BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH ----------

LỮ BÁ VĂN CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG

ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT VÀ

KINH DOANH CÀ PHÊ TẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH ----------

LỮ BÁ VĂN CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG

ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT VÀ

KINH DOANH CÀ PHÊ TẠI VIỆT NAM

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh Mã số: 62340102

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS HỒ TIẾN DŨNG TS NGÔ QUANG HUÂN

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015

ii

LỜI CAM ĐOAN

Đây là công trình nghiên cứu của chính tác giả. Nội dung đề tài chưa từng

công bố ở bất kỳ tài liệu nào. Tài liệu tham khảo trong đề tài được trích dẫn và

nêu nguồn đầy đủ trong mục tài liệu tham khảo.

LỮ BÁ VĂN

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015

iii

LỜI CÁM ƠN

Trước hết, xin chân thành cám ơn Ban Giám hiệu nhà trường, Quý Thầy

giáo, Cô giáo các Viện, khoa, phòng, ban liên quan, đặc biệt là khoa Quản Trị

và Viện Đào tạo Sau đại học thuộc trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí

Minh đã tạo điều kiện cho tôi được tiếp cận và nghiên cứu đề tài này.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy PGS.TS Hồ Tiến Dũng và

Thầy TS. Ngô Quang Huân đã dành nhiều thời gian, công sức hướng dẫn, giúp

đỡ tận tình để tôi hoàn thành công trình nghiên cứu này.

Xin gửi lời cám ơn đến những người thân, bạn bè của tôi đã động viên và

giúp đỡ về nhiều mặt để góp sức cho nghiên cứu thành công.

Cuối cùng, tôi cũng xin cám ơn các cơ quan, ban, ngành, các đối tác và

các tổ chức cá nhân khác đã giúp đỡ tôi trong việc cung cấp tài liệu, dành thời

gian tham gia phỏng vấn, tham gia hội thảo, trả lời bảng câu hỏi để có cơ sở

thực hiện nghiên cứu này.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2015

LỮ BÁ VĂN

iv

MỤC LỤC

BÌA PHỤ………………………………………………………………………i

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii

LỜI CÁM ƠN .................................................................................................. iii MỤC LỤC ........................................................................................................ iv

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ........................................................................ xii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... xiv

DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................ xvii

DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................... xviii

TÓM TẮT ......................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 2

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2

1.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................... 2

1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 3

1.3 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 4 1.4 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 4

1.4.1 Quy trình nghiên cứu ....................................................................... 4

1.4.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 5

1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 5

1.5.1 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 5

1.5.2 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 5 1.6 Đóng góp mới của đề tài nghiên cứu ...................................................... 6

1.7 Kết cấu của luận án: ................................................................................ 6

CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 7

CƠ SỞ LÝ THUYẾT, MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .......................................... 7

2.1 Rủi ro (Risk) ............................................................................................ 7

2.1.1 Khái niệm về rủi ro ......................................................................... 7 2.1.1.1 Trường phái truyền thống (trường phái tiêu cực) ..................... 7

2.1.1.2 Trường phái trung hòa............................................................... 7

2.1.1.3 Các khái niệm rủi ro khác ......................................................... 8

2.1.1.4 Khái niệm rủi ro của tác giả ...................................................... 8

v

2.1.2 Phân loại rủi ro ................................................................................. 9

2.1.2.1 Phân loại theo phương pháp quản trị rủi ro truyền thống ......... 9 2.1.2.2 Phân loại rủi ro theo nguồn gốc rủi ro ...................................... 9

2.1.2.3 Phân loại rủi ro theo môi trường tác động .............................. 10

2.1.2.4 Phân loại theo đối tượng rủi ro ............................................... 10

2.1.2.5 Phân loại theo các ngành, lĩnh vực hoạt động ........................ 10

2.1.3 Chi phí của rủi ro ............................................................................ 10

2.2 Tổn thất (Loss) ...................................................................................... 11 2.2.1 Định nghĩa tổn thất ......................................................................... 11

2.2.2 Phân loại tổn thất ............................................................................ 11

2.2.2.1 Căn cứ theo khả năng đo lường .............................................. 11

2.2.2.2 Căn cứ theo đối tượng thiệt hại ............................................... 11

2.3 Biến động tiềm ẩn ở kết quả sản xuất và kinh doanh có liên quan đến rủi ro ...................................................................................................................... 12

2.3.1 Khái niệm ....................................................................................... 12 2.3.1.1 Khái niện biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất ............... 12

2.3.1.2 Khái niệm về biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh .... 12

2.3.2 Phân loại sự biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất và kinh doanh ... 12

2.3.2.1 Biến động kết quả tăng lên so với dự kiến ban đầu ................ 12

2.3.2.2 Biến động kết quả giảm xuống so với dự kiến ban đầu .......... 12

2.4 Một số khái niệm liên quan đến rủi ro, tổn thất, biến động tiềm ẩn trong sản xuất và kinh doanh ................................................................................ 13 2.4.1 Khái niệm về Bất định (Unstable).................................................. 13

2.4.2 Các khái niệm khác ........................................................................ 13

2.4.2.1 Rủi ro thuần túy và rủi ro suy đoán ......................................... 13

2.4.2.2 Rủi ro có thể đa dạng hóa và rủi ro không thể đa dạng hóa (rủi ro đặc trưng và rủi ro thị trường) ........................................................ 13

2.4.2.3 Khái niệm về kết quả sản xuất cà phê ..................................... 14

2.4.2.4 Khái niệm về kết quả kinh doanh cà phê ................................ 14

2.5 Mối quan hệ giữa rủi ro và tổn thất; mối quan hệ giữa rủi ro và biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong sản xuất và kinh doanh .......................... 15

2.5.1 Mối quan hệ giữa rủi ro và tổn thất ................................................ 15 2.5.2 Mối quan hệ giữa rủi ro và biến động tiềm ẩn ở các kết quả ......... 15

vi

2.6 Quản trị rủi ro (Risk management) ....................................................... 16

2.6.1 Khái niệm, các yếu tố cơ bản và quy trình về quản trị rủi ro......... 16 2.6.1.1 Khái niệm về quản trị rủi ro .................................................... 16

2.6.1.2 Các yếu tố cơ bản của quản trị rủi ro ...................................... 16

2.6.1.3 Quy trình quản trị rủi ro .......................................................... 17

2.7 Tổng quan các công trình nghiên cứu trước có liên quan đến luận án . 18

2.7.1 Tình hình nghiên cứu tài liệu nước ngoài ...................................... 18

2.7.2 Tình hình nghiên cứu tài liệu trong nước....................................... 24

2.7.3 Đánh giá chung kết quả nghiên cứu trước đây đối với các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam . 27

2.7.3.1 Xác định các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất cà phê ....................................................................................................... 28

2.7.3.2 Xác định các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh cà phê ................................................................................................... 28

2.8 Mô hình nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam cùng các giả thuyết ............................. 29

2.8.1 Mô hình nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam cùng các giả thuyết ................. 29

2.8.1.1 Mô hình nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất cà phê tại Việt Nam cùng các giả thuyết .............................. 31

2.8.1.2 Mô hình nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam .......................................................... 39

2.8.2 Khung phân tích các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam ......................................................... 48

2.9 Mô hình lý thuyết về quản trị rủi ro ...................................................... 48

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 50

3.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 50

3.1.1 Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 50

3.1.1.1 Khảo sát bằng kỹ thuật Delphi (phỏng vấn sâu các chuyên gia) ............................................................................................................. 50 3.1.1.2 Nghiên cứu sơ bộ .................................................................... 50

3.1.1.3 Nghiên cứu chính thức ............................................................ 52

3.1.2 Nền tảng để xây dựng và đánh giá thang đo .................................. 53

3.1.2.1 Phương pháp Delphi ............................................................... 53

vii

3.1.2.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo ............................................ 54

3.1.2.3 Đánh giá và hiệu chỉnh thang đo bằng EFA, tương quan và hồi quy ....................................................................................................... 54

3.1.3 Quy trình nghiên cứu ..................................................................... 55 3.1.3.1 Bước 1: Xây dựng thang đo .................................................... 55

3.1.3.2 Bước 2: Nghiên cứu định tính trong bước nghiên cứu sơ bộ . 56

3.1.3.3 Bước 3: Nghiên cứu định lượng trong bước nghiên cứu sơ bộ ............................................................................................................. 56

3.1.3.4 Bước 4: Nghiên cứu định lượng trong bước nghiên cứu chính thức ...................................................................................................... 57

3.1.3.5 Bước 5: Đánh giá thực trạng về rủi ro và công tác quản trị rủi ro .......................................................................................................... 57

3.1.3.6 Bước 6: Xây dựng các giải pháp quản trị rủi ro ...................... 57

3.2 Xây dựng thang đo ................................................................................ 59

3.2.1 Đo lường các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất cà phê ................................................................................................................. 59

3.2.1.1 Đo lường sự biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong sản xuất cà phê ....................................................................................................... 59

3.2.1.2 Đo lường tổn thất trong sản xuất cà phê ................................. 60

3.2.2 Đo lường các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh cà phê ........................................................................................................... 61

3.2.2.1 Đo lường sự biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh trong quá trình kinh doanh cà phê ................................................................ 61

3.2.2.2 Đo lường tổn thất kinh doanh trong quá trình kinh doanh cà phê ....................................................................................................... 62

3.3 Đánh giá sơ bộ thang đo ........................................................................ 63

3.4. Thiết kế mẫu ......................................................................................... 64

3.4.1 Phương pháp chọn mẫu .................................................................. 64

3.4.2 Kích thước mẫu .............................................................................. 64

3.4.2.1 Mẫu trong xây dựng thang đo ................................................. 64 3.4.2.2 Mẫu trong nghiên cứu sơ bộ ................................................... 65

3.5 Thu thập dữ liệu nghiên cứu ................................................................. 65

3.5.1 Thu thập dữ liệu trong xây dựng thang đo (theo phương pháp Delphi) ..................................................................................................... 65

viii

3.5.1.1 Trong lĩnh vực sản xuất .......................................................... 65

3.5.1.2 Trong lĩnh vực kinh doanh ...................................................... 66 3.5.2 Thu thập dữ liệu trong nghiên cứu sơ bộ ....................................... 66

3.5.2.1 Thu thập dữ liệu trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính............................................................................................... 66

3.5.2.2 Thu thập dữ liệu trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định lượng ........................................................................................... 67

3.5.3 Thu thập dữ liệu trong nghiên cứu chính thức ............................... 67

CHƯƠNG 4 ..................................................................................................... 69

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, HÀM Ý QUẢN TRỊ, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ........................................................................................................... 69

4.1 Kết quả nghiên cứu ............................................................................... 69

4.1.1 Kết quả xây dựng và kiểm định thang đo: ..................................... 69

4.1.1.1 Đánh giá sơ bộ xây dựng thang đo thông qua kỹ thuật Delphi ............................................................................................................. 69 - Trong lĩnh vực sản xuất .................................................................... 69

- Trong lĩnh vực kinh doanh .............................................................. 70

4.1.1.2 Đánh giá thang đo trong nghiên cứu sơ bộ ............................. 72

- Đối với nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính ................... 72

- Đối với nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định lượng ................ 75

4.1.1.3 Nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng .......... 79 - Nghiên cứu chính thức trong sản xuất .............................................. 79

- Nghiên cứu chính thức trong kinh doanh ......................................... 83

4.1.2 Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu ......................................... 87

4.1.2.1 Kiểm định mô hình lý thuyết .................................................. 87

- Mô hình lý thuyết về rủi ro trong sản xuất cà phê tại Việt Nam ...... 87 - Mô hình lý thuyết về rủi ro trong quá trình kinh doanh cà phê ........ 89

4.1.2.2 Kiểm định các giả thuyết ........................................................ 92

- Mô hình biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất ......................... 92

- Mô hình tổn thất trong sản xuất ........................................................ 93

- Mô hình biến động tiềm ẩn ở kết quả kinh doanh ............................ 95

- Mô hình tổn thất trong kinh doanh ................................................... 96 4.1.3 Thảo luận kế quả nghiên cứu ......................................................... 98

ix

4.1.4 Điểm mới phát hiện của nghiên cứu: ........................................... 101

4.1.5 Các hàm ý quản trị ....................................................................... 102 4.1.5.1 Các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình sản xuất cà phê ... 102

4.1.5.2 Các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình kinh doanh cà phê ........................................................................................................... 102

4.1.5.3 Tiến hành chương trình quản trị rủi ro ................................. 103

4.2 Đánh giá thực trạng ............................................................................. 103

4.2.1 Thực trạng về các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và công tác quản trị rủi ro trong quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam .. 103

4.2.1.1 Thực trạng về yếu tố rủi ro và công tác quản trị rủi ro từ biến động giá cả thị trường ....................................................................... 103

4.2.1.2 Thực trạng về rủi ro và công tác quản trị rủi ro từ yếu tố thời tiết ...................................................................................................... 105

4.2.1.3 Thực trạng rủi ro và công tác quản trị rủi ro từ yếu tố sâu, dịch bệnh ................................................................................................... 108

4.2.1.4 Thực trạng rủi ro, công tác quản trị rủi ro từ yếu tố kỹ thuật sản xuất .................................................................................................... 111

4.2.1.5 Thực trạng về rủi ro, công tác quản trị rủi ro từ yếu tố công nghệ ................................................................................................... 111

4.2.1.6 Thực trạng về rủi ro và công tác quản trị rủi ro từ yếu tố mất cân đối trong quá trình sản xuất ........................................................ 113

4.2.1.7 Thực trạng về rủi ro và công tác quản trị rủi ro đối với vốn sản xuất .................................................................................................... 114

4.2.1.8 Thực trạng về rủi ro và công tác quản trị rủi ro từ yếu tố tâm lý hành vi nhà sản xuất .......................................................................... 115

4.2.2 Thực trạng về các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và công tác quản trị rủi ro trong kinh doanh cà phê tại Việt Nam ........ 116

4.2.2.1 Thực trạng về rủi ro và công tác quản trị rủi ro từ yếu tố giá thị trường ................................................................................................ 116

4.2.2.2 Thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro từ yếu tố kỹ thuật kinh doanh ................................................................................................. 118

4.2.2.3 Thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro đối với các quỹ đầu cơ quốc tế ............................................................................................... 119

4.2.2.4 Thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro từ các nhà rang xay thế giới ..................................................................................................... 123

x

4.2.2.5 Thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro từ yếu tố thông tin thị trường ................................................................................................ 124

4.2.2.6 Thực trạng về rủi ro và công tác quản trị rủi ro từ yếu tố thị trường tài chính quốc tế .................................................................... 126

4.2.2.7 Thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro đối với yếu tố đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái ............................................................. 127

4.2.2.8 Thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro từ yếu tố vốn kinh doanh ........................................................................................................... 127

4.2.2.9 Thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh ............................................................................ 128

CHƯƠNG 5 ................................................................................................... 131 GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO ................................................................. 131

5.1 Các giải pháp vi mô............................................................................. 131

5.1.1 Các giải pháp vi mô đối với lĩnh vực sản xuất cà phê tại Việt Nam ............................................................................................................... 131

5.1.1.1 Đối với yếu tố rủi ro do ảnh hưởng từ giá cả thị trường ....... 131

5.1.1.2 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố kỹ thuật sản xuất .................. 132

5.1.1.3 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố công nghệ (bao gồm công nghệ sản xuất và công nghệ sau thu hoạch) ............................................... 133

5.1.1.4 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố thời tiết ................................ 136

5.1.1.5 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố sâu, dịch bệnh ...................... 137 5.1.1.6 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố vốn sản xuất ......................... 138

5.1.1.7 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố mất cân đối trong sản xuất ... 139

5.1.1.8 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố tâm lý hành vi của người sản xuất .................................................................................................... 140

5.1.2 Các giải pháp vi mô đối với lĩnh vực kinh doanh cà phê ............ 141

5.1.2.1 Đối với yếu tố rủi ro ảnh hưởng từ giá cả thị trường ............ 141

5.1.2.2 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố kỹ thuật kinh doanh ............. 142 5.1.2.3 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố thông tin thị trường .............. 143

5.1.2.4 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố thị trường tài chính quốc tế .. 143

5.1.2.5 Đối với yếu tố rủi ro từ vốn kinh doanh ............................... 144

5.1.2.6 Đối với yếu tố rủi ro từ đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái ........................................................................................................... 145

5.1.2.7 Đối với yếu tố rủi ro từ Quỹ Đầu cơ quốc tế ........................ 146

xi

5.1.2.8 Đối với yếu tố rủi ro từ nhà rang xay cà phê thế giới ........... 147

5.1.2.9 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh ................................................................................................. 148

5.2 Các kiến nghị vĩ mô ............................................................................ 149

5.2.1 Nhà nước định hướng phát triển thị trường giao sau đối với cà phê trên cơ sở hình thành và phát triển từ thấp đến cao .............................. 149

5.2.2 Nhà nước chỉ đạo quy hoạch các vùng sản xuất, khu chế biến cà phê có tính ổn định, lâu dài tạo điều kiện phát triển bền vững ............. 150

5.2.3 Nhà nước định hướng phát triển các dịch vụ về kỹ thuật sản xuất, kinh doanh để cung cấp cho các nhà kinh doanh và các nhà sản xuất . 150

5.2.4 Nhà nước cần xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư công nghệ sản xuất và công nghệ sau thu hoạch .................................. 151

5.2.5 Nhà nước định hướng phát triển các kênh thông tin nhằm hỗ trợ dịch vụ thông tin cho các nhà kinh doanh và các nhà sản xuất ............ 151

5.2.6 Nhà nước định hướng phát triển công tác đào tạo nguồn nhân lực nhằm hỗ trợ nhu cầu sử dụng của các doanh nghiệp ............................ 152

5.2.7 Nhà nước cần hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho Hiệp hội cà phê hoạt động và phát triển .......................................................................... 152

5.3 CÁC GIẢI PHÁP KẾT HỢP .............................................................. 153

5.3.1 Thiết lập mối quan hệ chặt chẽ giữa Nhà nước, nhà khoa học, nhà tài trợ vốn, nhà sản xuất và nhà kinh doanh để hỗ trợ phát triển bền vững ............................................................................................................... 153

5.3.2 Quản lý chất lượng cần phải xuyên suốt từ khâu sản xuất cho đến khi sản phẩm đến tay người tiêu dùng .................................................. 154

KẾT LUẬN ................................................................................................... 156

- Kết quả chính thức và đóng góp của đề tài nghiên cứu .......................... 156

- Những vấn đề chưa thực hiện trong nghiên cứu này cần được bổ sung 157

- Lời kết của luận án ................................................................................. 158 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ................ 159

TÀI LIỆU THAM KHẢO: ............................................................................ 160

I. Tiếng Việt: ............................................................................................. 160

II. Tiếng Anh: ............................................................................................ 163

PHỤ LỤC ........................................................................................................... I

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ........ CXXXV

xii

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Bảng câu hỏi phỏng vấn theo kỹ thuật Delphi. ................................. I

Phụ lục 2: Dàn bài thảo luận nhóm dành cho các nhà sản xuất và các chuyên

gia trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính. ............................... II

Phụ lục 3: Bảng câu hỏi phỏng vấn các nhà sản xuất cà phê và các chuyên gia

trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính. ................................. VIII

Phụ lục 4: Dàn bài thảo luận nhóm dành cho các nhà kinh doanh và các

chuyên gia trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính. ............... XIV

Phụ lục 5: Bảng câu hỏi phỏng vấn các nhà kinh doanh và các chuyên gia

trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính. ................................ XXII

Phụ lục 6: Bảng câu hỏi dành cho các nhà sản xuất cà phê và các chuyên gia

trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định lượng. ........................... XXIX

Phụ lục 7: Bảng câu hỏi dành cho các nhà kinh doanh cà phê và các chuyên

gia trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định lượng. .................. XXXVI

Phụ lục 8: Bảng câu hỏi dành cho các nhà sản xuất cà phê và các chuyên gia

trong nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng. .................... XLIII

Phụ lục 9: Bảng câu hỏi dành cho các nhà kinh doanh và các chuyên gia trong

nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng. .......................... XLVIII

Phụ lục 10: Lịch sử hình thành và phát triển ngành cà phê thế giới và Việt

Nam. ............................................................................................................. LIV

Phụ lục 11: Kết quả Cronbach's alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động đến

quá trình sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam trong nghiên cứu sơ bộ

bằng phương pháp định lượng. ................................................................... LVII

Phụ lục 12: Kết quả EFA đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình sản

xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam trong nghiên cứu sơ bộ (NCSB) bằng

phương pháp định lượng. ......................................................................... LXXV

xiii

Phụ lục 13: Kết quả Cronbach's alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động đến

quá trình sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam trong nghiên cứu chính

thức bằng phương pháp định lượng, .................................................. LXXXVII

Phụ lục 14: Kết quả EFA đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình sản

xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam trong nghiên cứu chính thức bằng

phương pháp định lượng. ............................................................................ CVII

Phụ lục 15: Kết quả tương quan đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá

trình sản xuất và kinh doanh cà phê cà phê tại Việt Nam trong nghiên cứu

chính thức bằng phương pháp định lượng. .................................................... CX

Phụ lục 16: Kết quả hồi quy đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình

sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam trong nghiên cứu chính thức bằng

phương pháp định lượng. .......................................................................... CXIV

Phụ lục 17: Danh sách các chuyên gia tham gia phỏng vấn Delphi ......... CXIX

Phụ lục 18: Danh sách các nhà sản xuất tham gia phỏng vấn trong nghiên cứu

..................................................................................................................... CXX

Phụ lục 19: Danh sách các nhà kinh doanh tham gia phỏng vấn trong nghiên

cứu ......................................................................................................... CXXVII

xiv

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

B : Hệ số hồi quy.

BDKQKD: Biến động kết quả kinh doanh.

BDKQSX: Biến động kết quả sản xuất.

CN : công nghệ

DTTTG : Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái.

EFA : Exploratory Factor Analysis – Phân tích nhân tố khám phá.

F : Trị số dùng làm căn cứ để kiểm định độ tin cậy trong hồi quy.

GTT : Biến động giá cả thị trường.

ha : Hec-ta (1 hec-ta =10.000 m2 - mét vuông).

HKD : Ký hiệu giả thuyết cho các nhân tố trong kinh doanh.

HSX : Ký hiệu giả thuyết cho các nhân tố trong sản xuất.

HVNKD : Tâm lý hành vi nhà kinh doanh.

HVNSX : Tâm lý hành vi nhà sản xuất.

ICO : International coffee organization (Tổ chức cà phê quốc tế).

KD : Kinh doanh.

Kg : Ki-lo-gam (Đơn vị đo lường khối lượng).

KHKTVN: Khoa học kỹ thuật Việt Nam.

KMO : Kaiser-Meyer-Olkin (Chỉ tiêu xem xét sự thích hợp để phân tích nhân tố).

KTKD : Kỹ thuật kinh doanh.

KTSX : Kỹ thuật sản xuất.

lb : Ký hiệu của Pound ( Cân Anh - Đơn vị đo khối lượng, 1 lb = 0,45359 kg)

LIFFE : London international financial futures and options exchange (Thị

trường tài chính giao dịch hàng hóa tương lai và quyền chọn London).

xv

MT : Metric ton (Tấn = 1.000 kg)

MCDSX : Mất cân đối trong sản xuất.

n : Ký hiệu mẫu trong nghiên cứu.

NCCT : Nghiên cứu chính thức

NCSB : Nghiên cứu sơ bộ

NN&PTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

NRX: Nhà rang xay cà phê thế giới.

NXB : Nhà xuất bản

NYBOT : New York board of trade (Sàn giao dịch hàng hóa New York).

PTNNNT : Phát triển nông nghiệp nông thôn.

QDCQT : Quỹ đầu cơ quốc tế.

R : Hệ số tương quan.

R2 : Hệ số xác định trong phân tích hồi quy.

SDB : Sâu dịch bệnh.

Sig : Mức ý nghĩa trong thống kê – sig<5% là có ý nghĩa.

SPSS : Statistical Package for Social Science (Phần mềm cung cấp một hệ

thống quản lý dữ liệu và khả năng phân tích thống kê).

SX : Sản xuất.

T : Tiêu chuẩn t dùng làm căn cứ kiểm định độ tin cậy giửa biến độc lập

với biến phụ thuộc.

TCCTKD : Thể chế chính trị tác động đến kinh doanh.

TCCTSX : Thể chế chính trị tác động đến sản xuất.

THT : Yếu tố thời tiết.

TT : Trung tâm.

xvi

TTKD : Tổn thất trong kinh doanh.

TTTC : Thị trường tài chính quốc tế.

TTTT : Thông tin thị trường.

TTSX : Tổn thất trong sản xuất.

U : Ký hiệu phần dư trong phân tích hồi quy.

UNTAD : United Nations Conference on Trade and Development (Diễn đàn

Thương mại và Phát triển Liên Hiệp quốc).

USA : United States of America (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ - Mỹ).

US Cent : United States Cent (Tiền xu của đồng Đô La Mỹ, 100 US Cent = 1

USD)

USD : United States Dollar (Đô La Mỹ).

USDA : United States Department of Agriculture (Bộ Nông nghiệp Mỹ).

VICOFA : Hiệp hội cà phê – Ca cao Việt Nam.

VIF : Variance Inflation Factor (Thừa số tăng phương sai).

VKD : Vốn kinh doanh.

VND : Đồng Việt Nam.

VSX : Vốn sản xuất.

WB : Ngân hàng thế giới.

WTO : World Trade Organization (Tổ chức thương mại Thế giới).

XHKD : Yếu tố xã hội tác động đến kinh doanh.

XHSX : Yếu tố xã hội tác động đến sản xuất.

β : Hệ số Bê – Ta.

γ : Hệ số Ga – Ma.

xvii

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1-1: Quy trình nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản

xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam. .......................................................... 4

Hình 2-1 Mô hình nghiên cứu rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh

doanh cà phê tại Việt Nam .............................................................................. 29

Hình 2-2: Khung phân tích các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất

và kinh doanh cà phê tại Việt Nam. ................................................................ 48

Hình 2-3: Mô hình lý thuyết về quản trị rủi ro. .............................................. 48

Hình 3-1 Quy trình nghiên cứu về rủi ro và công tác quản trị rủi ro đối với các

yếu tố rủi ro ảnh hưởng kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

......................................................................................................................... 58

xviii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Bảng tổng hợp tình hình nghiên cứu tài liệu nước ngoài. .............. 23

Bảng 2.2: Bảng tổng hợp tình hình nghiên cứu tài liệu trong nước ............... 26

Bảng 4.1: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến các nhân tố rủi ro tác động dẫn

đến biến động kết quả sản xuất cà phê. ........................................................... 80

Bảng 4.2: Kết quả kiểm dịnh đa cộng tuyến các nhân tô rủi ro tác động dẫn

đến tổn thất trong sản xuất cà phê. .................................................................. 82

Bảng 4.3: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến các nhân tố rủi ro tác động dẫn

đến biến động kết quả kinh doanh cà phê. ...................................................... 84

Bảng 4.4 : Kết quả kiểm định đa cộng tuyến các nhân tố rủi ro tác động dẫn

đến tổn thất trong kinh doanh cà phê. ............................................................. 86

Bảng 4.5: Số liệu thống kê sản xuất cà phê tại Việt Nam (từ 1990 đến nay).

....................................................................................................................... 114

Bảng 4.6: Phiên giao dịch giá tăng trong điều kiện bình thường trên LIFFE

....................................................................................................................... 120

Bảng 4.7: Phiên giao dịch giá giảm trong điều kiện bình thường trên LIFFE

....................................................................................................................... 120

Bảng 4.8: Phiên giao dịch giá tăng trong điều kiện bình thường trên NYBOT

....................................................................................................................... 121

Bảng 4.9: Phiên giao dịch giá giảm trong điều kiện bình thường trên NYBOT

....................................................................................................................... 121

Bảng 4.10: Giao dịch giá tăng khi Quỹ đầu cơ thao túng thị trường trên LIFFE

....................................................................................................................... 121

Bảng 4.11: Giao dịch giá giảm khi Quỹ đầu cơ thao túng trên LIFFE ......... 122

Bảng 4.12: Giao dịch giá tăng khi Quỹ đầu cơ thao túng thị trường trên

NYBOT ......................................................................................................... 122

Bảng 4.13: Giao dịch giá giảm khi Quỹ đầu cơ thao túng thị trường NYBOT

....................................................................................................................... 122

1

TÓM TẮT

Cà phê là một thức uống rộng rãi, được phát hiện và sử dụng từ hàng nghìn

năm nay. Hiện nay, cà phê đang được sản xuất tại hơn 79 quốc gia trên thế giới. Sản

phẩm cà phê có thế mạnh trên thị trường hàng thật (physical) và cả thị trường hàng

hóa phái sinh (Derivative products). Đây là mặt hàng có đóng góp lớn cho nền kinh

tế của nhiều quốc gia. Tuy nhiên, mặt hàng này còn thiếu tính ổn định, giá cả bấp

bênh nên phát sinh nhiều rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh.

Tính đến nay, Việt Nam là quốc gia sản xuất cà phê đứng thứ 2 trên thế giới1

(sau Brazil) nhưng phát triển thiếu tính bền vững, mang nặng tính tự phát. Phần lớn

sản xuất với quy mô nhỏ, manh mún, thiếu tập trung, tập quán lạc hậu, khả năng tài

chính yếu nên rủi ro càng nhiều. Đối với lĩnh vực kinh doanh thì các nhà kinh doanh

còn thiếu kinh nghiệm, trình độ chuyên môn nghiệp vụ hạn chế, khả năng tài chính

yếu, sức cạnh tranh thấp cho nên thường xuyên đối diện với rủi ro.

Nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh

cà phê tại Việt Nam nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của chúng thông qua thang

đo được xây dựng mới để từ đó đề xuất chương trình quản trị rủi ro hiệu quả nhất.

Thực hiện nghiên cứu này với bước tiếp cận từ cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu

trước có liên quan và khảo sát thực tế cho thấy các yếu tố rủi ro ảnh hưởng lớn đến

kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê. Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản

xuất là: Rủi ro từ biến động giá thị trường, rủi ro từ yếu tố thời tiết, rủi ro từ yếu tố

sâu dịch bệnh, rủi ro từ yếu tố kỹ thuật sản xuất, rủi ro từ yếu tố công nghệ, rủi ro từ

yếu tố mất cân đối trong sản xuất, rủi ro từ yếu tố vốn sản xuất, rủi ro từ yếu tố tâm

lý hành vi của nhà sản xuất. Đối với các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh

doanh là: Rủi ro từ giá thị trường, rủi ro từ kỹ thuật kinh doanh, rủi ro từ thông tin

thị trường, rủi ro từ Quỹ đầu cơ quốc tế, rủi ro từ nhà rang xay cà phê thế giới, rủi

ro từ vốn kinh doanh, rủi ro từ thị trường tài chính quốc tế, rủi ro từ đồng tiền thanh

1 USDA

toán và tỷ giá hối đoái, rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà kinh doanh.

2

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

1.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu

Hiện nay, diện tích cà phê toàn cầu khoảng 10 triệu ha, được sản xuất tại hơn

79 quốc gia. Tổng sản lượng sản xuất bình quân hàng năm trong những năm gần

đây khoảng 151,005,25 triệu bao2 (1 bao = 60 kg), tương ứng khoảng 9,06 triệu tấn.

