trong trường hợp đặt cược rằng giá sẽ giảm, hay mua số lượng tài sản
lớn dựa vào xu thế giá tăng với mục tiêu đem lại lợi suất dương.
"Nhà rang xay cà phê thế giới " - NRX: Các nhà rang xay cà phê (mua cà phê
nhân nguyên liệu và chế biến theo hình thức rang và xay thành dạng bột hoặc hòa
tan để tiêu dùng) hoạt động trong phạm vi xuyên quốc gia.
"Thể chế chính trị ảnh hưởng kinh doanh" - TCCTKD: Thể chế chính trị
trong kinh doanh cà phê là những luật lệ, những quy định của chế độ xã hội hay có
thể nói là hệ thống luật pháp và quy định của Nhà nước đối với kinh doanh cà phê.
"Xã hội ảnh hưởng kinh doanh" - XHKD: Xã hội trong kinh doanh cà phê
phản ánh những đặc trưng của hệ thống kinh doanh, sự chia sẻ của những nhà kinh
doanh cùng một thể chế và biểu hiện cùng văn hóa.
41
"Tâm lý hành vi nhà kinh doanh" - HVNKD: Tâm lý hành vi của nhà kinh
doanh cà phê là hiện tượng tinh thần, đời sống nội tâm của nhà kinh doanh (biểu
hiên qua cảm xúc, ý chí, hành động) tác động trong hoạt động kinh doanh cà phê.
Các giả thuyết được lập như sau:
(1) “Biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh” - BDKQKD: Dựa vào các
khái niệm về rủi ro đã được trình bày tại mục 2.1.1, chương 2 luận án này và thông
qua quá trình khảo sát với kỹ thuật Delphi đã xác định nhân tố “Biến động tiềm ẩn ở
các kết quả kinh doanh” là nhân tố phụ thuộc dùng để đo lường rủi ro trong quá
trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo khái niệm này như sau:
Hkd1: “Biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh” do rủi ro gây ra trong
quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
(2) “Giá cả thị trường” - GTT: Nhân tố độc lập này được xây dựng dựa vào
các nghiên cứu trước có liên quan, đặc biệt là dựa theo ICO (2014). Đồng thời, qua
quá trình khảo sát thực tế, khẳng định được yếu tố “Giá cả thị trường” tác động
mạnh có thể gây ra biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong quá trình kinh doanh cà
phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo như sau:
Hkd2: Yếu tố “Giá cả thị trường” tác động dẫn đến biến động tiềm ẩn kết quả
kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
(3) “Kỹ thuật kinh doanh” - KTKD: Nhân tố độc lập “Kỹ thuật kinh doanh”
được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo
ICO (2014). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được yếu tố
“Kỹ thuật kinh doanh” tác động mạnh, có thể gây ra biến động tiềm ẩn ở các kết
quả trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo như sau:
Hkd3: Tác động của yếu tố “Kỹ thuật kinh doanh” dẫn đến biến động tiềm ẩn
kết quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
(4) “Quỹ Đầu cơ quốc tế” - QDCQT: Nhân tố độc lập này được xây dựng
dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, đặc biệt là dựa theo UNCTAD/WTO
(2002). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được yếu tố
42
“Quỹ đầu cơ quốc tế” tác động mạnh, có thể gây ra biến động tiềm ẩn ở các kết quả
trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết như sau:
Hkd4: Tác động của yếu tố “Quỹ Đầu cơ quốc tế” dẫn đến biến động tiềm ẩn
kết quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
(5) “Nhà Rang xay cà phê thế giới” - NRX: Nhân tố độc lập này được xây
dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo
UNCTAD/WTO (2002). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định
được nhân tố này tác động mạnh, có thể gây ra biến động tiềm ẩn ở các kết quả
trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm
này như sau:
Hkd5: Tác động của yếu tố” Nhà Rang xay thế giới” dẫn đến biến động tiềm
ẩn kết quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
(6) “Thị trường tài chính quốc tế” - TTTC: Nhân tố độc lập này được xây
dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, đặc biệt là dựa theo ICO (2014).
Đồng thời, qua khảo sát thực tế, khẳng định được yếu tố “thị trường tài chính quốc
tế” tác động mạnh, có thể gây ra biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong quá trình
kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo khái niệm này như sau:
Hkd6: Tác động của yếu tố “Thị trường tài chính quốc tế” dẫn đến biến động
tiềm ẩn kết quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
(7) “Thông tin thị trường” - TTTT: Nhân tố độc lập “Thông tin thị trường”
được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo
UNCTAD/WTO (2002). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định
được yếu tố “Thông tin thị trường” tác động mạnh có thể gây ra biến động tiềm ẩn ở
các kết quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo như sau:
Hkd7: Tác động của yếu tố “Thông tin thị trường” dẫn đến biến động tiềm ẩn
ở các kết quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
(8) “Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái” - DTTTG: Nhân tố độc lập
“Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái” được xây dựng dựa vào các nghiên cứu
43
trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo WB (2015). Đồng thời, qua quá trình
khảo sát thực tế cũng khẳng định được yếu tố “Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối
đoái” tác động mạnh, có thể gây ra biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong quá trình
kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm này như sau:
Hkd8: Tác động của yếu tố “Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái” dẫn đến
biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
(9) “Vốn kinh doanh” - VKD: Nhân tố độc lập “Vốn kinh doanh” được xây
dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo WB
(2015). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được yếu tố
“Vốn kinh doanh” tác động mạnh, có thể gây ra biến động tiềm ẩn ở các kết quả
trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo như sau:
Hkd9: Tác động của yếu tố “Vốn kinh doanh” dẫn đến biến động tiềm ẩn ở
các kết quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
(10) “Thể chế chính trị tác động đến kinh doanh” - TCCTKD: Nhân tố độc
lập “Thể chế chính trị tác động đến kinh doanh” được xây dựng dựa vào các nghiên
cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo Trần Thị Quỳnh Chi (2007). Đồng
thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được nhân tố này tác động
không ảnh hưởng đáng kể đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong quá trình kinh
doanh cà phê tại Việt Nam. Nhân tố này bị loại bỏ ra khỏi mô hình ngay từ bước
kiểm tra độ tin cậy Cronbach's alpha nên không kiểm định giả thuyết.
(11) “Xã hội tác động đến kinh doanh” - XHKD: Nhân tố độc lập “Xã hội tác
động đến kinh doanh” được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan,
mà đặc biệt là dựa theo ICO (2014). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng
khẳng định được nhân tố này tác động không ảnh hưởng đáng kể đến biến động
tiềm ẩn ở các kết quả trong quá tình kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Nhân tố này bị
loại bỏ ra khỏi mô hình ngay từ bước kiểm tra độ tin cậy Cronbach's alpha nên
không kiểm định giả thuyết.
44
(12) “Tâm lý hành vi của nhà kinh doanh” - HVNKD: Nhân tố độc lập “Tâm
lý hành vi của Nhà kinh doanh” được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có
liên quan, mà đặc biệt là dựa theo WB (2004). Đồng thời, qua quá trình khảo sát
thực tế cũng khẳng định được yếu tố “Tâm lý hành vi nhà kinh doanh” tác động
mạnh có thể gây ra biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong quá trình kinh doanh cà
phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm này được lập như sau:
Hkd10: Tác động của yếu tố “Tâm lý hành vi của Nhà Kinh doanh” dẫn đến
biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
- Mô hình tổn thất trong kinh doanh cà phê tại Việt Nam
Mô hình hồi quy tổn thất kinh doanh là mô hình hồi đa biến có dạng:
TTKD = γ'1 + γ'2GTT' + γ'3KTKD'+ γ'4TTTT' + γ'5TTTC'+ γ'6VKD'+ γ'7DTTTG' +
γ'8QDCQT' + γ'9NRX' + γ'10TCCTKD'+ γ'11XHKD'+ γ'12HVNKD' + u
+ Biến phụ thuộc: "Tổn thất kinh doanh": Tổn thất trong kinh doanh cà phê là
những thiệt hại, mất mát, cơ hội mất hưởng làm giảm sút lợi nhuận do những
nguyên nhân từ các rủi ro gây ra; ký hiệu: TTKD
+ Các biến độc lập: "Giá thị trường" (GTT'), "Kỹ thuật kinh doanh"
(KTKD'), "Thông tin thị trường" (TTTT'), "Thị trường tài chính quốc tế" (TTTC'),
"Vốn kinh doanh" (VKD'), "Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái" (DTTTG'),
"Quỹ đầu cơ quốc tế" (QDCQT'), "Nhà rang xay cà phê thế giới" (NRX'), "Tâm lý
hành vi nhà kinh doanh" (HVNKD').
Nội hàm của các nhân tố này được trình bày trong phần trước (Mô hình biến
động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam, thuộc mục 2.8.1.2).
Các giả thuyết được lập như sau:
(1) “Tổn thất trong Kinh doanh” - TTKD: Dựa vào các khái niệm về rủi ro
đã được trình bày tại mục 2.1.1, thuộc chương 2 của luận án này và thông qua quá
trình khảo sát với kỹ thuật Delphi đã xác định rằng: nhân tố “Tổn thất trong kinh
45
doanh” là nhân tố phụ thuộc dùng để đo lường rủi ro trong quá trình kinh doanh cà
phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm này như sau:
H’kd1: “Tổn thất trong kinh doanh” do rủi ro gây ra trong quá trình kinh
doanh cà phê tại Việt Nam.
(2) “Giá cả thị trường” - GTT: Nhân tố độc lập “Giá cả thị trường” được xây
dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo ICO
(2014). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được yếu tố “Giá
cả thị trường” tác động mạnh có thể gây ra tổn thất trong quá trình kinh doanh cà
phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm này được lập như sau:
H’kd2: Yếu tố “Giá cả thị trường” tác động dẫn đến tổn thất trong quá trình
kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
(3) “Kỹ thuật kinh doanh” - KTKD: Nhân tố độc lập này được xây dựng dựa
vào các nghiên cứu trước có liên quan, đặc biệt là dựa theo ICO (2014). Đồng thời,
qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được yếu tố “Kỹ thuật kinh doanh”
tác động mạnh có thể dẫn đến tổn thất trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt
Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm này như sau:
H’kd3: Tác động của yếu tố “Kỹ thuật kinh doanh” có thể dẫn đến tổn thất
trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
(4) “Quỹ Đầu cơ quốc tế” - QDCQT: Nhân tố độc lập “Quỹ Đầu cơ quốc tế”
được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo
ICO (2014). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được yếu tố
này tác động mạnh có thể dẫn đến tổn thất trong quá trình kinh doanh cà phê tại
Việt Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm này như sau:
H’kd4: Tác động của yếu tố “Quỹ Đầu cơ quốc tế” có thể dẫn đến tổn thất
trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
(5) “Nhà Rang xay cà phê thế giới” - NRX: Nhân tố độc lập “Nhà Rang xay
cà phê thế giới” được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc
biệt là dựa theo ICO (2014). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng
46
định được nhân tố này tác động mạnh có thể dẫn đến tổn thất trong quá trình kinh
doanh cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm này như sau:
H’kd5: Tác động của yếu tố” Nhà Rang xay thế giới” có thể dẫn đến tổn thất
trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
(6) “Thị trường tài chính quốc tế” - TTTC: Nhân tố độc lập “Thị trường tài
chính quốc tế” được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc
biệt là dựa theo ICO (2014). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng
định được yếu tố “thị trường tài chính quốc tế” tác động mạnh có thể dẫn đến tổn
thất trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo như sau:
H’kd6: Tác động của yếu tố “Thị trường tài chính quốc tế” có thể dẫn đến tổn
thất trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
(7) “Thông tin thị trường” - TTTT: Nhân tố độc lập “Thông tin thị trường”
được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo
UNCTAD/WTO (2002). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định
được yếu tố “Thông tin thị trường” tác động mạnh có thể dẫn đến tổn thất trong quá
trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo như sau:
H’kd7: Tác động của yếu tố “Thông tin thị trường” có thể dẫn đến tổn thất
trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
(8) “Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái” - DTTTG: Nhân tố độc lập
“Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái” được xây dựng dựa vào các nghiên cứu
trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo WB (2015). Đồng thời, qua quá trình
khảo sát thực tế cũng khẳng định được yếu tố “Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối
đoái” tác động mạnh có thể dẫn đến tổn thất trong quá trình kinh doanh cà phê tại
Việt Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm này được lập như sau:
H’kd8: Tác động của yếu tố “Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái” có thể
dẫn đến tổn thất trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
(9) “Vốn kinh doanh” - VKD: Nhân tố độc lập “Vốn kinh doanh” được xây
dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo WB
47
(2015). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được yếu tố
“Vốn kinh doanh” tác động mạnh có thể dẫn đến tổn thất trong quá trình kinh doanh
cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm này như sau:
H’kd9: Tác động của yếu tố “Vốn kinh doanh” có thể dẫn đến tổn thất trong
quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
(10) “Thể chế chính trị tác động đến kinh doanh” -TCCTKD: Nhân tố độc
lập “Thể chế chính trị tác động đến kinh doanh” được xây dựng dựa vào các nghiên
cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo Trần Thị Quỳnh Chi (2007). Đồng
thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được nhân tố này tác động
không ảnh hưởng đáng kể đến tổn thất trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt
Nam. Nhân tố này bị loại bỏ ra khỏi mô hình ngay từ bước kiểm tra độ tin cậy
Cronbach's alpha nên không kiểm định giả thuyết.
(11) “Xã hội tác động đến kinh doanh” – XHKD: Nhân tố độc lập “Xã hội
tác động đến kinh doanh” được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên
quan, đặc biệt là dựa theo ICO (2014). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế
cũng khẳng định được nhân tố này tác động không ảnh hưởng đáng kể đến tổn thất
trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Nhân tố này bị loại bỏ ra khỏi mô
hình khi kiểm tra độ tin cậy Cronbach's alpha nên không kiểm định giả thuyết.
(12) “Tâm lý hành vi của nhà kinh doanh” - HVNKD: Nhân tố độc lập “Tâm
lý hành vi của nhà kinh doanh” được xây dựng dựa vào nghiên cứu trước có liên
quan, đặc biệt là dựa theo WB (2004). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế
khẳng định được yếu tố “Tâm lý hành vi nhà kinh doanh” tác động mạnh có thể dẫn
đến tổn thất trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết như sau:
H’kd10: Tác động của yếu tố “Tâm lý hành vi của Nhà Kinh doanh” có thể
dẫn đến tổn thất trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
48
2.8.2 Khung phân tích các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và
Rủi ro trong sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam
kinh doanh cà phê tại Việt Nam
Rủi ro trong sản xuất cà phê tại Việt Nam Rủi ro trong kinh doanh cà phê tại Việt Nam
Biến động kết quả sản xuất Tổn thất trong sản xuất Tổn thất trong kinh doanh
Biến động kết quả kinh doanh
Các yếu tố rủi ro trong sản xuất
Các yếu tố rủi ro trong kinh doanh
Hình 2-2: Khung phân tích các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất
và kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
2.9 Mô hình lý thuyết về quản trị rủi ro
Đánh giá rủi ro Nhận biết rủi ro Đo lường rủi ro
Các giải pháp phòng tránh rủi ro Kiểm soát rủi ro
Hình 2-3: Mô hình lý thuyết về quản trị rủi ro.
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
49
Đây là mô hình lý thuyết để làm cơ sở cho việc xây dựng các giải pháp
về quản trị rủi ro của nghiên cứu này. Sau đây là một số diễn giải cho mô hình
lý thuyết về quản trị rủi ro: vấn đề nhận biết rủi ro thì căn cứ vào quá trình
lược khảo tài liệu, quá trình khảo sát thực tế để xác định các yếu tố rủi ro thực
sự ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê. Trên cơ sở đã xác
định các yếu tố rủi ro cần tiến hành đo lường và đánh giá mức độ tác động để
sàng lọc các yếu tố tác động không đáng kể hoặc không tác động ra khỏi mô
hình nghiên cứu. Từ đó sẽ xây dựng chương trình kiểm soát rủi ro và đánh giá
kết quả mghiên cứu sẽ đóng góp cho kho tàng cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn ở
mức độ nào.
Tóm tắt chương 2
và một số khái niệm có liên quan đến rủi ro và quản trị rủi ro trong sản xuất
và kinh doanh cà phê khác.
- Cơ sở lý thuyết được lựa chọn gồm các khái niệm về rủi ro, quản trị rủi ro
- Mô hình lý thuyết được xây dựng trên cơ sở kế thừa những nghiên cứu
trước có liên quan và thông qua quá trình khảo sát thực tế về những yếu tố rủi ro
ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
50
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Quy trình nghiên cứu
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu
Dựa vào cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu trước có liên quan để tiến hành khảo
sát bằng kỹ thuật Delphi (phỏng vấn sâu các chuyên gia) nhằm xây dựng thang đo.
Các bước nghiên cứu tiếp theo là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức sẽ
kiểm định và khẳng định thang đo. Cụ thể hai bước tiếp theo sau khi khảo sát bằng
kỹ thuật Delphi là:
- Bước 1 nghiên cứu sơ bộ: sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và
phương pháp nghiên cứu định lượng nhằm kiểm định thang đo.
- Bước 2 nghiên cứu chính thức: phương pháp định lượng được sử dụng
nhằm kiểm định lại và khẳng định thang đo.
Quá trình vận hành phương pháp nghiên cứu như sau:
3.1.1.1 Khảo sát bằng kỹ thuật Delphi (phỏng vấn sâu các chuyên gia)
Dựa trên cơ sở các khái niệm về rủi ro thuộc các trường phái được trình bày
trong phần cơ sở lý thuyết, triển khai thực hiện nghiên cứu bằng kỹ thuật Delphi
nhằm lựa chọn và xây dựng thang đo lường rủi ro. Thông qua việc khảo sát vớ kỹ
thuật phỏng vấn sâu với 10 chuyên gia trong các lĩnh vực sản xuất và 10 chuyên gia
trong lĩnh vực kinh doanh (danh sách các chuyên gia được liệt kê trong phụ lục 17
của luận án này) đã hình thành thang đo về rủi ro trong hai lĩnh vực này. Đối với rủi
ro trong sản xuất thì nhận thấy chủ yếu phụ thuộc vào biến động tiềm ẩn ở kết quả
sản xuất và tổn thất trong sản xuất cà phê. Còn thang đo trong kinh doanh cà phê
phụ thuộc chủ yếu vào biến động tiềm ẩn ở kết quả kinh doanh và tổn thất trong
kinh doanh.
3.1.1.2 Nghiên cứu sơ bộ
- Phương pháp nghiên cứu định tính sơ bộ: Kiểm định thang đo đã được xây
dựng thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp 80 người và thực hiện kỹ thuật thảo
51
luận nhóm tập trung với 2 cuộc hội thảo, mỗi cuộc hội thảo 10 người tham dự. Đối
tượng được phỏng vấn và tham dự hội thảo là các chuyên gia, các nhà sản xuất và
các nhà kinh doanh cà phê tại các tỉnh Tây nguyên và thành phố Hồ Chí Minh của
Việt Nam. Mẫu được khảo sát trong hai lĩnh vực sau: lĩnh vực sản xuất phỏng vấn
40 người (trong đó: 5 chuyên gia, 35 nhà sản xuất) và tổ chức 1 cuộc hội thảo với
10 người tham dự (trong đó: 2 chuyên gia, 8 nhà sản xuất); lĩnh vực kinh doanh 40
người (trong đó: 5 chuyên gia, 35 nhà sản xuất) và 1 cuộc hội thảo với 10 người
tham dự (trong đó: 2 chuyên gia, 8 nhà sản xuất). Như vậy, tổng mẫu nghiên cứu sơ
bộ định tính (không bao gồm kỹ thuật Delphi) trong lĩnh vực sản xuất là 50 người,
lĩnh vực kinh doanh là 50 người (Danh sách được liệt kê như sau: chuyên gia tại
phụ lục 18, nhà sản xuất tại phụ lục 19, nhà kinh doanh tại phụ lục 20).
Nghiên cứu này nhằm đánh giá sơ bộ và phát hiện các nhân tố mới trong quá
trình khảo sát. Việc đánh giá sơ bộ và phát hiện nhân tố mới thông qua quá trình
khảo sát thực tế từ việc triển khai bảng câu hỏi và thảo luận nhóm tập trung. Kết
quả khảo sát sẽ được đánh giá theo tỷ lệ trả lời và tổng hợp trong bảng tính Exeel.
Đây chính là cơ sở để thực hiện bước nghiên cứu tiếp theo.
- Nghiên cứu định lượng sơ bộ: Phương pháp này được thực hiện bằng kỹ
thuật phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia, các nhà sản xuất và các nhà kinh doanh
cà phê tại Việt Nam thông qua bảng câu hỏi chi tiết. Những thông tin thu thập từ
nghiên cứu định lượng sơ bộ này nhằm để sàng lọc các biến quan sát dùng trong đo
lường các khái niệm về các nhân tố rủi ro tác động đến sản xuất và kinh doanh cà
phê tại Việt Nam. Việc tiến hành nghiên cứu sơ bộ này thông qua 200 tổ chức, cá
nhân thuộc hai lĩnh vực là sản xuất và kinh doanh cà phê. Trong đó, lĩnh vực sản
xuất 100 tổ chức, cá nhân (trong đó có: 10 chuyên gia, 90 nhà sản xuất); lĩnh vực
kinh doanh 100 tổ chức, cá nhân(trong đó có: 10 chuyên gia, 90 nhà sản xuất). Danh
sách được liệt kê như sau: chuyên gia tại phụ lục 21, nhà sản xuất tại phụ lục 22,
nhà kinh doanh tại phụ lục 23.
Trong bước này, thực hiện kiểm định thang đo với việc đánh giá và điều
chỉnh thông qua phương pháp hệ số độ tin cậy Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố
52
khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) bằng phần mềm SPSS (Statistical
Package for Social Science) .
+ Phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s alpha nhằm kiểm tra hệ số alpha.
Các biến có hệ số tương quan giữa biến và tổng thấp hơn 0,3 ( 0,3) sẽ bị loại bởi
các phương pháp này (Nunnally & Burnstein 1994).
+ Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA giúp loại các biến có trọng
số EFA nhỏ hơn 0,4 ( 0,4) ra khỏi mô hình nghiên cứu (Gerbin & Anderson
1988), kiểm tra yếu tố trích được, kiểm tra phương sai trích được đạt từ 50% trở lên
( 50%).
3.1.1.3 Nghiên cứu chính thức
Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng bằng kỹ thuật phỏng vấn trực
tiếp, qua điện thoại, thông qua mạng internet thông qua bảng câu hỏi chi tiết đối với
các chuyên gia, các nhà sản xuất và các nhà kinh doanh cà phê tại Việt Nam để nắm
bắt thông tin, thu thập dữ liệu về tác động của các nhân tố rủi ro đến quá trình sản
xuất và kinh doanh cà phê tại Việt nam. Trong bước này, sử dụng lại phương pháp
hệ số độ tin cậy Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA bằng phần
mềm SPSS nhằm kiểm định lại và khẳng định thang đo. Các bước phân tích tương
quan và phân tích hồi quy đa biến cũng được sử dụng trong việc đánh giá lại và
khẳng định thang đo tại bước này.
+ Phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và phương pháp phân tích
nhân tố khám phá EFA (xem tại mục 3.1.1.2).
+ Phân tích tương quan và phân tích hồi quy đa biến nhằm xác định mức độ
tác động của các nhân tố độc lập đến nhân tố phụ thuộc. Trên cơ sở đó sẽ khẳng
định các nhân tố thực sự tác động đến mô hình để thực hiện nghiên cứu. Các tiêu
chí là không xảy ra tình trạng đa cộng tuyến, hệ số VIF < 2; Sig 5%; R2 50%.
- Sau khi kiểm định thang đo các khái niệm đã đạt yêu cầu ở bước nghiên
cứu sơ bộ sẽ được đưa vào sử dụng ở nghiên cứu chính thức. Nghĩa là các biến
53
không bị loại ở nghiên cứu sơ bộ sẽ được sử dụng trong bảng câu hỏi của nghiên
cứu chính thức này.
- Chọn mẫu nghiên cứu: Việc chọn mẫu được thực hiện theo phương pháp
ngẫu nhiên phân tầng, mang tính khách quan và đại diện cho tổng thể của vấn đề
nghiên cứu. Mẫu sẽ được chọn riêng cho lĩnh vực sản xuất và riêng cho lĩnh vực
kinh doanh để tránh bị chệch vì mỗi lĩnh vực có tính đặc thù. Đối với lĩnh vực sản
xuất thì chọn mẫu nghiên cứu tại các tỉnh Tây Nguyên của Việt Nam; còn đối với
lĩnh vực kinh doanh thì việc chọn mẫu ngẫu nhiên trong không gian rộng hơn là tại
Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Tây Nguyên của Việt Nam. Việc tiến hành
nghiên cứu chính thức với phương pháp này thông qua 400 tổ chức, cá nhân thuộc
hai lĩnh vực sản xuất và kinh doanh cà phê. Cụ thể mẫu được khảo sát trong từng
lĩnh vực như sau: lĩnh vực sản xuất 200 tổ chức, cá nhân (trong đó có: 20 chuyên
gia, 180 nhà sản xuất); lĩnh vực kinh doanh 200 tổ chức, cá nhân (trong đó có: 20
chuyên gia, 180 nhà sản xuất). Danh sách được liệt kê như sau: chuyên gia tại phụ
lục 24, nhà sản xuất tại phụ lục 25, nhà kinh doanh tại phụ lục 26.
3.1.2 Nền tảng để xây dựng và đánh giá thang đo
3.1.2.1 Phương pháp Delphi
Linstone và Turoff (1975) đã định nghĩa về phương pháp Delphi như sau:
Delphi có thể được xem như là một phương pháp giúp thiết lập một quá trình trao
đổi thông tin nhóm một cách hiệu quả nhằm cho phép thành viên trong nhóm giải
quyết vấn đề phức tạp.
Phương pháp Delphi dựa vào ý kiến các chuyên gia am hiểu lĩnh vực cần
nghiên cứu. Quy trình thực hiện nghiên cứu theo phương pháp Delphi6 gồm nhiều
vòng, nhưng thường theo các bước sau :
(1) Xác định mục tiêu nghiên cứu.
6 Nguyễn Trọng Hoài và cộng sự (2009)
(2) Lựa chọn chuyên gia.
54
(3) Thiết lập câu hỏi trưng cầu ý kiến nghiên cứu và gửi đến từng thành viên
trong nhóm chuyên gia (không yêu cầu khai báo tên).
(4) Các kết quả phản hồi từ mỗi chuyên gia được thu thập, lập bảng và tổng
hợp thành báo cáo tóm tắt.
(5) Báo cáo tóm tắt kết quả sẽ được gửi cho các chuyên gia để lấy ý kiến
nhận xét.
(6) Chuyên gia có thể hiệu chỉnh ý kiến trước đây của họ sau khi xem xét
thông tin nhận được.
(7) Lặp lại bước (3) đến bước (5) cho đến khi vấn đề cần nghiên cứu đã đi
đến thống nhất.
3.1.2.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo
- Độ tin cậy Cronbach’s Alpha dùng để đo tính nhất quán của các mục hỏi.
- Giá trị của một thang đo là đo được cái cần đo thể hiện qua: giá trị nội
dung, giá trị hội tụ, và giá trị phân biệt.
- Tiêu chí đánh giá giá trị hội tụ theo Gerbing và Anderson năm 1988;
Steenkamp và Van Trijp, 1991 như sau:
+ Hệ số hồi quy nhân tố (factor loadings) có ý nghĩa thống kê và có giá trị
0,5 (Hilderbrandt, 1987)
+ Mô hình thỏa mãn phù hợp với dữ liệu.
từ 0,6 đến 0,9.
- Phân tích từng nhân tố trong mô hình, độ tin cậy của thang đo được chọn là
3.1.2.3 Đánh giá và hiệu chỉnh thang đo bằng EFA, tương quan và hồi quy
Cách tiếp cận chính được sử dụng trong các nghiên cứu trước để đánh giá và
hiệu chỉnh các thang đo về các tiêu chí độ tin cậy và giá trị (Hurley và đồng sự,
1997) là: phân tích nhân tố khám phá (EFA). EFA thích hợp cho việc phát triển
thang đo, khẳng định tính đúng đắn của thang đo.
55
Trong nghiên cứu này sử dụng EFA để đánh giá và hiệu chỉnh thang đo và
để khẳng định thang đo phù hợp của mô hình với dữ liệu. Việc sử dụng EFA giúp
chúng ta cách tiếp cận thích hợp để đánh giá và hiệu chỉnh sơ bộ thang đo này
(Hurley và cộng sự, 1997). Mặt khác, tất cả thang đo cần phải được khẳng định rằng
chúng phù hợp với cấu trúc lý thuyết như mối quan hệ giữa một khái niệm nghiên
cứu với khái niệm khác mà không bị chệch do sai số đo lường (Steenkamp & Van
Trijp, 1991).
Phân tích nhân tố khám phá được chia ra hai lần: một lần cho nhân tố phụ
thuộc và một lần cho các nhân tố độc lập, các hệ số KMO 50%; Sig 5%.
Sau khi đánh giá bằng phân tích EFA sẽ thực hiện phân tích tương quan và
hồi quy đa biến. Ở bước phân tích tương quan phải xác định sự tương quan giữa các
nhân tố độc lập với nhân tố phụ thuộc. Đồng thời, các nhân tố độc lập không tương
quan chặt với nhau thì không xảy ra tình trạng đa cộng tuyến. Điều đó cũng thể hiện
hệ số tương quan của một nhân tố so với chính nó bằng 1, mức ý nghĩa sig 5%,
có nghĩa là độ tin cậy 95%. Khi các nhân tố độc lập tương quan với nhân tố phụ thuộc thì sẽ tiến hành phân tích hồi quy.
Phân tích hồi quy trong nghiên cứu này là phân tích hồi quy đa biến. Kết quả
hồi quy với ma trận xoay gom các câu hỏi với các nhân tố mà không bị đảo lộn, với
R2 > 50%, mức ý nghĩa sig 5%. Đạt các tiêu chí này thì dữ liệu nghiên cứu mới
phù hợp với mô hình nghiên cứu.
3.1.3 Quy trình nghiên cứu
3.1.3.1 Bước 1: Xây dựng thang đo
Dựa vào cơ sở lý thuyết về rủi ro liên quan đến sản xuất và kinh doanh cà
phê đã có và dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan để làm cơ sở thực hiện việc
xây dựng thang đo trong nghiên cứu này. Việc xây dựng thang đo được tiến hành
bằng kỹ thuật Delphi thông qua phỏng vấn sâu các chuyên gia để sàng lọc các nhân
tố rủi ro và lựa chọn thang đo. Trên cơ sở đó sẽ kết hợp với các nghiên cứu trước có
liên quan sẽ khảo sát thực tế xây dựng tập hợp các biến quan sát cho nghiên cứu
56
này, đây chính là thang đo nháp (thang đo nháp 1) được xây dựng để đo lường các
khái niệm nghiên cứu trong mô hình lý thuyết. Thang đo nháp này là cơ sở để thực
hiện kiểm định trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính thông qua kỹ
thuật phỏng vấn trực tiếp và thảo luận nhóm tập trung. Mẫu được chọn trong nghiên
cứu với kỹ thuật Delphi để xây dựng thang đo theo phương pháp chọn mẫu phi ngẫu
nhiên. Đối tượng khảo sát bao gồm các chuyên gia có sự hiểu biết sâu, rộng trong
lĩnh vực sản xuất và kinh doanh cà phê. Thực hiện khảo sát tại các tỉnh Tây Nguyên
và thành phố Hồ Chí Minh của Việt Nam. Kích thước mẫu đối với lĩnh vực sản xuất
là 10 và trong lĩnh vực kinh doanh là 10.
3.1.3.2 Bước 2: Nghiên cứu định tính trong bước nghiên cứu sơ bộ
Nghiên cứu định tính của buớc nghiên cứu sơ bộ này thông qua các cuộc
phỏng vấn trực tiếp 80 trường hợp (trong sản xuất 40; trong kinh doanh 40) và thảo
luận nhóm tập trung tại 2 cuộc (trong sản xuất 1 cuộc; trong kinh doanh 1 cuộc),
mỗi cuộc 10 người với bảng câu hỏi và dàn bài thảo luận nhóm tập trung. Như vậy
tổng mẫu trong sản xuất của nghiên cứu này là 50 và trong kinh doanh là 50. Đây là
bước kiểm định thang đo nháp 1 đã được xây dựng trong khảo sát với kỹ thuật
Delphi. Thang đo nháp 1 này nhằm khám phá, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với
tình hình của Việt Nam. Nghiên cứu này được thực hiện với cách chọn mẫu ngẫu
nhiên, bao gồm các chuyên gia, các nhà quản lý, các nhà sản xuất, các nhà kinh
doanh thuộc các tỉnh Tây nguyên và thành phố Hồ Chí Minh của Việt Nam.
3.1.3.3 Bước 3: Nghiên cứu định lượng trong bước nghiên cứu sơ bộ
Trong nghiên cứu này sẽ đánh giá thang đo nháp 2 bằng các bảng câu hỏi chi
tiết được khảo sát thông qua 200 trường hợp mà họ là các chuyên gia, các nhà quản
lý, các nhà sản xuất, các nhà kinh doanh cà phê tại các tỉnh Tây nguyên và thành phố
Hồ Chí Minh của Việt Nam. Trong đó, số lượng mẫu ở nghiên cứu định lượng của
bước nghiên cứu sơ bộ này đối với lĩnh vực sản xuất là 100 và đối với lĩnh vực kinh
doanh là 100. Ở bước này các thang đo sẽ được điều chỉnh thông qua hai phương
pháp phân tích là hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá
EFA. Các quan sát có hệ số tương quan biến tổng (Item Total Correlation) dưới 0,3
(<0,3) trong Cronbach’s Alpha sẽ bị loại bỏ. Tiếp đến là các biến quan sát có trọng số
57
(Factor Loading) nhỏ hơn 0,5 (<0,5) trong EFA sẽ tiếp tục bị loại bỏ và kiểm tra tổng
phương sai trích được ( 50%). Sau quá trình này thì các biến không bị loại sẽ được
đưa vào bảng câu hỏi nghiên cứu định lượng chính thức.
3.1.3.4 Bước 4: Nghiên cứu định lượng trong bước nghiên cứu chính thức
Mẫu được lựa chọn trong nghiên cứu chính thức theo phương pháp ngẫu
nhiên, đối tượng khảo sát là các chuyên gia, các nhà sản xuất và các nhà kinh doanh
cà phê tại các tỉnh Tây nguyên và thành phố Hồ Chí minh của Việt Nam. Kích
thước mẫu là 400, trong đó: lĩnh vực sản xuất 200, lĩnh vực kinh doanh 200.
Từ kết quả của bước nghiên cứu định lượng sơ bộ, hình thành thang đo chính
thức. Thang đo này sẽ được kiểm định lại bằng các phương pháp phân tích hệ số tin
cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, các biến có trọng số
nhỏ hơn 0,5 (<0,5) tiếp tục bị loại. Các biến quan sát trong thang đo đạt yêu cầu sẽ
dùng để kiểm định mô hình nghiên cứu cùng với các giả thuyết. Việc thực hiện các
bước tiếp theo này thông qua các bước phân tích tương quan và hồi quy đa biến
nhằm kiểm tra đa cộng tuyến, xem xét sự tác động của các nhân tố độc lập đối với
nhân tố phụ thuộc và tiếp tục loại bỏ các nhân tố không đạt yêu cầu để có mô hình
nghiên cứu phù hợp.
Sau khi hoàn thành các bước phân tích trong nghiên cứu chính thức sẽ tiến
hành đánh giá kết quả nghiên cứu định lượng. Từ kết quả nghiên cứu định lượng sẽ
rút ra hàm ý quản trị, đánh giá thực trạng và đề ra các giải pháp.
3.1.3.5 Bước 5: Đánh giá thực trạng về rủi ro và công tác quản trị rủi ro
Dựa vào kết quả phân tích, kiểm định các nhân tố rủi ro sẽ đánh giá thực
trạng rủi ro và công tác quản trị rủi ro để trên cơ sở đó xây dựng hoặc điều chỉnh
chương trình quản trị rủi ro đáp ứng yêu cầu đặt ra.
3.1.3.6 Bước 6: Xây dựng các giải pháp quản trị rủi ro
Sau khi đánh giá thực trạng sẽ tiến hành xây dựng và đề xuất các giải pháp
về quản trị rủi ro trong quá trình sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Công
58
việc cuối cùng của quá trình nghiên cứu là đánh giá thành quả của nghiên cứu, rút ra
những hạn chế của đề tài nghiên cứu và gợi ý, đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
Quy trình nghiên cứu được tóm tắt như sau:
Điều chỉnh
Thang đo nháp 2
NCSB: định tính - Phỏng vấn bằng bảng hỏi, thảo luận nhóm, n=100 (SX: n =50, KD: n =50)
Cơ sở lý thuyết, nghiên cứu trước và khảo sát với kỹ thuật Delphi (phỏng vấn sâu các chuyên gia), n=20 (SX: 10; KD: 10) Thang đo nháp 1
Cronbach’s Alpha, EFA: loại biến có tương quan biến- tổng<0,3; kiểm tra nhân tố và phương sai trích được ( 50%); loại các biến có trọng số EFA<0,3; kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha (từ 0,6 đến 0,9)
NCSB: định lượng, n=200 (SX: n = 100, KD: n = 100)
Nghiên cứu chính thức: định lượng, n = 400 (SX: n = 200; KD: n = 200)
Thang đo hoàn chỉnh
Kiểm định lại và khẳng định bằng phân tích Cronbach’s Alpha, EFA: loại các biến có tương quan biến-tổng < 0,3; kiểm tra nhân tố và phương sai trích được ( 50%); loại các biến có trọng số EFA < 0,3; kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha ( từ 0,6 đến 0,9); thực hiện phân tích tương quan nhằm loại bỏ hiện tượng đa cộng tuyến, phân tích hồi quy đa biến loại
bỏ các câu hỏi có sự khác biệt ra khỏi mô hình với điều kiện R2
50%, mức ý nghĩa Sig<5%, hệ số VIF<2.
Kết quả nghiên cứu và ứng dụng
Hình 3-1 Quy trình nghiên cứu về rủi ro và công tác quản trị rủi ro đối với các
yếu tố rủi ro ảnh hưởng kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
Nguồn: dựa theo quy trình nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai
Trang năm 2007.
59
3.2 Xây dựng thang đo
Dựa vào cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu trước có liên quan với kỹ thuật
Delphi để xây dựng thang đo lường các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản
xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Đồng thời, xác định các biến quan sát của
thang đo này thông qua quá trình lược khảo từ các nghiên cứu trước có liên quan.
Các biến quan sát của thang đo được đo lường bằng thang đo Likert, như sau:
3.2.1 Đo lường các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất cà phê
3.2.1.1 Đo lường sự biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong sản xuất cà phê
- Nhân tố phụ thuộc của biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong sản xuất cà
phê là: Biến động tiềm ẩn ở kết quả sản xuất cà phê. Ký hiệu: BDKQSX.
- Các nhân tố độc lập của biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất cà phê như sau:
(1) Tác động của giá cả thị trường đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong
quá trình sản xuất. Ký hiệu: GTT.
(2) Tác động của yếu tố thời tiết dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả
trong quá trình sản xuất. Ký hiệu: THT.
(3) Tác động của yếu tố sâu, dịch bệnh dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết
quả trong quá trình sản xuất. Ký hiệu: SDB.
(4) Tác động của yếu tố kỹ thuật sản xuất đến biến động tiềm ẩn ở các kết
quả trong quá trình sản xuất. Ký hiệu: KTSX.
(5) Tác động của yếu tố công nghệ (bao gồm công nghệ sản xuất và công
nghệ sau thu hoạch) dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong quá trình sản
xuất. Ký hiệu: CNSX.
(6) Tác động của yếu mất cân đối sản xuất dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các
kết quả trong quá trình sản xuất. Ký hiệu: MCDSX.
(7) Tác động của yếu tố vốn sản xuất dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết
quả trong quá trình sản xuất. Ký hiệu: VSX.
60
(8) Tác động của yếu tố thể chế chính trị dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết
quả trong quá trình sản xuất. Ký hiệu: TCCTSX.
(9) Tác động của yếu tố xã hội dẫn đến biến động tiềm ẩn các kết quả trong
quá trình sản xuất. Ký hiệu: XHSX.
(10) Tác động từ yếu tố tâm lý hành vi nhà sản xuất dẫn đến biến động tiềm
ẩn ở các kết quả trong quá trình sản xuất. Ký hiệu: HVNSX.
3.2.1.2 Đo lường tổn thất trong sản xuất cà phê
- Nhân tố phụ thuộc của tổn thất sản xuất cà phê là: Tổn thất trong sản xuất
cà phê. Ký hiệu: TTSX.
- Các nhân tố độc lập của tổn thất sản xuất cà phê như sau:
(1) Tác động của giá cả thị trường dẫn đến tổn thất trong quá trình sản xuất.
Ký hiệu: GTT'.
(2) Tác động của yếu tố thời tiết dẫn đến tổn thất trong quá trình sản xuất. Ký
hiệu: THT'.
(3) Tác động của yếu tố sâu, dịch bệnh dẫn đến tổn thất trong quá trình sản
xuất. Ký hiệu: SDB'.
(4) Tác động của yếu tố kỹ thuật sản xuất dẫn đến tổn thất trong quá trình sản
xuất. Ký hiệu: KTSX'.
(5) Tác động của yếu tố công nghệ (bao gồm công nghệ sản xuất và công
nghệ sau thu hoạch) dẫn đến tổn thất trong quá trình sản xuất. Ký hiệu: CNSX'.
(6) Tác động của yếu tố mất cân đối sản xuất dẫn đến tổn thất trong quá trình
sản xuất. Ký hiệu: MCDSX'.
(7) Tác động của yếu tố vốn sản xuất dẫn đến tổn thất trong quá trình sản
xuất. Ký hiệu: VSX'.
(8) Tác động của yếu tố thể chế chính trị dẫn đến tổn thất trong quá trình sản
xuất. Ký hiệu: TCCTSX'.
61
(9) Tác động của yếu tố xã hội dẫn đến tổn thất trong quá trình sản xuất. Ký
hiệu: XHSX'.
(10) Tác động từ yếu tố tâm lý hành vi nhà sản xuất dẫn đến tổn thất trong
quá trình sản xuất. Ký hiệu: HVNSX'.
3.2.2 Đo lường các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh cà phê
3.2.2.1 Đo lường sự biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh trong quá
trình kinh doanh cà phê
- Nhân tố phụ thuộc của biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong kinh doanh cà
phê là: Biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong kinh doanh. Ký hiệu: BDKQKD.
- Các nhân tố độc lập của biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh cà phê
như sau:
(1) Tác động của giá cả thị trường dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả
trong quá trình kinh doanh. Ký hiệu: GTT.
(2) Tác động của kỹ thuật kinh doanh dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết
quả trong quá trình kinh doanh. Ký hiệu: KTKD.
(3) Tác động của các quỹ đầu cơ quốc tế dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết
quả trong quá trình kinh doanh. Ký hiệu: QDCQT.
(4) Tác động của các nhà rang xay thế giới dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các
kết quả trong quá trình kinh doanh. Ký hiệu: NRX.
(5) Tác động của thị trường tài chính quốc tế dẫn đến biến động tiềm ẩn ở
các kết quả trong quá trình kinh doanh. Ký hiệu: TTTC.
(6) Tác động của thông tin thị trường dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết
quả trong quá trình kinh doanh. Ký hiệu: TTTT.
(7) Tác động của đồng tiền thanh toán và tỷ giá dẫn đến biến động tiềm ẩn ở
các kết quả trong quá trình kinh doanh. Ký hiệu: DTTTG.
62
(8) Tác động của nguồn vốn kinh doanh dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết
quả trong quá trình kinh doanh. Ký hiệu: VKD.
(9) Tác động của yếu tố thể chế chính trị dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết
quả trong quá trình kinh doanh. Ký hiệu: TCCTKD.
(10) Tác động của yếu tố xã hội dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả
trong quá trình kinh doanh. Ký hiệu: XHKD.
(11) Tác động từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh dẫn đến biến
động tiềm ẩn ở các kết quả trong quá trình kinh doanh. Ký hiệu: HVNKD.
3.2.2.2 Đo lường tổn thất kinh doanh trong quá trình kinh doanh cà phê
- Nhân tố phụ thuộc của tổn thất kinh doanh trong kinh doanh cà phê là: Tổn
thất trong kinh doanh. Ký hiệu: TTKD.
- Các nhân tố độc lập của tổn thất trong kinh doanh cà phê như sau:
(1) Tác động của giá cả thị trường đến tổn thất trong quá trình kinh doanh.
Ký hiệu: GTT'.
(2) Tác động của kỹ thuật kinh doanh dẫn đến tổn thất trong quá trình kinh
doanh. Ký hiệu: KTKD'.
(3) Tác động của các quỹ đầu cơ quốc tế dẫn đến tổn thất trong quá trình
kinh doanh. Ký hiệu: QDCQT'.
(4) Tác động của các nhà rang xay thế giới dẫn đến tổn thất trong quá trình
kinh doanh. Ký hiệu: NRX'.
(5) Tác động của thị trường tài chính quốc tế dẫn đến tổn thất trong quá trình
kinh doanh. Ký hiệu: TTTC'.
(6) Tác động của thông tin thị trường dẫn đến tổn thất trong quá trình kinh
doanh. Ký hiệu: TTTT'.
(7) Tác động của đồng tiền thanh toán và tỷ giá dẫn đến tổn thất trong quá
trình kinh doanh. Ký hiệu: DTTTG'.
63
(8) Tác động của nguồn vốn kinh doanh dẫn đến tổn thất trong quá trình kinh
doanh. Ký hiệu: VKD'.
(9) Tác động của yếu tố thể chế chính trị dẫn đến tổn thất trong quá trình
kinh doanh. Ký hiệu: TCCTKD'.
(10) Tác động của yếu tố xã hội dẫn đến tổn thất trong quá trình kinh doanh.
Ký hiệu: XHKD'.
(11) Tác động từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh dẫn đến tổn thất
trong quá trình kinh doanh. Ký hiệu: HVNKD'.
3.3 Đánh giá sơ bộ thang đo
Thang đo lường các khái niệm nghiên cứu được xây dựng dựa theo kỹ thuật
Delphi (phỏng vấn sâu các chuyên gia), được kiểm định sơ bộ bằng định tính và
định lượng trước khi thực hiện nghiên cứu định lượng chính thức. Lựa chọn kích
thước mẫu trong kiểm định sơ bộ với mức độ hợp lý vừa mang tính tiết kiệm thời
gian và chi phí, lại vừa thể hiện được tính đại diện cho tổng thể.
Sau khi xử lý dữ liệu định tính thì các công cụ được sử dụng để kiểm định sơ
bộ giá trị và độ tin cậy các thang đo là phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s alpha
và phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA. Việc đánh giá thang đo trong
nghiên cứu sơ bộ như sau:
- Sử dụng phương pháp hệ số tin cây Cronbach’s alpha trong từng khái niệm
đã được xây dựng thang đo như đã trình bày ở phần trên nhằm kiểm tra hệ số tin
cậy được chọn đạt giá trị từ 0,6 đến 0,9, mặc dù mức độ cho phép từ 0,5 đến 1. Vì:
nếu dưới 0,6 thì có thể do các câu hỏi thiết kế chưa đạt yêu cầu, còn trên 0,9 có thể
bảng câu hỏi gần giống nhau hoặc người trả lời thiếu quan tâm và chọn phương án
trả lời hoàn hảo.
- Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA trong từng khái
niệm đã được xây dựng thang đo như đã trình bày ở phần trên để lần lượt loại bỏ
các biến quan sát có hệ số tương quan giữa biến và tổng nhỏ hơn 0,3. Theo yêu cầu
thì cần phải chọn từ 0,5 trở lên nhưng do có một nguyên lý khác theo Hair & ctg
64
(1998, trang 111) thì hệ số tải nhân tố > 0,3 là mức tối thiểu; > 0,4 là mức quan
trọng; > 0,5 là có ý nghĩa thực tiễn.
Dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan và quá trình khảo sát thực tế của
tác giả nhằm xây dựng thang đo, xây dựng mô hình lý thuyết cho phù hợp với tình
hình của Việt Nam. Qua đó, bổ sung các thang đo và mô hình lý thuyết khoa học và
góp phần phục vụ công tác quản trị rủi ro trong sản xuất và kinh doanh cà phê. Mục
tiêu của việc sử dụng các phương pháp nghiên cứu là khám phá các nhân tố rủi ro
trong sản xuất và kinh doanh cà phê để từ đó làm sáng tỏ các mối quan hệ, mức độ
tác động giữa các nhân độc lập đối với nhân tố phụ thuộc nhằm đưa ra mô hình khái
niệm phù hợp để trả lời cho câu hỏi nghiên cứu.
3.4. Thiết kế mẫu
3.4.1 Phương pháp chọn mẫu
Mẫu được chọn đại diện theo vùng căn cứ vào quy mô hoạt động sản xuất và
kinh doanh từng vùng. Phương pháp chọn mẫu là ngẫu nghiên phân tầng. Đối với
lĩnh vực sản xuất chỉ chọn mẫu khảo sát tại một số tỉnh Tây Nguyên (Dak Lak, Lâm
Đồng, Gia Lai, Dak Nông) vì nơi đây là vùng sản xuất cà phê chính của Việt Nam.
Đối với lĩnh vực kinh doanh, chọn mẫu tại một số tỉnh Tây Nguyên (Dak Lak, Lâm
Đồng, Gia Lai, Dak Nông) và thành phố Hồ Chí Minh vì các nơi này kinh doanh cà
phê diễn ra mạnh nhất.
3.4.2 Kích thước mẫu
Theo Hoelter (1983) là kích thước mẫu tối thiểu phải đạt 200, cách chọn mẫu
này đã mang lại thành công trong nhiều nghiên cứu.Trong nghiên cứu chính thức,
tác giả đã vận dụng theo cách lựa chọn kích thước mẫu của Hoelter. Với lý do đó,
tác giả đã chọn kích thước mẫu cho các bước ở các lĩnh vực nghiên cứu như sau:
3.4.2.1 Mẫu trong xây dựng thang đo
Bước nghiên cứu này là khảo sát với kỹ thuật Delphi thông qua các chuyên
gia trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh cà phê (phỏng vấn sâu với các chuyên
gia). Mẫu trong sản xuất: n =10; mẫu trong kinh doanh: n = 10.
65
3.4.2.2 Mẫu trong nghiên cứu sơ bộ
- Chọn mẫu trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính:
+ Trong lĩnh vực sản xuất: n = 50. Hình thức khảo sát: thảo luận nhóm: n =
10; phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi: n = 40. Đối tượng khảo sát là các chuyên
gia, các nhà sản xuất.
+ Trong lĩnh vực kinh doanh: n = 50. Hình thức khảo sát: thảo luận nhóm: n
= 10; phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi: n = 40. Đối tượng khảo sát là các chuyên
gia, các nhà kinh doanh.
- Chọn mẫu trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định lượng:
+ Trong lĩnh vực sản xuất: n = 100. Hình thức khảo sát: phỏng vấn thông qua
bảng câu hỏi chi tiết. Đối tượng khảo sát là các chuyên gia, các nhà sản xuất.
+ Trong lĩnh vực kinh doanh: n = 100. Hình thức khảo sát: phỏng vấn thông
qua bảng câu hỏi chi tiết. Đối tượng khảo sát là các chuyên gia, các nhà kinh doanh.
3.4.2.3 Mẫu trong nghiên cứu chính thức
+ Trong lĩnh vực sản xuất: n = 200. Hình thức khảo sát: phỏng vấn thông qua
bảng câu hỏi chi tiết. Đối tượng khảo sát là các chuyên gia, các nhà sản xuất.
+ Trong lĩnh vực kinh doanh: n = 200. Hình thức khảo sát: phỏng vấn thông
qua bảng câu hỏi chi tiết. Đối tượng khảo sát là các chuyên gia, các nhà kinh doanh.
3.5 Thu thập dữ liệu nghiên cứu
3.5.1 Thu thập dữ liệu trong xây dựng thang đo (theo phương pháp Delphi)
3.5.1.1 Trong lĩnh vực sản xuất
Mẫu trong lĩnh vực sản xuất với n =10, bao gồm các chuyên gia có kiến thức
rộng, hiểu biết sâu và nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất cà phê. Cơ cấu
mẫu như sau: 6 người công tác tại tỉnh Dak Lak, 1 người công tác tại tỉnh Gia Lai, 1
người công tác tại tỉnh Dak Nông, 2 người công tác tại tỉnh Lâm Đồng.
66
3.5.1.2 Trong lĩnh vực kinh doanh
Mẫu trong lĩnh vực sản xuất với n =10, bao gồm các chuyên gia có kiến thức
rộng, hiểu biết sâu và nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất cà phê. Cơ cấu
mẫu như sau: 3 người công tác tại tỉnh Dak Lak, 1 người công tác tại tỉnh Gia Lai, 1
người công tác tại tỉnh Dak Nông, 2 người công tác tại tỉnh Lâm Đồng, thành phố
Hồ Chí Minh 3 người.
3.5.2 Thu thập dữ liệu trong nghiên cứu sơ bộ
3.5.2.1 Thu thập dữ liệu trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính
- Trong lĩnh vực sản xuất: n = 50. Hình thức khảo sát: thảo luận nhóm: n =
10; phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi: n = 40. Đối tượng khảo sát là các chuyên
gia, các nhà quản lý, các nhà sản xuất. Cơ cấu mẫu khảo sát như sau:
+ Thảo luận nhóm: Tổ chức 1 cuộc hội thảo tại tỉnh Lâm Đồng có 10 người
tham dự; nội dung và kết quả buổi thảo luận được trình bày tại phụ lục 2 của luận
án. Kết quả của cuộc thảo luận đã khẳng định lại các nhân tố được gợi ý có xuất
hiện trong thực tế và có cơ sở để xây dựng mô hình khái niệm cho nghiên cứu.
+ Phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi: có 15 người tại Dak Lak, 10 người tại
Gia Lai, 5 người tại Dak Nông, 10 người tại Lâm Đồng. Nội dung phỏng vấn trình
bày tại phụ lục 3 của luận án. Kết quả phỏng vấn đã khẳng định lại các nhân tố được
gợi ý phù hợp để xây dựng mô hình khái niệm cho nghiên cứu.
- Trong lĩnh vực kinh doanh: n = 50. Hình thức khảo sát: thảo luận nhóm, n =
10; phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi: n = 40. Đối tượng khảo sát là các chuyên
gia, các nhà quản lý, các nhà kinh doanh. Cơ cấu mẫu khảo sát như sau:
+ Thảo luận nhóm: Tổ chức 1 cuộc hội thảo tại thành phố Hồ Chí Minh, có
10 người tham dự; Nội dung và kết quả buổi thảo luận được trình bày tại phụ lục 4
của luận án. Kết quả của cuộc thảo luận đã khẳng định lại các nhân tố được gợi ý có
xuất hiện trong thực tế và có cơ sở để xây dựng mô hình khái niệm cho nghiên cứu.
67
+ Phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi: có 15 người tại Dak Lak, 5 người tại
Gia Lai, 5 người tại Dak Nông, 10 người tại Lâm Đồng, 5 người tại TP HCM. Nội
dung phỏng vấn trình bày tại phụ lục 5 của luận án. Kết quả phỏng vấn đã khẳng
định lại các nhân tố được gợi ý phù hợp để xây dựng mô hình khái niệm cho nghiên
cứu.
3.5.2.2 Thu thập dữ liệu trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định lượng
- Trong lĩnh vực sản xuất: n = 100. Hình thức khảo sát là phỏng vấn thông
qua bảng câu hỏi chi tiết. Đối tượng khảo sát là các chuyên gia, các nhà quản lý, các
nhà sản xuất. Phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi, có 35 người tại Dak Lak, 20
người tại Gia Lai, 15 người tại Dak Nông, 30 người tại Lâm Đồng. Nội dung phỏng
vấn trình bày tại phụ lục 6 của luận án. Kết quả phỏng vấn đã khẳng định lại các
nhân tố được gợi ý phù hợp để xây dựng mô hình khái niệm cho nghiên cứu.
- Trong lĩnh vực kinh doanh: n = 100. Hình thức khảo sát là phỏng vấn thông
qua bảng câu hỏi chi tiết. Đối tượng khảo sát là các chuyên gia, các nhà quản lý, các
nhà kinh doanh. Phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi: có 40 người tại Dak Lak, 10
người tại Gia Lai, 20 người tại Dak Nông, 25 người tại Lâm Đồng, thành phố Hồ
Chí Minh là 5 người. Nội dung phỏng vấn trình bày tại phụ lục 7 của luận án. Kết
quả phỏng vấn đã khẳng định lại các nhân tố được gợi ý phù hợp để xây dựng mô
hình khái niệm cho nghiên cứu.
3.5.3 Thu thập dữ liệu trong nghiên cứu chính thức
- Trong lĩnh vực sản xuất: n = 200. Hình thức khảo sát: phỏng vấn thông
qua bảng câu hỏi chi tiết. Đối tượng khảo sát là các chuyên gia, các nhà quản lý, các
nhà sản xuất. Phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi: có 70 người tại Dak Lak, 40
người tại Gia Lai, 30 người tại Dak Nông, 60 người tại Lâm Đồng. Nội dung phỏng
vấn trình bày tại phụ lục 8 của luận án. Kết quả phỏng vấn đã khẳng định lại các
nhân tố được gợi ý phù hợp để xây dựng mô hình khái niệm cho nghiên cứu.
- Trong lĩnh vực kinh doanh: n = 200. Hình thức khảo sát: phỏng vấn thông
qua bảng câu hỏi chi tiết. Đối tượng khảo sát là các chuyên gia, các nhà quản lý, các
68
nhà kinh doanh. Phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi: có 65 người tại Dak Lak, 40
người tại Gia Lai, 40 người tại Dak Nông, 50 người tại Lâm Đồng, thành phố Hồ
Chí Minh: 5 người. Nội dung phỏng vấn trình bày tại phụ lục 9 của luận án. Kết quả
phỏng vấn đã khẳng định lại các nhân tố được gợi ý phù hợp để xây dựng mô hình
khái niệm cho nghiên cứu.
Tóm tắt chương 3
Phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng hoàn toàn phù hợp với nội
dung vấn đề cần nghiên cứu cho nên đã làm sáng tỏ các nhân tố rủi ro trong mô
hình khái niệm và có cơ sở để trả lời đúng trọng tâm của câu hỏi nghiên cứu. Bằng
các phương pháp trình bày trên đây đã xác định và khẳng định các nhân tố rủi ro
trong mô hình thực sự tác động mạnh đến quá trình sản xuất và kinh doanh cà phê.
Qua đó, khẳng định rằng đây là các phương pháp tốt nhất, phù hợp nhất, hữu hiệu
nhất và tin cậy nhất để tạo tiền đề cho nghiên cứu thành công.
69
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, HÀM Ý QUẢN TRỊ, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG
4.1 Kết quả nghiên cứu
4.1.1 Kết quả xây dựng và kiểm định thang đo:
4.1.1.1 Đánh giá sơ bộ xây dựng thang đo thông qua kỹ thuật Delphi
- Trong lĩnh vực sản xuất
Mẫu trong sản xuất với n =10. Với nội dung bảng câu hỏi được soạn thảo
dựa vào 11 khái niệm rủi ro trong mục 2.1 kèm theo các gợi ý và được gửi trực tiếp
cho 10 chuyên gia trong lĩnh vực sản xuất cà phê. Qua 5 vòng khảo sát đã đi đến sự
thống nhất là rủi ro trong sản xuất cà phê được đo lường thông qua biến động tiềm
ẩn ở các kết quả sản xuất và tổn thất trong sản xuất. Cụ thể như sau:
+ Vòng 1: có 4 chuyên gia đồng tình với quan niệm rủi ro trong sản xuất cà
phê được đo lường thông qua biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất và tổn thất
trong sản xuất, 3 chuyên gia chỉ nghiêng về tổn thất, 3 chuyên gia còn lại chỉ
nghiêng về sự biến động. Ý kiến của các chuyên gia được thu thập và tổng hợp
thành bảng tóm tắt.
+ Vòng 2: Bảng tổng hợp tóm tắt về ý kiến của các chuyên gia tại vòng 1
được ghi chú, nhấn mạnh ý kiến trái ngược và gửi lại cho từng chuyên gia. Kết quả
thu thập thông tin từ các chuyên gia thì có 2 chuyên gia quan niệm rủi ro chỉ là tổn
thất đã điều chỉnh, bổ sung và hiệu chỉnh ý kiến tại vòng 1 rằng rủi ro cần xem xét
cả 2 mặt là qua biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất và tổn thất trong sản xuất
(nâng số chuyên gia đồng tình quan điểm này lên 6). Các ý kiến ở vòng 2 được thu
thập và tổng hợp lại thành bảng tóm tắt, đánh giá và nhấn mạnh điểm trái ngược để
tiếp tục gửi lại cho từng chuyên gia.
+ Vòng 3: Bảng tổng hợp tóm tắt và đánh giá tại vòng 2 được gửi trực tiếp
cho từng chuyên gia. Kết quả thu thập thông tin từ các chuyên gia thì có 1 chuyên
gia quan niệm rủi ro chỉ là tổn thất đã điều chỉnh, bổ sung và hiệu chỉnh ý kiến tại
70
vòng 2 rằng rủi ro cần xem xét cả 2 mặt là qua biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản
xuất và tổn thất trong sản xuất (nâng số chuyên gia đồng tình quan điểm này lên 7).
Các ý kiến ở vòng 3 được thu thập và tổng hợp lại thành bảng tóm tắt, đánh giá và
nhấn mạnh điểm trái ngược để gửi lại cho từng chuyên gia.
+ Vòng 4: Bảng tổng hợp tóm tắt và đánh giá tại vòng 3 được gửi trực tiếp
cho từng chuyên gia. Kết quả thu thập thông tin từ các chuyên gia thì có 2 chuyên
gia quan niệm rủi ro chỉ là biến động tiềm ẩn ở kết quả sản xuất đã điều chỉnh, bổ
sung và hiệu chỉnh ý kiến tại vòng 3 rằng rủi ro cần xem xét cả 2 mặt là qua biến
động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất và tổn thất trong sản xuất (nâng số chuyên gia
đồng tình quan điểm này lên 9). Các ý kiến ở vòng 4 được thu thập và tổng hợp lại
thành bảng tóm tắt, đánh giá và nhấn mạnh điểm trái ngược để gửi lại cho từng
chuyên gia.
+ Vòng 5: Bảng tổng hợp tóm tắt và đánh giá tại vòng 4 được gửi cho từng
chuyên gia. Kết quả thu thập thông tin từ các chuyên gia thì có 1 chuyên gia quan
niệm rủi ro chỉ là biến động tiềm ẩn ở kết quả sản xuất đã điều chỉnh, bổ sung và
hiệu chỉnh ý kiến tại vòng 1 rằng rủi ro cần xem xét cả 2 mặt là qua biến động tiềm
ẩn ở các kết quả sản xuất và tổn thất trong sản xuất (nâng số chuyên gia đồng tình
quan điểm này lên 10). Kết quả đã đạt sự thống nhất của 10 chuyên gia và chương
trình phỏng vấn sâu các chuyên gia kết thúc thành công. Kết luận rằng, rủi ro trong
quá trình sản xuất cà phê được đo lường bằng biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản
xuất và tổn thất trong sản xuất.
- Trong lĩnh vực kinh doanh
Mẫu trong sản xuất với n =10. Với nội dung bảng câu hỏi được soạn thảo
dựa vào 11 khái niệm rủi ro trong mục 2.1 kèm theo các gợi ý được gửi trực tiếp
cho 10 chuyên gia trong lĩnh vực kinh doanh cà phê. Qua 4 vòng khảo sát đã đi đến
sự thống nhất là rủi ro trong kinh doanh cà phê được đo lường thông qua biến động
tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh và tổn thất trong kinh doanh. Cụ thể như sau:
71
+ Vòng 1: có 5 chuyên gia đồng tình với quan niệm rủi ro trong kinh doanh
cà phê được đo lường thông qua biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh và tổn
thất trong kinh doanh, 1 chuyên gia chỉ nghiêng về tổn thất, 4 chuyên gia còn lại chỉ
nghiêng về sự biến động. Ý kiến của các chuyên gia được thu thập và tổng hợp
thành bảng tóm tắt để gửi lại cho từng chuyên gia.