Phần lớn các quốc gia sản xuất cà phê dành phần nhiều sản phẩm làm ra để xuất

khẩu. Một số quốc gia khác ưu tiên tiêu dùng trong nước, phần còn lại xuất khẩu

(đơn cử Brazil). Sản phẩm cà phê được chế biến thành các dạng khác nhau nhưng

phổ biến là cà phê bột và cà phê hòa tan. Nhiều chủng loại cà phê được sản xuất,

song hai chủng loại được chọn làm nền tảng giao dịch trên thị trường thế giới là cà

phê Arabica và cà phê Robusta. Mỗi chủng loại cà phê được giao dịch trên một thị

trường chuyên biệt. Cà phê Arabica giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa New York

(NYBOT), cà phê Robusta giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa London (LIFFE).

Hai thị trường này vừa giao dịch hàng thật và vừa giao dịch các sản phẩm phái sinh.

Từ nhiều năm nay, Việt Nam là nước sản xuất Cà phê đứng thứ hai trên thế

giới (sau Brazil), sản lượng bình quân hàng năm trong những năm gần đây khoảng

1,3 triệu tấn/năm – chiếm tỷ trọng 16,1% sản lượng thế giới. Đối với cà phê

Robusta, Việt Nam là quốc gia sản xuất đứng đầu thế giới. Diện tích trồng cà phê

của Việt Nam hiện nay khoảng 641,7 nghìn ha3. Theo Cục Xúc Tiến Thương Mại

thuộc Bộ Công Thương dẫn nguồn số liệu điều tra thực tế năm 2014 của Bộ

NN&PTNT thì diện tích trồng cà phê của Việt Nam hiện tại khoảng 653,35 nghìn

ha4. Trong đó: cà phê Robusta khoảng 608.000 ha, cà phê Arabica khoảng 45.000

ha. Phần lớn sản lượng cà phê của Việt Nam dành cho xuất khẩu. Sản phẩm xuất

2 USDA. 3 Niên giám thống kê 2014 -Tổng cục Thống kê - Nhà xuất bản Thống kê năm 2015. 4 Cục Xúc Tiến Thương Mại. .

khẩu chủ yếu ở dạng nguyên liệu - cà phê nhân. Năm 2014 sản lượng xuất khẩu của

3

Việt Nam là 1,6906 triệu tấn, với kim ngạch xuất khẩu đạt khoảng 3,5569 tỷ USD5,

chiếm tỷ trọng khoảng 2,37 % trong tổng kim ngạch xuất khẩu. Tuy mặt hàng này

mang lại hiệu quả cao so với các mặt hàng khác trong nhóm sản phẩm nông nghiệp,

đóng góp rất đáng kể cho nền kinh tế nhưng cũng chịu sự ảnh hưởng của nhiều yếu

tố rủi ro. Thêm vào đó, công tác quản trị rủi ro của các tổ chức, cá nhân trong sản

xuất và kinh doanh cà phê của Việt Nam còn bộc lộ nhiều hạn chế. Do đó, cần phải

xác định rõ các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh, đồng

thời xây dựng thang đo lường rủi ro phù hợp nhằm đề ra những giải pháp quản trị

rủi ro tối ưu để khắc phục hạn chế và phát huy lợi thế. Những yếu tố rủi ro ảnh

hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê rất đa dạng và phức tạp nhưng có

thể phòng ngừa và hạn chế được. Nghiên cứu về các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết

quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam không chỉ đơn thuần mang lại giá

trị về mặt thực tiễn mà còn mang lại giá trị khoa học cao. Chính vì vậy, nghiên cứu

đề tài “Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê

tại Việt Nam” mang tính cấp thiết trong bối cảnh hiện nay.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

Đối với mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu xác định mức độ ảnh hưởng của các

yếu tố rủi ro đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam trên cơ sở đó

đề xuất giải pháp quản trị rủi ro hiệu quả nhất. Đồng thời, góp phần bổ sung cơ sở

lý thuyết về rủi ro và quản trị rủi ro nói chung, trong lĩnh vực sản xuất và kinh

doanh cà phê nói riêng.

Đối với các mục tiêu cụ thể:

Một là: Xác định các yếu tố rủi ro, xác định "khe hổng" của nghiên cứu là

khi xem xét rủi ro phải toàn diện (đề cập cùng lúc với tất cả các yếu tố rủi ro),

xuyên suốt và chi tiết cho từng yếu tố, đề cao tính hai mặt của rủi ro là không chỉ có

bất lợi mà còn cả thuận lợi. Trên cơ sở đó đề xuất mô hình nghiên cứu về các yếu tố

5 Niên giám thống kê 2014-Tổng cục Thống kê - Nhà xuất bản Thống kê năm 2015.

rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

4

Hai là: Xây dựng thang đo lường rủi ro nhằm xác định mức độ ảnh hưởng

của các yếu tố rủi ro đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

Ba là: Đề xuất các giải pháp quản trị rủi ro trong quá trình sản xuất và kinh

doanh cà phê tại Việt Nam.

Bốn là: Bổ sung cơ sở lý thuyết về rủi ro và quản trị rủi ro nói chung và trong

sản xuất, kinh doanh cà phê nói riêng.

1.3 Câu hỏi nghiên cứu

Thứ nhất là: Những yếu tố rủi ro nào ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh

doanh cà phê tại Việt Nam và những "khe hổng" nghiên cứu nào sẽ được giải quyết

thông qua nghiên cứu này?

Thứ hai là: Mối quan hệ giữa các yếu tố rủi ro với kết quả sản xuất và kết

quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam?

Thứ ba là: Giải pháp nào cho quản trị rủi ro trong quá trình sản xuất và kinh

doanh cà phê tại Việt Nam?

Thứ tư là: Những đóng góp nào từ kết quả của đề tài cho khoa học trong lĩnh

vực nghiên cứu về rủi ro và quản trị rủi ro?

1.4 Phương pháp nghiên cứu

1.4.1 Quy trình nghiên cứu

Vấn đề nghiên cứu Cơ sở lý thuyết Xây dựng thang đo, xây dựng mô hình lý thuyết

Nghiên cứu định tính, định lượng

Giải quyết vấn đề nghiên cứu

Khẳng định mô hình nghiên cứu

Hình 1-1: Quy trình nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

Nguồn: Theo quy trình của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2007).

5

1.4.2 Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng được áp dụng để thực hiện

đề tài này. Các bước tiến hành như sau: nghiên cứu định tính bằng kỹ thuật Delphi

nhằm xây dựng thang đo; nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính và phương

pháp định lượng để kiểm định thang đo; nghiên cứu chính thức bằng phương pháp

định lượng nhằm kiểm định lại và khẳng định thang đo. Cụ thể là: Thông qua kỹ

thuật Delphi, tiến hành phỏng vấn sâu các chuyên gia nhằm xây dựng thang đo và

mô hình nghiên cứu. Tiến hành nghiên cứu khám phá thông qua nghiên cứu sơ bộ

bằng phương pháp định tính với công cụ là bảng câu hỏi và dàn bài thảo luận nhóm

tập trung (hội thảo). Đánh giá, điều chỉnh thang đo và mô hình nghiên cứu thông

qua nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định lượng với công cụ là bảng câu hỏi chi

tiết. Đánh giá lại và khẳng định thang đo, mô hình nghiên cứu trong nghiên cứu

chính thức bằng phương pháp định lượng với công cụ là bảng câu hỏi chi tiết.

Phương pháp nghiên cứu được trình bày cụ thể tại chương 3.

1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.5.1 Đối tượng nghiên cứu

Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại

Việt Nam sẽ được lựa chọn là đối tượng cho nghiên cứu này. Dựa trên cơ sở lý

thuyết, các nghiên cứu trước có liên quan và thông qua việc khảo sát các chuyên

gia, các nhà quản lý, các nhà sản xuất và các nhà kinh doanh cà phê tại các tỉnh Tây

Nguyên và thành phố Hồ Chí Minh của Việt Nam với thang đo được xây dựng mới

nhằm xác định mức độ tác động của các nhân tố rủi ro đó.

1.5.2 Phạm vi nghiên cứu

Nghiên cứu nhằm đánh giá các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất

và kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Dựa vào cơ sở lý thuyết, các công trình nghiên

cứu trước có liên quan, thông qua các đối tượng khảo sát sẽ xây dựng, khẳng định

thang đo và mô hình lý thuyết. Thông qua kết quả nghiên cứu rút ra hàm ý quản trị,

đánh giá thực trạng và đề ra các giải pháp quản trị rủi ro. Đối tượng khảo sát của

6

nghiên cứu này là các chuyên gia, các nhà sản xuất và các nhà kinh doanh cà phê tại

các tỉnh Tây Nguyên và thành phố Hồ Chí Minh của Việt Nam. Mốc thời gian chính

để khảo sát và thu thập dữ liệu của nghiên cứu này là từ năm 2010 đến 2015.

1.6 Đóng góp mới của đề tài nghiên cứu

- Xây dựng được thang đo đối với các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến sản xuất

và kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

- Góp phần thay đổi cách nhìn nhận, đánh giá rủi ro trong sản xuất và kinh

doanh cà phê phải toàn diện (đề cập cùng lúc với tất cả các yếu tố rủi ro) , xuyên

suốt và chi tiết cho từng yếu tố.

- Làm sáng tỏ tính hai mặt của rủi ro là không chỉ có bất lợi mà còn cả thuận

lợi. Trên cơ sở đó góp phần thay đổi cách nhìn nhận, đánh giá và quan niệm về rủi

ro phải xem xét cả hai mặt là nguy cơ và cơ hội.

- Góp phần bổ sung thang đo cho ứng dụng nghiên cứu khoa học và thực tiễn

công tác quản trị rủi ro; bổ sung cơ sở lý thuyết rủi ro và quản trị rủi ro.

1.7 Kết cấu của luận án:

Luận án gồm có 05 chương, cụ thể như sau:

- Chương 1: Tổng quan nghiên cứu.

- Chương 2: Cơ sở lý thuyết, mô hình nghiên cứu.

- Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.

- Chương 4: Kết quả nghiên cứu, đánh giá thực trạng.

- Chương 5: Các giải pháp quản trị rủi ro.

7

CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ THUYẾT, MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

2.1 Rủi ro (Risk)

Hiện nay, rủi ro là một vấn đề đang gây tranh cãi và chưa đi đến thống nhất.

Với phạm vi nghiên cứu của đề tài này sẽ lược khảo và lựa chọn một số khái niệm

có liên quan để tìm ra điểm chung trong quan niệm về rủi ro.

2.1.1 Khái niệm về rủi ro

2.1.1.1 Trường phái truyền thống (trường phái tiêu cực)

(1) Hoàng Phê (1995) cho rằng: “Rủi ro là điều không lành, không tốt, bất

ngờ xảy đến”.

(2) Nguyễn Lân (1998) khái niệm rằng: “Rủi ro (đồng nghĩa với rủi) là sự

không may”.

(3) Từ điển Oxford thì: “Rủi ro là khả năng gặp nguy hiểm hoặc bị đau đớn,

thiệt hại”.

(4) Hồ Diệu (2002) đã viết: “Rủi ro là sự tổn thất về tài sản hay là sự giảm

sút lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận dự kiến”.

2.1.1.2 Trường phái trung hòa

(1) Frank Knight (1921, trang 233): “Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường

được”.

(2) Allan Herbert Willett (1951, trang 6): “Rủi ro là bất trắc có thể liên quan

đến việc xuất hiện những biến cố không mong đợi”.

(3) C. Arthur William et al. (1964): “Rủi ro là sự biến động tiềm ẩn ở những

kết quả. Rủi ro có thể xuất hiện trong hầu hết các hoạt động của con người. Khi có

rủi ro, người ta không thể dự đoán được chính xác kết quả. Sự hiện diện của rủi ro

gây nên sự bất định. Nguy cơ rủi ro phát sinh bất cứ khi nào một hành động dẫn đến

khả năng được mất không thể đoán trước".

8

(4) David Apgar (2008) thì: “Rủi ro là bất cứ điều gì không chắc chắn có thể

ảnh hưởng tới các kết quả của chúng ta so với những gì chúng ta mong đợi”.

2.1.1.3 Các khái niệm rủi ro khác

(1) Đoàn Thị Hồng Vân và cộng sự (2013, trang 32) thì: “Rủi ro là sự bất

trắc có thể đo lường được, nếu quản trị rủi ro tốt thì sẽ đón nhận được nhiều cơ hội,

ngược lại, sẽ phải chấp nhận những thiệt thòi”.

(2) Aswath Damodaran (2010, trang 86 tập 1) thì: “Rủi ro nói đến những khả

năng chúng ta nhận được suất sinh lời khoản vốn đầu tư đã bỏ ra khác với tỷ suất lợi

nhuận mà chúng ta kỳ vọng. Như vậy, rủi ro không chỉ bao gồm kết quả xấu (tỷ suất

lợi nhuận thấp hơn mong đợi) mà còn đề cập đến cả kết quả tốt (tỷ suất lợi nhuận

cao hơn mong đợi). Trên thực tế chúng ta có thể nói rủi ro mang lại kết quả xấu là

rủi ro bất lợi và rủi ro mang lại kết quả tốt là rủi ro thuận lợi nhưng khi đánh giá rủi

ro, chúng ta nên xem xét cả hai loại này”.

(3) Ngô Quang Huân và cộng sự (1998, trang 8) thì: “Rủi ro là sự biến động

tiềm ẩn ở các kết quả, số lượng các kết quả có thể càng lớn, sai lệch giữa các kết

quả có thể càng cao thì rủi ro càng lớn. Rủi ro là một khái niệm khách quan và có

thể đo lường được”.

2.1.1.4 Khái niệm rủi ro của tác giả

Từ các khái niệm của các nghiên cứu trước có liên quan tác giả bổ sung và

đưa ra khái niệm về rủi như sau:

Rủi ro là biến cố ứng với một xác suất làm biến đổi các kết quả của sự kiện

không theo mong muốn hoặc dự tính ban đầu. Mặt khác, sự xuất hiện của rủi ro

cũng có thể gây ra tổn thất với mức độ khó đoán trước. Rủi ro mang tính hai mặt là

bất lợi và thuận lợi. Suy cho cùng thì rủi ro là hiện tượng khách quan xảy ra ngoài ý

muốn của con người nhưng có thể nhận biết, đo lường, kiểm soát và có thể có khả

năng biến đổi từ bất lợi thành thuận lợi.

9

2.1.2 Phân loại rủi ro

Theo Đoàn Thị Hồng Vân và cộng sự (2013 trang 37-57), phân loại như sau:

2.1.2.1 Phân loại theo phương pháp quản trị rủi ro truyền thống

(1) Rủi từ thảm họa (động đất, núi lửa, lũ lụt, chiến tranh, khủng bố,…).

(2) Rủi ro tài chính (các khoản nợ xấu, tỷ giá hối đoái, giá cổ phiếu hay lãi

suất biến động,…).

(3) Rủi ro tác nghiệp (trang thiết bị, hệ thống máy tính hư hỏng, chuỗi cung

ứng hay quy trình hoạt động có lỗi, bị gián đoạn, nhân viên bị tai nạn,…).

(4) Rủi ro chiến lược (rủi ro dự án, rủi ro từ khách hàng, rủi ro từ chuyển đổi,

rủi ro từ đối thủ cạnh tranh, rủi ro thương hiệu, rủi ro ngành, rủi ro đình trệ…).

2.1.2.2 Phân loại rủi ro theo nguồn gốc rủi ro

(1) Rủi ro do môi trường tự nhiên: động đất, núi lửa, sét đánh, bão, lụt, hạn

hán, sương muối v.v…

(2) Rủi ro do môi trường văn hóa: phong tục tập quán, tín ngưỡng, lối sống,

nghệ thuật, đạo đức …

(3) Rủi ro do môi trường xã hội: sự thay đổi chuẩn mực giá trị, cấu trúc xã

hội, các định chế…

(4) Rủi ro do môi trường chính trị: rủi ro liên quan đến quyền sở hữu, rủi ro

do nhà nước can thiệp quá sâu vào hoạt động của tổ chức, rủi ro về chuyển giao

mang tính dịch chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác…

(5) Rủi ro do môi trường pháp luật: sự thay đổi của chuẩn mực pháp luật, sự

khác nhau của luật pháp các quốc gia tác động đến kinh doanh quốc tế…

(6) Rủi ro do môi trường kinh tế: kinh tế phát triển không ổn định; khủng

hoảng kinh tế; suy thoái kinh tế; lạm phát; tỷ giá hối đoái, lãi suất, giá cả…

10

(7) Rủi ro do môi trường công nghệ: sự thay đổi của khoa học công nghệ tạo

ra sản phẩm mới với tính năng và chất lượng vượt trội làm cho sản phẩm hiện hữu

bị lạc hậu, thải hồi …

(8) Rủi ro do môi trường hoạt động của tổ chức: thiếu thông tin hoặc thông

tin không chính xác, máy móc thiết bị bị sự cố, tai nạn lao động, sai sót trong quảng

cáo, chính sách với người lao động, sản phẩm…

(9) Rủi ro do nhận thức của con người: nhận thức và thực tế khác nhau; nhận

định và phân tích không đúng dẫn đến kết luận sai...

2.1.2.3 Phân loại rủi ro theo môi trường tác động

(1) Môi trường bên trong: môi trường hoạt động nội tại của tổ chức. Có thể

lựa chọn những cách tiếp cận khác nhau như: phân tích theo lĩnh vực, phân tích theo

bộ phận; phân tích theo chuỗi giá trị.

(2) Môi trường bên ngoài: môi trường xảy ra bên ngoài tổ chức (môi trường

vĩ mô, môi trường vi mô) có ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức.

2.1.2.4 Phân loại theo đối tượng rủi ro

(1) Rủi ro về tài sản; (2) Rủi ro nhân lực; (3) Rủi ro về trách nhiệm pháp lý.

2.1.2.5 Phân loại theo các ngành, lĩnh vực hoạt động

(1) Rủi ro trong công nghiệp; (2) Rủi ro trong nông nghiệp; (3) Rủi ro trong

đầu tư; (4) Rủi ro trong kinh doanh; (5) Rủi ro trong các ngành khác v.v…

2.1.3 Chi phí của rủi ro

Theo Ngô Quang Huân và cộng sự (1998) thì:

- Chi phí của rủi ro: là toàn bộ thiệt hại, mất mát về người và của trong việc

phòng ngừa, hạn chế rủi ro, bồi thường tổn thất qui thành tiền.

- Chi phí bồi thường tổn thất: là toàn bộ chi phí phải chi trả do cam kết của

nhà quản trị và thuộc trách nhiệm pháp lý của mình với người thứ ba khi gặp rủi ro

mà tổn thất xảy ra.

11

- Chi phí chia sẻ rủi ro, tổn thất (chi phí phòng ngừa và hạn chế rủi ro): là

toàn bộ chi phí phải bỏ ra (mua bảo hiểm) để đánh đổi lấy sự an toàn hơn. Nếu gặp

rủi ro mà tổn thất xảy ra thì được công ty bảo hiểm bồi hoàn thiệt hại. Đây là khoản

chi phí khi tham gia bảo hiểm.

2.2 Tổn thất (Loss)

2.2.1 Định nghĩa tổn thất

Theo Nguyễn Anh Tuấn (2006, trang 21) thì: “Tổn thất là những thiệt hại,

mất mát về tài sản, cơ hội mất hưởng, về con người, tinh thần, sức khỏe và sự

nghiệp do những nguyên nhân từ các rủi ro gây ra”.

2.2.2 Phân loại tổn thất

Theo Nguyễn Anh Tuấn (2006, trang 63-64) phân loại tổn thất theo các căn

cứ cơ bản như sau:

2.2.2.1 Căn cứ theo khả năng đo lường

Đó là những thiệt hại mà người ta có thể cân đong đo đếm, tính toán một

cách tương đối chính xác. Tổn thất có thể được xác định một cách trực tiếp hoặc

gián tiếp nhưng chủ yếu quy về mức độ thiệt hại hoặc giá trị bị mất mát.

2.2.2.2 Căn cứ theo đối tượng thiệt hại

- Tổn thất về tài sản: Bao gồm những tổn thất vật chất, là những mất mát về

tài sản, tiền bạc, lợi nhuận mất hưởng v.v… Đặc trưng của tổn thất này là liên quan

đến thành quả, lợi ích của con người. Mức độ nghiêm trọng của tổn thất này tùy

thuộc vào thái độ, quan hệ, khả năng tài chính của cá nhân, tổ chức. Ví dụ: khi gặp

rủi ro mà tổn thất tuy không lớn nhưng rơi vào cá nhân hay tổ chức sở hữu số tài

sản nhỏ thì tổn thất đó là nghiêm trọng.

- Tổn thất về sức khỏe, con người và tinh thần: Tổn thất này là những thiệt

hại ảnh hưởng trực tiếp đến con người, gây ra giảm sút sức khỏe, đau đớn thể xác,

tinh thần v.v… Tổn thất này thường là rất nghiêm trọng, hậu quả kéo dài và ảnh

hưởng càng nặng nề hơn khi xã hội ngày càng phát triển.

12

2.3 Biến động tiềm ẩn ở kết quả sản xuất và kinh doanh có liên quan đến rủi ro

Trong phần này, hiện nay còn thiếu lý thuyết nền tảng nên tác giả đã thực

hiện nghiên cứu và khảo sát ý kiến thông qua các chuyên gia để xây dựng khái niệm

và phân loại nhằm làm cơ sở cho việc thực hiện mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Cụ

thể như sau:

2.3.1 Khái niệm

2.3.1.1 Khái niệm biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất

Biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong sản xuất cà phê là những thay đổi ở

kết quả sản xuất làm sai lệch so với dự tính ban đầu, ẩn chứa từ bên trong, không

biểu hiện ra bên ngoài và có thể do những nguyên nhân từ rủi ro gây ra.

2.3.1.2 Khái niệm về biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh

Biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong kinh doanh cà phê là những thay đổi

kết quả kinh doanh làm sai lệch so với dự tính ban đầu, ẩn chứa từ bên trong, không

biểu hiện ra bên ngoài và có thể do những nguyên nhân từ rủi ro gây ra.

2.3.2 Phân loại sự biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất và kinh doanh

2.3.2.1 Biến động kết quả tăng lên so với dự kiến ban đầu

Khi xảy ra tình trạng biến động tăng lên so với dự kiến ban đầu nếu ở mức

độ ảnh hưởng không đáng kể thì rủi ro đang trong tầm kiểm soát được. Trường hợp

tăng quá mức kiểm soát được thì rủi ro đã hiện diện. Ví dụ như: doanh nghiệp A

đang tổ chức thu mua nông sản để xuất khẩu thì khách hàng tấp nập đến chào bán

hàng với số lượng vượt lên rất nhiều so với dự kiến ban đầu. Để giữ chân khách

hàng thì doanh nghiệp A phải cố gắng mua thêm hàng. Khi đó sẽ xảy ra tình trạng

bị động về vốn, thiếu kho chứa hàng, bị động đầu ra v.v…

2.3.2.2 Biến động kết quả giảm xuống so với dự kiến ban đầu

Khi xảy ra tình trạng biến động giảm xuống so với dự kiến ban đầu tuy chưa

xảy ra tổn thất nhưng cũng được xem như rủi ro đã xuất hiện. Ví dụ: chỉ tiêu lợi

13

nhuận của doanh nghiệp đặt ra nhưng không đạt được. Tỷ lệ không đạt tuy thấp

nhưng đó chính là cơ hội mà doanh nghiệp này mất hưởng v.v…

2.4 Một số khái niệm liên quan đến rủi ro, tổn thất, biến động tiềm ẩn trong

sản xuất và kinh doanh

2.4.1 Khái niệm về Bất định (Unstable)

Theo Ngô Quang Huân và cộng sự (1998, trang 8) đã khái niệm về bất định

như sau: “Bất định là sự nghi ngờ về khả năng của chúng ta trong tiên đoán kết quả

tương lai của một hoạt động hiện tại. Rõ ràng, thuật ngữ sự bất định mô tả một trạng

thái tư tưởng. Sự bất định xuất hiện khi một cá nhân bắt đầu ý thức rằng không thể

biết chắc chắn kết quả là gì”.

2.4.2 Các khái niệm khác

Theo Ngô Quang Huân và cộng sự (1998, trang 13-15) thì:

2.4.2.1 Rủi ro thuần túy và rủi ro suy đoán

- Rủi ro thuần túy: là những rủi ro dẫn đến tình huống tổn thất hay không

tổn thất, trường hợp tốt nhất là tổn thất không xảy ra.

- Rủi ro suy đoán: là những rủi ro dẫn đến tình huống tổn thất hoặc sinh lợi.

Phần sinh lợi còn gọi là phần thưởng sinh lợi cho rủi ro.

2.4.2.2 Rủi ro có thể đa dạng hóa và rủi ro không thể đa dạng hóa (rủi ro đặc

trưng và rủi ro thị trường)

- Rủi ro đặc trưng (rủi ro có thể đa dạng được hay còn gọi là rủi ro không có

tính hệ thống): đây là rủi ro thường xảy ra trong phạm vi hẹp, mang tính riêng có, cá

thể và có thể phân chia, giảm thiểu được bằng cách đa dạng hóa, bằng các nguồn

quỹ góp chung. Các dạng của rủi ro đặc trưng: (1) Rủi ro quản lý: là những rủi ro

nảy sinh do trình độ yếu kém của người quản lý vì vậy quyết định của họ đưa ra có

thể gây tổn hại thậm chí phá sản doanh nghiệp; (2) Rủi ro tài sản: là rủi ro nảy sinh

do tài sản và cơ cấu tài sản doanh nghiệp nắm giữ; (3) Rủi ro tài trợ: là những rủi ro

và trách nhiệm pháp lý nảy sinh từ cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp.

14

- Rủi ro thị trường ( rủi ro không thể đa dạng hóa hay còn gọi là rủi ro hệ

thống): đây là rủi ro nảy sinh từ tác động to lớn của thị trường, nằm ngoài sự kiểm

soát của cá nhân hay tổ chức và không thể giảm thiểu được bằng cách đa dạng hóa.

Rủi ro thị trường xuất phát từ các yếu tố như sau: (1) Những thay đổi trong cơ chế

quản lý; (2) Những thay đổi trong thị hiếu của khách hàng; (3) Tiến bộ của khoa

học công nghệ; (4) Chuyển dịch trong dòng vốn đầu tư; (5) Thay đổi và dịch

chuyển lực lượng lao động, dân số.

2.4.2.3 Khái niệm về kết quả sản xuất cà phê

Kết quả sản xuất cà phê là thành quả của quá trình hoạt động, sáng tạo ra sản

phẩm cà phê cung cấp cho tiêu dùng xã hội. Sản phẩm cà phê đề cập trong luận án

này là cà phê nhân vì phần lớn sản phẩm cà phê của Việt Nam dành cho xuất khẩu

và giao dịch chủ yếu ở dạng cà phê nhân.

Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất: Môi trường tự nhiên (thời tiết,

sâu dịch bệnh …); môi trường xã hội (mất cân đối trong sản xuất, tác động của các

yếu tố khoa học kỹ thuật, hành vi của con người…); môi trường kinh tế (biến động

giá cả, ảnh hưởng từ khả năng tài chính – vốn…).

2.4.2.4 Khái niệm về kết quả kinh doanh cà phê

Kết quả kinh doanh là thành quả của quá trình hoạt động, sáng tạo trong lưu

thông sản phẩm cà phê nhằm cung cấp cho nhu cầu của xã hội với mục đích kiếm

lời. Kết quả kinh doanh cà phê đề cập trong luận án này là kinh doanh xuất khẩu vì

phần lớn cà phê của Việt Nam dành cho xuất khẩu.

Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh: Môi trường xã hội (kỹ thuật

nghiệp vụ, tác động từ các thành phần tham gia thị trường, tâm lý hành vi của con

người …); môi trường kinh tế (biến động giá cả, tác động thị trường tài chính, khả

năng tài chính …); các yếu tố mang tính thông tin để năm bắt quan hệ cung – cầu.

15

2.5 Mối quan hệ giữa rủi ro và tổn thất; mối quan hệ giữa rủi ro và biến động

tiềm ẩn ở các kết quả trong sản xuất và kinh doanh

2.5.1 Mối quan hệ giữa rủi ro và tổn thất

Khi nghiên cứu về rủi ro cần phải nghiên cứu tổn thất để biết được nguy cơ

của rủi ro. Theo Nguyễn Anh Tuấn (2006, trang 21-22) thì: Tổn thất phản ánh mức

độ nghiêm trọng của rủi ro. Thông thường người ta hiểu tổn thất là những thiệt hại

vật chất và tinh thần, có thể xác định bằng cách đo đếm trực tiếp hoặc gián tiếp mức

độ thiệt hại. Rủi ro và tổn thất thường liên quan chặt chẽ với nhau, rủi ro phản ánh

mặt chất của sự kiện, còn tổn thất phản ánh về mặt lượng của sự kiện đó. Mặt chất

của sự kiện bao gồm nguyên nhân, tính chất nguy hiểm; mặt lượng của sự kiện là

mức độ thiệt hại, mất mát về vật chất và tinh thần có nguyên nhân từ rủi ro gây ra.

Xét về mặt hình thức thì rủi ro và tổn thất cùng phản ánh về một sự kiện không may

đã xảy ra. Xét về mối quan hệ thì rủi ro và tổn thất có mối quan hệ nhân quả, rủi ro

là nguyên nhân, tổn thất là kết quả.

2.5.2 Mối quan hệ giữa rủi ro và biến động tiềm ẩn ở các kết quả

Khi nghiên cứu về rủi ro, bên cạnh việc nghiên cứu tổn thất thì phải nghiên

cứu sự biến động tiềm ẩn ở các kết quả để biết được sự tác động của rủi ro. Biến

động tiềm ẩn ở các kết quả là sự thay đổi của sự kiện không theo mong muốn hoặc

dự tính ban đầu của cá nhân hay tổ chức, có thể xác định bằng cách đo đếm trực tiếp

hoặc gián tiếp mức độ biến đổi. Rủi ro và biến động tiềm ẩn ở các kết quả liên quan

chặt chẽ với nhau, rủi ro phản ánh mặt chất của sự kiện, còn biến động tiềm ẩn ở

các kết quả phản ánh về mặt lượng của sự kiện đó. Xét về mặt hình thức thì rủi ro

và biến động tiềm ẩn ở các kết quả cùng phản ánh về một sự kiện không bình

thường đã xảy ra. Xét về mối quan hệ thì rủi ro và biến động tiềm ẩn có mối quan

hệ nhân quả, rủi ro là nguyên nhân, biến động tiềm ẩn là kết quả.

16

2.6 Quản trị rủi ro (Risk management)

2.6.1 Khái niệm, các yếu tố cơ bản và quy trình về quản trị rủi ro

2.6.1.1 Khái niệm về quản trị rủi ro

Do quan niệm về rủi ro có sự khác nhau nên quản trị rủi ro cũng khác nhau.

Một số khái niệm tác giả nhìn nhận có thể liên quan đến đề tài này như sau:

(1) Theo Merna & F. Al-Thani (2005) thì: “Quản trị rủi ro: là một quá trình

cho phép xác định, đánh giá, hoạch định và quản lý các loại rủi ro”.

(2) Theo Đoàn Thị Hồng Vân và cộng sự (2013, trang 66) thì: “Quản trị rủi

ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện, liên tục và có hệ thống

nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát,

những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro, đồng thời tìm cách biến rủi ro thành những cơ

hội thành công”.

Tác giả của nghiên cứu này bổ sung như sau: “Quản trị rủi ro là quá trình

tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện, thường xuyên, liên tục và có hệ thống

nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát,

những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro trên cơ sở dự báo xác suất xuất hiện, đồng thời

tìm cách biến đổi rủi ro bất lợi thành có lợi”.

2.6.1.2 Các yếu tố cơ bản của quản trị rủi ro

Xác định mục tiêu, sứ mạng của quản trị rủi ro:

- Giúp tổ chức nhận dạng, phân tích, đo lường và phân loại rủi ro đã và sẽ

đến với tổ chức.

- Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình kiểm soát rủi ro, với những

điều kiện phù hợp với tổ chức đó.

- Xây dựng và thực hiện tốt các chương trình tài trợ rủi ro: (1) Thu xếp và

thực hiện nhanh các hợp đồng bảo hiểm; (2) Xây dựng và quản lý hiệu quả các quỹ

dự phòng; (3) Vận động sự ủng hộ của các chủ thể có liên quan.

17

2.6.1.3 Quy trình quản trị rủi ro

Dựa theo Ngô Quang Huân và cộng sự (1998), quy trình quản trị rủi ro được

triển khai như sau:

Thứ nhất, nhận biết rủi ro (Identify risk): (1) Nhận dạng rủi ro: Đây là quá

trình nhận biết các nguy cơ rủi ro tiềm năng đối với tài sản, trách nhiệm pháp lý và

nguồn nhân lực mà hiểm họa và mối nguy hiểm đó sẽ dẫn tới những tổn thất; (2)

Phân tích tổn thất và hiểm họa: Đây chính là quá trình mà nhà quản trị rủi ro ước

lượng các điều kiện tạo nên rủi ro; khi có rủi ro mà tổn thất xuất hiện là kết quả của

mối nguy hiểm (hiểm họa). Thông qua việc phân tích tổn thất và hiểm họa để có cơ

sở đánh giá mức độ của rủi ro.

Thứ hai, đo lường rủi ro (Risk measurement): Là quá trình xác định tổn thất

từ nguy cơ cho đến mức độ của nó. Đo lường rủi ro cần quan tâm đến các yếu tố

như: tần suất xuất hiện rủi ro, mức độ nghiêm trọng của rủi ro.

Thứ ba, kiểm soát rủi ro (Risk control): Đó là những kỹ thuật, công cụ,

chiến lược, quá trình nhằm biến đổi rủi ro của một tổ chức thông qua việc né tránh,

ngăn ngừa, giảm thiểu bằng cách kiểm soát tần suất và /hoặc mức độ của rủi ro, tổn

thất hay lợi ích. Mặt khác, kiểm soát rủi ro còn bao gồm cả những phương pháp

hoàn thiện các kiến thức và hiểu biết trong hành vi của tổ chức có tác động đến rủi

ro. Kiểm soát rủi ro có hiệu quả sẽ hạn chế được nguy cơ rủi ro của một tổ chức.

Thứ bốn, tài trợ rủi ro (funding risk): Những kỹ thuật và công cụ được sử

dụng để tài trợ cho chi phí của rủi ro và tổn thất. Nó được biểu hiện qua các khoản

nợ không có khả năng hoàn trả một phần hay toàn bộ.

Có thể bao gồm một trong hai yếu tố sau: (1) Các khoản thu bằng tiền không có khả

năng đáp ứng các khoản chi bằng tiền đúng kế hoạch; (2) Các khoản thu bằng tiền

không có khả năng đáp ứng các khoản chi bằng tiền.

18

2.7 Tổng quan các công trình nghiên cứu trước có liên quan đến luận án

2.7.1 Tình hình nghiên cứu tài liệu nước ngoài:

2.7.1.1 Theo WB (2004) - Báo cáo nghiên cứu cà phê số 29358-VN, Ngân hàng

Thế giới – Ban Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, tháng 6/2004 – thì các nhân

tố rủi ro tác động đến sản xuất và kinh doanh cà phê có nhiều yếu tố xuất hiện

trong những điều kiện, hoàn cảnh khác nhau. Đối với sản xuất cà phê có các nhân tố

cơ bản như sau: rủi ro giá, rủi ro từ vốn sản xuất, rủi ro từ yếu tố thời tiết ( rủi ro do

hạn hán, rủi ro do mưa nhiều, rủi ro do sương muối), rủi ro do sâu dịch bệnh, rủi ro

do mất cân đối trong sản xuất; Đối với rủi ro trong kinh doanh cà phê có các nhân tố

cơ bản như: Rủi ro từ biến động giá cả thị trường, rủi ro từ thị trường tài chính quốc

tế, rủi ro từ vốn kinh doanh; rủi ro kỹ thuật kinh doanh, rủi ro từ yếu tố tâm lý hành

vi của nhà kinh doanh.

Báo cáo nghiên cứu này nhìn nhận trong bối cảnh ngành cà phê vừa trải qua

cơn khủng hoảng giá tồi tệ nhất trong lịch sử (giá giảm thấp kỷ lục vào năm 2001)

nên bị ảnh hưởng nặng nề tính tiêu cực, điểm tích cực trong đề xuất giải pháp chưa

đủ mạnh để vận dụng xoay chuyển các yếu tố bất lợi thành thuận lợi. Điều đó thể

hiện qua các khoảng trống từ nghiên cứu như sau:

- Đối với lĩnh vực sản xuất: chưa nhìn thấy tác hại từ yếu tố rủi ro công nghệ

(công nghệ sản xuất, công nghệ sau thu hoạch), kỹ thuật sản xuất, tác động tâm lý

hành vi của nhà sản xuất.

- Đối với lĩnh vực kinh doanh: chưa phản ảnh được tác hại của yếu tố rủi ro

từ tác động của nhà rang xay cà phê thế giới, quỹ đầu cơ quốc tế.

2.7.1.2 Theo UNCTAD/WTO (2002) - Coffee an Exporter’s guide , International

trade centre, Product and market development, UNCTAD/WTO (2002), Geneva,

Switzerland - với mệnh danh là cẩm nang dành cho các nhà xuất khẩu đã khái quát

quá trình kinh doanh cà phê trên thế giới; nhận định xu hướng thị trường cà phê thế

giới; đánh giá về môi trường tự nhiên và xã hội tác động đến kinh doanh cà phê trên

thế giới; mô tả việc ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán cà phê; nêu lên quá trình

19

quản lý, quá trình chu chuyển hàng hóa từ điểm đầu đến điểm cuối mà các nhà kinh

doanh lớn trên thế giới thực hiện; đề cập về rủi ro giá và kỹ thuật phòng ngừa, hạn

chế rủi ro (hedging); nêu bật rủi ro và mối quan hệ tín dụng thương mại; đề cập đến

chất lượng cà phê thế giới.

Mặc dù thời điểm hoàn thành của nghiên cứu vào năm 2002 nhưng chưa đề

cập tính nguy hiểm của khủng hoảng giá cà phê vào năm 2001. Tuy nhiên, nghiên

cứu này đã xác định các yếu tố rủi ro tác động đến kinh doanh cà phê như sau: Rủi

ro từ biến động giá cả thị trường, rủi ro từ kỹ thuật kinh doanh, rủi ro từ nhà rang

xay cà phê thế giới, rủi ro từ quỹ đầu cơ quốc tế, rủi ro từ yếu tố thông tin thị

trường, rủi ro từ vốn kinh doanh, rủi ro từ tác động của yếu tố xã hội.

Khoảng trống mà nghiên cứu để lại là chưa đề cập hết các yếu tố quan trọng

ảnh hưởng tích cực đến kết quả kinh doanh cà phê mà các nhà xuất khẩu quan tâm

là thị trường tài chính thế giới. Bên cạnh đó, các yếu tố rủi ro từ lĩnh vực sản xuất cà

phê cũng là hiệu ứng ảnh hưởng lớn đến rủi ro trong kinh doanh cà phê chưa được

quan tâm và đề cập đến nên mô hình quản trị rủi ro đề xuất hiệu quả chưa cao.

2.7.1.3 Theo Quoc V. Luong và Loren W. Tauer (2004) - A Real Options Analysis

of Coffee Planting in Vietnam, tác giả Quoc V. Luong và Loren W. Tauer –

Department of Applied Economics and Management – cornell University, Ithaca,

New York 14853-7801 USA, tháng 10 năm 2004 - quá trình sản xuất cà phê trên thế

giới và tại Việt Nam phụ thuộc rất lớn vào yếu tố biến động giá cả thị trường thế

giới, trong đó đã phân chia thành ba nhóm người sản xuất cà phê với hiệu suất khác

nhau do chi phí khả biến bình quân khác nhau. Ba nhóm đó là: nhóm sản xuất với

chi phí thấp, nhóm sản xuất với chi phí trung bình và nhóm sản xuất với chi phí cao.

Kết quả nghiên cứu của tác giả đã xác định một số tiêu chí và đưa ra các ngưỡng

cận trên và cận dưới của quá trình sản xuất cho từng nhóm. Tác giả nêu một số vấn

đề liên quan đến sản xuất và có dẫn chứng cụ thể dựa vào số liệu tính toán tại thời

điểm 2003-2004. Chẳng hạn như với cùng một đầu vào với mức đầu tư giá trị

13.500.000 đồng/ha thì nhóm người sản xuất cà phê chi phí thấp đạt năng suất

khoảng 3 tấn/ha, nhóm người sản xuất cà phê trung bình đạt năng suất khoảng 2,08

20

tấn/ha, nhóm người sản xuất chi phí cao đạt năng suất khoảng 1,456 tấn/ha (nghiên

cứu này đã trích dẫn từ nguồn của Trung tâm Thông tin của Bộ Nông nghiệp và

Phát triển Nông thôn Việt Nam). Cụ thể như sau:

+ Nhóm người sản xuất chi phí thấp: chi phí sản xuất khả biến bình quân

được tính là 13,2 US cent/lb. Khi đó, điểm tiến hành sản xuất là 38,8 US cent/lb và

điểm rút ra khỏi sản xuất là 10,2 US cent/lb.

+ Nhóm người sản xuất chi phí trung bình: chi phí sản xuất khả biến bình

quân được tính là 19 US cent/lb. Khi đó, điểm tiến hành sản xuất là 47,2 US cent/lb

và điểm rút ra khỏi sản xuất là 14,2 US cent/lb.

+ Nhóm người sản xuất chi phí cao: chi phí sản xuất khả biến bình quân

được tính là 27 US cent/lb. Khi đó, điểm tiến hành sản xuất là 58,4 US cent/lb và

điểm rút ra khỏi sản xuất là 20 US cent/lb.

Trên cơ sở tính toán các ngưỡng vào ra của sản xuất, tác giả đề tài này đã

khuyến cáo rằng những nhóm người nào nên tiến hành sản xuất cà phê và những

nhóm người nào không nên tiến hành sản xuất cà phê.

2.7.1.4 Theo ICO (2014) - World coffee trade 1963-2013: A review of the markets,

challenges and opportunities facing the sector, đã đánh giá sự phát triển sản xuất, sự

phát triển thị trường cà phê, những thách thức, cơ hội của ngành cà phê trong 50

năm từ năm 1963 đến năm 2013. Đồng thời, đề tài đã xác định các yếu tố rủi ro tác

động đến sản xuất và kinh doanh cà phê như sau:

Các yếu tố rủi ro trong sản xuất cà phê: Rủi ro từ biến động giá cả thị trường,

rủi ro do mất cân đối sản xuất, rủi ro do tác động của các yếu tố xã hội.

Các yếu tố rủi ro trong kinh doanh cà phê: Rủi ro do biến động giá cả thị

trường, rủi ro do kỹ thuật kinh doanh, rủi ro do quỹ đầu cơ quốc tế, rủi ro từ nhà

rang xay cà phê thế giới, rủi ro từ thị trường tài chính quốc tế, rủi ro do tác động của

các yếu tố xã hội.

Đây là một đánh giá khá chi tiết với nhìn nhận tương đối đầy đủ về hoạt

động sản xuất và kinh doanh của ngành cà phê thế giới trong bối cảnh luôn xảy ra

21

biến đổi khí hậu bất lợi cho sản xuất và cạnh tranh ngày càng khốc liệt trong kinh

doanh. Tuy nhiên, việc xác định các yếu tố rủi ro chung trên thế giới khi liên hệ với

Việt Nam thì cần bổ sung thêm những yếu tố rủi ro quan trọng tác động mạnh đến

sản xuất và kinh doanh. Cụ thể như sau:

Đối với lĩnh vực sản xuất:rủi ro từ yếu tố thời tiết, rủi ro công nghệ (Bao

gồm công nghệ sản xuất và công nghệ sau thu hoạch), rủi ro kỹ thuật sản xuất, rủi

ro do vốn sản xuất, rủi do do hành vi của nhà sản xuất.

Đối với lĩnh vực kinh doanh: Rủi ro từ yếu tố thông tin thị trường, rủi ro từ

yếu tố vốn kinh doanh, rủi ro do đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái, rủi ro từ

yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh.

2.7.1.5 Theo Thinh Hoang Si & Huong Nguyen Thi (2015) - Risk analysis: Case

study for coffee growers in the central high land area (Tay Nguyen), Vietnam,

International journal of Economics, Commerce and Management, United Kingdom

- Bài viết đã đề cập sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố rủi ro trong sản xuất cà phê tại

các tỉnh Tây Nguyên của Việt Nam (vùng sản xuất cà phê chính của Việt Nam).

Trong đó đã nhấn mạnh yếu tố tác động tích cực nhất là rủi ro do tác động của yếu

tố thời tiết và rủi ro do biến động giá cả thị trường. Nếu chỉ đánh giá để phòng ngừa

tập trung vào một số yếu tố như vậy thì không thể lường hết tác hại của rủi ro. Có

nhiều yếu tố khác tác động rất mạnh, ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất cà phê cần

phải tập hợp trong mô hình nghiên cứu rủi ro. Ngoài ra, sự tác động của một số yếu

tố rủi ro trong kinh doanh cũng tạo ra hiệu ứng ảnh hưởng đến sản xuất cũng cần

được xem xét nhằm quản lý rủi ro xuyên suốt và hiệu quả hơn. Chính vì vậy, nhiệm

vụ của người nghiên cứu tiếp theo là phải phát hiện thêm các nhân tố chưa được tác

giả nghiên cứu này đề cập đến và tìm mối liên hệ của các nhân tố ảnh hưởng gián

tiếp thông qua quá trình kinh doanh cà phê.

2.7.1.6 Theo WB (2015) - Risk and finance in the coffee sector- A compendium of

case studies related to improving risk management and access to finance in the

coffee sector, World Bank group report number 93923- February 2015 - Đây là

nghiên cứu của WB với sự hỗ trợ của ICO. Nghiên cứu đã đề cập đến nhiều tình

22

huống nghiên cứu nhưng cơ bản đưa ra một số yếu tố rủi ro trong sản xuất như yếu

tố rủi ro thời tiết, yếu tố rủi ro do sâu dịch bệnh, yếu tố rủi ro từ vốn sản xuất, rủi ro

do tác động từ thể chế chính trị; ngoài ra rủi ro trong kinh doanh do các yếu tố rủi ro

từ biến động giá cả thị trường, rủi ro từ đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái, rủi

ro từ vốn kinh doanh.

Mặc dù được triển khai với nhiều nghiên cứu tình huống song các yếu tố rủi

ro đã được đề cập từ nghiên cứu này khi vận dụng cho nghiên cứu tại Việt Nam còn

phải bổ sung rất nhiều yếu tố trong sản xuất và kể cả lĩnh vực kinh doanh như sau:

Đối với lĩnh vực sản xuất: Rủi ro biến động giá cả thị trường, rủi ro mất cân

đối trong sản xuất, rủi ro công nghệ ( bao gồm công nghệ sản xuất và công nghệ sau

thu hoạch), rủi ro kỹ thuật sản xuất, rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà sản xuất.

Đối với lĩnh vực kinh doanh: Rủi ro từ yếu tố thông tin thị trường, rủi ro từ

yếu tố vốn kinh doanh, rủi ro từ nhà rang xay cà phê thế giới, rủi ro từ thị trường tài

chính quốc tế, rủi ro từ quỹ đầu cơ quốc tế, rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà kinh

doanh.

2.7.1.7 Theo Bunn, Christian (M.Sc) (2015) - Modeling the climate change impacts

on global coffee production, Universitat zu Berlin - Nghiên cứu này đã đề cập đến

tác động của thời tiết đối với sản xuất cà phê toàn cầu. Đề tài này ra đời trong bối

cảnh ngành cà phê của Việt Nam đang có nhiều dấu ấn trong việc xác định hướng đi

mới bởi hiện nay có một loại cây trồng mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn cây cà

phê. Nguyên nhân cà phê kém hiệu quả hơn là do nhiều nguyên nhân trong đó đơn

cử một số nổi bật như biến đổi khí hậu và nguồn cung dư thừa. Đối với tác động của

biến đổi khí hậu ngày càng gay gắt mà độ nhạy với khí hậu đối với cây cà phê rất

lớn nên chế độ chăm sóc sẽ cao hơn dẫn đến chi phí đầu vào sẽ tăng. Mặt khác, thị

trường cà phê đang bị tác động bởi sức cung có khả năng tăng cao. Điều đó cũng dễ

nhìn thấy là diện tích cà phê của Việt Nam hiện nay đang quá cao so với chiến lược

phát triển được chính phủ phê duyệt (653.000 ha/500.000 ha vượt trên 30%). Mặt

khác, Trung Quốc là nước đang trỗi dậy trong việc trồng cà phê mà trước mắt có thể

thay thế được lượng nhập khẩu và tương lai họ sẽ xuất khẩu (theo cập nhật thông tin

23

của tác giả và ý kiến của một số chuyên gia). Với tình hình như vậy, đòi hỏi phải có

nghiên cứu mang tính toàn diện trong khi nghiên cứu này chỉ xoay quanh yếu tố

thời tiết (khí hậu) nên chỉ đáp ứng một phần trong ứng dụng kết quả nghiên cứu.

Nghiên cứu này tuy đã để lại cho nghiên cứu sau này cách tiếp cận và phân tích

nhân tố nhưng cũng còn nhiều khoảng trống để giải quyết là xác định một cách đầy

đủ các yếu tố rủi ro

Từ các nghiên cứu trên tổng hợp bảng tóm tắt như sau:

Bảng 2.1: Bảng tổng hợp tình hình nghiên cứu tài liệu nước ngoài.

CÁC YẾU TỐ RỦI RO STT NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT KINH DOANH

WB (2004) Rủi ro từ biến động giá cả thị Rủi ro từ biến động giá cả

trường, rủi ro từ vốn sản thị trường, rủi ro từ thị

xuất, rủi ro do yếu tố thời trường tài chính quốc tế,

tiết, rủi ro do sâu dịch bệnh, rủi ro từ vốn kinh doanh, 01 mất cân đối trong sản xuất. rủi ro kỹ thuật kinh

doanh, rủi ro từ yếu tố

tâm lý hành vi của nhà

kinh doanh.

Rủi ro từ biến động giá cả UNCTAD/WTO

thị trường, rủi ro từ kỹ (2002)

thuật kinh doanh, rủi ro từ

nhà rang xay cà phê thế

giới, rủi ro từ quỹ đầu cơ 02 quốc tế, rủi ro từ yếu tố

thông tin thị trường, rủi ro

từ vốn kinh doanh, rủi ro

từ tác động của các yếu tố

xã hội.

24

CÁC YẾU TỐ RỦI RO STT NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT KINH DOANH

Quoc Luong and Rủi ro từ biến động giá cả thị

03 Loren W. Tauer trường, rủi ro từ yếu tố tâm lý

(2004) hành vi của nhà sản xuất.

ICO (2014) Rủi ro từ biến động giá cả thị Rủi ro do biến động giá

trường, rủi ro do mất cân đối cả thị trường, rủi ro do kỹ World coffee

sản xuất, rủi ro do tác động thuật kinh doanh, rủi ro 1963- trade

của các yếu tố xã hội. do quỹ đầu cơ quốc tế, rủi 2013.

ro từ nhà rang xay cà 04

phê, rủi ro từ thị trường

tài chính, rủi ro do tác

động của các yếu tố xã

hội.

Thinh Hoang Si Rủi ro do tác động của yếu tố

& Huong giá cả thị trường. 05 Nguyen Thi

(2015)

WB (2015 Rủi ro do tác động của yếu tố Rủi ro từ yếu tố giá cả thị

thời tiết, yếu tố sâu dịch trường, rủi ro từ yếu tố tỷ

bệnh, rủi ro từ yếu tố vốn giá hối đoái, rủi ro từ yếu 06

sản xuất, rủi ro từ yếu tố thể tố vốn kinh doanh.

chế chính trị.

Bunn, Christian Rủi ro do biến động của yếu 07 tố thời tiết. (M.Sc) (2015)

25

2.7.2 Tình hình nghiên cứu tài liệu trong nước

2.7.2.1 Theo Trung tâm Địa lý, Tài Nguyên - Viện Khoa học Việt Nam (1987) đã

đánh giá tác động của yếu tố thời tiết (khí hậu) đối với các vùng sinh thái cà phê

trên lãnh thổ Việt Nam. Từ việc đánh giá tác động này cho thấy yếu tố rủi ro thời

tiết xuất hiện tại nhiều thời điểm, địa điểm với tần suất và mức độ khác nhau. Tuy

nghiên cứu này chỉ là một chuyên ngành hẹp nhưng đã cho thấy một yếu tố tác động

rất mạnh, trực tiếp, đột xuất và tức thời trong sản xuất cà phê. Tuy nghiên cứu này

đã được công bố với thời gian khá lâu nhưng vẫn còn nguyên giá trị trong lý luận và

thực tiễn. Kết quả nghiên cứu đóng góp cho công tác quản trị rủi ro trong sản xuất

cà phê vẫn còn khiêm tốn nhưng là một đóng góp rất quan trọng.

2.7.2.2 Theo Nguyễn Sỹ Nghị và cộng sự (1996) với nghiên cứu về cây cà phê Việt

Nam đã cho thấy các yếu tố rủi ro do sâu dịch bệnh, rủi ro do kỹ thuật sản xuất ảnh

hưởng rất lớn đến kết quả sản xuất cà phê. Tuy nghiên cứu mới đưa ra một số rất ít

các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến sản xuất cà phê nhưng đây cũng là đóng góp rất

quan trọng, là cơ sở để kế thừa của nghiên cứu tiếp theo.

2.7.2.3 Theo Bùi Thị Gia và Trần Hữu Cường (2005) - Quản trị rủi ro trong các cơ

sở kinh doanh nông nghiệp (Giáo trình quản trị rủi ro), tác giả: Bùi Thị Gia, Trần

Hữu Cường – Trường Đại học Nông nghiệp I, năm 2005 - đã xác định các yếu tố rủi

ro trong sản xuất nông nghiêp nói chung. Trên cơ sở nghiên cứu nông nghiệp sẽ

điều chỉnh phù hợp nhằm vận dụng cho nghiên cứu trong sản xuất và kinh doanh cà

phê nói riêng vì đặc trưng trong sản xuất nông nghiệp tại Việt Nam có tính tương

đồng với nhau.

Nghiên cứu này đã đề cập các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến sản xuất: Rủi ro

từ biến động giá cả thị trường; rủi ro từ yếu tố vốn sản xuất, rủi ro từ yếu tố kỹ thuật

sản xuất, rủi ro từ yếu tố công nghệ, rủi ro thể chế chính trị, rủi ro từ tác động xã

hội; rủi ro từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà sản xuất.

Đối với lĩnh vực kinh doanh nghiên cứu này đề cập đến các yếu tố: Rủi ro từ

thị trường tài chính quốc tế, rủi ro từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh.

26

2.7.2.4 Theo Trần Thị Quỳnh Chi (2007) - Kinh nghiệm quản lý rủi ro giá, ứng

dụng cho Việt Nam, các yếu tố rủi ro trong sản xuất và kinh doanh cà phê như sau:

Đối với lĩnh vực sản xuất cà phê: Rủi ro do biến động giá cả thị trường, rủi

ro từ thể chế chính trị, rủi ro từ tác động xã hội, rủi ro từ vốn sản xuất, rủi ro do mất

cân đối sản xuất; Đối với lĩnh vực kinh doanh cà phê: Rủi ro do biến động giá cả thị

trường, rủi ro từ đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái, rủi ro từ thể chế chính trị,

rủi ro từ tác động xã hội, rủi ro từ vốn kinh doanh, rủi do từ thị trường tài chính

quốc tế, rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà kinh doanh.

Đây là kết quả từ hội thảo nhằm thảo luận để xác định các yếu tố rủi ro ảnh

hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê. Kết quả này cũng là cơ sở để các

nghiên cứu tiếp theo thực hiện các bước chuyên sau nhằm khẳng định các yêu tố rủi

ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê.

2.7.2.5 Theo Nguyễn Thị Ngọc Trang (2011) - Xây dựng thị trường giao sau hàng

hóa phòng ngừa rủi ro biến động giá – Đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ (2011)

thì yếu tố rủi ro biến động giá cả thị trường tác động mạnh trong sản xuất. Tuy là

một nghiên cứu chung cho ngành hàng nông sản và đề cập chính là kỹ thuật phòng

ngừa, hạn chế rủi ro nhưng đã làm sang tỏ tác hại của rủi ro do biến động giá thị

trường. Nghiên cứu này cũng là cơ sở để vận dụng cho việc xác định sự ảnh hưởng

yếu tố biến động giá cả thị trường trong sản xuất cà phê tại Việt Nam.

Từ các nghiên cứu trên tổng hợp bảng tóm tắt như sau:

Bảng 2.2: Bảng tổng hợp tình hình nghiên cứu tài liệu trong nước

CÁC YẾU TỐ RỦI RO STT NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT KINH DOANH

01 TT Địa lý, Tài

Nguyên - Viện Rủi ro do thời tiết.

KHKTVN (1987)

27

CÁC YẾU TỐ RỦI RO STT NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT KINH DOANH

02 Nguyễn Sỹ Nghị Rủi ro do sâu dịch bệnh,

và cộng sự (1996) rủi ro do kỹ thuật sản xuất.

Bùi Thị Gia và Rủi ro từ biến động giá cả Rủi ro từ thị trường tài chính

Trần Hữu Cường thị trường; rủi ro từ vốn quốc tế, rủi ro từ yếu tố tâm lý

(2005) sản xuất, rủi ro từ kỹ thuật hành vi của nhà kinh doanh.

sản xuất, rủi ro từ công 03 nghệ, rủi ro thể chế chính

trị, rủi ro từ tác động xã

hội; rủi ro từ yếu tố tâm lý

hành vi của nhà sản xuất.

Trần Thị Quỳnh Rủi ro do biến động giá cả Rủi ro do biến động giá cả thị

Chi (2007) thị trường, rủi ro từ thể chế trường, rủi ro từ đồng tiền thanh

chính trị, rủi ro từ tác động toán và tỷ giá hối đoái, rủi ro từ

xã hội; rủi ro từ vốn sản thể chế chính trị, rủi ro từ tác 04 xuất, rủi ro do mất cân đối động xã hội; rủi ro từ vốn kinh

sản xuất. doanh, rủi do từ thị trường tài

chính, rủi ro từ hành vi của nhà

kinh doanh.

Nguyễn Thị Ngọc Rủi ro do biến động giá cả 05 Trang (2011) thị trường.

28

2.7.3 Đánh giá chung kết quả nghiên cứu trước đây đối với các yếu tố rủi ro

ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt nam

Đối với các nghiên cứu trước có liên quan, nếu nhìn nhận riêng từng đề tài

thì trong việc xác định các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh

doanh cà phê áp dụng cho Việt Nam có những yếu tố không tác động hoặc tác động

không đáng kể nên cần phải loại bỏ ra khỏi mô hình nghiên cứu. Thông qua việc

lược khảo và tổng hợp lại thì có thể rút ra mô hình chung để vận dụng cho nghiên

cứu tại Việt Nam như sau:

2.7.3.1 Xác định các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất cà phê

(1)Yếu tố giá cả thị trường; (2) yếu tố thiên tai (thời tiết); (3) yếu tố sâu, dịch

bệnh; (4) yếu tố mất cân đối trong sản xuất; (5) yếu tố kỹ thuật sản xuất; (6) yếu tố

công nghệ (công nghệ sản xuất và công nghệ sau thu hoạch); (7) yếu tố vốn sản

xuất; (8) yếu tố thể chế chính trị tác động đến sản xuất; (9) yếu tố xã hội tác động

đến sản xuất; (10) yếu tố tâm lý hành vi của nhà sản xuất.

2.7.3.2 Xác định các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh cà phê

(1) Yếu tố giá cả thị trường; (2) yếu tố kỹ thuật kinh doanh; (3) yếu tố đồng

tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái; (4) yếu tố thị trường tài chính thế giới; (5) yếu tố

vốn kinh doanh; (6) yếu tố thông tin thị trường; (7) yếu tố nhà rang xay cà phê thế

giới; (8) yếu tố quỹ đầu cơ quốc tế; (9) yếu tố thể chế chính trị tác động đến kinh

doanh; (10) yếu tố xã hội tác động đến kinh doanh; (11) yếu tố tâm lý hành vi của

nhà kinh doanh.

29

2.8 Đề xuất mô hình nghiên cứu các yếu tố rủi ro tác ảnh hưởng đến kết quả

sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam cùng các giả thuyết

2.8.1 Đề xuất mô hình nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản

xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam cùng các giả thuyết

Mô hình nghiên cứu đề xuất được xây dựng như sau:

RO

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT

GTT

KTSX

TTSX

CN

THT

SDB

MCDSX

BDKQSX

ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT

VSX

TCCTSX

XHSX

HVNSX

RỦI ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT SẢN QUẢ XUẤT VÀ KINH DOANH CÀ PHÊ

RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT

GTT

KTKD

QDCQT

TTTT

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH

NRX

TTTC

TTKD

DTTTG

VKD

ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ KINH DOANH

BDKQKD

XHKD

TCCTKD

RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH

HVNKD

Hình 2-1 Đề xuất mô hình nghiên cứu rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất

và kinh doanh cà phê tại Việt Nam

(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)

30

Từ cơ sở nghiên cứu kỹ thuật Delphi (phỏng vấn sâu các chuyên gia) và từ

cơ sở các nghiên cứu trước có liên quan có thể đề xuất mô hình nghiên cứu như sau:

- Đối với các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất:

+ Các nhân tố phụ thuộc bao gồm: Phỏng vấn sâu với 10 chuyên gia trong

lĩnh vực sản xuất với các khái niệm rủi ro được tổng hợp trong bảng câu hỏi cùng

với một số gợi ý (trình bày tại phụ lục 1 của luận án này) và trải qua 5 vòng thảo

luận (được trình bày tại chương 4, mục 4.1.1.1 của luận án này) đi đến thống nhất

kết quả sản xuất được đo lường bởi hai biến là: TTSX và BDKQSX

+ Các nhân tố độc lập tác động đến TTSX và BDKQSX được xác định dựa

vào các nghiên cứu trước có liên quan bao gồm:

(1)Yếu tố giá thị trường; (2) yếu tố thời tiết; (3) yếu tố sâu, dịch bệnh; (4)

yếu tố mất cân đối trong sản xuất; (5) yếu tố kỹ thuật sản xuất; (6) yếu tố công

nghệ; (7) yếu tố vốn sản xuất; (8) yếu tố thể chế chính trị tác động đến sản xuất; (9)

yếu tố xã hội tác động đến sản xuất; (10) yếu tố tâm lý hành vi của nhà sản xuất.

- Đối với các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh:

+ Các nhân tố phụ thuộc bao gồm: sau khi phỏng vấn sâu với 10 chuyên gia

trong lĩnh vực kinh doanh với các khái niệm rủi ro được tổng hợp trong bảng câu

hỏi cùng với một số gợi ý (trình bày tại phụ lục 1 của luận án này) và trải qua 4

vòng thảo luận (được trình bày tại chương 4, mục 4.1.1.1 của luận án này) đi đến

thống nhất kết quả sản xuất được đo lường bởi hai biến là: TTKD và BDKQKD.