+ Vòng 2: Bảng tổng hợp tóm tắt về ý kiến của các chuyên gia tại vòng 1
được ghi chú, nhấn mạnh ý kiến trái ngược và gửi lại cho từng chuyên gia. Kết quả
thu thập thông tin từ các chuyên gia thì có 2 chuyên gia quan niệm rủi ro chỉ là biến
động tiềm ẩn ở các kết quả đã điều chỉnh, bổ sung và hiệu chỉnh ý kiến tại vòng 1
rằng rủi ro cần xem xét cả 2 mặt là qua biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất và
tổn thất trong sản xuất (nâng số chuyên gia đồng tình quan điểm này lên 7). Các ý
kiến ở vòng 2 được thu thập và tổng hợp lại thành bảng tóm tắt, đánh giá và nhấn
mạnh điểm trái ngược để gửi lại cho từng chuyên gia.
+ Vòng 3: Bảng tổng hợp tóm tắt và đánh giá tại vòng 2 được gửi cho từng
chuyên gia. Kết quả thu thập thông tin từ các chuyên gia thì có 1 chuyên gia quan
niệm rủi ro chỉ là tổn thất đã điều chỉnh, bổ sung và hiệu chỉnh ý kiến tại vòng 2
rằng rủi ro cần xem xét cả 2 mặt là qua biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất và
tổn thất trong sản xuất (nâng số chuyên gia đồng tình quan điểm này lên 8). Các ý
kiến ở vòng 3 được thu thập và tổng hợp lại thành bảng tóm tắt, đánh giá và nhấn
mạnh điểm trái ngược để gửi lại cho từng chuyên gia.
+ Vòng 4: Bảng tổng hợp tóm tắt và đánh giá tại vòng 3 được gửi cho từng
chuyên gia. Kết quả thu thập thông tin từ các chuyên gia thì có 2 chuyên gia quan
niệm rủi ro chỉ là biến động tiềm ẩn ở kết quả sản xuất đã điều chỉnh, bổ sung và
hiệu chỉnh ý kiến tại vòng 3 rằng rủi ro cần xem xét cả 2 mặt là qua biến động tiềm
ẩn ở các kết quả sản xuất và tổn thất trong sản xuất (nâng số chuyên gia đồng tình
quan điểm này lên 10). Kết quả đã đạt sự thống nhất của 10 chuyên gia và chương
trình phỏng vấn sau các chuyên gia kết thúc thành công. Kết luận rằng, rủi ro trong
quá trình kinh doanh cà phê được đo lường bằng biến động tiềm ẩn ở các kết quả
kinh doanh và tổn thất trong kinh doanh.
72
4.1.1.2 Đánh giá thang đo trong nghiên cứu sơ bộ
- Đối với nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính
Thông qua dàn bài thảo luận nhóm và bảng câu hỏi chi tiết trong nghiên cứu
sơ bộ bằng phương pháp định tính với hai phương án trả lời là đúng (tán thành) và
sai (không tán thành) thu được kết quả như sau:
+ Rủi ro trong sản xuất cà phê tại Việt Nam
* Biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất cà phê
(1) Rủi ro gây ra biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất: 96% tán thành.
(2) Tác động của giá cả thị trường dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả
trong sản xuất: 90 % tán thành.
(3) Tác động của yếu tố thời tiết dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản
xuất: 80 % tán thành.
(4) Tác động của sâu, dịch bệnh dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản
xuất: 82% tán thành.
(5) Tác động của kỹ thuật sản xuất dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả
sản xuất: 76 % tán thành.
(6) Tác động của công nghệ dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong
sản xuất: 78 % tán thành.
(7) Tác động mất cân đối sản xuất dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả
trong sản xuất: 72 % tán thành.
(8) Tác động của vốn sản xuất dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản
xuất: 84 % tán thành.
(9) Tác động từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà sản xuất dẫn đến biến động
tiềm ẩn ở các kết quả trong sản xuất: 70 % tán thành.
(10) Tác động của yếu tố thể chế chính trị dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các
kết quả trong sản xuất: 32 % tán thành
73
(11) Tác động của yếu tố xã hội dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả
trong sản xuất: 36% tán thành.
* Tổn thất trong sản xuất cà phê
(1) Rủi ro gây ra tổn thất trong sản xuất: 88 % tán thành.
(2) Tác động của giá cả thị trường dẫn đến tổn thất trong quá trình sản xuất:
92 % tán thành.
(3) Tác động của yếu tố thời tiết dẫn đến tổn thất sản xuất: 82 % tán thành.
(4) Tác động của sâu, dịch bệnh dẫn đến tổn thất sản xuất: 80% tán thành.
(5) Tác động của kỹ thuật sản xuất dẫn đến tổn thất sản xuất: 74 % tán thành.
(6) Tác động của công nghệ dẫn đến tổn thất trong sản xuất: 70 % tán thành.
(7) Mất cân đối sản xuất phát sinh tổn thất sản xuất: 68 % tán thành.
(8) Tác động của vốn sản xuất dẫn đến tổn thất sản xuất: 84 % tán thành.
(9) Tác động từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà sản xuất dẫn đến tổn thất trong
sản xuất: 68 % tán thành.
(10) Tác động của thể chế chính trị gây ra tổn thất sản xuất: 28% tán thành.
(11) Tác động của yếu tố xã hội gây ra tổn thất sản xuất: 30% tán thành.
+ Rủi ro trong kinh doanh cà phê tại Việt Nam
* Biến động kết quả kinh doanh cà phê
(1) Rủi ro gây ra biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh: 92 % tán
thành.
(2) Tác động của giá cả thị trường dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả
trong kinh doanh: 98 % tán thành.
(3) Tác động của kỹ thuật kinh doanh dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết
quả trong kinh doanh: 80 % tán thành.
74
(4) Tác động của quỹ đầu cơ quốc tế dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả
trong kinh doanh: 90 % tán thành.
(5) Tác động của các nhà rang xay thế giới dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các
kết quả trong kinh doanh:72 % tán thành.
(6) Tác động của thông tin thị trường dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết
quả trong kinh doanh: 84% tán thành.
(7) Tác động của đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái dẫn đến biến động
tiềm ẩn ở các kết quả trong kinh doanh: 74 % tán thành.
(8) Tác động thị trường tài chính quốc tế dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết
quả trong kinh doanh: 76% tán thành.
(9) Tác động của nguồn vốn kinh doanh dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết
quả trong kinh doanh: 84 % tán thành.
(10) Tác động từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh dẫn đến biến
động tiềm ẩn ở các kết quả trong kinh doanh: 70 % tán thành.
(11) Tác động của yếu tố thể chế chính trị dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các
kết quả trong kinh doanh: 36 % tán thành
(12) Tác động của yếu tố xã hội dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả
trong kinh doanh: 34% tán thành.
* Tổn thất trong kinh doanh cà phê
(1) Rủi ro gây ra tổn thất trong kinh doanh cà phê: 80% tán thành
(2) Tác động của yếu tố giá cả thị trường dẫn đến tổn thất trong quá trình
kinh doanh: 92 % tán thành.
(3) Tác động của yếu tố kỹ thuật kinh doanh dẫn đến tổn thất trong quá trình
kinh doanh: 76 % tán thành.
(4) Tác động của các quỹ đầu cơ quốc tế dẫn đến tổn thất trong quá trình
kinh doanh: 90 % tán thành.
75
(5) Tác động của các nhà rang xay thế giới dẫn đến tổn thất trong quá trình
kinh doanh:72 % tán thành.
(6) Tác động của yếu tố thông tin thị trường dẫn đến tổn thất tron quá trình
kinh doanh: 88% tán thành.
(7) Tác động của đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái dẫn đến tổn thất
trong quá trình kinh doanh: 74 % tán thành.
(8) Tác động thị trường tài chính quốc tế dẫn đến tổn thất trong quá trình
kinh doanh: 76% tán thành.
(9) Tác động của yếu tố vốn kinh doanh dẫn đến tổn thất trong quá trình kinh
doanh: 86 % tán thành.
(10) Tác động từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh dẫn đến tổn thất
trong kinh doanh: 70 % tán thành.
(11) Tác động yếu tố thể chế chính trị gây ra tổn thất trong kinh doanh: 26%
tán thành.
(12) Tác động của yếu tố xã hội gây ra tổn thất trong kinh doanh: 28% tán
thành.
Kết quả thể hiện dữ liệu phù hợp với mô hình nghiên cứu và đảm bảo để
thực hiện các bước tiếp theo.
- Đối với nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định lượng
Thực hiện đánh giá, kiểm định thang đo thông qua việc kiểm tra độ tin cậy
Cronbach’s alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA. Cụ thể như sau:
+ Nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định lượng trong sản xuất
* Biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất trong nghiên cứu sơ bộ
● Kiểm tra độ tin cậy Cronbach's alpha: Thực hiện phân tích từng nhân tố
trong tổng số 11 nhân tố (1 nhân tố phụ thuộc và 10 nhân tố độc lập). Kết quả có
2 nhân tố độc lập bị loại khỏi mô hình, còn lại 9 nhân tố đạt yêu cầu (1 nhân tố phụ
76
thuộc và 8 nhân tố độc lập) để thực hiện phân tích EFA. Các bước phân tích
Cronbach’S Alpha chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục 11 của luận án.
● Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
(1) Đối với nhân tố phụ thuộc của biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất trong
nghiên cứu sơ bộ: thực hiện phân tích EFA cho nhân tố phụ thuộc với kết quả có hệ
số KMO = 0,734, kiểm định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig = 0,00, Tổng phương sai
trích = 77,86%, có nghĩa là nhân tố phụ thuộc này giải thích được 77,86% sự biến
thiên của dữ liệu. Như vậy, dữ liệu phân tích phù hợp với mô hình nghiên cứu. Các
bước phân tích chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục 12 của luận án.
(2) Đối với các nhân tố độc lập của biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất trong
nghiên cứu sơ bộ: thực hiện phân tích EFA cho tất cả 8 nhân tố độc lập với kết quả
có hệ số KMO = 0,675, kiểm định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig = 0,00; Hiệp
phương sai với 26 câu hỏi gom thành 8 nhân tố, Tổng phương sai trích = 75,544%,
có nghĩa là các nhân tố giải thích được 75,544% sự biến thiên của dữ liệu, còn thực
hiện xoay ma trận thì tất cả đều đạt yêu cầu. Như vậy, có thể kết luận dữ liệu phân
tích hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu. Đủ điều kiện để thực hiện nghiên
cứu chính thức. Các bước phân tích chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục 12
của luận án.
* Tổn thất sản xuất trong nghiên cứu sơ bộ
● Kiểm tra độ tin cậy Cronbach's alpha
Thực hiện phân tích từng nhân tố trong tổng số 11 nhân tố (1 nhân tố phụ
thuộc và 10 nhân tố độc lập). Kết quả có 2 nhân tố độc lập bị loại khỏi mô hình,
còn lại 9 nhân tố (1 nhân tố phụ thuộc và 8 nhân tố độc lập) đạt yêu cầu để thực
hiện phân tích EFA. Các bước phân tích chi tiết được trình bày cụ thể trong phần
phụ lục 11 của luận án.
●Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
(1) Kết quả EFA đối với nhân tố phụ thuộc về tổn thất sản xuất trong nghiên
cứu sơ bộ: thực hiện phân tích EFA cho nhân tố phụ thuộc với kết quả có hệ số
77
KMO = 0,734, kiểm định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig = 0,00, Tổng phương sai
trích = 81,697%, có nghĩa là nhân tố phụ thuộc này giải thích được 81,697% sự biến
thiên của dữ liệu. Như vậy, dữ liệu phân tích phù hợp với mô hình nghiên cứu. Các
bước phân tích chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục 12 của luận án.
(2) Kết quả EFA đối với các nhân tố độc lập về thất sản xuất trong nghiên
cứu sơ bộ: thực hiện phân tích EFA cho tất cả 8 nhân tố độc lập với kết quả có hệ số
KMO = 0,709, kiểm định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig = 0,00; Hiệp phương sai với
26 câu hỏi gom thành 8 nhân tố, tổng phương sai trích = 77,096% , có nghĩa là các
nhân tố giải thích được 77,096% sự biến thiên của dữ liệu, còn thực hiện xoay ma
trận thì tất cả đều đạt yêu cầu. Như vậy, có thể kết luận dữ liệu phân tích hoàn toàn
phù hợp với mô hình nghiên cứu. Đủ điều kiện để thực hiện nghiên cứu chính thức.
Các bước phân tích chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục 12 của luận án.
* Biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh trong nghiên cứu sơ bộ
● Kiểm tra độ tin cậy Cronbach's alpha
Thực hiện phân tích từng nhân tố trong tổng số 12 nhân tố (1 nhân tố phụ
thuộc và 11 nhân tố độc lập). Kết quả có 2 nhân tố độc lập bị loại khỏi mô hình,
còn lại 10 nhân tố (1 nhân tố phụ thuộc và 9 nhân tố độc lập) đạt yêu cầu để thực
hiện phân tích EFA. Các bước phân tích chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục
11 của luận án.
● Kết quả EFA trong nghiên cứu sơ bộ
(1) Đối với nhân tố phụ thuộc của biến động tiềm ẩn kết quả kinh doanh
trong nghiên cứu sơ bộ: thực hiện phân tích EFA cho nhân tố phụ thuộc với kết quả
có hệ số KMO = 0,745, kiểm định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig = 0,00, Tổng
phương sai trích = 80,566%, có nghĩa là nhân tố phụ thuộc này giải thích được
80,566% sự biến thiên của dữ liệu. Như vậy, dữ liệu phân tích phù hợp với mô hình
nghiên cứu. Các bước phân tích chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục 12 của
luận án.
78
(2) Đối với các nhân tố độc lập của biến động tiềm ẩn kết quả kinh doanh
trong nghiên cứu sơ bộ: thực hiện phân tích EFA cho tất cả 9 nhân tố độc lập với
kết quả có hệ số KMO = 0,666, kiểm định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig = 0,00;
Hiệp phương sai với 30 câu hỏi gom thành 9 nhân tố, Tổng phương sai trích =
76,949% , có nghĩa là các nhân tố giải thích được 76,949% sự biến thiên của dữ
liệu, còn thực hiện xoay ma trận thì tất cả đều đạt yêu cầu. Như vậy, có thể kết luận
dữ liệu phân tích hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu. Đủ điều kiện để thực
hiện nghiên cứu chính thức. Các bước phân tích chi tiết được trình bày cụ thể trong
phụ lục 12 của luận án.
* Tổn thất kinh doanh trong nghiên cứu sơ bộ
● Kiểm tra độ tin cậy Cronbach's alpha : Thực hiện phân tích từng nhân
tố trong tổng số 12 nhân tố (1 nhân tố phụ thuộc và 11 nhân tố độc lập). Kết quả
có 2 nhân tố độc lập bị loại khỏi mô hình, còn lại 10 nhân tố (1 nhân tố phụ thuộc
và 9 nhân tố độc lập) đạt yêu cầu để thực hiện phân tích EFA. Các bước phân tích
chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục 11 của luận án.
● Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
(1) Kết quả EFA đối với nhân tố phụ thuộc về tổn thất kinh doanh trong
nghiên cứu sơ bộ: thực hiện phân tích EFA cho nhân tố phụ thuộc với kết quả có hệ
số KMO = 0,742, kiểm định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig=0,00, Tổng phương sai
trích= 80,052%, có nghĩa là nhân tố phụ thuộc này giải thích được 80,052% sự biến
thiên của dữ liệu. Như vậy, dữ liệu phân tích phù hợp với mô hình nghiên cứu. Các
bước phân tích chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục 12 của luận án.
(2) Kết quả EFA đối với các nhân tố độc lập về tổn thất kinh doanh trong
nghiên cứu sơ bộ: thực hiện phân tích EFA cho tất cả 9 nhân tố độc lập với kết quả
có hệ số KMO = 0,649, kiểm định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig= 0,00; Hiệp
phương sai với 30 câu hỏi gom thành 9 nhân tố, Tổng phương sai trích= 76,932%,
có nghĩa là các nhân tố giải tích được 76,932% sự biến thiên của dữ liệu, còn thực
hiện xoay ma trận thì tất cả đều đạt yêu cầu. Như vậy, có thể kết luận dữ liệu phân
79
tích hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu. Đủ điều kiện để thực hiện nghiên
cứu chính thức. Các bước phân tích chi tiết tại phụ lục 12 của luận án.
4.1.1.3 Nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng
- Nghiên cứu chính thức trong sản xuất
+ Biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất trong nghiên cứu chính thức
* Kiểm tra độ tin cậy Cronbach's alpha: Thực hiện phân tích từng nhân tố
trong tổng số 9 nhân tố (1 nhân tố phụ thuộc và 8 nhân tố độc lập). Kết quả cụ thể
được trình bày tại phụ lục 13 của luận án này.
* Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
● Thực hiện phân tích EFA cho nhân tố phụ thuộc với kết quả có hệ số KMO
= 0,744, kiểm định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig=0,00, Tổng phương sai trích=
81,581%, có nghĩa là nhân tố phụ thuộc này giải thích được 81,581% sự biến thiên
của dữ liệu. Như vậy, dữ liệu phân tích phù hợp với mô hình nghiên cứu. Các bước
phân tích chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục 14 của luận án.
● Thực hiện phân tích EFA cho tất cả 8 nhân tố độc lập với kết quả có hệ số
KMO = 0,751, kiểm định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig = 0,00; Hiệp phương sai với
26 câu hỏi gom thành 8 nhân tố, Tổng phương sai trích = 75,24% , có nghĩa là các
nhân tố giải thích được 75,24% sự biến thiên của dữ liệu, còn thực hiện xoay ma
trận thì tất cả đều đạt yêu cầu. Như vậy, có thể kết luận dữ liệu phân tích hoàn toàn
phù hợp với mô hình nghiên cứu. Các bước phân tích chi tiết được trình bày cụ thể
trong phụ lục 14 của luận án.
* Phân tích tương quan đối với biến động kết quả sản xuất: Để tiến hành
phân tích tương quan trước hết cần phải thực hiện tính giá trị trung bình của từng
nhân tố. Qua quá trình phân tích tương quan thu được kết quả là các nhân tố phụ
thuộc và nhân tố độc lập tương quan với nhau, các mức ý nghĩa Sig đều <5%,
không xảy ra tình trạng đa cộng tuyến. Kết quả này đạt yêu cầu để tiến hành phân
tích hồi quy. Các bước phân tích chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục 15 của
luận án.
80
* Phân tích hồi quy đối với biến động kết quả sản xuất
Dựa vào kết quả tính giá trị trung bình sẽ đưa các nhân tố mang giá trị trung
bình đó để phân tích hồi quy. Kết quả phân tích hồi quy sơ bộ như sau: R = 0,736;
R2 = 0,542; R2 hiệu chỉnh = 0,523; giá trị kiểm định F = 28,274, tất cả các hệ số VIF
< 2, tất cả các mức ý nghĩa Sig < 5% (Chi tiết tại bảng 4.1). Kết quả cho thấy dữ
liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu, các nhân tố độc lập trong mô hình
thực sự tác động mạnh với nhân tố phụ thuộc. Các bước phân tích chi tiết được trình
bày cụ thể trong phụ lục 16 của luận án. Sau đây là kết quả phân tích dữ liệu:
Bảng 4.1: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến các nhân tố rủi ro tác động dẫn
đến biến động kết quả sản xuất cà phê.
Hệ số
Hệ số chưa đã Thống kê đa cộng Mức ý chuẩn hóa tuyến chuẩn Mô hình Giá trị t nghĩa hóa (Sig) Sai số Dung B Beta VIF chuẩn sai
1 (Constant) -.941 .358 -2.626 .009
KTSX .114 .043 .136 2.681 .008 .933 1.072
CN .133 .057 .135 2.343 .020 .725 1.380
GTT .142 .060 .122 2.387 .018 .918 1.089
THT .126 .053 .130 2.362 .019 .787 1.271
SDB .211 .048 .242 4.355 .000 .776 1.289
VSX .241 .051 .251 4.754 .000 .859 1.164
MCDSX .178 .053 .172 3.356 .001 .916 1.092
HVNSX .186 .043 .217 4.320 .000 .949 1.054
Ghi chú: Biến phụ thuộc BDKQSX - Nguồn: theo tính toán của tác giả.
81
Những nhân tố rủi ro tác động dẫn đến biến động kết quả sản xuất cà phê
tổng quát như sau: BDKQSX = f(KTSX,CN,GTT, THT, SDB, VSX, MCDSX,
HVNSX). Mô hình hồi quy: BDKQSX = 0,136 KTSX + 0,135 CN + 0,122 GSX
+ 0,130 THT + 0,242 SDB + 0,251 VSX + 0,172 MCDSX + 0,217 HVNSX
+ Tổn thất sản xuất trong nghiên cứu chính thức
* Kiểm tra độ tin cậy Cronbach's alpha
Phân tích từng nhân tố trong tổng số 9 nhân tố (1 nhân tố phụ thuộc và 8
nhân tố độc lập). Kết quả 9 nhân tố đạt yêu cầu. Các bước phân tích chi tiết được
trình bày trong phụ lục 13 của luận án.
* Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
● Thực hiện phân tích EFA cho nhân tố phụ thuộc với kết quả có hệ số KMO
= 0,748, kiểm định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig = 0,00, Tổng phương sai trích =
82,609%, có nghĩa là nhân tố phụ thuộc này giải thích được 82,609% sự biến thiên
của dữ liệu. Như vậy, dữ liệu phân tích phù hợp với mô hình nghiên cứu. Các bước
phân tích chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục 14 của luận án.
● Thực hiện phân tích EFA cho tất cả 8 nhân tố độc lập với kết quả có hệ số
KMO = 0,740, kiểm định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig = 0,00; Hiệp phương sai với
26 câu hỏi gom thành 8 nhân tố, Tổng phương sai trích = 75,765% , nghĩa là các
nhân tố giải tích được 75,765% sự biến thiên của dữ liệu, còn thực hiện xoay ma
trận thì tất cả đều đạt yêu cầu. Như vậy, có thể kết luận dữ liệu phân tích hoàn toàn
phù hợp với mô hình nghiên cứu. Phân tích chi tiết tại phụ lục 14 của luận án.
* Phân tích tương quan: Để tiến hành phân tích tương quan trước hết cần
phải thực hiện tính giá trị trung bình của từng nhân tố. Sau khi tính giá trị trung bình
sẽ đưa kết quả đó vào phân tích tương quan và hồi quy. Qua quá trình phân tích
tương quan thu được kết quả là các nhân tố phụ thuộc và nhân tố độc lập tương
quan với nhau, các mức ý nghĩa Sig đều <5%, không xảy ra tình trang đa cộng
tuyến. Kết quả này đạt yêu cầu để tiến hành phân tích hồi quy. Các bước phân tích
chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục 15 của luận án.
82
* Phân tích hồi quy: Dựa vào kết quả tính giá trị trung bình sẽ đưa các nhân
tố mang giá trị trung bình đó để phân tích hồi quy. Kết quả phân tích hồi quy sơ bộ
như sau: R = 0,776; R2 = 0,602; R2 hiệu chỉnh = 0,586; giá trị kiểm định F = 36,166,
tất cả các hệ số VIF < 2, tất cả các mức ý nghĩa Sig < 5% (Chi tiết tại bảng 4.2). Kết
quả cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu, các nhân tố độc
lập trong mô hình thực sự tác động mạnh với nhân tố phụ thuộc. Các bước phân tích
chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục 16 của luận án. Kết quả như sau:
Bảng 4.2: Kết quả kiểm dịnh đa cộng tuyến các nhân tô rủi ro tác động dẫn
đến tổn thất trong sản xuất cà phê.
Hệ số đã Hệ số chưa Thống kê đa cộng chuẩn Mức ý chuẩn hóa tuyến hóa Giá trị t nghĩa Mô hình
(Sig) Sai số Dung B Beta VIF chuẩn sai
1 -1,368 ,335 -4,085 ,000 (Constant)
KTSX ,096 ,041 ,112 2,349 ,020 ,911 1,098
,168 ,054 ,169 3,121 ,002 ,713 1,403 CN
,185 ,058 ,155 3,199 ,002 ,891 1,122 GTT
,110 ,052 ,113 2,139 ,034 ,751 1,332 THT
,216 ,047 ,236 4,583 ,000 ,782 1,278 SDB
VSX ,245 ,049 ,246 4,993 ,000 ,855 1,170
MCDSX ,216 ,054 ,194 4,041 ,000 ,903 1,107
HVNSX ,208 ,042 ,233 4,919 ,000 ,927 1,079
Ghi chú: Biến phụ thuộc TTSX - Nguồn: theo tính toán của tác giả.
83
Những nhân tố rủi ro tác động dẫn đến tổn thất sản xuất cà phê thể hiện tổng
quát như sau: TTSX = f(KTSX,CN,GTT, THT, SDB, VSX, MCDSX, HVNSX).
Mô hình hồi quy có dạng: TTSX = 0,122 KTSX + 0,169 CN + 0,155 GTT +
0,113 THT + 0,236 SDB + 0,246 VSX + 0,194 MCDSX + 0,233 HVNSX
- Nghiên cứu chính thức trong kinh doanh
+ Biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh
* Kiểm tra độ tin cậy Cronbach's alpha: Thực hiện phân tích từng nhân tố
trong tổng số 10 nhân tố (1 nhân tố phụ thuộc và 9 nhân tố độc lập). Kết quả 10
nhân tố đều đạt yêu cầu để thực hiện phân tích EFA. Các bước phân tích chi tiết
được trình bày cụ thể trong phụ lục 13 của luận án.
* Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
● Thực hiện phân tích EFA cho nhân tố phụ thuộc với kết quả có hệ số KMO
= 0,777, kiểm định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig = 0,00; tổng phương sai trích =
79,705%, có nghĩa là nhân tố phụ thuộc này giải thích được 79,705% sự biến thiên
của dữ liệu. Như vậy, dữ liệu phân tích phù hợp với mô hình nghiên cứu. Các bước
phân tích chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục 14 của luận án.
● Phân tích EFA cho 9 nhân tố độc lập, kết quả hệ số KMO = 0,776, kiểm
định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig = 0,00; Hiệp phương sai với 30 câu hỏi gom
thành 9 nhân tố, Tổng phương sai trích = 74,989%, nghĩa là các nhân tố giải thích
được 74,989% sự biến thiên của dữ liệu; thực hiện xoay ma trận thì tất cả đều đạt
yêu cầu. Như vậy, có thể kết luận dữ liệu phân tích hoàn toàn phù hợp với mô hình
nghiên cứu. Các bước phân tích chi tiết được trình bày trong phụ lục 14 của luận án.
* Phân tích tương quan: Để tiến hành phân tích tương quan trước hết cần
phải thực hiện tính giá trị trung bình của từng nhân tố. Sau khi tính giá trị trung bình
sẽ đưa kết quả đó vào phân tích tương quan và hồi quy. Qua quá trình phân tích
tương quan thu được kết quả là các nhân tố phụ thuộc và nhân tố độc lập tương
quan với nhau, các mức ý nghĩa Sig đều <5%, không xảy ra tình trạng đa cộng
tuyến. Các bước phân tích chi tiết được trình bày trong phụ lục 15 của luận án.
84
* Phân tích hồi quy: Dựa vào kết quả tính giá trị trung bình sẽ đưa các nhân
tố mang giá trị trung bình đó để phân tích hồi quy. Kết quả phân tích hồi quy như
sau: R = 0,802; R2 = 0,644; R2 hiệu chỉnh = 0,627; giá trị kiểm định F = 38,126; tất
cả các hệ số VIF < 2; tất cả các mức ý nghĩa Sig < 5% (Chi tiết tại bảng 4.3). Kết
quả cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu, các nhân tố độc
lập thực sự tác động mạnh với nhân tố phụ thuộc. Các bước phân tích chi tiết được
trình bày cụ thể trong phụ lục 16 của luận án. Sau đây là kết quả phân tích dữ liệu:
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến các nhân tố rủi ro tác động dẫn
đến biến động kết quả kinh doanh cà phê.
Hệ số chưa chuẩn Hệ số đã Thống kê đa Mức ý hóa chuẩn hóa cộng tuyến Mô hình Giá trị t nghĩa Sai số Dung (Sig) B Beta VIF chuẩn sai
1(Constant) -1.644 .328 -5.010 .000
KTKD .130 .042 .144 3.137 .002 .894 1.119
TTTT .161 .053 .152 3.019 .003 .736 1.359
TTTC .133 .054 .112 2.471 .014 .914 1.094
VKD .119 .050 .121 2.398 .017 .737 1.357
DTTTG .135 .056 .131 2.391 .018 .623 1.606
QDCQT .210 .044 .238 4.824 .000 .769 1.300
NRX .214 .048 .220 4.431 .000 .758 1.320
GTT .212 .047 .203 4.487 .000 .913 1.095
HVNKD .173 .039 .199 4.422 .000 .930 1.075
Ghi chú: Biến phụ thuộc BDKQKD - Nguồn: theo tính toán của tác giả.
85
Những nhân tố rủi ro tác động dẫn đến biến động kết quả kinh doanh cà phê
có thể tổng quát như sau:
BDKQKD = f(KTKD,TTTT,TTTC,VKD,DTTTG,QDCQT,GTT,HVNKD).
Mô hình hồi quy có dạng:
BDKQKD = 0,144 KTKD + 0,152 TTTT + 0,112 TTTC + 0,121 VKD + 0,131
DTTTG + 0,238 QDCQT + 0,220 NRX + 0,203 GTT + 0,199 HVNKD
+ Tổn thất kinh doanh trong nghiên cứu chính thức
* Kiểm tra độ tin cậy Cronbach's alpha: Kết quả Cronbach ‘s alpha về tổn
thất kinh doanh trong nghiên cứu chính thức: thực hiện phân tích từng nhân tố trong
tổng số 10 nhân tố (1 nhân tố phụ thuộc và 9 nhân tố độc lập). Kết quả có 10 nhân
tố đều đạt yêu cầu (chi tiết xem phụ lục 13 của luận án).
* Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
● Thực hiện phân tích EFA cho nhân tố phụ thuộc với kết quả có hệ số KMO
= 0,738 kiểm định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig = 0,00, Tổng phương sai trích =
79,605%, điều đó có nghĩa là nhân tố phụ thuộc này giải thích được 79,605% sự
biến thiên của dữ liệu. Như vậy, dữ liệu phân tích hoàn toàn phù hợp với mô hình
nghiên cứu. Các bước phân tích chi tiết trình bày trong phụ lục 14 của luận án.
● Thực hiện phân tích EFA cho tất cả 9 nhân tố độc lập với kết quả có hệ số
KMO = 0,758, kiểm định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig= 0,00; Hiệp phương sai với
30 câu hỏi gom thành 9 nhân tố, Tổng phương sai trích= 75,278%, có nghĩa là các
nhân tố giải thích được 75,278% sự biến thiên của dữ liệu, còn thực hiện xoay ma
trận thì tất cả đều đạt yêu cầu. Như vậy, có thể khẳng định rằng dữ liệu phân tích
hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu. Chi tiết tại phụ lục 14 của luận án.
* Phân tích tương quan: Để tiến hành phân tích tương quan trước hết cần
phải thực hiện tính giá trị trung bình của từng nhân tố. Qua quá trình phân tích
tương quan thu được kết quả là các nhân tố phụ thuộc và nhân tố độc lập tương
quan với nhau, các mức ý nghĩa Sig đều <5%, không xảy ra tình trang đa cộng
86
tuyến. Kết quả này đạt yêu cầu để tiến hành phân tích hồi quy. Các bước phân tích
chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục 15 của luận án.
* Phân tích hồi quy: Dựa vào kết quả tính giá trị trung bình sẽ đưa các nhân
tố mang giá trị trung bình để phân tích hồi quy. Kết quả phân tích hồi quy như sau:
R = 0,794; R2 = 0,631; R2 hiệu chỉnh = 0,613; giá trị kiểm định F = 36,053; tất cả
các hệ số VIF < 2; tất cả các mức ý nghĩa Sig < 5% (Chi tiết tại bảng 4.4). Kết quả
cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu. Các bước phân tích chi
tiết trình bày trong phụ lục 16 của luận án. Sau đây là kết quả phân tích dữ liệu:
Bảng 4.4 : Kết quả kiểm định đa cộng tuyến các nhân tố rủi ro tác động dẫn
đến tổn thất trong kinh doanh cà phê.
Hệ số chưa chuẩn Hệ số đã Thống kê đa Mức ý hóa chuẩn hóa cộng tuyến Mô hình Giá trị t nghĩa Sai số Dung (Sig) B Beta VIF chuẩn sai
1(Constant) -1.486 .330 -4.505 .000
KTKD .147 .041 .167 3.582 .000 .899 1.112
TTTT .141 .054 .133 2.617 .010 .748 1.337
TTTC .146 .054 .123 2.698 .008 .935 1.070
VKD .110 .050 .113 2.207 .029 .738 1.356
DTTTG .151 .056 .148 2.713 .007 .654 1.528
QDCQT .204 .043 .240 4.763 .000 .768 1.302
NRX .171 .048 .178 3.583 .000 .789 1.267
GTT .188 .043 .199 4.322 .000 .918 1.089
HVNKD .200 .038 .237 5.220 .000 .940 1.064
Ghi chú: Biến phụ thuộc TTKD - Nguồn: theo tính toán của tác giả.
87
Các nhân tố rủi ro tác động dẫn đến tổn thất kinh doanh cà phê viết tổng
quát sau: TTKD = f(KTKD,TTTT,TTTC,VKD,DTTTG,QDCQT,GTT,HVNKD).
Mô hình hồi quy đa biến có dạng:
TTKD = 0,167 KTKD + 0,133 TTTT + 0,123 TTTC + 0,113 VKD + 0,148
DTTTG + 0,240 QDCQT + 0,178 NRX + 0,199 GTT + 0,237 HVNKD
4.1.2 Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu
4.1.2.1 Kiểm định mô hình lý thuyết
- Mô hình lý thuyết về rủi ro trong sản xuất cà phê tại Việt Nam
+ Mô hình lý thuyết về biến động kết quả sản xuất cà phê tại Việt Nam
Sau khi loại bỏ 2 khái niệm, mô hình còn lại 9 khái niệm, trong đó có 1 khái
niệm phụ thuộc, 8 khái niệm độc lập. Các hệ số hồi quy của biến phụ thuộc như sau:
(1) Tác động của yếu tố thời tiết đến biến động kết quả sản xuất: hệ số Bê ta
chưa chuẩn hóa = 0,126, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,130, sai số chuẩn = 0,053, kiểm
định t = 2,362, mức ý nghĩa sig = 0,019, hệ số VIF = 1,271. Qua phân tích cho thấy
dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
(2) Tác động của sâu, dịch bệnh đến biến động kết quả sản xuất: hệ số Bê ta
chưa chuẩn hóa = 0,211, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,242, sai số chuẩn = 0,048, kiểm
định t = 4,355, mức ý nghĩa sig = 0,000, hệ số VIF = 1,289. Qua phân tích cho thấy
dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
(3) Tác động của kỹ thuật sản xuất đến biến động kết quả sản xuất: hệ số Bê
ta chưa chuẩn hóa = 0,114, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,136, sai số chuẩn = 0,043,
kiểm định t = 2,681, mức ý nghĩa sig = 0,008, hệ số VIF = 1,072. Qua phân tích cho
thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
(4) Tác động của yếu tố công nghệ đến biến động kết quả sản xuất: hệ số Bê
ta chưa chuẩn hóa = 0,133, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,135, sai số chuẩn = 0,057,
kiểm định t = 2,343, mức ý nghĩa sig = 0,020, hệ số VIF = 1,380 . Qua phân tích
cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
88
(5) Tác động của yếu tố giá cả thị trường đến biến động kết quả sản xuất: hệ
số Bê ta chưa chuẩn hóa= 0,142, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,122, sai số chuẩn=
0,060, kiểm định t = 2,387, mức ý nghĩa sig = 0,018, hệ số VIF = 1,089. Qua phân
tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
(6) Tác động của yếu tố mất cân đối sản xuất đến biến động kết quả sản xuất:
hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,178, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,172, sai số chuẩn =
0,053, kiểm định t = 3,356, mức ý nghĩa sig = 0,001, hệ số VIF = 1,092. Qua phân
tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
(7) Tác động của yếu tố nguồn vốn sản xuất đến biến động kết quả sản xuất:
hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,241, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,251, sai số chuẩn =
0,051, kiểm định t = 4,754, mức ý nghĩa sig = 0,000, hệ số VIF = 1,164. Qua phân
tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
(8) Tác động từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà sản xuất đến biến động kết quả
sản xuất: hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,186, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,217, sai số
chuẩn = 0,043, kiểm định t = 4,320, mức ý nghĩa sig = 0,000, hệ số VIF = 1,054.
Qua phân tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
+ Mô hình lý thuyết về tổn thất sản xuất cà phê tại Việt Nam
Sau khi loại bỏ 2 khái niệm, mô hình còn lại 9 khái niệm, trong đó có 1 khái
niệm phụ thuộc, 8 khái niệm độc lập. Các hệ số hồi quy của biến phụ thuộc như sau:
(1) Tác động của yếu tố thời tiết dẫn đến tổn thất trong sản xuất: hệ số Bê ta
chưa chuẩn hóa = 0,110, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,113, sai số chuẩn = 0,052, kiểm
định t = 2,139, mức ý nghĩa sig = 0,034, hệ số VIF = 1,332. Qua phân tích cho thấy
dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
(2) Tác động của yếu tố sâu, dịch bệnh dẫn đến tổn thất trong sản xuất: hệ số
Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,216, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,236, sai số chuẩn = 0,047,
kiểm định t = 4,583, mức ý nghĩa sig = 0,000, hệ số VIF = 1,289. Qua phân tích cho
thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
89
(3) Tác động của kỹ thuật sản xuất dẫn đến tổn thất trong sản xuất: hệ số Bê
ta chưa chuẩn hóa= 0,114, hệ số Bê ta chuẩn hóa= 0,136, sai số chuẩn = 0,043,
kiểm định t = 2,681, mức ý nghĩa sig = 0,008, hệ số VIF = 1,278. Qua phân tích cho
thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
(4) Tác động của yếu tố công nghệ dẫn đến tổn thất trong sản xuất: hệ số Bê
ta chưa chuẩn hóa = 0,168, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,169, sai số chuẩn = 0,054,
kiểm định t = 3,121, mức ý nghĩa sig = 0,002, hệ số VIF = 1,403 . Qua phân tích
cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
(5) Tác động của yếu tố giá thị trường dẫn đến tổn thất trong sản xuất: hệ số
Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,185, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,155, sai số chuẩn = 0,058,
kiểm định t = 3,199, mức ý nghĩa sig = 0,002, hệ số VIF = 1,122. Qua phân tích cho
thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
(6) Tác động của yếu tố mất cân đối sản xuất dẫn đến tổn thất trong sản xuất:
hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,216, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,194, sai số chuẩn =
0,054, kiểm định t = 4,041, mức ý nghĩa sig = 0,000, hệ số VIF = 1,107. Qua phân
tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
(7) Tác động của nguồn vốn sản xuất dẫn đến tổn thất trong sản xuất: hệ số
Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,245, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,246, sai số chuẩn = 0,049,
kiểm định t = 4,993, mức ý nghĩa sig = 0,000, hệ số VIF = 1,170. Qua phân tích cho
thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
(8) Tác động từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà sản xuất dẫn đến tổn thất trong
sản xuất: hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,208, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,233, sai số
chuẩn = 0,042, kiểm định t = 4,919, mức ý nghĩa sig = 0,000, hệ số VIF = 1,079.
Qua phân tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
- Mô hình lý thuyết về rủi ro trong quá trình kinh doanh cà phê
+ Mô hình lý thuyết về biến động kết quả trong quá trình kinh doanh
Sau khi loại bỏ 2 khái niệm, mô hình còn lại 10 khái niệm, trong đó 1 khái
niệm phụ thuộc, 9 khái niệm độc lập. Các hệ số hồi quy của biến phụ thuộc như sau:
90
(1) Tác động của kỹ thuật kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh:
hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0.130, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,144, sai số chuẩn =
0,042, kiểm định t = 3,137, mức ý nghĩa sig = 0,002, hệ số VIF = 1,119. Qua phân
tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
(2) Tác động của các quỹ đầu cơ quốc tế dẫn đến biến động kết quả kinh
doanh: hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,210, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,238, sai số
chuẩn= 0,044, kiểm định t = 4,824, mức ý nghĩa sig = ,0,000 hệ số VIF = 1,300.
Qua phân tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
(3) Tác động của các nhà rang xay thế giới dẫn đến biến động kết quả kinh
doanh: hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,214, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,220, sai số
chuẩn = 0,048, kiểm định t = 4,431, mức ý nghĩa sig = 0,000, hệ số VIF = 1,320.
Qua phân tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
(4) Tác động của thông tin thị trường dẫn đến biến động kết quả kinh doanh:
hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,161, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,152, sai số chuẩn=
0,053, kiểm định t = 3,019, mức ý nghĩa sig = 0,003, hệ số VIF = 1,359. Qua phân
tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
(5) Tác động của đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái đến biến động kết
quả kinh doanh: hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,135, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,131,
sai số chuẩn = 0,056, kiểm định t = 2,391, mức ý nghĩa sig = 0,018, hệ số VIF =
1,606. Qua phân tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
(6) Tác động của thị trường tài chính quốc tế dẫn đến biến động kết quả kinh
doanh: hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0.133, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,112, sai số
chuẩn = 0,054, kiểm định t = 2,471, mức ý nghĩa sig = 0,014, hệ số VIF = 1,094.
Qua phân tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
(7) Tác động của nguồn vốn kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh
doanh: hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,119, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,121, sai số
chuẩn = 0,050, kiểm định t = 2,398, mức ý nghĩa sig = 0,017 hệ số VIF = 1,357.
Qua phân tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
91
(8) Tác động của các nhà sản xuất dẫn đến biến động kết quả kinh doanh: hệ
số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,212, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,203, sai số chuẩn =
0,047, kiểm định t = 4,487, mức ý nghĩa sig = 0,000, hệ số VIF = 1,095. Qua phân
tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
(9) Tác động từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh đến biến động kết
quả kinh doanh: hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,173, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,199,
sai số chuẩn = 0,039, kiểm định t = 4,422, mức ý nghĩa sig = 0,000, hệ số VIF=
1,075. Qua phân tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
+ Mô hình lý thuyết về tổn thất kinh doanh
Sau khi loại bỏ 2 khái niệm, mô hình còn lại 10 khái niệm, trong đó có 1 khái
niệm phụ thuộc, 9 khái niệm độc lập. Các hệ số hồi quy của biến phụ thuộc như sau:
(1) Tác động của kỹ thuật kinh doanh dẫn đến tổn thất trong kinh doanh: hệ
số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0.147, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,167, sai số chuẩn =
0,041, kiểm định t = 3,582, mức ý nghĩa sig = 0,000, hệ số VIF = 1,112. Qua phân
tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
(2) Tác động của các quỹ đầu cơ quốc tế dẫn đến tổn thất trong kinh doanh:
hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,204, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,240, sai số chuẩn =
0,043, kiểm định t = 4,763, mức ý nghĩa sig = ,0,000 hệ số VIF = 1,032. Qua phân
tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
(3) Tác động của các nhà rang xay thế giới dẫn đến tổn thất trong kinh
doanh: hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,171, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,178, sai số
chuẩn = 0,048, kiểm định t = 3,583, mức ý nghĩa sig = 0,000, hệ số VIF = 1,267.
Qua phân tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
(4) Tác động của thông tin thị trường dẫn đến tổn thất trong kinh doanh: hệ
số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,141, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,133, sai số chuẩn =
0,054, kiểm định t = 2,617, mức ý nghĩa sig = 0,010, hệ số VIF = 1,337. Qua phân
tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
92
(5) Tác động của đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái đến tổn thất trong
kinh doanh: hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,151, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,148, sai
số chuẩn = 0,056, kiểm định t = 2,713, mức ý nghĩa sig = 0,007, hệ số VIF = 1,528.
Qua phân tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
(6) Tác động của thị trường tài chính quốc tế dẫn đến tổn thất trong kinh
doanh: hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0.146, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,123, sai số
chuẩn = 0,054, kiểm định t = 2,698, mức ý nghĩa sig = 0,008, hệ số VIF = 1,070.
Qua phân tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
(7) Tác động của nguồn vốn kinh doanh dẫn đến tổn thất trong kinh doanh:
hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,110, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,113, sai số chuẩn =
0,050, kiểm định t = 2,207, mức ý nghĩa sig = 0,029 hệ số VIF = 1,356. Qua phân
tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
(8) Tác động của yếu tố giá thị trường dẫn đến tổn thất trong kinh doanh: hệ
số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0188, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,199, sai số chuẩn =
0,043, kiểm định t = 4,322, mức ý nghĩa sig = 0,000, hệ số VIF = 1,089. Qua phân
tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
(9) Tác động từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh đến tổn thất trong
kinh doanh: hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,200, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,237, sai
số chuẩn = 0,038, kiểm định t = 5,220, mức ý nghĩa sig = 0,000, hệ số VIF = 1,064.
Qua phân tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.
4.1.2.2 Kiểm định các giả thuyết
- Mô hình biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất
Mô hình lý thuyết về biến động kết quả sản xuất có tất cả 9 giả thuyết, ký
hiệu từ Hsx1 cho đến Hsx9. Cụ thể như sau:
(1) Hsx1: Là giả thuyết lập cho nhân tố phụ thuộc “biến động tiềm ẩn kết quả
sản xuất” trong nghiên cứu về lĩnh vực sản xuất cà phê tại Việt Nam mà từng nhân
tố độc lập của mô hình có sự tác động mạnh đến nhân tố này; tất cả các mức ý nghĩa
sig <0,05 điều đó thể hiện là có ý nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
93
(2) Hsx2: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “giá cả thị trường”. Hệ số hồi
quy =0,142; mức ý nghĩa sig = 0,018; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý
nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
(3) Hsx3: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “thời tiết”. Hệ số hồi quy =
0,126; mức ý nghĩa sig = 0,019; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý nghĩa
thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
(4) Hsx4: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “sâu dịch bệnh”. Hệ số hồi
quy = 0,211; mức ý nghĩa sig = 0,000; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý
nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
(5) Hsx5: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “kỹ thuật sản xuất”. Hệ số hồi
quy = 0,114; mức ý nghĩa sig = 0,008; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý
nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
(6) Hsx6: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “công nghệ”. Hệ số hồi quy =
0,133; mức ý nghĩa sig = 0,020; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý nghĩa
thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
(7) Hsx7: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “mất cân đối sản xuất”. Hệ số
hồi quy = 0,178; mức ý nghĩa sig = 0,001; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý
nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
(8) Hsx8: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “vốn sản xuất”. Hệ số hồi quy
= 0,241; mức ý nghĩa sig = 0,000; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý nghĩa
thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
(9) Hsx9: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “tâm lý hành vi nhà sản xuất”.
Hệ số hồi quy = 0,186; mức ý nghĩa sig = 0,000; với kết quả kiểm định này cho thấy
có ý nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
- Mô hình tổn thất trong sản xuất
Mô hình lý thuyết về biến động kết quả sản xuất có tất cả 9 giả thuyết, ký
hiệu từ H'sx1 cho đến H'sx9, như sau:
94
+ H'sx1: Là giả thuyết lập cho nhân tố phụ thuộc “tổn thất sản xuất” trong
nghiên cứu về lĩnh vực sản xuất cà phê tại Việt Nam mà từng nhân tố độc lập của
mô hình có sự tương quan; tất cả các mức ý nghĩa sig <0,05 điều đó thể hiện là có ý
nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
+ H'sx2: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “giá cả thị trường mặt hàng cà
phê”. Hệ số hồi quy =0,185; mức ý nghĩa sig = 0,002; với kết quả kiểm định này
cho thấy có ý nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
+ H'sx3: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “thời tiết”. Hệ số hồi quy =
0,110; mức ý nghĩa sig = 0,034; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý nghĩa
thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
H'sx4: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “sâu dịch bệnh”. Hệ số hồi quy =
0,216; mức ý nghĩa sig = 0,000; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý nghĩa
thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
+ H'sx5: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “kỹ thuật sản xuất”. Hệ số hồi
quy = 0,096; mức ý nghĩa sig = 0,020; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý
nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
+ H'sx6: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “công nghệ”. Hệ số hồi quy =
0,168; mức ý nghĩa sig = 0,002; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý nghĩa
thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
+ H'sx7: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “mất cân đối sản xuất”. Hệ số
hồi quy = 0,216; mức ý nghĩa sig = 0,000; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý
nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
+ H'sx8: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “vốn sản xuất”. Hệ số hồi quy
= 0,245; mức ý nghĩa sig = 0,000; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý nghĩa
thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
+ H'sx9: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “tâm lý hành vi nhà sản xuất”.
Hệ số hồi quy = 0,208; mức ý nghĩa sig = 0,000; với kết quả kiểm định này cho thấy
có ý nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
95
- Mô hình biến động tiềm ẩn ở kết quả kinh doanh
Mô hình lý thuyết có 10 giả thuyết, ký hiệu từ Hkd1 cho đến Hkd10, như sau:
+ Hkd1: Là giả thuyết lập cho nhân tố phụ thuộc “biến động tiềm ẩn kết quả
kinh doanh” trong nghiên cứu về lĩnh vực kinh doanh cà phê tại Việt Nam mà từng
nhân tố độc lập trong mô hình có sự tác động mạnh với nhân tố này; tất cả các mức
ý nghĩa sig <0,05 điều đó thể hiện là có ý nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
+ Hkd2: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “giá cả thị trường mặt hàng cà
phê”. Hệ số hồi quy = 0,212; mức ý nghĩa sig = 0,000; với kết quả kiểm định này
cho thấy có ý nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
+ Hkd3: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “kỹ thuật kinh doanh”. Hệ số
hồi quy = 0,130; mức ý nghĩa sig = 0,003; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý
nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
+ Hkd4: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “Quỹ đầu cơ quốc tế”. Hệ số
hồi quy = 0,210; mức ý nghĩa sig = 0,000; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý
nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
+ Hkd5: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “Nhà rang xay”. Hệ số hồi quy
= 0,214; mức ý nghĩa sig = 0,000 với kết quả kiểm định này cho thấy có ý nghĩa
thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
+ Hkd6: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “thị trường tài chính quốc tế”.
Hệ số hồi quy = 0,133; mức ý nghĩa sig = 0,014; với kết quả kiểm định này cho thấy
có ý nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
+ Hkd7: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “thông tin thị trường”. Hệ số
hồi quy = 0,161; mức ý nghĩa sig = 0,003; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý
nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
+ Hkd8: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “đồng tiền thanh toán và tỷ giá
hối đoái”. Hệ số hồi quy = 0,135; mức ý nghĩa sig = 0,018; với kết quả kiểm định
này cho thấy có ý nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
96
+ Hkd9: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “vốn kinh doanh”. Hệ số hồi
quy = 0,119; mức ý nghĩa sig = 0,017; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý
nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
+ Hkd10: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “tâm lý hành vi nhà kinh
doanh”. Hệ số hồi quy = 0,173 mức ý nghĩa sig = 0,000 với kết quả kiểm định này
cho thấy có ý nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
- Mô hình tổn thất trong kinh doanh
Mô hình lý thuyết có 10 giả thuyết, ký hiệu từ H'kd1 cho đến H'kd10. Cụ thể như sau:
+ H'kd1: Là giả thuyết lập cho nhân tố phụ thuộc “tổn thất kinh doanh” trong
nghiên cứu về lĩnh vực kinh doanh cà phê tại Việt Nam mà từng nhân tố độc lập
trong mô hình có sự tương quan; tất cả các mức ý nghĩa sig <0,05 điều đó thể hiện
là có ý nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
+ H'kd2: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “giá cả thị trường mặt hàng cà
phê”. Hệ số hồi quy = 0,188; mức ý nghĩa sig = 0,000; với kết quả kiểm định này
cho thấy có ý nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
+ H'kd3: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “kỹ thuật kinh doanh”. Hệ số
hồi quy = 0,147; mức ý nghĩa sig = 0,000; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý
nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
+ H'kd4: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “Quỹ đầu cơ quốc tế”. Hệ số
hồi quy = 0,204; mức ý nghĩa sig = 0,000; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý
nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
H'kd5: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “Nhà rang xay”. Hệ số hồi quy =
0,171; mức ý nghĩa sig = 0,000 với kết quả kiểm định này cho thấy có ý nghĩa thống
kê nên chấp nhận giả thuyết.
+ H'kd6: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “thị trường tài chính thế giới”.
Hệ số hồi quy = 0,146; mức ý nghĩa sig = 0,008; với kết quả kiểm định này cho thấy
có ý nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
97
+ H'kd7: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “thông tin thị trường”. Hệ số
hồi quy = 0,141; mức ý nghĩa sig = 0,010; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý
nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
+ H'kd8: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “dồng tiền thanh toán và tỷ giá
hối đoái”. Hệ số hồi quy = 0,214; mức ý nghĩa sig = 0,000; với kết quả kiểm định
này cho thấy có ý nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
+ H'kd9: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “vốn kinh doanh”. Hệ số hồi
quy = 0,151; mức ý nghĩa sig = 0,007; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý
nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
+ H'kd10: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “tâm lý hành vi của nhà kinh
doanh”. Hệ số hồi quy = 0,200 mức ý nghĩa sig = 0,000 với kết quả kiểm định này
cho thấy có ý nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.
98
Từ kết quả nghiên cứu mô hình nghiên cứu được viết lại như sau:
RO
KTSX
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT GTT
TTSX
CN
THT
SDB
MCDSX
BDKQSX
ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT
VSX
HVNSX
RỦI ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT SẢN QUẢ XUẤT VÀ KINH DOANH CÀ PHÊ
RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT
GTT
KTKD
QDCQT
TTTT
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH
NRX
TTTC
TTKD
ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ KINH DOANH
RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH
VKD
BDKQKD
DTTTG
HVNKD
Hình 4-1 Mô hình nghiên cứu rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh
doanh cà phê tại Việt Nam. (Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
4.1.3 Thảo luận kết quả nghiên cứu
4.1.3.1 Các giả thuyết của nghiên cứu
Có 9 giả thuyết được lập đối với biến động kết quả sản xuất, 9 giả thuyết
được lập đối với tổn thất trong sản xuất, 10 giả thuyết được lập đối với biến động
kết quả kinh doanh và 10 giả thuyết được lập đối với tổn thất trong kinh doanh.
Thông qua kết quả kiểm định giả thuyết thì 38 giả thuyết này có ý nghĩa thống kê và
được chấp nhận.
99
4.1.3.2 Kết quả nghiên cứu
Thông qua các bước từ lược khảo tài liệu, thu thập, phân tích và xử lý dữ liệu
với phương pháp hợp lý trình bày tại các chương trên đây khẳng định các yếu tố rủi
ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam xuất hiện ở
nhiều khía cạnh khác nhau, với mức độ tác động khác nhau nhưng tính nghiêm
trọng thì khó có thể phân biệt. Các nghiên cứu trước đây chỉ nhìn nhận rủi ro trên
một số yếu tố và đi sâu như một chuyên đề hẹp. Nghiên cứu này đã xâu chuỗi, tổng
hợp và lựa chọn thông qua quá trình kiểm định lý thuyết và thực tiễn. Các bước
nghiên cứu định tính mang tính khám phá nhưng là nền tảng để thực hiện nghiên
cứu định lượng thu được hiệu quả cao. Chính nhờ sự xem xét rộng trên nhiều khía
cạnh trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh với các phương pháp nghiên cứu có khả
năng chuyên sâu đã vận dụng để làm sáng tỏ vấn đề của rủi ro. Các bước nghiên
cứu được thực hiện thông qua bốn khía cạnh thuộc hai lĩnh vực (sản xuất và kinh
doanh) và kết quả được thể hiện như sau:
- Kết quả nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến sản xuất cà phê
+ Kết quả nghiên cứu các yếu tố rủi ro tác động gây ra biến động tiềm
ẩn ở các kết quả trong sản xuất cà phê
Nhân tố phụ thuộc trong biến động kết quả sản xuất là “Biến động tiềm ẩn ở
các kết quả sản xuất” – BDKQSX.
Các nhân tố độc lập trong biến động kết quả sản xuất: “Giá cả thị trường” –
GTT, “Thời tiết” – THT, “Sâu, dịch bệnh” – SDB, “Kỹ thuật sản xuất” – KTSX,
“Công nghệ” – CN, “Mất cân đối trong sản xuất” – MCDSX, “Vốn sản xuất” –
+ Kết quả nghiên cứu các yếu tố rủi ro tác động gây ra tổn thất trong
VSX, “Tâm lý hành vi của nhà sản xuất” - HVNSX.
sản xuất cà phê
Nhân tố phụ thuộc trong tổn thất sản xuất: “Tổn thất sản xuất” – TTSX.
Các nhân tố độc lập trong tổn thất sản xuất: “Giá cả thị trường” – GTT,
“Thời tiết” – THT, “Sâu, dịch bệnh” – SDB, “Kỹ thuật sản xuất” – KTSX, “Công
100
nghệ” – CN, “Mất cân đối trong sản xuất” – MCDSX, “Vốn sản xuất” – VSX,
- Kết quả nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kinh doanh cà phê
“Tâm lý hành vi của nhà sản xuất” HVNSX.
+ Kết quả nghiên cứu các yếu tố rủi ro tác động gây ra biến động tiềm
ẩn ở các kết quả trong kinh doanh cà phê
Nhân tố phụ thuộc trong biến động kết quả kinh doanh: “Biến động tiềm ẩn ở
các kết quả kinh doanh” – BDKQKD.
Các nhân tố độc lập trong biến động kết quả kinh doanh: “Giá cả thị trường”
– GTT, “Kỹ thuật kinh doanh” – KTKD, “Quỹ đầu cơ quốc tế” – QDCQT, “Nhà
rang xay cà phê thế giới” – NRX, “Thị trường tài chính quốc tế” – TTTC, “Thông
tin thị trường” – TTTT, “Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái” – DTTTG, “Vốn
+ Kết quả nghiên cứu các yếu tố rủi ro tác động gây ra tổn thất trong
kinh doanh” – VKD, “Tâm lý hành vi của nhà kinh doanh” – HVNKD.
kinh doanh cà phê:
Nhân tố phụ thuộc trong tổn thất kinh doanh: “Tổn thất kinh doanh”– TTKD.
Các nhân tố độc lập trong tổn thất kinh doanh: “Giá cả thị trường” – GTT,
“Kỹ thuật kinh doanh” – KTKD, “Quỹ đầu cơ quốc tế” – QDCQT, “Nhà rang xay
cà phê thế giới” – NRX, “Thị trường tài chính quốc tế” – TTTC, “Thông tin thị
trường” – TTTT, “Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái” – DTTTG, “Vốn kinh
doanh” – VKD, “Tâm lý hành vi của nhà kinh doanh” – HVNKD.
4.1.3.3 Ý nghĩa của kết quả nghiên cứu
Nghiên cứu này khắc phục được tính đơn điệu trong việc đánh giá rủi ro đối
với sản xuất và kinh doanh trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng. Tính
đơn điệu mà tác giả muốn đề cập ở đây là nhìn nhận góc độ hẹp, thiếu bao quát sẽ
không lượng hóa được tính chất và mức độ tác động của rủi ro. Rủi ro ảnh hưởng
đến kết quả của sản xuất và kinh doanh cà phê cần phải nhìn nhận một cách toàn
diện. Nghĩa là phải nhận diện đầy đủ, đánh giá sâu sát tính chất và mức độ của từng
101
yếu tố. Bởi vì, mỗi yếu tố rủi ro có sự tác động khác nhau nhưng đều ảnh hưởng kết
quả sản xuất và kinh doanh cà phê. Vì vậy, công tác quản trị rủi ro trong sản xuất và
kinh doanh cà phê phải xuyên suốt từ khâu đầu của sản xuất đến khi sản phẩm được
tiêu dùng. Bên cạnh đó, nghiên cứu này cũng làm sáng tỏ về quan niệm rủi ro không
chỉ đơn thuần là bất lợi mà rủi ro còn bao gồm mặt thuận lợi, cơ hội tốt.
4.1.3.4 Các hạn chế của công trình nghiên cứu
Chưa xây dựng được thang đo hành vi đối với từng nhóm thành viên tham
gia hoặc có tầm ảnh hưởng đến sản xuất và kinh doanh.
4.1.3.5 Nhu cầu nghiên cứu thêm
Vấn đề hành vi của con người là một yếu tố phức tạp và khó khăn trong nhận
biết cũng như đo lường cho nên cần có một nghiên cứu chuyên sâu xay dựng được
thang đo hiệu quả. Trên cơ sở thang đo này, các nhà nghiên cứu, các nhà quản trị rủi
ro trong sản xuất và kinh doanh cà phê có thể vận dụng để hoàn thiện nhiệm vụ của
họ một cách trọn vẹn.
4.1.4 Điểm mới phát hiện của nghiên cứu:
- Xây dựng được thang đo đối với các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến sản xuất
và kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
- Thay đổi cách nhìn nhận, đánh giá rủi ro trong sản xuất và kinh doanh cà
phê phải toàn diện (đề cập cùng lúc với tất cả các yếu tố rủi ro), xuyên suốt và chi
tiết cho từng yếu tố thì mới có hiệu quả.
- Làm sáng tỏ tính hai mặt của rủi ro là không chỉ có bất lợi mà còn cả thuận
lợi. Trên cơ sở đó góp phần thay đổi cách nhìn nhận, đánh giá và quan niệm về rủi
ro phải xem xét cả hai mặt là nguy cơ và cơ hội.
- Góp phần bổ sung thang đo cho ứng dụng nghiên cứu khoa học và thực tiễn
công tác quản trị rủi ro.
102
4.1.5 Các hàm ý quản trị
Từ kết quả kiểm định thang đo, kiểm định mô hình lý thuyết, kiểm định các
giả thuyết trên, cần phải xây dựng chương trình quản trị rủi ro đối với các lĩnh vực
sản xuất và kinh doanh xuyên suốt trên cơ sở xác định tính hai mặt của rủi ro với
các nhân tố rủi ro như sau:
4.1.5.1 Các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình sản xuất cà phê
Thang đo lường rủi ro thông qua biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất và
tổn thất sản xuất với các nhân tố sau:
(1) Yếu tố rủi ro do biến động giá cả thị trường - GTT.
(2) Yếu tố rủi ro từ yếu tố kỹ thuật sản xuất - KTSX.
(3) Yếu tố rủi ro từ yếu tố công nghệ (bao gồm công nghệ sản xuất và công
nghệ sau thu hoạch) - CN.
(4) Yếu tố rủi ro từ yếu tố thời tiết - THT.
(5) Yếu tố rủi ro từ yếu tố sâu, dịch bệnh - SDB.
(6) Yếu tố rủi ro từ yếu tố vốn sản xuất - VSX.
(7) Yếu tố rủi ro từ yếu tố mất cân đối trong sản xuất - MCDSX.
(8) Yếu tố rủi ro từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà sản xuất - HVNSX.
4.1.5.2 Các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình kinh doanh
Thang đo lường rủi ro thông qua biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh
và tổn thất trong kinh doanh với các nhân tố sau:
(1) Yếu tố rủi ro từ tác động của giá cả thị trường - GTT.
(2) Yếu tố rủi ro từ yếu tố kỹ thuật kinh doanh - KTKD.
(3) Yếu tố rủi ro từ yếu tố thông tin thị trường - TTTT.
(4) Yếu tố rủi ro từ yếu tố thị trường tài chính quốc tế - TTTC.