+ Các nhân tố độc lập tác động đến TTKD và BDKQKD được xác định dựa

vào các nghiên cứu trước có liên quan bao gồm:

(1) Yếu tố giá thị trường; (2) yếu tố kỹ thuật kinh doanh; (3) yếu tố đồng tiền

thanh toán và tỷ giá hối đoái; (4) yếu tố thị trường tài chính thế giới; (5) yếu tố vốn

kinh doanh; (6) yếu tố thông tin thị trường; (7) yếu tố nhà rang xay cà phê thế giới;

(8) yếu tố quỹ đầu cơ quốc tế; (9) yếu tố thể chế chính trị tác động đến kinh doanh;

(10) yếu tố xã hội tác động đến kinh doanh; (11) yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh

doanh.

31

2.8.1.1 Mô hình nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất

cà phê tại Việt Nam cùng các giả thuyết

- Mô hình biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất cà phê tại Việt Nam

Mô hình hồi quy biến động tiềm ẩn ở kết quả sản xuất cà phê tại Việt Nam là

mô hình hồi quy đa biến có dạng: BDKQSX = β1 + β2GTT + β3KTSX+ β4CN+

β5THT+ β6SDB + β7VSX + β8MCDSX+ β9TCCTSX + β10XHSX + β11HVNSX + u

+ Biến phụ thuộc: “Biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong sản xuất”: Biến

động tiềm ẩn ở các kết quả trong sản xuất cà phê là những thay đổi ở kết quả sản

xuất làm sai lệch so với dự tính ban đầu, ẩn chứa từ bên trong, không biểu hiện ra

bên ngoài và có thể do những nguyên nhân từ rủi ro gây ra; Ký hiệu: BDKQSX.

+ Các biến độc ký hiệu như sau: “Giá thị trường” (GTT); “Kỹ thuật sản xuất”

(KTSX); “Công nghệ” (CN); “Thời tiết” (THT); “Sâu, dịch bệnh” (SDB); “Vốn sản

xuất” (VSX); “Mất cân đối trong sản xuất” (MCDSX); “Thể chế chính trị tác động

sản xuất” (TCCTSX); “Xã hội tác động sản xuất” (XHSX); “Tâm lý hành vi của

nhà sản xuất” (HVNSX). Nội hàm của từng nhân tố được mô tả như sau:

“Giá cả thị trường” - GTT: Giá thị trường của sản phẩm cà phê là giá giao

dịch thành công của sản phẩm cà phê nhân trên thị trường thế giới (Đối với mặt

hàng cà phê giá thế giới quyết định trực tiếp và tức thời đến giá nội địa nên giá nội

địa và giá thế giới thường có tính đồng biến với nhau; sản phẩm cà phê làm nền

tảng giao dịch trên thị trường là cà phê nhân).

“Thời tiết” - THT: Thời tiết ảnh hưởng đến sản xuất cà phê quy ước trong

nghiên cứu này là là sự biến đổi của tự nhiên dẫn đến sự xuất hiện của hiện tượng

nắng hạn (El Nino), sự xuất hiện mưa quá mức (La Nina) và sự xuất hiện của sương

giá (sương muối) gây hại sản xuất, bảo quản và lưu thông sản phẩm cà phê.

“Sâu, dịch bệnh” - SDB: Sâu, dịch bệnh trong sản xuất cà phê là sự gây hại

của các loại sâu bệnh, dịch bệnh trong quá trình sản xuất, bảo quản và lưu thông sản

phẩm cà phê.

32

“Kỹ thuật sản xuất” - KTSX: Kỹ thuật sản xuất cà phê là việc ứng dụng kiến

thức khoa học vào sản xuất nhằm tiết kiệm chi phí, tăng năng suất sản xuất, tăng

chất lượng sản phẩm.

“Công nghệ” - CN: Vấn đề công nghệ nghiên cứu này quan tâm bao gồm

công nghệ sản xuất và công nghệ sau thu hoạch đối với sản phẩm cà phê. Đó là bí

quyết, phương pháp để sản xuất, chế biến, bảo quản và lưu thông sản phẩm cà phê.

“Mất cân đối trong sản xuất” - MCDSX: Mất cân đối trong sản xuất cà phê

là việc triển khai sản xuất không tuân theo quy hoạch, chiến lược phát triển dẫn đến

tình trạng mất ổn định với kết cục thừa hoặc thiếu sản phẩm cho tiêu dùng.

“Vốn sản xuất” - VSX: Vốn sản xuất cà phê là giá trị được quy ra bằng tiền

của các tài sản được sử dụng với chức năng là phương tiện trực tiếp phục vụ trong

quá trình sản xuất cà phê.

“Thể chế chính trị tác động sản xuất” - TCCTSX: Thể chế chính trị trong

sản xuất cà phê là những luật lệ, những quy định của chế độ xã hội hay có thể nói là

hệ thống luật pháp và quy định của Nhà nước đối với sản xuất cà phê.

“Xã hội tác động sản xuất” - XHSX: Xã hội trong sản xuất cà phê phản ánh

những đặc trưng của hệ thống sản xuất, sự chia sẻ của những nhà sản xuất cùng một

thể chế và biểu hiện cùng văn hóa.

“Tâm lý hành vi của nhà sản xuất” HVNSX: Tâm lý hành vi của nhà sản

xuất cà phê là hiện tượng tinh thần, đời sống nội tâm của nhà sản xuất (biểu hiên

qua cảm xúc, ý chí, hành động) tác động trong hoạt động sản xuất cà phê.

Các giả thuyết được lập như sau:

(1) “Biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất” - BDKQSX: Dựa vào các

khái niệm về rủi ro đã được trình bày tại mục 2.1.1, thuộc chương 2 của luận án này

và thông qua quá trình khảo sát với kỹ thuật Delphi đã xác định rằng: nhân tố “Biến

động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất” là nhân tố phụ thuộc dùng để đo lường rủi ro

trong quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm

này như sau:

33

Hsx1: “Biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất” cà phê tại Việt Nam do rủi

ro gây ra trong quá trình sản xuất.

(2) “Giá cả thị trường” - GTT: Nhân tố độc lập “Giá cả thị trường” được xây

dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo ICO

(2014). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được nhân tố này

tác động mạnh làm biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong quá trình sản xuất cà phê

tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm này được lập như sau:

Hsx2: “Giá cả thị trường” mặt hàng cà phê tác động dẫn đến biến động tiềm

ẩn ở các kết quả sản xuất cà phê tại Việt Nam.

(3) “Thời tiết” - THT: Nhân tố độc lập “Thời tiết” được xây dựng dựa vào

các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo Trung tâm Địa lý, Tài

Nguyên - Viện Khoa học Việt Nam (1987). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực

tế cũng khẳng định được nhân tố này tác động mạnh làm biến động tiềm ẩn ở các

kết quả trong quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo như sau:

Hsx3: Tác động của yếu tố “Thời tiết” dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết

quả sản xuất cà phê tại Việt Nam.

(4) “Sâu, dịch bệnh” - SDB: Nhân tố độc lập “Sâu, dịch bệnh” được xây

dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo Nguyễn

Sỹ Nghị và cộng sự (1996). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng

định được nhân tố này tác động mạnh làm biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong

quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo:

Hsx4: Tác động của yếu tố “Sâu, dịch bệnh” dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các

kết quả sản xuất cà phê tại Việt Nam.

(5) “Kỹ thuật sản xuất” - KTSX: Nhân tố “Kỹ thuật sản xuất” được xây dựng

dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà cụ thể là dựa theo Nguyễn Sỹ Nghị

và cộng sự (1996). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được

nhân tố “Kỹ thuật sản xuất” tác động mạnh làm biến động tiềm ẩn ở các kết quả

trong quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo như sau:

34

Hsx5: Tác động của yếu tố “Kỹ thuật sản xuất” dẫn đến biến động tiềm ẩn ở

các kết quả sản xuất cà phê tại Việt Nam.

(6) “Công nghệ” - CN: Nhân tố “Công nghệ” được xây dựng dựa vào các

nghiên cứu trước có liên quan trong đó có nghiên cứu của Bùi Thị Gia và Trần Hữu

Cường (2005). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được

nhân tố “Công nghệ” tác động mạnh dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong

quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo khái niệm này như sau:

Hsx6: Tác động của yếu tố “Công nghệ” dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết

quả sản xuất cà phê tại Việt Nam.

(7) “Mất cân đối trong sản xuất” - MCDSX: Nhân tố “Mất cân đối trong sản

xuất” được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa

theo WB (2004). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được

nhân tố “Mất cân đối trong sản xuất” tác động mạnh làm biến động tiềm ẩn ở các

kết quả trong quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo như sau:

Hsx7: Tác động của yếu tố “Mất cân đối trong sản xuất” dẫn đến biến động

tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất cà phê tại Việt Nam.

(8) “Vốn sản xuất” - VSX: Nhân tố độc lập “Vốn sản xuất” được xây dựng

dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo WB (2015).

Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được nhân tố “Vốn sản

xuất” tác động mạnh làm biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong quá trình sản xuất

cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo như sau:

Hsx8: Tác động của yếu tố “Vốn sản xuất” dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các

kết quả sản xuất cà phê tại Việt Nam.

(9) “Thể chế chính trị tác động sản xuất” - TCCTSX: Nhân tố độc lập “Thể

chế chính trị tác động sản xuất” được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có

liên quan, mà đặc biệt là dựa theo WB (2015). Đồng thời, qua quá trình khảo sát

thực tế cũng khẳng định được nhân tố này tác động không ảnh hưởng đáng kể đến

biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam. Nhân

35

tố này bị loại bỏ ra khỏi mô hình ngay từ bước kiểm tra độ tin cậy Cronbach's al pha

nên không kiểm định giả thuyết.

(10) “Xã hội tác động sản xuất” - XHSX: Nhân tố độc lập “Xã hội tác động

sản xuất” được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là

dựa theo ICO (2014). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định

được nhân tố này không ảnh hưởng đáng kể đến biến động tiềm ẩn ở kết quả trong

quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam. Nhân tố này bị loại bỏ ra khỏi mô hình ngay

từ bước kiểm tra độ tin cậy Cronbach's alpha nên không kiểm định giả thuyết.

(11) “Tâm lý hành vi của Nhà Sản xuất” - HVNSX: Nhân tố độc lập “Tâm lý

hành vi của nhà sản xuất” được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên

quan, mà đặc biệt là dựa theo Quoc Luong and Loren W. Tauer (2004). Đồng thời,

qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được nhân tố này tác động mạnh làm

biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam. Giả

thuyết kèm theo cho khái niệm này được lập như sau:

Hsx9: Tác động của yếu tố “tâm lý hành vi của Nhà Sản xuất” dẫn đến biến

động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất cà phê tại Việt Nam.

- Mô hình tổn thất trong sản xuất cà phê tại Việt Nam

Mô hình hồi quy tổn thất trong sản xuất cà phê tại Việt Nam là mô hình hồi

quy đa biến có dạng: TTSX = γ1 + γ2GTT' + γ3KTSX'+ γ4CN'+ γ5THT'+ γ6SDB' +

γ7VSX' + γ8MCDSX' + γ9TCCTSX+ γ10XHSX+ γ11HVNSX' + u'

+ Biến phụ thuộc: “Tổn thất trong sản xuất”: Tổn thất trong sản xuất cà phê

là những thiệt hại, mất mát, cơ hội mất hưởng làm giảm năng suất, giá trị, do những

nguyên nhân từ các rủi ro gây ra; Ký hiệu: TTSX.

+ Các biến độc lập ký hiệu như sau: “Giá thị trường” (GTT'); “Kỹ thuật sản

xuất” (KTSX'); “Công nghệ” (CN'); “Thời tiết” (THT'); “Sâu, dịch bệnh” (SDB');

“Vốn sản xuất” (VSX'); “Mất cân đối trong sản xuất” (MCDSX'); “Thể chế chính trị

tác động sản xuất” (TCCTSX'); “Xã hội tác động sản xuất” (XHSX'); “Tâm lý hành

vi của nhà sản xuất” (HVNSX').

36

Nội hàm của các nhân tố này được trình bày trong phần trước (Mô hình biến

động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất cà phê tại Việt Nam, thuộc mục 2.8.1.1).

Các giả thuyết được lập như sau:

(1) “Tổn thất trong sản xuất”: Dựa vào các khái niệm về rủi ro đã được trình

bày tại mục 2.1.1, thuộc chương 2 của luận án này và thông qua quá trình khảo sát

với kỹ thuật Delphi đã xác định rằng: nhân tố “Tổn thất trong sản xuất” là nhân tố

phụ thuộc dùng để đo lường rủi ro trong quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam. Giả

thuyết kèm theo cho khái niệm này như sau:

H’sx1: “Tổn thất trong sản xuất” cà phê tại Việt Nam do hậu quả của rủi ro

gây ra trong quá trình sản xuất.

(2) “Giá cả thị trường” - GTT: Nhân tố độc lập “Giá cả thị trường” được xây

dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo nghiên cứu

của ICO (2014). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được

yếu tố “Giá cả thị trường” tác động mạnh có thể gây ra tổn thất trong quá trình sản

xuất cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo như sau:

H’sx2: Tác động của yếu tố “Giá cả thị trường” dẫn đến tổn thất sản xuất

trong quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam.

(3) “Thời tiết” - THT: Nhân tố độc lập “Thời tiết” được xây dựng dựa vào

các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt dựa là theo Trung tâm Địa lý, Tài

Nguyên- Viện Khoa học Việt Nam (1987). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế

cũng khẳng định được yếu tố “Thời tiết” tác động mạnh có thể gây ra tổn thất trong

quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo như sau:

H’sx3: Tác động của yếu tố “Thời tiết” dẫn đến tổn thất trong quá trình sản

xuất cà phê tại Việt Nam.

(4) “Sâu, dịch bệnh” - SDB: Nhân tố độc lập “Sâu, dịch bệnh” được xây

dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, đặc biệt dựa là theo Nguyễn Sỹ

Nghị và cộng sự (1996). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định

37

được yếu tố “Sâu, dịch bệnh” tác động mạnh có thể gây ra tổn thất trong quá trình

sản xuất cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm này như sau:

H’sx4: Tác động của yếu tố “Sâu, dịch bệnh” dẫn đến tổn thất sản xuất cà phê

tại Việt Nam.

(5) “Kỹ thuật sản xuất” - KTSX: Nhân tố độc lập “Kỹ thuật sản xuất” được

xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo

Nguyễn Sỹ Nghị và cộng sự (1996). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng

khẳng định được nhân tố “Kỹ thuật sản xuất” tác động mạnh có thể gây ra tổn thất

trong quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo như sau:

H’sx5: Tác động của yếu tố “Kỹ thuật sản xuất” dẫn đến tổn thất sản xuất cà

phê tại Việt Nam.

(6) “Công nghệ” - CN: Nhân tố độc lập “Công nghệ” được xây dựng dựa vào

các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo Bùi Thị Gia và Trần Hữu

Cường (2005). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được yếu

tố “Công nghệ” tác động mạnh có thể gây ra tổn thất trong quá trình sản xuất cà phê

tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm này được lập như sau:

H’sx6: Tác động của yếu tố “Công nghệ” dẫn đến tổn thất trong quá trình sản

xuất cà phê tại Việt Nam.

(7) “Mất cân đối trong sản xuất” - MCDSX: Nhân tố độc lập “Mất cân đối

trong sản xuất” được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc

biệt dựa là theo WB (2004). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng

định được nhân tố “Mất cân đối trong sản xuất” tác động mạnh có thể gây ra tổn

thất trong quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo như sau:

H’sx7: Tác động của yếu tố “Mất cân đối trong sản xuất” dẫn đến tổn thất

trong quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam.

(8) “Vốn sản xuất” - VSX: Nhân tố độc lập “Vốn sản xuất” được xây dựng

dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo WB (2015).

Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được yếu tố “Vốn sản

38

xuất” tác động mạnh có thể gây ra tổn thất trong quá trình sản xuất cà phê tại Việt

Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm này được lập như sau:

H’sx8: Tác động của yếu tố “Vốn sản xuất” dẫn đến tổn thất trong quá trình

sản xuất cà phê tại Việt Nam.

(9) “Thể chế chính trị tác động sản xuất” - TCCTSX: Nhân tố độc lập này

được xây dựng dựa vào nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo WB

(2015). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được nhân tố này

tác động không ảnh hưởng đáng kể đến tổn thất trong quá trình sản xuất cà phê tại

Việt Nam. Nhân tố này bị loại bỏ ra khỏi mô hình ngay từ bước kiểm tra độ tin cậy

Cronbach's alpha nên không kiểm định giả thuyết.

(10) “Xã hội tác động sản xuất” - XHSX: Nhân tố độc lập “Xã hội tác động

sản xuất” được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là

dựa theo ICO (2014). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định

được nhân tố này tác động không ảnh hưởng đáng kể đến tổn thất trong quá trình

sản xuất cà phê tại Việt Nam. Nhân tố này bị loại bỏ ra khỏi mô hình ngay từ bước

kiểm tra độ tin cậy Cronbach's alpha nên không kiểm định giả thuyết.

(11) “Tâm lý hành vi của Nhà Sản xuất” - HVNSX: Nhân tố độc lập “Tâm lý

hành vi của Nhà Sản xuất” được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên

quan, mà đặc biệt là dựa theo Quoc Luong and Loren W. Tauer (2004). Đồng thời,

qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được yếu tố “Tâm lý hành vi của

nhà sản xuất” tác động mạnh có thể gây ra tổn thất trong quá trình sản xuất cà phê

tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm này được lập như sau:

H’sx9: Tác động từ yếu tố “Tâm lý hành vi của Nhà Sản xuất” dẫn đến tổn

thất trong quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam.

39

2.8.1.2 Mô hình nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh

doanh cà phê tại Việt Nam

- Mô hình biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh cà phê

Mô hình biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh là mô hình hồi quy đa biến có

dạng: BDKQKD = β'1 + β'2GTT + β'3KTKD+ β'4TTTT + β'5TTTC+ β'6VKD+

β'7DTTTG + β'8QDCQT + β'9NRX + β'10TCCTKD+ β'11XHKD β'12HVNKD + u

+ Biến phụ thuộc: "biến động kết quả kinh doanh": Biến động tiềm ẩn ở các kết quả

kinh doanh cà phê là những thay đổi kết quả kinh doanh làm sai lệch so với dự tính

ban đầu, ẩn chứa từ bên trong, không biểu hiện ra bên ngoài và có thể là do những

nguyên nhân từ rủi ro gây ra; ký hiệu: BDKQKD

+ Các biến độc lập: "Giá thị trường" (GTT), "Kỹ thuật kinh doanh" (KTKD),

"Thông tin thị trường" (TTTT), "Thị trường tài chính quốc tế" (TTTC), "Vốn kinh

doanh" (VKD), "Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái" (DTTTG), "Quỹ đầu cơ

quốc tế" (QDCQT), "Nhà rang xay cà phê " (NRX), "Thể chế chính trị ảnh hưởng

kinh doanh" (TCCTKD), "Xã hội ảnh hưởng kinh doanh" (XHKD), "Tâm lý hành

vi nhà kinh doanh" (HVNKD). Nội hàm của từng nhân tố được mô tả như sau:

“Giá cả thị trường” - GTT: Giá thị trường của sản phẩm cà phê là giá giao

dịch thành công của sản phẩm cà phê nhân trên thị trường thế giới (Đối với mặt

hàng cà phê giá thế giới quyết định trực tiếp và tức thời đến giá nội địa nên giá nội

địa và giá thế giới thường có tính đồng biến với nhau; sản phẩm cà phê làm nền

tảng giao dịch trên thị trường là cà phê nhân).

"Kỹ thuật kinh doanh" - KTKD: Kỹ thuật kinh doanh cà phê là việc ứng

dụng kiến thức khoa học, kinh tế, xã hội và thực tiễn trong việc xây dựng mô hình,

triển khai kinh doanh cà phê có hiệu quả.

"Thông tin thị trường" - TTTT: Thông tin thị trường cà phê giúp tăng hiểu

biết về quan hệ cung cầu sản phẩm và là cơ sở đưa ra quyết định trong quá trình sản

xuất và kinh doanh.

40

"Thị trường tài chính quốc tế" - TTCT: Thị trường tài chính quốc tế là thị

trường trao đổi qua biên giới các công cụ tài chính và ngoại tệ. (Nguồn: Nguyễn

Diệp Hà tại http://web.ftu.edu.vn/nguyendiepha/handouts/tai-chinh-quoc-te). Thông

thường các chỉ số chứng khoán tăng thì sẽ tác động làm cho giá cà phê giảm và

ngược lại. Trong kinh doanh cà phê người ta quan tâm nhất là chỉ số đồng USD.

"Vốn kinh doanh" - VKD: Vốn kinh doanh cà phê là tài sản quy ra bằng tiền

và tài sản khác phục vụ cho tiến trình kinh doanh cà phê của nhà kinh doanh với

mục đích kiếm lời (bao gồm cả tài sản hữu hình và tài sản vô hình).

"Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái" - DTTTG: Đồng tiền thanh toán

theo đề cập của đề tài này là đồng tiền dùng để làm cơ sở thanh toán quy định trong

hợp đồng mua bán cà phê; Tỷ giá hối đoái theo đề cập của đề tài này là việc trao đổi

đồng tiền quy định trong hợp đồng mua bán với đồng tiền khác mà nhà kinh doanh

cà phê muốn quy đổi. Hai khái niệm này có mối liên hệ rất chặt chẽ với nhau.

"Quỹ đầu cơ quốc tế" - QDCQT: Quỹ đầu cơ quốc tế trên thị trường cà phê

thế giới là một nhóm nhà đầu tư chuyên nghiệp sử dụng chiến thuật, công cụ đầu tư

phức tạp, nắm trong tay lượng tiền rất lớn. Họ tiến hành bán số lượng tài sản lớn (kể

cả bán khống) trong trường hợp đặt cược rằng giá sẽ giảm, hay mua số lượng tài sản

lớn dựa vào xu thế giá tăng với mục tiêu đem lại lợi suất dương.

"Nhà rang xay cà phê thế giới " - NRX: Các nhà rang xay cà phê (mua cà phê

nhân nguyên liệu và chế biến theo hình thức rang và xay thành dạng bột hoặc hòa

tan để tiêu dùng) hoạt động trong phạm vi xuyên quốc gia.

"Thể chế chính trị ảnh hưởng kinh doanh" - TCCTKD: Thể chế chính trị

trong kinh doanh cà phê là những luật lệ, những quy định của chế độ xã hội hay có

thể nói là hệ thống luật pháp và quy định của Nhà nước đối với kinh doanh cà phê.

"Xã hội ảnh hưởng kinh doanh" - XHKD: Xã hội trong kinh doanh cà phê

phản ánh những đặc trưng của hệ thống kinh doanh, sự chia sẻ của những nhà kinh

doanh cùng một thể chế và biểu hiện cùng văn hóa.

41

"Tâm lý hành vi nhà kinh doanh" - HVNKD: Tâm lý hành vi của nhà kinh

doanh cà phê là hiện tượng tinh thần, đời sống nội tâm của nhà kinh doanh (biểu

hiên qua cảm xúc, ý chí, hành động) tác động trong hoạt động kinh doanh cà phê.

Các giả thuyết được lập như sau:

(1) “Biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh” - BDKQKD: Dựa vào các

khái niệm về rủi ro đã được trình bày tại mục 2.1.1, chương 2 luận án này và thông

qua quá trình khảo sát với kỹ thuật Delphi đã xác định nhân tố “Biến động tiềm ẩn ở

các kết quả kinh doanh” là nhân tố phụ thuộc dùng để đo lường rủi ro trong quá

trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo khái niệm này như sau:

Hkd1: “Biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh” do rủi ro gây ra trong

quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

(2) “Giá cả thị trường” - GTT: Nhân tố độc lập này được xây dựng dựa vào

các nghiên cứu trước có liên quan, đặc biệt là dựa theo ICO (2014). Đồng thời, qua

quá trình khảo sát thực tế, khẳng định được yếu tố “Giá cả thị trường” tác động

mạnh có thể gây ra biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong quá trình kinh doanh cà

phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo như sau:

Hkd2: Yếu tố “Giá cả thị trường” tác động dẫn đến biến động tiềm ẩn kết quả

kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

(3) “Kỹ thuật kinh doanh” - KTKD: Nhân tố độc lập “Kỹ thuật kinh doanh”

được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo

ICO (2014). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được yếu tố

“Kỹ thuật kinh doanh” tác động mạnh, có thể gây ra biến động tiềm ẩn ở các kết

quả trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo như sau:

Hkd3: Tác động của yếu tố “Kỹ thuật kinh doanh” dẫn đến biến động tiềm ẩn

kết quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

(4) “Quỹ Đầu cơ quốc tế” - QDCQT: Nhân tố độc lập này được xây dựng

dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, đặc biệt là dựa theo UNCTAD/WTO

(2002). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được yếu tố

42

“Quỹ đầu cơ quốc tế” tác động mạnh, có thể gây ra biến động tiềm ẩn ở các kết quả

trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết như sau:

Hkd4: Tác động của yếu tố “Quỹ Đầu cơ quốc tế” dẫn đến biến động tiềm ẩn

kết quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

(5) “Nhà Rang xay cà phê thế giới” - NRX: Nhân tố độc lập này được xây

dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo

UNCTAD/WTO (2002). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định

được nhân tố này tác động mạnh, có thể gây ra biến động tiềm ẩn ở các kết quả

trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm

này như sau:

Hkd5: Tác động của yếu tố” Nhà Rang xay thế giới” dẫn đến biến động tiềm

ẩn kết quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

(6) “Thị trường tài chính quốc tế” - TTTC: Nhân tố độc lập này được xây

dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, đặc biệt là dựa theo ICO (2014).

Đồng thời, qua khảo sát thực tế, khẳng định được yếu tố “thị trường tài chính quốc

tế” tác động mạnh, có thể gây ra biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong quá trình

kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo khái niệm này như sau:

Hkd6: Tác động của yếu tố “Thị trường tài chính quốc tế” dẫn đến biến động

tiềm ẩn kết quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

(7) “Thông tin thị trường” - TTTT: Nhân tố độc lập “Thông tin thị trường”

được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo

UNCTAD/WTO (2002). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định

được yếu tố “Thông tin thị trường” tác động mạnh có thể gây ra biến động tiềm ẩn ở

các kết quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo như sau:

Hkd7: Tác động của yếu tố “Thông tin thị trường” dẫn đến biến động tiềm ẩn

ở các kết quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

(8) “Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái” - DTTTG: Nhân tố độc lập

“Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái” được xây dựng dựa vào các nghiên cứu

43

trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo WB (2015). Đồng thời, qua quá trình

khảo sát thực tế cũng khẳng định được yếu tố “Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối

đoái” tác động mạnh, có thể gây ra biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong quá trình

kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm này như sau:

Hkd8: Tác động của yếu tố “Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái” dẫn đến

biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

(9) “Vốn kinh doanh” - VKD: Nhân tố độc lập “Vốn kinh doanh” được xây

dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo WB

(2015). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được yếu tố

“Vốn kinh doanh” tác động mạnh, có thể gây ra biến động tiềm ẩn ở các kết quả

trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo như sau:

Hkd9: Tác động của yếu tố “Vốn kinh doanh” dẫn đến biến động tiềm ẩn ở

các kết quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

(10) “Thể chế chính trị tác động đến kinh doanh” - TCCTKD: Nhân tố độc

lập “Thể chế chính trị tác động đến kinh doanh” được xây dựng dựa vào các nghiên

cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo Trần Thị Quỳnh Chi (2007). Đồng

thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được nhân tố này tác động

không ảnh hưởng đáng kể đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong quá trình kinh

doanh cà phê tại Việt Nam. Nhân tố này bị loại bỏ ra khỏi mô hình ngay từ bước

kiểm tra độ tin cậy Cronbach's alpha nên không kiểm định giả thuyết.

(11) “Xã hội tác động đến kinh doanh” - XHKD: Nhân tố độc lập “Xã hội tác

động đến kinh doanh” được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan,

mà đặc biệt là dựa theo ICO (2014). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng

khẳng định được nhân tố này tác động không ảnh hưởng đáng kể đến biến động

tiềm ẩn ở các kết quả trong quá tình kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Nhân tố này bị

loại bỏ ra khỏi mô hình ngay từ bước kiểm tra độ tin cậy Cronbach's alpha nên

không kiểm định giả thuyết.

44

(12) “Tâm lý hành vi của nhà kinh doanh” - HVNKD: Nhân tố độc lập “Tâm

lý hành vi của Nhà kinh doanh” được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có

liên quan, mà đặc biệt là dựa theo WB (2004). Đồng thời, qua quá trình khảo sát

thực tế cũng khẳng định được yếu tố “Tâm lý hành vi nhà kinh doanh” tác động

mạnh có thể gây ra biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong quá trình kinh doanh cà

phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm này được lập như sau:

Hkd10: Tác động của yếu tố “Tâm lý hành vi của Nhà Kinh doanh” dẫn đến

biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

- Mô hình tổn thất trong kinh doanh cà phê tại Việt Nam

Mô hình hồi quy tổn thất kinh doanh là mô hình hồi đa biến có dạng:

TTKD = γ'1 + γ'2GTT' + γ'3KTKD'+ γ'4TTTT' + γ'5TTTC'+ γ'6VKD'+ γ'7DTTTG' +

γ'8QDCQT' + γ'9NRX' + γ'10TCCTKD'+ γ'11XHKD'+ γ'12HVNKD' + u

+ Biến phụ thuộc: "Tổn thất kinh doanh": Tổn thất trong kinh doanh cà phê là

những thiệt hại, mất mát, cơ hội mất hưởng làm giảm sút lợi nhuận do những

nguyên nhân từ các rủi ro gây ra; ký hiệu: TTKD

+ Các biến độc lập: "Giá thị trường" (GTT'), "Kỹ thuật kinh doanh"

(KTKD'), "Thông tin thị trường" (TTTT'), "Thị trường tài chính quốc tế" (TTTC'),

"Vốn kinh doanh" (VKD'), "Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái" (DTTTG'),

"Quỹ đầu cơ quốc tế" (QDCQT'), "Nhà rang xay cà phê thế giới" (NRX'), "Tâm lý

hành vi nhà kinh doanh" (HVNKD').

Nội hàm của các nhân tố này được trình bày trong phần trước (Mô hình biến

động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam, thuộc mục 2.8.1.2).

Các giả thuyết được lập như sau:

(1) “Tổn thất trong Kinh doanh” - TTKD: Dựa vào các khái niệm về rủi ro

đã được trình bày tại mục 2.1.1, thuộc chương 2 của luận án này và thông qua quá

trình khảo sát với kỹ thuật Delphi đã xác định rằng: nhân tố “Tổn thất trong kinh

45

doanh” là nhân tố phụ thuộc dùng để đo lường rủi ro trong quá trình kinh doanh cà

phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm này như sau:

H’kd1: “Tổn thất trong kinh doanh” do rủi ro gây ra trong quá trình kinh

doanh cà phê tại Việt Nam.

(2) “Giá cả thị trường” - GTT: Nhân tố độc lập “Giá cả thị trường” được xây

dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo ICO

(2014). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được yếu tố “Giá

cả thị trường” tác động mạnh có thể gây ra tổn thất trong quá trình kinh doanh cà

phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm này được lập như sau:

H’kd2: Yếu tố “Giá cả thị trường” tác động dẫn đến tổn thất trong quá trình

kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

(3) “Kỹ thuật kinh doanh” - KTKD: Nhân tố độc lập này được xây dựng dựa

vào các nghiên cứu trước có liên quan, đặc biệt là dựa theo ICO (2014). Đồng thời,

qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được yếu tố “Kỹ thuật kinh doanh”

tác động mạnh có thể dẫn đến tổn thất trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt

Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm này như sau:

H’kd3: Tác động của yếu tố “Kỹ thuật kinh doanh” có thể dẫn đến tổn thất

trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

(4) “Quỹ Đầu cơ quốc tế” - QDCQT: Nhân tố độc lập “Quỹ Đầu cơ quốc tế”

được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo

ICO (2014). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được yếu tố

này tác động mạnh có thể dẫn đến tổn thất trong quá trình kinh doanh cà phê tại

Việt Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm này như sau:

H’kd4: Tác động của yếu tố “Quỹ Đầu cơ quốc tế” có thể dẫn đến tổn thất

trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

(5) “Nhà Rang xay cà phê thế giới” - NRX: Nhân tố độc lập “Nhà Rang xay

cà phê thế giới” được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc

biệt là dựa theo ICO (2014). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng

46

định được nhân tố này tác động mạnh có thể dẫn đến tổn thất trong quá trình kinh

doanh cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm này như sau:

H’kd5: Tác động của yếu tố” Nhà Rang xay thế giới” có thể dẫn đến tổn thất

trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

(6) “Thị trường tài chính quốc tế” - TTTC: Nhân tố độc lập “Thị trường tài

chính quốc tế” được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc

biệt là dựa theo ICO (2014). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng

định được yếu tố “thị trường tài chính quốc tế” tác động mạnh có thể dẫn đến tổn

thất trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo như sau:

H’kd6: Tác động của yếu tố “Thị trường tài chính quốc tế” có thể dẫn đến tổn

thất trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

(7) “Thông tin thị trường” - TTTT: Nhân tố độc lập “Thông tin thị trường”

được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo

UNCTAD/WTO (2002). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định

được yếu tố “Thông tin thị trường” tác động mạnh có thể dẫn đến tổn thất trong quá

trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo như sau:

H’kd7: Tác động của yếu tố “Thông tin thị trường” có thể dẫn đến tổn thất

trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

(8) “Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái” - DTTTG: Nhân tố độc lập

“Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái” được xây dựng dựa vào các nghiên cứu

trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo WB (2015). Đồng thời, qua quá trình

khảo sát thực tế cũng khẳng định được yếu tố “Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối

đoái” tác động mạnh có thể dẫn đến tổn thất trong quá trình kinh doanh cà phê tại

Việt Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm này được lập như sau:

H’kd8: Tác động của yếu tố “Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái” có thể

dẫn đến tổn thất trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

(9) “Vốn kinh doanh” - VKD: Nhân tố độc lập “Vốn kinh doanh” được xây

dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo WB

47

(2015). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được yếu tố

“Vốn kinh doanh” tác động mạnh có thể dẫn đến tổn thất trong quá trình kinh doanh

cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết kèm theo cho khái niệm này như sau:

H’kd9: Tác động của yếu tố “Vốn kinh doanh” có thể dẫn đến tổn thất trong

quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

(10) “Thể chế chính trị tác động đến kinh doanh” -TCCTKD: Nhân tố độc

lập “Thể chế chính trị tác động đến kinh doanh” được xây dựng dựa vào các nghiên

cứu trước có liên quan, mà đặc biệt là dựa theo Trần Thị Quỳnh Chi (2007). Đồng

thời, qua quá trình khảo sát thực tế cũng khẳng định được nhân tố này tác động

không ảnh hưởng đáng kể đến tổn thất trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt

Nam. Nhân tố này bị loại bỏ ra khỏi mô hình ngay từ bước kiểm tra độ tin cậy

Cronbach's alpha nên không kiểm định giả thuyết.

(11) “Xã hội tác động đến kinh doanh” – XHKD: Nhân tố độc lập “Xã hội

tác động đến kinh doanh” được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước có liên

quan, đặc biệt là dựa theo ICO (2014). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế

cũng khẳng định được nhân tố này tác động không ảnh hưởng đáng kể đến tổn thất

trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Nhân tố này bị loại bỏ ra khỏi mô

hình khi kiểm tra độ tin cậy Cronbach's alpha nên không kiểm định giả thuyết.

(12) “Tâm lý hành vi của nhà kinh doanh” - HVNKD: Nhân tố độc lập “Tâm

lý hành vi của nhà kinh doanh” được xây dựng dựa vào nghiên cứu trước có liên

quan, đặc biệt là dựa theo WB (2004). Đồng thời, qua quá trình khảo sát thực tế

khẳng định được yếu tố “Tâm lý hành vi nhà kinh doanh” tác động mạnh có thể dẫn

đến tổn thất trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Giả thuyết như sau:

H’kd10: Tác động của yếu tố “Tâm lý hành vi của Nhà Kinh doanh” có thể

dẫn đến tổn thất trong quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

48

2.8.2 Khung phân tích các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và

Rủi ro trong sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam

kinh doanh cà phê tại Việt Nam

Rủi ro trong sản xuất cà phê tại Việt Nam Rủi ro trong kinh doanh cà phê tại Việt Nam

Biến động kết quả sản xuất Tổn thất trong sản xuất Tổn thất trong kinh doanh

Biến động kết quả kinh doanh

Các yếu tố rủi ro trong sản xuất

Các yếu tố rủi ro trong kinh doanh

Hình 2-2: Khung phân tích các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất

và kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)

2.9 Mô hình lý thuyết về quản trị rủi ro

Đánh giá rủi ro Nhận biết rủi ro Đo lường rủi ro

Các giải pháp phòng tránh rủi ro Kiểm soát rủi ro

Hình 2-3: Mô hình lý thuyết về quản trị rủi ro.

(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)

49

Đây là mô hình lý thuyết để làm cơ sở cho việc xây dựng các giải pháp

về quản trị rủi ro của nghiên cứu này. Sau đây là một số diễn giải cho mô hình

lý thuyết về quản trị rủi ro: vấn đề nhận biết rủi ro thì căn cứ vào quá trình

lược khảo tài liệu, quá trình khảo sát thực tế để xác định các yếu tố rủi ro thực

sự ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê. Trên cơ sở đã xác

định các yếu tố rủi ro cần tiến hành đo lường và đánh giá mức độ tác động để

sàng lọc các yếu tố tác động không đáng kể hoặc không tác động ra khỏi mô

hình nghiên cứu. Từ đó sẽ xây dựng chương trình kiểm soát rủi ro và đánh giá

kết quả mghiên cứu sẽ đóng góp cho kho tàng cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn ở

mức độ nào.

Tóm tắt chương 2

và một số khái niệm có liên quan đến rủi ro và quản trị rủi ro trong sản xuất

và kinh doanh cà phê khác.

- Cơ sở lý thuyết được lựa chọn gồm các khái niệm về rủi ro, quản trị rủi ro

- Mô hình lý thuyết được xây dựng trên cơ sở kế thừa những nghiên cứu

trước có liên quan và thông qua quá trình khảo sát thực tế về những yếu tố rủi ro

ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

50

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Quy trình nghiên cứu

3.1.1 Phương pháp nghiên cứu

Dựa vào cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu trước có liên quan để tiến hành khảo

sát bằng kỹ thuật Delphi (phỏng vấn sâu các chuyên gia) nhằm xây dựng thang đo.

Các bước nghiên cứu tiếp theo là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức sẽ

kiểm định và khẳng định thang đo. Cụ thể hai bước tiếp theo sau khi khảo sát bằng

kỹ thuật Delphi là:

- Bước 1 nghiên cứu sơ bộ: sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và

phương pháp nghiên cứu định lượng nhằm kiểm định thang đo.

- Bước 2 nghiên cứu chính thức: phương pháp định lượng được sử dụng

nhằm kiểm định lại và khẳng định thang đo.

Quá trình vận hành phương pháp nghiên cứu như sau:

3.1.1.1 Khảo sát bằng kỹ thuật Delphi (phỏng vấn sâu các chuyên gia)

Dựa trên cơ sở các khái niệm về rủi ro thuộc các trường phái được trình bày

trong phần cơ sở lý thuyết, triển khai thực hiện nghiên cứu bằng kỹ thuật Delphi

nhằm lựa chọn và xây dựng thang đo lường rủi ro. Thông qua việc khảo sát vớ kỹ

thuật phỏng vấn sâu với 10 chuyên gia trong các lĩnh vực sản xuất và 10 chuyên gia

trong lĩnh vực kinh doanh (danh sách các chuyên gia được liệt kê trong phụ lục 17

của luận án này) đã hình thành thang đo về rủi ro trong hai lĩnh vực này. Đối với rủi

ro trong sản xuất thì nhận thấy chủ yếu phụ thuộc vào biến động tiềm ẩn ở kết quả

sản xuất và tổn thất trong sản xuất cà phê. Còn thang đo trong kinh doanh cà phê

phụ thuộc chủ yếu vào biến động tiềm ẩn ở kết quả kinh doanh và tổn thất trong

kinh doanh.

3.1.1.2 Nghiên cứu sơ bộ

- Phương pháp nghiên cứu định tính sơ bộ: Kiểm định thang đo đã được xây

dựng thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp 80 người và thực hiện kỹ thuật thảo

51

luận nhóm tập trung với 2 cuộc hội thảo, mỗi cuộc hội thảo 10 người tham dự. Đối

tượng được phỏng vấn và tham dự hội thảo là các chuyên gia, các nhà sản xuất và

các nhà kinh doanh cà phê tại các tỉnh Tây nguyên và thành phố Hồ Chí Minh của

Việt Nam. Mẫu được khảo sát trong hai lĩnh vực sau: lĩnh vực sản xuất phỏng vấn

40 người (trong đó: 5 chuyên gia, 35 nhà sản xuất) và tổ chức 1 cuộc hội thảo với

10 người tham dự (trong đó: 2 chuyên gia, 8 nhà sản xuất); lĩnh vực kinh doanh 40

người (trong đó: 5 chuyên gia, 35 nhà sản xuất) và 1 cuộc hội thảo với 10 người

tham dự (trong đó: 2 chuyên gia, 8 nhà sản xuất). Như vậy, tổng mẫu nghiên cứu sơ

bộ định tính (không bao gồm kỹ thuật Delphi) trong lĩnh vực sản xuất là 50 người,

lĩnh vực kinh doanh là 50 người (Danh sách được liệt kê như sau: chuyên gia tại

phụ lục 18, nhà sản xuất tại phụ lục 19, nhà kinh doanh tại phụ lục 20).

Nghiên cứu này nhằm đánh giá sơ bộ và phát hiện các nhân tố mới trong quá

trình khảo sát. Việc đánh giá sơ bộ và phát hiện nhân tố mới thông qua quá trình

khảo sát thực tế từ việc triển khai bảng câu hỏi và thảo luận nhóm tập trung. Kết

quả khảo sát sẽ được đánh giá theo tỷ lệ trả lời và tổng hợp trong bảng tính Exeel.

Đây chính là cơ sở để thực hiện bước nghiên cứu tiếp theo.

- Nghiên cứu định lượng sơ bộ: Phương pháp này được thực hiện bằng kỹ

thuật phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia, các nhà sản xuất và các nhà kinh doanh

cà phê tại Việt Nam thông qua bảng câu hỏi chi tiết. Những thông tin thu thập từ

nghiên cứu định lượng sơ bộ này nhằm để sàng lọc các biến quan sát dùng trong đo

lường các khái niệm về các nhân tố rủi ro tác động đến sản xuất và kinh doanh cà

phê tại Việt Nam. Việc tiến hành nghiên cứu sơ bộ này thông qua 200 tổ chức, cá

nhân thuộc hai lĩnh vực là sản xuất và kinh doanh cà phê. Trong đó, lĩnh vực sản

xuất 100 tổ chức, cá nhân (trong đó có: 10 chuyên gia, 90 nhà sản xuất); lĩnh vực

kinh doanh 100 tổ chức, cá nhân(trong đó có: 10 chuyên gia, 90 nhà sản xuất). Danh

sách được liệt kê như sau: chuyên gia tại phụ lục 21, nhà sản xuất tại phụ lục 22,

nhà kinh doanh tại phụ lục 23.

Trong bước này, thực hiện kiểm định thang đo với việc đánh giá và điều

chỉnh thông qua phương pháp hệ số độ tin cậy Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố

52

khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) bằng phần mềm SPSS (Statistical

Package for Social Science) .

+ Phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s alpha nhằm kiểm tra hệ số alpha.

Các biến có hệ số tương quan giữa biến và tổng thấp hơn 0,3 ( 0,3) sẽ bị loại bởi

các phương pháp này (Nunnally & Burnstein 1994).

+ Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA giúp loại các biến có trọng

số EFA nhỏ hơn 0,4 ( 0,4) ra khỏi mô hình nghiên cứu (Gerbin & Anderson

1988), kiểm tra yếu tố trích được, kiểm tra phương sai trích được đạt từ 50% trở lên

( 50%).

3.1.1.3 Nghiên cứu chính thức

Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng bằng kỹ thuật phỏng vấn trực

tiếp, qua điện thoại, thông qua mạng internet thông qua bảng câu hỏi chi tiết đối với

các chuyên gia, các nhà sản xuất và các nhà kinh doanh cà phê tại Việt Nam để nắm

bắt thông tin, thu thập dữ liệu về tác động của các nhân tố rủi ro đến quá trình sản

xuất và kinh doanh cà phê tại Việt nam. Trong bước này, sử dụng lại phương pháp

hệ số độ tin cậy Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA bằng phần

mềm SPSS nhằm kiểm định lại và khẳng định thang đo. Các bước phân tích tương

quan và phân tích hồi quy đa biến cũng được sử dụng trong việc đánh giá lại và

khẳng định thang đo tại bước này.

+ Phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và phương pháp phân tích

nhân tố khám phá EFA (xem tại mục 3.1.1.2).

+ Phân tích tương quan và phân tích hồi quy đa biến nhằm xác định mức độ

tác động của các nhân tố độc lập đến nhân tố phụ thuộc. Trên cơ sở đó sẽ khẳng

định các nhân tố thực sự tác động đến mô hình để thực hiện nghiên cứu. Các tiêu

chí là không xảy ra tình trạng đa cộng tuyến, hệ số VIF < 2; Sig 5%; R2 50%.

- Sau khi kiểm định thang đo các khái niệm đã đạt yêu cầu ở bước nghiên

cứu sơ bộ sẽ được đưa vào sử dụng ở nghiên cứu chính thức. Nghĩa là các biến

53

không bị loại ở nghiên cứu sơ bộ sẽ được sử dụng trong bảng câu hỏi của nghiên

cứu chính thức này.

- Chọn mẫu nghiên cứu: Việc chọn mẫu được thực hiện theo phương pháp

ngẫu nhiên phân tầng, mang tính khách quan và đại diện cho tổng thể của vấn đề

nghiên cứu. Mẫu sẽ được chọn riêng cho lĩnh vực sản xuất và riêng cho lĩnh vực

kinh doanh để tránh bị chệch vì mỗi lĩnh vực có tính đặc thù. Đối với lĩnh vực sản

xuất thì chọn mẫu nghiên cứu tại các tỉnh Tây Nguyên của Việt Nam; còn đối với

lĩnh vực kinh doanh thì việc chọn mẫu ngẫu nhiên trong không gian rộng hơn là tại

Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Tây Nguyên của Việt Nam. Việc tiến hành

nghiên cứu chính thức với phương pháp này thông qua 400 tổ chức, cá nhân thuộc

hai lĩnh vực sản xuất và kinh doanh cà phê. Cụ thể mẫu được khảo sát trong từng

lĩnh vực như sau: lĩnh vực sản xuất 200 tổ chức, cá nhân (trong đó có: 20 chuyên

gia, 180 nhà sản xuất); lĩnh vực kinh doanh 200 tổ chức, cá nhân (trong đó có: 20

chuyên gia, 180 nhà sản xuất). Danh sách được liệt kê như sau: chuyên gia tại phụ

lục 24, nhà sản xuất tại phụ lục 25, nhà kinh doanh tại phụ lục 26.

3.1.2 Nền tảng để xây dựng và đánh giá thang đo

3.1.2.1 Phương pháp Delphi

Linstone và Turoff (1975) đã định nghĩa về phương pháp Delphi như sau:

Delphi có thể được xem như là một phương pháp giúp thiết lập một quá trình trao

đổi thông tin nhóm một cách hiệu quả nhằm cho phép thành viên trong nhóm giải

quyết vấn đề phức tạp.

Phương pháp Delphi dựa vào ý kiến các chuyên gia am hiểu lĩnh vực cần

nghiên cứu. Quy trình thực hiện nghiên cứu theo phương pháp Delphi6 gồm nhiều

vòng, nhưng thường theo các bước sau :

(1) Xác định mục tiêu nghiên cứu.

6 Nguyễn Trọng Hoài và cộng sự (2009)

(2) Lựa chọn chuyên gia.

54

(3) Thiết lập câu hỏi trưng cầu ý kiến nghiên cứu và gửi đến từng thành viên

trong nhóm chuyên gia (không yêu cầu khai báo tên).

(4) Các kết quả phản hồi từ mỗi chuyên gia được thu thập, lập bảng và tổng

hợp thành báo cáo tóm tắt.

(5) Báo cáo tóm tắt kết quả sẽ được gửi cho các chuyên gia để lấy ý kiến

nhận xét.

(6) Chuyên gia có thể hiệu chỉnh ý kiến trước đây của họ sau khi xem xét

thông tin nhận được.

(7) Lặp lại bước (3) đến bước (5) cho đến khi vấn đề cần nghiên cứu đã đi

đến thống nhất.

3.1.2.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo

- Độ tin cậy Cronbach’s Alpha dùng để đo tính nhất quán của các mục hỏi.

- Giá trị của một thang đo là đo được cái cần đo thể hiện qua: giá trị nội

dung, giá trị hội tụ, và giá trị phân biệt.

- Tiêu chí đánh giá giá trị hội tụ theo Gerbing và Anderson năm 1988;

Steenkamp và Van Trijp, 1991 như sau:

+ Hệ số hồi quy nhân tố (factor loadings) có ý nghĩa thống kê và có giá trị

0,5 (Hilderbrandt, 1987)

+ Mô hình thỏa mãn phù hợp với dữ liệu.

từ 0,6 đến 0,9.

- Phân tích từng nhân tố trong mô hình, độ tin cậy của thang đo được chọn là

3.1.2.3 Đánh giá và hiệu chỉnh thang đo bằng EFA, tương quan và hồi quy

Cách tiếp cận chính được sử dụng trong các nghiên cứu trước để đánh giá và

hiệu chỉnh các thang đo về các tiêu chí độ tin cậy và giá trị (Hurley và đồng sự,

1997) là: phân tích nhân tố khám phá (EFA). EFA thích hợp cho việc phát triển

thang đo, khẳng định tính đúng đắn của thang đo.

55

Trong nghiên cứu này sử dụng EFA để đánh giá và hiệu chỉnh thang đo và

để khẳng định thang đo phù hợp của mô hình với dữ liệu. Việc sử dụng EFA giúp

chúng ta cách tiếp cận thích hợp để đánh giá và hiệu chỉnh sơ bộ thang đo này

(Hurley và cộng sự, 1997). Mặt khác, tất cả thang đo cần phải được khẳng định rằng

chúng phù hợp với cấu trúc lý thuyết như mối quan hệ giữa một khái niệm nghiên

cứu với khái niệm khác mà không bị chệch do sai số đo lường (Steenkamp & Van

Trijp, 1991).

Phân tích nhân tố khám phá được chia ra hai lần: một lần cho nhân tố phụ

thuộc và một lần cho các nhân tố độc lập, các hệ số KMO 50%; Sig 5%.

Sau khi đánh giá bằng phân tích EFA sẽ thực hiện phân tích tương quan và

hồi quy đa biến. Ở bước phân tích tương quan phải xác định sự tương quan giữa các

nhân tố độc lập với nhân tố phụ thuộc. Đồng thời, các nhân tố độc lập không tương

quan chặt với nhau thì không xảy ra tình trạng đa cộng tuyến. Điều đó cũng thể hiện

hệ số tương quan của một nhân tố so với chính nó bằng 1, mức ý nghĩa sig 5%,

có nghĩa là độ tin cậy 95%. Khi các nhân tố độc lập tương quan với nhân tố phụ thuộc thì sẽ tiến hành phân tích hồi quy.

Phân tích hồi quy trong nghiên cứu này là phân tích hồi quy đa biến. Kết quả

hồi quy với ma trận xoay gom các câu hỏi với các nhân tố mà không bị đảo lộn, với

R2 > 50%, mức ý nghĩa sig 5%. Đạt các tiêu chí này thì dữ liệu nghiên cứu mới

phù hợp với mô hình nghiên cứu.

3.1.3 Quy trình nghiên cứu

3.1.3.1 Bước 1: Xây dựng thang đo

Dựa vào cơ sở lý thuyết về rủi ro liên quan đến sản xuất và kinh doanh cà

phê đã có và dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan để làm cơ sở thực hiện việc

xây dựng thang đo trong nghiên cứu này. Việc xây dựng thang đo được tiến hành

bằng kỹ thuật Delphi thông qua phỏng vấn sâu các chuyên gia để sàng lọc các nhân

tố rủi ro và lựa chọn thang đo. Trên cơ sở đó sẽ kết hợp với các nghiên cứu trước có

liên quan sẽ khảo sát thực tế xây dựng tập hợp các biến quan sát cho nghiên cứu

56

này, đây chính là thang đo nháp (thang đo nháp 1) được xây dựng để đo lường các

khái niệm nghiên cứu trong mô hình lý thuyết. Thang đo nháp này là cơ sở để thực

hiện kiểm định trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính thông qua kỹ

thuật phỏng vấn trực tiếp và thảo luận nhóm tập trung. Mẫu được chọn trong nghiên

cứu với kỹ thuật Delphi để xây dựng thang đo theo phương pháp chọn mẫu phi ngẫu

nhiên. Đối tượng khảo sát bao gồm các chuyên gia có sự hiểu biết sâu, rộng trong

lĩnh vực sản xuất và kinh doanh cà phê. Thực hiện khảo sát tại các tỉnh Tây Nguyên

và thành phố Hồ Chí Minh của Việt Nam. Kích thước mẫu đối với lĩnh vực sản xuất

là 10 và trong lĩnh vực kinh doanh là 10.

3.1.3.2 Bước 2: Nghiên cứu định tính trong bước nghiên cứu sơ bộ

Nghiên cứu định tính của buớc nghiên cứu sơ bộ này thông qua các cuộc

phỏng vấn trực tiếp 80 trường hợp (trong sản xuất 40; trong kinh doanh 40) và thảo

luận nhóm tập trung tại 2 cuộc (trong sản xuất 1 cuộc; trong kinh doanh 1 cuộc),

mỗi cuộc 10 người với bảng câu hỏi và dàn bài thảo luận nhóm tập trung. Như vậy

tổng mẫu trong sản xuất của nghiên cứu này là 50 và trong kinh doanh là 50. Đây là

bước kiểm định thang đo nháp 1 đã được xây dựng trong khảo sát với kỹ thuật

Delphi. Thang đo nháp 1 này nhằm khám phá, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với

tình hình của Việt Nam. Nghiên cứu này được thực hiện với cách chọn mẫu ngẫu

nhiên, bao gồm các chuyên gia, các nhà quản lý, các nhà sản xuất, các nhà kinh

doanh thuộc các tỉnh Tây nguyên và thành phố Hồ Chí Minh của Việt Nam.

3.1.3.3 Bước 3: Nghiên cứu định lượng trong bước nghiên cứu sơ bộ

Trong nghiên cứu này sẽ đánh giá thang đo nháp 2 bằng các bảng câu hỏi chi

tiết được khảo sát thông qua 200 trường hợp mà họ là các chuyên gia, các nhà quản

lý, các nhà sản xuất, các nhà kinh doanh cà phê tại các tỉnh Tây nguyên và thành phố

Hồ Chí Minh của Việt Nam. Trong đó, số lượng mẫu ở nghiên cứu định lượng của

bước nghiên cứu sơ bộ này đối với lĩnh vực sản xuất là 100 và đối với lĩnh vực kinh

doanh là 100. Ở bước này các thang đo sẽ được điều chỉnh thông qua hai phương

pháp phân tích là hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá

EFA. Các quan sát có hệ số tương quan biến tổng (Item Total Correlation) dưới 0,3

(<0,3) trong Cronbach’s Alpha sẽ bị loại bỏ. Tiếp đến là các biến quan sát có trọng số

57

(Factor Loading) nhỏ hơn 0,5 (<0,5) trong EFA sẽ tiếp tục bị loại bỏ và kiểm tra tổng

phương sai trích được ( 50%). Sau quá trình này thì các biến không bị loại sẽ được

đưa vào bảng câu hỏi nghiên cứu định lượng chính thức.

3.1.3.4 Bước 4: Nghiên cứu định lượng trong bước nghiên cứu chính thức

Mẫu được lựa chọn trong nghiên cứu chính thức theo phương pháp ngẫu

nhiên, đối tượng khảo sát là các chuyên gia, các nhà sản xuất và các nhà kinh doanh

cà phê tại các tỉnh Tây nguyên và thành phố Hồ Chí minh của Việt Nam. Kích

thước mẫu là 400, trong đó: lĩnh vực sản xuất 200, lĩnh vực kinh doanh 200.

Từ kết quả của bước nghiên cứu định lượng sơ bộ, hình thành thang đo chính

thức. Thang đo này sẽ được kiểm định lại bằng các phương pháp phân tích hệ số tin

cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, các biến có trọng số

nhỏ hơn 0,5 (<0,5) tiếp tục bị loại. Các biến quan sát trong thang đo đạt yêu cầu sẽ

dùng để kiểm định mô hình nghiên cứu cùng với các giả thuyết. Việc thực hiện các

bước tiếp theo này thông qua các bước phân tích tương quan và hồi quy đa biến

nhằm kiểm tra đa cộng tuyến, xem xét sự tác động của các nhân tố độc lập đối với

nhân tố phụ thuộc và tiếp tục loại bỏ các nhân tố không đạt yêu cầu để có mô hình

nghiên cứu phù hợp.

Sau khi hoàn thành các bước phân tích trong nghiên cứu chính thức sẽ tiến

hành đánh giá kết quả nghiên cứu định lượng. Từ kết quả nghiên cứu định lượng sẽ

rút ra hàm ý quản trị, đánh giá thực trạng và đề ra các giải pháp.

3.1.3.5 Bước 5: Đánh giá thực trạng về rủi ro và công tác quản trị rủi ro

Dựa vào kết quả phân tích, kiểm định các nhân tố rủi ro sẽ đánh giá thực

trạng rủi ro và công tác quản trị rủi ro để trên cơ sở đó xây dựng hoặc điều chỉnh

chương trình quản trị rủi ro đáp ứng yêu cầu đặt ra.

3.1.3.6 Bước 6: Xây dựng các giải pháp quản trị rủi ro

Sau khi đánh giá thực trạng sẽ tiến hành xây dựng và đề xuất các giải pháp

về quản trị rủi ro trong quá trình sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Công

58

việc cuối cùng của quá trình nghiên cứu là đánh giá thành quả của nghiên cứu, rút ra

những hạn chế của đề tài nghiên cứu và gợi ý, đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.

Quy trình nghiên cứu được tóm tắt như sau:

Điều chỉnh

Thang đo nháp 2

NCSB: định tính - Phỏng vấn bằng bảng hỏi, thảo luận nhóm, n=100 (SX: n =50, KD: n =50)

Cơ sở lý thuyết, nghiên cứu trước và khảo sát với kỹ thuật Delphi (phỏng vấn sâu các chuyên gia), n=20 (SX: 10; KD: 10) Thang đo nháp 1

Cronbach’s Alpha, EFA: loại biến có tương quan biến- tổng<0,3; kiểm tra nhân tố và phương sai trích được ( 50%); loại các biến có trọng số EFA<0,3; kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha (từ 0,6 đến 0,9)

NCSB: định lượng, n=200 (SX: n = 100, KD: n = 100)

Nghiên cứu chính thức: định lượng, n = 400 (SX: n = 200; KD: n = 200)

Thang đo hoàn chỉnh

Kiểm định lại và khẳng định bằng phân tích Cronbach’s Alpha, EFA: loại các biến có tương quan biến-tổng < 0,3; kiểm tra nhân tố và phương sai trích được ( 50%); loại các biến có trọng số EFA < 0,3; kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha ( từ 0,6 đến 0,9); thực hiện phân tích tương quan nhằm loại bỏ hiện tượng đa cộng tuyến, phân tích hồi quy đa biến loại

bỏ các câu hỏi có sự khác biệt ra khỏi mô hình với điều kiện R2

50%, mức ý nghĩa Sig<5%, hệ số VIF<2.

Kết quả nghiên cứu và ứng dụng

Hình 3-1 Quy trình nghiên cứu về rủi ro và công tác quản trị rủi ro đối với các

yếu tố rủi ro ảnh hưởng kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

Nguồn: dựa theo quy trình nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai

Trang năm 2007.

59

3.2 Xây dựng thang đo

Dựa vào cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu trước có liên quan với kỹ thuật

Delphi để xây dựng thang đo lường các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản

xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Đồng thời, xác định các biến quan sát của

thang đo này thông qua quá trình lược khảo từ các nghiên cứu trước có liên quan.

Các biến quan sát của thang đo được đo lường bằng thang đo Likert, như sau:

3.2.1 Đo lường các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất cà phê

3.2.1.1 Đo lường sự biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong sản xuất cà phê

- Nhân tố phụ thuộc của biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong sản xuất cà

phê là: Biến động tiềm ẩn ở kết quả sản xuất cà phê. Ký hiệu: BDKQSX.

- Các nhân tố độc lập của biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất cà phê như sau:

(1) Tác động của giá cả thị trường đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong

quá trình sản xuất. Ký hiệu: GTT.

(2) Tác động của yếu tố thời tiết dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả

trong quá trình sản xuất. Ký hiệu: THT.

(3) Tác động của yếu tố sâu, dịch bệnh dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết

quả trong quá trình sản xuất. Ký hiệu: SDB.

(4) Tác động của yếu tố kỹ thuật sản xuất đến biến động tiềm ẩn ở các kết

quả trong quá trình sản xuất. Ký hiệu: KTSX.

(5) Tác động của yếu tố công nghệ (bao gồm công nghệ sản xuất và công

nghệ sau thu hoạch) dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong quá trình sản

xuất. Ký hiệu: CNSX.

(6) Tác động của yếu mất cân đối sản xuất dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các

kết quả trong quá trình sản xuất. Ký hiệu: MCDSX.

(7) Tác động của yếu tố vốn sản xuất dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết

quả trong quá trình sản xuất. Ký hiệu: VSX.

60

(8) Tác động của yếu tố thể chế chính trị dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết

quả trong quá trình sản xuất. Ký hiệu: TCCTSX.

(9) Tác động của yếu tố xã hội dẫn đến biến động tiềm ẩn các kết quả trong

quá trình sản xuất. Ký hiệu: XHSX.

(10) Tác động từ yếu tố tâm lý hành vi nhà sản xuất dẫn đến biến động tiềm

ẩn ở các kết quả trong quá trình sản xuất. Ký hiệu: HVNSX.

3.2.1.2 Đo lường tổn thất trong sản xuất cà phê

- Nhân tố phụ thuộc của tổn thất sản xuất cà phê là: Tổn thất trong sản xuất

cà phê. Ký hiệu: TTSX.

- Các nhân tố độc lập của tổn thất sản xuất cà phê như sau:

(1) Tác động của giá cả thị trường dẫn đến tổn thất trong quá trình sản xuất.

Ký hiệu: GTT'.

(2) Tác động của yếu tố thời tiết dẫn đến tổn thất trong quá trình sản xuất. Ký

hiệu: THT'.

(3) Tác động của yếu tố sâu, dịch bệnh dẫn đến tổn thất trong quá trình sản

xuất. Ký hiệu: SDB'.

(4) Tác động của yếu tố kỹ thuật sản xuất dẫn đến tổn thất trong quá trình sản

xuất. Ký hiệu: KTSX'.