(5) Yếu tố rủi ro từ vốn kinh doanh - VKD.
103
(6) Yếu tố rủi ro từ đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái - DTTTG.
(7) Yếu tố rủi ro từ quỹ đầu cơ quốc tế - QDCQT.
(8) Yếu tố rủi ro từ nhà rang xay thế giới - NRX.
(9) Yếu tố rủi ro từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh - HVNKD.
4.1.5.3 Tiến hành chương trình quản trị rủi ro
Công tác quản trị rủi ro hiệu quả cần phải tiến hành xuyên suốt từ lĩnh vực
sản xuất đến lĩnh vực kinh doanh. Nghĩa là cần triển khai ngay từ khâu đầu của quá
trình sản xuất cho đến khi sản phẩm tới tay người tiêu dùng. Mục đích tiến hành
quản trị rủi ro là phải phát huy biến động có ảnh hưởng tốt, hạn chế sự biến động có
ảnh hưởng xấu, hạn chế tổn thất trong từng lĩnh vực sản xuất và kinh doanh.
4.2 Đánh giá thực trạng
4.2.1 Thực trạng về các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và công
tác quản trị rủi ro trong quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam
4.2.1.1 Thực trạng về yếu tố rủi ro và công tác quản trị rủi ro từ biến động giá
cả thị trường
- Thực trạng về nhân tố rủi ro từ biến động giá cả thị trường
Giá cả thị trường của mặt hàng cà phê ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất cà phê
trên toàn thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Nhìn lại các thời điểm giá tăng
cao hoặc giảm mạnh thì thấy rất rõ về động thái của những người trồng cà phê. Khi
giá tăng cao đến mức hơn giá thành sản xuất nhiều thì người trồng cà phê mở rộng
diện tích một cách tự phát trên diện rộng. Thực tế cho thấy những đợt tăng giá năm
1994, năm 1999 (giá tăng do thiên tai tại Brazil)7 và những năm gần đây thì nạn phá
rừng hoặc chuyển đổi từ cây trồng khác để trồng cà phê rất mạnh mẽ. Nhìn thấy rõ
nét nhất là ở Tây Nguyên vào những thời điểm đó, nhiều cánh rừng đã bị chặt hạ,
đốt phá để lấy đất trồng cà phê thành một cao trào mà các cơ quan quản lý nhà nước
7 ICO: World coffee trade (1963-2013).
cũng không thể ngăn lại nổi. Gần đây, do chính phủ có những chế tài xử lý mạnh
104
tay hơn trước nên đã giảm bớt được nạn phá rừng nhưng tình trạng chuyển đổi cây
trồng khác sang cà phê khi giá tốt vẫn diễn ra phổ biến ở nhiều nơi.
Ngược lại với các sự kiện trên là khi giá cà phê giảm mạnh thấp hơn giá
thành sản xuất nhiều như thời điểm năm 2001 (giá thấp kỷ lục8, đây là một dấu mốc
của khủng hoảng giá, nhiều vườn cà phê mà phần lớn là ở Tây Nguyên đã bị phá bỏ
để chuyển sang trồng cây khác. Bên cạnh đó, có những vườn cà phê không có khả
năng chăm sóc cũng bị hư hỏng và trở thành những mảnh đất hoang. Tuy nhiên, đợt
khủng hoảng giá cũng nhanh chóng qua đi và người sản xuất cũng lãng quên dần cú
sốc của khủng hoảng giá và lại tiếp tục mở rộng sản xuất khi giá cà phê phục hồi và
có xu hướng tăng cao. Những năm gần đây, giá cà phê luôn ở mức cao nên diện tích
cà phê tuy không phát triển mạnh như trước nhưng cũng tăng nhẹ. Chính phủ đề ra
chiến lược phát triển cà phê cả nước đến năm 2020 là giữ ổn định diện tích cà phê ở
mức 500.000 ha9 nhưng hiện nay đã là 653.000 ha, và dự đoán sẽ còn tăng nữa.
Việc gia tăng diện tích theo đà tăng hiện nay sẽ tạo ra nguy cơ thừa cung trong
tương lai. Mặt khác, ngoài việc tăng diện tích thì việc người sản xuất ngày càng có
nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và khoa học kỹ thuật không ngừng phát triển nên
năng suất sẽ tăng và sản lượng cà phê tang cao (sức cung tăng) trong khi nhu cầu
không tăng kịp sẽ là nguy cơ của khủng hoảng thừa. Đây chính là nhân tố rủi ro
tiềm ẩn và sẽ nảy sinh mạnh, gây ra tổn thất lớn khi thừa nguồn cung.
- Thực trạng về quản trị rủi ro từ biến động giá cả thị trường
Công tác quản trị rủi ro, phòng hộ giá trong đó có nghiệp vụ sử dụng các
công cụ phái sinh chưa được người sản xuất cà phê Việt Nam quan tâm nên khi gặp
rủi ro phải gánh chịu tổn thất lớn. Phương pháp quản trị rủi ro giá truyền thống tại
Việt Nam là dự trữ hàng chờ giá lên. Qua khảo sát thức tế, có những thời điểm vào
những năm 2000-2001, nhiều nhà sản xuất đã giữ hàng không bán ra khi giá đang ở
mức khoảng 13.000 đ/kg, trong khi giá thành sản xuất khoảng 10.000 đ/kg, cho đến
8 ICO: World coffee trade (1963-2013).
9Quyết định phê duyệt số 889/QĐ-TTg ngày 10/06/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
khi giá giảm mạnh, nảy sinh tâm lý lo sợ giá tiếp tục giảm nên đã tranh nhau bán
105
hàng. Động thái đó đã làm cho lượng cung vượt xa cầu và vì vậy giá càng giảm
mạnh cho đến mức thấp nhất là 3.400 đ/kg10. Điều đó nói lên rằng công tác quản trị
rủi ro của các nhà sản xuất còn nhiều hạn chế và có lúc thể hiện sự yếu kém.
4.2.1.2 Thực trạng về rủi ro và công tác quản trị rủi ro từ yếu tố thời tiết
- Thực trạng về rủi ro từ yếu tố thời tiết
Đối với rủi ro do thời tiết gây ra có các hiện tượng điển hình như: hiện tượng
El Nino (nắng hạn), hiện tượng La Nina (mưa nhiều), hiện tượng sương muối
(sương giá). Cụ thể như sau:
+ Rủi ro phát sinh do hiện tượng El Nino: Qua những đợt hạn hán (hiện
tượng El Nino) xảy ra ở miền Trung và Tây Nguyên, nhiều vườn cà phê bị hư hại,
khả năng phục hồi kém hoặc bị hư hỏng hoàn toàn. Khi xảy ra nắng hạn kéo dài, có
những vùng không đủ nước tưới, cũng có những vùng không có nước tưới nên cành
bị hỏng và thậm chí chết cả cây vì cà phê là loại cây háo nước nên không thể chịu
được những cơn nắng hạn kéo dài. Diện tích cà phê đã giảm sút nhiều qua các đợt
hạn hán kéo dài ở các năm trước trong thập niên cuối cùng của thế kỷ 20 và thập
niên đầu tiên của thế kỷ 21. Rủi ro từ hiện tượng El Nino đã làm ảnh hưởng đến
năng suất, chất lượng hạt cà phê (kích cỡ hạt bé hơn bình thừng rất nhiều). Trong
vòng 10 năm trở lại đây thì năm 2013 hạn hán đã hoành hành nặng nhất tại miền
Trung và Tây Nguyên. Hạn hán đã gây thiệt hại nặng nề, làm hư hỏng cây cà phê
rất nhiều và giảm sản lượng rất lớn. Đơn cử như diện tích cà phê bị thiệt hại do
hiện tượng này gây ra tại tỉnh Dak Lak vào thời điểm 2013 làm cho khoảng 5.000
ha cà phê bị mất trắng, 40.000 ha cà phê bị ảnh hưởng nghiêm trọng11.
Nguyên nhân xảy rủi ro ra và tổn thất nặng nề là xuất phát từ khả năng chống
10 Tincaphe.
11 VICOFA (2014).
hạn của các nhà sản xuất còn nhiều hạn chế, trang bị các công cụ phục vụ tưới cà
106
phê chưa đáp ứng. Mặt khác, độ che phủ bóng mát cho tán lá của cây hoặc che phủ
mặt đất không đảm bảo nên không hạn chế được nắng hạn cho cà phê.
+ Rủi ro do hiện tượng La Nina: Trong thập niên đầu tiên của thế kỷ 21,
khi hiện tượng La Nina xảy ra với những đợt mưa kéo dài ở Tây Nguyên đã phát
sinh nhiều sâu bệnh phá hoại mùa màng. Mưa kéo dài nảy sinh ra các bệnh nấm làm
rụng trái cà phê trong năm 2014 tại nhiều địa phương tại vùng Tây Nguyên. Bên
cạnh đó, hiện tượng La Nina đã xảy ra ở một số thời điểm trùng vào các kỳ thu
hoạch nên đã làm cho sản phẩm cà phê bị lên men, mốc, thối, tăng tỷ lệ hạt nâu và
hạt đen. Trong thực tế đã xảy ra tình trạng nhiều lô hàng đã bị khách hàng nước
ngoài từ chối nhận hàng do bị lên men, mốc nhiều, tỷ lệ hạt nâu, hạt đen cao. Thậm
chí bị từ chối nhận hàng do có mùi lạ, mùi khói do người sản xuất đã dùng chất đốt
thực vật như củi, vỏ cà phê, trấu và các nguyên vật liệu gây mùi khác để sấy cà phê.
Hiện tượng La Nina làm phát sinh rủi ro dẫn đến sự biến động kết quả sản xuất và
tồi tệ hơn nữa là phải gánh chịu tổn thất.
Ngoài ra, trong điều kiện thời tiết bất thường như mưa, nắng đan xen trong
thời kỳ cà phê ra hoa cũng làm ảnh hưởng không nhỏ đến năng suất cà phê. Chẳng
hạn như khi cà phê đang nở hoa mà gặp mưa nhiều sẽ làm khả năng thụ phấn giảm,
hay làm thối hoa, hoặc rụng hoa dẫn đến khả năng đậu quả thấp. Thực tế hiện tượng
tượng này đã xảy ra tại nhiều vùng trong nhiều mùa vụ trước đây.
+ Rủi ro do hiện tượng sương muối (Sương giá): Trong giai đoạn từ cuối
thập niên 90 của thế kỷ 20 đến năm 2014, xảy ra nhiều đợt sương giá ảnh hưởng
đến cà phê. Đối với các tỉnh Tây Nguyên thì hiện tượng này ít xảy ra và mức độ
thiệt hại không lớn. Riêng các tỉnh phía Bắc thì tần suất xuất hiện sương giá nhiều
hơn với mức độ thiệt hại lớn. Những nguyên nhân dẫn đến khó hạn chế tác động
của sương giá như sau: Trồng mới diện tích cà phê tại các vùng dễ xảy ra sương giá;
thiếu cây che chắn để giảm lượng sương giá rơi trực tiếp vào cây cà phê; thiếu hệ
thống nước tưới để phun nước rửa lá, cây khi xảy ra hiện tượng sương giá xảy ra để
hạn chế tác hại của sương giá.
107
Tác hại do sương giá gây ra trong những năm qua rất lớn nhưng khả năng
hạn chế rủi ro chưa hiệu quả. Một dẫn chứng về thiệt hại do sương giá gây ra vào
cuối tháng 12 năm 2013 tại tỉnh Sơn La xảy ra ba đợt rét đậm dẫn đến sương muối
liên tiếp làm cho cà phê chết cháy, diện tích cà phê hư hại khoảng 1.300 ha12.
- Thực trạng về công tác quản trị rủi ro từ yếu tố thời tiết
+ Thực trạng về quản trị rủi ro từ hiện tượng El Nino: Để giảm thiểu rủi
ro từ hiện tượng El Nino thì người sản xuất phải trồng cây che bóng mát cho vườn
cà phê; chuẩn bị thực bì để tủ gốc cà phê; chuẩn bị nguồn nước tưới đảm bảo lượng
nước cho cây; trang bị máy móc phục vụ tưới cà phê đáp ứng cho công tác tưới.
Trong vòng hai thập niên trở lại đây, ở một số vùng trồng cà phê của Việt Nam đã
xảy ra nhiều đợt nắng nóng nhưng có ít nhất ba đợt nắng hạn gay gắt gây thiệt hại
lớn. Tình trạng thiếu nước tưới, không chuẩn bị thảm thực vật để tủ gốc đầy đủ hoặc
cây che bóng mát không đáp ứng yêu cầu đã gây ra sự chết cháy ở nhiều vườn cây.
Hiện tượng này đã để lại hệ lụy như cây suy giảm khả năng sinh trưởng, phải mất
nhiều năm tích cực chăm bón mới có thể phục hồi. Đợt nắng hạn năm 2004, đã gây
hại dẫn đến chết cháy cà phê tại tỉnh Dak Lak; đợt nắng nóng kéo dài vào năm 2011
và năm 2013 tại tỉnh Dak Nông, Dak Lak, Quảng Trị gây hại nặng đến sản xuất cà
phê. Đặc biệt vào cuối năm 2015 và đầu năm 2016, nắng hạn đe dọa đến 165.000 ha
cà phê trong đó có 40.000 ha bị chết13.
+ Thực trạng về quản trị rủi ro từ hiện tượng La Nina: Rủi ro từ hiện
tượng này xảy ra ở thời kỳ chăm sóc, thu hoạch và sau thu hoạch cà phê Cụ thể là:
* Ở giai đoạn chăm sóc: Hiện tượng La Nina vào những năm 1995, 1996,
2014 đã gây ra ngập úng ở vùng trũng, xói mòn ở vùng sườn đồi, các vùng khác thì
nảy sinh dịch bệnh cho cây cà phê14. Hiện tượng ngập úng xảy ra tại Dak Lak, Lâm
Đồng; hiện tượng xói mòn xảy ra tại Lâm Đồng, Gia Lai do trồng cà phê trên sườn
12 VICOFA (2014). 13 CAFEF. 14 Giacaphe.com.
đồi có độ dốc cao nên khi gặp mưa nhiều xảy ra tình trạng xói mòn; hiện tượng dịch
108
bệnh xảy ra tại hầu hết các tỉnh Tây Nguyên. Nhìn chung công tác quản trị rủi ro
trong trường hợp phòng tránh La Nina giai đoạn chăm sóc chưa đáp ứng yêu cầu.
* Ở giai đoạn thu hoạch: Khi xảy ra hiện tượng La Nina vào những năm
1995, 1996, 2014 đã gây ra tình trạng mốc, lên men, thối hạt do không phơi sấy kịp.
Tình trạng này đã đưa tới rủi ro do chất lượng hàng hóa không đáp ứng yêu cầu giao
hàng. Ngoài ra còn bị khách hàng đánh giá cà phê Việt Nam kém chất lượng, ảnh
hưởng đến giá cả giao dịch trên thị trường, giảm khả năng cạnh tranh của thương
hiệu cà phê Việt Nam. Vào thập niên cuối của thế kỷ 20 và thập niên đầu tiên của
thế kỷ 21, hiện tượng này xảy ra đã gây ra thiệt hại lớn cho ngành cà phê Việt Nam.
* Ở giai đoạn sau thu hoạch: Hiện tượng La Nina xuất hiện trong giai đoạn
này vào những năm 1995, 1996, 2014 xảy ra tình trạng hạt cà phê bị trương nước do
tính háo nước của loại sản phẩm này nên hút ẩm mạnh do môi trường ẩm ướt gây
ra mốc, thối v.v...
+ Thực trạng về quản trị rủi ro từ hiện tượng sương giá: Do không điều
tra kỹ các vùng có khả năng xảy ra sương giá nên người trồng cà phê không tránh
được việc trồng cà phê trên những vùng dễ bị gây hại như ở một số tỉnh phía Bắc là
Sơn La, Lai châu, v.v… Ngoài ra, phần lớn các nhà sản xuất cà phê trồng cà phê
chưa chú trọng đến việc trồng cây che chắn để hạn chế sương giá. Mặt khác, hệ
thống tưới cây cũng hạn chế cho nên khi xảy ra hiện tượng sương giá không có
phương tiện hỗ trợ xử lý kịp thời việc tưới rửa để giảm nhẹ thiên tai. Nhìn chung
công tác quản trị rủi ro nhằm phòng tránh, hạn chế tác hại của rủi ro do sương giá
gây ra là chưa đáp ứng yêu cầu đặt ra.
4.2.1.3 Thực trạng rủi ro và công tác quản trị rủi ro từ yếu tố sâu, dịch bệnh
- Thực trạng rủi ro từ yếu tố sâu, dịch bệnh
Ngành Nông nghiệp đã nhận định và khuyến cáo: sâu, dịch bệnh đối với cây
cà phê ở Việt Nam diễn biến phức tạp nên cần phải kiểm tra thường xuyên và chặt
chẽ; cần có biện pháp phòng chống hữu hiệu nhằm tránh lây lan hoặc diễn biến
nghiêm trọng; phải tăng cường công tác bảo vệ thực vật đáp ứng yêu cầu phòng
109
chống sâu bệnh kịp thời; chuẩn bị các loại thuốc bảo vệ thực vật đặc trị vừa chữa trị
hiệu quả và đảm bảo an toàn thực phẩm, tránh hiện tượng dư lượng thuốc bảo vệ
thực vật vượt ngưỡng cho phép. Sâu bệnh không chỉ xảy ra trong các thời điểm thời
tiết khí hậu thất thường mà còn xảy ra ngay cả những khi bình thường. Nổi bật nhất
là đợt ve sầu phá hoại bộ rễ cây cà phê ở Tây Nguyên năm 1999 và năm 2003.
Các bệnh thường gặp ở cây cà phê trong thời gian qua như: bệnh gỉ sắt, bệnh
rệp sáp, bệnh rầy nâu, sâu cuốn lá, sâu đục thân, bệnh mọt cành, mọt quả v.v… Các
loại sâu, bệnh này đã hủy hoại một số vườn cây ở Tây Nguyên và làm chậm lại quá
trình sinh trưởng của cây ở nhiều địa phương khác. Có thể nêu tác hại của sâu bệnh
tại một số địa phương có diện tích cà phê lớn và xảy ra ở một số thời điểm như sau:
- Tại Dak Lak15: Theo thống kê của Sở NN&PTNT tỉnh này, thời điểm năm
2011, tình trạng sâu bệnh hại cà phê xảy ra ở mức báo động. Bệnh rệp sáp hại quả,
thực hiện điều tra trên 147 ha cà phê tỷ lệ hại 10-25%; rệp sáp mềm xanh, thực hiện
điều tra tại 38 ha, tỷ lệ hại 10-20%; bệnh gỉ sắt, thực hiện điều tra tại 38 ha 10-25%;
mật độ ve sầu 5-8 con/m2; bệnh thối rụng quả từ 4-17%… Theo Chi cục Bảo vệ
thực vật thuộc sở NN&PTNT Dak Lak, ngành này đã phát hiện 16 loài dịch hại, tập
trung ở 12 họ của 6 bộ côn trùng, trong đó có những loài sâu hại thường xuất hiện ở
tất cả các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây cà phê. Các loại dịch hại này chủ
yếu gồm rệp sáp mềm xanh, rệp sáp hại quả, rệp sáp hại rễ, rệp muội, sâu đục thân,
mọt đục cành, thân, đục quả cà phê. Bên cạnh đó, dịch ve sầu gây hại bộ rễ cây cà
phê đang có xu hướng phát triển và lan rộng trên địa bàn từ năm 2005 đến nay. Tất
cả các địa phương trồng cà phê trong tỉnh đều có những vườn cà phê bị ve sầu phá
hoại với mức độ khác nhau. Mật độ tại các vùng bình quân khoảng 92 con ve
sầu/gốc cà phê với tỉ lệ cây bị hại chiếm 94,3%. Bên cạnh đó có một số vùng nhiễm
nặng với mật độ từ 500 đến 800 con ve sầu/gốc cà phê. Thời điểm có mật độ cao từ
tháng 3 đến tháng 8 dương lịch hàng năm. Trước tình trạng trên, ngành nông nghiệp
tỉnh Dak Lak đã cảnh báo trong mùa mưa, tình trạng sâu bệnh sẽ có nguy cơ tăng
15 Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Dak Lak.
cao, nhiều loại cây trồng trong đó có cà phê rất có khả năng mất trắng.
110
- Tại Lâm Đồng vào thời điểm năm 2012- năm 121316: Theo Chi cục Bảo vệ
Thực Vật tỉnh này, trên cây cà phê xuất hiện một số dịch hại phổ biến như: khô
cành, vàng lá, gỉ sắt…Sâu bệnh gây hại trên cây cà phê xuất hiện tràn lan và ngày
càng bùng phát trên diện rộng khiến cho người trồng cà phê lao đao vì năng suất cà
phê giảm. Ở hầu hết các huyện trên địa bàn đều xảy ra tình trạng cây cà phê bị
nhiễm bệnh khô cành với diện tích bị hại trên 33.700 ha, tỷ lệ hại 50%. Các loại sâu
bệnh khác như vàng lá (diện tích bị hại 18.000 ha), gỉ sắt (19.000 ha).
- Tại Gia Lai17: Theo sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, năm 2014 cây
cà phê đang trong giai đoạn nuôi quả non, gặp mưa nhiều khiến cây thiếu ánh sáng,
độ ẩm cao dẫn đến rụng quả. Chỉ hơn một tháng mưa kéo dài với lượng mưa lớn
khiến trên 3.000 ha cà phê mắc bệnh rụng quả sinh lý với tỷ lệ rụng từ 4,8-20%.
Như vậy, sâu bệnh làm giảm số lượng cây trồng, giảm sản lượng sản xuất,
giảm khả năng sinh trưởng và giảm chất lượng sản phẩm.
- Thực trạng về công tác quản trị rủi ro từ yếu tố sâu, dịch bệnh
Quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam luôn xem rủi ro do sâu bệnh gây ra
rất phức tạp và nguy hiểm. Sâu bệnh tấn công mọi lúc, mọi nơi, thêm vào đó là khi
xử lý thuốc bảo vệ thực vật để trừ sâu cũng có thể tạo ra rủi ro khác như dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật có thể ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Việc quản trị tốt
rủi ro trong trường hợp này là phải nắm bắt được quá trình sinh trưởng của các loại
sâu bệnh và cách phòng ngừa, trừ diệt an toàn. Trong thực tế quá trình phát triển sản
xuất cà phê ở Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế, có giai đoạn trở thành đại dịch như:
- Nạn rệp sáp xảy ra tại Dak Lak vào năm 2004 làm giảm sản lượng một số
vùng khoảng 60-70%18.
- Nạn ve sầu hại cây cà phê tại Dak Lak từ năm 2005 và vẫn thỉnh thoảng
xuất hiện có lúc bùng phát cho đến nay. Thiệt hại qua các đợt cũng rất nặng nề, tỷ lệ
16 Sở NN&PTNT Lâm Đồng. 17 Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gia Lai. 18Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Dak Lak.
cây bị hại tại những vùng xảy ra tình trạng này khoảng 94,3%19.
111
- Nạn nấm gây rụng trái non cà phê năm 2014 tại tỉnh Gia Lai chưa có thống
kê đầy đủ nhưng ước tính có 3.000 ha với tỷ lệ rụng trái có nơi lên đến 20%20.
Như vậy, công tác phát hiện sâu bệnh trong quá trình chăm sóc cà phê chậm
trễ và công tác diệt trừ sâu bệnh chưa dứt điểm nên nguy cơ đe dọa từ sâu bệnh luôn
hiện hữu với người sản xuất. Điều đó thể hiện sự yếu kém trong quản trị rủi ro đối
với sâu bệnh trong quá trình sản xuất. Nguyên nhân chính của hạn chế trong công
tác quản trị rủi ro đối với sâu bệnh là do người sản xuất thiếu kiến thức trong việc
bảo vệ thực vật nên khó phát hiện được dịch bệnh sớm để phòng chống. Ngoài ra,
lực lượng khuyến nông chưa làm tốt vai trò tư vấn phòng chống dịch bệnh.
4.2.1.4 Thực trạng rủi ro, công tác quản trị rủi ro từ yếu tố kỹ thuật sản xuất
- Thực trạng về rủi ro từ yếu tố kỹ thuật sản xuất
Kỹ thuật sản xuất cà phê bao gồm các khâu từ chuẩn bị giống, chuẩn bị đất
trồng, đào hố trồng cà phê, chăm sóc cây mới trồng, kỹ thuật tạo tán, kỹ thuật bón
phân, phòng và chống sâu bệnh, kỹ thuật tưới nước trong mùa khô, kỹ thuật thu hái,
cho đến các công tác sau thu hoạch v.v… Nhìn chung tất cả các khâu liên quan đến
kỹ thuật sản xuất chưa đáp ứng yêu cầu do ảnh hưởng nặng của tập quán sản xuất
lạc hậu. Chính vì lẽ đó mà rủi ro luôn nảy sinh từ khâu kỹ thuật sản xuất này.
- Thực trạng về công tác quản trị rủi ro từ yếu tố kỹ thuật sản xuất
Do chưa thoát ra khỏi tập quán sản xuất lạc hậu nên công tác quản trị rủi ro
đối với kỹ thuật sản xuất cũng gặp không ít khó khắn. Chính vì lẽ đó công tác quản
trị rủi ro ở khâu này gần như còn bỏ trống.
4.2.1.5 Thực trạng về rủi ro, công tác quản trị rủi ro từ yếu tố công nghệ
- Thực trạng về rủi ro từ yếu tố công nghệ
Qua quá trình khảo sát nhận thấy đặc tính của sản xuất ở Việt Nam phần lớn
là nhỏ lẻ, manh mún, phương pháp sản xuất còn lạc hậu. Do sản xuất nhỏ lẻ nên
không có khả năng đầu tư máy móc, thiết bị hiện đại, khó tiếp cận với ứng dụng 19 Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Dak Lak. 20 Sở Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Gia Lai.
112
khoa học kỹ thuật tiên tiến nên việc triển khai công nghệ mới đáp ứng nhu cầu phát
triển là một trở ngại lớn. Chính vì lẽ đó, sản xuất luôn bị phụ thuộc bởi các yếu tố
đầu vào nên chi phí sản xuất luôn ở mức cao. Chưa có một sáng kiến nào đưa ra để
giảm sự đầu tư phân bón hóa học, giảm lượng nước tưới, giảm thuốc trừ sâu hay
giảm nhân công chăm sóc mà vườn cây vẫn phát triển bình thường. Điều đó nói lên
rằng công nghệ sản xuất cà phê tại Việt Nam còn rất bất cập.
Đối với rủi ro từ công nghệ sau thu hoạch: Công nghệ sau thu hoạch là khâu
rất quan trọng trong điều kiện sản xuất và thời tiết, khí hậu của Việt Nam. Cũng
giống như công nghệ sản xuất, công nghệ sau thu hoạch cũng chưa được đầu tư
nhiều do tính chất của sản xuất phân tán. Phần lớn đầu tư cho các phương tiện, thiết
bị mang tính thô sơ, chưa hiện đại hóa sản xuất nên triển khai công nghệ tiên tiến bị
hạn chế. Do công nghệ sau thu hoạch chưa đáp ứng yêu cầu, ảnh hưởng rất lớn đến
chất lượng sản phẩm, nên chất lượng cà phê của Việt Nam thường bị khách hàng
thế giới đánh giá rất thấp. Chính vì điều đó mà giá cả của cà phê Việt Nam thường
giao dịch ở mức thấp. Gần đây, tuy đã có nhiều chuyển biến về công nghệ sấy cà
phê nhưng phần lớn người trồng cà phê chưa tiếp cận được do hạn chế về năng lực
tài chính. Vì vậy công tác sau thu hoạch bị phụ thuộc rất nhiều ở khâu phơi tại các
sân bãi. Trong điều kiện sân bãi chưa đáp ứng, thời tiết nắng, mưa thất thường đã
ảnh hưởng lớn đến chất lượng sản phẩm. Ngoài ra, khâu bảo quản sản phẩm sau khi
thu hoạch cũng chưa đáp ứng yêu cầu do hệ thống kho bãi hạn chế, không có
phương pháp cất giữ an toàn nên chất lượng cũng bị giảm sút ở giai đoạn này rất
lớn. Chính vì vậy, sự hạn chế của công nghệ sản xuất và công nghệ sau thu hoạch
đã phát sinh các nhân tố rủi ro tác động đến sản xuất cà phê của Việt Nam.
- Thực trạng về công tác quản trị rủi ro từ yếu tố công nghệ
Đối với công nghệ sản xuất: Để phòng tránh, giảm thiểu được rủi ro do công
nghệ sản xuất thì trước hết cần phải trang bị phương tiện công nghệ cao, đáp ứng
yêu cầu của sản xuất. Trong thực tiễn của sản xuất, do các phương tiện phục vụ sản
xuất giá thành cao, việc tiếp thu khoa học kỹ thuật hiện đại cũng cần khoản chi phí
lớn mà khả năng tài chính của đa số người trồng cà phê của Việt Nam yếu nên rất
113
khó khăn trang bị các công cụ đáp ứng yêu cầu sản xuất nên việc triển khai công
nghệ cũng bị ảnh hưởng theo. Đó là hạn chế lớn nhất trong quản trị rủi ro đối với
công nghệ sản xuất hiện nay của Việt Nam.
Đối với công nghệ sau thu hoạch: Công nghệ sau thu hoạch là yêu cầu cấp
thiết trong điều kiện thời tiết thất thường, thiếu thốn sân phơi ở Việt Nam. Người
sản xuất đã nhận biết được nguy cơ rủi ro từ công nghệ sau thu hoạch nhưng họ
cũng nhận thức được là khả năng họ chưa thể vươn tới để trang bị những máy móc
thiết bị, cải tạo hệ thống kho bãi để triển khai công nghệ đang cần. Tất cả các khâu
trong quản trị rủi ro đối với công nghệ sau thu hoạch vẫn đang chờ đợi một tương
lai tài chính được cải thiện tốt hơn.
4.2.1.6 Thực trạng về rủi ro và công tác quản trị rủi ro từ yếu tố mất cân đối
trong quá trình sản xuất
- Thực trạng về rủi ro từ yếu tố mất cân đối trong quá trình sản xuất
Do sản xuất cà phê của Việt Nam thiếu chiến lược dài hạn phù hợp với quá
trình phát triển bền vững. Nhà nước chưa đề ra được quy hoạch chi tiết cho việc
phát triển cà phê mà chỉ có định hướng chung là giới hạn diện tích cà phê cả nước ở
mức 500 ngàn ha. Đến nay chưa có giải pháp ngăn chặn quyết liệt nên để xảy ra
tình trạng sản xuất vẫn còn mang tính tự phát. Chính sách phát triển cà phê này đã
đề ra nhiều năm nhưng trong thực tế những năm gần đây diện tích trồng cà phê vẫn
tăng rất lớn. Chính vì lẽ đó, sản xuất trong lĩnh vực này dễ xảy ra tình trạng mất cân
đối làm phát sinh nhiều rủi ro trong sản xuất. Khi giá giảm quá thấp, người dân tự ý
phá bỏ các vườn cây cà phê để chuyển sang các cây trồng khác gây ra tổn thất về
của cải vật chất và ảnh hưởng tâm lý của người sản xuất. Ngược lại, khi cà phê giá
cao thì người ta lại phá bỏ các cây trồng khác để chuyển sang trồng cà phê tạo ra
một vòng xoáy luẩn quẩn trong sản xuất. Sau đây sẽ liệt kê số liệu thống kê về sản
xuất cà phê tại Việt Nam để làm sáng tỏ tính mất cân đối của sản xuất:
114
Bảng 4.5: Số liệu sản xuất cà phê tại Việt Nam (từ năm 1990 đến năm 2013).
Diện tích Diện tích Diện tích Diện tích Năm Năm Năm Năm (Ngàn ha) (Ngàn ha) (Ngàn ha) (Ngàn ha)
1990 119,3 1996 254,2 2002 522,2 2008 525,1
1991 115,1 1997 340,3 2003 510,2 2009 507,2
1992 103,7 1998 370,6 2004 496,8 2010 554,8
1993 101,3 1999 477,7 2005 497,4 2011 586,2
1994 123,9 2000 561,9 2006 497,0 2012 623,0
Nguồn: Tổng Cục Thống Kê
1995 186,4 2001 565,3 2007 506,4 2013 635,0
- Thực trạng về công tác quản trị rủi ro từ yếu tố mất cân đối trong quá
trình sản xuất
Nhìn chung công tác quản trị rủi ro đối với mất cân đối trong sản xuất chưa
có hiệu quả khi tính tự phát trong thời gian qua vẫn còn tồn tại. Có thể khẳng định
rằng các nhà quản trị rủi ro gần như đứng ngoài cuộc yếu tố này vì vượt quá tầm
kiểm soát của họ. Vấn đề này phải được triển khai trên diện rộng với sự ràng buộc
của cơ chế, chính sách từ phía Nhà nước và sự đồng tình thực hiện của nhà sản xuất.
Với lý do đó thì rủi ro luôn hiện hữu trong sản xuất khi vấn đề mất cân đối sản xuất
chưa được kiểm soát.
4.2.1.7 Thực trạng về rủi ro và công tác quản trị rủi ro đối với vốn sản xuất
- Thực trạng về rủi ro từ vốn sản xuất
Ở Việt Nam, phần lớn người sản xuất cà phê thiếu vốn do tính bấp bênh,
biến động bất ổn của của giá cả mặt hàng này. Do cây cà phê cần có chế độ chăm
sóc theo một quy trình khép kín thì mới đảm bảo chất lượng của vườn cây và chất
lượng của sản phẩm nên khi thiếu vốn cho sản xuất sẽ hạn chế khả năng phát triển.
Thiếu vốn trong khâu chăm sóc sẽ hạn chế khả năng tăng trưởng của cây; thiếu vốn
115
trong đầu tư công nghệ sản xuất, công nghệ sau thu hoạch sẽ tác động làm hạn chế
năng suất, chất lượng của sản phẩm.
Phần lớn người sản xuất cà phê ở Việt Nam thiếu vốn nghiêm trọng, phụ
thuộc nhiều vào vốn vay. Những người có điều kiện tiếp cận nguồn tín dụng của các
ngân hàng thì chịu lãi suất vay vốn thấp hơn, còn những người khác thì tìm đến các
cơ sở thu mua để tạm ứng trước với lãi suất vay vốn cao hơn. Thậm chí có những
trường hợp phải tìm đến các hình thức tín dụng đen với lãi suất vay vốn rất cao.
Ngoài ra, có trường hợp phải bán trước cà phê với giá rẻ để lấy vốn phục vụ sản
xuất, còn sản phẩm sẽ giao vào thời điểm thu hoạch (trong dân gian gọi là bán cà
phê non). Đó là thực trạng của muôn kiểu huy động vốn trong sản xuất cà phê hiện
nay tại Việt Nam. Điều đó cho thấy rủi ro từ yếu tố vốn trong sản xuất cà phê tại
Việt Nam rất phức tạp.
- Thực trạng về công tác quản trị rủi ro đối với vốn sản xuất
Do vốn của các nhà sản xuất cà phê Việt Nam còn hạn chế, bị động trong
việc bố trí vốn cho các khâu trong quá trình sản xuất cho nên công tác quản trị rủi ro
về vốn gặp không ít khó khăn. Khi người sản xuất cà phê với cuộc sống còn rất khó
khăn, thiếu nguồn tài chính để phục vụ sinh hoạt, thiếu vốn sản xuất nghiêm trọng,
thiếu khả năng tái đầu tư thì vấn đề quản trị rủi ro sẽ vượt ra ngoài tầm kiểm soát
của họ. Bởi vậy, quản trị rủi ro về vốn trong thời gian qua là một khâu còn bỏ trống
đối với rất nhiều nhà sản xuất cà phê của Việt Nam hiện nay.
4.2.1.8 Thực trạng về rủi ro và công tác quản trị rủi ro từ yếu tố tâm lý hành vi
nhà sản xuất
- Thực trạng về rủi ro từ yếu tố tâm lý hành vi nhà sản xuất
Có những thời điểm, khi người sản xuất quá kỳ vọng giá cà phê sẽ tăng cao
do có tin đồn nhu cầu sẽ tăng mạnh và vì vậy mà việc trồng cây cà phê trong tương
lai sẽ có hiệu quả nhất. Từ sự kỳ vọng đó, họ đã bất chấp hành động phá vỡ quy
hoạch, không quan tâm đến khuyến cáo của các ngành hữu quan, mở rộng diện tích
một cách tự phát. Kết quả sản lượng tăng đột biến dẫn đến thừa cung và làm cho giá
116
giảm mạnh. Do đó, yếu tố tâm lý bất ổn định đã dẫn đến hành vi sai lầm và đã tạo ra
rủi ro giá cà phê.Trường hợp ngược lại, do tâm lý lo sợ nguồn cung cà phê thừa nên
người sản xuất đã chủ động chuyển đổi cà phê để trồng cây khác dẫn đến thiếu
nguồn cung và tạo ra sự biến động trên thị trường.
- Thực trạng công tác quản trị rủi ro từ tâm lý hành vi nhà sản xuất
Nhìn chung, đây là yếu tố mới mẻ nên công tác quản trị chưa chú ý và chưa
đưa ra chương trình hợp lý. Nhà sản xuất luôn hướng tới mục tiêu khai thác thông
tin tốt để ổn định tâm lý, ổn định sản xuất nhằm phòng tránh, giảm thiểu rủi ro
nhưng hiện nay vẫn chưa thực hiện được. Chính những điều đó đã phản ánh rằng
công tác quản trị rủi ro đối với yếu tố này còn nhiều hạn chế.
4.2.2 Thực trạng về các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và
công tác quản trị rủi ro trong kinh doanh cà phê tại Việt Nam
4.2.2.1 Thực trạng về rủi ro và công tác quản trị rủi ro từ yếu tố giá thị trường
- Thực trạng về rủi ro từ yếu tố giá thị trường
+ Rủi ro khi giá giảm: Trong quá trình kinh doanh khi nhà kinh doanh đã
mua hàng nhưng chưa thực hiện bán ra thì sẽ gặp rủi ro khi giá giảm. Trong thực tế
kinh doanh tại Việt Nam, đây là vấn đề xảy ra thường xuyên do thiếu thông tin
chính xác về thị trường. Ngoài ra, có những giai đoạn có rất nhiều nhà kinh doanh
và ngay cả những người có tiền nhàn rỗi cũng muốn đầu cơ, dự trữ cà phê chờ giá
lên để kiếm lời. Nhưng chẳng may cho họ là có thời điểm giá giảm mạnh gây ra tổn
thất lớn cho những người dự trữ hàng. Điển hình cho tổn thất nặng nề nhất là vào
năm 2001, có nhiều nhà kinh doanh đã dự trữ hàng ở mức giá 12.000 đ/kg đến
14.000 đ/kg và đã bán ra ở mức 5.000 đ/kg đến 6.000 đ/kg. Phương thức trữ hàng
với mong muốn giảm rủi ro giá nhưng vào thời điểm này đã tác dụng ngược và gia
tăng rủi ro. Không riêng người dân mà ngay cả chính phủ cũng đưa ra chủ trương
dự trữ hàng nhằm giảm thiểu rủi ro giá. Trong bối cảnh giá cà phê xuống thấp vào
117
năm 2000, chính phủ đã chủ trương tạm trữ cà phê21 nhằm tác động hỗ trợ giá phục
hồi nhưng đã thất bại do giá tiếp tục giảm mạnh và chạm đáy vào năm 2001.
+ Rủi ro khi giá tăng: Nhà kinh doanh khi dự báo xu hướng giá sẽ giảm trong
tương lai nên đã bán khống (bán hàng ra khi chưa thực hiện mua vào). Nhiều trường
hợp khi dự báo sai và đã bán khống số lượng nhiều nên khi giá tăng cao đã gặp rủi
ro và tổn thất lớn. Những năm gần đây, giá cà phê luôn ở mức cao, nhiều nhà kinh
doanh Việt Nam nhận định giá sẽ giảm nên đã bán khống, khi giá lên cao có trường
hợp phải mua hàng giá cao để giao cho khách hàng và chịu tổn thất. Trước tình hình
đó, có trường hợp đã gặp khó khăn trong việc mua hàng nên đã thỏa thuận với
khách hàng bồi thường khoản chênh lệch giá ký kết so với giá hiện tại để thanh lý
hợp đồng và chấp nhận thoát ra cùng sự thất bại (wash-out); có những trường hợp
khác xem nhẹ uy tín của mình nên đã tự ý đơn phương hủy bỏ hợp đồng.
Có nhiều giai đoạn giá cà phê biến động mạnh, sự thay đổi tăng giảm với tần
suất và mức độ khá lớn đã làm cho các nhà kinh doanh gần như mất phương hướng,
không thể dự báo chính xác được nên đã gặp rủi ro với tổn thất rất nặng nề. Ngoài
những người đầu cơ giá lên hay đầu cơ giá xuống còn có một số trường hợp đã lâm
vào tình trạng thiếu hàng giao do chưa mua kịp khi giá tăng lên hoặc thừa hàng khi
chưa bán kịp khi giá giảm xuống đã gặp rủi ro và gánh chịu tổn thất nặng nề. Chính
vì vậy mà có những thời điểm khách hàng nước ngoài đánh giá thị trường cà phê
Việt Nam là một môi trường phức tạp, hỗn loạn, thiếu kiểm soát và khó định hướng.
- Thực trạng về công tác quản trị rủi ro từ yếu tố giá thị trường
Đa số các nhà kinh doanh của Việt Nam thực hiện chương trình quản trị rủi
ro từ yếu tố giá thị trường theo phương pháp truyền thống (dự trữ), chỉ một số ít
thực hiện kỹ thuật sử dụng các công cụ phái sinh (Hedging).
+ Đối với phương pháp truyền thống (dự trữ): Cũng giống như hoàn cảnh
21 Quyết định 1067/QĐ-TTg ngày 27/10/2000 của Thủ tướng Chính phủ.
của các nhà sản xuất thì theo phương thức này họ đã bị thất bại nặng nề do giá cà
118
phê thị trường giảm liên tục trong thời gian dài ở nhiều thời điểm, nhất là vào các
thời điểm năm 2001 và 2015.
+ Đối với kỹ thuật sử dụng công cụ phái sinh (Hedging): Do hạn chế về
thông tin thị trường và kỹ thuật kinh doanh còn nhiều hạn chế nên khi vận hành các
công cụ phái sinh không mang lại hiệu quả mong muốn. Đơn cử như năm 2015 một
số doanh nghiệp lớn hàng đầu của Việt Nam đã thực hiện việc vận hành các công cụ
phái sinh đã mua vào theo hợp đồng giao sau (hợp đồng tương lai – Futures
contract) ngay sau khi ký các hợp đồng trừ lùi nhưng chưa chốt giá. Kết quả khi giá
giảm mạnh thì các giao dịch trừ lùi co lại, thậm chí có những thời điểm được cộng
thêm theo giá giao dịch trên LIFFE, NYBOT. Như vậy về mặt trừ lùi của các hợp
đồng nay đã bị mất mát so với giá của các hợp đồng hiện tại, mặt khác bị thiệt hại
từ các hợp đồng giao sau trên LIFFE. Vào thời điểm này do áp lực đáo hạn hợp
đồng, một mặt do áp lực của số tiền ký quỹ để duy trì trạng thái từ các hợp đồng
phái sinh v.v… nên phải mua hàng thật vào, chốt giá hàng thật và đóng trạng thái
các hợp đồng phái sinh. Do giá hàng thật không giảm nhiều, giá phái sinh giảm quá
nhiều nên đã thiệt hại lớn. Nhìn chung công tác quản trị rủi ro giá trong kinh doanh
của các nhà kinh doanh Việt Nam còn yếu và lúng túng trong cơ chế vận hành.
4.2.2.2 Thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro từ yếu tố kỹ thuật kinh doanh
- Thực trạng về rủi ro từ yếu tố kỹ thuật kinh doanh
Kỹ thuật kinh doanh bao hàm cả kỹ thuật thu thập thông tin, phân tích thông
tin, kỹ thuật dự báo và việc vận dụng các phương thức mua bán, sử dụng các công
cụ kinh doanh trên thị trường v.v… Hạn chế đối với một trong số các yếu tố này
cũng có thể gặp rủi ro trong kinh doanh. Chẳng hạn như kỹ thuật thu thập, xử lý
thông tin không chính xác sẽ ra quyết định sai dẫn đến thua lỗ hoặc không đạt mục
tiêu đặt ra. Hoặc vận dụng phương thức mua bán không phù hợp sẽ khó thực hiện
thành công việc mua hay bán. Điều đó nói lên rằng kỹ thuật kinh doanh cũng là một
môi trường hoạt động của rủi ro.
119
- Thực trạng về quản trị rủi ro từ yếu tố kỹ thuật kinh doanh
Ở Việt Nam, kỹ thuật kinh doanh của phần lớn các nhà kinh doanh còn thua
kém xa so với các nhà kinh doanh cà phê chuyên nghiệp trên thị trường thế giới.
Chính vì vậy mà họ phải hứng chịu những rủi ro từ kỹ thuật kinh doanh trong giai
đoạn thập niên đầu của thế kỷ 21 khi sử dụng đơn phương các công cụ phái sinh.
Họ đã trả giá, có người đã vĩnh viễn bị đẩy ra khỏi thị trường cà phê từ việc xem
thường yếu tố kỹ thuật kinh doanh. Trong những năm gần đây số lượng doanh
nghiệp kinh doanh cà phê bị phá sản, tạm ngưng hoạt động hoặc khó khăn về tài
chính ngày càng tăng cao. Đó là do nhiều nhân tố tác động nhưng vấn đề kỹ thuật
kinh doanh đóng vai trò không nhỏ. Nhìn chung, công tác quản trị rủi ro đối với kỹ
thuật kinh doanh chưa đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh quốc tế.
4.2.2.3 Thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro đối với các quỹ đầu cơ quốc tế
- Thực trạng về rủi ro đối với các quỹ đầu cơ quốc tế
Các quỹ đầu cơ quốc tế là một lực lượng mạnh về tài chính, trình độ kỹ thuật
kinh doanh cao nên họ có khả năng thao túng và lũng đoạn thị trường. Chính vì vậy
mà có những lúc họ có khả năng có thể tạo ra các xu hướng tăng hoặc giảm giá từ
đó tạo ra cho các nhà kinh doanh khác những nỗi lo phải đối mặt với rủi ro và phải
gánh chịu tổn thất. Trong những năm qua, Việt Nam tuy là vùng sản xuất cà phê
đứng thứ hai thế giới, có sản lượng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng sản lượng cà phê
thế giới nhưng các nhà kinh doanh vẫn ở thế bị động trước sự thao túng giá của các
quỹ đầu cơ. Nguyên nhân chính ở đây có thể là do họ chưa tranh thủ tận dụng lợi
thế của ngành cà phê quốc gia về sản lượng để ứng phó với các thách thức trước các
quỹ đầu cơ. Chưa có những người tiên phong quy tụ quỹ hàng hóa lớn của quốc gia
về chung một mối và nắm giữ quỹ hàng hóa lớn này để chi phối kinh doanh cà phê
thế giới. Trong thực tế còn xảy ra tình trạng các nhà kinh doanh trong nước tranh
mua, tranh bán với nhau. Chính những hành động này của các nhà kinh doanh Việt
Nam đã tạo ra kẽ hở để các nhà đầu cơ có thêm động lực thâu tóm. Đơn cử như:
năm 2006 đến năm 2008, nhiều nhà kinh doanh đã sập bẫy các nhà đầu cơ quốc tế
trên các hợp đồng Futures, Options dẫn đến thua lỗ nặng nề.
120
- Thực trạng về quản trị rủi ro đối với các quỹ đầu cơ quốc tế
Trong thực tiễn quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam, có nhiều nhà kinh
doanh chưa có giải pháp quản trị rủi ro thích hợp khi các quỹ đầu cơ thao túng thị
trường nên đã gặp rủi ro và tổn thất rất lớn. Hầu như tất cả các tình huống tăng giảm
giá đều phụ thuộc vào giá trên các thị trường lớn như LIFFE và NYBOT. Có những
lúc các thị trường này hoạt động theo sự thao túng của các quỹ đầu cơ thế giới và
một số đối tượng khác. Xin giới thiệu một số giao dịch trên LIFFE và NYBOT:
+ Giá ở những thời điểm giao dịch bình thường:
* Bảng giá giao dịch trên thị trường LIFFE:
Bảng 4.6: Phiên giao dịch giá tăng trong điều kiện bình thường trên LIFFE
Month Last Chg Vol
High Low Open
Prev OpInt
Bid
BSize Ask ASize Time
Date
76
2086
2077 2077
2068
364
0
03:15:39
20/11/2014
2
0
11
11.2014 2088 +20
4554
2094
2069 2070
2068
41957
0
03:15:39
20/11/2014
3
0
14
01.2015 2091 +23
2249
2094
2073 2078
2073
27321
0
03:15:39
20/11/2014
3
0
14
03.2015 2092 +19
803
2105
2084 2084
2085
9097
03:15:39
20/11/2014
3
0
14
0
05.2015 2102 +17
622
2108
2098 2099
2094
5213
03:15:39
20/11/2014
3
0
4
0
07.2015 2109 +15
(Nguồn: www.tincaphe.com/login.aspx)
Số lượng giao dịch của phiên giao dịch trong tháng giao dịch chính
(01/2015) khoảng 4.554 lô (1 lô = 10 MT), mức giá tính theo đơn vị là USD/MT.
Month
Last Chg Vol
High
Low Open Prev OpInt Bid
BSize Ask ASize Time
Date
11.2014 2075
-13
3
2094
2085
2094
2088 345
0
8
05:38:43 21/11/2014
20
0
01.2015 2078
-13
5413
2095
2071
2091
2091 42759 0
101
05:38:43 21/11/2014
60
0
03.2015 2079
-13
2989
2095
2071
2092
2092 27953 0
101
05:38:43 21/11/2014
60
0
05.2015 2091
-11
1007
2105
2086
2102
2102 9173
0
5
05:38:43 21/11/2014
47
0
07.2015 2101
-8
421
2114
2096
2109
2109 5235
0
1
101
05:38:43 21/11/2014
0
Bảng 4.7: Phiên giao dịch giá giảm trong điều kiện bình thường trên LIFFE
(Nguồn: www.tincaphe.com/login.aspx)
121
Số lượng giao dịch của phiên giao dịch trong tháng giao dịch chính
(01/2015) khoảng 5.413 lô (1 lô = 10 MT), mức giá tính theo đơn vị là USD/MT.
* Bảng giá giao dịch trên thị trường NYBOT:
Month
Last
Chg
Vol
High
Low
Open
Prev
OpInt Bid BSize Ask ASize Time
Date
12.2014 189.65 +1.95 274
190
187.50 188.60 187.70 614
0
1
05:07:31 22/11/2014
0
1
03.2015 190.70 +1.85 16702 191.80 187.50 189.15 188.85 91055 0
10
05:07:31 22/11/2014
0
1
05.2015 193.10 +1.90 3198
194
189.90 191.50 191.20 22253 0
5
05:07:31 22/11/2014
0
1
Bảng 4.8: Phiên giao dịch giá tăng trong điều kiện bình thường trên NYBOT
(Nguồn: www.tincaphe.com/login.aspx)
Số lượng giao dịch của phiên giao dịch trong tháng giao dịch chính
(12/2014) khoảng 274 lô (1 lô = 17,010 MT), mức giá tính theo đơn vị USCent/lb.
Month
Last
Chg
Vol High
Low
Open
Prev
OpInt Bid BSize Ask ASize Time
Date
03/2010 127.85
-1.85
10
130
126.55 130
129.70 135
0
04:48:30 05/03/2010
0
0
0
05/2010 130.20
-1.90
6385 132.15 128.70 131.80 132.10 75255 0
04:48:28 05/03/2010
0
0
0
07/2010 131.85
-2.00
661
133.75 130.50 133.70 133.80 22987 0
04:48:28 05/03/2010
0
0
0
Bảng 4.9: Phiên giao dịch giá giảm trong điều kiện bình thường trên NYBOT
(Nguồn: www.tincaphe.com/login.aspx)
Số lượng giao dịch của phiên giao dịch trong tháng giao dịch chính
(05/2010) khoảng 6.385 lô (1 lô = 17,010 MT), mức giá tính theo đơn vị USCent/lb.
+ Giá ở những thời điểm có sự thao túng của các nhà đầu cơ:
* Bảng giá giao dịch trên thị trường LIFFE:
Bảng 4.10: Giao dịch giá tăng khi Quỹ đầu cơ thao túng thị trường trên LIFFE
Month
Last Chg Vol
High Low Open Prev OpInt Bid
BSize Ask ASize Time
Date
07/2010
16078
1579
1478
1498
1473
33976
1
6
05:05:16
12/06/2010
1560 +87
1556
1560
09/2010
19083
1538
1474
1480
1473
46956
24
2
05:05:16
12/06/2010
1524 +51
1520
1524
01/2011
414
1550
1495
1495
1492
4430
5
2
05:05:16
12/06/2010
1528 +36
1528
1544
11/2010
4054
1541
1489
1489
1491
16263
10
2
05:05:16
12/06/2010
1533 +42
1529
1534
(Nguồn: www.tincaphe.com/login.aspx)
122
Số lượng giao dịch của phiên giao dịch trong tháng giao dịch chính
(07/2010) khoảng 16.078 lô (1 lô = 10 MT), mức giá tính theo đơn vị là USD/MT.
Bảng 4.11: Giao dịch giá giảm khi Quỹ đầu cơ thao túng trên LIFFE
Month
Last Chg Vol
High Low Open Prev OpInt Bid
BSize Ask ASize Time
Date
09/2010
1600
11441
1736
1581
1733
1737
25845
1600
69
1602
1
05:19:03
25/08/2010
-137
11/2010
1640
25206
1775
1620
1772
1777
55545
1640
69
1641
1
05:19:04
25/08/2010
-137
01/2011
1651
4653
1783
1634
1783
1787
16678
1651
10
1653
1
05:19:04
25/08/2010
-136
03/2011
1663
1688
1779
1650
1776
1800
4542
1665
15
1666
1
05:19:04
25/08/2010
-137
(Nguồn: www.tincaphe.com/login.aspx)
Số lượng giao dịch của phiên giao dịch trong tháng giao dịch chính
(09/2010) khoảng 11.441 lô (1 lô = 10 MT), mức giá tính theo đơn vị là USD/MT.
* Bảng giá giao dịch trên thị trường NYBOT:
Bảng 4.12: Giao dịch giá tăng khi Quỹ đầu cơ thao túng thị trường trên
NYBOT
Month Last
Chg Vol High
Low
Open
Prev
OpInt Bid BSize Ask ASize Time
Date
69
226.15 217.75 217.75 216.15 127
04:38:47 18/12/2010
0
0
12/2010 225.95 +9.80
0
0
7720 226.70 216.85 217
04:38:47 18/12/2010
0
0
03/2011 225.30 +8.75
216.55 87471 0
0
2328 228
218.25 218.25 218
04:38:47 18/12/2010
0
0
05/2011 226.65 +8.65
25992 0
0
(Nguồn: www.tincaphe.com/login.aspx)
Số lượng giao dịch của phiên giao dịch trong tháng chính (03/2011) khoảng
7.720 lô (1 lô = 17,010 MT), mức giá tính theo đơn vị là USCent/lb.
Month
Last
Chg
Vol
High
Low
Open
Prev
OpInt Bid
BSize Ask ASize Time
Date
12.2014 187.70
-10.15
535
197.80 187.60 197.80 197.85 1118
0
1
05:38:43 21/11/2014
0
4
1805
03.2015 188.85
-10.25
198.50 188.35 198.25 199.10 91966
0
5
05:38:43 21/11/2014
0
1
5
05.2015 191.20
-10.25
3562
200.85 191
200.85 201.45 22098
0
4
05:38:43 21/11/2014
0
1
Bảng 4.13: Giao dịch giá giảm khi Quỹ đầu cơ thao túng thị trường NYBOT
(Nguồn: www.tincaphe.com/login.aspx)
123
Số lượng giao dịch của phiên giao dịch trong tháng giao dịch chính
(12/2014) khoảng 535 lô (1 lô = 17,010 MT), mức giá tính theo đơn vị là
USCent/lb, sự chênh lệch giữa các tháng theo thứ tự tăng dần.
Có những tháng tại thời điểm các Quỹ đầu cơ can thiệp mang tính thao túng,
lũng đoạn mức giá có sự chênh lệch quá lớn như trên giới chuyên môn gọi là "vắt
thị trường". Khi xảy ra hiện tượng "vắt thị trường" thì gần như phần lớn những
người đang ở trạng thái ngược lại bị thanh lý với lệnh ngưng lỗ (Stoploss). Khi gặp
tình trạng này thì số tiền trong tài khoản ký quỹ gần như mất hết. Đó là những nguy
cơ rủi ro khi hoạt động trái chiều với các quỹ đầu cơ mà các nhà kinh doanh chưa
có chương trình quản trị rủi ro hữu hiệu để phòng tránh và giảm thiểu rủi ro.
4.2.2.4 Thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro từ các nhà rang xay thế giới
- Thực trạng về rủi ro từ các nhà rang xay thế giới
Các nhà rang xay đóng vai trò rất quan trọng trong việc làm cho sản phẩm cà
phê hợp khẩu vị người tiêu dùng. Sản phẩm hấp dẫn người tiêu dùng ở mức nào thì
ngoài việc xuất xứ của sản phẩm còn có bàn tay của nhà rang xay. Vì bản thân
nguyên liệu có tốt đến mức nào đi nữa mà ở khâu rang xay chế biến không đạt yêu
cầu thị hiếu, khẩu vị (trong dân gian gọi là cái gu) thì sản phẩm cũng khó được
người tiêu dùng chấp nhận. Chính vì vậy, nhà rang xay là một mắt xích quan trọng
và có tầm ảnh hưởng rất lớn trong tiêu thụ sản phẩm.
Hiện nay, trong kinh doanh cà phê thế giới, các nhà nhà rang xay lớn tham
gia song hành thị trường hàng thật và thị trường phái sinh tập trung. Các thị trường
tập trung lớn mang tính quyết định trên thế giới là sàn giao dịch cà phê London -
LIFFE (chuyên giao dịch mua bán chủng loại cà phê Robusta); và sàn giao dịch cà
phê New York - NYBOT (Chuyên mua bán chủng loại cà phê Arabica). Phương
thức mua bán mà các nhà rang xay đang sử dụng phổ biến là mua bán trừ lùi chốt
giá sau kết hợp các công cụ phái sinh như Futures và Options. Theo phương thức
mua bán trừ lùi chốt giá sau thì các nhà rang xay là bên được dành quyền chủ động
chốt giá (fix). Khi nhà rang xay chủ động chốt giá thì vị thế bị động thuộc về các
124
nhà kinh doanh với vai trò cung ứng cà phê. Chính vì lẽ đó, rủi ro về giá và nguy cơ
tổn thất xuất hiện ngay sau khi giao dịch được thiết lập bởi hợp đồng mua bán.
Các nhà rang xay mua hàng tại Việt Nam chủ yếu với các công ty lớn và có
lựa chọn rất kỹ. Để tiếp cận với các nhà rang xay cà phê thế giới đã khó nhưng khi
giao dịch mua bán với họ càng thêm khó khăn gấp nhiều lần. Tuy bán hàng cho họ
được mức giá tốt hơn nhưng phải đối diện với người kỹ tính, kỹ thuật kinh doanh
hơn hẳn các nhà kinh doanh Việt Nam nên đã gặp nhiều rủi ro. Tuy nhiên, vấn đề
rủi ro từ các nhà rang xay không phải chỉ đến với những người kinh doanh lớn có
quan hệ giao dịch mua bán trực tiếp mà còn có ảnh hưởng mạnh đến thị trường cà
phê. Những cơn sóng mua vào của họ cũng có thể làm giá tăng mạnh, hoặc có
những đợt ngưng mua cũng làm cho thị trường trầm lắng, có khi ảm đạm.
- Thực trạng về quản trị rủi ro từ các nhà rang xay thế giới
Công tác quản trị rủi ro đối với nhà rang xay của các nhà kinh doanh trực
tiếp với họ là vận hành các công cụ phái sinh một cách chuyên nghiệp. Còn đối với
nhà kinh doanh không giao dịch trực tiếp với họ thì cần phải theo dõi động thái mua
vào của họ để tránh các ảnh hưởng xấu. Cụ thể là khi họ giao dịch trừ lùi nhiều có
thể họ đã nắm được thông tin giá sẽ tăng và mức trừ lùi sẽ giãn ra (mức trừ lùi sẽ
tăng) và ngược lại. Ở Việt Nam, công tác quản trị rủi ro từ yếu tố hoạt động của các
nhà rang xay chưa có hiệu quả. Phần lớn các nhà kinh doanh còn lúng túng trong
khâu này cho nên rủi ro chưa kiểm soát được.
4.2.2.5 Thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro từ yếu tố thông tin thị trường
- Thực trạng về rủi ro từ yếu tố thông tin thị trường
Đây là một yếu tố hết sức quan trọng trong kinh doanh. Người kinh doanh
dựa vào thông tin thị trường để đưa ra các quyết định trong quá trình kinh doanh.
Do vậy, chất lượng của thông tin thị trường có tác động rất tích cực đến hiệu quả
kinh doanh. Thông tin càng nhanh chóng, chính xác, kịp thời thì càng giảm thiểu
được rủi ro và hiệu quả kinh doanh càng tốt. Ngược lại, thông tin sai lệch sẽ đưa
người kinh doanh vào tình trạng đối diện với rủi ro và có thể tổn thất sẽ xảy ra tùy
125
theo tính chất, mức độ của các thương vụ. Những thông tin nhạy cảm làm biến động
giá cà phê tức thời như thời tiết xấu ở các vùng trồng cà phê lớn, thông tin mua vào
hoặc bán ra của các quỹ đầu cơ, thông tin về cung , cầu cà phê v.v…
Trong những năm qua, các nhà kinh doanh của Việt Nam chủ yếu dựa vào
các nguồn thông tin thứ cấp đến từ các sàn giao dịch hoặc các đối tác trong kinh
doanh, hay các hãng tin lớn trên thế giới và thường là không nhanh chóng, kịp thời,
thậm chí còn bị chậm trễ hoặc tính chính xác không cao nên có những thời điểm
phải đối diện với rủi ro và gánh chịu tổn thất không nhỏ. Ví dụ: có nguồn tin về dự
báo thời tiết tại một số vùng sản xuất cà phê lớn tại Brazil trong vài ngày tới nhiệt
độ sẽ xuống dưới 0°C, và ngay lập tức nỗi lo sợ về sương giá sẽ xảy ra. Nếu sương
giá xảy ra thì chắc chắn là tổn thất cho sản xuất ở nước này sẽ không nhỏ. Khi đó
một bức tranh thiếu nguồn cung sẽ được vẽ ra. Với tác động của thông tin do lo sợ
thiếu nguồn cung nên các nhà kinh doanh, các nhà đầu cơ, các nhà rang xay đẩy
mạnh mua vào và đẩy giá tăng lên. Sau đó hiện tượng nhiệt độ giảm không xảy ra,
đồng nghĩa với việc sương giá không xảy ra thì giá sẽ giảm trở lại như thường lệ.
Thông tin đã sai tác động làm phát sinh rủi ro trong quá trình kinh doanh.
Chính vì vậy, trong những năm qua, có những thông tin do dự báo sai dẫn đến rủi ro
và tổn thất không nhỏ. Có những thông tin do một số thế lực dựng lên để chuyển rủi
ro từ họ qua những đối tượng khác. Thông tin trên thị trường cà phê rất đa dạng và
nhiều chiều nên những nhà kinh doanh nhỏ thường khó thu thập chính xác và kịp
thời nên họ thường chịu rủi ro nhiều hơn. Các công ty lớn thì có lượng thông tin
tương đối đầy đủ khi họ có nhiều cơ sở đặt tại nhiều nơi quan trọng trong mạng lưới
sản xuất kinh doanh cà phê hoặc tốn nhiều chi phí trong việc mua các thông tin.
Việc tốn nhiều chi phí để mua các nguồn thông tin cũng có thể phải nhận ngay rủi
ro do đội giá thành sản phẩm.
- Thực trạng về quản trị rủi ro từ yếu tố thông tin thị trường
Vấn đề thông tin thị trường trong kinh doanh cà phê tại Việt Nam trong thời gian
qua chủ yếu dựa vào những nhà cung cấp các kênh giá giao dịch trực tuyến, các văn
phòng đại diện của các công ty đa quốc gia, xuyên quốc gia tham gia mua bán cà
126
phê tại Việt Nam. Quản trị rủi ro đối với yếu tố thông tin thị trường là tìm kiếm
nguồn thông tin tốt và xử lý thông tin hiệu quả. Vấn đề này là một khó khăn rất lớn
đối với các nhà kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
4.2.2.6 Thực trạng về rủi ro và công tác quản trị rủi ro từ yếu tố thị trường tài
chính quốc tế
- Thực trạng về rủi ro từ yếu tố thị trường tài chính quốc tế
Có rất nhiều sự tác động từ thị trường tài chính quốc tế song yếu tố nổi bật nhất là
chỉ số USD. Đây là chỉ số đo đồng USD và được so sánh với các đồng tiền khác:
EUR, JPY, GBP, CAD,CHF, SEK. Thông thường khi chỉ số USD tăng thì giá hàng
hóa sẽ giảm (trong đó có cà phê) và ngược lại khi chỉ số này giảm thì giá hàng hóa
tăng do dịch chuyển vốn đầu tư. Trong những năm gần đây, chỉ số USD biến động
thất thường và giá cà phê cũng bị ảnh hưởng theo biến động đó. Có những đợt chỉ
số USD tăng mạnh, vốn được dịch chuyển từ thị trường hàng hóa sang thị trường tài
chính đã tác động làm cho giá cà phê sụt giảm nhiều và gây tổn thất cho các nhà đầu
cơ giá lên. Bên cạnh đó, cũng có những đợt chỉ số USD giảm mạnh, vốn dịch
chuyển từ thị trường tài chính sang thị trường hàng hóa đã tác động làm giá cà phê
tăng cao và gây tổn thất cho các nhà đầu cơ giá xuống. Nghĩa là khi USD có xu
hướng tăng giá, các nhà kinh doanh rút vốn từ thị trường hàng hóa (cà phê) để đầu
tư vào USD (thị trường tài chính). Một khi lượng vốn rút khỏi thị trường hàng hóa
nhiều thì phải bán ra lượng hàng hóa lớn dẫn đến giá giảm mạnh. Còn khi lượng
vốn chuyển dịch từ thị trường tài chính sang thị trường hàng hóa lớn sẽ tạo làn
sóng mua vào nhiều làm cho giá tăng mạnh. Điều đó nói lên rằng yếu tố thị trường
tài chính đã tạo ra rủi ro trong kinh doanh cà phê.
- Thực trạng công tác quản trị rủi ro yếu tố thị trường tài chính quốc tế
Đây là yếu tố khó khăn trong công tác phòng ngừa rủi ro vì các thông tin về thị
trường tài chính khó khai thác nên thông tin đến với các nhà kinh doanh thường
chậm và độ chính xác không cao. Do vậy, các nhà kinh doanh đã phòng tránh rủi ro
thông tin bằng cách đầu cơ giá lên khi chỉ số USD giảm và đầu giá xuống khi chỉ số
127
USD tăng. Trong thực tế chỉ có một tỷ lệ rất nhỏ các nhà kinh doanh quan tâm đến
công tác quản trị rủi ro ở khâu này và hiệu quả không cao.
4.2.2.7 Thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro đối với yếu tố đồng tiền thanh
toán và tỷ giá hối đoái
- Thực trạng về rủi ro đối với đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái
Do phần lớn cà phê của Việt Nam dành cho xuất khẩu nên khả năng phát
sinh rủi ro từ đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái là rất lớn. Trong kinh doanh
ngoại thương nói chung, kinh doanh xuất khẩu cà phê nói riêng, đồng Đô La Mỹ
(USD) chiếm ưu thế trong thanh toán. Các ngoại tệ mạnh khác như đồng tiền chung
châu Âu, Yên Nhật v.v… ít được lựa chọn. Có thể nói ngành ngoại thương của Việt
Nam gần như đã bị Đô La hóa. Do vậy khi chính phủ Mỹ phá giá đồng tiền của họ
để hỗ trợ xuất khẩu, hoặc vì lý do khác mà đồng USD mất giá thì sẽ bất lợi cho các
nhà xuất khẩu cà phê của Việt Nam. Thực tế cho thấy đồng tiền thanh toán và biến
động của tỷ giá hối đoái đã tạo ra rủi ro trong kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
- Thực trạng quản trị rủi ro với đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái
Đối với yếu tố này thì chỉ có các nhà nhà kinh doanh lớn, có doanh thu ngoại
tệ cao và thực hiện mua bán giao xa mới thực hiện quản trị rủi ro đối với một số
thương vụ. Trong trường hợp này họ thường sử dụng các hợp đồng hoán đổi (Swaps
contract) để thực hiện phòng tránh rủi ro khi đồng ngoại tệ mất giá. Căn cứ hợp
đồng xuất khẩu đã ký kết với doanh thu về ngoại tệ sẽ thu về trong tương lai, họ đã
bán số ngoại tệ đó theo hợp đồng hoán đổi. Khi đáo hạn thanh toán hợp đồng xuất
khẩu họ thu về một lượng ngoại tệ sẽ thực hiện mua ngoại tệ theo hợp đồng hoán
đổi để đóng trạng thái. Đồng thời, nhà kinh doanh cũng thực hiện bán số ngoại tệ
thu về từ hợp đồng xuất khẩu để tất toán thương vụ.
4.2.2.8 Thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro từ yếu tố vốn kinh doanh
- Thực trạng về rủi ro từ yếu tố vốn kinh doanh
Nguồn vốn kinh doanh là một khâu rất quan trọng vì thiếu vốn sẽ không chủ
động được nguồn hàng, thiếu nguồn để giải quyết các chi phí liên quan và không
128
thể tiến hành thực hiện vận hành các công cụ phái sinh. Ở Việt Nam, phần lớn các
nhà kinh doanh cà phê có khả năng tài chính còn rất yếu, chưa đáp ứng được quá
trình kinh doanh trên thị trường thế giới. Ngồn vốn của họ ngoài số lượng vốn tự có
nhỏ, vốn huy động đóng một vai trò rất lớn. Do thị trường cà phê không ổn định nên
các nhà kinh doanh vốn đầu tư vốn cho ngành này rất dè dặt vì vậy mà các nhà kinh
doanh cà phê thường bị thiếu vốn nghiêm trọng dẫn đến hiệu quả kinh doanh thấp.
Mặt khác, thiếu vốn cũng là nguyên nhân các nhà kinh doanh thường gặp rủi ro và
phải gánh chịu các tổn thất. Đã có không ít trường hợp thiếu vốn mua hàng dẫn đến
nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng của nhà kinh doanh hủy bỏ hợp đồng dẫn đến bị
động trong việc tập kết hàng hóa. Mặt khác, cũng vì thiếu vốn mà khả năng duy trì
trạng thái ký quỹ bổ sung đối với các hợp đồng Futures không thực hiện được nên
bị thanh lý hợp đồng với trạng thái ngưng lỗ (Stop-loss). Do vậy, vốn không đáp
ứng trong kinh doanh cà phê cũng làm gia tăng mức độ rủi ro và tổn thất.
- Thực trạng về quản trị rủi ro từ yếu tố vốn kinh doanh
Công tác quản trị rủi ro về vốn trong thời gian qua không tốt nên khi huy
động vốn gặp khó khăn, chi phí vốn cao. Chính vì vậy, nhiều nhà kinh doanh rơi
vào tình trạng gia tăng áp lực thiếu vốn và đã sử dụng vốn không hiệu quả nên dẫn
đến gặp rủi ro với tổn thất nặng nề. Có những nhà kinh doanh đã gặp phải những sai
lầm trong quản trị dẫn đến tình trạng mất vốn, khó có thể phục hồi. Nhìn chung
công tác quản trị rủi ro về vốn còn nhiều hạn chế cần phải khắc phục.
4.2.2.9 Thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà
kinh doanh
- Thực trạng về rủi ro từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh
Do tính chất của các nguồn thông tin thị trường là đa dạng và có những lúc tồn tại
trái chiều nên có thể có lúc gây ra các hiệu ứng nhiễu loạn hoặc sai lệch hay tác
động tạo niềm tin dẫn đến xuất hiện tâm lý điều chỉnh hành vi những người tham
gia thị trường. Cũng có lúc hành vi mang tính đám đông (bầy đàn) nên làm sai lệch
kế hoạch của mỗi cá nhân hoặc mỗi tổ chức. Do vậy, rủi ro có thể xảy ra từ yếu tố
129
tâm lý hành vi và mức độ tổn thất khó có thể dự báo được. Nghĩa là có nhiều trường
hợp vượt ra khỏi tầm kiểm soát của nhà quản trị. Ở Việt Nam, tình trạng dựa vào
thông tin thứ cấp làm nảy sinh những hành vi không thể kiểm soát được hoặc phát
sinh tâm lý bầy đàn xảy ra khá phổ biến trong những năm đầu tiên của thế kỷ 21.
Tổn thất mà các rủi ro đó đã gây ra là rất lớn, chính vì vậy nhiều nhà kinh doanh cà
phê đã gặp khó khăn về tài chính hoặc bị phá sản trong giai đoạn đó. Các nhà kinh
doanh vừa yếu về nhiều mặt trong đó có nghiệp vụ kinh doanh, lại vừa thiếu thông
tin trong hoạt động nên thiếu sự tự tin. Điều đó đã tác động làm cho họ thiếu vững
vàng về tâm lý và dễ xảy ra tình trạng quyết định sai lầm. Hoặc do tâm lý không
vững vàng, hoang mang trước các nguồn thông tin nên dễ bị tác động, lôi kéo từ
những người khác để rồi dao động, thiếu tính quyết đoán và có thể hành động theo
người khác. Đơn cử là vào thời điểm năm 2000 và 2005 từ các nhà kinh doanh, các
nhà sản xuất và những người dân trong đó có những người chưa hề kinh doanh cà
phê bao giờ đua nhau tạm trữ cà phê. Họ đã đặt niềm tin vào các thông tin không
chắc chắn, đã cho rằng giá cà phê sẽ lên cao. Khi đó, họ đã đổ xô dự trữ cà phê một
cách thiếu suy nghĩ mà mang tính nặng ảnh hưởng tâm lý đám đông. Nhưng sau đó,
giá cà phê cứ giảm liên tục cho đến lúc chính họ là những người có tâm lý quá lo sợ
giá sẽ giảm sâu hơn nữa nên cùng nhau bán ra, tạo nên một sức cung lớn làm cho
giá giảm sâu hơn và chịu lỗ nặng nề. Có những giai đoạn các nhà kinh doanh thế
giới đã đánh giá những người kinh doanh cà phê của Việt Nam luôn mang tâm trạng
hoảng loạn với kỹ thuật mua giá cao, bán giá thấp.
- Thực trạng quản trị rủi ro từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh
Trong kinh doanh, yếu tố tâm lý tác động đến hành vi ra quyết định ở mỗi
người, mỗi hoàn cảnh có khác nhau. Những yếu tố tâm lý dẫn đến hành vi ra quyết
định giống nhau là trường hợp xuất hiện tâm lý đám đông (tâm lý bầy đàn). Những
nảy sinh từ yếu tố tâm lý dẫn đến hành vi ra quyết định trái ngược với dự định, kế
hoạch hay chiến lược của nhà kinh doanh thường do tác động từ tâm lý đám đông.
Hoặc phát sinh ở các nhà kinh doanh không nắm vững nghiệp vụ kinh doanh trên
130
thị trường. Chính vì những lý do đó mà công tác quản trị rủi ro trong thời gian qua
đối với yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh chưa thực hiện có hiệu quả.
Tóm tắt chương 4
Kết quả xử lý dữ liệu, kiểm định thang đo, kiểm định mô hình lý thuyết với
các công cụ hỗ trợ hữu hiệu đã cho kết quả có thể tin cậy được. Dữ liệu hoàn toàn
phù hợp với mô hình nghiên cứu. Như vậy, các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả
sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam trong mô hình nghiên cứu thực sự tác
động đến mô hình nghiên cứu. Căn cứ vào các yếu tố này sẽ đề xuất hàm ý quản trị,
đánh giá thực trạng nhằm xây dựng giải pháp quản trị rủi ro hiệu quả trong quá trình
sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
131
CHƯƠNG 5
GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO
5.1 Các giải pháp vi mô
5.1.1 Các giải pháp vi mô đối với lĩnh vực sản xuất cà phê tại Việt Nam
5.1.1.1 Đối với yếu tố rủi ro do ảnh hưởng từ giá cả thị trường
- Biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất từ ảnh hưởng giá cả thị trường
+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả sản xuất ảnh hưởng từ yếu
tố giá cả thị trường: Nhà sản xuất chủ động tìm đối tác để ký kết hợp đồng bán hàng
với giá đã được xác định khi giá tốt và thời điểm giao hàng sau khi thu hoạch. Theo
phương thức này thì số lượng bị hạn chế từ người mua và nhà sản xuất phải có uy
tín mới thực hiện được. Chính vì vậy nhà sản xuất phải thiết lập mối quan hệ mật
thiết và tạo niềm tin với người mua hàng một cách bền vững. Mặt khác, nhà sản
xuất nên điều tiết số lượng bán ra tránh tình trạng tăng nguồn cung mạnh gây giảm
giá. Để làm được việc này nên liên kết nhiều nhà sản xuất với nhau để có sự thống
nhất, tránh tình trạng tranh nhau bán hàng, tạo áp lực cho thị trường. Đây là biện
pháp tốt để tránh biến động tiềm ẩn có ảnh hưởng xấu đến kết quả sản xuất từ yếu tố
giá thị trường.
+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả sản xuất ảnh hưởng từ yếu
tố giá cả thị trường: Nhà sản xuất phải có chiến lược bán hàng khi giá tốt với số
lượng vừa đủ theo nhu cầu người mua hàng hoặc tạo sự khan hiếm nhằm gây áp lực
tăng giá. Đây là biến động có lợi nên đòi hỏi nhà sản xuất phải phát huy khả năng
dự báo về nhu cầu của người mua, nắm bắt chính xác quan hệ cung cầu sản phẩm,
đồng thời khai thác lợi thế một cách triệt để vì đây là cơ hội tốt. Bên cạnh đó, không
để ra tình trạng khi giá cà phê tăng cao là mở rộng thêm sản xuất gây thừa cung.
- Tổn thất trong sản xuất từ ảnh hưởng của giá cả thị trường
+ Nhà sản xuất cần phải ra quyết định bán hàng nhanh chóng, dứt khoát khi
gặp nguy cơ giá giảm nhằm tránh tổn thất khi giá giảm sâu hơn.
132
+ Trường hợp cần thiết thì nhà sản xuất nên sử dụng các công cụ phái sinh
như các hợp đồng Futures, Options để hạn chế rủi ro nhằm giảm tổn thất.
5.1.1.2 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố kỹ thuật sản xuất
- Biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất do ảnh hưởng kỹ thuật sản xuất
+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả sản xuất ảnh hưởng từ yếu tố
kỹ thuật sản xuất: Thường xuyên cập nhật kiến thức, tiếp thu các tiến bộ về khoa
học kỹ thuật tiên tiến, hiện đại và vận dụng một cách hợp lý vào quá trình sản xuất
cà phê. Phải áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật một cách đồng bộ, kịp thời và hợp lý
ngay từ khi chọn giống, chuẩn bị đất đai cho đến khi kết thúc sản xuất. Cây cà phê
là loại cây lâu năm khó tính, dễ bị xuống cấp khi chăm sóc không đạt yêu cầu. Vì
vậy, yếu tố kỹ thuật sản xuất phải đảm bảo không để biến động xấu ảnh hưởng đến
quá trình sinh trưởng của cây.
+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả sản xuất ảnh hưởng từ yếu
tố kỹ thuật sản xuất: Hiện nay, việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong quá
trình sản xuất có những nhân tố mới, chẳng hạn như tái canh cà phê đối với những
vườn cây già cỗi với kỹ thuật ghép chồi, ghép cành. Việc thực hiện ghép chồi, ghép
cành đã được triển khai tại một số nông hộ ở nhiều địa phương khác nhau tại Việt
Nam cho kết quả là năng suất tăng cao, sản lượng tăng lên. Đây là yếu tố có thể ảnh
hưởng đến sinh trưởng của vườn cây khi chế độ chăm sóc không đáp ứng nên cần
phải bổ sung dinh dưỡng cho cây kịp thời. Mặt khác, yếu tố gia tăng sản lượng có
thể tạo áp lực giảm giá nên phải cân đối lượng hàng đưa ra thị trường hợp lý.
- Tổn thất trong sản xuất do ảnh hưởng từ kỹ thuật sản xuất
Khi vận dụng kỹ thuật sản xuất mới cần phải thử nghiệm, triển khai thí điểm
để xem xét sự phù hợp trong từng hoàn cảnh nhất định. Đây là cách tốt nhất để
tránh tổn thất khi ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Mặt khác, khi vườn cây
xuống cấp, khả năng phục hồi kém thì cần tái canh nhằm tránh tổn thất vật tư đầu
vào của sản xuất. Nhìn chung, tổn thất do yếu tố kỹ thuật có thể phát sinh từ nhiều
khía cạnh khác nhau nên cần phải quán xuyến để ứng phó kịp thời.
133
5.1.1.3 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố công nghệ (bao gồm công nghệ sản xuất
và công nghệ sau thu hoạch)
- Biến động tiềm ẩn kết quả từ ảnh hưởng yếu tố công nghệ
+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả sản xuất ảnh hưởng từ yếu
tố công nghệ (bao gồm công nghệ sản xuất và công nghệ sau thu hoạch):
Thứ nhất là, đối với công nghệ sản xuất: Đầu tư phát triển máy móc thiết bị
tiên tiến, hiện đại và triển khai công nghệ phù hợp cũng là một yếu tố góp phần giữ
ổn định chất lượng sản phẩm cho sản xuất. Hiện nay, phần lớn máy móc, thiết bị
phục vụ sản xuất phải nhập khẩu nên giá thành rất cao, do đó với quy mô sản xuất
nhỏ thì khó có thể trang bị được. Chính vì vậy, cần phải khai thác sản xuất các máy
móc, thiết bị trong nước thay thế hàng nhập khẩu trên cơ sở cải tiến công nghệ hợp
lý. Mặt khác, người sản xuất cũng cần phải tích lũy vốn, huy động vốn để đổi mới
phương tiện sản xuất, đổi mới công nghệ sản xuất đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
Thứ hai là, đối với công nghệ sau thu hoạch: Đây là khâu hết sức quan trọng
và tối cần thiết trong việc giữ ổn định chất lượng sản phẩm. Quá trình sản xuất cho
dù có tốt đến mức nào đi nữa mà ở giai đoạn sau thu hoạch yếu kém cũng sẽ dễ tác
động xấu đến chất lượng và sẽ ảnh hưởng xấu đến kết quả sản phẩm. Công nghệ sau
thu hoạch cần phải được bố trí từ khâu sơ chế nguyên liệu, chế biến thành phẩm,
bảo quản nguyên liệu, bảo quản thành phẩm và marketing v.v... Cụ thể là:
* Đối với sơ chế nguyên liệu: Việt Nam là nước có khí hậu nhiệt đới gió
mùa, thời tiết thay đổi thất thường, thường xảy ra mưa bão trong giai đoạn thu
hoạch nên không phơi được cà phê dẫn đến tình trạng mốc, lên men, thối hạt. Mặt
khác, có trường hợp được mùa nên sản phẩm thu hái nhiều mà sân phơi không đáp
ứng nên xảy ra tình trạng ùn ứ nguyên liệu và xảy ra hư hỏng. Chính vì vậy, cần đầu
tư máy móc, thiết bị, triển khai công nghệ sau thu hoạch đáp ứng yêu cầu để phòng,
tránh rủi ro trong giai đoạn sau thu hoạch. Cụ thể là: công nghệ sấy đảm bảo yêu
cầu, tránh phụ thuộc vào việc phơi với ánh nắng tự nhiên, tránh được rủi ro sản
phẩm bị hư hỏng do gặp thời tiết xấu. Ngoài ra, công nghệ xay xát phải khắc phục
134
được tình trạng gây hư hỏng đến hạt cà phê, tránh dập vỡ. Thêm vào đó, máy phân
loại cà phê đạt yêu cầu sẽ góp phần vào việc phân loại cà phê chính xác hơn. Chẳng
hạn như: máy phân loại màu tách những hạt đen, nâu ra khỏi những hạt bình
thường; máy phân loại theo cỡ hạt sẽ loại bỏ các hạt vỡ, khuyết tật ra ngoài, phân ra
nhiều cấp hạng để có sản phẩm tương đối đồng nhất v.v…
* Đối với bảo quản nguyên liệu: Cần có hệ thống kho thông thoáng, điều hòa
nhiệt độ, ánh sáng ở mức hợp lý tránh các tác nhân thiên nhiên bên ngoài gây hại
đến hạt cà phê. Qua đó cũng tránh các tác nhân gây nảy sinh các mầm bệnh như
mối, mọt và các mầm bệnh khác.
* Đối với khâu chế biến thành phẩm: Việt Nam đang là quốc gia xuất khẩu
nông sản chủ yếu ở dạng nguyên liệu, chất lượng thấp. Khắc phục được khâu này sẽ
nâng cao năng năng lực cạnh tranh cho hàng nông sản nói chung và cà phê nói
riêng. Công nghệ chế biến ra thành phẩm có thể là cà phê bột, cà phê hòa tan, kẹo,
bánh, nước giải khát, các loại thực phẩm tiêu dùng khác, các loại thực phẩm chức
năng v.v… Khắc phục tình trạng thiếu máy móc tiên tiến, hiện đại phải đồng hành
với triển khai công nghệ phù hợp để đẩy mạnh chế biến thành phẩm nhằm giữ ổn
định sản xuất cà phê.
* Đối với khâu bảo quản thành phẩm: Bao bì đóng gói hợp lý nhằm đảm bảo
cho lưu thông, bảo quản sử dụng, hấp dẫn người tiêu dùng v.v…. Đồng thời, các
phương tiện cất giữ, lưu thông, pha chế phải đảm bảo không ảnh hưởng đến chất
lượng sản phẩm.
* Đối với khâu maketing: Cần có các chương trình, cách thức quảng bá, tiếp
cận mang tính nghệ thuật cao nhưng không bóp méo sự thật, không xa rời thực tiễn
và mang lại hiệu quả thiết thực. Marketing phải tôn vinh được sản phẩm, phải gắn
kết được sản phẩm với người tiêu dùng và gia tăng giá trị cho sản phẩm.
Nhìn chung, công nghệ sau thu hoạch hiện nay phần lớn phụ thuộc vào máy
móc, thiết bị nhập khẩu. Giá thành của các sản phẩm nhập khẩu cao nên với quy mô
sản xuất mang tính nhỏ lẻ, manh mún như hiện tại chưa thể trang bị đáp ứng yêu
135
cầu được. Chính vì vậy, cần đẩy mạnh khai thác các phương tiện phục vụ sau thu
hoạch sản xuất trong nước để sử dụng nhằm giảm chi phí. Điều quan trọng nhất là
phải tìm ra các bí quyết, phương pháp hữu hiệu nhằm nâng cao công nghệ nhằm hạn
chế sự phụ thuộc vào máy móc, thiết bị vì hiện tại công nghệ phụ thuộc rất nhiều
vào khâu này.
+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả sản xuất ảnh hưởng từ yếu
tố công nghệ (bao gồm công nghệ sản xuất xuất và công nghệ sau thu hoạch):
Thứ nhất là công nghệ sản xuất: khi trang bị máy móc sản xuất hợp lý, công
nghệ phù hợp thì năng suất sản xuất sẽ tăng lên làm cho sản lượng tăng, nhu cầu về
nhân công và các phương tiện phục vụ thu hoạch cũng tăng lên cho nên để hạn chế
rủi ro xảy ra thì cần phải có sự chuẩn bị chu đáo cho khâu này. Mặt khác, khi sản
lượng tăng cao thì lượng hàng đưa ra thị trường cũng hợp lý nhằm tránh rủi ro do
thừa cung dẫn đến bất lợi về giá.
Thứ hai là công nghệ sau thu hoạch: Đây là công đoạn tạo giá trị gia tăng cho
sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm nên phải đầu tư nân lực, vật
lực và tài lực đúng mức nhằm tránh tình trạng thiếu hụt hoặc thừa gây lãng phí
nguồn lực. Nghĩa là năng lực đầu tư vào công nghệ sau thu hoạch phải được chuyển
hóa thành giá trị và được kết tinh vào sản phẩm.
- Tổn thất do ảnh hưởng từ yếu tố công nghệ
Như đã trình bày ở phần trên, công nghệ ảnh hưởng đến sản phẩm là từ công
nghệ sản xuất đến công nghệ sau thu hoạch. Công nghệ có sự phụ thuộc nhất định
vào máy móc, thiết bị nhưng cũng có thể khắc phục được một phần nhằm giảm bớt
sự phụ thuộc đó. Có máy móc thiết bị tiên tiến, hiện đại mà triển khai công nghệ tồi
thì dễ gây ra tổn thất cho sản xuất. Ngược lại, máy móc thiết bị chưa đáp ứng tiêu
chuẩn tiên tiến, hiện đại nhưng triển khai công nghệ tốt cũng khắc phục được một
phần khó khăn và góp phần giảm thiểu tổn thất. Cũng như phần trên, tất cả các công
đoạn từ sơ chế nguyên liệu, bảo quản nguyên liệu, chế biến thành phẩm, bảo quản
136
thành phẩm, maketing v.v… cần phải được triển khai công nghệ hợp lý nhằm hạn
chế tổn thất cho sản xuất.
5.1.1.4 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố thời tiết
- Biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất từ ảnh hưởng của yếu tố thời tiết
+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả sản xuất ảnh hưởng từ yếu
tố thời tiết: Để hạn chế rủi ro gây biến động kết quả sản xuất do tác động của yếu tố
thời tiết thì cần phải đầu tư máy móc, thiết bị, triển khai công nghệ sấy nhằm tránh
được rủi ro mốc, lên men, thối v.v… Bên cạnh đó, cần phải đầu tư máy móc, thiết
bị, triển khai công nghệ tưới nhằm chống lại thời tiết nắng hạn như: máy bơm nước
với công nghệ làm mát toàn diện, công nghệ che bóng mát, che phủ mặt đất hoặc
giữ ẩm lâu cho đất v.v…. Đồng thời, phải xây dựng hệ thống đập nước, ao hồ,
phương tiện khai thác nước ngầm để đảm bảo đủ lượng nước chống hạn. Ngoài ra,
cần phải trồng cây chắn gió, che nắng, che cản sương muối. Mặt khác, thiết lập bản
đồ địa lý để phân định các vùng thời tiết , khí hậu nhằm tránh trồng cà phê tại các
vùng thường xuyên hoặc có nguy cơ xảy ra sương muối, hạn hán, mưa nhiều.
+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả sản xuất ảnh hưởng từ yếu
tố thời tiết: Trong những vụ mùa thời tiết thuận lợi mà các nhà sản xuất thường gọi
là mưa thuận, gió hòa thì khả năng được mùa và gia tăng sản lượng có thể rất lớn
nên cần điều tiết các khâu sơ chế, chế biến, cất giữ một cách hợp lý để đáp ứng yêu
cầu thu hoạch tránh tình trạng ùn tắc do không hạn chế khả năng ở các khâu này.
Đồng thời, các yếu tố điều tiết cung, cầu đã trình bày ở trên một cách hợp lý để tận
dụng các lợi thế giá trị gia tăng.
- Tổn thất sản xuất từ ảnh hưởng của yếu tố thời tiết
Sản xuất phải khảo sát kỹ những vùng có thời tiết, khí hậu phù hợp với cây
cà phê để khi triển khai sản xuất cây sẽ phát triển bình thường. Bởi vì khi triển khai
sản xuất trên những vùng thời tiết, khí hậu khắc nghiệt sẽ gia tăng chi phí đầu vào
hoặc thiệt hại vườn cây dẫn đến tổn thất cho sản xuất. Bên cạnh đó, khi nắm được
thông tin về khả năng thời tiết xấu sẽ có thể xảy ra thì cần phải có kế hoạch ứng phó
137
hợp lý, triển khai phương tiện, cơ sở vất chất, kỹ thuật, công nghệ đảm bảo để
phòng ngừa và hạn chế tổn thất có thể xảy ra.
5.1.1.5 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố sâu, dịch bệnh
- Biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất ảnh hưởng từ yếu tố sâu dịch bệnh
+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả sản xuất ảnh hưởng từ yếu tố
sâu bệnh: Đối với phòng tránh rủi ro gây ra biến động kết quả sản xuất do sâu bệnh
thì cần kết hợp chặt chẽ với những cá nhân, tổ chức chuyên trách công tác quản lý
và bảo vệ thực vật để họ tư vấn hoặc trực tiếp theo dõi nhằm phát hiện kịp thời sâu
dịch bệnh để phòng chống tốt nhất. Đối với các trang trại sản xuất quy mô lớn thì
cần phải có người chuyên trách về bảo vệ thực vật túc trực thường xuyên và cố
định. Còn đối với các vườn cây nhỏ lẻ nên có sự liên kết với nhau để thuê chuyên
trách bảo vệ thực vật chung cho một nhóm người sản xuất thì mới có thể phòng
tránh được rủi ro do tác động của sâu bệnh.
+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả sản xuất khi yếu tố sâu
dịch bệnh không gây hại: Sử dụng các biện pháp phòng tránh hữu hiệu để khả năng
sâu dịch bệnh không xảy ra. Áp dụng khoa học, công nghệ mới để hạn chế đến mức
tối đa việc dùng thuốc bảo vệ thực vật. Có thể sử dụng các biện pháp làm cho đất
tơi xốp, cắt tỉa cành thông thoáng, tưới, tiêu hợp lý nhằm tránh các mầm mống gây
ra sâu dịch bệnh.
- Tổn thất sản xuất từ ảnh hưởng của yếu tố sâu dịch bệnh
Đối với việc hạn chế tổn thất từ yếu tố sâu dịch bệnh thì công tác bảo vệ thực
vật phải được quan tâm đúng mức. Thường xuyên theo dõi nhằm phát hiện sớm khi
sâu dịch bệnh có biểu hiện xuất hiện. Công tác bảo vệ thực vật là phải lựa chọn các
sản phẩm vừa đảm bảo phòng chống tốt sâu bệnh, dịch bệnh, vừa đảm bảo không
gây ô nhiễm môi trường và vừa phải đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm. Chính vì
lẽ đó, cần phải lựa chọn các tổ chức cá nhân vừa có tính chuyên môn, kỹ thuật đáp
ứng yêu cầu, vừa phải có ý thức trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp. Để giảm thiểu
tổn thất từ yếu tố sâu dịch bệnh thì phải luôn phòng ngừa và ứng phó kịp thời không
138
để bùng phát mới can thiệp. Đồng thời, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật giảm đến
mức tối thiểu nhằm tránh gây hại đến sức khỏe con người và khả năng từ chối nhận
hàng của khách hàng không xảy ra.
5.1.1.6 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố vốn sản xuất
- Biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất từ yếu tố vốn sản xuất
+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả sản xuất ảnh hưởng từ yếu
tố vốn sản xuất: Nhà sản xuất cần chủ động được nguồn vốn, tránh phụ thuộc nguồn
vốn bên ngoài. Khi đã chủ động được nguồn vốn, người sản xuất sẽ đẩy nhanh được
tiến độ thực hiện công việc, mạnh dạn đầu tư cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ
nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất, giảm được chi phí sản xuất, chủ động nâng cao
chất lượng sản phẩm v.v… Quản trị tốt nguồn vốn sản xuất sẽ giúp cho người sản
xuất tham gia phòng ngừa và hạn chế được sự biến động kết quả sản xuất vì vốn là
khâu quan trọng tham gia ở tất cả các công đoạn của sản xuất.
+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả sản xuất ảnh hưởng từ yếu
tố vốn sản xuất: Do vốn là một yếu tố có vai trò rất quan trọng và cần thiết cho tất
cả các khâu trong quá trình sản xuất nên khi được bố trí kịp thời, đầy đủ thì sẽ thu
được kết quả sản xuất tốt. Điều đó cũng đồng nghĩa với hiệu quả của việc bố trí vốn
càng cao thì hiệu quả của sản xuất càng lớn.
- Tổn thất sản xuất từ yếu tố vốn sản xuất
Nếu bị động về vốn sẽ dẫn đến suất đầu tư bị giảm sút, bị hạn chế, làm chậm
cường độ sản xuất, giảm năng suất hoặc ngưng trệ sản xuất dẫn đến tổn thất sản
xuất. Tuy nhiên, quá trình sử dụng vốn cần phải tránh thừa vốn gây lãng phí. Chẳng
hạn như: Vốn đầu tư mua sắm máy sấy cà phê thì giá trị sẽ phụ thuộc vào công suất,
công suất càng lớn càng đòi hỏi nhiều vốn hơn. Do vậy, khi mua sắm máy sấy cà
phê cần đầu tư loại thiết bị có công suất phù hợp với sản lượng của nhà sản xuất,
tránh đầu tư loại công suất quá lớn, sử dụng không hết công suất, gây lãng phí vốn.
Có thể người sản xuất cần xem xét lắp đặt loại máy sấy đa sản phẩm để ngoài việc
sấy cà phê thì còn phục vụ cho các sản phẩm cây trồng khác trái mùa cà phê để máy
139
hoạt động quanh năm. Tương tự như việc đầu tư mua sắm máy sấy thì các máy móc
khác cũng cần phải thực hiện như vậy để tránh lãng phí.
5.1.1.7 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố mất cân đối trong sản xuất
- Biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất ảnh hưởng từ mất cân đối sản xuất
+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả sản xuất ảnh hưởng từ yếu
tố mất cân đối sản xuất: Để tránh việc mất cân đối trong sản xuất thì cần phải tránh
sản xuất mang tính tự phát. Người sản xuất không tự ý mở rộng diện tích sản xuất
nhằm tránh gây ra tình trạng gia tăng sản phẩm đột biến dẫn đến nguồn cung vượt
xa nhu cầu tiêu dùng. Đồng hành với các công tác khác trong sản xuất cũng cần
tham gia vào các hiệp hội sản xuất cà phê để có những định hướng chung, để có
tiếng nói chung và cùng nhau xây dựng kế hoạch, chiến lược ổn định sản xuất.
Ngoài ra, cần phải tuân thủ các quy định của Nhà nước về công tác quy hoạch sản
xuất, đồng tình, ủng hộ với các chiến lược, kế hoạch của nhà nước và các tổ chức
liên quan khác trong công tác phát triển sản xuất cà phê. Bên cạnh đó, cần phải
thường xuyên theo dõi tình hình sản xuất, nhu cầu tiêu dùng cà phê trong nước và
thế giới để điều tiết sản xuất cho phù hợp và tạo động lực phát triển bền vững.
+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả sản xuất ảnh hưởng từ
yếu tố mất cân đối sản xuất: Để khắc phục tình trạng mất cân đối sản xuất ngoài
những tuân thủ quy hoạch của Nhà nước, kế hoạch, chiến lược của nhà sản xuất hài
hòa với mục tiêu chung của hiệp hội tham gia thì còn phải có cơ cấu cây trồng hợp
lý nhằm phá thế độc canh, tạo sự tương hỗ lẫn nhau giữa các loại cây trồng. Tính
cân đối của sản xuất cần phải xem xét một cách toàn diện. Sản xuất hướng tới nhu
cầu của người tiêu dùng, đồng thời cũng phải hướng dẫn, dẫn dắt nhu cầu của người
tiêu dùng đến các sản phẩm đặc trưng, sản phẩm mới có thể có tính đặc trị, sản
phẩm có sức hấp dẫn hoặc sản phẩm thể hiện được sự gợi ý tính hiếu kỳ v.v…
- Tổn thất sản xuất ảnh hưởng từ mất cân đối sản xuất
Để phòng tránh tổn thất trong sản xuất cần phải đa dạng hóa các loại cây
trồng hoặc chủng loại cà phê trong trang trại sản xuất. Hoặc phát triển thêm ngành
140
nghề kết hợp để sản phẩm của ngành này có thể phục vụ cho ngành khác. Chúng ta
cũng biết là với cùng một mức độ rủi ro cho trước thì nhà sản xuất bao giờ cũng
quan tâm đến tỷ suất lợi nhuận cao hơn và ngược lại với tỷ suất sinh lời cho trước
nhà sản xuất bao giờ cũng quan tâm đến mức rủi ro, tổn thất thấp hơn. Vì vậy, chính
sách đa dạng hóa trong sản xuất là để lựa chọn loại cây trồng trong sản xuất hiệu
quả nhất và cũng nhằm để phân tán rủi ro, giảm thiểu tổn thất trong sản xuất.
5.1.1.8 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố tâm lý hành vi của người sản xuất
- Biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất từ ảnh hưởng của yếu tố tâm lý
hành vi nhà sản xuất
+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả sản xuất ảnh hưởng từ yếu
tố tâm lý hành vi của nhà sản xuất: Nhà sản xuất cần phải ổn định tâm lý để chấn
chỉnh, củng cố hành vi trong sản xuất. Trước hết người sản xuất phải nâng cao
nghiệp vụ, kỹ năng, kỹ thuật sản xuất, khai thác nguồn thông tin nhanh chóng, kịp
thời, chính xác để củng cố tinh thần, vun đắp ý chí. Đây chính là giải pháp tốt nhất
để vững vàng tâm lý, có niềm tin vào tương lai của ngành cà phê từ đó sẽ giữ được
ổn định trong sản xuất.
+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả sản xuất ảnh hưởng từ yếu
tố tâm lý hành vi của nhà sản xuất: Khi tâm lý ổn định, các vấn đề liên quan đến sản
xuất cà phê được triển khai thuận tiện, hiệu quả sản xuất được nâng cao. Đây là lúc
nhà sản xuất cần phát huy để tranh thủ thời cơ, khai thác triệt để thế mạnh nhằm
nâng cao năng lực sản xuất.
- Tổn thất sản xuất từ ảnh hưởng của yếu tố tâm lý hành vi nhà sản xuất
Khi tâm lý không ổn định sẽ đưa ra quyết định dễ mắc sai lầm và dẫn đến tổn
thất trong sản xuất. Do vậy, cần tránh quyết định sản xuất sai địa điểm trên vùng đất
không phù hợp với cây cà phê về cả đất đai và thời tiết, khí hậu. Tránh đầu tư, mở
rộng sản xuất sai thời điểm, chẳng hạn như thời điểm thừa cung vì thời điểm này dễ
xảy ra tổn thất do giá giảm mạnh.
141
5.1.2 Các giải pháp vi mô đối với lĩnh vực kinh doanh cà phê
5.1.2.1 Đối với yếu tố rủi ro ảnh hưởng từ giá cả thị trường
- Biến động tiềm ẩn kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ giá cả thị trường
+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ
yếu tố giá cả thị trường: Để hạn chế sự biến động tiêu cực trong kết quả kinh doanh
do ảnh hưởng của giá cả thị trường đòi hỏi phải thu thập, xử lý thông tin một cách
nhanh chóng, chính xác để nắm rõ cung, cầu và mối quan hệ cung cầu về sản phẩm
cà phê. Ngoài ra, nhà kinh doanh cũng cần phải sử dụng các mô hình phân tích kỹ
thuật, mô hình dự báo để xác định xu hướng thị trường và từ đó có kế hoạch mua,
bán phù hợp với yêu cầu của thị trường.
+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ
yếu tố giá cả thị trường: Trong quá trình kinh doanh, nhà kinh doanh có thể thực
hiện phương thức bán khống khi chưa nắm giữ hàng hoặc mua hàng xong mới thực
hiện bán ra. Giá cả biến động thuận lợi là khi mua hàng xong sẽ gặp cơ hội giá tăng
hoặc bán khống xong thì gặp tình trạng giá giảm. Với biến động thuận lợi như vậy,
hiệu quả kinh doanh của nhà kinh doanh sẽ tăng cao. Để làm được điều đó, đòi hỏi
nhà kinh doanh phải luôn nâng cao kỹ năng kinh doanh. Đây chính là chìa khóa để
khai thác có hiệu quả yếu tố biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả kinh doanh từ
sự ảnh hưởng của giá cả thị trường.
- Tổn thất trong kinh doanh ảnh hưởng từ giá cả thị trường
Bên cạnh đó, cần phải sử dụng công cụ phái sinh với kỹ thuật vận hành hợp
lý nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro về giá trong kinh doanh. Có những thời điểm
cần thiết nên kết hợp song hành nhiều phương thức mua bán thì mới tránh được tổn
thất do ảnh hưởng của giá cả thị trường. Nghĩa là, phải kết hợp song hành, tạo mối
liên kết chặt chẽ giữa sản phẩm phái sinh và hàng thật. Điều cần phải tránh là đơn
phương vận hành công cụ phái sinh vì sẽ dễ rơi vào tình trạng vướng phải "bẫy giá"
của quỹ đầu cơ sẽ gây ra tổn thất lớn cho nhà kinh doanh.
142
5.1.2.2 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố kỹ thuật kinh doanh
- Biến động tiềm ẩn kết quả kinh doanh từ ảnh hưởng của yếu tố kỹ
thuật kinh doanh
+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ
yếu tố kỹ thuật kinh doanh: Kinh doanh cà phê được nhiều người xem như là một
nghề kinh doanh rủi ro. Kỹ thuật kinh doanh càng cao thì rủi ro càng được giảm
nhẹ. Chính vì vậy, kỹ thuật kinh doanh là một yếu tố cần được nhà kinh doanh quan
tâm hàng đầu. Nếu xem thị trường cà phê là một sân chơi đầy kịch tính thì quả bóng
rủi ro sẽ gieo tổn thất xuống cho những người mơ hồ về kỹ thuật. Thương trường cà
phê sẽ không dành sự thành công cho những người thấp kém về kỹ thuật kinh
doanh. Nâng cao kỹ thuật kinh doanh để bắt nhịp cùng với sự phát triển của thị
trường cũng chính là đã hòa hợp với tiến trình quản trị rủi ro. Quản trị rủi ro đối với
kỹ thuật kinh doanh đồng nghĩa với việc nâng cao kỹ thuật kinh doanh phù hợp với
yêu cầu của thị trường. Nâng cao kỹ thuật kinh doanh và vận dụng linh hoạt trong
từng hoàn cảnh cũng chính là tránh sự biến động bất lợi đến kết quả kinh doanh.
+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ
yếu tố kỹ thuật kinh doanh: Nâng cao kỹ thuật kinh doanh như đã trình bày ở phần
trên không những hạn chế sự biến động bất lợi mà còn khai thác tốt biến động thuận
lợi. Đó là việc ứng dụng kiến thức khoa học, kinh tế, xã hội và thực tiễn trong việc
xây dựng mô hình, triển khai kinh doanh cà phê một cách linh hoạt, nhạy bén nhằm
nâng cao hiệu quả.
- Tổn thất từ ảnh hưởng của yếu tố kỹ thuật kinh doanh
Kinh doanh cà phê tại Việt Nam là thường xuyên hòa nhập vào với lĩnh vực
kinh doanh quốc tế. Trong kinh doanh quốc tế luôn luôn đối diện với các nhà kinh
doanh chuyên nghiệp, trình độ cao với kỹ thuật kinh doanh hiện đại. Ngoài việc
nâng cao trình độ, nâng cao kỹ thuật kinh doanh để có thể chịu đựng được áp lực
cạnh tranh thì nhà kinh doanh phải linh hoạt trong nhiều tình huống như kỹ thuật cắt
lỗ để giảm tổn thất, kỹ thuật vận hành các công cụ phái sinh v.v…
143
5.1.2.3 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố thông tin thị trường
- Biến động tiềm ẩn kết quả kinh doanh từ ảnh hưởng của yếu tố thông
tin thị trường
+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ
yếu tố thông tin thị trường: Cần thu thập và xử lý thông tin nhanh chóng chính xác
và kịp thời nhằm tránh biến động bất lợi đến kết quả kinh doanh. Để làm được điều
đó nhà kinh doanh cần phải tăng hiểu biết về quan hệ cung cầu sản phẩm trên cơ sở
đó mới đưa ra quyết định trong quá trình kinh doanh.
+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ
yếu tố thông tin thị trường: Khi đã có cơ hội thu thập, xử lý thông tin chính xác, kịp
thời thì vấn đề ra quyết định kinh doanh cương quyết, dứt khoát nhằm tranh thủ lợi
thế để từ đó thu kết quả tốt.
- Tổn thất kinh doanh từ ảnh hưởng của yếu tố thông tin thị trường
Thông tin trên thị trường cà phê rất đa dạng và có nhiều luồng trái chiều lẫn
nhau cho nên nếu không xử lý chính xác, kịp thời thì sẽ gặp nhiều rủi ro và tổn thất
có thể rất nặng nề. Nhà kinh doanh cần phải có những nguồn thông tin đáng tin cậy,
nhanh chóng và kịp thời. Cần thiết lập hệ thống liên kết thông tin với nhiều nhà
kinh doanh từ các quốc gia khác nhau, liên kết tìm kiếm thông tin theo dạng đặt
mua trên các sàn giao dịch, đó là giải pháp giảm thiểu rủi ro từ thông tin thị trường.
5.1.2.4 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố thị trường tài chính quốc tế
- Biến động tiềm ẩn kết quả kinh doanh từ ảnh hưởng của yếu tố thị
trường tài chính quốc tế
+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ
yếu tố thị trường tài chính quốc tế: Đây là yếu tố khó khăn trong dự báo do hạn chế
về thông tin nên cần phải liên kết với các đối tác chiến lược nước ngoài hoặc các
chuyên gia trong lĩnh vực tài chính để có kế hoạch ứng phó thích hợp. Thông
thường thị trường tài chính diễn biến tỷ lệ nghịch với thị trường hàng hóa nên nhất
thiết phải có kế hoạch mua trước hay bán trước (bán khống) tương thích với từng
144
hoàn cảnh cụ thể. Bởi vì, khi thị trường hàng hóa thuận lợi thì các quỹ và các nhà
kinh doanh sẽ điều tiết dịch chuyển vốn từ thị trường tài chính sang thị trường này
và ngược lại. Chính vì vậy mà thông thường thị trường này tăng thì thị trường kia
lại giảm. Nắm bắt được cách thức hoạt động, sự tác động trái chiều của thị trường
tài chính thế giới và khai thác, xử lý thông tin thị trường nhanh chóng, chính xác sẽ
góp phần hạn chế được biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả kinh doanh.
+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ
yếu tố thị trường tài chính quốc tế: Khi đã nắm bắt được cách thức hoạt động, sự tác
động trái chiều của thị trường tài chính thế giới và khai thác, xử lý thông tin thị
trường hiệu quả thì cần phát huy lợi thế và cơ hội kinh doanh.
- Tổn thất kinh doanh từ ảnh hưởng yếu tố thị trường tài chính quốc tế
Khi thị trường tài chính biến động tăng thì thị trường cà phê thường giảm, sẽ
gây ra tổn thất cho các nhà kinh doanh đang ở vị thế mua (Vị thế trường -Long
position); ngược lại khi thị trường tài chính biến động giảm thì thị trường cà phê
thường tăng, sẽ gây ra tổn thất cho các nhà kinh doanh đang ở vị thế bán khống (Vị
thế đoản - Short position). Để giảm thiểu tổn thất, nhà kinh doanh hàng thật
(Phisical) cần phải thực hiện cắt lỗ bằng cách đóng trạng thái hoặc thực hiện các
hợp đồng phái sinh (Futures, Options …).
5.1.2.5 Đối với yếu tố rủi ro từ vốn kinh doanh
- Biến động tiềm ẩn kết quả kinh doanh ảnh hưởng yếu tố vốn kinh
doanh
+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ yếu tố
vốn kinh doanh: Vốn của nhà kinh doanh được phân bổ ở nhiều lĩnh vực như: mua
hàng thật, mua bán các hợp đồng phái sinh (ký quỹ, duy trì trạng thái, phí giao dịch
v.v…), các chi phí liên quan khác v.v… Nếu thiếu vốn trong một số khâu trọng yếu
của quá trình kinh doanh sẽ có nguy cơ gặp rủi ro, biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết
quả kinh doanh. Chẳng hạn như nếu thiếu vốn trong việc mua hàng thật sẽ khó có
thể mua được hàng và sẽ ảnh hưởng đến kế hoạch giao hàng. Hoặc nếu thiếu vốn
145
trong ký quỹ giao dịch các hợp đồng phái sinh sẽ không thực hiện được giao dịch và
sẽ không thực hiện được chương trình phòng tránh rủi ro. Chính vì lý do đó mà nhà
kinh doanh phải chủ động chuẩn bị vốn đáp ứng với công tác kinh doanh hay nói
cách khác là kinh doanh trong phạm vi bố trí được vốn.
+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ
yếu tố vốn kinh doanh: Khi giải quyết yếu tố vốn thuận lợi thì khả năng mở rộng
kinh doanh rất cao. Chính vì vậy cần phải chuẩn bị các khâu liên quan để khai thác
thế mạnh của vốn nhằm nâng cao kết quả kinh doanh.
- Tổn thất kinh doanh từ ảnh hưởng của yếu tố vốn kinh doanh
Không để thiếu vốn trong hoạt động kinh doanh vì khả năng phải gánh chịu
tổn thất từ yếu tố này rất cao. Chẳng hạn như khi bán khống hàng hóa nếu giá tăng
mà chưa xử lý được vốn để mua hàng cắt lỗ thì giá càng tăng cao thì càng thêm tổn
thất. Hay trong quá trình giao dịch các hợp đồng phái sinh mà thiếu vốn để duy trì
trạng thái sẽ bị ngưng lỗ (Stoploss) bằng cách đóng trạng thái khi chạm ngưỡng
phải ngưng lỗ. Khi bị ngưng lỗ thì chương trình phòng ngừa rủi ro lại phải gặp rủi
ro và rủi ro này sẽ kéo theo rủi ro của hàng thật nữa nên tổn thất càng nặng nề.
5.1.2.6 Đối với yếu tố rủi ro từ đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái
- Biến động tiềm ẩn kết quả kinh doanh từ ảnh hưởng của yếu tố đồng
tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái
+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ
yếu tố đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái:
* Đối với đồng tiền thanh toán: Cần phải lựa chọn đồng tiền thanh toán trong
hợp đồng mua bán ngoại thương là ngoại tệ mạnh, có tính ổn định cao nhằm hạn
chế rủi ro do đồng ngoại tệ mất giá. Bởi vì xuất khẩu chỉ có lợi khi đồng nội tệ mất
giá (đồng ngoại tệ tăng giá).
* Đối với tỷ giá hối đoái: Quan tâm đúng mức đến các động thái có thể làm
thay đổi tỷ giá nhằm có kế hoạch phòng ngừa và hạn chế rủi ro phù hợp. Theo đó,
146
có thể vận hành các công cụ phái sinh như hợp đồng Swaps hoặc các công cụ hữu
hiệu khác khi có thể có các biến cố bất lợi xảy ra.
+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ
yếu tố đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái: Đối với kinh doanh cà phê tại Việt
Nam, đồng tiền quy định trong hợp đồng mua bán ngoại thương chủ yếu là USD.
Biến động thuận lợi đến kết quả kinh doanh khi USD tăng giá, tương ứng với VNĐ
mất giá. Ở giai đoạn USD tăng cao mà có dự báo giảm trong tương lai nếu đã giao
kết hợp đồng mua bán cà phê giao sau thì có thể thiết lập hợp đồng bán ngoại tệ
giao sau (Hợp đồng hoán đổi – Swaps contract).
- Tổn thất kinh doanh từ ảnh hưởng của yếu tố đồng tiền thanh toán và
tỷ giá hối đoái
Lựa chọn đồng tiền thanh toán trong hợp đồng mua bán ngoại thương là
ngoại tệ mạnh, có tính ổn định cao nhằm hạn chế tổn thất. Bên cạnh đó, có thể vận
hành các công cụ phái sinh như hợp đồng Swaps hoặc các công cụ hữu hiệu khác để
hạn chế tổn thất.
5.1.2.7 Đối với yếu tố rủi ro từ quỹ đầu cơ quốc tế
- Biến động tiềm ẩn kết quả kinh doanh từ ảnh hưởng của yếu tố Quỹ
đầu cơ quốc tế
+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ
yếu tố Quỹ đầu cơ quốc tế: Khi các Quỹ đầu cơ quốc tế mua vào mạnh thì giá sẽ
tăng vì họ thường giao dịch một khối lượng hàng rất lớn, trong hoàn cảnh đó các
nhà kinh doanh bán khống (Short position) sẽ gặp trạng bất lợi nên phải thoát khỏi
vị thế nắm giữ hoặc sẽ thực hiện mua hợp đồng giao sau (Futures contract). Ngược
lại, khi các Quỹ đầu cơ quốc tế đẩy mạnh bán ra thì giá sẽ giảm mạnh, các nhà kinh
doanh ở trạng thái mua chưa bán (Long position) cũng cần thoát khỏi vị thế họ nắm
giữ hoặc thực hiện bán hợp đồng giao sau (Futures contract). Đó chính là cách tốt
nhất để tránh biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả kinh doanh cà phê.
147
+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ
yếu tố Quỹ đầu cơ quốc tế: Cần phải khai thác tốt thông tin để triển khai các nghiệp
vụ mua, bán cùng chiều với các Quỹ đầu cơ quốc tế khi họ thao túng thị trường.
- Tổn thất kinh doanh từ ảnh hưởng của yếu tố Quỹ đầu cơ quốc tế
Để phòng tránh, giảm thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất thì các nhà kinh doanh
phải ngay lập tức đóng các trạng thái mua, bán ngược chiều với các quỹ đầu cơ
quốc tế khi họ thao túng thị trường hoặc cần phải triển khai việc vận hành các công
cụ phái sinh (thực hiện hedging).
5.1.2.8 Đối với yếu tố rủi ro từ nhà rang xay cà phê thế giới
- Biến động tiềm ẩn kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ nhà rang xay
+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ
yếu tố nhà rang xay cà phê thế giới: Do nhà rang xay được xem như là người nắm
chìa khóa cánh cửa đi ra của sản phẩm để đến với người tiêu dùng nên họ có tầm
ảnh hưởng rất lớn đối với thị trường cà phê. Các ràng buộc, các động thái của các
nhà rang xay cà phê thế giới trên thị trường đều gây ra sự biến động kết quả kinh
doanh không chỉ những người bán hàng trực tiếp với họ mà còn có hiệu ứng đối với
các nhà kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực cà phê. Để phòng tránh biến động bất
lợi đó cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các nhà kinh doanh trong và ngoài nước
để tìm cách giữ giá giao dịch trên LIFFE và NYBOT từ mức ổn định đến mức tăng.
Làm được điều này mới đẩy lùi được sự thao túng của các nhà rang xay cà phê thế
giới. Vì giá trừ lùi trong các hợp đồng bán hàng cho rang xay được căn cứ đặt chốt
(Fix) dựa theo giá giao dịch của một trong các thị trường này với thời hạn nhất định.
+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ
yếu tố nhà rang xay cà phê thế giới: Khi xu thế giá tăng, các nhà rang xay cà phê thế
giới lo ngại giá tăng cao nên đẩy mạnh mua vào làm cho giá trên thị trường càng
tăng. Khi đó, các giải pháp phòng ngừa rủi ro giá giảm cần phải đóng trạng thái để
tìm cơ hội gia tăng lợi nhuận.
148
- Tổn thất kinh doanh từ ảnh hưởng yếu tố nhà rang xay cà phê thế giới
Để giảm thiểu rủi ro, hạn chế tổn thất từ ảnh hưởng của các nhà rang xay cà
phê thế giới thì cần phải nâng cao nghiệp vụ vận hành các công cụ phái sinh như
hợp đồng Futures, hợp đồng Options.
5.1.2.9 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh
- Biến động tiềm ẩn kết quả kinh doanh từ ảnh hưởng của yếu tố tâm lý
hành vi của nhà kinh doanh
+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ
yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh: Vấn đề này thuộc phạm trù suy nghĩ, tư
tưởng dẫn đến hành động của cá nhân mỗi nhà kinh doanh nên cần phải điều chỉnh
để có sự tự tin, quyết đoán, có tính độc lập cao trong xử lý các tình huống. Tránh sự
ảnh hưởng nặng từ tâm lý đám đông dẫn đến hành động theo trào lưu dễ gặp phải sự
biến động bất lợi đến kết quả kinh doanh. Tâm lý của nhà kinh doanh cần phải vững
vàng thì mới đưa ra quyết định chính xác và hoạt động kinh doanh mới thu được
hiệu quả cao. Để tránh được biến động bất lợi đến kết quả kinh doanh thì điều quan
trọng nhất đối với nhà kinh doanh là buộc phải ổn định tâm lý trong hoạt động.
+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ
yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh: Khi nhà kinh doanh ổn định về mặt tâm
lý, ý chí vững vàng thì các quyết định đưa ra sẽ sáng suốt hơn, hoạt động mang lại
hiệu quả cao hơn, đây là yếu tố cần phải củng có và phát huy.
- Tổn thất kinh doanh từ ảnh hưởng của yếu tố tâm lý hành vi của nhà
kinh doanh
Để hạn chế tổn thất do ảnh hưởng của yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh
thì tạm thời chuyển hướng kinh doanh hoặc tạm dừng các hoạt động để chấn chỉnh
tâm lý. Do hoạt động kinh doanh cần phải có sự liên tục nên việc tạm dừng là hành
động bất đắc dĩ nên cần phải cân nhắc thời gian để tránh hệ lụy xấu. Đây chỉ là giải
pháp tạm thời để giảm thiểu tổn thất trong một vài tình huống kinh doanh nhất định
nên cần phải hạn chế tối đa.
149
5.2 Các kiến nghị vĩ mô
5.2.1 Nhà nước định hướng phát triển thị trường giao sau đối với cà phê trên
cơ sở hình thành và phát triển từ thấp đến cao
Để các nhà kinh doanh có môi trường kinh doanh thuận lợi, các nhà sản xuất
có đầu ra ổn định và sử dụng tốt các công cụ phái sinh thì cần phải có thị trường tập
trung ngay tại sân nhà. Điểm xuất phát để xây dựng thị trường tập trung là từ việc
xây dựng các chợ cà phê đến các trung tâm giao dịch để tạo tiền đề và từng bước
tiến tới thành lập các sở giao dịch cà phê, nông sản và các hàng hóa khác. Ở Việt
Nam, thị trường này còn sơ khai, mới mẻ nên cần có sự hỗ trợ của Nhà nước.
Rút kinh nghiệm từ thất bại trong đầu tư xây dựng sàn giao dịch cà phê từ
Trung tâm Giao dịch Cà phê Buôn Ma Thuột, cần phải tập cho người sản xuất, kinh
doanh quen dần với các giao dịch cà phê tập trung từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp. Qua đó, cần phải tạo ra cho các nhà sản xuất, kinh doanh một sân chơi
bình đẳng, minh bạch, tính thanh khoản cao, lợi ích đem lại cho họ phải hơn hẳn cơ
chế tự do mà họ đang hưởng hiện nay. Ở đây cũng cần có cơ chế như khi người sản
xuất, kinh doanh mang cà phê đến các sàn giao dịch tập trung để đổi lấy những
chứng chỉ quỹ, chứng chỉ này phải có công năng chuyển đổi linh hoạt khi cần thiết
để họ có thể đổi lấy một nhu cầu chính đáng, tức thời. Làm được việc này sẽ thu hút
được phần lớn các nhà sản xuất, kinh doanh từ nhỏ đến lớn tham gia vào thị trường
tập trung này. Xét cho cùng thì tính lợi ích, tiện dụng của một phương thức mua bán
là động lực thu hút các nhà sản xuất, kinh doanh một cách hữu hiệu nhất. Chính vì
lẽ đó, các nhà tổ chức sàn giao dịch phải tìm mọi biện pháp để vận hành các giao
dịch tập trung đảm bảo yêu cầu đó thì mới có thể tồn tại và phát triển được. Sàn
giao dịch không thể có đẩy đủ lực lượng để triển khai thu gom hết tất cả các sản
phẩm từ các nhà sản xuất, kinh doanh nhưng họ phải biết vận động hoặc liên kết sức
lực của những đối tượng này để từ niềm tin đưa tới động lực và thông qua họ để đưa
hàng hóa của họ vào sàn giao dịch. Để làm được điều đó thì trước hết phải xây dựng
từ mô hình đơn giản, bậc thấp để dần dần nâng lên từng bước cho đến khi hoàn
thiện mang tính chuyên nghiệp.
150
5.2.2 Nhà nước chỉ đạo quy hoạch các vùng sản xuất, khu chế biến cà phê có
tính ổn định, lâu dài tạo điều kiện phát triển bền vững
Đối với việc quy hoạch các vùng sản xuất thì cần rà soát kỹ lưỡng về thời
tiết, khí hậu, đất đai, thổ nhưỡng cho phù hợp với cây cà phê. Trên cơ sở đó, cần
phải quy hoạch và quản lý chặt chẽ từng thửa đất cà phê, kiên quyết không để trồng
hoặc phá bỏ tùy tiện, tự phát. Việc quy hoạch các vùng trồng cà phê phải có sự
thống nhất giữa các cơ quan quản lý Nhà nước, các nhà chuyên môn, các nhà khoa
học và người sản xuất cà phê. Các bên phải có sự cam kết và có sự hỗ trợ lẫn nhau
giữa cơ chế, chính sách, hỗ trợ chuyên môn, vật chất và thực hiện. Các vùng sản
xuất phải hướng tới phát triển cà phê một cách bền vững. Bền vững phải phát triển
song hành từ môi trường tự nhiên cho đến môi trường xã hội. Hiện nay tuy đã có
một số doanh nghiệp thực hiện chương trình cà phê bền vững với chương trình triển
khai về mặt lý thuyết rất bài bản nhưng quá trình quản lý thực hiện còn lỏng lẻo,
khai khống diện tích sản xuất bền vững nên sản phẩm từ khu vực sản xuất không
bền vững được lấy vào bù đắp cho nguồn ở khu vực bền vững. Giải pháp đặt ra là
nhà nước cần phải tạo điều kiện và hỗ trợ để các doanh nghiệp phát triển khâu này
bằng chính sách ưu đãi và khuyến khích họ quản lý chương trình hiệu quả.
Đối với các địa điểm đặt cơ sở chế biến phải thuận lợi trong việc thu nạp
nguyên liệu, tập kết nguồn hàng bán ra và tránh tình trạng ô nhiễm môi trường.
5.2.3 Nhà nước định hướng phát triển các dịch vụ về kỹ thuật sản xuất, kinh
doanh để cung cấp cho các nhà kinh doanh và các nhà sản xuất
Đối với lĩnh vực sản xuất: Do phần lớn các nhà sản xuất cà phê là các nông
hộ nhỏ nên khả năng đầu tư cho khoa học kỹ thuật rất hạn chế. Chính vì vậy, cần
phải có các tổ chức, cá nhân chuyên trách về các dịch vụ phục vụ sản xuất. Làm
được việc này một phần phát triển khoa học kỹ thuật, một phần hỗ trợ kỹ thuật cho
sản xuất nhằm thúc đậy sản xuất phát triển.
Đối với lĩnh vực kinh doanh: Lực lượng kinh doanh ở quy mô vừa và nhỏ
cũng chiếm phần lớn, hầu như chưa kinh qua quá trình đào tạo nghiệp vụ và họ
151
cũng không có khả năng đầu tư nghiên cứu. Bởi vậy có những bộ phận tư vấn, hỗ
trợ họ về kỹ thuật kinh doanh để phát triển là một yêu cầu bức thiết hiện nay.
Để phát triển các dịch vụ về kỹ thuật sản xuất, kinh doanh thì cần có sự định hướng
từ phía Nhà nước để các tổ chức, cá nhân mạnh dạn và yên tâm đầu tư vào lĩnh vực
cung cấp các loại hình dịch vụ này.