(5) Tác động của yếu tố công nghệ (bao gồm công nghệ sản xuất và công

nghệ sau thu hoạch) dẫn đến tổn thất trong quá trình sản xuất. Ký hiệu: CNSX'.

(6) Tác động của yếu tố mất cân đối sản xuất dẫn đến tổn thất trong quá trình

sản xuất. Ký hiệu: MCDSX'.

(7) Tác động của yếu tố vốn sản xuất dẫn đến tổn thất trong quá trình sản

xuất. Ký hiệu: VSX'.

(8) Tác động của yếu tố thể chế chính trị dẫn đến tổn thất trong quá trình sản

xuất. Ký hiệu: TCCTSX'.

61

(9) Tác động của yếu tố xã hội dẫn đến tổn thất trong quá trình sản xuất. Ký

hiệu: XHSX'.

(10) Tác động từ yếu tố tâm lý hành vi nhà sản xuất dẫn đến tổn thất trong

quá trình sản xuất. Ký hiệu: HVNSX'.

3.2.2 Đo lường các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh cà phê

3.2.2.1 Đo lường sự biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh trong quá

trình kinh doanh cà phê

- Nhân tố phụ thuộc của biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong kinh doanh cà

phê là: Biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong kinh doanh. Ký hiệu: BDKQKD.

- Các nhân tố độc lập của biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh cà phê

như sau:

(1) Tác động của giá cả thị trường dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả

trong quá trình kinh doanh. Ký hiệu: GTT.

(2) Tác động của kỹ thuật kinh doanh dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết

quả trong quá trình kinh doanh. Ký hiệu: KTKD.

(3) Tác động của các quỹ đầu cơ quốc tế dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết

quả trong quá trình kinh doanh. Ký hiệu: QDCQT.

(4) Tác động của các nhà rang xay thế giới dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các

kết quả trong quá trình kinh doanh. Ký hiệu: NRX.

(5) Tác động của thị trường tài chính quốc tế dẫn đến biến động tiềm ẩn ở

các kết quả trong quá trình kinh doanh. Ký hiệu: TTTC.

(6) Tác động của thông tin thị trường dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết

quả trong quá trình kinh doanh. Ký hiệu: TTTT.

(7) Tác động của đồng tiền thanh toán và tỷ giá dẫn đến biến động tiềm ẩn ở

các kết quả trong quá trình kinh doanh. Ký hiệu: DTTTG.

62

(8) Tác động của nguồn vốn kinh doanh dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết

quả trong quá trình kinh doanh. Ký hiệu: VKD.

(9) Tác động của yếu tố thể chế chính trị dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết

quả trong quá trình kinh doanh. Ký hiệu: TCCTKD.

(10) Tác động của yếu tố xã hội dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả

trong quá trình kinh doanh. Ký hiệu: XHKD.

(11) Tác động từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh dẫn đến biến

động tiềm ẩn ở các kết quả trong quá trình kinh doanh. Ký hiệu: HVNKD.

3.2.2.2 Đo lường tổn thất kinh doanh trong quá trình kinh doanh cà phê

- Nhân tố phụ thuộc của tổn thất kinh doanh trong kinh doanh cà phê là: Tổn

thất trong kinh doanh. Ký hiệu: TTKD.

- Các nhân tố độc lập của tổn thất trong kinh doanh cà phê như sau:

(1) Tác động của giá cả thị trường đến tổn thất trong quá trình kinh doanh.

Ký hiệu: GTT'.

(2) Tác động của kỹ thuật kinh doanh dẫn đến tổn thất trong quá trình kinh

doanh. Ký hiệu: KTKD'.

(3) Tác động của các quỹ đầu cơ quốc tế dẫn đến tổn thất trong quá trình

kinh doanh. Ký hiệu: QDCQT'.

(4) Tác động của các nhà rang xay thế giới dẫn đến tổn thất trong quá trình

kinh doanh. Ký hiệu: NRX'.

(5) Tác động của thị trường tài chính quốc tế dẫn đến tổn thất trong quá trình

kinh doanh. Ký hiệu: TTTC'.

(6) Tác động của thông tin thị trường dẫn đến tổn thất trong quá trình kinh

doanh. Ký hiệu: TTTT'.

(7) Tác động của đồng tiền thanh toán và tỷ giá dẫn đến tổn thất trong quá

trình kinh doanh. Ký hiệu: DTTTG'.

63

(8) Tác động của nguồn vốn kinh doanh dẫn đến tổn thất trong quá trình kinh

doanh. Ký hiệu: VKD'.

(9) Tác động của yếu tố thể chế chính trị dẫn đến tổn thất trong quá trình

kinh doanh. Ký hiệu: TCCTKD'.

(10) Tác động của yếu tố xã hội dẫn đến tổn thất trong quá trình kinh doanh.

Ký hiệu: XHKD'.

(11) Tác động từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh dẫn đến tổn thất

trong quá trình kinh doanh. Ký hiệu: HVNKD'.

3.3 Đánh giá sơ bộ thang đo

Thang đo lường các khái niệm nghiên cứu được xây dựng dựa theo kỹ thuật

Delphi (phỏng vấn sâu các chuyên gia), được kiểm định sơ bộ bằng định tính và

định lượng trước khi thực hiện nghiên cứu định lượng chính thức. Lựa chọn kích

thước mẫu trong kiểm định sơ bộ với mức độ hợp lý vừa mang tính tiết kiệm thời

gian và chi phí, lại vừa thể hiện được tính đại diện cho tổng thể.

Sau khi xử lý dữ liệu định tính thì các công cụ được sử dụng để kiểm định sơ

bộ giá trị và độ tin cậy các thang đo là phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s alpha

và phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA. Việc đánh giá thang đo trong

nghiên cứu sơ bộ như sau:

- Sử dụng phương pháp hệ số tin cây Cronbach’s alpha trong từng khái niệm

đã được xây dựng thang đo như đã trình bày ở phần trên nhằm kiểm tra hệ số tin

cậy được chọn đạt giá trị từ 0,6 đến 0,9, mặc dù mức độ cho phép từ 0,5 đến 1. Vì:

nếu dưới 0,6 thì có thể do các câu hỏi thiết kế chưa đạt yêu cầu, còn trên 0,9 có thể

bảng câu hỏi gần giống nhau hoặc người trả lời thiếu quan tâm và chọn phương án

trả lời hoàn hảo.

- Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA trong từng khái

niệm đã được xây dựng thang đo như đã trình bày ở phần trên để lần lượt loại bỏ

các biến quan sát có hệ số tương quan giữa biến và tổng nhỏ hơn 0,3. Theo yêu cầu

thì cần phải chọn từ 0,5 trở lên nhưng do có một nguyên lý khác theo Hair & ctg

64

(1998, trang 111) thì hệ số tải nhân tố > 0,3 là mức tối thiểu; > 0,4 là mức quan

trọng; > 0,5 là có ý nghĩa thực tiễn.

Dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan và quá trình khảo sát thực tế của

tác giả nhằm xây dựng thang đo, xây dựng mô hình lý thuyết cho phù hợp với tình

hình của Việt Nam. Qua đó, bổ sung các thang đo và mô hình lý thuyết khoa học và

góp phần phục vụ công tác quản trị rủi ro trong sản xuất và kinh doanh cà phê. Mục

tiêu của việc sử dụng các phương pháp nghiên cứu là khám phá các nhân tố rủi ro

trong sản xuất và kinh doanh cà phê để từ đó làm sáng tỏ các mối quan hệ, mức độ

tác động giữa các nhân độc lập đối với nhân tố phụ thuộc nhằm đưa ra mô hình khái

niệm phù hợp để trả lời cho câu hỏi nghiên cứu.

3.4. Thiết kế mẫu

3.4.1 Phương pháp chọn mẫu

Mẫu được chọn đại diện theo vùng căn cứ vào quy mô hoạt động sản xuất và

kinh doanh từng vùng. Phương pháp chọn mẫu là ngẫu nghiên phân tầng. Đối với

lĩnh vực sản xuất chỉ chọn mẫu khảo sát tại một số tỉnh Tây Nguyên (Dak Lak, Lâm

Đồng, Gia Lai, Dak Nông) vì nơi đây là vùng sản xuất cà phê chính của Việt Nam.

Đối với lĩnh vực kinh doanh, chọn mẫu tại một số tỉnh Tây Nguyên (Dak Lak, Lâm

Đồng, Gia Lai, Dak Nông) và thành phố Hồ Chí Minh vì các nơi này kinh doanh cà

phê diễn ra mạnh nhất.

3.4.2 Kích thước mẫu

Theo Hoelter (1983) là kích thước mẫu tối thiểu phải đạt 200, cách chọn mẫu

này đã mang lại thành công trong nhiều nghiên cứu.Trong nghiên cứu chính thức,

tác giả đã vận dụng theo cách lựa chọn kích thước mẫu của Hoelter. Với lý do đó,

tác giả đã chọn kích thước mẫu cho các bước ở các lĩnh vực nghiên cứu như sau:

3.4.2.1 Mẫu trong xây dựng thang đo

Bước nghiên cứu này là khảo sát với kỹ thuật Delphi thông qua các chuyên

gia trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh cà phê (phỏng vấn sâu với các chuyên

gia). Mẫu trong sản xuất: n =10; mẫu trong kinh doanh: n = 10.

65

3.4.2.2 Mẫu trong nghiên cứu sơ bộ

- Chọn mẫu trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính:

+ Trong lĩnh vực sản xuất: n = 50. Hình thức khảo sát: thảo luận nhóm: n =

10; phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi: n = 40. Đối tượng khảo sát là các chuyên

gia, các nhà sản xuất.

+ Trong lĩnh vực kinh doanh: n = 50. Hình thức khảo sát: thảo luận nhóm: n

= 10; phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi: n = 40. Đối tượng khảo sát là các chuyên

gia, các nhà kinh doanh.

- Chọn mẫu trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định lượng:

+ Trong lĩnh vực sản xuất: n = 100. Hình thức khảo sát: phỏng vấn thông qua

bảng câu hỏi chi tiết. Đối tượng khảo sát là các chuyên gia, các nhà sản xuất.

+ Trong lĩnh vực kinh doanh: n = 100. Hình thức khảo sát: phỏng vấn thông

qua bảng câu hỏi chi tiết. Đối tượng khảo sát là các chuyên gia, các nhà kinh doanh.

3.4.2.3 Mẫu trong nghiên cứu chính thức

+ Trong lĩnh vực sản xuất: n = 200. Hình thức khảo sát: phỏng vấn thông qua

bảng câu hỏi chi tiết. Đối tượng khảo sát là các chuyên gia, các nhà sản xuất.

+ Trong lĩnh vực kinh doanh: n = 200. Hình thức khảo sát: phỏng vấn thông

qua bảng câu hỏi chi tiết. Đối tượng khảo sát là các chuyên gia, các nhà kinh doanh.

3.5 Thu thập dữ liệu nghiên cứu

3.5.1 Thu thập dữ liệu trong xây dựng thang đo (theo phương pháp Delphi)

3.5.1.1 Trong lĩnh vực sản xuất

Mẫu trong lĩnh vực sản xuất với n =10, bao gồm các chuyên gia có kiến thức

rộng, hiểu biết sâu và nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất cà phê. Cơ cấu

mẫu như sau: 6 người công tác tại tỉnh Dak Lak, 1 người công tác tại tỉnh Gia Lai, 1

người công tác tại tỉnh Dak Nông, 2 người công tác tại tỉnh Lâm Đồng.

66

3.5.1.2 Trong lĩnh vực kinh doanh

Mẫu trong lĩnh vực sản xuất với n =10, bao gồm các chuyên gia có kiến thức

rộng, hiểu biết sâu và nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất cà phê. Cơ cấu

mẫu như sau: 3 người công tác tại tỉnh Dak Lak, 1 người công tác tại tỉnh Gia Lai, 1

người công tác tại tỉnh Dak Nông, 2 người công tác tại tỉnh Lâm Đồng, thành phố

Hồ Chí Minh 3 người.

3.5.2 Thu thập dữ liệu trong nghiên cứu sơ bộ

3.5.2.1 Thu thập dữ liệu trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính

- Trong lĩnh vực sản xuất: n = 50. Hình thức khảo sát: thảo luận nhóm: n =

10; phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi: n = 40. Đối tượng khảo sát là các chuyên

gia, các nhà quản lý, các nhà sản xuất. Cơ cấu mẫu khảo sát như sau:

+ Thảo luận nhóm: Tổ chức 1 cuộc hội thảo tại tỉnh Lâm Đồng có 10 người

tham dự; nội dung và kết quả buổi thảo luận được trình bày tại phụ lục 2 của luận

án. Kết quả của cuộc thảo luận đã khẳng định lại các nhân tố được gợi ý có xuất

hiện trong thực tế và có cơ sở để xây dựng mô hình khái niệm cho nghiên cứu.

+ Phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi: có 15 người tại Dak Lak, 10 người tại

Gia Lai, 5 người tại Dak Nông, 10 người tại Lâm Đồng. Nội dung phỏng vấn trình

bày tại phụ lục 3 của luận án. Kết quả phỏng vấn đã khẳng định lại các nhân tố được

gợi ý phù hợp để xây dựng mô hình khái niệm cho nghiên cứu.

- Trong lĩnh vực kinh doanh: n = 50. Hình thức khảo sát: thảo luận nhóm, n =

10; phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi: n = 40. Đối tượng khảo sát là các chuyên

gia, các nhà quản lý, các nhà kinh doanh. Cơ cấu mẫu khảo sát như sau:

+ Thảo luận nhóm: Tổ chức 1 cuộc hội thảo tại thành phố Hồ Chí Minh, có

10 người tham dự; Nội dung và kết quả buổi thảo luận được trình bày tại phụ lục 4

của luận án. Kết quả của cuộc thảo luận đã khẳng định lại các nhân tố được gợi ý có

xuất hiện trong thực tế và có cơ sở để xây dựng mô hình khái niệm cho nghiên cứu.

67

+ Phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi: có 15 người tại Dak Lak, 5 người tại

Gia Lai, 5 người tại Dak Nông, 10 người tại Lâm Đồng, 5 người tại TP HCM. Nội

dung phỏng vấn trình bày tại phụ lục 5 của luận án. Kết quả phỏng vấn đã khẳng

định lại các nhân tố được gợi ý phù hợp để xây dựng mô hình khái niệm cho nghiên

cứu.

3.5.2.2 Thu thập dữ liệu trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định lượng

- Trong lĩnh vực sản xuất: n = 100. Hình thức khảo sát là phỏng vấn thông

qua bảng câu hỏi chi tiết. Đối tượng khảo sát là các chuyên gia, các nhà quản lý, các

nhà sản xuất. Phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi, có 35 người tại Dak Lak, 20

người tại Gia Lai, 15 người tại Dak Nông, 30 người tại Lâm Đồng. Nội dung phỏng

vấn trình bày tại phụ lục 6 của luận án. Kết quả phỏng vấn đã khẳng định lại các

nhân tố được gợi ý phù hợp để xây dựng mô hình khái niệm cho nghiên cứu.

- Trong lĩnh vực kinh doanh: n = 100. Hình thức khảo sát là phỏng vấn thông

qua bảng câu hỏi chi tiết. Đối tượng khảo sát là các chuyên gia, các nhà quản lý, các

nhà kinh doanh. Phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi: có 40 người tại Dak Lak, 10

người tại Gia Lai, 20 người tại Dak Nông, 25 người tại Lâm Đồng, thành phố Hồ

Chí Minh là 5 người. Nội dung phỏng vấn trình bày tại phụ lục 7 của luận án. Kết

quả phỏng vấn đã khẳng định lại các nhân tố được gợi ý phù hợp để xây dựng mô

hình khái niệm cho nghiên cứu.

3.5.3 Thu thập dữ liệu trong nghiên cứu chính thức

- Trong lĩnh vực sản xuất: n = 200. Hình thức khảo sát: phỏng vấn thông

qua bảng câu hỏi chi tiết. Đối tượng khảo sát là các chuyên gia, các nhà quản lý, các

nhà sản xuất. Phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi: có 70 người tại Dak Lak, 40

người tại Gia Lai, 30 người tại Dak Nông, 60 người tại Lâm Đồng. Nội dung phỏng

vấn trình bày tại phụ lục 8 của luận án. Kết quả phỏng vấn đã khẳng định lại các

nhân tố được gợi ý phù hợp để xây dựng mô hình khái niệm cho nghiên cứu.

- Trong lĩnh vực kinh doanh: n = 200. Hình thức khảo sát: phỏng vấn thông

qua bảng câu hỏi chi tiết. Đối tượng khảo sát là các chuyên gia, các nhà quản lý, các

68

nhà kinh doanh. Phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi: có 65 người tại Dak Lak, 40

người tại Gia Lai, 40 người tại Dak Nông, 50 người tại Lâm Đồng, thành phố Hồ

Chí Minh: 5 người. Nội dung phỏng vấn trình bày tại phụ lục 9 của luận án. Kết quả

phỏng vấn đã khẳng định lại các nhân tố được gợi ý phù hợp để xây dựng mô hình

khái niệm cho nghiên cứu.

Tóm tắt chương 3

Phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng hoàn toàn phù hợp với nội

dung vấn đề cần nghiên cứu cho nên đã làm sáng tỏ các nhân tố rủi ro trong mô

hình khái niệm và có cơ sở để trả lời đúng trọng tâm của câu hỏi nghiên cứu. Bằng

các phương pháp trình bày trên đây đã xác định và khẳng định các nhân tố rủi ro

trong mô hình thực sự tác động mạnh đến quá trình sản xuất và kinh doanh cà phê.

Qua đó, khẳng định rằng đây là các phương pháp tốt nhất, phù hợp nhất, hữu hiệu

nhất và tin cậy nhất để tạo tiền đề cho nghiên cứu thành công.

69

CHƯƠNG 4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, HÀM Ý QUẢN TRỊ, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG

4.1 Kết quả nghiên cứu

4.1.1 Kết quả xây dựng và kiểm định thang đo:

4.1.1.1 Đánh giá sơ bộ xây dựng thang đo thông qua kỹ thuật Delphi

- Trong lĩnh vực sản xuất

Mẫu trong sản xuất với n =10. Với nội dung bảng câu hỏi được soạn thảo

dựa vào 11 khái niệm rủi ro trong mục 2.1 kèm theo các gợi ý và được gửi trực tiếp

cho 10 chuyên gia trong lĩnh vực sản xuất cà phê. Qua 5 vòng khảo sát đã đi đến sự

thống nhất là rủi ro trong sản xuất cà phê được đo lường thông qua biến động tiềm

ẩn ở các kết quả sản xuất và tổn thất trong sản xuất. Cụ thể như sau:

+ Vòng 1: có 4 chuyên gia đồng tình với quan niệm rủi ro trong sản xuất cà

phê được đo lường thông qua biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất và tổn thất

trong sản xuất, 3 chuyên gia chỉ nghiêng về tổn thất, 3 chuyên gia còn lại chỉ

nghiêng về sự biến động. Ý kiến của các chuyên gia được thu thập và tổng hợp

thành bảng tóm tắt.

+ Vòng 2: Bảng tổng hợp tóm tắt về ý kiến của các chuyên gia tại vòng 1

được ghi chú, nhấn mạnh ý kiến trái ngược và gửi lại cho từng chuyên gia. Kết quả

thu thập thông tin từ các chuyên gia thì có 2 chuyên gia quan niệm rủi ro chỉ là tổn

thất đã điều chỉnh, bổ sung và hiệu chỉnh ý kiến tại vòng 1 rằng rủi ro cần xem xét

cả 2 mặt là qua biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất và tổn thất trong sản xuất

(nâng số chuyên gia đồng tình quan điểm này lên 6). Các ý kiến ở vòng 2 được thu

thập và tổng hợp lại thành bảng tóm tắt, đánh giá và nhấn mạnh điểm trái ngược để

tiếp tục gửi lại cho từng chuyên gia.

+ Vòng 3: Bảng tổng hợp tóm tắt và đánh giá tại vòng 2 được gửi trực tiếp

cho từng chuyên gia. Kết quả thu thập thông tin từ các chuyên gia thì có 1 chuyên

gia quan niệm rủi ro chỉ là tổn thất đã điều chỉnh, bổ sung và hiệu chỉnh ý kiến tại

70

vòng 2 rằng rủi ro cần xem xét cả 2 mặt là qua biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản

xuất và tổn thất trong sản xuất (nâng số chuyên gia đồng tình quan điểm này lên 7).

Các ý kiến ở vòng 3 được thu thập và tổng hợp lại thành bảng tóm tắt, đánh giá và

nhấn mạnh điểm trái ngược để gửi lại cho từng chuyên gia.

+ Vòng 4: Bảng tổng hợp tóm tắt và đánh giá tại vòng 3 được gửi trực tiếp

cho từng chuyên gia. Kết quả thu thập thông tin từ các chuyên gia thì có 2 chuyên

gia quan niệm rủi ro chỉ là biến động tiềm ẩn ở kết quả sản xuất đã điều chỉnh, bổ

sung và hiệu chỉnh ý kiến tại vòng 3 rằng rủi ro cần xem xét cả 2 mặt là qua biến

động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất và tổn thất trong sản xuất (nâng số chuyên gia

đồng tình quan điểm này lên 9). Các ý kiến ở vòng 4 được thu thập và tổng hợp lại

thành bảng tóm tắt, đánh giá và nhấn mạnh điểm trái ngược để gửi lại cho từng

chuyên gia.

+ Vòng 5: Bảng tổng hợp tóm tắt và đánh giá tại vòng 4 được gửi cho từng

chuyên gia. Kết quả thu thập thông tin từ các chuyên gia thì có 1 chuyên gia quan

niệm rủi ro chỉ là biến động tiềm ẩn ở kết quả sản xuất đã điều chỉnh, bổ sung và

hiệu chỉnh ý kiến tại vòng 1 rằng rủi ro cần xem xét cả 2 mặt là qua biến động tiềm

ẩn ở các kết quả sản xuất và tổn thất trong sản xuất (nâng số chuyên gia đồng tình

quan điểm này lên 10). Kết quả đã đạt sự thống nhất của 10 chuyên gia và chương

trình phỏng vấn sâu các chuyên gia kết thúc thành công. Kết luận rằng, rủi ro trong

quá trình sản xuất cà phê được đo lường bằng biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản

xuất và tổn thất trong sản xuất.

- Trong lĩnh vực kinh doanh

Mẫu trong sản xuất với n =10. Với nội dung bảng câu hỏi được soạn thảo

dựa vào 11 khái niệm rủi ro trong mục 2.1 kèm theo các gợi ý được gửi trực tiếp

cho 10 chuyên gia trong lĩnh vực kinh doanh cà phê. Qua 4 vòng khảo sát đã đi đến

sự thống nhất là rủi ro trong kinh doanh cà phê được đo lường thông qua biến động

tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh và tổn thất trong kinh doanh. Cụ thể như sau:

71

+ Vòng 1: có 5 chuyên gia đồng tình với quan niệm rủi ro trong kinh doanh

cà phê được đo lường thông qua biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh và tổn

thất trong kinh doanh, 1 chuyên gia chỉ nghiêng về tổn thất, 4 chuyên gia còn lại chỉ

nghiêng về sự biến động. Ý kiến của các chuyên gia được thu thập và tổng hợp

thành bảng tóm tắt để gửi lại cho từng chuyên gia.

+ Vòng 2: Bảng tổng hợp tóm tắt về ý kiến của các chuyên gia tại vòng 1

được ghi chú, nhấn mạnh ý kiến trái ngược và gửi lại cho từng chuyên gia. Kết quả

thu thập thông tin từ các chuyên gia thì có 2 chuyên gia quan niệm rủi ro chỉ là biến

động tiềm ẩn ở các kết quả đã điều chỉnh, bổ sung và hiệu chỉnh ý kiến tại vòng 1

rằng rủi ro cần xem xét cả 2 mặt là qua biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất và

tổn thất trong sản xuất (nâng số chuyên gia đồng tình quan điểm này lên 7). Các ý

kiến ở vòng 2 được thu thập và tổng hợp lại thành bảng tóm tắt, đánh giá và nhấn

mạnh điểm trái ngược để gửi lại cho từng chuyên gia.

+ Vòng 3: Bảng tổng hợp tóm tắt và đánh giá tại vòng 2 được gửi cho từng

chuyên gia. Kết quả thu thập thông tin từ các chuyên gia thì có 1 chuyên gia quan

niệm rủi ro chỉ là tổn thất đã điều chỉnh, bổ sung và hiệu chỉnh ý kiến tại vòng 2

rằng rủi ro cần xem xét cả 2 mặt là qua biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất và

tổn thất trong sản xuất (nâng số chuyên gia đồng tình quan điểm này lên 8). Các ý

kiến ở vòng 3 được thu thập và tổng hợp lại thành bảng tóm tắt, đánh giá và nhấn

mạnh điểm trái ngược để gửi lại cho từng chuyên gia.

+ Vòng 4: Bảng tổng hợp tóm tắt và đánh giá tại vòng 3 được gửi cho từng

chuyên gia. Kết quả thu thập thông tin từ các chuyên gia thì có 2 chuyên gia quan

niệm rủi ro chỉ là biến động tiềm ẩn ở kết quả sản xuất đã điều chỉnh, bổ sung và

hiệu chỉnh ý kiến tại vòng 3 rằng rủi ro cần xem xét cả 2 mặt là qua biến động tiềm

ẩn ở các kết quả sản xuất và tổn thất trong sản xuất (nâng số chuyên gia đồng tình

quan điểm này lên 10). Kết quả đã đạt sự thống nhất của 10 chuyên gia và chương

trình phỏng vấn sau các chuyên gia kết thúc thành công. Kết luận rằng, rủi ro trong

quá trình kinh doanh cà phê được đo lường bằng biến động tiềm ẩn ở các kết quả

kinh doanh và tổn thất trong kinh doanh.

72

4.1.1.2 Đánh giá thang đo trong nghiên cứu sơ bộ

- Đối với nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính

Thông qua dàn bài thảo luận nhóm và bảng câu hỏi chi tiết trong nghiên cứu

sơ bộ bằng phương pháp định tính với hai phương án trả lời là đúng (tán thành) và

sai (không tán thành) thu được kết quả như sau:

+ Rủi ro trong sản xuất cà phê tại Việt Nam

* Biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất cà phê

(1) Rủi ro gây ra biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất: 96% tán thành.

(2) Tác động của giá cả thị trường dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả

trong sản xuất: 90 % tán thành.

(3) Tác động của yếu tố thời tiết dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản

xuất: 80 % tán thành.

(4) Tác động của sâu, dịch bệnh dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản

xuất: 82% tán thành.

(5) Tác động của kỹ thuật sản xuất dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả

sản xuất: 76 % tán thành.

(6) Tác động của công nghệ dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả trong

sản xuất: 78 % tán thành.

(7) Tác động mất cân đối sản xuất dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả

trong sản xuất: 72 % tán thành.

(8) Tác động của vốn sản xuất dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản

xuất: 84 % tán thành.

(9) Tác động từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà sản xuất dẫn đến biến động

tiềm ẩn ở các kết quả trong sản xuất: 70 % tán thành.

(10) Tác động của yếu tố thể chế chính trị dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các

kết quả trong sản xuất: 32 % tán thành

73

(11) Tác động của yếu tố xã hội dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả

trong sản xuất: 36% tán thành.

* Tổn thất trong sản xuất cà phê

(1) Rủi ro gây ra tổn thất trong sản xuất: 88 % tán thành.

(2) Tác động của giá cả thị trường dẫn đến tổn thất trong quá trình sản xuất:

92 % tán thành.

(3) Tác động của yếu tố thời tiết dẫn đến tổn thất sản xuất: 82 % tán thành.

(4) Tác động của sâu, dịch bệnh dẫn đến tổn thất sản xuất: 80% tán thành.

(5) Tác động của kỹ thuật sản xuất dẫn đến tổn thất sản xuất: 74 % tán thành.

(6) Tác động của công nghệ dẫn đến tổn thất trong sản xuất: 70 % tán thành.

(7) Mất cân đối sản xuất phát sinh tổn thất sản xuất: 68 % tán thành.

(8) Tác động của vốn sản xuất dẫn đến tổn thất sản xuất: 84 % tán thành.

(9) Tác động từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà sản xuất dẫn đến tổn thất trong

sản xuất: 68 % tán thành.

(10) Tác động của thể chế chính trị gây ra tổn thất sản xuất: 28% tán thành.

(11) Tác động của yếu tố xã hội gây ra tổn thất sản xuất: 30% tán thành.

+ Rủi ro trong kinh doanh cà phê tại Việt Nam

* Biến động kết quả kinh doanh cà phê

(1) Rủi ro gây ra biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh: 92 % tán

thành.

(2) Tác động của giá cả thị trường dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả

trong kinh doanh: 98 % tán thành.

(3) Tác động của kỹ thuật kinh doanh dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết

quả trong kinh doanh: 80 % tán thành.

74

(4) Tác động của quỹ đầu cơ quốc tế dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả

trong kinh doanh: 90 % tán thành.

(5) Tác động của các nhà rang xay thế giới dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các

kết quả trong kinh doanh:72 % tán thành.

(6) Tác động của thông tin thị trường dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết

quả trong kinh doanh: 84% tán thành.

(7) Tác động của đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái dẫn đến biến động

tiềm ẩn ở các kết quả trong kinh doanh: 74 % tán thành.

(8) Tác động thị trường tài chính quốc tế dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết

quả trong kinh doanh: 76% tán thành.

(9) Tác động của nguồn vốn kinh doanh dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết

quả trong kinh doanh: 84 % tán thành.

(10) Tác động từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh dẫn đến biến

động tiềm ẩn ở các kết quả trong kinh doanh: 70 % tán thành.

(11) Tác động của yếu tố thể chế chính trị dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các

kết quả trong kinh doanh: 36 % tán thành

(12) Tác động của yếu tố xã hội dẫn đến biến động tiềm ẩn ở các kết quả

trong kinh doanh: 34% tán thành.

* Tổn thất trong kinh doanh cà phê

(1) Rủi ro gây ra tổn thất trong kinh doanh cà phê: 80% tán thành

(2) Tác động của yếu tố giá cả thị trường dẫn đến tổn thất trong quá trình

kinh doanh: 92 % tán thành.

(3) Tác động của yếu tố kỹ thuật kinh doanh dẫn đến tổn thất trong quá trình

kinh doanh: 76 % tán thành.

(4) Tác động của các quỹ đầu cơ quốc tế dẫn đến tổn thất trong quá trình

kinh doanh: 90 % tán thành.

75

(5) Tác động của các nhà rang xay thế giới dẫn đến tổn thất trong quá trình

kinh doanh:72 % tán thành.

(6) Tác động của yếu tố thông tin thị trường dẫn đến tổn thất tron quá trình

kinh doanh: 88% tán thành.

(7) Tác động của đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái dẫn đến tổn thất

trong quá trình kinh doanh: 74 % tán thành.

(8) Tác động thị trường tài chính quốc tế dẫn đến tổn thất trong quá trình

kinh doanh: 76% tán thành.

(9) Tác động của yếu tố vốn kinh doanh dẫn đến tổn thất trong quá trình kinh

doanh: 86 % tán thành.

(10) Tác động từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh dẫn đến tổn thất

trong kinh doanh: 70 % tán thành.

(11) Tác động yếu tố thể chế chính trị gây ra tổn thất trong kinh doanh: 26%

tán thành.

(12) Tác động của yếu tố xã hội gây ra tổn thất trong kinh doanh: 28% tán

thành.