5.2.4 Nhà nước cần xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư công
nghệ sản xuất và công nghệ sau thu hoạch
Do tính chất của sản xuất chiếm phần lớn ở quy mô vừa và nhỏ, thiếu vốn
đầu tư vào lĩnh vực công nghệ sản xuất và công nghệ sau thu hoạch cho nên cần có
chính sách hỗ trợ từ phía Nhà nước. Chính sách hỗ trợ có thể là trực tiếp hoặc gián
tiếp. Trực tiếp là từ chính sách khuyến công thông thoáng để người sản xuất tiếp
cận được nguồn vốn để đầu tư mua sắm công nghệ. Về gián tiếp thì thông qua các
tổ chức, cá nhân sản xuất công nghệ, hỗ trợ cho họ để sản phẩm công nghệ tốt, rẻ,
vừa với khả năng tài chính của người sản xuất nhỏ. Thông qua đó, người sản xuất
tiếp cận dễ dàng các loại công nghệ theo nhu cầu sản xuất của họ.
5.2.5 Nhà nước định hướng phát triển các kênh thông tin nhằm hỗ trợ dịch vụ
thông tin cho các nhà kinh doanh và các nhà sản xuất
Trong sản xuất và kinh doanh cà phê, thông tin về sản xuất, về thị trường để
người sản xuất, kinh doanh nắm bắt được quan hệ cung cầu là một yêu cầu cần thiết
mang tính chính xác và kịp thời. Hiện nay, phần lớn những người sản xuất, kinh
doanh chưa có khả năng tiếp cận thông tin đáp ứng yêu cầu nên cần phải có các tổ
chức , cá nhân đảm nhận việc này để từ đó cung cấp dịch vụ thông tin cho sản xuất,
kinh doanh. Do lĩnh vực thông tin cần khai thác trên diện rộng, liên quan đến nhiều
ngành, nghề, lĩnh vực khác nhau nên cần có sự hỗ trợ chính sách của Nhà nước để
từ đó tạo ra tiếng nói chung và tiện cho việc khai thác, cung cấp thông tin. Khi các
kênh thông tin phát triển mạnh, có tính chuyên nghiệp cao, khả năng độc lập được
hình thành thì Nhà nước sẽ giảm dần gánh nặng trong lĩnh vực này. Trong bối cảnh
hiện nay, vai trò của Nhà nước trong việc hỗ trợ chính sách cho loại hình này là cơ
152
sở mang tính viên gạch cơ bản cho nền móng xây dựng, là nền tảng tạo động lực
chính để phát triển. Không có vai trò bà đỡ của Nhà nước để sản sinh lĩnh vực dịch
vụ này thì khó có thể phát triển bền vững được.
5.2.6 Nhà nước định hướng phát triển công tác đào tạo nguồn nhân lực nhằm
hỗ trợ nhu cầu sử dụng của các doanh nghiệp
Công tác đào tạo nguồn nhân lực phải dựa trên nền tảng tiêu chuẩn cơ bản
với khung đào tạo chặt chẽ, tránh tràn lan, kém hiệu quả hoặc tác dụng ngược. Nhà
nước cần có chính sách định hướng, có cơ chế ràng buộc để công tác đào tạo nguồn
nhân lực của các tổ chức, cá nhân cho ra các sản phẩm mà người sản xuất, kinh
doanh sử dụng hữu hiệu nhất. Nhà nước cũng cần phải có cơ chế kiểm tra giám sát
nhằm loại bỏ trá hình gây tổn hại đến sản xuất, kinh doanh. Khi nền tảng cơ bản
được hình thành thì yếu tố thị trường sẽ điều tiết và vai trò của Nhà nước cũng sẽ
được chuyển giao để thị trường tự kiểm soát.
5.2.7 Nhà nước cần hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho Hiệp hội cà phê hoạt
động và phát triển
Hiệp hội là tổ chức quy tụ các nhà sản xuất, các nhà kinh doanh nhằm tạo
cho họ một sân chơi bình đẳng. Hiệp hội cũng đóng vai trò là cầu nối các quyền lợi
của người sản xuất, người kinh doanh và người tiêu dùng. Đồng thời, hiệp hội cũng
là một đại diện của những thành phần đó phản ánh với Nhà nước về những thông tin
và yêu cầu đối với sự phát triển của ngành cà phê. Do vai trò của hiệp hội hết sức
quan trọng cho nên cần phải thúc đẩy và khuyến khích các tổ chức này phát triển.
Để hiệp hội phát triển đúng hướng thì cần có sự hỗ trợ của Nhà nước về mặt chính
sách, cơ chế nhằm định hướng đúng quỹ đạo. Đồng thời, Nhà nước cần kiểm tra,
giám sát chặt chẽ và tạo điều kiện thuận lợi nhất để hiệp hội thực sự là môi trường
tốt, là chất xúc tác mạnh mẽ để thu hút sự quan tâm, tham gia chia sẻ thông tin, kinh
nghiệm, học hỏi lẫn nhau giữa các nhà quản lý, nhà kinh doanh và nhà sản xuất.
Thông qua đó, Hiệp hội phải thực sự là môi trường kết nối tổng hợp tạo điều kiện
cho ngành cà phê phát triển bền vững.
153
5.3 CÁC GIẢI PHÁP KẾT HỢP
5.3.1 Thiết lập mối quan hệ chặt chẽ giữa Nhà nước, nhà khoa học, nhà tài trợ
vốn, nhà sản xuất và nhà kinh doanh để hỗ trợ phát triển bền vững
- Nhà nước đóng vai trò chủ đạo trong việc đề ra các chính sách định hướng,
hỗ trợ phát triển, xây dựng hệ thống pháp luật bảo vệ cho sự nghiệp phát triển nói
chung và ngành cà phê nói riêng. Bên cạnh đó, Nhà nước cũng cần phải đảm nhận
chức năng kiểm tra, giám sát để các hoạt động đi đúng quỹ đạo.
- Nhà khoa học hỗ trợ các sáng kiến, sáng chế, phát minh những cái mới về
khoa học, kỹ thuật, công nghệ để các nhà sản xuất, kinh doanh được vận dụng sản
phẩm khoa học đó nhằm nâng cao hiệu quả trong quá trình hoạt động.
- Nhà tài trợ vốn (ngân hàng) với vai trò hỗ trợ tài chính để các nhà sản xuất,
kinh doanh có thêm sức mạnh trong hoạt động, nhất là trong điều kiện nhu cầu vốn
trở nên cấp thiết như hiện nay của các nhà sản xuất, kinh doanh cà phê Việt Nam.
Cần có chính sách, cơ chế thông thoáng, số lượng và chất lượng vốn phải đáp ứng
yêu cầu đặt ra. Cụ thể hơn là chất lượng nguồn vốn phải đảm bảo rẻ, thời hạn hợp
lý, số lượng đảm bảo cho suất đầu tư.
- Nhà sản xuất với vai trò sản xuất ra sản phẩm cà phê phục vụ nhu cầu con
người, góp phần vào sự nghiệp phát triển nền kinh tế. Họ cũng cần phải có chiến
lược, kế hoạch cụ thể trong việc tuân thủ chính sách pháp luật, tiếp thu và sử dụng
có hiệu quả các sản phẩm khoa học, nguồn vốn và công nghệ v.v… tiến đến phát
triển sản xuất bền vững.
- Nhà kinh doanh là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, là bộ phận đảm
nhiệm chức năng lưu thông hàng hóa. Đây cũng chính là bộ phận tạo ra giá trị gia
tăng cho sản phẩm hàng hóa. Ngoài những chức năng, nhiệm vụ chính cũng cần
quan tâm đến việc thực thi nghiêm chỉnh chính sách, pháp luật, phát huy tính ưu
việt của các sản phẩm khoa học và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả nhất. Qua đó,
nhà kinh doanh cần phải hướng tới một môi trường kinh doanh phát triển bền vững.
154
Tất cả các mắt xích trên tạo thành một dòng chảy dưới sự khơi thông, dẫn dắt
của Nhà nước. Các mắt xích tác động tương hỗ lẫn nhau để thúc đẩy sự nghiệp phát
triển cho sản phẩm cà phê theo hướng bền vững. Nhà nước luôn đóng vai trò chủ
đạo, người dẫn đường, sợi dây liên kết bền chặt của các lĩnh vực này. Với sự nỗ lực
của mỗi ngành nghề khác nhau, các nhà nói trên đã tạo giá trị cho nhau và tạo thành
một chuỗi giá trị cho sản phẩm cà phê, tạo thương hiệu cho cà phê Việt Nam nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường thế giới.
5.3.2 Quản lý chất lượng cần phải xuyên suốt từ khâu sản xuất cho đến khi sản
phẩm đến tay người tiêu dùng
Để nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm cà phê của Việt Nam thì đòi
hỏi chất lượng phải đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng. Để có chất lượng cà phê
đáp ứng yêu cầu đó, ngoài việc lựa chọn các vùng sản xuất thích hợp, chọn giống
cho sản phẩm chất lượng cao thì các khâu trong sản xuất, chế biến bảo quản là các
bộ phận thống nhất và quan trọng như nhau.
Đối với sản xuất, để có chất lượng cao thì đòi hỏi chế độ chăm sóc phải đảm
bảo đúng quy trình kỹ thuật. Không để các tác nhân xấu tác động làm ảnh hưởng
đến sản phẩm. Chế độ chăm sóc đảm bảo cho cây phát triển tự nhiên, dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật không được vượt quá ngưỡng cho phép và hướng tới sản
phẩm sạch. Sản phẩm không chứa các độc tố gây hại cho sức khỏe của con người.
Đối với khâu chế biến, không làm cho sản phẩm xuống cấp, sử dụng các chất
bảo quản không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Loại bỏ tạp chất, các hạt kém
chất lượng ra khỏi sản phẩm khi đưa vào lưu thông, tiêu dùng.
Đối với khâu bảo quản, lưu kho hàng hóa thì cần đáp ứng yêu cầu tránh các
tác nhân bên ngoài môi trường tác động làm giảm chất lượng sản phẩm. Các kho
chứa sản phẩm phải đảm bảo không bị nước mưa, ánh nắng thâm nhập và đảm bảo
độ sáng, nhiệt độ thích hợp.
Trong lưu thông hàng hóa, do cà phê được đưa đến nhiều nơi khác nhau để
tiêu dùng và có những nơi sản phẩm phải trải qua hành trình trên biển khá dài nên
155
nếu không chuẩn bị kỹ các khâu như đóng gói, bảo quản tốt sẽ dễ bị các tác động từ
môi trường làm giảm chất lượng hoặc hư hỏng sản phẩm.
Như vậy, do sản phẩm cà phê là một thức uống mang tính rộng rãi, người
tiêu dùng có thể sử dụng thường xuyên nên quy trình quản lý chất lượng phải chặt
chẽ nhằm đảm bảo không làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Tóm tắt chương 5
Các giải pháp vi mô, các giải pháp vĩ mô và các giải pháp kết hợp được xây
dựng trên cơ sở nền tảng lý thuyết khoa học và đúc kết từ thực tiễn quá trình sản
xuất kinh doanh cà phê thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
- Đối với các giải pháp vi mô mang tính gợi ý nhằm hướng hành vi của các
nhà sản xuất và các nhà kinh doanh cà phê tìm đến các hoạt động trên cơ sở nghiên
cứu nắm bắt hành vi của người tiêu dùng. Giải pháp vi mô trong sản xuất và kinh
doanh cà phê là các giải pháp liên quan đến hành vi của người sản xuất, người kinh
doanh, người tiêu dùng. Những hành vi đó phụ thuộc vào nhiều yếu tố và cũng có
thể được điều chỉnh trong chiến lược sản xuất, kinh doanh của từng đối tượng.
- Các kiến nghị vĩ mô được xây dựng trên cơ sở vận động của nền kinh tế.
Hướng các hoạt động theo khuôn khổ vận động của các quy luật kinh tế. Các yếu tố
vĩ mô là các yếu tố bên ngoài song nó tác động rất mạnh đến hoạt động của người
sản xuất, người kinh doanh và người tiêu dùng. Đây là yếu tố có thể tạo ra cơ hội
hoặc thách thức cho các hoạt động vi mô. Do đó, các yếu tố vĩ mô cần phải thể hiện
tính phù hợp, hỗ trợ đắc lực cho hoạt động vi mô nhằm phát huy cơ hội và hạn chế
thách thức.
- Các giải pháp kết hợp nhằm tạo sự liên kết và thống nhất giữa các lĩnh vực
hoạt động từ đó tăng cường mối quan hệ nhằm có tác động tương hỗ, giảm thiểu rủi
ro và phát triển sản xuất, kinh doanh. Điều đó cũng nói lên rằng: mối quan hệ giữa
Nhà nước, nhà khoa học, nhà tài trợ tài chính, nhà tài trợ công nghệ, nhà sản xuất và
nhà kinh doanh cần phải liên kết chặt chẽ.
156
KẾT LUẬN
- Kết quả chính thức và đóng góp của đề tài nghiên cứu
+ Thành quả của công trình nghiên cứu: Thực hiện nghiên cứu này nhằm xác
định và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố rủi ro đến kết quả sản xuất và
kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Dựa vào cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu trước có
liên quan và thông qua quá trình hoạt động thực tiễn, quá trình khảo sát của tác giả,
với thang đo được xây dựng mới nhằm đánh giá các yếu tố rủi ro, xây dựng mô hình
quản trị rủi ro, xây dựng mô hình lý thuyết về các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết
quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Trên cơ sở đó đề đề xuất hàm ý
quản trị, đưa ra các giải pháp quản trị rủi ro trong sản xuất và kinh doanh cà phê.
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng để phân tích, tổng hợp, phát hiện,
kiểm định, sàng lọc các yếu tố rủi ro và mô hình lý thuyết thông qua phương pháp
nghiên cứu định tính và định lượng. Sử dụng phương pháp định tính với kỹ thuật
Delphi, kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp và kỹ thuật thảo luận nhóm với kích thước mẫu
phù hợp. Sử dụng phương pháp định lượng thông qua các bảng câu hỏi chi tiết bằng
các kỹ thuật phân tích độ tin cậy Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố EFA, phân
tích tương quan và hồi quy với kích thước mẫu hợp lý để khẳng định mức độ tác
động của các yếu tố rủi ro. Qua đó cũng khẳng định mô hình nghiên cứu sẽ có đóng
góp về mặt khoa học và thực tiễn. Quá trình nghiên cứu tác giả đã đúc kết lại những
mặt đã làm được cần phát huy tác dụng và những mặt chưa làm được để nhờ sự
giúp đỡ của các nghiên cứu tiếp theo sau này thực hiện bổ sung. Cụ thể được đúc
kết qua các tiểu mục như sau:
+ Mô hình đo lường: Mô hình đo lường đã có tác dụng sàng lọc các yếu tố
rủi ro không thực sự tác động và khẳng định các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết
quả sản xuất và kinh doanh cà phê. Kết quả của mô hình đo lường đã làm sáng tỏ
mối quan hệ giữa các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà
phê thế giới nói chung, của Việt Nam nói riêng. Trên cơ sở kết quả đó sẽ tạo ra nền
tảng xây dựng chiến lược quản trị rủi ro hữu hiệu để tổ chức sản xuất, kinh doanh
157
có hiệu quả cao. Kết quả của mô hình đo lường mang lại ý nghĩa cả về mặt lý thuyết
và cả về mặt thực tiễn trong sản xuất và kinh doanh cà phê. Cụ thể như sau:
* Từ kết quả của nghiên cứu thành công sẽ góp phần bổ sung cho hệ thống
thang đo lường về những yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh
doanh cà phê không chỉ tại Việt Nam mà còn của cả trên toàn thế giới thông qua
công trình nghiên cứu tại Việt Nam.
* Kết quả của nghiên cứu cũng có thể hỗ trợ cho các nhà nghiên cứu rủi ro
trong lĩnh vực cà phê nói riêng và các lĩnh vực khác nói chung sử dụng các thang đo
lường này nhằm điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với nghiên cứu họ tiến hành.
* Kết quả nghiên cứu cũng góp phần trang bị cho các tổ chức cá nhân sản
xuất và kinh doanh cà phê những kỹ thuật phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt
động sản xuất và kinh doanh cà phê.
+ Mô hình lý thuyết: Mô hình lý thuyết được xây dựng trên cơ sở nền tảng lý
thuyết đã có, nghiên cứu trước có liên quan và thông qua khảo sát thực tiễn của tác
giả, được đo lường, chọn lọc kỹ. Chính vì vậy, mô hình vừa mang ý nghĩa bổ sung
cho lý thuyết khoa học và vừa mang ý nghĩa ứng dụng thực tiễn. Cơ sở lý thuyết
được làm sáng rõ và đã làm sáng tỏ bản chất của các nhân tố rủi ro trong mô hình
quản trị rủi ro. Quá trình phân tích, đánh giá với phương pháp luận chặt chẽ đã góp
phần khẳng định tính đúng đắn trong lý luận. Chính vì lẽ đó, mô hình lý thuyết sẽ là
nền tảng trong các nghiên cứu về rủi ro và quản trị rủi ro. Ngoài ra, mô hình lý
thuyết củng cố thêm kiến thức về rủi ro và quản trị rủi ro cho các nhà sản xuất và
các nhà kinh doanh.
- Những vấn đề chưa thực hiện trong nghiên cứu này cần được bổ sung
Bất kỳ nghiên cứu nào ngoài những thành công thì cũng tồn tại những mặt
hạn chế nhất định. Những hạn chế đó mong muốn sẽ được những nghiên cứu sau
này khắc phục và nghiên cứu bổ sung. Mặt hạn chế nổi bật nhất là chưa xây dựng
được thang đo hành vi đối với từng nhóm thành viên tham gia hoặc có tầm ảnh
hưởng đến sản xuất và kinh doanh.
158
- Lời kết của luận án
Tất cả các hoạt động nào trong cuộc sống con người đều tồn tại song hành
cùng rủi ro. Rủi ro tạo ra thách thức và cơ hội luôn đan xen với nhau tạo cho các
hoạt động biến đổi không ngừng. Trong sản xuất và kinh doanh cà phê cũng vậy, rủi
ro luôn hiện hữu và tiềm ẩn trong mọi hoạt động. Rủi ro chỉ mất đi khi tiến trình sản
xuất, kinh doanh dừng lại. Sự tác động của các nhân tố rủi ro trong nhiều khía cạnh,
có những trường hợp khó nhận biết nên làm gia tăng tính phức tạp và nghiêm trọng
của rủi ro. Điều quan trọng là các nhà sản xuất, kinh doanh phải đề ra được chương
trình quản trị rủi ro hiệu quả nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro.
Đối với lĩnh vực sản xuất cà phê thì tất cả các khâu xuyên suốt quá trình sản
xuất cũng chứa đựng nhiều rủi ro. Đó là chưa kể đến những rủi ro tiềm tàng đến từ
các môi trường bên ngoài của sản xuất cũng mang tính phức tạp, không kém phần
hiểm nguy. Tuy nhiên, các giải pháp, kiến nghị đưa ra đã được xây dựng từ việc
nghiên cứu kỹ tính chất, diễn biến của rủi ro và dựa trên nền tảng khoa học kết hợp
chặt chẽ với thực tiễn đó sẽ là phương thuốc hữu hiệu để phòng tránh, giảm thiểu
rủi ro.
Đối với lĩnh vực kinh doanh cà phê thì tính chất của rủi ro có phần phức tạp
hơn nên nhà kinh doanh cà phê luôn đối mặt với nhiều rủi ro mà không phải ai cũng
nhận diện hết được. Tuy nhiên, với kết quả của nghiên cứu này có thể giúp ích cho
các nhà kinh doanh hạn chế được rủi ro trong hoạt động của mình .
Đối với các nhà quản lý thì chắc hẳn chưa hài lòng với kết quả sản xuất và
kinh doanh cà phê ở lĩnh vực vi mô mà chính họ với trọng trách là quản lý vĩ mô
trong thời gian qua. Thông qua nghiên cứu này có thể là một trong những nguồn tài
liệu nhằm bổ sung, giúp ích cho công tác điều hành, quản lý vĩ mô trong lĩnh vực
sản xuất và kinh doanh cà phê.
Kết quả nghiên cứu này với mong muốn và hy vọng sẽ được bổ sung một
phần nhỏ cho nền tảng lý thuyết khoa học về rủi ro và quản trị rủi ro.
159
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1. Risk Identification in Vietnam’s coffee Production and Export, Lữ Bá Văn, 02-
2007, Tạp chí Kinh tế phát triển - Trường Đại học Kinh tế TP HCM.
2. Measures to Enhance Processing Capacity of Coffee Business, Lữ Bá Văn, 04-
2007, Tạp chí Kinh tế phát triển - Trường Đại học Kinh tế TP HCM.
3. Techlonogical Replacement for better Copetitiveness of Kon Tum coffee, Lữ Bá
Văn, 06-2007, Tạp chí Kinh tế phát triển - Trường Đại học Kinh tế TP HCM.
4. Suitable Development for coffee production, Lữ Bá Văn, 08-2007, Tạp chí Kinh
tế phát triển - Trường Đại học Kinh tế TP HCM.
5. Rủi ro trong sản xuất và xuất khẩu cà phê của Việt Nam – Thực trạng và giải
pháp, Lữ Bá Văn, 2007, Luận văn thạc sỹ kinh tế.
6. Sản xuất cà phê tại Việt Nam – Những vấn đề về quản trị rủi ro công nghệ sau
thu hoạch, Lữ Bá Văn, Tạp chí Công Thương – Bộ Công Thương, số 06 tháng
05/2015.
7. Các nhân tố rủi ro tác động đến giá trong kinh doanh cà phê tại Việt Nam, Lữ Bá
Văn, Tạp chí Kinh tế và Dự báo – Bộ Kế hoạch và Đầu tư, số chuyên đề tháng
6/2015.
8. Tác động của các yếu tố rủi ro đến sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam,
Lữ Bá Văn, Tạp chí Kinh tế và Dự báo – Bộ Kế hoạch và Đầu tư, số chuyên đề
tháng 5/2016.
160
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
I. Tiếng Việt:
1. CAFEF, 2016. Cà phê trong cơn đại hạn. < http://cafef.vn/ca-phe-trong-con-dai-
han-20160421143902828.chn>. [Ngày truy cập 22/04/2016].
2. Phan Canh, 1997.Từ điển tiếng Việt. Cà Mau: Nhà xuất bản Mũi Cà Mau.
3. Trần Thị Quỳnh Chi, Viện chính sách và chiến lược PTNNNT, 2007. Kinh
nghiệm quản lý rủi ro giá, ứng dụng cho Việt Nam. Hà Nội: Hội thảo triển vọng thị
trường và chất lượng cà phê.
4. Chính Phủ, 2000. Quyết định 1067/QĐ-TTg ngày 27/10/2000 của Thủ tướng
Chính
phủ. d=2&_page=1&mode=detail&document_id=174737>. [ngày truy cập 15/10/2013]. 5. Chính Phủ, 2013. Quyết định phê duyệt số 889/QĐ-TTg ngày 10/06/2013 của Thủ tướng Chính phủ. < http://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Quyet- dinh-899-QD-TTg-nam-2013-phe-duyet-De-an-tai-co-cau-nganh-nong-nghiep- 193141.aspx>. [ngày ttruy cập 15/10/2013]. 6. Cục Xúc Tiến Thương Mại, Bộ Công Thương, 2014. Ngành Cà phê Việt Nam mùa vụ 2014/15 và một số dự báo – Phần 1. phe/4321-nganh-hang-ca-phe-viet-nam-mua-vu-201415-va-mot-so-du-bao-phan- 1.html> . [ngày truy cập 16 tháng 01 năm 2015]. 7. Hồ Diệu, 2002. Quản trị ngân hàng. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống Kê. 8. Đặng Quang Gia, 2001.Từ điển thị trường chứng khoán Anh – Việt. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê. 9. Bùi Thị Gia, Trần Hữu Cường, 2005. Quản trị rủi ro trong các cơ sở kinh doanh nông nghiệp. Hà Nội: Nhà xuất bản Trường Đại học Nông nghiệp I. 161 10. Giacaphe.com, 2014. Tây nguyên: cà phê rụng trái hàng loạt. cập 10/03/2015]. Thay Bộ NNPTNT trang 105. 11. Nguyễn Diệp Hà, 2013. Thị trường tài chính quốc tế. 15/01/2015] 12. Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam (VICOFA), 2014. Báo cáo tổng kết tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh cà phê nhiệm kỳ VII (2011-2014) và phương hướng nhiệm kỳ VIII (2014-2017) của Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam (VICOFA). 13. Nguyễn Trọng Hoài và cộng sự, 2009. Dự báo và phân tích dữ liệu trong kinh tế và tài chính. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê. 14. Đào Duy Huân và Đào Duy Tùng, 2014. Quản trị sự thay đổi. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. 15. Ngô Quang Huân và cộng sự, 1998. Quản trị rủi ro. Hà Nội: Nhà xuất bản Giáo Dục. 16. Nguyễn Minh Kiều, 2009. Quản trị rủi ro tài chính. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống Kê 17. Nguyễn Lân, 1998. Từ điển từ và ngữ Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Giáo Dục. 18. Phạm Văn Lập, 1995.Từ điển Kinh tế. Hà Nội:Nhà xuất bản Giáo dục. 19. Ngân hàng Thế giới, 2004. Báo cáo nghiên cứu cà phê (báo cáo số 29358-VN. USDA. 20. Nguyễn Sỹ Nghị và cộng sự, 1996.Cây cà phê Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp. 21. Hoàng Phê, 1995. Từ điển chính tả. Hà Nội – Đà Nẵng: Nhà xuất bản Đà Nẵng. 162 22. Trần Đình Phong và cộng sự, 1996. Cây cà phê Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp. 23. Sở NN&PTNT Dak Lak. Phòng trừ ve sầu hại cà phê bằng một số giải pháp đơn giản. 10/02/2014]. 24. Sở NN&PTNT Dak Lak, 2011. Xuất hiện 16 loài dịch hại trên cây cà phê. 25. Sở NN&PTNT Lâm Đồng, 2013. Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng. nghiep/16-thong-bao-dich-benh-hang-tuan/337-thong-bao-tinh-hinh-sau-bnh-hi-ky- 26. Trần Minh Tâm, 2000. Bảo quản và chế biến nông sản sau thu hoạch. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp. 27. Tincaphe. 12/06/2010, 25/08/2010, 18/12/2010, 20/11/2014, 21/11/2014, 22/11/2014]. 3-thang-02-nam-2013.html>. [Ngày truy cập 15/4/2014]. 28. Tincaphe. 29. Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang, 2007.Nghiên cứu thị trường. Thành phố Hồ Chí Minh : NXB Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh. 30. Tổng cục Thống kê, 2014. Niên giám thống kê 2013. Hà Nội: Tổng cục Thống kê. 31. Nguyễn Thị Ngọc Trang , 2007. Quản trị rủi ro tài chính. Hà Nội : Nhà xuất bản Thống kê. 32. Nguyễn Thị Ngọc Trang, Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, 2011. Xây dựng thị trường giao sau hàng hóa phòng ngừa rủi ro biến động giá. Báo cáo tổng kết đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ. 163 33. Hoàng Trọng , Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. Thành phố Hồ Chí Minh : Nhà xuất bản Hồng Đức – ĐHKT TP Hồ Chí Minh. 34. Trung Tâm Địa lý, tài nguyên – Viện Khoa học Việt Nam (1987). Đánh giá điều kiện khí hậu của các vùng sinh thái cà phê trên lãnh thổ Việt Nam. Hà Nội: Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ. 35. Nguyễn Anh Tuấn, 2006. Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngoại thương. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao động - Xã hội. 36. Từ điển Oxford, 2000. từ điển Oxford Advanced Learners. Thành phố Hà Nội: Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội. 37. Đoàn Thị Hồng Vân và cộng sự, 2013. Quản trị rủi ro & khủng hoảng. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao động - Xã hội. II. Tiếng Anh: 38. Bunn, Christian (M.Sc), 2015. Modeling the climate change impacts on global coffee production, Universitat zu Berlin. berlin.de/dissertationen/bunn-christian-2015-10-16/PDF/bunn.pdf> . [Ngày truy cập 26/12/2015]. 39. David Apgar, 2008. Risk intelligence: Learning to manage what we don’t know, Harvard Business school press Boston Massachusetts 40. Cheng, S.K. & Kam, B.H. 2008. A conceptual framework for analysing risk in supply networks. Journal of Enterprise Information Management, Vol. 21, Iss 4, pp. 345 – 360. 41. Chong, Y. Y. 2003. How to achieve realistic risk management. Balance Sheet; ProQuest Central pp. 44 -64. 42. Doff, R. 2008. Defining and measuring business risk in an economic-capital framework. The Journal of Risk Finance, Vol. 9, Iss 4, pp. 317 – 333. 164 43. Aswath Damodaran, 1995. Định giá đầu tư. Dịch từ tiếng Anh. Người dịch Đinh Thế Hiển và cộng sự, 2010. Hà Nội: Nhà xuất bản Tài chính. 44. Don M. Chance, 2008.An Introduction to Derivatives and Risk Management, Thomson. 45. Emblemsvåg, J & Kjølstad, L.E. 2002. Strategic risk analysis – a field version. Management Decision, Vol. 40, Iss 9,. pp. 842 – 852. 46. Frank Knight, 1921. Risk, Uncertainly and Profit, Boston: Houghton Mifflin Company, USA. 47. Frewer, L.J., Shepherd, R. & Sparks, P. 1994. Biotechnology and Food Production. British Food Journal, Vol. 96, Iss 9, pp. 26 -32. 48. International Coffee Organization, 2014. World coffee trade (1963-2013): A review of the markets, challenges and opportunities facing the sector [pdf] Available at: [Accessed 3-7 March 2014]. 49. International trade centre, Product and market development, UNCTAD/WTO, 2002. Coffee an Exporter’s guide , Geneva, Switzerland. 50. Irving Preffer, 1956. Insurance and Economic Theory, Homeword III: Richard Di Irwin, Inc.USA. 51. John C. Hull, 2006. Option Futures and other derivatives, Pearson-Prentice Hall. 52. Kumar, S., Himes, K.J. & Kritzer, C. P. 2014. Risk assessment and operational approaches to managing risk in global supply chains. Journal of Manufacturing Technology Management, Vol. 25, Iss 6, pp. 873 – 890. 53. Leat, P. & Revoredo-Giha,C.2013. Risk and resilience in agri-food supply chains: the case of the ASDA PorkLink supply chain in Scotland. Supply Chain Management: An International Journal, Vol. 18, Iss 2, pp. 219 – 231 165 54. Lichtenstein, S. 1996. Factors in the selection of a risk assessment method. Information Management & Computer Security, Vol. 4, Iss, 4 pp. 20 – 25. 55. Quoc Luong, Loren W. Tauer, 2004.A Real Options Analysis of Coffee Planting in Vietnam, Ithaca, New York 14853-7801 USA. 56. Massingham, P. 2010. Knowledge risk management: a framework. Journal of Knowledge Management, VOL. 14 NO. 3, pp. 464-485, Emerald Group Publishing Limited, ISSN 1367-3270. 57. Merna & F. Al-Thani, 2005. Corporate Risk Management: An OrganisationalPerspective, Hardcover 58. Michel Crouhy, Dan Galai, Robert Mark, 2005. The Essentials of Risk Management, McGraw Hill Professional. 59. Mitchell, V-W. 1999. Consumer perceived risk: conceptualisations and models. European Journal of Marketing, Vol. 33, Iss 2, pp. 163 – 195. 60. Odening, M. & Shen, Z. 2014. Challenges of insuring weather risk in agriculture. Agricultural Finance Review, Vol. 74, Iss 2, pp. 188 – 199. 61. Simister, T. 2000. Risk management: The need to set standards. Balance Sheet; ProQuest Central pp. 9-10. 62. Singla, S & Sagar, M. 2012. Integrated risk management in agriculture: an inductive research. The Journal of Risk Finance, Vol. 13, Iss 3, pp. 199 – 214. 63. Tchankova, L. 2002. Risk Identification - basic stage in risk management. Environmental Management and Health; ProQuest Central. pp. 290-297 64. Thinh Hoang Si & Huong Nguyen Thi, 2015. Risk analysis: Case study for coffee growers in the central high land area (Tay Nguyen), Vietnam. International journal of Economics, Commerce and Management, United Kingdom. 03/04/2016]. 166 65. Tummala, R. & Schoenherr, T. 2011. Assessing and managing risks using the Supply Chain Risk Management Process (SCRMP). Supply Chain Management: An International Journal, Vol. 16, Iss 6, pp. 474 – 483. 66. United States Department op Agriculture, 2015. Coffee: World Markets and Trade. 21/05/2016] 67. White, D. 1995. Application of systems thinking to risk management. Management Decision, Vol. 33, Iss 10, pp. 35 – 45. 68. Allan Herbert Willett, 1951. The Economic theory of risk and insurance, Philadelphia: University of Pensylvania Press, USA. 69. World Bank - Ban Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2004. Báo cáo nghiên cứu cà phê số 29358-VN. d%20Reference/20646487/coffee0508vie.pdf>. [Ngày truy cập 23/09/2014]. 70. World Bank, 2015. Risk and finance in the coffee sector- A compendium of case studies related to improving risk management and access to finance in the coffee sector. World Bank group report number 93923. 26/03/2016]. I PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng câu hỏi phỏng vấn theo kỹ thuật Delphi. Kính chào Quý vị! Chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học: “CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH CÀ PHÊ TẠI VIỆT NAM”. Hiện tại chúng tôi đang xây dựng thang đo lường rủi ro để đo lường các mối quan hệ trong nghiên cứu này. Sau đây là bảng STT CÁC KHÁI NIỆM RỦI RO Rủi ro là điều không lành, không tốt, bất ngờ xảy đến. 1 Rủi ro là sự không may. 2 Rủi ro là khả năng gặp nguy hiểm, đau đớn, thiệt hại. 3 Rủi ro là tổn thất về tài sản hay giảm sút lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận dự kiến. 4 Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được. 5 Rủi ro là bất trắc có thể liên quan đến biến cố không mong đợi. 6 Rủi ro là những biến động tiềm ẩn ở các kết quả. Nguy cơ của rủi ro phát sinh bất cứ khi nào 7 một hành động dẫn đến khả năng được mất không thể đoán trước. 8 Rủi ro là những điều gì không chắc chắn có thể ảnh hưởng kết quả chúng ta so với những gì chúng ta mong đợi. 9 Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được. Quản trị tốt rủi ro sẽ mang lại cơ hội, ngược lại sẽ thiệt thòi. 10 Rủi ro nói đến những khả năng chúng ta nhận được suất sinh lời khoản vốn đầu tư đã bỏ ra khác với tỷ suất lợi nhuận mà chúng ta kỳ vọng. Rủi ro bao gồm kết quả xấu và đề cập đến kết quả tốt. 11 Rủi ro là sự biến động tiềm ẩn ở các kết quả. Rủi ro là khái niệm khách quan có thể đo lường được. tổng hợp các khái niệm và gợi ý của chúng tôi nhằm xác định thang đo lường rủi ro: CÁC KHÁI NIỆM ĐO LƯỜNG RỦI RO STT Rủi ro là khả năng xảy ra tổn thất. 01 Rủi ro là biến động tiềm ẩn ở các kết quả. 02 Theo chúng tôi, rủi ro có thể được đo lường bởi các yếu tố sau: II STT CÁC KHÁI NIỆM ĐO LƯỜNG RỦI RO … …………………………………………………………………………………………………… Xin quý vị vui lòng cho ý kiến về các khái niệm đo lường rủi ro XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN! Phụ lục 2: Dàn bài thảo luận nhóm dành cho các nhà sản xuất và các chuyên gia trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính. Xin kính chào Quý vị! Chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học: “CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH CÀ PHÊ TẠI VIỆT NAM”. Rất hân hạnh được đón tiếp và trân trọng cám ơn Quý vị đã dành thời gian cho buổi bàn luận về chủ đề này. Thời gian thảo luận dự kiến là hai giờ. Trước hết, chúng tôi sẽ đưa ra một số gợi ý về các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất cà phê tại Việt Nam để chúng ta cùng thảo luận. Rất mong Quý vị tích cực đóng góp ý kiến để góp phần cho đề tài nghiên cứu đạt kết quả tốt. Các gợi ý của chúng tôi như sau: STT CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT (1) (2) (3) Câu hỏi
mã hóa Số người
dự 1. ĐỐI VỚI BIẾN ĐỘNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT : BDKQSX1 Năng suất cà phê thiếu tính ổn định, thường sai với dự kiến 1 GBKQSX2 Chất lượng cà phê thiếu ổn định do nhiều yếu tố tác động 2 BDKQSX3 Hiệu quả trong sản xuất cà phê thường sai lệch với dự kiến 3 Kỹ thuật sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến KTSX1 4 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Kỹ thuật sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra KTSX2 5 biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Kỹ thuật ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động tiềm KTSX3 6 ẩn kết quả sản xuất III CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT (1) (2) (3) STT Số người
dự Câu hỏi
mã hóa Công nghệ ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến động 7 CN1 tiềm ẩn kết quả sản xuất Công nghệ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cà phê gây ra 8 CN2 biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Công nghệ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động 9 CN3 tiềm ẩn kết quả sản xuất Công nghệ ảnh hưởng đến việc đa dạng hóa sản phẩm gây ra 10 CN4 biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Giá thị trường ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra biến 11 GTT1 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Giá thị trường tác động thay đổi suất đầu tư sản xuất gây ra biến 12 GTT2 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Giá thị trường quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất gây ra 13 GTT3 biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi chi phí đầu vào gây ra biến 14 THT1 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Yếu tố thời tiết tác động dẫn đến biến động về chất lượng sản 15 THT2 phẩm gây ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi giá sản phẩm gây ra biến 16 THT3 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Yếu tố thời tiết tác động đến sự thay đổi quy mô sản xuất gây ra 17 THT4 biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến 18 SDB1 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra biến 19 SDB2 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến 20 SDB3 động tiềm ẩn kết quả sản xuất IV STT CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT (1) (2) (3) Câu hỏi
mã hóa Số người
dự Vốn sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến động 21 VSX1 tiềm ẩn kết quả sản xuất Vốn sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản xuất gây ra biến 22 VSX2 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Vốn sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động 23 VSX3 tiềm ẩn kết quả sản xuất Sản xuất mất cân đối ảnh hưởng đến năng suất gây ra biến động 24 MCDSX1 tiềm ẩn kết quả sản xuất Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng chất lượng sản phẩm gây ra 25 MCDSX2 biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra 26 MCDSX3 biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất 27 HVNSX1 gây ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm 28 HVNSX2 gây ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất 29 HVNSX3 gây ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Thể chế chính trị ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến 30 TCCTSX1 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Thể chế chính trị ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra 31 TCCTSX2 biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Thể chế chính trị ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến 32 TCCTSX3 động tiềm ẩn kết quả sản xuất V STT CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT (1) (2) (3) Số người
dự Câu hỏi
mã hóa Yếu tố rủi ro từ tác động xã hội 33 XHSX1 Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất 34 XHSX2 Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất 35 XHSX3 Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Những vấn đề cần bổ sung…………………………………………………………………………………………. 2. ĐỐI VỚI TỔN THẤT SẢN XUẤT: STT CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT (1) (2) (3) Câu hỏi
mã hóa Số người
dự TTSX1 Có nhiều yếu tố ở các khía cạnh khác nhau gây ra tổn thất sản xuất 1 TTSX2 Tổn thất sản xuất bị ảnh hưởng từ sản xuất nhỏ lẻ, manh mún 2 TTSX3 Tổn thất sản xuất sẽ ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển sản xuất 3 Kỹ thuật sản xuất hạn chế sẽ ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn KTSX1 4 đến gia tăng nguy cơ tổn thất Kỹ thuật sản xuất hạn chế sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm KTSX2 5 dẫn đến gia tăng nguy cơ tổn thất Kỹ thuật sản xuất hạn chế sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn KTSX3 6 đến gia tăng nguy cơ tổn thất Công nghệ ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng nguy CN1 7 cơ tổn thất Công nghệ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cà phê dẫn đến gia CN2 8 tăng nguy cơ tổn thất Công nghệ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng nguy CN3 9 cơ tổn thất Công nghệ ảnh hưởng đến việc đa dạng hóa sản phẩm dẫn đến gia 10 CN4 tăng nguy cơ tổn thất VI STT CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT (1) (2) (3) Câu hỏi
mã hóa Số người
dự Giá thị trường ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến gia 11 GTT1 tăng nguy cơ tổn thất Giá thị trường tác động thay đổi suất đầu tư sản xuất dẫn đến gia 12 GTT2 tăng nguy cơ tổn thất Giá thị trường quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất dẫn đến gia 13 GTT3 tăng nguy cơ tổn thất Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi chi phí đầu vào dẫn đến gia 14 THT1 tăng nguy cơ tổn thất Yếu tố thời tiết tác động dẫn đến biến động về chất lượng sản phẩm 15 THT2 dẫn đến gia tăng nguy cơ tổn thất Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi giá sản phẩm dẫn đến gia 16 THT3 tăng nguy cơ tổn thất Yếu tố thời tiết tác động đến sự thay đổi quy mô sản xuất dẫn đến 17 THT4 gia tăng nguy cơ tổn thất Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng SDB1 18 nguy cơ tổn thất Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến gia 19 SDB2 tăng nguy cơ tổn thất Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng 20 SDB3 nguy cơ tổn thất Vốn sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng VSX1 21 nguy cơ tổn thất Vốn sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản xuất dẫn đến gia tăng 22 VSX2 nguy cơ tổn thất Vốn sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng 23 VSX3 nguy cơ tổn thất VII STT CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT (1) (2) (3) Câu hỏi
mã hóa Số người
dự Sản xuất mất cân đối ảnh hưởng đến năng suất dẫn đến gia tăng 24 MCDSX1 nguy cơ tổn thất Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng chất lượng sản phẩm dẫn đến gia 25 MCDSX2 tăng nguy cơ tổn thất Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia 26 MCDSX3 tăng nguy cơ tổn thất Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn 27 HVNSX1 đến gia tăng nguy cơ tổn thất Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm 28 HVNSX2 dẫn đến gia tăng nguy cơ tổn thất Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn 29 HVNSX3 đến gia tăng nguy cơ tổn thất Thể chế chính trị ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia 30 TCCTSX1 tăng nguy cơ tổn thất Thể chế chính trị ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến gia 31 TCCTSX2 tăng nguy cơ tổn thất Thể chế chính trị ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng 32 TCCTSX3 nguy cơ tổn thất Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng 33 XHSX1 nguy cơ tổn thất Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến gia tăng 34 XHSX2 nguy cơ tổn thất Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng 35 XHSX3 nguy cơ tổn thất Những vấn đề cần bổ sung…………………………………………………………………………………………. (1) số người tán thành; (2) số người không tán thành; (3) số người có ý kiến khác (các ý kiến khác nếu có được bổ sung, tiếp tục thảo luận để đi đến thống nhất). VIII Phụ lục 3: Bảng câu hỏi phỏng vấn các nhà sản xuất cà phê và các chuyên gia trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính. Kính chào Quý vị! Chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học: “CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH CÀ PHÊ TẠI VIỆT NAM”. Xin Quý vị vui lòng dành chút thời gian trả lời giúp chúng tôi bảng câu hỏi với các nội dung sau: A/ PHẦN I: THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SẢN XUẤT VÀ CHUYÊN GIA - Tên tổ chức/ cá nhân:…………………………………………………………… Địa chỉ:…… ……………………………………………………………………… Điện thoại:…………………Fax:………………….Email:………………………. Lĩnh vực hoạt động của người cung cấp thông tin: Doanh Nghiệp Công ty Cổ Công ty Liên Công ty vốn Lĩnh vực khác Nhà nước phần doanh Nước ngoài .................... ............... .................. .................. ........................... B/ PHẦN 2: THÔNG TIN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TRONG SẢN XUẤT CÀ PHÊ Xin vui lòng đánh dấu X vào cá ô đã đánh số bên phải. Phương án trả lời (1): tán thành; phương án trả lời (2): không tán thành; phương án trả lời (3): ý kiến khác (xin bổ sung giúp cho chúng tôi vào phần để trống ở các trang cuối của bảng câu hỏi này). Một số gợi ý của chúng tôi được liệt kê trong bảng sau: STT CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT (1) (2) Câu hỏi
mã hóa (3) 1. BIẾN ĐỘNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT: BDKQSX1 Năng suất cà phê thiếu tính ổn định, thường sai với dự kiến 1 GBKQSX2 Chất lượng cà phê thiếu ổn định do nhiều yếu tố tác động 2 BDKQSX3 Hiệu quả trong sản xuất cà phê thường sai lệch với dự kiến 3 IX STT CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT (1) (2) Câu hỏi
mã hóa (3) Kỹ thuật sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến động KTSX1 4 tiềm ẩn kết quả sản xuất Kỹ thuật sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra biến động KTSX2 5 tiềm ẩn kết quả sản xuất Kỹ thuật ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động tiềm ẩn kết KTSX3 6 quả sản xuất Công nghệ ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến động tiềm ẩn CN1 7 kết quả sản xuất Công nghệ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cà phê gây ra biến động CN2 8 tiềm ẩn kết quả sản xuất Công nghệ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động tiềm ẩn CN3 9 kết quả sản xuất Công nghệ ảnh hưởng đến việc đa dạng hóa sản phẩm gây ra biến động 10 CN4 tiềm ẩn kết quả sản xuất Giá thị trường ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra biến động 11 GTT1 tiềm ẩn kết quả sản xuất Giá thị trường tác động thay đổi suất đầu tư sản xuất gây ra biến động 12 GTT2 tiềm ẩn kết quả sản xuất Giá thị trường quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất gây ra biến 13 GTT3 động tiềm ẩn kết quả sản xuất X CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT (1) (2) STT Câu hỏi
mã hóa (3) Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi chi phí đầu vào gây ra biến động 14 THT1 tiềm ẩn kết quả sản xuất Yếu tố thời tiết tác động dẫn đến biến động về chất lượng sản phẩm gây 15 THT2 ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi giá sản phẩm gây ra biến động 16 THT3 tiềm ẩn kết quả sản xuất Yếu tố thời tiết tác động đến sự thay đổi quy mô sản xuất gây ra biến 17 THT4 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến động tiềm SDB1 18 ẩn kết quả sản xuất Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra biến động 19 SDB2 tiềm ẩn kết quả sản xuất Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động tiềm 20 SDB3 ẩn kết quả sản xuất Vốn sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến động tiềm VSX1 21 ẩn kết quả sản xuất Vốn sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản xuất gây ra biến động tiềm 22 VSX2 ẩn kết quả sản xuất Vốn sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động tiềm 23 VSX3 ẩn kết quả sản xuất Sản xuất mất cân đối ảnh hưởng đến năng suất gây ra biến động tiềm ẩn 24 MCDSX1 kết quả sản xuất Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng chất lượng sản phẩm gây ra biến động 25 MCDSX2 tiềm ẩn kết quả sản xuất Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động 26 MCDSX3 tiềm ẩn kết quả sản xuất XI STT CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT (1) (2) Câu hỏi
mã hóa (3) Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra 27 HVNSX1 biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra 28 HVNSX2 biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra 29 HVNSX3 biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Thể chế chính trị ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến động 30 TCCTSX1 tiềm ẩn kết quả sản xuất Thể chế chính trị ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra biến động 31 TCCTSX2 tiềm ẩn kết quả sản xuất Thể chế chính trị ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động 32 TCCTSX3 tiềm ẩn kết quả sản xuất Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến động tiềm XHSX1 33 ẩn kết quả sản xuất Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra biến động 34 XHSX2 tiềm ẩn kết quả sản xuất Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động tiềm ẩn 35 XHSX3 kết quả sản xuất Những vấn đề cần bổ sung.................................................................................................................................. STT CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT (1) (2) (3) Câu hỏi
mã hóa 2. TỔN THẤT SẢN XUẤT TTSX1 Có nhiều yếu tố ở nhiều khía cạnh khác nhau gây ra tổn thất sản xuất 1 TTSX2 Tổn thất sản xuất bị ảnh hưởng từ sản xuất nhỏ lẻ, manh mún 2 TTSX3 Tổn thất sản xuất sẽ ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển sản xuất 3 XII STT CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT (1) (2) (3) Câu hỏi
mã hóa Kỹ thuật sản xuất hạn chế sẽ ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến KTSX1 4 gia tăng nguy cơ tổn thất Kỹ thuật sản xuất hạn chế sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến KTSX2 5 gia tăng nguy cơ tổn thất Kỹ thuật sản xuất hạn chế sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến KTSX3 6 gia tăng nguy cơ tổn thất Công nghệ ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng nguy cơ CN1 7 tổn thất Công nghệ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cà phê dẫn đến gia tăng CN2 8 nguy cơ tổn thất Công nghệ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng nguy cơ tổn CN3 9 thất Công nghệ ảnh hưởng đến việc đa dạng hóa sản phẩm dẫn đến gia tăng 10 CN4 nguy cơ tổn thất Giá thị trường ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến gia tăng nguy GTT1 11 cơ tổn thất Giá thị trường tác động thay đổi suất đầu tư sản xuất dẫn đến gia tăng 12 GTT2 nguy cơ tổn thất Giá thị trường quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất dẫn đến gia tăng 13 GTT3 nguy cơ tổn thất Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi chi phí đầu vào dẫn đến gia tăng THT1 14 nguy cơ tổn thất Yếu tố thời tiết tác động dẫn đến biến động về chất lượng sản phẩm dẫn 15 THT2 đến gia tăng nguy cơ tổn thất Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi giá sản phẩm dẫn đến gia tăng nguy 16 THT3 cơ tổn thất Yếu tố thời tiết tác động đến sự thay đổi quy mô sản xuất dẫn đến gia tăng 17 THT4 nguy cơ tổn thất XIII STT CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT (1) (2) (3) Câu hỏi
mã hóa Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng nguy SDB1 18 cơ tổn thất Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến gia tăng nguy 19 SDB2 cơ tổn thất Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng nguy cơ 20 SDB3 tổn thất Vốn sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng nguy cơ VSX1 21 tổn thất Vốn sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản xuất dẫn đến gia tăng nguy 22 VSX2 cơ tổn thất Vốn sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng nguy cơ 23 VSX3 tổn thất Sản xuất mất cân đối ảnh hưởng đến năng suất dẫn đến gia tăng nguy cơ 24 MCDSX1 tổn thất Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng chất lượng sản phẩm dẫn đến gia tăng 25 MCDSX2 nguy cơ tổn thất Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng 26 MCDSX3 nguy cơ tổn thất Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến 27 HVNSX1 gia tăng nguy cơ tổn thất Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến 28 HVNSX2 gia tăng nguy cơ tổn thất Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia 29 HVNSX3 tăng nguy cơ tổn thất XIV STT CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT (1) (2) (3) Câu hỏi
mã hóa Thể chế chính trị ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng nguy 30 TCCTSX1 cơ tổn thất Thể chế chính trị ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến gia tăng 31 TCCTSX2 nguy cơ tổn thất Thể chế chính trị ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng nguy 32 TCCTSX3 cơ tổn thất Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng nguy cơ 33 XHSX1 tổn thất Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến gia tăng nguy 34 XHSX2 cơ tổn thất Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng nguy cơ 35 XHSX3 tổn thất Những vấn đề cần bổ sung………………………………………………………………………………………. XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN! NGƯỜI CUNG CẤP THÔNG TIN Phụ lục 4: Dàn bài thảo luận nhóm dành cho các nhà kinh doanh và các chuyên gia trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính. Xin kính chào Quý vị! Chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học: “CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH CÀ PHÊ TẠI VIỆT NAM”. Rất hân hạnh được đón tiếp và trân trọng cám ơn Quý vị đã dành thời gian cho buổi bàn luận về chủ đề này. Thời gian thảo luận dự kiến là hai giờ. Trước hết, chúng tôi sẽ đưa ra một số gợi ý về các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam để chúng ta cùng thảo luận. Rất mong Quý vị tích cực đóng góp ý kiến để góp phần cho đề tài nghiên cứu đạt kết quả tốt. Các gợi ý của chúng tôi như sau: XV STT CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH (1) (2) (3) Câu hỏi mã
hóa Số
người
dự 1. BIẾN ĐỘNG KẾT QUẢ KINH DOANH: Có nhiều yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết quả 1 BDKQKD1 kinh doanh cà phê Các yếu tố rủi ro tác động làm tăng giảm doanh thu, ảnh hưởng đến biến 2 BDKQKD2 động kết quả kinh doanh Các yếu tố rủi ro làm biến động kết quả kinh doanh dẫn đến ảnh hưởng 3 BDKQKD3 hiệu quả kinh doanh Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết quả 4 KTKD1 kinh doanh Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động kết quả 5 KTKD2 kinh doanh Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến động 6 KTKD3 kết quả kinh doanh Kỹ thuật kinh doanh do ảnh hưởng từ khả năng của nhà kinh doanh, tác 7 KTKD4 động dẫn đến biến động các kết quả kinh doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết quả 8 TTTT1 kinh doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động kết quả 9 TTTT2 kinh doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến 10 TTTT3 động kết quả kinh doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng từ khả năng thu thập và xử lý của nhà 11 TTTT4 kinh doanh dẫn đến biến động các kết quả kinh doanh XVI CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH (1) (2) (3) STT Câu hỏi mã
hóa Số
người
dự Thị trường tài chính là yếu tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu dẫn 12 TTTC1 đến biến động kết quả kinh doanh Thị trường tài chính là yếu tố ảnh hưởng đến biến động hiệu quả kinh 13 TTTC2 doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Thị trường tài chính là yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tài chính của nhà 14 TTTC3 kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh doanh dẫn đến biến 15 VKD1 động kết quả kinh doanh Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động kết quả kinh 16 VKD2 doanh Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến động kết 17 VKD3 quả kinh doanh Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển kinh doanh dẫn đến 18 VKD4 biến động kết quả kinh doanh DTTTG1 Đồng tiền thanh toán không ổn định ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh 19 DTTTG2 Tỷ giá biến động dẫn đến biến động kết quả kinh doanh 20 Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến hiệu quả kinh 21 DTTTG3 doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh doanh 22 QDCQT1 dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu dẫn đến 23 QDCQT2 biến động kết quả kinh doanh Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của nhà kinh doanh 24 QDCQT3 dẫn đến biến động kết quả kinh doanh XVII CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH (1) (2) (3) STT Câu hỏi mã
hóa Số
người
dự Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà 25 NRX1 kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu 26 NRX2 dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của nhà 27 NRX3 kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến biến động tiềm ẩn doanh thu 28 GTT1 dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến biến động tiềm ẩn hiệu quả 29 GTT2 kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến biến động tiềm ẩn chi phí kinh 30 GTT3 doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến 31 HVNKD1 biến động kết quả kinh doanh Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến 32 HVNKD2 biến động kết quả kinh doanh Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh 33 HVNKD3 dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Yếu tố thể chế chính trị ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết quả 34 TCCTKD1 kinh doanh Yếu tố thể chế chính trị ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động kết 35 TCCTKD2 quả kinh doanh Yếu tố thể chế chính trị ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến 36 TCCTKD3 động kết quả kinh doanh XVIII CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH (1) (2) (3) STT Câu hỏi mã
hóa Số
người
dự Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết quả kinh 37 XHKD1 doanh Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động kết quả kinh 38 XHKD2 doanh Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến động kết 39 XHKD3 quả kinh doanh Những vấn đề cần bổ sung………………………………………………………………………………………………. Số Câu hỏi STT CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH người (1) (2) (3) mã hóa dự 2. TỔN THẤT KINH DOANH: Có nhiều yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến tổn thất trong kinh TTKD1 1 doanh cà phê Các yếu tố rủi ro tác động làm tăng giảm doanh thu, ảnh hưởng đến tổn TTKD2 2 thất trong kinh doanh Các yếu tố rủi ro gây ra tổn thất trong kinh doanh dẫn đến ảnh hưởng hiệu TTKD3 3 quả kinh doanh Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến thị phần gây ra tổn thất trong kinh KTKD1 4 doanh Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu gây ra tổn thất trong kinh KTKD2 5 doanh Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng hiệu quả kinh doanh gây ra tổn thất trong KTKD3 6 kinh doanh Kỹ thuật kinh doanh do ảnh hưởng từ khả năng của nhà kinh doanh, tác KTKD4 7 động gây ra tổn thất trong kinh doanh XIX Số Câu hỏi STT CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH người (1) (2) (3) mã hóa dự Thông tin thị trường ảnh hưởng đến thị phần gây ra tổn thất trong kinh TTTT1 8 doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng đến doanh thu gây ra tổn thất trong kinh TTTT2 9 doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh gây ra tổn thất 10 TTTT3 trong kinh doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng từ khả năng thu thập và xử lý của nhà kinh 11 TTTT4 doanh dẫn đến tổn thất trong kinh doanh Yếu tố thị trường tài chính ảnh hưởng đến biến động doanh thu gây ra tổn 12 TTTC1 thất trong kinh doanh Yếu tố thị trường tài chính gây ra tổn thất kinh doanh, ảnh hưởng xấu đến 13 TTTC2 hiệu quả kinh doanh Yếu tố thị trường tài chính ảnh hưởng đến tài chính của nhà kinh doanh 14 TTTC3 dẫn đến tổn thất trong kinh doanh Yếu tố vốn thiếu hụt ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh doanh dẫn đến 15 VKD1 tổn thất trong kinh doanh Yếu tố vốn thiếu hụt ảnh hưởng xấu đến doanh thu gây ra tổn thất trong 16 VKD2 kinh doanh Yếu tố vốn thiếu hụt sẽ gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh hưởng xấu 17 VKD3 đến hiệu quả kinh doanh Yếu tố vốn thiếu hụt gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh hưởng đến sự 18 VKD4 tồn tại và phát triển kinh doanh XX Số Câu hỏi STT CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH người (1) (2) (3) mã hóa dự 19 DTTTG1 Đồng tiền thanh toán không ổn định gây tổn thất trong kinh doanh 20 DTTTG2 Tỷ giá biến động dẫn đến tổn thất trong kinh doanh Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái biến động gây tổn thất trong kinh 21 DTTTG3 doanh ảnh hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh doanh 22 QDCQT1 dẫn đến tổn thất trong kinh doanh Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu gây ra tổn 23 QDCQT2 thất trong kinh doanh Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh hưởng 24 QDCQT3 xấu đến hiệu quả kinh doanh Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh 25 NRX1 doanh gây ra tổn thất trong kinh doanh Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu gây ra tổn 26 NRX2 thất trong kinh doanh Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố gây ra tổn thất ảnh hưởng xấu đến 27 NRX3 hiệu quả kinh doanh 28 GTT1 Yếu tố giá cà phê thị trường làm biến động doanh thu, gây ra tổn thất Yếu tố giá cà phê thị trường biến động gây ra tổn thất ảnh hưởng xấu đến 29 GTT2 hiệu quả kinh doanh Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến chi phí kinh doanh, gây ra tổn 30 GTT3 thất trong kinh doanh XXI Số Câu hỏi STT CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH người (1) (2) (3) mã hóa dự Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng xấu đến thị phần, gây ra 31 HVNKD1 tổn thất trong kinh doanh Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu, gây ra tổn 32 HVNKD2 thất trong kinh doanh Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh gây ra tổn thất, ảnh hưởng xấu đến 33 HVNKD3 hiệu quả kinh doanh Yếu tố thể chế chính trị ảnh hưởng đến thị phần, gây ra tổn thất trong kinh 34 TCCTKD1 doanh Yếu tố thể chế chính trị ảnh hưởng đến doanh thu, gây ra tổn thất trong 35 TCCTKD2 kinh doanh Yếu tố thể chế chính trị gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh hưởng xấu 36 TCCTKD3 đến hiệu quả kinh doanh 37 XHKD1 Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến thị phần gây ra tổn thất trong kinh doanh 38 XHKD2 Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến doanh thu, gây ra tổn thất trong kinh doanh Yếu tố xã hội gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh hưởng xấu đến hiệu quả 39 XHKD3 kinh doanh Những vấn đề cần bổ sung…………………………………………………………………………………………. (1) số người tán thành; (2) số người không tán thành; (3) số người có ý kiến khác (các ý kiến khác được bổ sung nhằm tiếp tục thảo luận để đi đến thống nhất). XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN! XXII Phụ lục 5: Bảng câu hỏi phỏng vấn các nhà kinh doanh và các chuyên gia trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính. Kính chào Quý vị! Chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học: “CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH CÀ PHÊ TẠI VIỆT NAM”. Xin Quý vị vui lòng dành chút thời gian trả lời giúp chúng tôi bảng câu hỏi với các nội dung sau: A/ PHẦN I: THÔNG TIN VỀ NHÀ KINH DOANH CÀ PHÊ, CHUYÊN GIA - Tên tổ chức/ cá nhân:……………………………………………………………… - Địa chỉ:……………………Điện thoại:…………………Fax:…...……………… -Email:…………………………………Website:…………………….……............ Lĩnh vực hoạt động của người cung cấp thông tin: DN Nhà nước Cty Cổ phần Cty Liên doanh Cty vốn Nước ngoài Lĩnh vực khác ................... ................... ...................... .......................... .................... B/ PHẦN 2: THÔNG TIN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TRONG KINH DOANH CÀ PHÊ Xin vui lòng đánh dấu X vào cá ô số bên phải. Phương án trả lời (1): tán thành; phương án trả lời (2): không tán thành; phương án trả lời (3): ý kiến khác (xin bổ sung giúp cho chúng tôi). Một số gợi ý của chúng tôi trong bảng sau: STT Câu hỏi mã hóa CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH (1) (2) (3) 1. BIẾN ĐỘNG KẾT QUẢ KINH DOANH: Có nhiều yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết quả BDKQKD1 1 kinh doanh cà phê Các yếu tố rủi ro tác động làm tăng giảm doanh thu, ảnh hưởng đến biến BDKQKD2 2 động kết quả kinh doanh Các yếu tố rủi ro làm biến động kết quả kinh doanh dẫn đến ảnh hưởng BDKQKD3 3 hiệu quả kinh doanh XXIII STT Câu hỏi mã hóa CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH (1) (2) (3) Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết quả KTKD1 4 kinh doanh Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động kết quả KTKD2 5 kinh doanh Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến động KTKD3 6 kết quả kinh doanh Kỹ thuật kinh doanh do ảnh hưởng từ khả năng của nhà kinh doanh, tác KTKD4 7 động dẫn đến biến động các kết quả kinh doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết quả TTTT1 8 kinh doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động kết quả TTTT2 9 kinh doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến 10 TTTT3 động kết quả kinh doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng từ khả năng thu thập và xử lý của nhà 11 TTTT4 kinh doanh dẫn đến biến động các kết quả kinh doanh Thị trường tài chính là yếu tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu dẫn 12 TTTC1 đến biến động kết quả kinh doanh Thị trường tài chính là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn đến 13 TTTC2 biến động kết quả kinh doanh Thị trường tài chính là yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tài chính của nhà 14 TTTC3 kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh XXIV STT Câu hỏi mã hóa CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH (1) (2) (3) Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh doanh dẫn đến biến VKD1 15 động kết quả kinh doanh Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động kết quả kinh 16 VKD2 doanh Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến động kết 17 VKD3 quả kinh doanh Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển kinh doanh dẫn đến 18 VKD4 biến động kết quả kinh doanh DTTTG1 Đồng tiền thanh toán không ổn định ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh 19 DTTTG2 Tỷ giá biến động dẫn đến biến động kết quả kinh doanh 20 Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến hiệu quả kinh 21 DTTTG3 doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh doanh QDCQT1 22 dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu dẫn đến 23 QDCQT2 biến động kết quả kinh doanh Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của nhà kinh doanh 24 QDCQT3 dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà NRX1 25 kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu 26 NRX2 dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của nhà 27 NRX3 kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh XXV STT Câu hỏi mã hóa CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH (1) (2) (3) Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến biến động tiềm ẩn doanh thu GTT1 28 dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến biến động tiềm ẩn hiệu quả 29 GTT2 kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến biến động tiềm ẩn chi phí kinh 30 GTT3 doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến HVNKD1 31 biến động kết quả kinh doanh Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến 32 HVNKD2 biến động kết quả kinh doanh Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh 33 HVNKD3 dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Yếu tố thể chế chính trị ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết quả TCCTKD1 34 kinh doanh Yếu tố thể chế chính trị ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động kết 35 TCCTKD2 quả kinh doanh Yếu tố thể chế chính trị ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến 36 TCCTKD3 động kết quả kinh doanh Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết quả kinh XHKD1 37 doanh Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động kết quả kinh 38 XHKD2 doanh Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến động kết 39 XHKD3 quả kinh doanh Những vấn đề cần bổ sung…………………………………………………………………………………………. XXVI Câu hỏi mã STT CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH (1) (2) (3) hóa 2. TỔN THẤT TRONG KINH DOANH: Có nhiều yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến tổn thất trong kinh TTKD1 1 doanh cà phê Các yếu tố rủi ro tác động làm tăng giảm doanh thu, ảnh hưởng đến tổn TTKD2 2 thất trong kinh doanh Các yếu tố rủi ro gây ra tổn thất trong kinh doanh dẫn đến ảnh hưởng hiệu TTKD3 3 quả kinh doanh Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến thị phần gây ra tổn thất trong kinh KTKD1 4 doanh Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu gây ra tổn thất trong kinh KTKD2 5 doanh Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng hiệu quả kinh doanh gây ra tổn thất trong KTKD3 6 kinh doanh Kỹ thuật kinh doanh do ảnh hưởng từ khả năng của nhà kinh doanh, tác KTKD4 7 động gây ra tổn thất trong kinh doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng đến thị phần gây ra tổn thất trong kinh TTTT1 8 doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng đến doanh thu gây ra tổn thất trong kinh TTTT2 9 doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh gây ra tổn thất 10 TTTT3 trong kinh doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng từ khả năng thu thập và xử lý của nhà 11 TTTT4 kinh doanh dẫn đến tổn thất trong kinh doanh XXVII Câu hỏi mã STT CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH (1) (2) (3) hóa Yếu tố thị trường tài chính ảnh hưởng đến biến động doanh thu gây ra tổn TTTC1 12 thất trong kinh doanh Yếu tố thị trường tài chính gây ra tổn thất kinh doanh, ảnh hưởng xấu đến 13 TTTC2 hiệu quả kinh doanh Yếu tố thị trường tài chính ảnh hưởng đến tài chính của nhà kinh doanh 14 TTTC3 dẫn đến tổn thất trong kinh doanh Yếu tố vốn thiếu hụt ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh doanh dẫn đến 15 VKD1 tổn thất trong kinh doanh Yếu tố vốn thiếu hụt ảnh hưởng xấu đến doanh thu gây ra tổn thất trong 16 VKD2 kinh doanh Yếu tố vốn thiếu hụt sẽ gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh hưởng xấu 17 VKD3 đến hiệu quả kinh doanh Yếu tố vốn thiếu hụt gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh hưởng đến sự 18 VKD4 tồn tại và phát triển kinh doanh DTTTG1 Đồng tiền thanh toán không ổn định gây tổn thất trong kinh doanh 19 DTTTG2 Tỷ giá biến động dẫn đến tổn thất trong kinh doanh 20 Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái biến động gây tổn thất trong kinh 21 DTTTG3 doanh ảnh hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh doanh 22 QDCQT1 dẫn đến tổn thất trong kinh doanh Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu gây ra 23 QDCQT2 tổn thất trong kinh doanh Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh hưởng 24 QDCQT3 xấu đến hiệu quả kinh doanh XXVIII Câu hỏi mã STT CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH (1) (2) (3) hóa Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà NRX1 25 kinh doanh gây ra tổn thất trong kinh doanh Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu gây ra tổn 26 NRX2 thất trong kinh doanh Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố gây ra tổn thất ảnh hưởng xấu đến 27 NRX3 hiệu quả kinh doanh GTT1 Yếu tố giá cà phê thị trường làm biến động doanh thu, gây ra tổn thất 28 Yếu tố giá cà phê thị trường biến động gây ra tổn thất ảnh hưởng xấu đến 29 GTT2 hiệu quả kinh doanh Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến chi phí kinh doanh, gây ra tổn 30 GTT3 thất trong kinh doanh Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng xấu đến thị phần, gây ra 31 HVNKD1 tổn thất trong kinh doanh Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu, gây ra 32 HVNKD2 tổn thất trong kinh doanh Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh gây ra tổn thất, ảnh hưởng xấu đến 33 HVNKD3 hiệu quả kinh doanh Yếu tố thể chế chính trị ảnh hưởng đến thị phần, gây ra tổn thất trong kinh 34 TCCTKD1 doanh Yếu tố thể chế chính trị ảnh hưởng đến doanh thu, gây ra tổn thất trong 35 TCCTKD2 kinh doanh Yếu tố thể chế chính trị gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh hưởng xấu 36 TCCTKD3 đến hiệu quả kinh doanh XXIX Câu hỏi mã STT CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH (1) (2) (3) hóa 37 XHKD1 Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến thị phần gây ra tổn thất trong kinh doanh 38 XHKD2 Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến doanh thu, gây ra tổn thất trong kinh doanh Yếu tố xã hội gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh hưởng xấu đến hiệu 39 XHKD3 quả kinh doanh Những vấn đề cần bổ sung……………………………………………………………………………………….. XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN! NGƯỜI CUNG CẤP THÔNG TIN Phụ lục 6: Bảng câu hỏi dành cho các nhà sản xuất cà phê và các chuyên gia trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định lượng. Kính chào Quý vị! Chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học: “CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH CÀ PHÊ TẠI VIỆT NAM”. Xin Quý vị vui lòng dành chút thời gian trả lời giúp chúng tôi bảng câu hỏi với các nội dung sau: A/ PHẦN I: THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SẢN XUẤT CÀ PHÊ, CHUYÊN GIA - Tên tổ chức/ cá nhân:…………………………………………………………… Địa chỉ:…………………………………………………………………………… Điện thoại:…………………Fax:………………….Email:………………………. Lĩnh vực hoạt động của người cung cấp thông tin: DN Nhà nước Cty Cổ phần Cty Liên doanh Cty Nước ngoài Lĩnh vực khác ................... .................... ..................... .................. .................... B/ PHẦN 2: THÔNG TIN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TRONG SẢN XUẤT CÀ PHÊ Phương án trả lời (1): Hoàn toàn không đúng; (2): Không đúng; (3): Không có ý kiến; (4): Đúng; (5): Hoàn toàn đúng. Xin vui lòng đánh dấu chéo (X) vào phương án trả lời. XXX 1. BIẾN ĐỘNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT: 1 BDKQSX1 Năng suất cà phê thiếu tính ổn định, thường sai với dự kiến 2 GBKQSX2 Chất lượng cà phê thiếu ổn định do nhiều yếu tố tác động 3 BDKQSX3 Hiệu quả trong sản xuất cà phê thường sai lệch với dự kiến Kỹ thuật sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra 4 KTSX1 biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Kỹ thuật sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra 5 KTSX2 biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Kỹ thuật ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động 6 KTSX3 tiềm ẩn kết quả sản xuất Công nghệ ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến động 7 CN1 tiềm ẩn kết quả sản xuất Công nghệ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cà phê gây ra 8 CN2 biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Công nghệ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động 9 CN3 tiềm ẩn kết quả sản xuất Công nghệ ảnh hưởng đến việc đa dạng hóa sản phẩm gây ra 10 CN4 biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Giá thị trường ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra biến 11 GTT1 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Giá thị trường tác động thay đổi suất đầu tư sản xuất gây ra 12 GTT2 biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Giá thị trường quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất gây ra 13 GTT3 biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất XXXI Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi chi phí đầu vào gây ra 14 THT1 biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Yếu tố thời tiết tác động dẫn đến biến động về chất lượng sản 15 THT2 phẩm gây ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi giá sản phẩm gây ra biến 16 THT3 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Yếu tố thời tiết tác động đến sự thay đổi quy mô sản xuất gây 17 THT4 ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến 18 SDB1 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra biến 19 SDB2 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến 20 SDB3 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Vốn sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến 21 VSX1 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Vốn sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản xuất gây ra biến 22 VSX2 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Vốn sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến 23 VSX3 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Sản xuất mất cân đối ảnh hưởng đến năng suất gây ra biến 24 MCDSX1 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng chất lượng sản phẩm gây ra 25 MCDSX2 biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra 26 MCDSX3 biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất XXXII Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất 27 HVNSX1 gây ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản 28 HVNSX2 phẩm gây ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất 29 HVNSX3 gây ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Thể chế chính trị ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến 30 TCCTSX1 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Thể chế chính trị ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra 31 TCCTSX2 biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Thể chế chính trị ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến 32 TCCTSX3 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến 33 XHSX1 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra biến 34 XHSX2 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến 35 XHSX3 động tiềm ẩn kết quả sản xuất 2. TỔN THẤT SẢN XUẤT: TTSX1 Có nhiều yếu tố ở các khía cạnh khác nhau gây ra tổn thất sản xuất 1 TTSX2 Tổn thất sản xuất bị ảnh hưởng từ sản xuất nhỏ lẻ, manh mún 2 TTSX3 Tổn thất sản xuất sẽ ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển sản xuất 3 XXXIII Kỹ thuật sản xuất hạn chế sẽ ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn 4 KTSX1 đến gia tăng nguy cơ tổn thất Kỹ thuật sản xuất hạn chế sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm 5 KTSX2 dẫn đến gia tăng nguy cơ tổn thất Kỹ thuật sản xuất hạn chế sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn 6 KTSX3 đến gia tăng nguy cơ tổn thất Công nghệ ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng nguy 7 CN1 cơ tổn thất Công nghệ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cà phê dẫn đến gia 8 CN2 tăng nguy cơ tổn thất Công nghệ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng nguy 9 CN3 cơ tổn thất Công nghệ ảnh hưởng đến việc đa dạng hóa sản phẩm dẫn đến gia 10 CN4 tăng nguy cơ tổn thất Giá thị trường ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến gia 11 GTT1 tăng nguy cơ tổn thất Giá thị trường tác động thay đổi suất đầu tư sản xuất dẫn đến gia 12 GTT2 tăng nguy cơ tổn thất Giá thị trường quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất dẫn đến gia 13 GTT3 tăng nguy cơ tổn thất XXXIV Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi chi phí đầu vào dẫn đến gia 14 THT1 tăng nguy cơ tổn thất Yếu tố thời tiết tác động dẫn đến biến động về chất lượng sản phẩm 15 THT2 dẫn đến gia tăng nguy cơ tổn thất Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi giá sản phẩm dẫn đến gia 16 THT3 tăng nguy cơ tổn thất Yếu tố thời tiết tác động đến sự thay đổi quy mô sản xuất dẫn đến 17 THT4 gia tăng nguy cơ tổn thất Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng 18 SDB1 nguy cơ tổn thất Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến gia 19 SDB2 tăng nguy cơ tổn thất Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng 20 SDB3 nguy cơ tổn thất Vốn sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng 21 VSX1 nguy cơ tổn thất Vốn sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản xuất dẫn đến gia tăng 22 VSX2 nguy cơ tổn thất Vốn sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng 23 VSX3 nguy cơ tổn thất Sản xuất mất cân đối ảnh hưởng đến năng suất dẫn đến gia tăng 24 MCDSX1 nguy cơ tổn thất Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng chất lượng sản phẩm dẫn đến gia 25 MCDSX2 tăng nguy cơ tổn thất Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia 26 MCDSX3 tăng nguy cơ tổn thất XXXV Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn 27 HVNSX1 đến gia tăng nguy cơ tổn thất Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm 28 HVNSX2 dẫn đến gia tăng nguy cơ tổn thất Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn 29 HVNSX3 đến gia tăng nguy cơ tổn thất Thể chế chính trị ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia 30 TCCTSX1 tăng nguy cơ tổn thất Thể chế chính trị ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến gia 31 TCCTSX2 tăng nguy cơ tổn thất Thể chế chính trị ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng 32 TCCTSX3 nguy cơ tổn thất Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng 33 XHSX1 nguy cơ tổn thất Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến gia tăng 34 XHSX2 nguy cơ tổn thất Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng 35 XHSX3 nguy cơ tổn thất XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN! XXXVI Phụ lục 7: Bảng câu hỏi dành cho các nhà kinh doanh cà phê và các chuyên gia trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định lượng. Kính chào Quý vị! Chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học: “CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH CÀ PHÊ TẠI VIỆT NAM”. Xin Quý vị vui lòng dành chút thời gian trả lời giúp chúng tôi bảng câu hỏi với nội dung sau: A/ PHẦN I: THÔNG TIN VỀ NGƯỜI KINH DOANH CÀ PHÊ VÀ CÁC CHUYÊN GIA - Tên tổ chức hoặc cá nhân:… Địa chỉ:….Điện thoại:……..Fax: …… Email:…… Lĩnh vực hoạt động của người cung cấp thông tin: DN Nhà nước Cty Cổ phần Cty Liên doanh Cty Nước ngoài Lĩnh vực khác .............. ................. ..................... .................... ........................ B/ PHẦN 2: THÔNG TIN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TRONG KINH DOANH CÀ PHÊ Phương án trả lời (1): Hoàn toàn không đúng; (2): Không đúng; (3): Không có ý kiến; (4): Đúng; (5): Hoàn toàn đúng. Xin vui lòng đánh dấu chéo (X) vào phướng án trả lời. 1. BIẾN ĐỘNG KẾT QUẢ KINH DOANH: Có nhiều yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động 1 BDKQKD1 kết quả kinh doanh cà phê Các yếu tố rủi ro tác động làm tăng giảm doanh thu, ảnh hưởng 2 BDKQKD2 đến biến động kết quả kinh doanh Các yếu tố rủi ro làm biến động kết quả kinh doanh dẫn đến ảnh 3 BDKQKD3 hưởng hiệu quả kinh doanh XXXVII Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết 4 KTKD1 quả kinh doanh Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động 5 KTKD2 kết quả kinh doanh Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến 6 KTKD3 động kết quả kinh doanh Kỹ thuật kinh doanh do ảnh hưởng từ khả năng của nhà kinh 7 KTKD4 doanh, tác động dẫn đến biến động các kết quả kinh doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết 8 TTTT1 quả kinh doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động 9 TTTT2 kết quả kinh doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn đến 10 TTTT3 biến động kết quả kinh doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng từ khả năng thu thập và xử lý của 11 TTTT4 nhà kinh doanh dẫn đến biến động các kết quả kinh doanh Thị trường tài chính là yếu tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu 12 TTTC1 dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Thị trường tài chính là yếu tố ảnh hưởng đến biến động hiệu quả 13 TTTC2 kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Thị trường tài chính là yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tài chính nhà 14 TTTC3 kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh XXXVIII Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh doanh dẫn đến 15 VKD1 biến động kết quả kinh doanh Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động kết quả 16 VKD2 kinh doanh Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến 17 VKD3 động kết quả kinh doanh Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển kinh doanh 18 VKD4 dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Đồng tiền thanh toán không ổn định ảnh hưởng đến kết quả kinh 19 DTTTG1 doanh 20 DTTTG2 Tỷ giá biến động dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến hiệu quả 21 DTTTG3 kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh 22 QDCQT1 doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu 23 QDCQT2 dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của nhà kinh 24 QDCQT3 doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của 25 NRX1 nhà kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến biến động 26 NRX2 doanh thu dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của 27 NRX3 nhà kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh XXXIX Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến biến động tiềm ẩn 28 GTT1 doanh thu dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến biến động tiềm ẩn hiệu 29 GTT2 quả kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến biến động tiềm ẩn chi 30 GTT3 phí kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến thị phần dẫn 31 HVNKD1 đến biến động kết quả kinh doanh Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu dẫn 32 HVNKD2 đến biến động kết quả kinh doanh Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến hiệu quả kinh 33 HVNKD3 doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Yếu tố thể chế chính trị ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động 34 TCCTKD1 kết quả kinh doanh Yếu tố thể chế chính trị ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến 35 TCCTKD2 động kết quả kinh doanh Yếu tố thể chế chính trị ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn 36 TCCTKD3 đến biến động kết quả kinh doanh Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết quả 37 XHKD1 kinh doanh Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động kết quả 38 XHKD2 kinh doanh Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến 39 XHKD3 động kết quả kinh doanh XL 2. TỔN THẤT KINH DOANH: Có nhiều yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến tổn thất 1 TTKD1 trong kinh doanh cà phê Các yếu tố rủi ro tác động làm tăng giảm doanh thu, ảnh hưởng đến 2 TTKD2 tổn thất trong kinh doanh Các yếu tố rủi ro gây ra tổn thất trong kinh doanh dẫn đến ảnh 3 TTKD3 hưởng hiệu quả kinh doanh Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến thị phần gây ra tổn thất trong 4 KTKD1 kinh doanh Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu gây ra tổn thất trong 5 KTKD2 kinh doanh Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng hiệu quả kinh doanh gây ra tổn thất 6 KTKD3 trong kinh doanh Kỹ thuật kinh doanh do ảnh hưởng từ khả năng của nhà kinh 7 KTKD4 doanh, tác động gây ra tổn thất trong kinh doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng đến thị phần gây ra tổn thất trong 8 TTTT1 kinh doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng đến doanh thu gây ra tổn thất trong 9 TTTT2 kinh doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh gây ra tổn 10 TTTT3 thất trong kinh doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng từ khả năng thu thập và xử lý của 11 TTTT4 nhà kinh doanh dẫn đến tổn thất trong kinh doanh XLI Yếu tố thị trường tài chính ảnh hưởng đến biến động doanh doanh 12 TTTC1 thu gây ra tổn thất trong kinh doanh Yếu tố thị trường tài chính gây ra tổn thất kinh doanh, ảnh hưởng 13 TTTC2 xấu đến hiệu quả kinh doanh Yếu tố thị trường tài chính ảnh hưởng đến tài chính của nhà kinh 14 TTTC3 doanh dẫn đến tổn thất trong kinh doanh Yếu tố vốn thiếu hụt ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh doanh 15 VKD1 dẫn đến tổn thất trong kinh doanh Yếu tố vốn thiếu hụt ảnh hưởng xấu đến doanh thu gây ra tổn thất 16 VKD2 trong kinh doanh Yếu tố vốn thiếu hụt sẽ gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh hưởng 17 VKD3 xấu đến hiệu quả kinh doanh Yếu tố vốn thiếu hụt gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh hưởng 18 VKD4 đến sự tồn tại và phát triển kinh doanh 19 DTTTG1 Đồng tiền thanh toán không ổn định gây tổn thất trong kinh doanh 20 DTTTG2 Tỷ giá biến động dẫn đến tổn thất trong kinh doanh Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái biến động gây tổn thất trong 21 DTTTG3 kinh doanh ảnh hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh 22 QDCQT1 doanh dẫn đến tổn thất trong kinh doanh Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu 23 QDCQT2 gây ra tổn thất trong kinh doanh Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh 24 QDCQT3 hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh XLII Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của 25 NRX1 nhà kinh doanh gây ra tổn thất trong kinh doanh Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu gây 26 NRX2 ra tổn thất trong kinh doanh Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố gây ra tổn thất ảnh hưởng xấu 27 NRX3 đến hiệu quả kinh doanh Yếu tố giá cà phê thị trường làm biến động doanh thu, gây ra tổn 28 GTT1 thất Yếu tố giá cà phê thị trường biến động gây ra tổn thất ảnh hưởng 29 GTT2 xấu đến hiệu quả kinh doanh Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến chi phí kinh doanh, gây 30 GTT3 ra tổn thất trong kinh doanh Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng xấu đến thị phần, 31 HVNKD1 gây ra tổn thất trong kinh doanh Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu, gây 32 HVNKD2 ra tổn thất trong kinh doanh Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh gây ra tổn thất, ảnh hưởng xấu 33 HVNKD3 đến hiệu quả kinh doanh Yếu tố thể chế chính trị ảnh hưởng đến thị phần, gây ra tổn thất 34 TCCTKD1 trong kinh doanh Yếu tố thể chế chính trị ảnh hưởng đến doanh thu, gây ra tổn thất 35 TCCTKD2 trong kinh doanh Yếu tố thể chế chính trị gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh hưởng 36 TCCTKD3 xấu đến hiệu quả kinh doanh XLIII Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến thị phần gây ra tổn thất trong kinh 37 XHKD1 doanh Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến doanh thu, gây ra tổn thất trong kinh 38 XHKD2 doanh Yếu tố xã hội gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh hưởng xấu đến 39 XHKD3 hiệu quả kinh doanh XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN! NGƯỜI CUNG CẤP THÔNG TIN Phụ lục 8: Bảng câu hỏi dành cho các nhà sản xuất cà phê và các chuyên gia trong nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng. Kính chào Quý vị! Chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học: “CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH CÀ PHÊ TẠI VIỆT NAM”. Xin Quý vị vui lòng dành chút thời gian trả lời giúp chúng tôi bảng câu hỏi với các nội dung sau: A/ PHẦN I: THÔNG TIN VỀ NGƯỜI KINH DOANH VÀ CHUYÊN GIA - Tên tổ chức hoặc cá nhân:………………………………………………………… - Địa chỉ:…………………….Điện thoại:……..………Fax: …………………… - Email:………………………………Website:………………..………………….. Lĩnh vực hoạt động của người cung cấp thông tin: DN Nhà nước Cty Cổ phần Cty Liên doanh Cty Nước ngoài Lĩnh vực khác .................. ..................... ................... .................... ................... B/ PHẦN 2: THÔNG TIN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TRONG SẢN XUẤT CÀ PHÊ Phương án trả lời (1): Hoàn toàn không đúng; (2): Không đúng; (3): Không có ý kiến; (4): Đúng; (5): Hoàn toàn đúng. Xin vui lòng đánh dấu chéo (X) vào phướng án trả lời. XLIV 1. BIẾN ĐỘNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT: 1 BDKQSX1 Năng suất cà phê thiếu tính ổn định, thường sai với dự kiến 2 GBKQSX2 Chất lượng cà phê thiếu ổn định do nhiều yếu tố tác động 3 BDKQSX3 Hiệu quả trong sản xuất cà phê thường sai lệch với dự kiến Kỹ thuật sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến 4 KTSX1 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Kỹ thuật sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra biến 5 KTSX2 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Kỹ thuật ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động tiềm 6 KTSX3 ẩn kết quả sản xuất Công nghệ ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến động 7 CN1 tiềm ẩn kết quả sản xuất Công nghệ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cà phê gây ra 8 CN2 biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Công nghệ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động 9 CN3 tiềm ẩn kết quả sản xuất Công nghệ ảnh hưởng đến việc đa dạng hóa sản phẩm gây ra biến 10 CN4 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Giá thị trường ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra biến 11 GTT1 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Giá thị trường tác động thay đổi suất đầu tư sản xuất gây ra biến 12 GTT2 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Giá thị trường quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất gây ra 13 GTT3 biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất XLV Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi chi phí đầu vào gây ra biến 14 THT1 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Yếu tố thời tiết tác động dẫn đến biến động về chất lượng sản 15 THT2 phẩm gây ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi giá sản phẩm gây ra biến 16 THT3 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Yếu tố thời tiết tác động đến sự thay đổi quy mô sản xuất gây ra 17 THT4 biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến 18 SDB1 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra biến 19 SDB2 động tiềm ẩn kết quả sản xuất Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động 20 SDB3 tiềm ẩn kết quả sản xuất Vốn sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến động 21 VSX1 tiềm ẩn kết quả sản xuất Vốn sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản xuất gây ra biến động 22 VSX2 tiềm ẩn kết quả sản xuất Vốn sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động 23 VSX3 tiềm ẩn kết quả sản xuất Sản xuất mất cân đối ảnh hưởng đến năng suất gây ra biến động 24 MCDSX1 tiềm ẩn kết quả sản xuất Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng chất lượng sản phẩm gây ra 25 MCDSX2 biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra 26 MCDSX3 biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất XLVI Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất 27 HVNSX1 gây ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm 28 HVNSX2 gây ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây 29 HVNSX3 ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất 2. TỔN THẤT SẢN XUẤT: TTSX1 Có nhiều yếu tố ở các khía cạnh khác nhau gây ra tổn thất sản xuất 1 TTSX2 Tổn thất sản xuất bị ảnh hưởng từ sản xuất nhỏ lẻ, manh mún 2 TTSX3 Tổn thất sản xuất sẽ ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển sản xuất 3 Kỹ thuật sản xuất hạn chế sẽ ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn KTSX1 4 đến gia tăng nguy cơ tổn thất Kỹ thuật sản xuất hạn chế sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm KTSX2 5 dẫn đến gia tăng nguy cơ tổn thất Kỹ thuật sản xuất hạn chế sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn KTSX3 6 đến gia tăng nguy cơ tổn thất Công nghệ ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng nguy CN1 7 cơ tổn thất Công nghệ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cà phê dẫn đến gia CN2 8 tăng nguy cơ tổn thất Công nghệ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng nguy CN3 9 cơ tổn thất Công nghệ ảnh hưởng đến việc đa dạng hóa sản phẩm dẫn đến gia 10 CN4 tăng nguy cơ tổn thất XLVII Giá thị trường ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến gia 11 GTT1 tăng nguy cơ tổn thất Giá thị trường tác động thay đổi suất đầu tư sản xuất dẫn đến gia 12 GTT2 tăng nguy cơ tổn thất Giá thị trường quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất dẫn đến gia 13 GTT3 tăng nguy cơ tổn thất Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi chi phí đầu vào dẫn đến gia 14 THT1 tăng nguy cơ tổn thất Yếu tố thời tiết tác động dẫn đến biến động về chất lượng sản phẩm 15 THT2 dẫn đến gia tăng nguy cơ tổn thất Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi giá sản phẩm dẫn đến gia 16 THT3 tăng nguy cơ tổn thất Yếu tố thời tiết tác động đến sự thay đổi quy mô sản xuất dẫn đến 17 THT4 gia tăng nguy cơ tổn thất Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng 18 SDB1 nguy cơ tổn thất Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến gia 19 SDB2 tăng nguy cơ tổn thất Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng 20 SDB3 nguy cơ tổn thất Vốn sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng 21 VSX1 nguy cơ tổn thất Vốn sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản xuất dẫn đến gia tăng 22 VSX2 nguy cơ tổn thất Vốn sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng 23 VSX3 nguy cơ tổn thất XLVIII Sản xuất mất cân đối ảnh hưởng đến năng suất dẫn đến gia tăng 24 MCDSX1 nguy cơ tổn thất Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng chất lượng sản phẩm dẫn đến gia 25 MCDSX2 tăng nguy cơ tổn thất Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia 26 MCDSX3 tăng nguy cơ tổn thất Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn 27 HVNSX1 đến gia tăng nguy cơ tổn thất Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm 28 HVNSX2 dẫn đến gia tăng nguy cơ tổn thất Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn 29 HVNSX3 đến gia tăng nguy cơ tổn thất XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN! NGƯỜI CUNG CẤP THÔNG TIN Phụ lục 9: Bảng câu hỏi dành cho các nhà kinh doanh và các chuyên gia trong nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng. Kính chào Quý vị! Chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học: “CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH CÀ PHÊ TẠI VIỆT NAM”. Xin Quý vị vui lòng dành chút thời gian trả lời giúp chúng tôi bảng câu hỏi với nội dung sau: A/ PHẦN I: THÔNG TIN VỀ NGƯỜI KINH DOANH CÀ PHÊ VÀ CÁC CHUYÊN GIA - Tên tổ chức hoặc cá nhân:…Địa chỉ:….....Điện thoại:…….Fax: ……Email:…… Lĩnh vực hoạt động của người cung cấp thông tin: DN Nhà nước Cty Cổ phần Cty Liên doanh Cty vốn Nước ngoài Lĩnh vực khác ................. .................. ................... .................... ....................... XLIX B/ PHẦN 2: THÔNG TIN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TRONG KINH DOANH CÀ PHÊ Phương án trả lời (1): Hoàn toàn không đúng; (2): Không đúng; (3): Không có ý kiến; (4): Đúng; (5): Hoàn toàn đúng. Xin vui lòng đánh dấu chéo (X) vào phướng án trả lời. 1. BIẾN ĐỘNG KẾT QUẢ KINH DOANH: Có nhiều yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết 1 BDKQKD1 quả kinh doanh cà phê Các yếu tố rủi ro tác động làm tăng giảm doanh thu, ảnh hưởng đến 2 BDKQKD2 biến động kết quả kinh doanh Các yếu tố rủi ro làm biến động kết quả kinh doanh dẫn đến ảnh 3 BDKQKD3 hưởng hiệu quả kinh doanh Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết 4 KTKD1 quả kinh doanh Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động kết 5 KTKD2 quả kinh doanh Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến 6 KTKD3 động kết quả kinh doanh Kỹ thuật kinh doanh do ảnh hưởng từ khả năng của nhà kinh doanh, 7 KTKD4 tác động dẫn đến biến động các kết quả kinh doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết quả 8 TTTT1 kinh doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động kết 9 TTTT2 quả kinh doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến 10 TTTT3 động kết quả kinh doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng từ khả năng thu thập và xử lý của nhà 11 TTTT4 kinh doanh dẫn đến biến động các kết quả kinh doanh L Thị trường tài chính là yếu tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu dẫn 12 TTTC1 đến biến động kết quả kinh doanh Thị trường tài chính là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn 13 TTTC2 đến biến động kết quả kinh doanh Thị trường tài chính là yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tài chính của 14 TTTC3 nhà kinh doanh dẫn đến biến động kết quả Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh doanh dẫn đến biến 15 VKD1 động kết quả kinh doanh Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động kết quả kinh 16 VKD2 doanh Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến động 17 VKD3 kết quả kinh doanh Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển kinh doanh dẫn 18 VKD4 đến biến động kết quả kinh doanh 19 DTTTG1 Đồng tiền thanh toán không ổn định ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh 20 DTTTG2 Tỷ giá biến động dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến hiệu quả kinh 21 DTTTG3 doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh 22 QDCQT1 doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu dẫn 23 QDCQT2 đến biến động kết quả kinh doanh Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của nhà kinh 24 QDCQT3 doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh LI Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà 25 NRX1 kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến biến động doanh 26 NRX2 thu dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của nhà 27 NRX3 kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến biến động tiềm ẩn doanh 28 GTT1 thu dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến biến động tiềm ẩn hiệu quả 29 GTT2 kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến biến động tiềm ẩn chi phí 30 GTT3 kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến 31 HVNKD1 biến động kết quả kinh doanh Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu dẫn 32 HVNKD2 đến biến động kết quả kinh doanh Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến hiệu qủa kinh 33 HVNKD3 doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh 2. TỔN THẤT KINH DOANH: Có nhiều yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến tổn thất 1 TTKD1 trong kinh doanh cà phê Các yếu tố rủi ro tác động làm tăng giảm doanh thu, ảnh hưởng 2 TTKD2 đến tổn thất trong kinh doanh Các yếu tố rủi ro gây ra tổn thất trong kinh doanh dẫn đến ảnh 3 TTKD3 hưởng hiệu quả kinh doanh LII Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến thị phần gây ra tổn thất 4 KTKD1 trong kinh doanh Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu gây ra tổn thất 5 KTKD2 trong kinh doanh Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng hiệu quả kinh doanh gây ra tổn 6 KTKD3 thất trong kinh doanh Kỹ thuật kinh doanh do ảnh hưởng từ khả năng của nhà kinh 7 KTKD4 doanh, tác động gây ra tổn thất trong kinh doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng đến thị phần gây ra tổn thất 8 TTTT1 trong kinh doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng đến doanh thu gây ra tổn thất 9 TTTT2 trong kinh doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh gây ra 10 TTTT3 tổn thất trong kinh doanh Thông tin thị trường ảnh hưởng từ khả năng thu thập và xử lý 11 TTTT4 của nhà kinh doanh dẫn đến tổn thất trong kinh doanh Yếu tô thị trường tài chính ảnh hưởng đến biến động doanh thu 12 TTTC1 gây ra tổn thất trong kinh doanh Yếu tố thị trường tài chính gây ra tổn thất kinh doanh, ảnh 13 TTTC2 hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh Yếu tố thị trường tài chính ảnh hưởng đến tài chính của nhà 14 TTTC3 kinh doanh dẫn đến tổn thất trong kinh doanh Yếu tố vốn thiếu hụt ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh 15 VKD1 doanh dẫn đến tổn thất trong kinh doanh Yếu tố vốn thiếu hụt ảnh hưởng xấu đến doanh thu gây ra tổn 16 VKD2 thất trong kinh doanh Yếu tố vốn thiếu hụt sẽ gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh 17 VKD3 hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh Yếu tố vốn thiếu hụt gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh 18 VKD4 hưởng đến sự tồn tại và phát triển kinh doanh LIII Đồng tiền thanh toán không ổn định gây tổn thất trong kinh 19 DTTTG1 doanh 20 DTTTG2 Tỷ giá biến động dẫn đến tổn thất trong kinh doanh Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái biến động gây tổn thất 21 DTTTG3 trong kinh doanh ảnh hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà 22 QDCQT1 kinh doanh dẫn đến tổn thất trong kinh doanh Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến biến động doanh 23 QDCQT2 thu gây ra tổn thất trong kinh doanh Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố gây ra tổn thất trong kinh doanh, 24 QDCQT3 ảnh hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần 25 NRX1 của nhà kinh doanh gây ra tổn thất trong kinh doanh Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu 26 NRX2 gây ra tổn thất trong kinh doanh Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố gây ra tổn thất ảnh hưởng 27 NRX3 xấu đến hiệu quả kinh doanh Yếu tố giá cà phê thị trường làm biến động doanh thu, gây ra 28 GTT1 tổn thất Yếu tố giá cà phê thị trường biến động gây ra tổn thất ảnh 29 GTT2 hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến chi phí kinh doanh, 30 GTT3 gây ra tổn thất trong kinh doanh LIV Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng xấu đến thị 31 HVNKD1 phần, gây ra tổn thất trong kinh doanh Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu, 32 HVNKD2 gây ra tổn thất trong kinh doanh Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh gây ra tổn thất, ảnh 33 HVNKD3 hưởng xấu đến hiệu quả kinh doaanh XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN! NGƯỜI CUNG CẤP THÔNG TIN Phụ lục 10: Lịch sử hình thành, phát triển ngành cà phê thế giới và Việt Nam - Lịch sử hình thành cà phê thế giới: Nhiều học giả cho rằng cây cà phê đã được biết đến cách đây hơn 1.500 năm nhưng có rất ít cứ liệu lịch sử song lại có rất nhiều truyền thuyết xung quanh cây cà phê. Các truyền thuyết đã ghi lại sự phát hiện ra cây cà phê và các hoạt chất kích thích của nó. Năm 1671 Tu sĩ Faustus Naironus Benesius người Syri đã ghi lại huyền thoại phát hiện ra cây cà phê qua động thái lạ lùng của một đàn gia súc. Những người chăn bò, dê ở Kaffa thuộc Abessinia nói với các Tu sĩ rằng đàn gia súc của họ suốt đêm không ngủ. Vì vậy mà các Tu sĩ đã quan sát, xem xét nguyên nhân và đã tìm thấy tại khu vực chăn thả gia súc những bụi cây rậm có trái mầu xanh, vàng, đỏ. Họ đã gạn nước từ loại quả này uống thử và thấy không hề buồn ngủ. Có nhiều giả thiết cho rằng người dân ở vùng cao nguyên Abessinia ở Ethiopia, thuộc Kaffa đã biết cây cà phê từ rất lâu nhưng không có bằng chứng gì chứng minh, họ đã chế biến và rang xay quả cà phê để làm ra một loại nước uống. Từ giữa thế kỷ thứ 15, người Ả rập đã biết uống cà phê. Điều này được ghi trong bản thảo nổi tiếng về tiêu dùng cà phê viết năm 1587, hiện tài liệu này đang được cất giữ tại Thư viện Quốc gia Paris. Đầu thế kỷ thứ 16 người Thổ Nhĩ Kỳ đã góp phần phát triển cà phê. Đến giữa thế kỷ thứ 16 cà phê đã đóng góp vai trò quan trọng tại Syri, Ai cập và vùng Đông Nam châu Âu. Cuối thế kỷ 16 cà phê đã du nhập mạnh mẽ vào châu Âu. Đến thế kỷ thứ 17 thì việc trồng cà phê có hệ thống bắt đầu được tiến hành ở cả bốn châu LV lục. Chủng loại cà phê được trồng trên thế giới phân theo ba nhóm chính là cà phê Arabica (cà phê chè), cà phê Robusta (cà phê vối) và cà phê Excelsa (cà phê mít). Tính đến nay diện tích cà phê toàn thế giới khoảng 10 triệu ha, sản lượng bình quân hàng năm khoảng 8 triệu tấn cà phê nhân. Cây cà phê được trồng tại hơn 79 Quốc gia trên thế giới chủ yếu tập trung tại châu Mỹ, châu Á và châu Phi, riêng châu Âu chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ. Nước sản xuất cà phê lớn nhất thế giới hiện nay là Brazil. Quốc gia này đã lấy năm 1726 là năm bắt đầu trồng cà phê (Nguồn: ICO). Thị trường cà phê chính trên thế giới: Cà phê thế giới được giao dịch với hai chủng loại cà phê là Arabica và Robusta tại hai sàn giao dịch chính là sàn giao dịch cà phê London (LIFFE) và và sàn giao dịch cà phê New York (NYBOT). LIFFE chuyên giao dịch cà phê Robusta; NYBOT chuyên giao dịch cà phê Arabica. - Lịch sử hình thành cà phê Việt Nam: Cà phê được các nhà truyền đạo công giáo trồng đầu tiên tại Việt Nam vào năm 1857 tại nhà thờ Gio Linh, Quảng Trị và Sen Bàng, Bố Trạch, Quảng Bình. Năm 1870 người ta cũng trồng thử cà phê tại tu viện Kê Sơ thuộc Kim Bảng, Hà Nam. Từ năm 1888 cà phê đã được trồng ở nhiều nơi tại Việt Nam như Trung du Bắc bộ, Bắc Trung bộ, Trung Trung bộ do các nhà tư bản Pháp thiết lập theo mô hình sản xuất đồn điền. Giai đoạn từ 1920-1925 các nhà tư bản Pháp đã phát triển cà phê ở các vùng như Tây nguyên và Đông Nam bộ. Hiện nay, cà phê được trồng tại các tỉnh Tây Nguyên, Tây Bắc, miền Trung và miền Đông Nam bộ. Diện tích trồng cà phê chủ yếu tập trung tại các tỉnh Tây Nguyên với tỷ lệ khoảng trên 80% trong tổng diện tích. Sự ra đời và phát triển sàn giao dịch cà phê tại Việt Nam: Sàn giao dịch cà phê đầu tiên tại Việt Nam thuộc Trung tâm Giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột (BCEC) bắt đầu khai trương hoạt động từ ngày 12 tháng 12 năm 2008, nhưng thực chất chính thức đi vào hoạt động lúc 14h00 ngày 11/03/2010. Mặt hàng giao dịch kỳ hạn là cà phê Robusta. Hình thức giao dịch giống như giao dịch chứng khoán là khớp lệnh và ký quỹ. Cụ thể một số vận hành trong giao dịch như sau: đầu tiên BCEC quy định 1 lô (1 lot) trong mỗi giao dịch là 5 tấn nhưng số người tham gia LVI quá ít do quy mô sản xuất quá nhỏ nên không đáp ứng yêu cầu. Về sau BCEC đã rút xuống 1 lô chỉ còn 2 tấn, giao dịch mỗi ngày 2 phiên, mở cửa từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. Giá niêm yết: VNĐ/kg, bước giá 10 VNĐ/kg (20.000 VNĐ/lô), tháng hợp đồng niêm yết: 6 tháng hợp đồng liên tiếp, biên độ giao động giá trong ngày: +- 4% so với giá tham chiếu của phiên giao dịch liền kề trước đó, ký quỹ tối thiểu tương đương với 10% giá trị hợp đồng, ngày giao dịch cuối cùng là ngày làm việc cuối cùng của tháng trước tháng giao hàng, ngày thông báo đầu tiên là ngày làm việc đầu tiên của 5 ngày làm việc cuối cùng của tháng trước tháng giao hàng, loại cà phê giao dịch là cà phê Rousta loại 2. Bước đầu có thu hút được sự quan tâm của một số nhà sản xuất, nhà kinh doanh nhưng về sau số lượng người tham gia giảm dần. Lý do khiến các nhà sản xuất và kinh doanh ít quan tâm đến sàn giao dịch cà phê này là do cơ chế hoạt động chưa phù hợp với thực tiễn khách quan. Mặt khác, các nhà sản xuất nhỏ đã quen với việc bán cà phê tại vườn và thanh toán tiền ngay hoặc có tạm ứng trước khi họ cần. Do hoạt động kém hiệu quả nên hiện nay Ủy Ban Nhân dân tỉnh Dak Lak đã chỉ đạo cho các sở, ban, ngành trong tỉnh xây dựng Đề án chuyển đổi Trung tâm Giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột thành Công ty cổ phần và đưa ra cơ chế hoạt động phù hợp với yêu cầu đặt ra của thực tế khách quan. Ngày 10/03/2015 Công ty cổ phần Sở giao dịch cà phê và hàng hóa Buôn Ma Thuột (BCCE) chính thức khai trương hoạt động. Một số thông tin về giao dịch như sau: Giao nhận hàng tại hệ thống kho BCCE chỉ định; Phương thức giao dịch đa dạng: Thời gian giao dịch Từ 8:00 sáng thứ 2 đến 12:00 trưa ngày thứ 7 Loại Cà phê RC: Độ ẩm 15o; Khuyết tật 1%; Đen vỡ 5%; Sàng 13 ≥90%; Sàng 12≥98% Đơn vị giao dịch (lô) 10 tấn (1 lô) Đơn vị yết giá VNĐ/tấn và USD/tấn Bước nhảy về giá 1USD/tấn Tỷ lệ ký quỹ 10% và thay đổi theo biên độ biến động ký quỹ của LIFFE Tỷ lệ cảnh báo 7% Tỷ lệ xử lý 5% Tháng giao hang Tháng 1, 3, 5, 7, 9, 11 Địa điểm giao hang Tại cảng Tp. Hồ Chí Minh và các kho chỉ định của LIFFE tại sàn, qua điện thoại, trực tuyến. LVII Phụ lục 11: Kết quả Cronbach's alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định lượng. - Kết quả Cronbach’s alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam NCSB): + Kết quả Cronbach’s alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động đến biến động kết quả sản xuất cà phê tại Việt Nam (BDKQSX-NCSB): Tất cả có 11 nhân tố được thực hiện phân tích Cronbach’s alpha, trong đó có 1 nhân tố phụ thuộc và 10 nhân tố độc lập. Cụ thể như sau: (1) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro tác động đến biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất (BDKQSX): Cases Valid
Excludeda
Total N
100
0
100 %
100,0
,0
100,0 3 Case Processing Summary Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted
2,052
2,094
2,250 Corrected Item-
Total Correlation
,718
,724
,749 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,810
,803
,784 BDKQSX1 7,78
BDKQSX2 7,87
BDKQSX3 7,75 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,856
Item-Total Statistics Case Processing Summary Cases Valid
Excludeda
Total N
100
0
100 %
100,0
,0
100,0 (2) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro kỹ thuật sản xuất (KTSX): 3 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,888 LVIII Scale Mean if
Item Deleted KTSX1 7,28
KTSX2 7,29
KTSX3 7,35 Scale Variance if
Item Deleted
2,971
3,077
3,280 Corrected Item-
Total Correlation
,837
,774
,735 Cronbach's Alpha if Item
Deleted
,790
,847
,880 Item-Total Statistics (3) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro Công nghệ (CN): Cases N
100
0
100 Valid
Excludeda
Total 4 %
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,803
Item-Total Statistics Scale Mean if
Item Deleted
10,54
10,77
10,66
10,57 Scale Variance if
Item Deleted
5,140
5,007
4,509
4,833 Corrected Item-
Total Correlation
,553
,586
,702
,631 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,784
,768
,710
,747 CN1
CN2
CN3
CN4 Case Processing Summary Cases (4) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro giá thị trường (GTT): Valid
Excludeda
Total %
100,0
,0
100,0 3 Case Processing Summary
N
100
0
100 Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted
1,462
1,662
1,808 Corrected Item-
Total Correlation
,571
,580
,513 Cronbach's Alpha if Item
Deleted
,623
,610
,687 GTT1 7,45
GTT2 7,43
GTT3 7,36 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,729
Item-Total Statistics LIX (5) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro thời tiết (THT): Cases N
100
0
100 Valid
Excludeda
Total 4 %
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,874
Item-Total Statistics Scale Mean if
Item Deleted THT1 11,09
THT2 11,11
THT3 11,12
THT4 11,11 Scale Variance if
Item Deleted
6,002
6,058
5,541
5,735 Corrected Item-
Total Correlation
,726
,747
,734
,718 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,840
,833
,838
,843 Case Processing Summary (6) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro sâu dịch bệnh (SDB): Cases Valid
Excludeda
Total N
100
0
100 %
100,0
,0
100,0 3 Case Processing Summary SDB1
SDB2
SDB3 Scale Mean if
Item Deleted
8,02
7,91
8,03 Scale Variance if
Item Deleted
2,505
2,467
2,191 Corrected Item-
Total Correlation
,736
,750
,826 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,861
,849
,780 a. Listwise deletion based on allvariables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,881
Item-Total Statistics (7) Cronbach’s alpha với nhân tố rủi ro mất cân đối sản xuất (MCDSX): Cases Valid
Excludeda
Total N
100
0
100 %
100,0
,0
100,0 Case Processing Summary 3 a. Listwise deletion based on all variables in
the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,877 LX Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if Item
Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted MCDSX1
MCDSX2
MCDSX3 7,87
7,95
7,84 2,498
2,593
2,600 ,734
,747
,814 ,855
,841
,785 (8) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro vốn sản xuất (VSX):
Case Processing Summary Cases Valid
Excludeda
Total N
100
0
100 %
100,0
,0
100,0 3 Item-Total Statistics Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted
2,449
2,129
2,631 Cronbach's Alpha
if Item Deleted
,761
,698
,767 Corrected Item-
Total Correlation
,649
VSX1 7,66
,711
VSX2 7,45
,645
VSX3 7,43
(9) Cronbach’s alpha với nhân tố rủi ro hành vi nhà sản xuất (HVNSX):
Case Processing Summary Valid
Excludeda N
100
0 %
100,0
,0 Cases Total 100 100,0 3 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,814
Item-Total Statistics Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted
2,856
3,240
3,240 Corrected Item-
Total Correlation
,663
,601
,646 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,690
,754
,709 HVNSX1 7,05
HVNSX2 7,18
HVNSX3 6,95 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,793
Item-Total Statistics LXI (10) Cronbach’s alpha với nhân tố rủi ro thể chế chính trị (TCCTSX): Cases N
100
0
100 Valid
Excludeda
Total 3 %
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,332
Item-Total Statistics Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted
4,384
5,150
4,747 Corrected Item-
Total Correlation
,248
,135
,185 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,120
,353
,256 TCCTSX1 6,00
TCCTSX2 5,96
TCCTSX3 5,98
(11) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro xã hội ( XHSX)
Case Processing Summary Cases Valid
Excludeda
Total N
100
0
100 3 %
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,386
Item-Total Statistics Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted
4,927
4,210
4,539 Corrected Item-
Total Correlation
,186
,263
,231 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,368
,220
,285 XHSX1 5,68
XHSX2 5,55
XHSX3 5,69
+ Kết quả Cronbach’s alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động dẫn đến tổn
thất sản xuất cà phê tại Việt Nam (TTSX-NCSB): Tất cả có 11 nhân tố được thực
hiện phân tích Cronbach’s alpha, trong đó có 1 nhân tố phụ thuộc và 10 nhân tố độc
lập. Cụ thể như sau:
(1) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro tổn thất sản xuất (TTSX):
Case Processing Summary Cases N
100
0
100 Valid
Excludeda
Total %
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,887 3 Case Processing Summary LXII Scale Mean if
Item Deleted TTSX1 8,07
TTSX2 8,13
TTSX3 8,08 Scale Variance if
Item Deleted
2,106
2,134
2,135 Corrected Item-
Total Correlation
,797
,733
,811 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,824
,882
,812 Item-Total Statistics Cases N
100
0
100 Valid
Excludeda
Total 3 Case Processing Summary
%
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,874
Item-Total Statistics Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted
2,616
2,515
2,795 Corrected Item-
Total Correlation
,823
,750
,708 Cronbach's Alpha
if Item Deleted
,765
,833
,866 KTSX1 7,49
KTSX2 7,50
KTSX3 7,55 (2) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro kỹ thuật sản xuất (KTSX): (3) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro công nghệ (CN): Cases N
100
0
100 Valid
Excludeda
Total 4 %
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,861
Item-Total Statistics Scale Mean if
Item Deleted
10,69
11,05
10,86
10,72 Scale Variance if
Item Deleted
5,953
5,745
5,314
5,214 Corrected Item-
Total Correlation
,619
,685
,743
,788 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,858
,832
,808
,788 CN1
CN2
CN3
CN4 (4) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro giá thị trường (GTT): Case Processing Summary Cases Valid
Excludeda
Total N
100
0
100 %
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Case Processing Summary LXIII 3 Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted
1,967
2,228
2,173 Corrected Item-
Total Correlation
,651
,654
,626 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,718
,715
,740 GTT1 7,25
GTT2 7,21
GTT3 7,22
(5) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro thời tiết (THT):
Case Processing Summary Cases N
100
0
100 Valid
Excludeda
Total 4 %
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,862
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted
6,178
5,837
5,758
5,827 Corrected Item-
Total Correlation
,688
,764
,706
,681 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,832
,801
,825
,836 THT1 11,06
THT2 11,04
THT3 11,00
THT4 11,03 Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,798
Item-Total Statistics (6) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro sâu dịch bệnh (SDB): Cases N
100
0
100 Valid