Kết quả thể hiện dữ liệu phù hợp với mô hình nghiên cứu và đảm bảo để

thực hiện các bước tiếp theo.

- Đối với nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định lượng

Thực hiện đánh giá, kiểm định thang đo thông qua việc kiểm tra độ tin cậy

Cronbach’s alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA. Cụ thể như sau:

+ Nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định lượng trong sản xuất

* Biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất trong nghiên cứu sơ bộ

● Kiểm tra độ tin cậy Cronbach's alpha: Thực hiện phân tích từng nhân tố

trong tổng số 11 nhân tố (1 nhân tố phụ thuộc và 10 nhân tố độc lập). Kết quả có

2 nhân tố độc lập bị loại khỏi mô hình, còn lại 9 nhân tố đạt yêu cầu (1 nhân tố phụ

76

thuộc và 8 nhân tố độc lập) để thực hiện phân tích EFA. Các bước phân tích

Cronbach’S Alpha chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục 11 của luận án.

● Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA

(1) Đối với nhân tố phụ thuộc của biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất trong

nghiên cứu sơ bộ: thực hiện phân tích EFA cho nhân tố phụ thuộc với kết quả có hệ

số KMO = 0,734, kiểm định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig = 0,00, Tổng phương sai

trích = 77,86%, có nghĩa là nhân tố phụ thuộc này giải thích được 77,86% sự biến

thiên của dữ liệu. Như vậy, dữ liệu phân tích phù hợp với mô hình nghiên cứu. Các

bước phân tích chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục 12 của luận án.

(2) Đối với các nhân tố độc lập của biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất trong

nghiên cứu sơ bộ: thực hiện phân tích EFA cho tất cả 8 nhân tố độc lập với kết quả

có hệ số KMO = 0,675, kiểm định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig = 0,00; Hiệp

phương sai với 26 câu hỏi gom thành 8 nhân tố, Tổng phương sai trích = 75,544%,

có nghĩa là các nhân tố giải thích được 75,544% sự biến thiên của dữ liệu, còn thực

hiện xoay ma trận thì tất cả đều đạt yêu cầu. Như vậy, có thể kết luận dữ liệu phân

tích hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu. Đủ điều kiện để thực hiện nghiên

cứu chính thức. Các bước phân tích chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục 12

của luận án.

* Tổn thất sản xuất trong nghiên cứu sơ bộ

● Kiểm tra độ tin cậy Cronbach's alpha

Thực hiện phân tích từng nhân tố trong tổng số 11 nhân tố (1 nhân tố phụ

thuộc và 10 nhân tố độc lập). Kết quả có 2 nhân tố độc lập bị loại khỏi mô hình,

còn lại 9 nhân tố (1 nhân tố phụ thuộc và 8 nhân tố độc lập) đạt yêu cầu để thực

hiện phân tích EFA. Các bước phân tích chi tiết được trình bày cụ thể trong phần

phụ lục 11 của luận án.

●Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA

(1) Kết quả EFA đối với nhân tố phụ thuộc về tổn thất sản xuất trong nghiên

cứu sơ bộ: thực hiện phân tích EFA cho nhân tố phụ thuộc với kết quả có hệ số

77

KMO = 0,734, kiểm định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig = 0,00, Tổng phương sai

trích = 81,697%, có nghĩa là nhân tố phụ thuộc này giải thích được 81,697% sự biến

thiên của dữ liệu. Như vậy, dữ liệu phân tích phù hợp với mô hình nghiên cứu. Các

bước phân tích chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục 12 của luận án.

(2) Kết quả EFA đối với các nhân tố độc lập về thất sản xuất trong nghiên

cứu sơ bộ: thực hiện phân tích EFA cho tất cả 8 nhân tố độc lập với kết quả có hệ số

KMO = 0,709, kiểm định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig = 0,00; Hiệp phương sai với

26 câu hỏi gom thành 8 nhân tố, tổng phương sai trích = 77,096% , có nghĩa là các

nhân tố giải thích được 77,096% sự biến thiên của dữ liệu, còn thực hiện xoay ma

trận thì tất cả đều đạt yêu cầu. Như vậy, có thể kết luận dữ liệu phân tích hoàn toàn

phù hợp với mô hình nghiên cứu. Đủ điều kiện để thực hiện nghiên cứu chính thức.

Các bước phân tích chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục 12 của luận án.

* Biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh trong nghiên cứu sơ bộ

● Kiểm tra độ tin cậy Cronbach's alpha

Thực hiện phân tích từng nhân tố trong tổng số 12 nhân tố (1 nhân tố phụ

thuộc và 11 nhân tố độc lập). Kết quả có 2 nhân tố độc lập bị loại khỏi mô hình,

còn lại 10 nhân tố (1 nhân tố phụ thuộc và 9 nhân tố độc lập) đạt yêu cầu để thực

hiện phân tích EFA. Các bước phân tích chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục

11 của luận án.

● Kết quả EFA trong nghiên cứu sơ bộ

(1) Đối với nhân tố phụ thuộc của biến động tiềm ẩn kết quả kinh doanh

trong nghiên cứu sơ bộ: thực hiện phân tích EFA cho nhân tố phụ thuộc với kết quả

có hệ số KMO = 0,745, kiểm định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig = 0,00, Tổng

phương sai trích = 80,566%, có nghĩa là nhân tố phụ thuộc này giải thích được

80,566% sự biến thiên của dữ liệu. Như vậy, dữ liệu phân tích phù hợp với mô hình

nghiên cứu. Các bước phân tích chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục 12 của

luận án.

78

(2) Đối với các nhân tố độc lập của biến động tiềm ẩn kết quả kinh doanh

trong nghiên cứu sơ bộ: thực hiện phân tích EFA cho tất cả 9 nhân tố độc lập với

kết quả có hệ số KMO = 0,666, kiểm định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig = 0,00;

Hiệp phương sai với 30 câu hỏi gom thành 9 nhân tố, Tổng phương sai trích =

76,949% , có nghĩa là các nhân tố giải thích được 76,949% sự biến thiên của dữ

liệu, còn thực hiện xoay ma trận thì tất cả đều đạt yêu cầu. Như vậy, có thể kết luận

dữ liệu phân tích hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu. Đủ điều kiện để thực

hiện nghiên cứu chính thức. Các bước phân tích chi tiết được trình bày cụ thể trong

phụ lục 12 của luận án.

* Tổn thất kinh doanh trong nghiên cứu sơ bộ

● Kiểm tra độ tin cậy Cronbach's alpha : Thực hiện phân tích từng nhân

tố trong tổng số 12 nhân tố (1 nhân tố phụ thuộc và 11 nhân tố độc lập). Kết quả

có 2 nhân tố độc lập bị loại khỏi mô hình, còn lại 10 nhân tố (1 nhân tố phụ thuộc

và 9 nhân tố độc lập) đạt yêu cầu để thực hiện phân tích EFA. Các bước phân tích

chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục 11 của luận án.

● Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA

(1) Kết quả EFA đối với nhân tố phụ thuộc về tổn thất kinh doanh trong

nghiên cứu sơ bộ: thực hiện phân tích EFA cho nhân tố phụ thuộc với kết quả có hệ

số KMO = 0,742, kiểm định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig=0,00, Tổng phương sai

trích= 80,052%, có nghĩa là nhân tố phụ thuộc này giải thích được 80,052% sự biến

thiên của dữ liệu. Như vậy, dữ liệu phân tích phù hợp với mô hình nghiên cứu. Các

bước phân tích chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục 12 của luận án.

(2) Kết quả EFA đối với các nhân tố độc lập về tổn thất kinh doanh trong

nghiên cứu sơ bộ: thực hiện phân tích EFA cho tất cả 9 nhân tố độc lập với kết quả

có hệ số KMO = 0,649, kiểm định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig= 0,00; Hiệp

phương sai với 30 câu hỏi gom thành 9 nhân tố, Tổng phương sai trích= 76,932%,

có nghĩa là các nhân tố giải tích được 76,932% sự biến thiên của dữ liệu, còn thực

hiện xoay ma trận thì tất cả đều đạt yêu cầu. Như vậy, có thể kết luận dữ liệu phân

79

tích hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu. Đủ điều kiện để thực hiện nghiên

cứu chính thức. Các bước phân tích chi tiết tại phụ lục 12 của luận án.

4.1.1.3 Nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng

- Nghiên cứu chính thức trong sản xuất

+ Biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất trong nghiên cứu chính thức

* Kiểm tra độ tin cậy Cronbach's alpha: Thực hiện phân tích từng nhân tố

trong tổng số 9 nhân tố (1 nhân tố phụ thuộc và 8 nhân tố độc lập). Kết quả cụ thể

được trình bày tại phụ lục 13 của luận án này.

* Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA

● Thực hiện phân tích EFA cho nhân tố phụ thuộc với kết quả có hệ số KMO

= 0,744, kiểm định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig=0,00, Tổng phương sai trích=

81,581%, có nghĩa là nhân tố phụ thuộc này giải thích được 81,581% sự biến thiên

của dữ liệu. Như vậy, dữ liệu phân tích phù hợp với mô hình nghiên cứu. Các bước

phân tích chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục 14 của luận án.

● Thực hiện phân tích EFA cho tất cả 8 nhân tố độc lập với kết quả có hệ số

KMO = 0,751, kiểm định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig = 0,00; Hiệp phương sai với

26 câu hỏi gom thành 8 nhân tố, Tổng phương sai trích = 75,24% , có nghĩa là các

nhân tố giải thích được 75,24% sự biến thiên của dữ liệu, còn thực hiện xoay ma

trận thì tất cả đều đạt yêu cầu. Như vậy, có thể kết luận dữ liệu phân tích hoàn toàn

phù hợp với mô hình nghiên cứu. Các bước phân tích chi tiết được trình bày cụ thể

trong phụ lục 14 của luận án.

* Phân tích tương quan đối với biến động kết quả sản xuất: Để tiến hành

phân tích tương quan trước hết cần phải thực hiện tính giá trị trung bình của từng

nhân tố. Qua quá trình phân tích tương quan thu được kết quả là các nhân tố phụ

thuộc và nhân tố độc lập tương quan với nhau, các mức ý nghĩa Sig đều <5%,

không xảy ra tình trạng đa cộng tuyến. Kết quả này đạt yêu cầu để tiến hành phân

tích hồi quy. Các bước phân tích chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục 15 của

luận án.

80

* Phân tích hồi quy đối với biến động kết quả sản xuất

Dựa vào kết quả tính giá trị trung bình sẽ đưa các nhân tố mang giá trị trung

bình đó để phân tích hồi quy. Kết quả phân tích hồi quy sơ bộ như sau: R = 0,736;

R2 = 0,542; R2 hiệu chỉnh = 0,523; giá trị kiểm định F = 28,274, tất cả các hệ số VIF

< 2, tất cả các mức ý nghĩa Sig < 5% (Chi tiết tại bảng 4.1). Kết quả cho thấy dữ

liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu, các nhân tố độc lập trong mô hình

thực sự tác động mạnh với nhân tố phụ thuộc. Các bước phân tích chi tiết được trình

bày cụ thể trong phụ lục 16 của luận án. Sau đây là kết quả phân tích dữ liệu:

Bảng 4.1: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến các nhân tố rủi ro tác động dẫn

đến biến động kết quả sản xuất cà phê.

Hệ số

Hệ số chưa đã Thống kê đa cộng Mức ý chuẩn hóa tuyến chuẩn Mô hình Giá trị t nghĩa hóa (Sig) Sai số Dung B Beta VIF chuẩn sai

1 (Constant) -.941 .358 -2.626 .009

KTSX .114 .043 .136 2.681 .008 .933 1.072

CN .133 .057 .135 2.343 .020 .725 1.380

GTT .142 .060 .122 2.387 .018 .918 1.089

THT .126 .053 .130 2.362 .019 .787 1.271

SDB .211 .048 .242 4.355 .000 .776 1.289

VSX .241 .051 .251 4.754 .000 .859 1.164

MCDSX .178 .053 .172 3.356 .001 .916 1.092

HVNSX .186 .043 .217 4.320 .000 .949 1.054

Ghi chú: Biến phụ thuộc BDKQSX - Nguồn: theo tính toán của tác giả.

81

Những nhân tố rủi ro tác động dẫn đến biến động kết quả sản xuất cà phê

tổng quát như sau: BDKQSX = f(KTSX,CN,GTT, THT, SDB, VSX, MCDSX,

HVNSX). Mô hình hồi quy: BDKQSX = 0,136 KTSX + 0,135 CN + 0,122 GSX

+ 0,130 THT + 0,242 SDB + 0,251 VSX + 0,172 MCDSX + 0,217 HVNSX

+ Tổn thất sản xuất trong nghiên cứu chính thức

* Kiểm tra độ tin cậy Cronbach's alpha

Phân tích từng nhân tố trong tổng số 9 nhân tố (1 nhân tố phụ thuộc và 8

nhân tố độc lập). Kết quả 9 nhân tố đạt yêu cầu. Các bước phân tích chi tiết được

trình bày trong phụ lục 13 của luận án.

* Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA

● Thực hiện phân tích EFA cho nhân tố phụ thuộc với kết quả có hệ số KMO

= 0,748, kiểm định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig = 0,00, Tổng phương sai trích =

82,609%, có nghĩa là nhân tố phụ thuộc này giải thích được 82,609% sự biến thiên

của dữ liệu. Như vậy, dữ liệu phân tích phù hợp với mô hình nghiên cứu. Các bước

phân tích chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục 14 của luận án.

● Thực hiện phân tích EFA cho tất cả 8 nhân tố độc lập với kết quả có hệ số

KMO = 0,740, kiểm định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig = 0,00; Hiệp phương sai với

26 câu hỏi gom thành 8 nhân tố, Tổng phương sai trích = 75,765% , nghĩa là các

nhân tố giải tích được 75,765% sự biến thiên của dữ liệu, còn thực hiện xoay ma

trận thì tất cả đều đạt yêu cầu. Như vậy, có thể kết luận dữ liệu phân tích hoàn toàn

phù hợp với mô hình nghiên cứu. Phân tích chi tiết tại phụ lục 14 của luận án.

* Phân tích tương quan: Để tiến hành phân tích tương quan trước hết cần

phải thực hiện tính giá trị trung bình của từng nhân tố. Sau khi tính giá trị trung bình

sẽ đưa kết quả đó vào phân tích tương quan và hồi quy. Qua quá trình phân tích

tương quan thu được kết quả là các nhân tố phụ thuộc và nhân tố độc lập tương

quan với nhau, các mức ý nghĩa Sig đều <5%, không xảy ra tình trang đa cộng

tuyến. Kết quả này đạt yêu cầu để tiến hành phân tích hồi quy. Các bước phân tích

chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục 15 của luận án.

82

* Phân tích hồi quy: Dựa vào kết quả tính giá trị trung bình sẽ đưa các nhân

tố mang giá trị trung bình đó để phân tích hồi quy. Kết quả phân tích hồi quy sơ bộ

như sau: R = 0,776; R2 = 0,602; R2 hiệu chỉnh = 0,586; giá trị kiểm định F = 36,166,

tất cả các hệ số VIF < 2, tất cả các mức ý nghĩa Sig < 5% (Chi tiết tại bảng 4.2). Kết

quả cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu, các nhân tố độc

lập trong mô hình thực sự tác động mạnh với nhân tố phụ thuộc. Các bước phân tích

chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục 16 của luận án. Kết quả như sau:

Bảng 4.2: Kết quả kiểm dịnh đa cộng tuyến các nhân tô rủi ro tác động dẫn

đến tổn thất trong sản xuất cà phê.

Hệ số đã Hệ số chưa Thống kê đa cộng chuẩn Mức ý chuẩn hóa tuyến hóa Giá trị t nghĩa Mô hình

(Sig) Sai số Dung B Beta VIF chuẩn sai

1 -1,368 ,335 -4,085 ,000 (Constant)

KTSX ,096 ,041 ,112 2,349 ,020 ,911 1,098

,168 ,054 ,169 3,121 ,002 ,713 1,403 CN

,185 ,058 ,155 3,199 ,002 ,891 1,122 GTT

,110 ,052 ,113 2,139 ,034 ,751 1,332 THT

,216 ,047 ,236 4,583 ,000 ,782 1,278 SDB

VSX ,245 ,049 ,246 4,993 ,000 ,855 1,170

MCDSX ,216 ,054 ,194 4,041 ,000 ,903 1,107

HVNSX ,208 ,042 ,233 4,919 ,000 ,927 1,079

Ghi chú: Biến phụ thuộc TTSX - Nguồn: theo tính toán của tác giả.

83

Những nhân tố rủi ro tác động dẫn đến tổn thất sản xuất cà phê thể hiện tổng

quát như sau: TTSX = f(KTSX,CN,GTT, THT, SDB, VSX, MCDSX, HVNSX).

Mô hình hồi quy có dạng: TTSX = 0,122 KTSX + 0,169 CN + 0,155 GTT +

0,113 THT + 0,236 SDB + 0,246 VSX + 0,194 MCDSX + 0,233 HVNSX

- Nghiên cứu chính thức trong kinh doanh

+ Biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh

* Kiểm tra độ tin cậy Cronbach's alpha: Thực hiện phân tích từng nhân tố

trong tổng số 10 nhân tố (1 nhân tố phụ thuộc và 9 nhân tố độc lập). Kết quả 10

nhân tố đều đạt yêu cầu để thực hiện phân tích EFA. Các bước phân tích chi tiết

được trình bày cụ thể trong phụ lục 13 của luận án.

* Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA

● Thực hiện phân tích EFA cho nhân tố phụ thuộc với kết quả có hệ số KMO

= 0,777, kiểm định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig = 0,00; tổng phương sai trích =

79,705%, có nghĩa là nhân tố phụ thuộc này giải thích được 79,705% sự biến thiên

của dữ liệu. Như vậy, dữ liệu phân tích phù hợp với mô hình nghiên cứu. Các bước

phân tích chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục 14 của luận án.

● Phân tích EFA cho 9 nhân tố độc lập, kết quả hệ số KMO = 0,776, kiểm

định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig = 0,00; Hiệp phương sai với 30 câu hỏi gom

thành 9 nhân tố, Tổng phương sai trích = 74,989%, nghĩa là các nhân tố giải thích

được 74,989% sự biến thiên của dữ liệu; thực hiện xoay ma trận thì tất cả đều đạt

yêu cầu. Như vậy, có thể kết luận dữ liệu phân tích hoàn toàn phù hợp với mô hình

nghiên cứu. Các bước phân tích chi tiết được trình bày trong phụ lục 14 của luận án.

* Phân tích tương quan: Để tiến hành phân tích tương quan trước hết cần

phải thực hiện tính giá trị trung bình của từng nhân tố. Sau khi tính giá trị trung bình

sẽ đưa kết quả đó vào phân tích tương quan và hồi quy. Qua quá trình phân tích

tương quan thu được kết quả là các nhân tố phụ thuộc và nhân tố độc lập tương

quan với nhau, các mức ý nghĩa Sig đều <5%, không xảy ra tình trạng đa cộng

tuyến. Các bước phân tích chi tiết được trình bày trong phụ lục 15 của luận án.

84

* Phân tích hồi quy: Dựa vào kết quả tính giá trị trung bình sẽ đưa các nhân

tố mang giá trị trung bình đó để phân tích hồi quy. Kết quả phân tích hồi quy như

sau: R = 0,802; R2 = 0,644; R2 hiệu chỉnh = 0,627; giá trị kiểm định F = 38,126; tất

cả các hệ số VIF < 2; tất cả các mức ý nghĩa Sig < 5% (Chi tiết tại bảng 4.3). Kết

quả cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu, các nhân tố độc

lập thực sự tác động mạnh với nhân tố phụ thuộc. Các bước phân tích chi tiết được

trình bày cụ thể trong phụ lục 16 của luận án. Sau đây là kết quả phân tích dữ liệu:

Bảng 4.3: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến các nhân tố rủi ro tác động dẫn

đến biến động kết quả kinh doanh cà phê.

Hệ số chưa chuẩn Hệ số đã Thống kê đa Mức ý hóa chuẩn hóa cộng tuyến Mô hình Giá trị t nghĩa Sai số Dung (Sig) B Beta VIF chuẩn sai

1(Constant) -1.644 .328 -5.010 .000

KTKD .130 .042 .144 3.137 .002 .894 1.119

TTTT .161 .053 .152 3.019 .003 .736 1.359

TTTC .133 .054 .112 2.471 .014 .914 1.094

VKD .119 .050 .121 2.398 .017 .737 1.357

DTTTG .135 .056 .131 2.391 .018 .623 1.606

QDCQT .210 .044 .238 4.824 .000 .769 1.300

NRX .214 .048 .220 4.431 .000 .758 1.320

GTT .212 .047 .203 4.487 .000 .913 1.095

HVNKD .173 .039 .199 4.422 .000 .930 1.075

Ghi chú: Biến phụ thuộc BDKQKD - Nguồn: theo tính toán của tác giả.

85

Những nhân tố rủi ro tác động dẫn đến biến động kết quả kinh doanh cà phê

có thể tổng quát như sau:

BDKQKD = f(KTKD,TTTT,TTTC,VKD,DTTTG,QDCQT,GTT,HVNKD).

Mô hình hồi quy có dạng:

BDKQKD = 0,144 KTKD + 0,152 TTTT + 0,112 TTTC + 0,121 VKD + 0,131

DTTTG + 0,238 QDCQT + 0,220 NRX + 0,203 GTT + 0,199 HVNKD

+ Tổn thất kinh doanh trong nghiên cứu chính thức

* Kiểm tra độ tin cậy Cronbach's alpha: Kết quả Cronbach ‘s alpha về tổn

thất kinh doanh trong nghiên cứu chính thức: thực hiện phân tích từng nhân tố trong

tổng số 10 nhân tố (1 nhân tố phụ thuộc và 9 nhân tố độc lập). Kết quả có 10 nhân

tố đều đạt yêu cầu (chi tiết xem phụ lục 13 của luận án).

* Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA

● Thực hiện phân tích EFA cho nhân tố phụ thuộc với kết quả có hệ số KMO

= 0,738 kiểm định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig = 0,00, Tổng phương sai trích =

79,605%, điều đó có nghĩa là nhân tố phụ thuộc này giải thích được 79,605% sự

biến thiên của dữ liệu. Như vậy, dữ liệu phân tích hoàn toàn phù hợp với mô hình

nghiên cứu. Các bước phân tích chi tiết trình bày trong phụ lục 14 của luận án.

● Thực hiện phân tích EFA cho tất cả 9 nhân tố độc lập với kết quả có hệ số

KMO = 0,758, kiểm định Barlett’s với mức ý nghĩa Sig= 0,00; Hiệp phương sai với

30 câu hỏi gom thành 9 nhân tố, Tổng phương sai trích= 75,278%, có nghĩa là các

nhân tố giải thích được 75,278% sự biến thiên của dữ liệu, còn thực hiện xoay ma

trận thì tất cả đều đạt yêu cầu. Như vậy, có thể khẳng định rằng dữ liệu phân tích

hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu. Chi tiết tại phụ lục 14 của luận án.

* Phân tích tương quan: Để tiến hành phân tích tương quan trước hết cần

phải thực hiện tính giá trị trung bình của từng nhân tố. Qua quá trình phân tích

tương quan thu được kết quả là các nhân tố phụ thuộc và nhân tố độc lập tương

quan với nhau, các mức ý nghĩa Sig đều <5%, không xảy ra tình trang đa cộng

86

tuyến. Kết quả này đạt yêu cầu để tiến hành phân tích hồi quy. Các bước phân tích

chi tiết được trình bày cụ thể trong phụ lục 15 của luận án.

* Phân tích hồi quy: Dựa vào kết quả tính giá trị trung bình sẽ đưa các nhân

tố mang giá trị trung bình để phân tích hồi quy. Kết quả phân tích hồi quy như sau:

R = 0,794; R2 = 0,631; R2 hiệu chỉnh = 0,613; giá trị kiểm định F = 36,053; tất cả

các hệ số VIF < 2; tất cả các mức ý nghĩa Sig < 5% (Chi tiết tại bảng 4.4). Kết quả

cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu. Các bước phân tích chi

tiết trình bày trong phụ lục 16 của luận án. Sau đây là kết quả phân tích dữ liệu:

Bảng 4.4 : Kết quả kiểm định đa cộng tuyến các nhân tố rủi ro tác động dẫn

đến tổn thất trong kinh doanh cà phê.

Hệ số chưa chuẩn Hệ số đã Thống kê đa Mức ý hóa chuẩn hóa cộng tuyến Mô hình Giá trị t nghĩa Sai số Dung (Sig) B Beta VIF chuẩn sai

1(Constant) -1.486 .330 -4.505 .000

KTKD .147 .041 .167 3.582 .000 .899 1.112

TTTT .141 .054 .133 2.617 .010 .748 1.337

TTTC .146 .054 .123 2.698 .008 .935 1.070

VKD .110 .050 .113 2.207 .029 .738 1.356

DTTTG .151 .056 .148 2.713 .007 .654 1.528

QDCQT .204 .043 .240 4.763 .000 .768 1.302

NRX .171 .048 .178 3.583 .000 .789 1.267

GTT .188 .043 .199 4.322 .000 .918 1.089

HVNKD .200 .038 .237 5.220 .000 .940 1.064

Ghi chú: Biến phụ thuộc TTKD - Nguồn: theo tính toán của tác giả.

87

Các nhân tố rủi ro tác động dẫn đến tổn thất kinh doanh cà phê viết tổng

quát sau: TTKD = f(KTKD,TTTT,TTTC,VKD,DTTTG,QDCQT,GTT,HVNKD).

Mô hình hồi quy đa biến có dạng:

TTKD = 0,167 KTKD + 0,133 TTTT + 0,123 TTTC + 0,113 VKD + 0,148

DTTTG + 0,240 QDCQT + 0,178 NRX + 0,199 GTT + 0,237 HVNKD

4.1.2 Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu

4.1.2.1 Kiểm định mô hình lý thuyết

- Mô hình lý thuyết về rủi ro trong sản xuất cà phê tại Việt Nam

+ Mô hình lý thuyết về biến động kết quả sản xuất cà phê tại Việt Nam

Sau khi loại bỏ 2 khái niệm, mô hình còn lại 9 khái niệm, trong đó có 1 khái

niệm phụ thuộc, 8 khái niệm độc lập. Các hệ số hồi quy của biến phụ thuộc như sau:

(1) Tác động của yếu tố thời tiết đến biến động kết quả sản xuất: hệ số Bê ta

chưa chuẩn hóa = 0,126, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,130, sai số chuẩn = 0,053, kiểm

định t = 2,362, mức ý nghĩa sig = 0,019, hệ số VIF = 1,271. Qua phân tích cho thấy

dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

(2) Tác động của sâu, dịch bệnh đến biến động kết quả sản xuất: hệ số Bê ta

chưa chuẩn hóa = 0,211, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,242, sai số chuẩn = 0,048, kiểm

định t = 4,355, mức ý nghĩa sig = 0,000, hệ số VIF = 1,289. Qua phân tích cho thấy

dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

(3) Tác động của kỹ thuật sản xuất đến biến động kết quả sản xuất: hệ số Bê

ta chưa chuẩn hóa = 0,114, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,136, sai số chuẩn = 0,043,

kiểm định t = 2,681, mức ý nghĩa sig = 0,008, hệ số VIF = 1,072. Qua phân tích cho

thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

(4) Tác động của yếu tố công nghệ đến biến động kết quả sản xuất: hệ số Bê

ta chưa chuẩn hóa = 0,133, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,135, sai số chuẩn = 0,057,

kiểm định t = 2,343, mức ý nghĩa sig = 0,020, hệ số VIF = 1,380 . Qua phân tích

cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

88

(5) Tác động của yếu tố giá cả thị trường đến biến động kết quả sản xuất: hệ

số Bê ta chưa chuẩn hóa= 0,142, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,122, sai số chuẩn=

0,060, kiểm định t = 2,387, mức ý nghĩa sig = 0,018, hệ số VIF = 1,089. Qua phân

tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

(6) Tác động của yếu tố mất cân đối sản xuất đến biến động kết quả sản xuất:

hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,178, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,172, sai số chuẩn =

0,053, kiểm định t = 3,356, mức ý nghĩa sig = 0,001, hệ số VIF = 1,092. Qua phân

tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

(7) Tác động của yếu tố nguồn vốn sản xuất đến biến động kết quả sản xuất:

hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,241, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,251, sai số chuẩn =

0,051, kiểm định t = 4,754, mức ý nghĩa sig = 0,000, hệ số VIF = 1,164. Qua phân

tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

(8) Tác động từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà sản xuất đến biến động kết quả

sản xuất: hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,186, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,217, sai số

chuẩn = 0,043, kiểm định t = 4,320, mức ý nghĩa sig = 0,000, hệ số VIF = 1,054.

Qua phân tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

+ Mô hình lý thuyết về tổn thất sản xuất cà phê tại Việt Nam

Sau khi loại bỏ 2 khái niệm, mô hình còn lại 9 khái niệm, trong đó có 1 khái

niệm phụ thuộc, 8 khái niệm độc lập. Các hệ số hồi quy của biến phụ thuộc như sau:

(1) Tác động của yếu tố thời tiết dẫn đến tổn thất trong sản xuất: hệ số Bê ta

chưa chuẩn hóa = 0,110, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,113, sai số chuẩn = 0,052, kiểm

định t = 2,139, mức ý nghĩa sig = 0,034, hệ số VIF = 1,332. Qua phân tích cho thấy

dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

(2) Tác động của yếu tố sâu, dịch bệnh dẫn đến tổn thất trong sản xuất: hệ số

Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,216, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,236, sai số chuẩn = 0,047,

kiểm định t = 4,583, mức ý nghĩa sig = 0,000, hệ số VIF = 1,289. Qua phân tích cho

thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

89

(3) Tác động của kỹ thuật sản xuất dẫn đến tổn thất trong sản xuất: hệ số Bê

ta chưa chuẩn hóa= 0,114, hệ số Bê ta chuẩn hóa= 0,136, sai số chuẩn = 0,043,

kiểm định t = 2,681, mức ý nghĩa sig = 0,008, hệ số VIF = 1,278. Qua phân tích cho

thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

(4) Tác động của yếu tố công nghệ dẫn đến tổn thất trong sản xuất: hệ số Bê

ta chưa chuẩn hóa = 0,168, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,169, sai số chuẩn = 0,054,

kiểm định t = 3,121, mức ý nghĩa sig = 0,002, hệ số VIF = 1,403 . Qua phân tích

cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

(5) Tác động của yếu tố giá thị trường dẫn đến tổn thất trong sản xuất: hệ số

Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,185, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,155, sai số chuẩn = 0,058,

kiểm định t = 3,199, mức ý nghĩa sig = 0,002, hệ số VIF = 1,122. Qua phân tích cho

thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

(6) Tác động của yếu tố mất cân đối sản xuất dẫn đến tổn thất trong sản xuất:

hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,216, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,194, sai số chuẩn =

0,054, kiểm định t = 4,041, mức ý nghĩa sig = 0,000, hệ số VIF = 1,107. Qua phân

tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

(7) Tác động của nguồn vốn sản xuất dẫn đến tổn thất trong sản xuất: hệ số

Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,245, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,246, sai số chuẩn = 0,049,

kiểm định t = 4,993, mức ý nghĩa sig = 0,000, hệ số VIF = 1,170. Qua phân tích cho

thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

(8) Tác động từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà sản xuất dẫn đến tổn thất trong

sản xuất: hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,208, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,233, sai số

chuẩn = 0,042, kiểm định t = 4,919, mức ý nghĩa sig = 0,000, hệ số VIF = 1,079.