Excludeda
Total 3 %
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,864
Item-Total Statistics Scale Mean if
Item Deleted
7,62
7,78
7,56 Scale Variance if
Item Deleted
2,662
2,739
3,299 Corrected Item-
Total Correlation
,816
,744
,678 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,738
,810
,867 SDB2
SDB3
SDB1 Case Processing Summary LXIV (7) Cronbach’s alpha với nhân tố rủi ro mất cân đối sản xuất(MCDSX): Cases Valid
Excludeda
Total N
100
0
100 %
100,0
,0
100,0 3 Case Processing Summary Scale Variance if Item Deleted Scale Mean if
Item Deleted Cronbach's Alpha if Item
Deleted MCDSX1 7,85
MCDSX2 7,93
MCDSX3 7,84 2,674
2,571
2,782 Corrected Item-
Total
Correlation
,752
,765
,814 ,856
,847
,806 a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,884
Item-Total Statistics (8) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro vốn sản xuất (VSX): Cases N
100
0
100 Valid
Excludeda
Total 3 %
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,845
Item-Total Statistics Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted
2,922
2,460
2,608 Corrected Item-
Total Correlation
,669
,747
,723 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,824
,749
,772 VSX1 7,63
VSX2 7,38
7,41
VSX3
(9) Cronbach’s alpha với nhân tố rủi ro hành vi nhà sản xuất (HVNSX): Case Processing Summary Cases N
100
0
100 Valid
Excludeda
Total 3 %
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,788 Case Processing Summary LXV Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted HVNSX1 6,99
HVNSX2 7,11
HVNSX3 6,86 Scale Variance if
Item Deleted
2,980
3,190
3,495 Corrected Item-
Total Correlation
,671
,602
,619 Cronbach's Alpha if Item
Deleted
,665
,743
,727 (10) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro thể chế chính trị (TCCTSX): Cases N
100
0
100 Valid
Excludeda
Total 3 %
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,237
Item-Total Statistics Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted
4,374
4,744
4,533 Corrected Item-
Total Correlation
,137
,104
,140 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,148
,221
,143 TCCTSX1 6,01
TCCTSX2 6,06
TCCTSX3 6,05
(11) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro xã hội (XHSX)
Case Processing Summary Cases Valid
Excludeda
Total N
100
0
100 3 %
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,351
Item-Total Statistics Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted
4,728
3,767
4,831 Corrected Item-
Total Correlation
,172
,291
,147 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,321
,061
,368 XHSX1 5,67
XHSX2 5,53
XHSX3 5,76 Case Processing Summary LXVI - Kết quả Cronbach’s alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam: + Kết quả Cronbach’s alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động đến biến động kết quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam: Có 12 nhân tố được thực hiện phân tích Cronbach’s alpha, gồm 1 nhân tố phụ thuộc và 11 nhân tố độc lập. Cụ thể như sau: (1) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro biến động kết quả kinh doanh (BDKQKD): Cases N
100
0
100 Valid
Excludeda
Total 3 %
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,879
Item-Total Statistics Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted
2,329
2,273
2,369 Corrected Item-
Total Correlation
,769
,765
,766 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,827
,831
,830 BDKQKD1 8,12
BDKQKD2 8,10
BDKQKD3 8,12
(2) Cronbach’s alpha với nhân tố rủi ro kỹ thuật kinh doanh (KTKD):
Case Processing Summary % N Cases 100
0
100 Valid
Excludeda
Total 4 100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,866
Item-Total Statistics Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted
3,629
3,911
3,994
3,895 Corrected Item-
Total Correlation
,792
,682
,734
,663 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,797
,843
,823
,851 KTKD1 12,26
KTKD2 12,22
KTKD3 12,31
KTKD4 12,38 Case Processing Summary LXVII Cases Valid
Excludeda
Total N
100
0
100 %
100,0
,0
100,0 3 (3) Cronbach’s alpha với nhân tố rủi ro quỹ đầu cơ quốc tế(QDCQT): Case Processing Summary Scale Mean if
Item Deleted QDCQT1 8,20
QDCQT2 8,20
QDCQT3 8,24 Scale Variance if Item
Deleted
2,566
2,667
2,608 Corrected Item-Total
Correlation
,729
,763
,785 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,851
,819
,799 a. Listwise deletion based on all variables in
the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,874
Item-Total Statistics Cases Valid
Excludeda
Total N
100
0
100 %
100,0
,0
100,0 3 Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted
2,471
2,229
2,588 Corrected Item-
Total Correlation
,663
,731
,665 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,784
,714
,783 NRX1 7,71
NRX2 7,44
NRX3 7,41 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,828
Item-Total Statistics Cases Valid
Excludeda
Total N
100
0
100 %
100,0
,0
100,0 (5) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro đồng thanh toán và tỷ giá (DTTTG):
Case Processing Summary 3 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,816 LXVIII Scale Variance if
Item Deleted
2,313
2,257
2,176 Scale Mean if
Item Deleted
7,99
7,84
7,81 DTTTG1
DTTTG2
DTTTG3 Cronbach's Alpha
if Item Deleted
,769
,701
,774 (6) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro thị trường tài chính thế giới (TTTC): Cases Valid
Excludeda
Total N
100
0
100 %
100,0
,0
100,0 3 Case Processing Summary Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted
1,524
1,625
1,721 Corrected Item-
Total Correlation
,725
,697
,630 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,717
,747
,812 TTTC1 7,47
TTTC2 7,47
TTTC3 7,42 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,826
Item-Total Statistics (7) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro TTTT: Cases N
100
0
100 Valid
Excludeda
Total 4 Case Processing Summary Scale Mean if
Item Deleted TTTT1 10,82
TTTT2 11,18
TTTT3 10,93
TTTT4 10,90 Scale Variance if
Item Deleted
5,280
5,078
4,712
5,000 Corrected Item-
Total Correlation
,550
,636
,745
,660 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,820
,781
,729
,770 Cases Valid
Excludeda
Total N
100
0
100 (8) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro vốn kinh doanh(VKD): Case Processing Summary
%
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. LXIX 4 Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted
5,836
6,006
5,826
5,533 Corrected Item-
Total Correlation
,802
,760
,711
,740 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,835
,851
,869
,859 VKD1 11,39
VKD2 11,44
VKD3 11,35
VKD4 11,39 Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,886
Item-Total Statistics (9) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro giá thị trường(GTT): Cases Valid
Excludeda
Total N
100
0
100 %
100,0
,0
100,0 3 Case Processing Summary Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation 2,842
2,491
2,598 ,726
,812
,786 Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
,876
,800
,823 GTT1 8,13
GTT2 8,29
GTT3 8,26
(10) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro hành vi nhà kinh doanh (HVNKD): a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,883
Item-Total Statistics Cases %
100,0
,0
100,0 Valid
Excludeda
Total 3 Case Processing Summary Scale Mean if
Item Deleted HVNKD1 6,68
HVNKD2 6,69
HVNKD3 6,35 Scale Variance if Item
Deleted
3,371
3,671
3,563 Corrected Item-
Total Correlation
,683
,617
,638 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,687
,758
,736 LXX Cases N
100
0
100 Valid
Excludeda
Total 3 (11) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro thể chế chính trị (TCCTKD): Scale Variance if
Item Deleted
3,824
4,989
3,258 Corrected Item-
Total Correlation
,192
-,002
,233 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,056
,447
-,072a Case Processing Summary
%
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,251
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted Cases N
100
0
100 Valid
Excludeda
Total 3 Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted
3,579
4,450
3,267 Corrected Item-
Total Correlation
,195
,129
,207 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,191
,320
,163 Cases Valid
Excludeda
Total N
100
0
100 %
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. LXXI 3 Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted
2,155
1,980
2,203 Corrected Item-
Total Correlation
,752
,756
,770 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,827
,827
,813 TTKD1 8,19
TTKD2 8,14
TTKD3 8,17
(2) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro kỹ thuật kinh doanh (KTKD): Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,874
Item-Total Statistics Cases N
100
0
100 Valid
Excludeda
Total 4 Case Processing Summary Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted
4,370
4,394
4,341
4,617 Corrected Item-
Total Correlation
,812
,742
,807
,737 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,855
,881
,857
,882 Cases %
100,0
,0
100,0 Valid
Excludeda
Total 3 Scale Variance if Item
Deleted
2,522
2,366
2,371 Corrected Item-Total
Correlation
,765
,772
,833 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,868
,864
,809 QDCQT1 8,27
QDCQT2 8,24
QDCQT3 8,25 LXXII Cases N
100
0
100 Valid
Excludeda
Total 3 (4) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro nhà rang xay cà phê thế giới (NRX):
Case Processing Summary Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted
2,359
2,165
2,495 Cronbach's Alpha if Item
Deleted
,762
,714
,773 Cases N
100
0
100 Valid
Excludeda
Total 3 Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted
2,210
2,406
2,219 Corrected Item-
Total Correlation
,739
,633
,625 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,666
,773
,786 (6) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro thị trường tài chính thế giới (TTTC): Cases N
100
0
100 Valid
Excludeda
Total 3 LXXIII Scale Mean if
Item Deleted Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,710
,731
,810 Scale Variance if
Item Deleted
1,563
1,724
1,861 Corrected Item-
Total Correlation
,717
,697
,616
(7) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro thông tin thị trường(TTTT): Item-Total Statistics Cases N
100
0
100 Valid
Excludeda
Total 4 Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted
5,159
4,888
4,568
4,850 Corrected Item-
Total Correlation
,542
,615
,719
,634 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,800
,766
,715
,757 Cases N
100
0
100 Valid
Excludeda
Total 4 Scale Mean if Item
Deleted
11,28
11,28
11,23
11,27 Scale Variance if Item
Deleted
5,901
6,103
5,714
5,654 Corrected Item-Total
Correlation
,773
,743
,737
,741 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,841
,853
,855
,854 VKD1
VKD2
VKD3
VKD4 LXXIV (9) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro giá thị trường(GTT): Cases N
100
0
100 Valid
Excludeda
Total 3 Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted
2,082
1,930
2,088 Corrected Item-
Total Correlation
,691
,744
,766 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,840
,791
,773 (10) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro HVNKD: Cases N
100
0
100 Valid
Excludeda
Total 3 Scale Mean if
Item Deleted Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,689
,760
,747 Scale Variance if
Item Deleted
3,264
3,583
3,585 Corrected Item-
Total Correlation
,693
,626
,639
(11) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro thể chế chính trị (TCCTKD) Cases N
100
0
100 Valid
Excludeda
Total 3 LXXV Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
-,115a
,377
-,135a ,134
-,075
,133 3,529
4,715
3,224 Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted Cases Valid
Excludeda
Total N
100
0
100 3 Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation XHKD1 5,65
XHKD2 5,95
XHKD3 5,84 3,179
4,129
2,964 ,141
,060
,146 Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
,092
,263
,076 Phụ lục 12: Kết quả EFA đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình sản xuất và kinh doanh cà phê trong NCSB bằng phương pháp định lượng. + Kết quả EFA đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam : - Kết quả EFA đối với các nhân tố rủi ro tác động đến biến động kết quả sản xuất cà phê tại Việt Nam (BDKQSX-NCSB): Theo kết quả Cronbach’s alpha trên thì có hai nhân tố bị loại ra khỏi mô hình là TCCTSX và XHSX. Như vậy mô hình còn lại 1 biến phụ thuộc và 8 biến độc lập đưa vào phân tích EFA. * Kết quả EFA đối với các nhân tố độc lập trong biến động kết quả sản xuất: LXXVI Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square
Df
Sig. ,675
1358,793
325
,000 KMO and Bartlett's Test Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Cumulative Total % of Cumulative Total % of Cumulative % Variance % Variance % Variance 4,920 18,921 18,921 3,012 11,585 11,585 4,920 18,921 18,921 1 2,804 10,786 29,707 2,583 9,933 21,518 2,804 10,786 29,707 2 2,714 10,438 40,145 2,533 9,743 31,261 2,714 10,438 40,145 3 2,212 8,509 48,655 2,508 9,644 40,905 2,212 8,509 48,655 4 2,068 7,952 56,607 2,492 9,583 50,488 2,068 7,952 56,607 5 1,843 7,089 63,696 2,265 8,712 59,200 1,843 7,089 63,696 6 1,720 6,614 70,311 2,222 8,545 67,745 1,720 6,614 70,311 7 1,361 5,233 75,544 2,028 7,798 75,544 1,361 5,233 75,544 8 ,855 3,290 78,834 9 ,706 2,715 81,548 10 ,639 2,458 84,006 11 ,558 2,146 86,152 12 ,451 1,734 87,886 13 ,418 1,608 89,494 14 ,346 1,332 90,826 15 ,327 1,256 92,083 16 ,305 1,173 93,256 17 ,281 1,080 94,335 18 ,262 1,008 95,343 19 ,241 ,928 96,271 20 ,224 ,860 97,131 21 ,214 ,824 97,955 22 ,164 ,630 98,585 23 ,148 ,571 99,156 24 ,120 ,463 99,619 25 ,099 ,381 100,000 26 Total Variance Explained Extraction Method: Principal Component Analysis. LXXVII Component 1 2 3 4 5 6 7 8 ,842 THT4 ,839 THT1 ,831 THT2 ,817 THT3 ,789 CN3 ,765 CN4 ,764 CN2 ,713 CN1 ,918 KTSX1 ,888 KTSX2 ,881 KTSX3 ,916 MCDSX3 ,888 MCDSX2 ,841 MCDSX1 ,925 SDB3 ,869 SDB2 ,857 SDB1 ,852 VSX2 ,816 VSX1 ,813 VSX3 ,853 HVNSX1 ,824 HVNSX3 ,809 HVNSX2 ,817 GTT1 ,782 GTT2 ,760 GTT3 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. Rotated Component Matrixa LXXVIII * Kết quả EFA đối với nhân tố rủi ro phụ thuộc trong lĩnh vực biến động kết quả sản xuất: Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,734 Approx. Chi-Square 132,298 Bartlett's Test of Sphericity Df 3 Sig. ,000 KMO and Bartlett's Test Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 2,336 77,860 77,860 2,336 77,860 77,860 2 ,356 11,869 89,730 3 ,308 10,270 100,000 Total Variance Explained Extraction Method: Principal Component Analysis. - Kết quả EFA đối với các nhân tố rủi ro tác động đến tổn thất sản xuất cà phê tại Việt Nam: Theo kết quả Cronbach’s alpha trên thì có hai nhân tố bị loại ra khỏi mô hình là TCCTSX và XHSX. Như vậy mô hình chỉ còn lại 1 nhân tố phụ thuộc và 8 nhân tố độc lập đưa vào phân tích EFA. * Kết quả EFA đối với các nhân tố rủi ro độc lập trong tổn thất sản xuất: Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square
Df
Sig. ,709
1475,434
325
,000 KMO and Bartlett's Test LXXIX Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Cumulative Total % of Cumulative Total % of Cumulative % Variance % Variance % Variance 5,974 22,977 22,977 5,974 22,977 22,977 2,953 11,358 11,358 1 2,894 11,132 34,109 2,894 11,132 34,109 2,911 11,194 22,552 2 2,429 9,344 43,453 2,429 9,344 43,453 2,541 9,771 32,324 3 2,125 8,173 51,627 2,125 8,173 51,627 2,437 9,372 41,696 4 1,911 7,351 58,977 1,911 7,351 58,977 2,385 9,174 50,870 5 1,709 6,574 65,551 1,709 6,574 65,551 2,345 9,018 59,888 6 1,566 6,025 71,576 1,566 6,025 71,576 2,278 8,761 68,649 7 1,435 5,520 77,096 1,435 5,520 77,096 2,196 8,447 77,096 8 ,704 2,707 79,802 9 ,614 2,363 82,165 10 ,599 2,304 84,470 11 ,577 2,219 86,688 12 ,497 1,911 88,599 13 ,419 1,610 90,209 14 ,375 1,442 91,651 15 ,322 1,237 92,888 16 ,276 1,063 93,951 17 ,255 ,980 94,930 18 ,224 ,860 95,790 19 ,213 ,818 96,609 20 ,188 ,722 97,331 21 ,169 ,652 97,982 22 ,162 ,624 98,606 23 ,148 ,568 99,174 24 ,129 ,496 99,670 25 ,086 ,330 100,000 26 Total Variance Explained Extraction Method: Principal Component Analysis. LXXX Component 1 2 3 4 5 6 7 8 ,847 THT2 ,833 THT4 ,807 THT3 ,783 THT1 ,853 CN3 ,828 CN4 ,761 CN2 ,735 CN1 ,931 MCDSX3 ,872 MCDSX2 ,857 MCDSX1 ,909 KTSX1 ,877 KTSX2 ,863 KTSX3 ,862 SDB2 ,846 SDB1 ,816 SDB3 ,879 VSX2 ,840 VSX3 ,774 VSX1 ,839 GTT2 ,803 GTT1 ,793 GTT3 ,854 HVNSX1 ,821 HVNSX2 ,786 HVNSX3 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. Rotated Component Matrixa LXXXI * Kết quả EFA đối với nhân tố rủi ro phụ thuộc trong lĩnh vực tổn thất sản xuất: Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,734 Approx. Chi-Square 169,536 Bartlett's Test of Sphericity Df 3 Sig. ,000 KMO and Bartlett's Test Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 2,451 81,697 81,697 2,451 81,697 81,697 2 ,339 11,287 92,984 3 ,210 7,016 100,000 Total Variance Explained Extraction Method: Principal Component Analysis. Kết quả EFA đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam: - Kết quả EFA đối với các nhân tố rủi ro tác động đến biến động kết quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam: Theo kết quả Cronbach’s alpha trên thì có hai nhân tố bị loại ra khỏi mô hình là TCCTKD và XHKD. Như vậy mô hình chỉ còn lại 1 nhân tố phụ thuộc và 9 nhân tố độc lập đưa vào phân tích EFA. * Kết quả EFA đối với các nhân tố rủi ro độc lập trong biến động kết quả kinh doanh: Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,666 Approx. Chi-Square 1709,288 Bartlett's Test of Sphericity Df 435 Sig. ,000 KMO and Bartlett's Test LXXXII Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 5,243 17,478 17,478 3,163 10,542 10,542 5,243 17,478 17,478 1 3,241 10,804 28,282 2,954 9,848 20,390 3,241 10,804 28,282 2 3,136 10,455 38,737 2,655 8,851 29,241 3,136 10,455 38,737 3 2,699 8,995 47,732 2,570 8,566 37,807 2,699 8,995 47,732 4 2,488 8,294 56,026 2,567 8,556 46,363 2,488 8,294 56,026 5 1,954 6,512 62,538 2,380 7,934 54,298 1,954 6,512 62,538 6 1,730 5,768 68,306 2,327 7,757 62,055 1,730 5,768 68,306 7 1,520 5,067 73,373 2,275 7,585 69,640 1,520 5,067 73,373 8 1,073 3,576 76,949 2,193 7,310 76,949 1,073 3,576 76,949 9 ,726 2,420 79,370 10 ,650 2,165 81,535 11 ,626 2,086 83,621 12 ,533 1,778 85,399 13 ,503 1,678 87,077 14 ,447 1,489 88,566 15 ,418 1,392 89,958 16 ,366 1,219 91,177 17 ,322 1,074 92,251 18 ,312 1,041 93,292 19 ,284 ,946 94,237 20 ,263 ,878 95,115 21 ,252 ,840 95,956 22 ,231 ,771 96,726 23 ,191 ,638 97,365 24 ,181 ,602 97,967 25 ,164 ,547 98,513 26 ,143 ,475 98,988 27 ,114 ,380 99,369 28 ,107 ,355 99,724 29 ,083 ,276 100,000 30 Extraction Method: Principal Component Analysis. Total Variance Explained LXXXIII Rotated Component Matrixa Component ,891 VKD1 ,854 VKD2 ,850 VKD4 ,786 VKD3 KTKD1 ,878 KTKD3 ,850 KTKD2 ,824 KTKD4 ,807 TTTT3 ,857 TTTT2 ,795 TTTT4 ,748 TTTT1 ,690 ,892 GTT2 ,877 GTT3 ,870 GTT1 ,876 QDCQT3 ,875 QDCQT2 ,809 QDCQT1 ,846 NRX2 ,845 NRX1 ,809 NRX3 ,874 TTTC1 ,869 TTTC2 ,802 TTTC3 ,828 HVNKD2 ,828 HVNKD3 ,818 HVNKD1 ,820 DTTTG2 ,785 DTTTG1 ,717 DTTTG3 2 3 4 5 6 7 8 9 1 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations. LXXXIV * Kết quả EFA đối với nhân tố rủi ro phụ thuộc trong biến động kết quả kinh doanh: Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square
df
Sig. ,745
153,812
3
,000 KMO and Bartlett's Test Component Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance Cumulative %
80,566 80,566 Initial Eigenvalues
Total
2,417
,295
,288 % of Variance Cumulative % Total
2,417
80,566
80,566
90,399
9,833
100,000
9,601 1
2
3 Total Variance Explained Extraction Method: Principal Component Analysis. - Kết quả EFA đối với các nhân tố rủi ro tác động đến tổn thất kinh doanh cà phê tại Việt Nam: Theo kết quả Cronbach’s alpha trên thì có hai nhân tố bị loại ra khỏi mô hình là TCCTKD và XHKD. Như vậy mô hình chỉ còn lại 1 nhân tố phụ thuộc và 9 nhân tố độc lập đưa vào phân tích EFA. * Kết quả EFA đối với các nhân tố rủi ro độc lập trong tổn thất kinh doanh: Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,649 Approx. Chi-Square 1696,215 Bartlett's Test of Sphericity Df 435 Sig. ,000 KMO and Bartlett's Test LXXXV Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 5,336 17,787 17,787 5,336 17,787 17,787 3,203 10,676 10,676 1 3,390 11,301 29,088 3,390 11,301 29,088 3,122 10,407 21,084 2 2,916 9,719 38,807 2,916 9,719 38,807 2,629 8,763 29,846 3 2,502 8,341 47,148 2,502 8,341 47,148 2,607 8,690 38,536 4 2,434 8,112 55,260 2,434 8,112 55,260 2,481 8,270 46,806 5 2,007 6,690 61,951 2,007 6,690 61,951 2,312 7,707 54,513 6 1,836 6,119 68,070 1,836 6,119 68,070 2,285 7,618 62,131 7 1,484 4,945 73,015 1,484 4,945 73,015 2,270 7,565 69,696 8 1,175 3,917 76,932 1,175 3,917 76,932 2,171 7,235 76,932 9 ,748 2,495 79,427 10 ,627 2,091 81,517 11 ,575 1,916 83,434 12 ,518 1,726 85,159 13 ,474 1,581 86,741 14 ,425 1,418 88,159 15 ,396 1,319 89,478 16 ,380 1,268 90,745 17 ,357 1,190 91,935 18 ,332 1,106 93,041 19 ,313 1,045 94,086 20 ,277 ,923 95,008 21 ,269 ,897 95,905 22 ,249 ,829 96,734 23 ,209 ,697 97,432 24 ,175 ,585 98,017 25 ,146 ,488 98,505 26 ,139 ,464 98,968 27 ,138 ,461 99,429 28 ,101 ,337 99,766 29 ,070 ,234 100,000 30 Total Variance Explained Extraction Method: Principal Component Analysis. LXXXVI Rotated Component Matrixa Component 2 3 4 5 6 7 8 9 1 ,904 KTKD1 ,891 KTKD3 ,840 KTKD2 ,829 KTKD4 ,856 VKD2 ,856 VKD1 ,842 VKD4 ,803 VKD3 ,851 TTTT3 ,795 TTTT2 ,768 TTTT4 ,641 TTTT1 ,918 QDCQT3 ,884 QDCQT2 ,879 QDCQT1 ,874 GTT3 ,867 GTT2 ,863 GTT1 ,849 NRX2 ,835 NRX1 ,804 NRX3 ,882 TTTC1 ,858 TTTC2 ,790 TTTC3 ,833 HVNKD2 ,831 HVNKD1 ,826 HVNKD3 ,801 DTTTG1 ,770 DTTTG3 ,761 DTTTG2 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. LXXXVII * Kết quả EFA đối với nhân tố rủi ro phụ thuộc trong tổn thất kinh doanh: Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,742 Approx. Chi-Square 149,553 Bartlett's Test of Sphericity Df 3 Sig. ,000 KMO and Bartlett's Test Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 2,402 80,052 80,052 2,402 80,052 80,052 2 ,313 10,433 90,485 3 ,285 9,515 100,000 Total Variance Explained Extraction Method: Principal Component Analysis. Phụ lục 13: Kết quả Cronbach's alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam trong nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng, - Kết quả Cronbach’s alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam trong nghiên cứu chính thức (NCCT): + Kết quả Cronbach’s alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động đến biến động kết quả sản xuất cà phê tại Việt Nam (NCCT): Tất cả có 9 nhân tố được thực hiện phân tích Cronbach’s alpha, trong đó có 1 nhân tố phụ thuộc và 8 nhân tố độc lập. Cụ thể như sau: (1) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro biến động kết quả sản xuất (BDKQSX): Cases Valid
Excludeda
Total N
200
0
200 %
100,0
,0
100,0 Case Processing Summary a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. LXXXVIII N of Items Cronbach's
Alpha
,887 3 Reliability Statistics Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted
2,246
2,291
2,240 Corrected Item-
Total Correlation
,770
,765
,803 Cronbach's Alpha if Item
Deleted
,848
,852
,818 BDKQSX 1 7,93
BDKQSX 2 8,00
BDKQSX 3 7,97 Item-Total Statistics (2) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro kỹ thuật sản xuất (KTSX): Cases Valid
Excludeda
Total N
200
0
200 %
100,0
,0
100,0 Case Processing Summary a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Alpha N of Items ,896 3 Reliability Statistics Scale Mean if
Item Deleted KTSX 1 7,35
KTSX 2 7,33
KTSX 3 7,37 Scale Variance
if Item Deleted
3,031
3,288
3,268 Corrected Item-Total
Correlation
,837
,756
,792 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,813
,884
,854 Item-Total Statistics (3) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro công nghệ (CN): Cases Valid
Excludeda
Total %
100,0
,0
100,0 N
200
0
200
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Case Processing Summary LXXXIX N of Items Cronbach's
Alpha
,828 4 Reliability Statistics Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted CN 1
CN 2
CN 3
CN 4 10,57
10,92
10,71
10,69 5,513
5,405
4,910
5,109 Corrected Item-
Total
Correlation
,573
,631
,733
,686 Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
,820
,794
,747
,769 Item-Total Statistics (4) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro giá thị trường (GTT): Cases Valid
Excludeda
Total N
200
0
200 %
100,0
,0
100,0 Case Processing Summary a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. N of Items Cronbach's
Alpha
,785 3 Reliability Statistics Scale Mean if
Item Deleted GTT 1 7,40
GTT 2 7,42
GTT 3 7,35 Scale Variance if
Item Deleted
1,677
1,762
1,776 Corrected Item-Total
Correlation
,637
,624
,610 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,694
,707
,723 Item-Total Statistics (5) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro thời tiết (THT): Cases Valid
Excludeda
Total N
200
0
200 %
100,0
,0
100,0 Case Processing Summary a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. XC N of Items Cronbach's
Alpha
,866 4 Reliability Statistics Scale Mean if
Item Deleted THT 1 11,21
THT 2 11,26
THT 3 11,17
THT 4 11,21 Scale Variance if
Item Deleted
5,524
5,588
5,304
5,229 Corrected Item-
Total Correlation
,715
,725
,715
,712 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,829
,826
,829
,831 Item-Total Statistics (6) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro sâu dịch bệnh (SDB): Cases Valid
Excludeda
Total N
200
0
200 %
100,0
,0
100,0 Case Processing Summary a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. N of Items Cronbach's
Alpha
,835 3 Reliability Statistics Scale Mean if
Item Deleted VSX 1 7,61
VSX 2 7,37
VSX 3 7,35 Scale Variance if
Item Deleted
2,671
2,355
2,500 Corrected Item-
Total Correlation
,657
,744
,689 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,808
,722
,778 Item-Total Statistics (7) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro mất cân đối sản xuất (MCDSX): Cases Valid
Excludeda
Total N
200
0
200 %
100,0
,0
100,0 Case Processing Summary a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. XCI Cronbach's Alpha N of Items ,865 3 Reliability Statistics Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted
2,204
2,020
2,143 Corrected Item-Total
Correlation
,693
,757
,782 Cronbach's Alpha
if Item Deleted
,855
,797
,776 MCDSX 1 7,87
MCDSX 2 8,02
MCDSX 3 7,91 Item-Total Statistics (8) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro vốn sản xuất (VSX): Cases Valid
Excludeda
Total N
200
0
200 %
100,0
,0
100,0 Case Processing Summary a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. N of Items Cronbach's
Alpha
,835 3 Reliability Statistics Scale Mean if
Item Deleted VSX 1 7,61
VSX 2 7,37
VSX 3 7,35 Scale Variance if
Item Deleted
2,671
2,355
2,500 Corrected Item-
Total Correlation
,657
,744
,689 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,808
,722
,778 Item-Total Statistics (9) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro hành vi nhà sản xuất (HVNSX): Cases Valid
Excludeda
Total N
200
0
200 %
100,0
,0
100,0 Case Processing Summary a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. XCII N of Items Cronbach's
Alpha
,810 3 Reliability Statistics Scale Mean if
Item Deleted HVNSX 1 6,96
HVNSX 2 7,06
HVNSX 3 6,82 Scale Variance if
Item Deleted
2,963
3,212
3,354 Corrected Item-
Total Correlation
,698
,642
,638 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,697
,756
,760 Item-Total Statistics + Kết quả Cronbach’s alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động đến tổn thất sản xuất cà phê tại Việt Nam: Có 9 nhân tố được phân tích Cronbach’s alpha, trong đó có 1 nhân tố phụ thuộc và 8 nhân tố độc lập. Cụ thể như sau: (1) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro tổn thất sản xuất (TTSX): Cases Valid
Excludeda
Total N
200
0
200 %
100,0
,0
100,0 Case Processing Summary a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. N of Items Cronbach's
Alpha
,895 3 Reliability Statistics Scale Mean if
Item Deleted TTSX 1 7,87
TTSX 2 7,94
TTSX 3 7,90 Scale Variance if
Item Deleted
2,509
2,473
2,462 Corrected Item-
Total Correlation
,782
,780
,815 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,858
,860
,831 Item-Total Statistics (2) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro kỹ thuật sản xuất (KTSX): Cases Valid
Excludeda
Total N
200
0
200 %
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Case Processing Summary XCIII N of Items Cronbach's
Alpha
,904 3 Reliability Statistics Scale Mean if
Item Deleted KTSX 1 7,26
KTSX 2 7,26
KTSX 3 7,31 Scale Variance if
Item Deleted
3,301
3,480
3,439 Corrected Item-
Total Correlation
,849
,772
,807 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,829
,894
,864 Item-Total Statistics (3) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro công nghệ (CN): Cases Valid
Excludeda
Total N
200
0
200 %
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Case Processing Summary N of Items Cronbach's
Alpha
,841 4 Reliability Statistics CN 1
CN 2
CN 3
CN 4 Scale Mean if
Item Deleted
10,40
10,71
10,54
10,55 Scale Variance if
Item Deleted
5,980
5,857
5,325
5,435 Corrected Item-
Total Correlation
,597
,650
,748
,709 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,832
,810
,766
,784 Item-Total Statistics (4) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro giá thị trường (GTT): Cases Valid
Excludeda
Total N
200
0
200 %
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Case Processing Summary N of Items Cronbach's
Alpha
,796 3 Reliability Statistics XCIV Scale Mean if
Item Deleted GTT 1 7,40
GTT 2 7,35
GTT 3 7,31 Scale Variance if
Item Deleted
1,748
1,867
1,805 Corrected Item-
Total Correlation
,629
,649
,640 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,733
,713
,720 Item-Total Statistics (5) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro thời tiết (THT): Cases N
200
0
200 Valid
Excludeda
Total N of Items Case Processing Summary 4 Scale Mean if
Item Deleted THT 1 11,15
THT 2 11,21
THT 3 11,13
THT 4 11,16 Scale Variance if
Item Deleted
5,716
5,913
5,738
5,612 Corrected Item-
Total Correlation
,754
,744
,716
,716 Cronbach's Alpha if Item
Deleted
,831
,836
,846
,847 Item-Total Statistics (6) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro sâu dịch bệnh (SDB): Cases N
200
0
200 Valid
Excludeda
Total N of Items Case Processing Summary 3 Scale Mean if
Item Deleted
7,42
7,33
7,38 Scale Variance if
Item Deleted
3,440
2,745
3,030 Corrected Item-
Total Correlation
,639
,756
,678 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,812
,693
,775 SDB 1
SDB 2
SDB 3 Item-Total Statistics XCV (7) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro mất cân đối sản xuất (MCDSX): Cases Valid
Excludeda
Total N
200
0
200 %
100,0
,0
100,0 Case Processing Summary a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. N of Items Cronbach's
Alpha
,850 3 Reliability Statistics Scale Mean if
Item Deleted MCDSX 1 7,89
MCDSX 2 8,04
MCDSX 3 7,93 Scale Variance if
Item Deleted
2,159
1,863
2,100 Corrected Item-
Total Correlation
,668
,746
,751 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,838
,766
,764 Item-Total Statistics (8) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro vốn sản xuất (VSX): Cases Valid
Excludeda
Total N
200
0
200 %
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Case Processing Summary N of Items Cronbach's
Alpha
,832 3 Reliability Statistics Scale Mean if
Item Deleted VSX 1 7,63
VSX 2 7,38
VSX 3 7,38 Scale Variance if
Item Deleted
2,758
2,416
2,589 Corrected Item-
Total Correlation
,656
,746
,675 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,801
,711
,784 Item-Total Statistics XCVI (9) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro hành vi nhà sản xuất (HVNSX): Cases N
200
0
200 Valid
Excludeda
Total Case Processing Summary 3 Scale Mean if
Item Deleted HVNSX 1 6,96
HVNSX 2 7,05
HVNSX 3 6,79 Scale Variance
if Item Deleted
2,998
3,269
3,493 Corrected Item-
Total Correlation
,710
,630
,637 Cronbach's Alpha if Item
Deleted
,682
,767
,761 Item-Total Statistics + Kết quả Cronbach’s alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam trong nghiên cứu chính thức: - Kết quả Cronbach’s alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động đến biến động kết quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam: Tất cả có 10 nhân tố được thực hiện phân tích Cronbach’s alpha, trong đó có 1 nhân tố phụ thuộc và 9 nhân tố độc lập. Cụ thể như sau: (1) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro biến động kết quả kinh doanh (BDKQKD) Cases Valid
Excludeda
Total N
200
0
200 %
100,0
,0
100,0 Case Processing Summary a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. N of Items Cronbach's
Alpha
,872 3 Reliability Statistics XCVII Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation BDKQKD 1 7,73
BDKQKD 2 7,85
BDKQKD 3 7,80 2,339
2,272
2,355 ,735
,752
,779 Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
,838
,823
,799 Item-Total Statistics (2) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro kỹ thuật kinh doanh (KTKD): Cases N
200
0
200 Valid
Excludeda
Total Case Processing Summary 4 Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation KTKD 1 11,05
KTKD 2 11,03
KTKD 3 11,07
KTKD 4 11,12 5,842
5,999
6,086
6,729 ,834
,780
,791
,690 Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
,845
,866
,862
,897 Item-Total Statistics (3) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro quỹ đầu cơ quốc tế (QDCQT): Cases Valid
Excludeda
Total N
200
0
200 %
100,0
,0
100,0 Case Processing Summary a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. N of Items Cronbach's
Alpha
,839 3 Reliability Statistics XCVIII Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation QDCQT 1 7,46
QDCQT 2 7,39
QDCQT 3 7,40 3,375
2,751
2,975 ,654
,774
,688 Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
,823
,703
,792 Item-Total Statistics (4) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro nhà rang xay cà phê (NRX): Cases Valid
Excludeda
Total N
200
0
200 %
100,0
,0
100,0 Case Processing Summary a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. N of Items Cronbach's
Alpha
,834 3 Reliability Statistics Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation NRX 1 7,59
NRX 2 7,35
NRX 3 7,33 2,655
2,349
2,494 ,656
,743
,687 Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
,807
,721
,777 Item-Total Statistics (5) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro đồng thanh toán và tỷ giá (DTTTG): Cases N
200
0
200 Valid
Excludeda
Total N of Items Case Processing Summary 3 XCIX Scale Mean if
Item Deleted DTTTG 1 7,64
DTTTG 2 7,62
DTTTG 3 7,60 Scale Variance if
Item Deleted
2,252
2,318
2,190 Corrected Item-
Total Correlation
,719
,641
,640 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,692
,769
,773 Item-Total Statistics (6) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro thị trường tài chính (TTTC): Cases N
200
0
200 Valid
Excludeda
Total N of Items Case Processing Summary 3 Scale Mean if
Item Deleted TTTC 1 7,38
TTTC 2 7,40
TTTC 3 7,33 Scale Variance if
Item Deleted
1,653
1,738
1,750 Corrected Item-
Total Correlation
,632
,619
,605 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,689
,703
,719 Item-Total Statistics (7) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro thông tin thị trường (TTTT): Cases N
200
0
200 Valid
Excludeda
Total N of Items 4 Case Processing Summary Scale Mean if
Item Deleted TTTT 1 10,96
TTTT 2 11,25
TTTT 3 11,09 Scale Variance if
Item Deleted
4,963
4,769
4,360 Corrected Item-
Total Correlation
,599
,621
,730 Cronbach's Alpha if Item
Deleted
,814
,806
,755 TTTT 4 11,05 4,490 ,695 ,772 C (8) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro vốn kinh doanh (VKD): Cases Valid
Excludeda
Total N
200
0
200 %
100,0
,0
100,0 Case Processing Summary a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. N of Items Cronbach's
Alpha
,863 4 Reliability Statistics Scale Mean if
Item Deleted VKD 1 11,18
VKD 2 11,23
VKD 3 11,14
VKD 4 11,18 Scale Variance if
Item Deleted
5,385
5,482
5,193
5,120 Corrected Item-
Total Correlation
,711
,719
,710
,706 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,825
,822
,825
,827 Item-Total Statistics (9) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro giá thị trường (GTT): Cases Valid
Excludeda
Total N
200
0
200 %
100,0
,0
100,0 Case Processing Summary a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. N of Items Cronbach's
Alpha
,865 3 Reliability Statistics Scale Mean if
Item Deleted GTT 1 7,85
GTT 2 8,00
GTT 3 7,90 Scale Variance if
Item Deleted
2,219
2,025
2,165 Corrected Item-
Total Correlation
,692
,759
,781 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,856
,795
,777 Item-Total Statistics CI (10) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro hành vi nhà kinh doanh (HVNKD): Cases Valid
Excludeda
Total N
200
0
200 %
100,0
,0
100,0 Case Processing Summary a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. N of Items Cronbach's
Alpha
,808 3 Reliability Statistics Scale Mean if
Item Deleted HVNKD 1 6,94
HVNKD 2 7,04
HVNKD 3 6,80 Scale Variance if
Item Deleted
2,941
3,174
3,327 Corrected Item-
Total Correlation
,695
,640
,635 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,695
,753
,758 Item-Total Statistics - Kết quả Cronbach’s alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động đến tổn thất kinh doanh cà phê tại Việt Nam: Tất cả có 10 nhân tố được thực hiện phân tích Cronbach’s alpha, trong đó có 1 nhân tố phụ thuộc và 9 nhân tố độc lập. Cụ thể như sau: (1) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro dẫn đến tổn thất kinh doanh (TTKD): Cases Valid
Excludeda
Total N
200
0
200 %
100,0
,0
100,0 Case Processing Summary a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. N of Items Cronbach's
Alpha
,871 3 Reliability Statistics CII Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation 2,274
2,080
2,254 ,729
,762
,772 Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
,840
,812
,802 TTKD 1 7,80
TTKD 2 7,93
TTKD 3 7,87 Item-Total Statistics (2) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro kỹ thuật kinh doanh (KTKD): Cases Valid
Excludeda
Total N
200
0
200 %
100,0
,0
100,0 Case Processing Summary a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. N of Items Cronbach's
Alpha
,899 4 Reliability Statistics Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation KTKD 1 10,96
KTKD 2 10,94
KTKD 3 11,00
KTKD 4 11,04 5,893
5,946
6,075
6,672 ,841
,785
,773
,703 Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
,844
,865
,870
,894 Item-Total Statistics (3) Cronbach’s alpha nhân tố rủi roquỹ đầu cơ quốc tế (QDCQT): Cases N
200
0
200 Valid
Excludeda
Total N of Items Case Processing Summary 3 CIII Scale Mean if
Item Deleted QDCQT 1 7,50
QDCQT 2 7,42
QDCQT 3 7,46 Scale Variance
if Item Deleted
3,437
2,777
3,013 Corrected Item-
Total Correlation
,665
,789
,709 Cronbach's Alpha if
Item Deleted
,840
,718
,799 Item-Total Statistics (4) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro nhà rang xay (NRX): Cases Valid
Excludeda
Total N
200
0
200 %
100,0
,0
100,0 Case Processing Summary a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. N of Items Cronbach's
Alpha
,833 3 Reliability Statistics Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation NRX 1 7,66
NRX 2 7,37
NRX 3 7,36 2,547
2,285
2,483 ,661
,741
,677 Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
,799
,718
,783 Item-Total Statistics (5) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro đồng thanh toán và tỷ giá (DTTTG): Cases Valid
Excludeda
Total N
200
0
200 %
100,0
,0
100,0 Case Processing Summary a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. N of Items Cronbach's
Alpha
,812 3 Reliability Statistics CIV Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation DTTTG 1 7,67
DTTTG 2 7,64
DTTTG 3 7,61 2,162
2,232
2,098 ,712
,633
,646 Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
,694
,772
,761 Item-Total Statistics (6) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro thị trường tài chính (TTTC): Cases Valid
Excludeda
Total N
200
0
200 %
100,0
,0
100,0 Case Processing Summary a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. N of Items Cronbach's
Alpha
,763 3 Reliability Statistics Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation TTTC 1 7,39
TTTC 2 7,40
TTTC 3 7,32 1,635
1,649
1,666 ,583
,609
,589 Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
,694
,664
,687 Item-Total Statistics (7) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro thông tin thị trường (TTTT): Cases N
200
0
200 Valid
Excludeda
Total 4 Case Processing Summary CV Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
,799
,798
,740
,762 TTTT 1 10,92
TTTT 2 11,23
TTTT 3 11,07
TTTT 4 11,02 4,703
4,628
4,141
4,301 ,594
,597
,719
,675
(8) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro vốn kinh doanh (VKD): Item-Total Statistics Cases Valid
Excludeda
Total N
200
0
200 %
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Case Processing Summary N of Items Cronbach's
Alpha
,860 4 Reliability Statistics Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation VKD 1 11,20
VKD 2 11,25
VKD 3 11,16
VKD 4 11,22 5,256
5,384
5,096
5,034 ,704
,707
,715
,701 Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
,823
,822
,818
,825 Item-Total Statistics (9) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro giá thị trường (GTT): Cases Valid
Excludeda
Total N
200
0
200 %
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all Case Processing Summary variables in the procedure. N of Items 3 Cronbach's
Alpha
,887 Reliability Statistics CVI Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation GTT 1 7,77
GTT 2 7,94
GTT 3 7,83 2,553
2,353
2,443 ,740
,782
,818 Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
,872
,837
,806 Item-Total Statistics (10) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro hành vi nhà kinh doanh (HVNKD): Cases Valid
Excludeda
Total N
200
0
200 %
100,0
,0
100,0 Case Processing Summary a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. N of Items Cronbach's
Alpha
,818 3 Reliability Statistics Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted HVNKD 1 7,02
HVNKD 2 7,12
HVNKD 3 6,89 2,929
3,107
3,495 Corrected Item-
Total
Correlation
,700
,667
,654 Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
,721
,754
,770 Item-Total Statistics CVII Phụ lục 14: Kết quả EFA đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam trong nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng. Component 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ,908 KTKD 1 ,868 KTKD 2 ,839 KTKD 4 ,837 KTKD 3 ,841 VKD 4 ,810 VKD 2 ,800 VKD 3 ,774 VKD 1 ,833 TTTT 3 ,768 TTTT 2 ,757 TTTT 4 ,721 TTTT 1 ,913 GTT 3 ,881 GTT 2 ,871 GTT 1 ,860 QDCQT 2 ,820 QDCQT 3 ,817 QDCQT 1 ,895 NRX 2 ,807 NRX 1 ,799 NRX 3 ,863 HVNKD 2 ,858 HVNKD 1 ,817 HVNKD 3 ,842 DTTTG 1 ,775 DTTTG 3 ,711 DTTTG 2 ,823 TTTC 2 ,817 TTTC 3 ,789 TTTC 1 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. CVIII * Kết quả EFA đối với nhân tố rủi ro phụ thuộc trong lĩnh vực biến động kết Bartlett's Test of Sphericity ,738
299,477
3
,000 Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance Cumulative %
79,705 79,705 quả kinh doanh:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. % of Variance Cumulative % Total
2,391
79,705
79,705
90,962
11,257
100,000
9,038 1
2
3
Extraction Method: Principal Component Analysis. Bartlett's Test of Sphericity ,758
3217,204
435
,000 KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
Df
Sig. Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total Variance Explained
Component % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
3,096
20,299
2,931
10,704
2,693
9,036
2,531
7,647
2,421
6,835
2,363
6,319
2,248
5,554
2,184
5,016
2,115
3,869 10,320
20,091
29,068
37,506
45,578
53,456
60,950
68,228
75,278 20,299
31,002
40,038
47,685
54,520
60,839
66,393
71,409
75,278 10,320
9,771
8,978
8,438
8,071
7,878
7,494
7,279
7,050 Initial Eigenvalues
Cumulative % Total
Total % of Variance
6,090
20,299
6,090 20,299
1
3,211
31,002
3,211 10,704
2
2,711
40,038
2,711 9,036
3
2,294
47,685
2,294 7,647
4
2,051
54,520
2,051 6,835
5
1,896
60,839
1,896 6,319
6
1,666
66,393
1,666 5,554
7
1,505
71,409
1,505 5,016
8
1,161
75,278
1,161 3,869
9
77,635
2,356
,707
10
79,699
2,065
,619
11
81,693
1,993
,598
12
83,497
1,805
,541
13
85,144
1,646
,494
14
86,685
1,541
,462
15
88,156
1,471
,441
16
89,543
1,387
,416
17
90,782
1,240
,372
18
91,947
1,165
,349
19
93,002
1,054
,316
20
93,944
,942
,283
21
94,856
,912
,274
22
95,719
,863
,259
23
96,553
,834
,250
24
97,381
,828
,248
25
98,032
,651
,195
26
98,603
,571
,171
27
99,138
,535
,161
28
99,574
,436
,131
29
30
100,000
,426
,128
Extraction Method: Principal Component Analysis. - Kết quả EFA đối với các nhân tố rủi ro tác động đến tổn thất kinh doanh:
+ Kết quả EFA đối với các nhân tố rủi ro độc lập trong tổn thất kinh doanh: CIX Component 2 3 4 5 6 7 8 9 1 ,908 KTKD 1 ,868 KTKD 2 ,839 KTKD 4 ,837 KTKD 3 ,841 VKD 4 ,810 VKD 2 ,800 VKD 3 ,774 VKD 1 ,833 TTTT 3 ,768 TTTT 2 ,757 TTTT 4 ,721 TTTT 1 ,913 GTT 3 ,881 GTT 2 ,871 GTT 1 ,860 QDCQT 2 ,820 QDCQT 3 ,817 QDCQT 1 ,895 NRX 2 ,807 NRX 1 ,799 NRX 3 ,863 HVNKD 2 ,858 HVNKD 1 ,817 HVNKD 3 ,842 DTTTG 1 ,775 DTTTG 3 ,711 DTTTG 2 ,823 TTTC 2 ,817 TTTC 3 ,789 TTTC 1 Rotated Component Matrixa Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations. * Kết quả EFA đối với nhân tố rủi ro phụ thuộc trong tổn thất kinh doanh: Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square
Df
Sig. ,738
297,811
3
,000 KMO and Bartlett's Test CX Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance Cumulative %
79,605 79,605 % of Variance Cumulative % Total
79,605
79,605
2,388
90,923
11,318
100,000
9,077 1
2
3
Extraction Method: Principal Component Analysis. Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Component
Total
2,388
,340
,272 Phụ lục 15: Kết quả tương quan đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình sản xuất và kinh doanh cà phê cà phê tại Việt Nam trong nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng. - Kết quả tương quan đối các nhân tố rủi ro tác động đến sản xuất cà phê: + Kết quả tương quan các nhân tố rủi ro dẫn đến biến động kết quả sản xuất: KTSX CN GTT THT SDB VSX MCDS BDKQSX ,268**
,000
200
1 KTSX ,416**
,000
200
,167*
,018
200
1 CN ,287**
,000
200
,136
,055
200
,120
,090
200
1 GTT ,340**
,000
200
,019
,788
200
,417**
,000
200
,090
,206
200
1 THT ,503**
,000
200
,187**
,008
200
,360**
,000
200
,177*
,012
200
,306**
,000
200 SDB ,456**
,000
200
,103
,147
200
,267**
,000
200
,210**
,003
200
,102
,150
200
,243**
,001
200 VSX X
,360**
,000
200
,107
,133
200
,119
,093
200
,146*
,039
200
,110
,123
200
,199**
,005
200
,170*
,016
200
1 MCDSX HVNS
X
,333**
,000
200
,007
,921
200
,069
,331
200
-,007
,921
200
,100
,161
200
,139*
,050
200
,129
,068
200
,158*
,025
200
1 HVNSX BDKQS
X
Pearson Correlation 1
Sig. (2-tailed)
N
Pearson Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson Correlation
Sig. (2-tailed)
N 200
,268**
,000
200
,416**
,000
200
,287**
,000
200
,340**
,000
200
,503**
,000
200
,456**
,000
200
,360**
,000
200
,333**
,000
200 200
,167*
,018
200
,136
,055
200
,019
,788
200
,187**
,008
200
,103
,147
200
,107
,133
200
,007
,921
200 200
,120
,090
200
,417**
,000
200
,360**
,000
200
,267**
,000
200
,119
,093
200
,069
,331
200 200
,090
,206
200
,177*
,012
200
,210**
,003
200
,146*
,039
200
-,007
,921
200 200
,306** 1
,000
200
,102
,150
200
,110
,123
200
,100
,161
200 200
,243** 1
,001
200
,199**
,005
200
,139*
,050
200 200
,170*
,016
200
,129
,068
200 200
,158*
,025
200 200 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). Correlations CXI + Kết quả tương quan đối với các nhân tố rủi ro dẫn đến tổn thất sản xuất: TTSX KTSX CN GTT THT SDB VSX MCDS X HVNS
X ,289** ,452** ,345** ,356** ,500** ,466** ,400** ,384** 1 TTSX 200 ,000
200 ,000
200 ,000
200 ,000
200 ,000
200 ,000
200 ,000
200 ,000
200 ,289** 1 ,183** ,192** ,044 ,206** ,122 ,123 ,037 KTSX ,000
200 200 ,010
200 ,532
200 ,003
200 ,085
200 ,006
200 ,083
200 ,601
200 ,128 ,452** ,183** 1 ,443** ,350** ,252** ,127 ,102 CN ,070
200 ,000
200 ,000
200 ,010
200 200 ,000
200 ,000
200 ,074
200 ,151
200 ,098 ,345** ,192** ,128 1 ,173* ,247** ,156* ,019 GTT ,169
200 ,000
200 ,006
200 ,070
200 200 ,014
200 ,000
200 ,027
200 ,791
200 ,356** ,044 ,443** ,098 1 ,339** ,078 ,092 ,134 THT ,000
200 ,532
200 ,000
200 ,169
200 200 ,000
200 ,273
200 ,196
200 ,059
200 ,500** ,206** ,350** ,173* ,339** 1 ,190** ,190** ,143* SDB ,000
200 ,003
200 ,000
200 ,014
200 ,000
200 200 ,007
200 ,007
200 ,043
200 ,466** ,122 ,252** ,247** ,078 ,190** 1 ,180* ,156* VSX ,000
200 ,085
200 ,000
200 ,000
200 ,273
200 ,007
200 200 ,011
200 ,027
200 ,400** ,123 ,127 ,156* ,092 ,190** ,180* 1 ,201** MCDSX ,000
200 ,083
200 ,074
200 ,027
200 ,196
200 ,007
200 ,011
200 200 ,004
200 ,384** ,037 ,102 ,019 ,134 ,143* ,156* ,201** 1 HVNSX Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N ,043
200 ,027
200 ,004
200 200 ,151
200 ,601
200 ,791
200 ,059
,000
200
200
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). CXII - Kết quả tương quan đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam: + Kết quả tương quan các nhân tố rủi ro dẫn đến biến động kết quả KD: BDKQKD KTKD TTTT TTTC VKD DTTTG QDCQT NRX GTT HVNKD Pearson Correlation ,323** ,440** ,297** ,367** ,540** ,537** ,483** ,399** ,332** 1 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 BDKQKD Sig. (2-tailed) 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 N Pearson Correlation ,226** ,156* ,323** 1 ,007 ,169* ,193** ,135 ,126 ,015 ,000 ,001 ,027 ,917 ,017 ,006 ,056 ,076 ,837 KTKD Sig. (2-tailed) 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 N Pearson Correlation ,440** ,226** 1 ,399** ,342** ,305** ,239** ,120 ,074 ,039 ,000 ,001 ,091 ,000 ,000 ,000 ,001 ,297 ,584 TTTT Sig. (2-tailed) 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 N Pearson Correlation ,297** ,190** ,171* ,203** ,144* -,020 ,156* ,120 1 ,071 ,000 ,027 ,091 ,318 ,007 ,015 ,004 ,042 ,778 TTTC Sig. (2-tailed) 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 N Pearson Correlation ,367** ,370** ,297** ,007 ,399** ,071 1 ,090 ,101 ,085 ,000 ,917 ,000 ,318 ,000 ,000 ,205 ,156 ,230 VKD Sig. (2-tailed) 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 N Pearson Correlation ,540** ,169* ,342** ,190** ,370** 1 ,384** ,445** ,173* ,211** ,000 ,017 ,000 ,007 ,000 ,000 ,000 ,014 ,003 DTTTG Sig. (2-tailed) 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 N 1 ,133 Pearson Correlation ,537** ,193** ,305** ,171* ,297** ,384** ,238** ,200** ,000 ,006 ,000 ,015 ,000 ,000 ,001 ,005 ,061 QDCQT Sig. (2-tailed) 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 N ,135 ,090 ,167* ,123 Pearson Correlation ,483** ,239** ,203** ,445** ,238** 1 ,000 ,056 ,001 ,004 ,205 ,000 ,001 ,018 ,083 NRX Sig. (2-tailed) 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 N ,126 ,074 ,144* ,101 ,173* ,200** ,167* 1 ,154* Pearson Correlation ,399** ,000 ,076 ,297 ,042 ,156 ,014 ,005 ,018 ,029 GTT Sig. (2-tailed) 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 N ,015 ,039 -,020 ,085 ,211** ,133 ,123 ,154* 1 Pearson Correlation ,332** ,000 ,837 ,584 ,778 ,230 ,003 ,061 ,083 ,029 HVNKD Sig. (2-tailed) 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 N Correlations **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). CXIII + Kết quả tương quan các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tổn thất kinh doanh cà phê tại Việt Nam: TTSX KTSX CN GTT THT SDB VSX MCDSX HVNSX Pearson Correlation 1 ,289** ,452** ,345** ,356** ,500** ,466** ,400** ,384** TTSX Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 N 200 200 200 200 200 200 200 200 200 Pearson Correlation ,289** 1 ,183** ,192** ,044 ,206** ,122 ,123 ,037 KTSX Sig. (2-tailed) ,000 ,010 ,006 ,532 ,003 ,085 ,083 ,601 N 200 200 200 200 200 200 200 200 200 Pearson Correlation ,452** ,183** 1 ,128 ,443** ,350** ,252** ,127 ,102 CN Sig. (2-tailed) ,000 ,010 ,070 ,000 ,000 ,000 ,074 ,151 N 200 200 200 200 200 200 200 200 200 Pearson Correlation ,345** ,192** ,128 1 ,098 ,173* ,247** ,156* ,019 GTT Sig. (2-tailed) ,000 ,006 ,070 ,169 ,014 ,000 ,027 ,791 N 200 200 200 200 200 200 200 200 200 Pearson Correlation ,356** ,044 ,443** ,098 1 ,339** ,078 ,092 ,134 THT Sig. (2-tailed) ,000 ,532 ,000 ,169 ,000 ,273 ,196 ,059 N 200 200 200 200 200 200 200 200 200 Pearson Correlation ,500** ,206** ,350** ,173* ,339** 1 ,190** ,190** ,143* SDB Sig. (2-tailed) ,000 ,003 ,000 ,014 ,000 ,007 ,007 ,043 N 200 200 200 200 200 200 200 200 200 Pearson Correlation ,466** ,122 ,252** ,247** ,078 ,190** 1 ,180* ,156* VSX Sig. (2-tailed) ,000 ,085 ,000 ,000 ,273 ,007 ,011 ,027 N 200 200 200 200 200 200 200 200 200 Pearson Correlation ,400** ,123 ,127 ,156* ,092 ,190** ,180* 1 ,201** MCDS Sig. (2-tailed) ,000 ,083 ,074 ,027 ,196 ,007 ,011 ,004 X N 200 200 200 200 200 200 200 200 200 Pearson Correlation ,384** ,037 ,102 ,019 ,134 ,143* ,156* ,201** 1 HVNSX Sig. (2-tailed) ,000 ,601 ,151 ,791 ,059 ,043 ,027 ,004 N 200 200 200 200 200 200 200 200 200 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). CXIV Phụ lục 16: Kết quả hồi quy đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam trong nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng. - Kết quả hồi quy đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam: + Kết quả hồi quy đối với các nhân tố rủi ro tác động đến biến động kết quả sản xuất cà phê tại Việt Nam: Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 ,736a ,542 ,523 ,50499 Model Summaryb a. Predictors: (Constant), HVNSX, KTSX, THT, GTT, MCDSX, VSX, SDB, CN b. Dependent Variable: BDKQSX Model Sum of Squares Mean Square F Sig. df Regression 57,682 28,274 ,000b 8 7,210 191 ,255 Residual 48,707 ANOVAa 199 Total 106,389 1 a. Dependent Variable: BDKQSX b. Predictors: (Constant), HVNSX, KTSX, THT, GTT, MCDSX, VSX, SDB, CN. CXV Model Unstandardized Coefficients Standardized t Sig. Collinearity Statistics Coefficients Tolerance VIF B Std. Error Beta -2,626 ,009 (Constant) -,941 ,358 2,681 ,008 ,933 1,072 KTSX ,114 ,043 ,136 2,343 ,020 ,725 1,380 CN ,133 ,057 ,135 2,387 ,018 ,918 1,089 GTT ,142 ,060 ,122 2,362 ,019 ,787 1,271 1 THT ,126 ,053 ,130 4,355 ,000 ,776 1,289 SDB ,211 ,048 ,242 4,754 ,000 ,859 1,164 VSX ,241 ,051 ,251 3,356 ,001 ,916 1,092 MCDSX ,178 ,053 ,172 4,320 ,000 ,949 1,054 HVNSX ,186 ,043 ,217 Coefficientsa a. Dependent Variable: BDKQSX - Kết quả hồi quy đối với các nhân tố rủi ro tác động đến tổn thất sản xuất cà phê tại Việt Nam: Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 ,776a ,602 ,586 ,49413 Model Summaryb a. Predictors: (Constant), HVNSX, GTT, CN, KTSX, MCDSX, VSX, SDB, THT b. Dependent Variable: TTSX Model Sum of Squares Mean Square F Sig. df Regression 70,643 36,166 ,000b 8 8,830 191 ,244 Residual 46,635 ANOVAa 199 Total 117,278 1 a. Dependent Variable: TTSX b. Predictors: (Constant), HVNSX, GTT, CN, KTSX, MCDSX, VSX, SDB, THT CXVI Model Unstandardized Standardized t Sig. Collinearity Statistics Coefficients Coefficients B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant)
KTSX
CN
GTT
THT
SDB
VSX
MCDSX
HVNSX -1,368
,096
,168
,185
,110
,216
,245
,216
,208 ,335
,041
,054
,058
,052
,047
,049
,054
,042 ,112
,169
,155
,113
,236
,246
,194
,233 -4,085
2,349
3,121
3,199
2,139
4,583
4,993
4,041
4,919 ,000
,020
,002
,002
,034
,000
,000
,000
,000 ,911
,713
,891
,751
,782
,855
,903
,927 1,098
1,403
1,122
1,332
1,278
1,170
1,107
1,079 a. Dependent Variable: TTSX + Kết quả hồi quy đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam: - Kết quả hồi quy đối với các nhân tố rủi ro tác động đến biến động kết quả kinh doanh kinh doanh cà phê tại Việt Nam: Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 ,802a ,644 ,627 ,45128 Model Summaryb a. Predictors: (Constant), HVNKD, KTKD, VKD, TTTC, GTT, NRX, QDCQT, TTTT, DTTTG b. Dependent Variable: BDKQKD Model Sum of Squares Mean Square F df Sig. Regression 69,879 9 7,764 38,126 ,000b Residual 38,693 190 ,204 1 Total 108,573 199 ANOVAa a. Dependent Variable: BDKQKD b. Predictors: (Constant), HVNKD, KTKD, VKD, TTTC, GTT, NRX, QDCQT, TTTT, DTTTG CXVII Model t Sig. Collinearity Statistics Standardized
Coefficients 1 Unstandardized
Coefficients
B
-1,644
,130
,161
,133
,119
,135
,210
,214
,212
,173 Std. Error Beta
,328
,042
,053
,054
,050
,056
,044
,048
,047
,039 ,144
,152
,112
,121
,131
,238
,220
,203
,199 (Constant)
KTKD
TTTT
TTTC
VKD
DTTTG
QDCQT
NRX
GTT
HVNKD -5,010
3,137
3,019
2,471
2,398
2,391
4,824
4,431
4,487
4,422 ,000
,002
,003
,014
,017
,018
,000
,000
,000
,000 Tolerance VIF
,894
,736
,914
,737
,623
,769
,758
,913
,930 1,119
1,359
1,094
1,357
1,606
1,300
1,320
1,095
1,075 Coefficientsa a. Dependent Variable: BDKQKD - Kết quả hồi quy đối với các nhân tố rủi ro tác động đến tổn thất kinh doanh cà phê tại Việt Nam: Model R R Square ,631 ,794a Adjusted R
Square
,613 Std. Error of the
Estimate
,44734 1
a. Predictors: (Constant), HVNKD, TTTC, TTTT, GTT, KTKD, Model Summaryb NRX, QDCQT, VKD, DTTTG ANOVAa
Model 1 Sum of Squares df
9
64,933
190
38,022
199
102,955 Mean Square
7,215
,200 F
36,053 Sig.