Qua phân tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

- Mô hình lý thuyết về rủi ro trong quá trình kinh doanh cà phê

+ Mô hình lý thuyết về biến động kết quả trong quá trình kinh doanh

Sau khi loại bỏ 2 khái niệm, mô hình còn lại 10 khái niệm, trong đó 1 khái

niệm phụ thuộc, 9 khái niệm độc lập. Các hệ số hồi quy của biến phụ thuộc như sau:

90

(1) Tác động của kỹ thuật kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh:

hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0.130, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,144, sai số chuẩn =

0,042, kiểm định t = 3,137, mức ý nghĩa sig = 0,002, hệ số VIF = 1,119. Qua phân

tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

(2) Tác động của các quỹ đầu cơ quốc tế dẫn đến biến động kết quả kinh

doanh: hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,210, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,238, sai số

chuẩn= 0,044, kiểm định t = 4,824, mức ý nghĩa sig = ,0,000 hệ số VIF = 1,300.

Qua phân tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

(3) Tác động của các nhà rang xay thế giới dẫn đến biến động kết quả kinh

doanh: hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,214, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,220, sai số

chuẩn = 0,048, kiểm định t = 4,431, mức ý nghĩa sig = 0,000, hệ số VIF = 1,320.

Qua phân tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

(4) Tác động của thông tin thị trường dẫn đến biến động kết quả kinh doanh:

hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,161, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,152, sai số chuẩn=

0,053, kiểm định t = 3,019, mức ý nghĩa sig = 0,003, hệ số VIF = 1,359. Qua phân

tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

(5) Tác động của đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái đến biến động kết

quả kinh doanh: hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,135, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,131,

sai số chuẩn = 0,056, kiểm định t = 2,391, mức ý nghĩa sig = 0,018, hệ số VIF =

1,606. Qua phân tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

(6) Tác động của thị trường tài chính quốc tế dẫn đến biến động kết quả kinh

doanh: hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0.133, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,112, sai số

chuẩn = 0,054, kiểm định t = 2,471, mức ý nghĩa sig = 0,014, hệ số VIF = 1,094.

Qua phân tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

(7) Tác động của nguồn vốn kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh

doanh: hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,119, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,121, sai số

chuẩn = 0,050, kiểm định t = 2,398, mức ý nghĩa sig = 0,017 hệ số VIF = 1,357.

Qua phân tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

91

(8) Tác động của các nhà sản xuất dẫn đến biến động kết quả kinh doanh: hệ

số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,212, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,203, sai số chuẩn =

0,047, kiểm định t = 4,487, mức ý nghĩa sig = 0,000, hệ số VIF = 1,095. Qua phân

tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

(9) Tác động từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh đến biến động kết

quả kinh doanh: hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,173, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,199,

sai số chuẩn = 0,039, kiểm định t = 4,422, mức ý nghĩa sig = 0,000, hệ số VIF=

1,075. Qua phân tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

+ Mô hình lý thuyết về tổn thất kinh doanh

Sau khi loại bỏ 2 khái niệm, mô hình còn lại 10 khái niệm, trong đó có 1 khái

niệm phụ thuộc, 9 khái niệm độc lập. Các hệ số hồi quy của biến phụ thuộc như sau:

(1) Tác động của kỹ thuật kinh doanh dẫn đến tổn thất trong kinh doanh: hệ

số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0.147, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,167, sai số chuẩn =

0,041, kiểm định t = 3,582, mức ý nghĩa sig = 0,000, hệ số VIF = 1,112. Qua phân

tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

(2) Tác động của các quỹ đầu cơ quốc tế dẫn đến tổn thất trong kinh doanh:

hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,204, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,240, sai số chuẩn =

0,043, kiểm định t = 4,763, mức ý nghĩa sig = ,0,000 hệ số VIF = 1,032. Qua phân

tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

(3) Tác động của các nhà rang xay thế giới dẫn đến tổn thất trong kinh

doanh: hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,171, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,178, sai số

chuẩn = 0,048, kiểm định t = 3,583, mức ý nghĩa sig = 0,000, hệ số VIF = 1,267.

Qua phân tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

(4) Tác động của thông tin thị trường dẫn đến tổn thất trong kinh doanh: hệ

số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,141, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,133, sai số chuẩn =

0,054, kiểm định t = 2,617, mức ý nghĩa sig = 0,010, hệ số VIF = 1,337. Qua phân

tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

92

(5) Tác động của đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái đến tổn thất trong

kinh doanh: hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,151, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,148, sai

số chuẩn = 0,056, kiểm định t = 2,713, mức ý nghĩa sig = 0,007, hệ số VIF = 1,528.

Qua phân tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

(6) Tác động của thị trường tài chính quốc tế dẫn đến tổn thất trong kinh

doanh: hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0.146, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,123, sai số

chuẩn = 0,054, kiểm định t = 2,698, mức ý nghĩa sig = 0,008, hệ số VIF = 1,070.

Qua phân tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

(7) Tác động của nguồn vốn kinh doanh dẫn đến tổn thất trong kinh doanh:

hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,110, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,113, sai số chuẩn =

0,050, kiểm định t = 2,207, mức ý nghĩa sig = 0,029 hệ số VIF = 1,356. Qua phân

tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

(8) Tác động của yếu tố giá thị trường dẫn đến tổn thất trong kinh doanh: hệ

số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0188, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,199, sai số chuẩn =

0,043, kiểm định t = 4,322, mức ý nghĩa sig = 0,000, hệ số VIF = 1,089. Qua phân

tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

(9) Tác động từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh đến tổn thất trong

kinh doanh: hệ số Bê ta chưa chuẩn hóa = 0,200, hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0,237, sai

số chuẩn = 0,038, kiểm định t = 5,220, mức ý nghĩa sig = 0,000, hệ số VIF = 1,064.

Qua phân tích cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình nghiên cứu.

4.1.2.2 Kiểm định các giả thuyết

- Mô hình biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất

Mô hình lý thuyết về biến động kết quả sản xuất có tất cả 9 giả thuyết, ký

hiệu từ Hsx1 cho đến Hsx9. Cụ thể như sau:

(1) Hsx1: Là giả thuyết lập cho nhân tố phụ thuộc “biến động tiềm ẩn kết quả

sản xuất” trong nghiên cứu về lĩnh vực sản xuất cà phê tại Việt Nam mà từng nhân

tố độc lập của mô hình có sự tác động mạnh đến nhân tố này; tất cả các mức ý nghĩa

sig <0,05 điều đó thể hiện là có ý nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

93

(2) Hsx2: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “giá cả thị trường”. Hệ số hồi

quy =0,142; mức ý nghĩa sig = 0,018; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý

nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

(3) Hsx3: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “thời tiết”. Hệ số hồi quy =

0,126; mức ý nghĩa sig = 0,019; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý nghĩa

thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

(4) Hsx4: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “sâu dịch bệnh”. Hệ số hồi

quy = 0,211; mức ý nghĩa sig = 0,000; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý

nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

(5) Hsx5: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “kỹ thuật sản xuất”. Hệ số hồi

quy = 0,114; mức ý nghĩa sig = 0,008; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý

nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

(6) Hsx6: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “công nghệ”. Hệ số hồi quy =

0,133; mức ý nghĩa sig = 0,020; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý nghĩa

thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

(7) Hsx7: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “mất cân đối sản xuất”. Hệ số

hồi quy = 0,178; mức ý nghĩa sig = 0,001; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý

nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

(8) Hsx8: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “vốn sản xuất”. Hệ số hồi quy

= 0,241; mức ý nghĩa sig = 0,000; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý nghĩa

thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

(9) Hsx9: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “tâm lý hành vi nhà sản xuất”.

Hệ số hồi quy = 0,186; mức ý nghĩa sig = 0,000; với kết quả kiểm định này cho thấy

có ý nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

- Mô hình tổn thất trong sản xuất

Mô hình lý thuyết về biến động kết quả sản xuất có tất cả 9 giả thuyết, ký

hiệu từ H'sx1 cho đến H'sx9, như sau:

94

+ H'sx1: Là giả thuyết lập cho nhân tố phụ thuộc “tổn thất sản xuất” trong

nghiên cứu về lĩnh vực sản xuất cà phê tại Việt Nam mà từng nhân tố độc lập của

mô hình có sự tương quan; tất cả các mức ý nghĩa sig <0,05 điều đó thể hiện là có ý

nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

+ H'sx2: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “giá cả thị trường mặt hàng cà

phê”. Hệ số hồi quy =0,185; mức ý nghĩa sig = 0,002; với kết quả kiểm định này

cho thấy có ý nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

+ H'sx3: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “thời tiết”. Hệ số hồi quy =

0,110; mức ý nghĩa sig = 0,034; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý nghĩa

thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

H'sx4: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “sâu dịch bệnh”. Hệ số hồi quy =

0,216; mức ý nghĩa sig = 0,000; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý nghĩa

thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

+ H'sx5: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “kỹ thuật sản xuất”. Hệ số hồi

quy = 0,096; mức ý nghĩa sig = 0,020; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý

nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

+ H'sx6: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “công nghệ”. Hệ số hồi quy =

0,168; mức ý nghĩa sig = 0,002; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý nghĩa

thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

+ H'sx7: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “mất cân đối sản xuất”. Hệ số

hồi quy = 0,216; mức ý nghĩa sig = 0,000; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý

nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

+ H'sx8: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “vốn sản xuất”. Hệ số hồi quy

= 0,245; mức ý nghĩa sig = 0,000; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý nghĩa

thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

+ H'sx9: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “tâm lý hành vi nhà sản xuất”.

Hệ số hồi quy = 0,208; mức ý nghĩa sig = 0,000; với kết quả kiểm định này cho thấy

có ý nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

95

- Mô hình biến động tiềm ẩn ở kết quả kinh doanh

Mô hình lý thuyết có 10 giả thuyết, ký hiệu từ Hkd1 cho đến Hkd10, như sau:

+ Hkd1: Là giả thuyết lập cho nhân tố phụ thuộc “biến động tiềm ẩn kết quả

kinh doanh” trong nghiên cứu về lĩnh vực kinh doanh cà phê tại Việt Nam mà từng

nhân tố độc lập trong mô hình có sự tác động mạnh với nhân tố này; tất cả các mức

ý nghĩa sig <0,05 điều đó thể hiện là có ý nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

+ Hkd2: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “giá cả thị trường mặt hàng cà

phê”. Hệ số hồi quy = 0,212; mức ý nghĩa sig = 0,000; với kết quả kiểm định này

cho thấy có ý nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

+ Hkd3: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “kỹ thuật kinh doanh”. Hệ số

hồi quy = 0,130; mức ý nghĩa sig = 0,003; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý

nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

+ Hkd4: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “Quỹ đầu cơ quốc tế”. Hệ số

hồi quy = 0,210; mức ý nghĩa sig = 0,000; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý

nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

+ Hkd5: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “Nhà rang xay”. Hệ số hồi quy

= 0,214; mức ý nghĩa sig = 0,000 với kết quả kiểm định này cho thấy có ý nghĩa

thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

+ Hkd6: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “thị trường tài chính quốc tế”.

Hệ số hồi quy = 0,133; mức ý nghĩa sig = 0,014; với kết quả kiểm định này cho thấy

có ý nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

+ Hkd7: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “thông tin thị trường”. Hệ số

hồi quy = 0,161; mức ý nghĩa sig = 0,003; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý

nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

+ Hkd8: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “đồng tiền thanh toán và tỷ giá

hối đoái”. Hệ số hồi quy = 0,135; mức ý nghĩa sig = 0,018; với kết quả kiểm định

này cho thấy có ý nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

96

+ Hkd9: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “vốn kinh doanh”. Hệ số hồi

quy = 0,119; mức ý nghĩa sig = 0,017; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý

nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

+ Hkd10: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “tâm lý hành vi nhà kinh

doanh”. Hệ số hồi quy = 0,173 mức ý nghĩa sig = 0,000 với kết quả kiểm định này

cho thấy có ý nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

- Mô hình tổn thất trong kinh doanh

Mô hình lý thuyết có 10 giả thuyết, ký hiệu từ H'kd1 cho đến H'kd10. Cụ thể như sau:

+ H'kd1: Là giả thuyết lập cho nhân tố phụ thuộc “tổn thất kinh doanh” trong

nghiên cứu về lĩnh vực kinh doanh cà phê tại Việt Nam mà từng nhân tố độc lập

trong mô hình có sự tương quan; tất cả các mức ý nghĩa sig <0,05 điều đó thể hiện

là có ý nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

+ H'kd2: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “giá cả thị trường mặt hàng cà

phê”. Hệ số hồi quy = 0,188; mức ý nghĩa sig = 0,000; với kết quả kiểm định này

cho thấy có ý nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

+ H'kd3: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “kỹ thuật kinh doanh”. Hệ số

hồi quy = 0,147; mức ý nghĩa sig = 0,000; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý

nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

+ H'kd4: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “Quỹ đầu cơ quốc tế”. Hệ số

hồi quy = 0,204; mức ý nghĩa sig = 0,000; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý

nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

H'kd5: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “Nhà rang xay”. Hệ số hồi quy =

0,171; mức ý nghĩa sig = 0,000 với kết quả kiểm định này cho thấy có ý nghĩa thống

kê nên chấp nhận giả thuyết.

+ H'kd6: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “thị trường tài chính thế giới”.

Hệ số hồi quy = 0,146; mức ý nghĩa sig = 0,008; với kết quả kiểm định này cho thấy

có ý nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

97

+ H'kd7: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “thông tin thị trường”. Hệ số

hồi quy = 0,141; mức ý nghĩa sig = 0,010; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý

nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

+ H'kd8: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “dồng tiền thanh toán và tỷ giá

hối đoái”. Hệ số hồi quy = 0,214; mức ý nghĩa sig = 0,000; với kết quả kiểm định

này cho thấy có ý nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

+ H'kd9: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “vốn kinh doanh”. Hệ số hồi

quy = 0,151; mức ý nghĩa sig = 0,007; với kết quả kiểm định này cho thấy có ý

nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

+ H'kd10: Là giả thuyết lập cho nhân tố độc lập “tâm lý hành vi của nhà kinh

doanh”. Hệ số hồi quy = 0,200 mức ý nghĩa sig = 0,000 với kết quả kiểm định này

cho thấy có ý nghĩa thống kê nên chấp nhận giả thuyết.

98

Từ kết quả nghiên cứu mô hình nghiên cứu được viết lại như sau:

RO

KTSX

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT GTT

TTSX

CN

THT

SDB

MCDSX

BDKQSX

ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT

VSX

HVNSX

RỦI ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT SẢN QUẢ XUẤT VÀ KINH DOANH CÀ PHÊ

RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT

GTT

KTKD

QDCQT

TTTT

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH

NRX

TTTC

TTKD

ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ KINH DOANH

RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH

VKD

BDKQKD

DTTTG

HVNKD

Hình 4-1 Mô hình nghiên cứu rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh

doanh cà phê tại Việt Nam. (Nguồn: Tổng hợp của tác giả)

4.1.3 Thảo luận kết quả nghiên cứu

4.1.3.1 Các giả thuyết của nghiên cứu

Có 9 giả thuyết được lập đối với biến động kết quả sản xuất, 9 giả thuyết

được lập đối với tổn thất trong sản xuất, 10 giả thuyết được lập đối với biến động

kết quả kinh doanh và 10 giả thuyết được lập đối với tổn thất trong kinh doanh.

Thông qua kết quả kiểm định giả thuyết thì 38 giả thuyết này có ý nghĩa thống kê và

được chấp nhận.

99

4.1.3.2 Kết quả nghiên cứu

Thông qua các bước từ lược khảo tài liệu, thu thập, phân tích và xử lý dữ liệu

với phương pháp hợp lý trình bày tại các chương trên đây khẳng định các yếu tố rủi

ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam xuất hiện ở

nhiều khía cạnh khác nhau, với mức độ tác động khác nhau nhưng tính nghiêm

trọng thì khó có thể phân biệt. Các nghiên cứu trước đây chỉ nhìn nhận rủi ro trên

một số yếu tố và đi sâu như một chuyên đề hẹp. Nghiên cứu này đã xâu chuỗi, tổng

hợp và lựa chọn thông qua quá trình kiểm định lý thuyết và thực tiễn. Các bước

nghiên cứu định tính mang tính khám phá nhưng là nền tảng để thực hiện nghiên

cứu định lượng thu được hiệu quả cao. Chính nhờ sự xem xét rộng trên nhiều khía

cạnh trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh với các phương pháp nghiên cứu có khả

năng chuyên sâu đã vận dụng để làm sáng tỏ vấn đề của rủi ro. Các bước nghiên

cứu được thực hiện thông qua bốn khía cạnh thuộc hai lĩnh vực (sản xuất và kinh

doanh) và kết quả được thể hiện như sau:

- Kết quả nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến sản xuất cà phê

+ Kết quả nghiên cứu các yếu tố rủi ro tác động gây ra biến động tiềm

ẩn ở các kết quả trong sản xuất cà phê

Nhân tố phụ thuộc trong biến động kết quả sản xuất là “Biến động tiềm ẩn ở

các kết quả sản xuất” – BDKQSX.

Các nhân tố độc lập trong biến động kết quả sản xuất: “Giá cả thị trường” –

GTT, “Thời tiết” – THT, “Sâu, dịch bệnh” – SDB, “Kỹ thuật sản xuất” – KTSX,

“Công nghệ” – CN, “Mất cân đối trong sản xuất” – MCDSX, “Vốn sản xuất” –

+ Kết quả nghiên cứu các yếu tố rủi ro tác động gây ra tổn thất trong

VSX, “Tâm lý hành vi của nhà sản xuất” - HVNSX.

sản xuất cà phê

Nhân tố phụ thuộc trong tổn thất sản xuất: “Tổn thất sản xuất” – TTSX.

Các nhân tố độc lập trong tổn thất sản xuất: “Giá cả thị trường” – GTT,

“Thời tiết” – THT, “Sâu, dịch bệnh” – SDB, “Kỹ thuật sản xuất” – KTSX, “Công

100

nghệ” – CN, “Mất cân đối trong sản xuất” – MCDSX, “Vốn sản xuất” – VSX,

- Kết quả nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kinh doanh cà phê

“Tâm lý hành vi của nhà sản xuất” HVNSX.

+ Kết quả nghiên cứu các yếu tố rủi ro tác động gây ra biến động tiềm

ẩn ở các kết quả trong kinh doanh cà phê

Nhân tố phụ thuộc trong biến động kết quả kinh doanh: “Biến động tiềm ẩn ở

các kết quả kinh doanh” – BDKQKD.

Các nhân tố độc lập trong biến động kết quả kinh doanh: “Giá cả thị trường”

– GTT, “Kỹ thuật kinh doanh” – KTKD, “Quỹ đầu cơ quốc tế” – QDCQT, “Nhà

rang xay cà phê thế giới” – NRX, “Thị trường tài chính quốc tế” – TTTC, “Thông

tin thị trường” – TTTT, “Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái” – DTTTG, “Vốn

+ Kết quả nghiên cứu các yếu tố rủi ro tác động gây ra tổn thất trong

kinh doanh” – VKD, “Tâm lý hành vi của nhà kinh doanh” – HVNKD.

kinh doanh cà phê:

Nhân tố phụ thuộc trong tổn thất kinh doanh: “Tổn thất kinh doanh”– TTKD.

Các nhân tố độc lập trong tổn thất kinh doanh: “Giá cả thị trường” – GTT,

“Kỹ thuật kinh doanh” – KTKD, “Quỹ đầu cơ quốc tế” – QDCQT, “Nhà rang xay

cà phê thế giới” – NRX, “Thị trường tài chính quốc tế” – TTTC, “Thông tin thị

trường” – TTTT, “Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái” – DTTTG, “Vốn kinh

doanh” – VKD, “Tâm lý hành vi của nhà kinh doanh” – HVNKD.

4.1.3.3 Ý nghĩa của kết quả nghiên cứu

Nghiên cứu này khắc phục được tính đơn điệu trong việc đánh giá rủi ro đối

với sản xuất và kinh doanh trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng. Tính

đơn điệu mà tác giả muốn đề cập ở đây là nhìn nhận góc độ hẹp, thiếu bao quát sẽ

không lượng hóa được tính chất và mức độ tác động của rủi ro. Rủi ro ảnh hưởng

đến kết quả của sản xuất và kinh doanh cà phê cần phải nhìn nhận một cách toàn

diện. Nghĩa là phải nhận diện đầy đủ, đánh giá sâu sát tính chất và mức độ của từng

101

yếu tố. Bởi vì, mỗi yếu tố rủi ro có sự tác động khác nhau nhưng đều ảnh hưởng kết

quả sản xuất và kinh doanh cà phê. Vì vậy, công tác quản trị rủi ro trong sản xuất và

kinh doanh cà phê phải xuyên suốt từ khâu đầu của sản xuất đến khi sản phẩm được

tiêu dùng. Bên cạnh đó, nghiên cứu này cũng làm sáng tỏ về quan niệm rủi ro không

chỉ đơn thuần là bất lợi mà rủi ro còn bao gồm mặt thuận lợi, cơ hội tốt.

4.1.3.4 Các hạn chế của công trình nghiên cứu

Chưa xây dựng được thang đo hành vi đối với từng nhóm thành viên tham

gia hoặc có tầm ảnh hưởng đến sản xuất và kinh doanh.

4.1.3.5 Nhu cầu nghiên cứu thêm

Vấn đề hành vi của con người là một yếu tố phức tạp và khó khăn trong nhận

biết cũng như đo lường cho nên cần có một nghiên cứu chuyên sâu xay dựng được

thang đo hiệu quả. Trên cơ sở thang đo này, các nhà nghiên cứu, các nhà quản trị rủi

ro trong sản xuất và kinh doanh cà phê có thể vận dụng để hoàn thiện nhiệm vụ của

họ một cách trọn vẹn.

4.1.4 Điểm mới phát hiện của nghiên cứu:

- Xây dựng được thang đo đối với các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến sản xuất

và kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

- Thay đổi cách nhìn nhận, đánh giá rủi ro trong sản xuất và kinh doanh cà

phê phải toàn diện (đề cập cùng lúc với tất cả các yếu tố rủi ro), xuyên suốt và chi

tiết cho từng yếu tố thì mới có hiệu quả.

- Làm sáng tỏ tính hai mặt của rủi ro là không chỉ có bất lợi mà còn cả thuận

lợi. Trên cơ sở đó góp phần thay đổi cách nhìn nhận, đánh giá và quan niệm về rủi

ro phải xem xét cả hai mặt là nguy cơ và cơ hội.

- Góp phần bổ sung thang đo cho ứng dụng nghiên cứu khoa học và thực tiễn

công tác quản trị rủi ro.

102

4.1.5 Các hàm ý quản trị

Từ kết quả kiểm định thang đo, kiểm định mô hình lý thuyết, kiểm định các

giả thuyết trên, cần phải xây dựng chương trình quản trị rủi ro đối với các lĩnh vực

sản xuất và kinh doanh xuyên suốt trên cơ sở xác định tính hai mặt của rủi ro với

các nhân tố rủi ro như sau:

4.1.5.1 Các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình sản xuất cà phê

Thang đo lường rủi ro thông qua biến động tiềm ẩn ở các kết quả sản xuất và

tổn thất sản xuất với các nhân tố sau:

(1) Yếu tố rủi ro do biến động giá cả thị trường - GTT.

(2) Yếu tố rủi ro từ yếu tố kỹ thuật sản xuất - KTSX.

(3) Yếu tố rủi ro từ yếu tố công nghệ (bao gồm công nghệ sản xuất và công

nghệ sau thu hoạch) - CN.

(4) Yếu tố rủi ro từ yếu tố thời tiết - THT.

(5) Yếu tố rủi ro từ yếu tố sâu, dịch bệnh - SDB.

(6) Yếu tố rủi ro từ yếu tố vốn sản xuất - VSX.

(7) Yếu tố rủi ro từ yếu tố mất cân đối trong sản xuất - MCDSX.

(8) Yếu tố rủi ro từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà sản xuất - HVNSX.

4.1.5.2 Các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình kinh doanh

Thang đo lường rủi ro thông qua biến động tiềm ẩn ở các kết quả kinh doanh

và tổn thất trong kinh doanh với các nhân tố sau:

(1) Yếu tố rủi ro từ tác động của giá cả thị trường - GTT.

(2) Yếu tố rủi ro từ yếu tố kỹ thuật kinh doanh - KTKD.

(3) Yếu tố rủi ro từ yếu tố thông tin thị trường - TTTT.

(4) Yếu tố rủi ro từ yếu tố thị trường tài chính quốc tế - TTTC.

(5) Yếu tố rủi ro từ vốn kinh doanh - VKD.

103

(6) Yếu tố rủi ro từ đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái - DTTTG.

(7) Yếu tố rủi ro từ quỹ đầu cơ quốc tế - QDCQT.

(8) Yếu tố rủi ro từ nhà rang xay thế giới - NRX.

(9) Yếu tố rủi ro từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh - HVNKD.

4.1.5.3 Tiến hành chương trình quản trị rủi ro

Công tác quản trị rủi ro hiệu quả cần phải tiến hành xuyên suốt từ lĩnh vực

sản xuất đến lĩnh vực kinh doanh. Nghĩa là cần triển khai ngay từ khâu đầu của quá

trình sản xuất cho đến khi sản phẩm tới tay người tiêu dùng. Mục đích tiến hành

quản trị rủi ro là phải phát huy biến động có ảnh hưởng tốt, hạn chế sự biến động có

ảnh hưởng xấu, hạn chế tổn thất trong từng lĩnh vực sản xuất và kinh doanh.

4.2 Đánh giá thực trạng

4.2.1 Thực trạng về các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và công

tác quản trị rủi ro trong quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam

4.2.1.1 Thực trạng về yếu tố rủi ro và công tác quản trị rủi ro từ biến động giá

cả thị trường

- Thực trạng về nhân tố rủi ro từ biến động giá cả thị trường

Giá cả thị trường của mặt hàng cà phê ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất cà phê

trên toàn thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Nhìn lại các thời điểm giá tăng

cao hoặc giảm mạnh thì thấy rất rõ về động thái của những người trồng cà phê. Khi

giá tăng cao đến mức hơn giá thành sản xuất nhiều thì người trồng cà phê mở rộng

diện tích một cách tự phát trên diện rộng. Thực tế cho thấy những đợt tăng giá năm

1994, năm 1999 (giá tăng do thiên tai tại Brazil)7 và những năm gần đây thì nạn phá

rừng hoặc chuyển đổi từ cây trồng khác để trồng cà phê rất mạnh mẽ. Nhìn thấy rõ

nét nhất là ở Tây Nguyên vào những thời điểm đó, nhiều cánh rừng đã bị chặt hạ,

đốt phá để lấy đất trồng cà phê thành một cao trào mà các cơ quan quản lý nhà nước

7 ICO: World coffee trade (1963-2013).

cũng không thể ngăn lại nổi. Gần đây, do chính phủ có những chế tài xử lý mạnh

104

tay hơn trước nên đã giảm bớt được nạn phá rừng nhưng tình trạng chuyển đổi cây

trồng khác sang cà phê khi giá tốt vẫn diễn ra phổ biến ở nhiều nơi.

Ngược lại với các sự kiện trên là khi giá cà phê giảm mạnh thấp hơn giá

thành sản xuất nhiều như thời điểm năm 2001 (giá thấp kỷ lục8, đây là một dấu mốc

của khủng hoảng giá, nhiều vườn cà phê mà phần lớn là ở Tây Nguyên đã bị phá bỏ

để chuyển sang trồng cây khác. Bên cạnh đó, có những vườn cà phê không có khả

năng chăm sóc cũng bị hư hỏng và trở thành những mảnh đất hoang. Tuy nhiên, đợt

khủng hoảng giá cũng nhanh chóng qua đi và người sản xuất cũng lãng quên dần cú

sốc của khủng hoảng giá và lại tiếp tục mở rộng sản xuất khi giá cà phê phục hồi và

có xu hướng tăng cao. Những năm gần đây, giá cà phê luôn ở mức cao nên diện tích

cà phê tuy không phát triển mạnh như trước nhưng cũng tăng nhẹ. Chính phủ đề ra

chiến lược phát triển cà phê cả nước đến năm 2020 là giữ ổn định diện tích cà phê ở

mức 500.000 ha9 nhưng hiện nay đã là 653.000 ha, và dự đoán sẽ còn tăng nữa.

Việc gia tăng diện tích theo đà tăng hiện nay sẽ tạo ra nguy cơ thừa cung trong

tương lai. Mặt khác, ngoài việc tăng diện tích thì việc người sản xuất ngày càng có

nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và khoa học kỹ thuật không ngừng phát triển nên

năng suất sẽ tăng và sản lượng cà phê tang cao (sức cung tăng) trong khi nhu cầu

không tăng kịp sẽ là nguy cơ của khủng hoảng thừa. Đây chính là nhân tố rủi ro

tiềm ẩn và sẽ nảy sinh mạnh, gây ra tổn thất lớn khi thừa nguồn cung.

- Thực trạng về quản trị rủi ro từ biến động giá cả thị trường

Công tác quản trị rủi ro, phòng hộ giá trong đó có nghiệp vụ sử dụng các

công cụ phái sinh chưa được người sản xuất cà phê Việt Nam quan tâm nên khi gặp

rủi ro phải gánh chịu tổn thất lớn. Phương pháp quản trị rủi ro giá truyền thống tại

Việt Nam là dự trữ hàng chờ giá lên. Qua khảo sát thức tế, có những thời điểm vào

những năm 2000-2001, nhiều nhà sản xuất đã giữ hàng không bán ra khi giá đang ở

mức khoảng 13.000 đ/kg, trong khi giá thành sản xuất khoảng 10.000 đ/kg, cho đến

8 ICO: World coffee trade (1963-2013).

9Quyết định phê duyệt số 889/QĐ-TTg ngày 10/06/2013 của Thủ tướng Chính phủ.

khi giá giảm mạnh, nảy sinh tâm lý lo sợ giá tiếp tục giảm nên đã tranh nhau bán

105

hàng. Động thái đó đã làm cho lượng cung vượt xa cầu và vì vậy giá càng giảm

mạnh cho đến mức thấp nhất là 3.400 đ/kg10. Điều đó nói lên rằng công tác quản trị

rủi ro của các nhà sản xuất còn nhiều hạn chế và có lúc thể hiện sự yếu kém.

4.2.1.2 Thực trạng về rủi ro và công tác quản trị rủi ro từ yếu tố thời tiết

- Thực trạng về rủi ro từ yếu tố thời tiết

Đối với rủi ro do thời tiết gây ra có các hiện tượng điển hình như: hiện tượng

El Nino (nắng hạn), hiện tượng La Nina (mưa nhiều), hiện tượng sương muối

(sương giá). Cụ thể như sau:

+ Rủi ro phát sinh do hiện tượng El Nino: Qua những đợt hạn hán (hiện

tượng El Nino) xảy ra ở miền Trung và Tây Nguyên, nhiều vườn cà phê bị hư hại,

khả năng phục hồi kém hoặc bị hư hỏng hoàn toàn. Khi xảy ra nắng hạn kéo dài, có

những vùng không đủ nước tưới, cũng có những vùng không có nước tưới nên cành

bị hỏng và thậm chí chết cả cây vì cà phê là loại cây háo nước nên không thể chịu

được những cơn nắng hạn kéo dài. Diện tích cà phê đã giảm sút nhiều qua các đợt

hạn hán kéo dài ở các năm trước trong thập niên cuối cùng của thế kỷ 20 và thập

niên đầu tiên của thế kỷ 21. Rủi ro từ hiện tượng El Nino đã làm ảnh hưởng đến

năng suất, chất lượng hạt cà phê (kích cỡ hạt bé hơn bình thừng rất nhiều). Trong

vòng 10 năm trở lại đây thì năm 2013 hạn hán đã hoành hành nặng nhất tại