,000b Regression
Residual
Total
a. Dependent Variable: TTKD
b. Predictors: (Constant), HVNKD, TTTC, TTTT, GTT, KTKD, NRX, QDCQT, VKD, DTTTG b. Dependent Variable: TTKD CXVIII Coefficientsa
Model T Sig. Collinearity Statistics Standardized
Coefficients 1 Unstandardized
Coefficients
B
-1,486
,147
,141
,146
,110
,151
,204
,171
,188
,200 Std. Error Beta
,330
,041
,054
,054
,050
,056
,043
,048
,043
,038 ,167
,133
,123
,113
,148
,240
,178
,199
,237 (Constant)
KTKD
TTTT
TTTC
VKD
DTTTG
QDCQT
NRX
GTT
HVNKD -4,505
3,582
2,617
2,698
2,207
2,713
4,763
3,583
4,322
5,220 ,000
,000
,010
,008
,029
,007
,000
,000
,000
,000 Tolerance VIF
,899
,748
,935
,738
,654
,768
,789
,918
,940 1,112
1,337
1,070
1,356
1,528
1,302
1,267
1,089
1,064 a. Dependent Variable: TTKD CXIX Phụ lục 17: Danh sách các chuyên gia tham gia phỏng vấn Delphi STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ ĐƠN VỊ CÔNG TÁC Lưu Văn Hoàng
Tạ Văn Thành Giám đốc khu vực
Giám Đốc 01
02 SỐ ĐIỆN
THOẠI
0913683138
0913780748 Đoàn Ngọc Hải
Lê Thị Trúc Trưởng phòng
Trưởng phòng 03
04 0949843579
0978716753 Lâm Nhật Khánh Khánh Trưởng phòng
Trần Quốc Hùng Chuyên viên 05
06 0944880058
0903594889 Bùi Thị Mỹ Hạnh
Nguyễn Thị Mai
Nguyễn Thị Kim Ánh
Võ Đình Hạnh Chuyên viên
Phó phòng
Chuyên viên
Chuyên viên 07
08
09
10 0909248606
0905065856
01216528028
0919030983 Global Coffee Platform
Trung tâm Phát triển Quỹ
đất Di Linh Lâm Đồng
Sở NN&PTNT Dak Lak
Viện KHKT Nông Lâm
Nghiệp Tây Nguyên
Sở NN&PTNT Dak Lak
Viện KHKT Nông Lâm
Nghiệp Tây Nguyên
Sở NN&PTNT Dak Lak
Sở NN&PTNT Dak Lak
Sở NN&PTNT Dak Lak
Sở NN&PTNT Dak Lak STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ ĐƠN VỊ CÔNG TÁC Tổng Giám Đốc
Tổng Giám Đốc
Giám Đốc
Giám Đốc Nguyễn Nam Hải
Lê Tiến Hùng
Lê Văn Thịnh
Nguyễn Hữu Sơn
Dương Bạch Hoài An
Nguyễn Văn Huân
Thái Anh Tuấn
Ngô Minh Hoàng
Siu Tiến
Nguyễn Nho Lý Giám Đốc
Giám Đốc
Chủ cơ sở
Giám Đốc
Giám Đốc 01
02
03
04
05
06
07
08
09
10 SỐ ĐIỆN
THOẠI
0913808173
0913435103
0914042898
0907107979
0918312878
0913808452
0913797015
0913474227
0983775577 Tổng Công ty Cà phê Việt Nam
SIMEXCO DAK LAK
Công ty TNHH Mê Kông Ban Mê
Công ty TNHH Nguyên Đạt
NEUMANN
ARMAJARO Lâm Đồng
SIMEXCO TP Hồ Chí Minh
Cơ sở kinh doanh cà phê NMH
SIMEXCO Gia Lai
Công ty TNHH An Phong Dak
Nông 2.Danh sách chuyên gia trong lĩnh vực kinh doanh cà phê CXX TÊN NHÀ KINH DOANH ĐỊA CHỈ Thôn Trung Ninh - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng
Đồi Dầu - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng
Hùng Hưng - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng
Châu Phú - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng
Châu Phú - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng
Đồi Dầu - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng
Thôn Ninh Thuận - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng
Thôn Hùng Hưng - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng
Thôn Hùng Hưng - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng
Thôn Thái Hưng - Xã Ninh Loan , Lâm Đồng
Thôn Hùng Hưng - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng
Thôn Thái Hưng - Xã Ninh Loan, Lâm Đồng
Đồi Dầu - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng
Đồi Dầu - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng
Đồi Dầu - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng
Đồi Dẻ - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng
Đồi Dẻ - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng
Thịnh Long- Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng
Đồi Dẻ - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng
Thôn Hải Ninh - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng
Đồi Dầu - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng
Thôn Hải Ninh - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng
Thôn Ninh Thuận - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng
Thôn Trung Ninh - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng
Thôn Ninh Thuận - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng
Chi Lăng - Nam Ban - Lâm Hà, Lâm Đồng
Chi Lăng - Nam Ban - Lâm Hà, Lâm Đồng
Chi Lăng - Nam Ban - Lâm Hà, Lâm Đồng
Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Thôn Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà , Lâm Đồng Phụ lục 18: Danh sách các nhà sản xuất tham gia phỏng vấn trong nghiên cứu CXXI TÊN NHÀ KINH DOANH ĐỊA CHỈ Nguyễn Mạnh Tuấn
Trương Hữu Kiên
Tô Văn Thư
Lê Văn Thiết
Tô Văn Đương
Tô Thị Hằng
Nguyễn Thị Hiền
Nguyễn Quang Thành
Trương Hữu Thắng
Nguyễn Hữu Lẫm
Trần Văn Tuấn
Nguyễn Thị Hà
Đỗ Thị Hằng
Nguyễn Văn Tuấn
Nguyễn Văn Thành
Nguyễn Thị Trang
Lê Văn Quyết
Lê Văn Chiến
Nguyễn Văn Nam
Lê Văn Vui
Nguyễn Văn Lô
Nguyễn Văn Hùng
Nguyễn Văn Mạnh
Nguyễn Văn Lập
Trương Hữu Trung
Nguyễn Văn Huyến
Nguyễn Hữu Trân
Đỗ Thị Hoàng
Nguyễn Văn Luân
Nguyễn Văn Trung
Kiều Thanh Tuấn
Nguyễn Thị Ngà
Nguyễn Thị Hoài
Vũ Thị Thắm
Nguyễn Văn Tập
Khương Văn Thụy
Nguyễn Thị Hoa
Thân Thị Lập
Nguyễn Thị Chiến
Nguyễn Tiến Mạnh
Nguyễn Quốc Hiệu
Nguyễn Văn Điệp
Đỗ Vinh Phượng
Phạm Thị Quỳnh Hoa
Ngô Thái Thiên
Trần Văn Bắc
Ngô Thị Phượng
Phạm Minh Nguyệt Thôn Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà , Lâm Đồng
Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng
Khu Thành Công, Nam Ban, Lâm Hà, Lâm Đồng
Tổ 4, Khu Thành Công - Nam Ban - Lâm Hà, Lâm Đồng
Khu Thành Công, Nam Ban, Lâm Hà, Lâm Đồng
Khu Thành Công, Nam Ban, Lâm Hà, Lâm Đồng
Khu Thành Công, Nam Ban, Lâm Hà, Lâm Đồng
Khu Trương Vương, Nam Ban, Lâm Hà, Lâm Đồng
Khu Trương Vương, Nam Ban, Lâm Hà, Lâm Đồng
Khu Trương Vương, Nam Ban, Lâm Hà, Lâm Đồng
Khu Trương Vương, Nam Ban, Lâm Hà, Lâm Đồng
Khu Trương Vương, Nam Ban, Lâm Hà, Lâm Đồng
Tầm Xá, Đông Thanh, Lâm Hà, Lâm Đồng
Tầm Xá, Đông Thanh, Lâm Hà, Lâm Đồng
Thanh Xuân 2, Lộc Thanh, Bảo Lâm, Lâm Đồng
27 Hoàng Diệu, Tổ 13, Lộc Phát, Bảo Lâm, Lâm Đồng
Tân Bình 2Lộc Thanh, Bảo Lâm, Lâm Đồng
Tổ 20, Lộc Phát, Bảo Lâm, Lâm Đồng
524 Nguyễn Văn Cừ, Lộc Phát, Bảo Lâm, Lâm Đồng
437/4 Nguyễn Văn Cừ, Lộc Phát, Bảo Lâm, Lâm Đồng
27/2 Ngô Quyền, Lộc Phát, Bảo Lâm, Lâm Đồng
166/B Tăng Bạt Hổ, Lộc Phát, Bảo Lâm, Lâm Đồng
140 Nguyễn Đình Chiểu, Lộc Phát, Bảo Lâm, Lâm Đồng
Thôn 10, Lộc Ngãi, Bảo Lâm, Lâm Đồng
Thôn 10, Lộc Ngãi, Bảo Lâm, Lâm Đồng
Thôn 10, Lộc Ngãi, Bảo Lâm, Lâm Đồng
Thôn 10, Lộc Ngãi, Bảo Lâm, Lâm Đồng STT
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100 Vũ Văn Tiến
101 Phan Thị Ngọc Luyến
102 Phạm Sỹ Long
103 Trần Đức
104 Văn Tài CXXII TÊN NHÀ KINH DOANH ĐỊA CHỈ Thôn 10, Lộc Ngãi, Bảo Lâm, Lâm Đồng
Thôn 10, Lộc Ngãi, Bảo Lâm, Lâm Đồng
Thôn 13, Lộc Ngãi, Bảo Lâm, Lâm Đồng
Thôn 13, Lộc Ngãi, Bảo Lâm, Lâm Đồng
Thôn 13, Lộc Ngãi, Bảo Lâm, Lâm Đồng
Thôn 13, Lộc Ngãi, Bảo Lâm, Lâm Đồng
Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak
Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak
Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak
Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak
Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak
Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak
Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak
Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak
Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak
Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak
Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak
Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak
Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak
Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak
Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak
Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak
Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak
Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak
Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak
Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak
Thôn 1 - Bang Adrenh - Krong Ana , Dak Lak
Thôn 1 - Bang Adrenh - Krong Ana , Dak Lak
Thôn 1 - Bang Adrenh - Krong Ana , Dak Lak
Thôn 1 - Bang Adrenh - Krong Ana , Dak Lak
Thôn 1 - Bang Adrenh - Krong Ana , Dak Lak
Thôn 1 - Bang Adrenh - Krong Ana , Dak Lak
Thôn 1 - Bang Adrenh - Krong Ana , Dak Lak
Thôn 1 - Bang Adrenh - Krong Ana , Dak Lak
Thôn 1 - Bang Adrenh - Krong Ana , Dak Lak
Thôn 1 - Bang Adrenh - Krong Ana , Dak Lak
Thôn 2, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak
Thôn 2, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak
Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak
Thôn 2, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak
Thôn 2, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak
Thôn 2, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak
Thôn 2, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak
Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak
Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak
Thôn 2, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak
Thôn 2, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak
Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak
Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak
Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak
Thôn 3, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak CXXIII TÊN NHÀ KINH DOANH ĐỊA CHỈ Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak
Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak
Thôn 2, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak
Thôn 2, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak
Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak
Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak
Thôn 2, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak
Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak
Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak
Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak
Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak
Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak
Thôn 2, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak
Thôn 2, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak
Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak
Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak
Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak
Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak
Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak
Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak
Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak
Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak
Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak
Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak
Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak
Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak
Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak
Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak
Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak
Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak
Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak
Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak
Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak
Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak
Thôn Ea Nu, Xã Pong Drang, huyen Krong Buk, Dak Lak
Thon 5, xa Pong Drang, huyen Krong Buk, tinh Dak Lak
Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak
Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak
Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak
Thôn Ea Nu, Xã Pong Drang, huyen Krong Buk, Dak Lak
Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak
Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak
Xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak
Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Kro, Dak Lak ng Buk
Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak
Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak
Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak
Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak
Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak
Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak
Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak
Thôn 5, xã Ea phe, huyện Krong Pac, Dak Lak STT
156 Đỗ Văn Dũng
157 Bùi Đình Dương
158 Nguyễn Thanh Dương
159 Nhu Thị Giang
160 Trần Thị Hà
161 Trần Xuân Hải
162 Trần Văn Hải
163 Đậu Thị Hằng
164 Phạm Công Hiền
165 Nguyễn Thị Hoa
166 Đỗ Thị Hòa
167 Trần Văn Hoạt
168 Đinh Thị Hoè
169 Đậu Thị Hồng
170 Nguyễn Hữu Hùng
171 Trần Thị Ba
172 Trần Ngọc Châu
173 Nguyễn Anh Công
174 Nguyễn Trung Dinh
175 Bùi Ngọc Giao
176 Nguyễn Tiến Hào
177 Nguyễn Hồng Hiệu
178 Nguyễn Hồng Hoang
179 Nguyễn Văn Hoàng
180 Trinh Bá Hoàng
181 Nguyễn Tiến Huân
182 Trần Văn Huấn
183 Cái Thị Hương
184 Phạm Đình Khanh
185 Nguyễn Quốc Khánh
186 Nguyễn Anh Kỳ
187 Võ Sơn Linh
188 Nguyễn Văn Linh
189 Huỳnh Thị Loan
190 Nguyễn Thị Ly
191 Lê Xuân Nam
192 Nguyễn Thị Minh Nga
193 Lê Văn Phước
194 Nguyễn Văn Phương
195 Lê Thị Phượng
196 Đào Văn Quyết
197 Trần Đức Sở
198 Nguyễn Đình Tăng
199 Trần Đình Thân
200 Đồng Thị Thủy
201 Hoàng Văn Bảo
202 Ma Văn Bình
203 Vy Văn Bộ
204 Lý Văn Chiêu
205 Vy Văn Chợt
206 Hoàng Văn Chương
207 Đàm Văn Cường CXXIV TÊN NHÀ KINH DOANH ĐỊA CHỈ Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak
Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak
Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak
Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak
Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak
Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak
Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak
Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak
Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak
Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak
Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak
Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak
Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak
Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak
Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak
Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak
Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak
Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak
Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak
Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak
Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak
Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak
Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak
Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai
Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai
Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai
Gao,Pleiku,Gia Lai
Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai
Đồi độc lập,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai
TT.Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai
Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai
Gao,Pleiku,Gia Lai
Gao,Chu Prong,Gia Lai
Gao,Pleiku,Gia Lai
TT. Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai
Đồi Độc lập,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai
Gao,Pleiku,Gia Lai
Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai
Đồi độc lập,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai
Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai
Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai
TT.Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai
TT.Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai
Gao,Pleiku,Gia Lai
Gao,Pleiku,Gia Lai
Gao,Pleiku,Gia Lai
Gao,Pleiku,Gia Lai
iame,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai
TT.Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai
Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai
Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai CXXV TÊN NHÀ KINH DOANH ĐỊA CHỈ Iamonong,Chu Prong,Gia Lai
Đồi độc lập,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai
Đồi Độc lập,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai
Gao,Pleiku,Gia Lai
Gao,Pleiku,Gia Lai
Iadrang,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai
TT. Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai
Gao,Pleiku,Gia Lai
Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai
iame,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai
TT.Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai
Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai
Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai
Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai
Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai
Đồi Độc lập,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai
Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai
Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai
Gao,Pleiku,Gia Lai
TT.Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai
Gao,Pleiku,Gia Lai
TT. Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai
TT.Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai
TT. Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai
TT.Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai
Gao,Chu Prong,Gia Lai
Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai
Đồi Độc lập,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai
TT.Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai
TT.Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai
Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai
TT.Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai
TT.Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai
Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai
Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai
Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai
Đồi Độc lập,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai
Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai
Gao,Pleiku,Gia Lai
Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai
Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai
Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai
Thôn 8, Đắk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông
Thôn 5, Đăk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông
Thôn 3, Đắk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông
Bon N Riêng, Đắk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông
Bon N Riêng, Đắk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông
Bon N Riêng, Đắk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông
Bon N Riêng, Đắk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông
Thôn 6, Đăk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông
Bon Phai Kol Pru Đăng, Gia Nghĩa, Dak Nông
Bon Phai Kol Pru Đăng, Gia Nghĩa, Dak Nông
Thôn Phú Xuân, Đăk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông CXXVI TÊN NHÀ KINH DOANH ĐỊA CHỈ Thôn 6, Đăk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông
Thôn 5, Đăk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông
Thôn 8, Đăk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông
Thôn 8, Đắk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông
Thôn 8, Đắk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông
Thôn 3, Đăk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông
Thôn 8, Đắk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông
Thôn 8, Đắk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông
Thôn Phú Xuân, Đắk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông
Đắk Sôr, Krong No, Dak Nong
Đắk Sôr, Krong No, Dak Nong
Đắk Sôr, Krong No, Dak Nong
Đắk Sôr, Krong No, Dak Nong
Đắk Sôr, Krong No, Dak Nong
Đắk Sôr, Krong No, Dak Nong
Đắk Sôr, Krong No, Dak Nong
Đắk Sôr, Krong No, Dak Nong
Đắk Sôr, Krong No, Dak Nong
Đắk Sôr, Krong No, Dak Nong
Đắk Sôr, Krong No, Dak Nong
Nam N'đir, Krong No, Dak Nong
Nam N'đir, Krong No, Dak Nong
Nam N'đir, Krong No, Dak Nong
Nam N'đir, Krong No, Dak Nong
Trúc Sơn,Cu Jut, Dak Nong
Trúc Sơn,Cu Jut, Dak Nong
Trúc Sơn,Cu Jut, Dak Nong
Trúc Sơn,Cu Jut, Dak Nong
Trúc Sơn,Cu Jut, Dak Nong
Trúc Sơn,Cu Jut, Dak Nong
Trúc Sơn,Cu Jut, Dak Nong
Trúc Sơn,Cu Jut, Dak Nong
Trúc Sơn,Cu Jut, Dak Nong
Trúc Sơn,Cu Jut, Dak Nong
Trúc Sơn,Cu Jut, Dak Nong
Trúc Sơn,Cu Jut, Dak Nong Trúc Sơn,Cu Jut, Dak Nong Bích)
349 Lê Thị Thanh
350 Ngô Văn Nhình Trúc Sơn,Cu Jut, Dak Nong
Trúc Sơn,Cu Jut, Dak Nong STT
312 Đặng Thị Giang
313 Đậu Thị Hương
314 Đinh Thị Khâm
315 Đinh Văn Hưng
316 Đinh Văn Quân
317 Đinh Văn Sự
318 Đinh Văn Sỹ
319 Đỗ Tấn Long
320 Đỗ Văn Hỡn
321 Nguyễn Trọng Đồng
322 Nguyễn Văn Thành
323 Dương Thị Luận
324 Đỗ Văn Dũng
325 Nguyễn Trọng Sơn
326 Nguyễn Đình Cường
327 Đặng Phước
328 Trần Văn Thành
329 Bùi Thanh Tâm
330 Trần Xuân Nhất
331 Trần Thị Quế
332 Nguyễn Xuân Năng
333 Phùn A Tài
334 Đặng Văn Bằng
335 Triệu Công Hiển
336 Lê Ngọc Dũng
337 Nguyễn Thị Núi
338 Đinh Thị Dâm
339 Nguyễn Ngọc Thanh
340 Lương Thành Chung
341 Hoàng Văn Hoả
342 Nguyễn Thị Long
343 Hoàng Thị Huyền
344 An Phương Bắc
345 Hoàng Thị Thảo
346 Hoàng Đình Khánh
347 Hoàng Văn Sòi
348 Hoàng Văn Quyết (Nông Thị CXXVII TÊN NHÀ KINH DOANH ĐỊA CHỈ Lộc Nga, Bảo Lộc, Lâm Đồng
Lộc Châu, Bảo Lộc, Lâm Đồng Lộc Phát, Bảo Lộc, Lâm Đồng Lộc Nga, Bảo Lộc, Lâm Đồng
Lộc Phát, Bảo Lộc, Lâm Đồng
KCN Lộc Sơn, Bảo Lộc, Lâm Đồng
KCN Lộc Sơn, Bảo Lộc, Lâm Đồng
Lộc Sơn, Bảo Lộc, Lâm Đồng
Lộc Sơn, Bảo Lộc, Lâm Đồng
Lộc Sơn, Bảo Lộc, Lâm Đồng
Lộc Sơn, Bảo Lộc, Lâm Đồng
Lộc Phát, Bảo Lộc, Lâm Đồng
Lộc Phát, Bảo Lộc, Lâm Đồng
Lộc Phát, Bảo Lộc, Lâm Đồng 4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14 Phụ lục 19: Danh sách nhà kinh doanh tham gia phỏng vấn trong nghiên cứu
STT
1
2
3 Tân Châu, Di Linh, Lâm Đồng
Hòa Nam, Di Linh, Lâm Đồng
Đinh Trang Thượng, Di Linh, Lâm Đồng CXXVIII TÊN NHÀ KINH DOANH ĐỊA CHỈ STT
50 Đinh Lạc, Di Linh, Lâm Đồng Hòa Ninh, Di Linh, Lâm Đồng
Đinh Trang Thượng, Di Linh, Lâm Đồng
Hòa Ninh, Di Linh, Lâm Đồng
Hòa Ninh, Di Linh, Lâm Đồng
Hòa Nam, Di Linh, Lâm Đồng
Hòa Bắc, Di Linh, Lâm Đồng
Hòa Bắc, Di Linh, Lâm Đồng
Tân Lâm, Di Linh, Lâm Đồng
Hòa Bắc, Di Linh, Lâm Đồng
Tam Bố, Di Linh, Lâm Đồng
Tam Bố, Di Linh, Lâm Đồng
Hòa Ninh, Di Linh, Lâm Đồng
Hòa Nam, Di Linh, Lâm Đồng
Đinh Văn,Lâm Hà, Lâm Đồng
Tân Hà, Lâm Hà, Lâm Đồng
Tân Hà, Lâm Hà, Lâm Đồng
Tân Hà, Lâm Hà, Lâm Đồng
Liên Hà. Lâm Hà,Lâm Đồng
Tân Hà, Lâm Hà, Lâm Đồng
Tân Thanh. Lâm Hà,Lâm Đồng
Tân Hà, Lâm Hà, Lâm Đồng
Liên Hà. Lâm Hà,Lâm Đồng
Đạ Đờn, Lâm hà, Lâm đồng
Tân Hà, Lâm Hà, Lâm Đồng
Tân Hà, Lâm Hà, Lâm Đồng
Đinh Văn, Lâm Hà ,Lâm Đồng
Gia Lâm, Lâm Hà, Lâm Đồng
Phú Sơn, Lâm Hà, Lâm Đồng
Gia Lâm, Lâm Hà, Lâm Đồng
Hòa Ninh, Di Linh, Lâm Đồng
Xã Đạ Đờn, Lâm Hà, Lâm Đồng
Phú Sơn, Lâm Hà Lâm Đồng
Nam Hà, Lâm Hà, Lâm Đồng
TT Di Linh, Di Linh, Lâm Đồng
Nam Ban, Lâm Hà, Lâm Đồng
Pông Drong, Krông Pắc , Dak Lak
Hòa An, Krông Pắc , Dak Lak
P. Thống Nhất, Buôn Ma Thuột, Dak Lak
P. Thống Nhất, Buôn Ma Thuột, Dak Lak
Krông Buk, Dak Lak
Tân Lập, Krông Buk, Dak Lak
Quảng Phú,Cư Mga, Dak Lak
P. Tân Lợi, Buôn Ma Thuột, Dak Lak
Cư Bao, Buôn Hồ, Dak Lak
P. Tân An, Buôn Ma Thuột, Dak Lak
Ea Drăng, Eahleo, Dak Lak
P. Tân Hà, Buôn Ma Thuột, Dak Lak
Cư M'Gar, Dak Lak
P. Tân Lợi, Buôn Ma Thuột, Dak Lak
P. Ea Tam, Buôn Ma Thuột, Dak Lak
P. Tân Lập, Buôn Ma Thuột, Dak Lak 51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100 DNTN TM Hà Bình
101 DNTN TM Bá Thành CXXIX TÊN NHÀ KINH DOANH ĐỊA CHỈ STT
102 DNTN TM Đại Phát
103 Cà Phê Quang Huy
104 DNTN TM Hoàng Thông
105 Công ty TNHH An vinh
106 Công ty TNHH Mê Kông Ban Mê
107 Công ty TNHH một thành viên Phú Hoàng
108 Công ty TNHH Thương mại Trường Hưng
109 Công ty TNHH Dịch vụ Xuất khẩu Thương mại Tuấn Quảng Phú, Cư M'gar, Dak Lak
Dong Drang, Krông BuK. Dak Lak
Tân Lập, Krông Buk, Dak Lak
P. Ea Tam, Buôn Ma Thuột, Dak Lak
Buôn Ma Thuột, Dak Lak
Eatur, TP. Buôn Ma Thuột, Dak Lak
P. Tân Hòa, TP. Buôn Ma Thuột, Dak Lak
Tp. Buôn Ma Thuột, Dak Lak Vũ 110 Công ty TNHH Thương mại Hồng Thịnh
111 DNTN Thương mại Phúc Vinh
112 Công ty cổ phần xuất nhập khẩu và chế biến cà phê Hòa Thắng, TP. Buôn Ma Thuột, Dak Lak
Ea Tu, TP Buôn Ma Thuột, Dak Lak
Ea Bhok, Cư Kuin, Dak Lak Đắk Kuin 113 Công ty TNHH Nam Nguyệt
114 Xí nghiệp tư doanh thương mại Tráng Thụy
115 Công ty TNHH Đức Thịnh
116 Công ty TNHH Thương mại Anh Tuấn
117 Công ty TNHH Liên Phát
118 Xí nghiệp tư doanh thương mại Phương Mai
119 Công ty TNHH Nguyên Đạt
120 Doanh nghiệp TNTM Út Liên
121 DNTN Thanh Thủy
122 Công ty TNHH MTV cà phê Eapốk
123 Công ty TNHH MTV cà phê 15
124 Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Quyến
125 Công ty TNHH MTV Cà phê 721
126 Công ty TNHH Cà Phê Việt Trung
127 DNTN Thương mại Tính Nên
128 Công ty TNHH MTV Chế Biến và XNK Nông Sản Đắk Café EaKtur, Cư Kui, Dak Lak
Thiện An, T Buôn Hồ, Dak Lak
EaKnốp, EaKar, Dak Lak
TT. Phước An, Krông Pắk, Dak Lak
P. Thiện An, TX Buôn Hồ, Dak Lak
TP. Buôn Ma Thuột, Dak Lak
TP. Buôn Ma Thuột, Dak Lak
Ea Đrang, Ea H'Leo, Dak Lak
Krông Pak – Daklak
CưM'gar, Dak Lak
Cư Dliê MNông, Cư Mgar, Dak Lak
Cư Bur, TP. Buôn Ma Thuột, Dak Lak
Cư Ni, Ea Kar, Dak Lak
Tp. Buôn Ma Thuột, Dak Lak
Buôn Hồ, Dak Lak
Hòa Tây, Krông Ana, Dak Lak
TP Buôn Ma Thuột, Dak Lak
Phú Xuân, Krông Năng, Dak Lak
Ea H'Mlay, M'Đrăk, Dak Lak
Ea Đar, Ea Kar, Dak Lak
Cư CưMta, M'Đrăk, Dak Lak
Ea MDoal, M'Đrăk, Dak Lak
Ea Ô, EaKar, Dak Lak
Cư Ni, EaKar, Dak Lak
Cư Dliê M'Nông, Cư M'Gar, Dak Lak
Ea Tiêu, Krông Ana, Dak Lak
Ea Tul, Cư M'gar, Dak Lak
Ea Ning, Cư Kuin, Dak Lak
Ea Ning, Cư Kuin, Dak Lak
Ea Ktur, Krông Ana, Dak Lak
Ea BHốk, Cư Kuin, Dak Lak Krông Pắk, Dak Lak
Ea Bông, Krông Ana, Dak Lak
Ea Kly, Krông Pắk, Dak Lak
Hoà Đông, Krông Pắk, Dak Lak
Ea Ktur, Cư Kuin, Dak Lak
Ea Kênh, Krông Pắk, Dak Lak
TP.Buôn Ma Thuột, Dak Lak
Hoà Thắng, TP.Buôn Ma Thuột, Dak Lak 129 Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại Thành Phát
130 Công ty TNHH Một thành viên cà phê 49
131 Công ty TNHH Một thành viên cà phê 715B
132 Công ty TNHH MTV cà phê 52
133 Công ty TNHH Một thành viên cà phê 715A
134 Công ty TNHH Một thành viên cà phê 715C
135 Công ty TNHH Một thành viên cà phê 716
136 Công ty TNHH Một thành viên cà phê 720
137 Công ty TNHH MTV cà phê Đ'Rao
138 Công ty TNHH Một thành viên cà phê Ea Tiêu
139 Công ty TNHH MTV cà phê Ea Tul
140 Công ty TNHH Một thành viên cà phê Ea H'Nin
141 Công ty TNHH MTV cà phê Chư Quynh
142 Công ty TNHH Một thành viên cà phê Ea Sim
143 Công ty TNHH Một thành viên cà phê Ea Ktur
144 Công ty TNHH 1 thành viên Thương mại Minh Châu Hoà Đông, Krông Pắk, Dak Lak
145 Công ty TNHH MTV Cà phê Phước An
146 Công ty cà phê Krông Ana
147 Công ty cà phê 719
148 Công ty TNHH MTV Cà phê Cư Pul
149 Công ty TNHH Một thành viên cà phê Việt Đức
150 Công ty cà phê Tháng 10
151 Doanh nghiệp tư nhân cà phê Hương Giang
152 Công ty TNHH Một thành viên cà phê Việt Thắng CXXX TÊN NHÀ KINH DOANH ĐỊA CHỈ Hòa Đông, Krông Pắk, Dak Lak
TP. Buôn Ma Thuột, Dak Lak
TX. Buôn Hồ, Dak Lak
P. Tân Tiến, TP. Buôn Ma Thuột, Dak Lak
Hoà Thắng, Tp. Buôn Ma Thuột, Dak Lak
Ea Ktur, Krông A na, Dak Lak
P. Tân An, TP. BMT, Dak Lak
Cư Ê Buar, TP.Buôn Ma Thuột, Dak Lak
TP. Buôn Ma Thuột - Dak Lak
TP. Buôn Ma Thuột, Dak Lak
TP. Buôn Ma Thuột, Dak Lak
Xã Hòa An Krông Pắc –Dak Lak
174 Ywang, TPBMT, ĐakLak
392 Võ Văn Kiệt - TPBMT – Dak Lak
374 Phan Chu Trinh- TPBMT – Dak Lak
EaDrang, EaH’Leo – Dak Lak
Xã Hòa Thuận- TPBMT – Dak Lak
Xã Eatu - TPBMT – Dak Lak
TP BMT – Dak Lak
Cưmgar - Daklak
Cưmgar – Daklak
Cưmgar – Daklak
Cưmgar – Daklak
Cưmgar – Daklak
Cưmgar – Daklak
Krông Pak – Daklak
Cưmgar – Daklak
Cưmgar – Daklak
Cưmgar – Daklak
Cưmgar – Daklak
Cưmgar – Daklak
Cưmgar – Daklak
Ea hleo – Daklak
Ea hleo – Daklak
Ea hleo – Daklak
Ea hleo – Daklak
Ea hleo – Daklak
Ea hleo – Daklak
Ea hleo – Daklak
Ea hleo – Daklak
Ea hleo – Daklak
Ea hleo – Daklak
Krông Pak – Daklak
Cư kulin – Daklak
Cư kulin – Daklak
Cư kulin – Daklak
Cư kulin – Daklak
Krông Pak – Daklak
Cư kulin – Daklak
Buôn Hồ - Daklak
Krông Pak – Daklak
Buôn Hồ - Daklak
Phước An – Kro6ng pắc – Dak Lak STT
153 Công ty TNHH 1 thành viên cà phê Thắng Lợi
154 Công ty TNHH Anh Minh
155 Công ty cà phê Buôn Hồ
156 Doanh nghiệp tư nhân SX & TM Trường Giang
157 Công ty Cổ phần Đầu tư XNK cà phê Tây Nguyên
158 Công ty cổ phần xuất nhập khẩu cà phê Đức Nguyên
159 Công ty TNHH Olam Việt Nam
160 Công ty TNHH TM và DL Thanh Thuỷ
161 Công ty TNHH An Thái
162 Công ty Cổ phần Đầu tư XNK Dak Lak
163 Công ty TNHH 1 thành viên XNK 2/9 Dak Lak
164 CTY TNHH THÁI BÌNH DƯƠNG
165 DNTN HÀ BÌNH
166 DNTN TIẾN PHÁT
167 DNTN HIỆP THỊNH
168 CTY TNHH NGỌC HÙNG
169 DNTN HÒA THUẬN
170 DNTN TIẾN THỊNH
171 CTY TNHH DAKVIÊN
172 Phạm Ngọc Bích
173 Công ty TNHH TM Thái Phúc
174 Công ty TNHH Nguyên Trường Anh
175 Công ty TNHH MTV CF Drao
176 Công ty TNHH Thái Minh Cường
177 Công ty TNHH MTV Sáu Sương
178 Công Ty TNHH Tiến Nga
179 Công ty TNHH MTV CF Đức Tuấn
180 Công ty TNHH MTV Tuy Cúc
181 Công ty TNHH MTV CF Ea Pôk
182 DNTN Long Khôi
183 DNTN Triệu Tư
184 DNTN Hoa Anh
185 DNTN TM Nguyệt Hải
186 Công ty TNHH Nông Sản Dũng Hạnh
187 Công ty TNHH MTV Nông Sản Hùng Cường
188 DNTN TM Mến Đoan
189 DNTN TM Trà Lê
190 DNTN TM H ạnh Thanh
191 HTX CF Thủy Tiến
192 Công ty TNHH TM Đại Hương
193 Công Ty TNHH Toàn Tâm
194 Công Ty TNHH Quốc An
195 DNTN Lân Lài
196 Công ty TNHH MTV Vina CF Trung Hòa
197 Công ty TNHH MTV CF Như Linh
198 Công ty TNHH MTV Dương Văn Dũng
199 Công ty TNHH NS Phú Anh Minh
200 Công Ty TNHH Hạnh Nguyệt
201 Công ty TNHH MTV Thảo Thom
202 Công ty TNHH Chương Tám
203 Công Ty TNHH Đinh Cừ
204 Công ty TNHH Hoa Tường
205 DNTN Ngọc Ánh CXXXI TÊN NHÀ KINH DOANH ĐỊA CHỈ Cty TNHH Vĩnh Hiệp 211 DNTN Loan Bang
212 Cty Thuận Hiệp
213 Cty TNHH thương phẩm ATLANTIC Việt Nam
214 Cty TNHH Trung Hiếu
215 Cty TNHH XNK Nông Sản Tây Nguyên
216 Cty TNHH Sơn Huyền Phát
217 DNTN Việt Long
218 Cty TNHH Thuận Phúc
219 DNTN Phi Long
220 DNTN Hoàng Nhi
221 Cty TNHH MTV Phương Viên
222 Cty TNHH XNK Hoa Trang Xã Biển Hồ, Pleiku, Gia lai
Lô 9, KCN Trà Đa, Gia Lai
662 Phạm Văn Đồng, Pleiku, Gia Lai
H. Iagrai, Gia Lai
404 Lê Duẩn-Phường Thắng Lợi - TP.
Pleiku
283 Nguyễn Huệ, TT Đắc Đoa
H. Chưsê, Gia Lai
Lô H3, KCN Trà Đa , TP Pleiku
151 Phạm Văn Đồng-Pleiku
Xã Iader, H. Iagrai, Gia Lai
Xã Iader, H. Iagrai, Gia Lai
Xã Chưhdrong, Pleiku, Gia Lai
Tổ 1, P.Chi Lăng, Pleiku, Gia Lai
Tổ 1, P.Chi Lăng, Pleiku, Gia Lai
Tổ 1, P.Chi Lăng, Pleiku, Gia Lai
Tổ 2, P. Chi Lăng, Pleiku, Gia Lai
596 Trường Chinh, P. Chi Lăng, Pleiku, Gia
Lai
295 Trường Chinh, Pleiku Gia Lai
TT Phú Nhơn, Chư Pưh, Gia Lai
TT Chư Sê, Gia Lai
TT Đăk Hà, Kon Tum
140 Sư Vạn Hạnh, Tp. Pleiku, Gia Lai
TT Chư Sê, Gia Lai
H. Iagrai, Gia Lai
H. Iagrai, Gia Lai
labary,Đakdia,Pleiku,Gia Lai
Hùng vương, Chư sê, Gia Lai
Làng A,xã Gào, Pleiku,Gia Lai
thôn 7,la blang,chư sê
Hùng vương ,chư sê,gia lai
thôn 4,xã gào,Pleiku,gia lai
lader,lagrai,gia lai
xã chư Hdrông,Pleiku,gia lai
thôn vườn ươm,la glai,chư sê,gia lai
chư sê,gia lai
lagrai,gia lai
chi lăng,Pleiku,gia lai
lader,lagrai,gia lai
labang,pleiku,gia lai
thôn H'lâm ,xã lar,đakdia,pleiku,gia lai
77D huỳnh thúc kháng ,yên đế,Pleiku,gia lai
Phường Yên thế, Pleiku, Gia Lai
Pleiku, Gia Lai
590 Phạm Văn Đồng, Pleiku, Gia Lai
Xã Iade, H. Iagrai, Gia Lai
Tổ 2, Phường Chi Lăng, Pleiku, Gia Lai
KCN Trà Đa, Peiku, Gia Lai
Peiku, Gia Lai
Peiku, Gia Lai 223 Cty TNHH Tín Đức
224 Cty TNHH Tân Thuận Gia Lai
225 Maseco Gia Lai
226 Cty TNHH Huy Hùng
227 Cty TNHH Quốc Tế Song Hỷ Gia Lai
228 C/N Neumann Gia Lai
229 Cty TNHH Long Thành
230 DNTN Khải Hưng
231 DNTN Phi Huy
232 Công ty TMDV Quốc Tế
233 Công ty TNHH Hoa Nguyên
234 Công ty TNHH 1 TV Thanh Cao
235 CS thu mua NS Hồng Trâm
236 Công ty TNHH 1 TV Thành Phú Cường
237 DNTN Sơn Huyền
238 Công ty TNHH 1 TV Đăng Vinh
239 DNTN Sáu Đào
240 DNTN Tãn nguyên
241 DNTN An Lạc
242 DNTN Phi long
243 DNTN Khai Hủy
244 Công ty TNHH 1 TV Huy Thành
245 Hộ Kinh doanh cá thể phồn thoa
246 Công ty TNHH 1 TV Hùng Vương Gia Lai
247 DNTN Nguyên Hạ
248 Tổng công ty 15
249 C/N Intimex Nha Trang
250 Cty Cà Phê Tây Nguyên
251 Cty TNHH Tường Phát
252 Công ty TNHH ACOM Gia Lai
253 Công ty TNHH Armajaro Việt Nam tại Gia Lai
254 DNTN Phú Nghĩa CXXXII TÊN NHÀ KINH DOANH ĐỊA CHỈ STT
255 Công ty CP cà phê Thu Hà
256 Simexco Dak Lak tại Gia Lai
257 Công ty TNHH cà phê Pleiku
258 Công ty cà phê Gia Lai
259 Công ty TNHH Đông Hưng
260 Công ty Dak Doa
261 Công ty TNHH An Phong Dak Nông
262 Công ty TNHH MTV NHì Múi Đắk Nông
263 Công ty TNHH MTV Đào Thế Mẫn Đắk Nông
264 Công ty TNHH MTV Thành Khôi Đắk Nông
265 Công ty TNHH MTV Năm TiếpĐắk Nông 266 Công ty TNHH MTV Vũ Phú An 267 Công ty TNHH MTV TM Minh Tâm Quảng Tín
268 Công ty TNHH MTV Thành Danh Đắk Nông 269 Công ty TNHH MTV Cà Phê Đắk Nông 270 Công ty TNHH MTV Vơn Hiển 271 Công ty TNHH MTV Triều Vân Đắk Nông
272 Công ty TNHH MTV Sơn Mai Đắk Nông
273 Công ty TNHH MTV Tuấn Hiệp Đắk Nông 274 Công ty TNHH MTV Thiện Nhơn Đắk Nông
275 Công ty TNHH MTV Phước Huy Đắk Nông 276 Công ty TNHH MTV Hưng Liễu Đắk Nông 277 Công ty TNHH MTV Oanh Hùng Đắk Nông 278 Công ty TNHH MTV Lợi Gấm Đắk Nông 279 Công ty TNHH MTV Tài Oanh Đắk Nông 280 Công ty TNHH Loan Hiệp 281 DNTN Toàn Hằng 282 Công ty TNHH MTV Quyết Chiến Đắk Nông 283 Công ty TNHH MTV Long Dương Đắk Nông 284 Công ty TNHH MTV Tân Tiến Đắk Nông 285 Công ty TNHH MTV Cúc Hùng Đắk Nông 286 Công ty TNHH MTV Tiến Thanh Đắk Nông 287 Công ty TNHH MTV Kiều Nhàn Đắk Nông Peiku, Gia Lai
Peiku, Gia Lai
Peiku, Gia Lai
Peiku, Gia Lai
Peiku, Gia Lai
Peiku, Gia Lai
huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông
Thôn 2, Quảng Tín, Đắk R'lấp, Đắk Nông
Thôn 2, Quảng Tín, Đắk R'lấp, Đắk Nông
Thôn 2, Quảng Tín, Đắk R'lấp, Đắk Nông
Thôn Tân Lợi, Xã Đăk Ru – H. Đắk R’Lấp-
T. Đắk Nông
Số 70, thôn 3, xã Quảng Tín, huyện Đắk
R’lấp, tỉnh Đắk Nông.
Thôn 5, Quảng Tín, Đắk R'lấp, Đắk Nông
Thôn Tân Bình – Xã Đăk Ru– Đăk R’Lấp-
T. Đắk Nông
Km 207, QL 14, Xã Quảng Tín, huyện Đắk
R'lấp, Đắk Nông
Thôn 1, xã Kiến Thành, huyện Đắk R’lấp,
tỉnh Đắk Nông
TDP 6, TT Kiến Đức, Đắk R'lấp, Đắk Nông
TDP 6, TT Kiến Đức, Đắk R'lấp, Đắk Nông
Khối 9, TT Kiến Đức, Huyện Đắk R’lấp,
tỉnh Đắk Nông
TDP 9, TT Kiến Đức, Đắk R'lấp, Đắk Nông
Khối 5,TT. Kiến Đức, huyện Đắk R'lấp,
Đắk Nông
Thôn 1- Xã Đắk Wer- H. Đắk R Lấp- T.
Đắk Nông
Thôn Đăk Mrang, Xã Quảng Tân – Tuy
Đức - Đắk Nông
Thôn 7, xã Đắk Wer, Huyện Đắk R’lấp, tỉnh
Đắk Nông
Thôn 7 – Xã Đăk Wer– Đăk R’Lấp- T. Đắk
Nông
Thôn 3, xã Nhân Cơ, huyện Đắk RLấp, tỉnh
Đắk Nông
Thôn 3, xã Nhân Cơ, huyện Đắk RLấp, tỉnh
Đắk Nông
Thôn 6, xã Đắk Nia, Thị xã Gia Nghĩa, tỉnh
Đắk Nông.
Tổ dân phố 5- Phường Nghĩa Đức –Thị xã
Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Tổ 5- Phường Nghĩa Đức –Thị xã Gia
Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Tổ dân phố 3- Phường Nghĩa Đức –Thị xã
Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Thôn Tân Tiến- Xã Quảng Thành-TX Gia
Nghĩa- T. Đắk Nông
Thôn 6, xã Đắk Ha, huyện Đắk Glong, tỉnh
Đắk Nông. CXXXIII TÊN NHÀ KINH DOANH ĐỊA CHỈ STT
288 Công ty TNHH MTV Dũng Phúc Đắk Nông
289 Công ty TNHH MTV Sơn Hảo
290 Công ty TNHH MTV Sự Là 291 Công ty TNHH MTV Loan Quyên Đắk Nông 292 Công ty TNHH MTV Tùng Lâm Gia Nghĩa 293 Công ty TNHH MTV Lộc Đào 294 Công ty TNHH MTV Anh Nguyên Đắk Nông 295 Công ty TNHH MTV Hoàng Vinh Đắk Nông 296 Công ty TNHH MTV Hoàng Hùng Đắk Nông 297 Công ty TNHH MTV Huy Đạt Đắk Nông 298 Công ty TNHH MTV Quang Tân Đắk Nông 299 Công ty TNHH MTV Hóa Nông Đắk Nông 300 Công ty TNHH MTV Vinh Tình Đắk Nông 301 Công ty TNN MTV Tùng Hà TRường Xuân 302 Công ty TNHH MTV Tươi Thảo 303 Công ty TNHH MTV Sự Hồng 304 Công ty TNHH MTV Xuân Dìn Đắk Nông 305 Công ty TNHH MTV Hải Đăng Đắk Nông 306 Công ty TNHH MTV Dũng Liên Đắk Nông 307 Xí Nghiệp Lâm Nghiệp Nghĩa Tín 308 Công ty TNHH MTV TM Đức Nguyên Đắk Nông 309 Công ty TNHH TMV Hà Đạt 310 Cơ sở thu mua cà phê Chung Vân 311 Cơ sở thu mua cà phê Thu Ban 312 Cơ sở thu mua cà phê ý Đức Vị 313 Cơ sở thu mua cà phê Tuấn Bình 314 Cơ sở thu mua cà phê ý Tấn Quyên 315 Cơ sở thu mua cà phê ý Liễu Khanh 316 Cơ sở thu mua cà phê ý Luyn Xiêm Quảng Sơn Đăk Glong, Đăk Nông
Thôn 7, Đăk Ha, Đắk G’long, Đắk Nông
Tổ 5- P Nghĩa Trung – Gia Nghĩa- T. Đắk
Nông
Tổ dân phố 3, P. Nghĩa Phú, TX Gia Nghĩa,
tỉnh Đắk Nông.
Tổ 5, Phường Nghĩa Phú, TX Gia Nghĩa,
Tỉnh Đắk Nông
Số 61, Đường Tống Duy Tân, P. Nghĩa
Thành,Thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Thôn 10, xã Nam N’Jang, huyện Đắkk
Song, tỉnh Đắk Nông
Thôn 7, xã Trường Xuân, huyện Đắk Song,
Đắk Nông
Thôn 7, xã Trường Xuân, huyện Đắk Song,
Đắk Nông
Thôn 7, xã Trường Xuân, huyện Đắk Song,
Đắk Nông
Xã Trường Xuân, huyện Đắk Song, tỉnh
Đắk Nông
Thôn Đakual– Xã Đăk N’Drung– Đăk
Song- T. Đắk Nông
xã Nâm N'Jang, huyện Đắk Song , tỉnh Đắk
Nông
Thôn Bon Ta Mung, xã Trường Xuân,
huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông.
Số nhà 08, thôn 03, xã Quảng Khê, huyện
Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông
Số 326, NGuyễn Tất Thành, TT. Kiến Đức,
H. Đắk R Lấp, T. Đắk Nông
Xã Thuận Hạnh , Huyện Đắk Song, tỉnh
Đắk Nông
Xã Trường Xuân, huyện Đắk Song, tỉnh
Đắk Nông
Thôn 3, xã nam N’Jang, huyện Đắk Song,
tỉnh Đắk Nông.
Tổ 9, Phường Nghĩa Thành, TX Gia Nghĩa,
Tỉnh Đắk Nông
Thôn Nghĩa Thuận, xã Đắk Nia, TX Gia
Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
Xã Trường Xuân, huyện Đắk Song, tỉnh
Đắk Nông
Xã Trường Xuân, huyện Đắk Song, tỉnh
Đắk Nông
Xã Trường Xuân, huyện Đắk Song, tỉnh
Đắk Nông
Xã Trường Xuân, huyện Đắk Song, tỉnh
Đắk Nông
Xã Trường Xuân, huyện Đắk Song, tỉnh
Đắk Nông
Xã Đắk Sin, huyện Đắk R'lấp, tỉnh Đắk
Nông
xã Nâm N'Jang, huyện Đắk Song , tỉnh Đắk
Nông
Xã Trường Xuân, huyện Đắk Song, tỉnh
Đắk Nông CXXXIV TÊN NHÀ KINH DOANH ĐỊA CHỈ STT
317 Cơ sở thu mua cà phê Dân Lực 318 Cơ sở thu mua cà phê THành Hòe
319 DNTN TM Thanh Tài
320 DNTN TM Nhật Đăng
321 Công ty TNHH Cà Phê Thu Lợi
322 Công ty TNHH MTV Minh Hửa
323 DNTN TM Trúc Huyền
324 DNTN TM Hương Long
325 DNTN TM Nguyệt Dần
326 ACOM
327 COFIROASTER S.A VIETNAM
328 CATZ INTERNATIONAL B.V
329 CTA - COFFEE TRADING ADVISORS 330 ARMAJARO
331 ARMAJARO VN 332 ECOM – ATLANTIC
333 ALPI TRADING (COIND) 334 C. STEINWEG WAREHOUSING (F.E.) PTE.LTD 335 COMCO TRADING
336 VOLCAFE SWITZERLAND
337 ELITE COMMODITIES
338 FINAGRA 339 ICONA SEDA SOLUBLES 340 INTERKOM ASIAN PTE. LTD. ITOCHU 341
342 LOUIS DREYFUS
343 MARUBENI 344 MERCON
345 MITSHUBISHI
346 MITSUI &CO. 347 NEUMANN GRUPPE 348 NOBLE RESOURCES S.A. 349 NEDCOFFEE Xã Trường Xuân, huyện Đắk Song, tỉnh
Đắk Nông
TX Gia nghĩa, Tỉnh Đắk Nông
01 hùng vương ,dakmin,daknông
28 thôn xuân hòa ,dakmin,daknông
thôn 1 daksac,dakmin,daknông
khối 12,Ttdakmin, daknông
thôn kẻ đọng,đức minh, dakmin,daknông
11 hùng vương, tt dakmin,daknông
126 trần hưng đạo ,tt dakmin, daknông
77 Hoàng Văn Thái, Q.7, TP. HCM
1 Đinh Tiên Hoàng, Q.1, TP. HCM
307/4 Nguyễn Văn Trỗi, P.1, Tân Bình
163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3,
HCM
35 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP. HCM
Armajaro Vietnam Ltd - KCN Tam Phước,
Biên Hòa, Đồng Nai
8 Nguyeãn Hueä, Laàu 12, TP.HCM
139A Nguyễn Đình Chính - Q. Phú Nhuận
– TPHCM
Lô 43 –Đường số 9 – KCN Sóng Thần 1 -
Dĩ An - Bình Dương
2 Phùng Khoan, Quận 1, TP.HCM
39 Nguyễn Thị Diệu, F.6, Q. 3, TP.HCM
167 Diện biên Phủ, Dakao, Q.1, Tp. HCM
42 Hồ Biểu Chánh, P. 11, Q.Phú Nhuận,
TP.HCM
Botanic Towers- 312 Nguyễn Thượng Hiền,
P.5, Q.Phú Nhuận
06 Lê Thánh Tôn, F. Bến Nghé, Q. 1, TP.
HCM
06 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Q. 1, TP.HCM
35 Tôn Đức Thắng, Q1, TP. HCM
115 Nguyễn Huệ, Lầu 12, Phòng 1203,
Quận 1, HCM
14A Nguyễn Đình Chiểu, Q 1, HCM
65 Lê Lợi, Lầu 12, Q. 1, HCM
25BIS Nguyễn Thị Minh Khai, Q.1, TP.
HCM
Đường số 5, Khu Công nghiệp An Phước
Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai.
P2, Điện Biên Phủ – F. 25 – Q. Bình Thạnh
– TPHCM
27B Nguyễn Đình Chiểu, lầu 4, Q.1, TP.
HCM
163 Hai Bà Trưng, Lầu 6, F 6, Q. 3, HCM 350 WALTER MATTER CXXXV 1. Risk Identification in Vietnam’s coffee Production and Export, Lữ Bá Văn, 02- 2007, Tạp chí Kinh tế phát triển - Trường Đại học Kinh tế TP HCM. 2. Measures to Enhance Processing Capacity of Coffee Business, Lữ Bá Văn, 04- 2007, Tạp chí Kinh tế phát triển - Trường Đại học Kinh tế TP HCM. 3. Techlonogical Replacement for better Copetitiveness of Kon Tum coffee, Lữ Bá Văn, 06-2007, Tạp chí Kinh tế phát triển - Trường Đại học Kinh tế TP HCM. 4. Suitable Development for coffee production, Lữ Bá Văn, 08-2007, Tạp chí Kinh tế phát triển - Trường Đại học Kinh tế TP HCM. 5. Rủi ro trong sản xuất và xuất khẩu cà phê của Việt Nam – Thực trạng và giải pháp, Lữ Bá Văn, 2007, Luận văn thạc sỹ kinh tế. 6. Sản xuất cà phê tại Việt Nam – Những vấn đề về quản trị rủi ro công nghệ sau thu hoạch, Lữ Bá Văn, Tạp chí Công Thương – Bộ Công Thương, số 06 tháng 05/2015. 7. Các nhân tố rủi ro tác động đến giá trong kinh doanh cà phê tại Việt Nam, Lữ Bá Văn, Tạp chí Kinh tế và Dự báo – Bộ Kế hoạch và Đầu tư, số chuyên đề tháng 6/2015. 8. Tác động của các yếu tố rủi ro đến sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam, Lữ Bá Văn, Tạp chí Kinh tế và Dự báo – Bộ Kế hoạch và Đầu tư, số chuyên đề tháng 5/2016Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến biến động kết quả sản xuất
Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật sản xuất cà phê
Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường
Yếu tố rủi ro từ biến đổi thời tiết
Yếu tố rủi ro do sâu, dịch bệnh
Yếu tố rủi ro từ vốn sản xuất cà phê
Nhân tố rủi ro từ mất cân đối trong sản xuất cà phê
Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà sản xuất
Yếu tố rủi ro từ thể chế chính trị
Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tổn thất sản xuất
Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật sản xuất cà phê
Rủi ro từ yếu tố công nghệ (công nghệ sản xuất và công nghệ
sau thu hoạch)
Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường
Yếu tố rủi ro từ biến đổi thời tiết
Yếu tố rủi ro do sâu, dịch bệnh
Yếu tố rủi ro từ vốn sản xuất cà phê
Nhân tố rủi ro từ mất cân đối trong sản xuất cà phê
Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà sản xuất
Yếu tố rủi ro từ thể chế chính trị
Yếu tố rủi ro từ tác động xã hội
Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến biến động kết quả sản xuất
Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật sản xuất cà phê
Yếu tố rủi ro từ công nghệ (công nghệ sản xuất và công nghệ sau
thu hoạch cà phê).
Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường
Yếu tố rủi ro từ biến đổi thời tiết
Yếu tố rủi ro do sâu, dịch bệnh
Yếu tố rủi ro từ vốn sản xuất cà phê
Nhân tố rủi ro từ mất cân đối trong sản xuất cà phê
Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà sản xuất
Yếu tố rủi ro từ thể chế chính trị
Yếu tố rủi ro từ tác động xã hội
Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tổn thất sản xuất
Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật sản xuất cà phê
Rủi ro từ yếu tố công nghệ (công nghệ sản xuất và công nghệ sau thu
hoạch)
Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường
Yếu tố rủi ro từ biến đổi thời tiết
Yếu tố rủi ro do sâu, dịch bệnh
Yếu tố rủi ro từ vốn sản xuất cà phê
Nhân tố rủi ro từ mất cân đối trong sản xuất cà phê
Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà sản xuất
Yếu tố rủi ro từ thể chế chính trị
Yếu tố rủi ro từ tác động xã hội
Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến biến động kết quả kinh doanh cà phê
Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật kinh doanh
Yếu tố rủi ro từ thông tin thị trường
Yếu tố rủi ro từ thị trường tài chính thế giới
Yếu tố rủi ro từ vốn kinh doanh
Yếu tố rủi ro từ đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái
Yếu tố rủi ro từ Quỹ đầu cơ quốc tế
Yếu tố rủi ro từ nhà rang xay cà phê thế giới
Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường
Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà kinh doanh
Yếu tố rủi ro từ thể chế chính trị
Yếu tố rủi ro từ tác động xã hội
Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tổn thất kinh doanh cà phê
Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật kinh doanh
Yếu tố rủi ro từ thông tin thị trường
Yếu tố rủi ro từ thị trường tài chính thế giới
Yếu tố rủi ro từ vốn kinh doanh
Yếu tố rủi ro từ đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái
Yếu tố rủi ro tử quỹ đầu cơ quốc tế
Yếu tố rủi ro từ nhà rang xay cà phê thế giới
Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường
Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà kinh doanh
Yếu tố rủi ro từ thể chế chính trị
Yếu tố rủi ro từ tác động xã hội
Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến biến động kết quả kinh doanh cà phê
Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật kinh doanh
Yếu tố rủi ro từ thông tin thị trường
Yếu tố rủi ro từ thị trường tài chính thế giới
Yếu tố rủi ro từ vốn kinh doanh
Yếu tố rủi ro từ đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái
Yếu tố rủi ro từ Quỹ đầu cơ quốc tế
Yếu tố rủi ro từ nhà rang xay cà phê thế giới
Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường
Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà kinh doanh
Yếu tố rủi ro từ thể chế chính trị
Yếu tố rủi ro từ tác động xã hội
Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tổn thất kinh doanh cà phê
Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật kinh doanh
Yếu tố rủi ro từ thông tin thị trường
Yếu tố rủi ro từ thị trường tài chính thế giới
Yếu tố rủi ro từ vốn kinh doanh
Yếu tố rủi ro từ đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái
Yếu tố rủi ro tử quỹ đầu cơ quốc tế
Yếu tố rủi ro từ nhà rang xay cà phê thế giới
Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường
Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà kinh doanh
Yếu tố rủi ro từ thể chế chính trị
Yếu tố rủi ro từ tác động xã hội
STT
Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Câu hỏi
mã hóa
Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến biến động kết quả sản xuất
Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật sản xuất cà phê
Yếu tố rủi ro từ công nghệ (công nghệ sản xuất và công
nghệ sau thu hoạch cà phê).
Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường
STT
Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Câu hỏi
mã hóa
Yếu tố rủi ro từ biến đổi thời tiết
Yếu tố rủi ro do sâu, dịch bệnh
Yếu tố rủi ro từ vốn sản xuất cà phê
Nhân tố rủi ro từ mất cân đối trong sản xuất cà phê
STT
Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Câu hỏi
mã hóa
Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà sản xuất
Yếu tố rủi ro từ thể chế chính trị
Yếu tố rủi ro từ tác động xã hội
STT
Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Câu hỏi
mã hóa
Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tổn thất sản xuất
Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
STT
Câu hỏi
mã hóa
Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật sản xuất cà phê
Rủi ro từ yếu tố công nghệ (công nghệ sản xuất và công nghệ
sau thu hoạch)
Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường
STT
Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Câu hỏi
mã hóa
Yếu tố rủi ro từ biến đổi thời tiết
Yếu tố rủi ro do sâu, dịch bệnh
Yếu tố rủi ro từ vốn sản xuất cà phê
Nhân tố rủi ro từ mất cân đối trong sản xuất cà phê
STT
Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Câu hỏi
mã hóa
Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà sản xuất
Yếu tố rủi ro từ thể chế chính trị
Yếu tố rủi ro từ tác động xã hội
NGƯỜI CUNG CẤP THÔNG TIN
Câu hỏi mã
STT
Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
hóa
Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến biến động kết quả kinh doanh cà
phê
Câu hỏi mã
STT
Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
hóa
Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật kinh doanh
Yếu tố rủi ro từ thông tin thị trường
Yếu tố rủi ro từ thị trường tài chính thế giới
Câu hỏi mã
STT
Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
hóa
Yếu tố rủi ro từ vốn kinh doanh
Yếu tố rủi ro từ đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái
Yếu tố rủi ro từ Quỹ đầu cơ quốc tế
Yếu tố rủi ro từ nhà rang xay cà phê thế giới
Câu hỏi mã
Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
STT
hóa
Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường
Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà kinh doanh
Yếu tố rủi ro từ thể chế chính trị
Yếu tố rủi ro từ tác động xã hội
STT
Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Câu hỏi
mã hóa
Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tổn thất kinh doanh cà phê
Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật kinh doanh
Yếu tố rủi ro từ thông tin thị trường
STT
Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Câu hỏi
mã hóa
Yếu tố rủi ro từ thị trường tài chính thế giới
Yếu tố rủi ro từ vốn kinh doanh
Yếu tố rủi ro từ đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái
Yếu tố rủi ro từ Quỹ đầu cơ quốc tế
STT
Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Câu hỏi
mã hóa
Yếu tố rủi ro từ nhà rang xay cà phê thế giới
Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường
Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà kinh doanh
Yếu tố rủi ro từ thể chế chính trị
STT
Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Câu hỏi
mã hóa
Yếu tố rủi ro từ tác động xã hội
STT
Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Câu hỏi
mã hóa
Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến biến động kết quả sản xuất
Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật sản xuất cà phê
Yếu tố rủi ro từ công nghệ (công nghệ sản xuất và công nghệ
sau thu hoạch cà phê).
Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường
STT
Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Câu hỏi
mã hóa
Yếu tố rủi ro từ biến đổi thời tiết
Yếu tố rủi ro do sâu, dịch bệnh
Yếu tố rủi ro từ vốn sản xuất cà phê
Nhân tố rủi ro từ mất cân đối trong sản xuất cà phê
Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
STT
Câu hỏi
mã hóa
Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà sản xuất
Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
STT
Câu hỏi
mã hóa
Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tổn thất sản xuất
Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật sản xuất cà phê
Rủi ro từ yếu tố công nghệ (công nghệ sản xuất và công nghệ
sau thu hoạch)
STT
Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Câu hỏi
mã hóa
Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường
Yếu tố rủi ro từ biến đổi thời tiết
Yếu tố rủi ro do sâu, dịch bệnh
Yếu tố rủi ro từ vốn sản xuất cà phê
STT
Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Câu hỏi
mã hóa
Nhân tố rủi ro từ mất cân đối trong sản xuất cà phê
Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà sản xuất
Câu hỏi mã
Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
STT
hóa
Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến biến động kết quả kinh doanh cà phê
Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật kinh doanh
Yếu tố rủi ro từ thông tin thị trường
Câu hỏi mã
STT
Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
hóa
Yếu tố rủi ro từ thị trường tài chính thế giới
Yếu tố rủi ro từ vốn kinh doanh
Yếu tố rủi ro từ đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái
Yếu tố rủi ro tử Quỹ đầu cơ quốc tế
Câu hỏi mã
Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
STT
hóa
Yếu tố rủi ro từ nhà rang xay cà phê thế giới
Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường
Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà kinh doanh
Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
STT
Câu hỏi
mã hóa
Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tổn thất kinh doanh cà phê
STT
Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Câu hỏi
mã hóa
Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật kinh doanh
Yếu tố rủi ro từ thông tin thị trường
Yếu tố rủi ro từ thị trường tài chính thế giới
Yếu tố rủi ro từ vốn kinh doanh
STT
Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Câu hỏi
mã hóa
Yếu tố rủi ro từ đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái
Yếu tố rủi ro từ quỹ đầu cơ quốc tế
Yếu tố rủi ro từ nhà rang xay cà phê thế giới
Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường
STT
Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Câu hỏi
mã hóa
Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà kinh doanh
(4) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro nhà rang xay cà phê thế giới (NRX):
Case Processing Summary
Item-Total Statistics
Corrected Item-
Total Correlation
,647
,717
,646
%
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,822
Item-Total Statistics
N
100
0
100
a. Listwise deletion based on all variables
in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,801
Item-Total Statistics
TCCTKD1 5,79
TCCTKD2 6,02
TCCTKD3 5,71
a. The value is negative due to a negative average covariance among
items. This violates reliability model assumptions. You may want to
check item codings.
(12) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro xã hội (XHKD):
Case Processing Summary
%
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,314
Item-Total Statistics
XHKD1 5,58
XHKD2 5,93
XHKD3 5,81
+ Kết quả Cronbach’s alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động dẫn đến tổn thất
kinh doanh cà phê tại Việt Nam:
Tất cả có 12 nhân tố được thực hiện phân tích Cronbach’s alpha, trong đó có 1 nhân
tố phụ thuộc và 11 nhân tố độc lập. Cụ thể như sau:
(1) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro tổn thất kinh doanh (TTKD):
Case Processing Summary
%
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,898
Item-Total Statistics
KTKD1 12,71
KTKD2 12,70
KTKD3 12,68
KTKD4 12,64
(3) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro Quỹ đầu cơ quốc tế (QDCQT):
Case Processing Summary
N
100
0
100
a. Listwise deletion based on all variables
in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,893
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
%
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,819
Item-Total Statistics
Corrected Item-
Total Correlation
NRX1 7,62
,662
NRX2 7,42
,708
NRX3 7,36
,651
(5) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro đồng thanh toán và tỷ giá (DTTTG):
Case Processing Summary
%
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,813
Item-Total Statistics
DTTTG1 7,75
DTTTG2 7,72
DTTTG3 7,73
Case Processing Summary
%
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,821
TTTC1 7,45
TTTC2 7,44
TTTC3 7,41
Case Processing Summary
%
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,809
Item-Total Statistics
TTTT1 10,65
TTTT2 10,98
TTTT3 10,76
TTTT4 10,72
(8) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro vốn kinh doanh(VKD):
Case Processing Summary
%
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,884
Item-Total Statistics
Case Processing Summary
%
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,858
Item-Total Statistics
GTT1 8,33
GTT2 8,36
GTT3 8,35
Case Processing Summary
%
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,805
Item-Total Statistics
HVNKD1 6,78
HVNKD2 6,82
HVNKD3 6,48
Case Processing Summary
%
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,117
TCCTKD1 5,81
TCCTKD2 6,05
TCCTKD3 5,78
(12) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro xã hội(XHKD):
Case Processing Summary
%
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,217
Item-Total Statistics
%
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
,875
%
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
,830
%
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
N of Items
Cronbach's
Alpha
,809
%
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
N of Items
Cronbach's
Alpha
,898
%
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
,814
%
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
,781
%
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
,832
Item-Total Statistics
%
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
,849
%
100,0
,0
100,0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
N of Items
Cronbach's
Alpha
,822
Rotated Component Matrixa
Approx. Chi-Square
Df
Sig.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Component
Total
2,391
,338
,271
Correlations
Correlations
Coefficientsa
1. Danh sách chuyên gia trong lĩnh vực sản xuất cà phê
LÂM ĐỒNG
Bùi Kim Quy
Bùi Thị Âu
Bùi Thị Hồng
Bùi Thị Hương
Cao Thành Đồng
Cao Văn Vinh
Đàm Văn Trình
Đặng Chí Thanh
Đặng Phi Long
Đặng Thị Huyền
Đặng Thị Thản
Đặng Văn Vũ
Đặng Xuân Học
Đặng Xuân Thưởng
Đào Duy Khánh
Đào Ngọc Ánh
Đào Văn Hương
Đào Văn Tùng
Đào Văn Tuyền
Đào Viết Thái
Đinh Đức Quang
Đinh Quang Diệu
Đinh Quang Ngọc
Đinh Thị Hiền
Đinh Thị Hoa
Trần Thị Phương Thanh
Quách Văn Tài
Nguyễn Văn Quang
Phạm Văn Nhung
Lê Văn Thu
Nguyễn Văn Sơn
Lê Công Nụ
Nguyễn Văn Lộc
Trần Quang Hiền
Trần Minh Liệu
Nguyễn Viết Hợi
Văn Khắc Thẩm
Nguyễn Thế Trực
Trần Xuân Hiện
Hoàng Đình Vận
Phạm Văn Long
Hòang Văn Tuấn
Trần Ngọc Chính
Lê Văn Biết
Trần Quốc Định
Nguyễn Văn Lự
Lê Tiến Cư
Đỗ Văn Quảng
Nguyễn Văn Cường
Nguyễn Văn Mạnh
Nguyễn Mạnh Tưởng
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
STT
105 Lê Tấn Phước
106 Duy Văn Tiên
107 Phạm Minh
108 Trần Văn Kế
109 Phạm Văn Hãn
110 Trần Ngọc Đức
DAK LAK
111 Bùi Thị Mý
112 Bùi Văn Ngọc
113 Chu Văn Thế
114 Đặng Văn Đức
115 Đặng Văn Toàn
116 Đặng Văn Xuân
117 Đỗ Quý Nguyện
118 Nguyễn Văn Nam
119 Đoàn Văn Thống
120 Dương Thị Ngọ
121 Hoàng Đức Học
122 Hoàng Minh Thanh
123 Võ Văn Dũng
124 Lê Văn Tám
125 Lê Văn Toán
126 Lương Đình Trà
127 Mai Văn Huyền
128 Mai Văn Vương
129 Ngô Văn Huấn
130 Nguyễn Đức Viện
131 Phạm Văn Thụy
132 Nguyễn Văn Toản
133 Hoàng Văn Tư
134 Trần Đình Tuấn
135 Phùng Thị Uyên
136 Phùng Thị UyểnP
137 Văn Tiến Ba
138 Đing Văn Bình
139 Nguyễn Công Đệ
140 Lê Đình Hải
141 Hồ Thị Băng
142 Đinh Văn Biệt
143 Lê Thị Bình
144 Hồ Thị Bốn
145 Hồ Công Chất
146 Nguyễn Ngọc Chinh
147 Nguyễn Thị Chung
148 Hồ Thủy Chung
149 Phạm Thành Chương
150 Trần Thị Cúc
151 Nguyễn Văn Cường
152 Nguyễn Nho Đình
153 Đậu Sỹ Độ
154 Nguyễn Văn Đức
155 Hồ Công Đức
STT
208 Triệu Văn Đán
209 Lý Văn Dần
210 Lưu Viết Đồng
211 Hoàng Văn Đức
212 Lý Văn Đức
213 Lý Văn Dũng
214 La Xuân Dũng
215 Hoàng Văn Ét
216 Hoàng Văn Hà
217 Lý Văn Hạnh
218 Lang Văn Hiền
219 Vy Văn Khiên
220 Vy Văn Khôn
221 Nông Van Lam
222 Hoàng Văn Lên
223 Lý Thị Lợii
224 Hoàng Văn Lưu
225 Chu Thị Minh
226 Lang Văn Mười
227 Phùng Văn Nghiêm
228 Hoàng Văn Ngô
229 Hoàng Văn Ngoan
230 Lý Văn Nguyên
GIA LAI
231 Bùi Bá Trực
232 Đào Duy Chế
233 Đinh Thế Hùng
234 Đinh Thị Liệu
235 Đỗ Thành Tâm
236 Đỗ Văn Khương
237 Doãn Văn Hải
238 Dương Văn Phương
239 Hồ Thị Học
240 Hồ Văn Thường
241 Hồ Văn Trung
242 Hoàng Thị Toan
243 Hoàng Văn Thụ
244 Huỳnh Thị Hôn
245 Lê Đình Dần
246 Lê Đình Hải
247 Lê Kim Dũng
248 Lê Kim Sỹ
249 Lê Mân Vinh
250 Lê Quý Mạnh
251 Lê Thị Hồng Hoa
252 Lê Thị Tuyết Loan
253 Lê Văn Hiếu
254 Lê Văn Khang
255 Lưu Thị Xuân
256 Lý Văn Luyến
257 Ngô Thị Thủy
258 Ngô Văn Chúc
STT
259 Ngô Văn Trinh
260 Nguyễn Anh Tuấn
261 Nguyễn Bá Thắng
262 Nguyễn Bá Thung
263 Nguyễn Chí Hạnh
264 Nguyễn Đình Chung
265 Nguyễn Đình Dung
266 Nguyễn Đình Quý
267 Nguyễn Đức Miên
268 Nguyễn Đức Quay
269 Nguyễn Duy Như
270 Nguyễn Hồng Cẩn
271 Nguyễn Hồng Phan
272 Nguyễn Hồng Thiện
273 Nguyễn Hữu Dũng
274 Nguyễn Ngọc Thạch
275 Nguyễn Thế Kiệt
276 Nguyễn Thị Anh
277 Nguyễn Thị Bích Hải
278 Nguyễn Thị Bình
279 Nguyễn Thị Cưu
280 Nguyễn Thị Huệ
281 Nguyễn Thị Kiểm
282 Nguyễn Thị Minh
283 Nguyễn Thị Thanh Thúy
284 Nguyễn Thị Tường Vi
285 Nguyễn Thị Xuân
286 Nguyễn Tiến Thành
287 Nguyễn Văn Bình
288 Nguyễn Văn Chúc
289 Nguyễn Văn Đính
290 Nguyễn Văn Định
291 Nguyễn Văn Dũng
292 Nguyễn Văn Giỏi
293 Nguyễn Văn Hanh
294 Nguyễn Văn Huân
295 Nguyễn Văn Hùng
296 Nguyễn Văn Khánh
297 Nguyễn Văn lành
298 Nguyễn Văn Long
299 Nguyễn Xuân Thủy
300 Ngyễn Văn Sỹ
DAK NÔNG
301 Bàn Văn Quyết
302 Bàn Văn Đồng
303 Bùi Công Quang
304 Bùi Hiền Lương
305 Bùi Thị Đào
306 Bùi Thị Hợp
307 Bùi Văn Huấn
308 Bùi Văn NGọ
309 Đàm Thị Liên
310 Đàm Văn Quý
311 Đặng Hoàng Đạo
LÂM ĐỒNG
Công Ty TNHH Hà Thấu
Công Ty TNHH Cà Phê Thuận Dung
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Cà Phê & Phân Bón
Lộc Thiên Tân
Công Ty TNHH Hạt Cà Phê Vàng
Công Ty TNHH Trà Cà Phê Thái Liên Châu
Chi Nhánh Công Ty CP Cà Phê Ha Sa
Công Ty Cổ Phần Cà Phê MeKong Việt Nam
Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê ánh Minh
Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Quang Hương
Doanh Nghiệp TN Cà Phê Phước Vy
Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Anh Lâm
Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Xuân Vương
Doanh Nghiệp Tư Nhân Nông Sản Liên Kỳ
Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Phượng Ngọc Uyên
Uyên
Đà Loan, Đức Trọng, Lâm Đồng
DNTN Phan Thanh Linh
Liên Nghĩa, Đức Trọng, Lâm Đồng
Cty TNHH MTV Linh Thanh Phát
Nthol Hạ, Đức Trọng, Lâm Đồng
C Ty TNHH Hồ Phượng
Hiệp Thạnh, Đức Trọng, Lâm Đồng
Cty TNHH Phan Nguyên Minh
Liên Nghĩa, Đức Trọng, Lâm Đồng
Cty TNHH Lan Sơn Lâm Đồng
Đà Loan, Đức Trọng, Lâm Đồng
Cty TNHH Thành Oanh Diệp
Ninh Loan, Đức Trọng, Lâm Đồng
Cty TNHH Đoài Nguyệt
Nthol Hạ, Đức Trọng, Lâm Đồng
DNTN Giảng Thu
Liên Nghĩa, Đức Trọng, Lâm Đồng
Cty TNHH Tuyến Nhài
Phú Hội, Đức Trọng, Lâm Đồng
Cty TNHH XNK Đắc Lâm
28 Hai Bà Trưng-Liên Nghĩa
DNTN Nam Hải Lan
Liên Nghĩa, Đức Trọng, Lâm Đồng
Cty TNHH Nghĩa Công
Tà Năng, Đức Trọng, Lâm Đồng
DNTN TM-DV Thái Yên
63 - Thôn Thái Sơn - Xã Nthol Hạ
Cty TNHH Thanh Thuỳ Dung
Nthol Hạ, Đức Trọng, Lâm Đồng
DNTN Lê Văn Trọng
Số 56- Thôn Đà Giang - Xã Đà Loan
Cty TNHH Lâm Phượng Đà Loan
Bình Thạnh, Đức Trọng, Lâm Đồng
DNTN Nguyễn Mỹ Duyên
Liên nghĩa, Đức Trọng, Lâm Đồng
Cty TNHH Thịnh Thảo
Liên Nghĩa, Đức Trọng, Lâm Đồng
DNTN Chiến Dậu
Bình thạnh, Đức Trọng, Lâm Đồng
DNTN Trần Thuỳ Trang
Liên Nghĩa, Đức Trọng, Lâm Đồng
Cty TNHH Trần Song Huy
Hiệp Thạnh, Đức Trọng, Lâm Đồng
Cty TNHH XNK Cà phê Toàn Phát Đà Lạt
Liên Nghĩa, Đức Trọng, Lâm Đồng
DNTN Huỳnh Ngọc Vũ
Liên Nghia, Đức Trọng, Lâm Đồng
Cty TNHH Nam Tĩnh--TT2
Nthol Hạ, Đức Trọng, Lâm Đồng
Cty TNHH Trần Thị Hảo
Liên Hiệp, Đức Trọng, Lâm Đồng
DNTN Phương Quỳnh Đức
Liên Nghĩa, Đức Trọng, Lâm Đồng
Cty TNHH Thanh Việt Khang--TT2
TT Di Linh, Di Linh, Lâm Đồng
Công Ty TNHH Cà Phê Đại Phát
TT Di Linh, Di Linh, Lâm Đồng
Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Trung Lộc
Bảo Thuận , Di Linh, Lâm Đồng
Công Ty TNHH Cà Phê Kiệt Khánh
Gung Ré, Di Linh, Lâm Đồng
Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Quân Phương
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Cà Phê Hoàng Phán Gung Ré, Di Linh, Lâm Đồng
Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Xuân Khương
Công Ty TNHH Cà Phê Phân Bón Ngọc Phúc
Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Tuyết Hoa
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
Chi Nhánh Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Minh
Tiến Tại Lâm Đồng
Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Trần Kim Cương
Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Lý Khương
Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Đào Gia Phát
Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Phú Huyền
Công Ty TNHH Cà Phê Thịnh Hà
Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Liên Ngoãn
Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Hồng Hằng
Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Mỹ Hạnh
Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Thời Bình
Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Nguyễn Thanh Hiếu
Doanh Nghiệp TN Cà Phê Tuyết Bảo
Công Ty TNHH Cà Phê Hoàng Hải Di Linh
Công Ty TNHH Trà Và Cà Phê Minh Hải
DNTN Toàn Thắng
Công ty TNHH Nguyễn Hùng Đức
Công ty TNHH Bảo Anh
Công ty TNHH Phú thịnh phát lâm hà
Công ty TNHH Quang Thơm Lâm Hà
Công ty TNHH Trần Minh Hưng Lâm Hà
DNTN Hải Nguyên Sơn
Công ty TNHH Cẩm Uyên
Công ty TNHH Ngọc Bảo Trân Lâm Hà
Công ty TNHH Lâm Kim Hải
DNTN Đức Hoàng Dũng
DNTN Luận Tuyết
Công ty TNHH MTV Nga Lệ
Công ty TNHH Tám Trình
DNTN Tin đaò
Công ty TNHH KD NS phước sơn
Công ty TNHH Vũ Yến Thành
DN Tư nhân Long Cậy
Công ty TNHH Tư Danh Lâm Đồng
Công ty TNHH Hà Phòng
DNTN Bích Liên
Công ty TNHH Cà Phê Hân Vinh
DAK LAK
Xí nghiệp tự doang thuong mại Đức Hòa
Tạ Thành Trung
DNTN TM Phúc Minh
DNTN Nhật Tôn
Công ty TNHH Liên Phát
Xí nghiệp TDTM Nùng Núng
Doanh nghiệp TNTM Thái Hà
Công ty TNHH TM Thái Phúc
Công ty TNHH Hồng Nga
Công ty TNHH 1 TV An Đức Đạt
HTX Cà Phê Thủy Tiến
Xí nghiệp tư doanh TM Quang Anh
Thu mua cà phê nông sản Ngọc Thu
DNTN TM Phúc Sương
STT
GIA LAI
206 DNTN Minh Tâm
207 Cty TNHH Olam tại Gia Lai
208
Công ty cà phê 331
209 Cty Hồng Phong
210
DAK NÔNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI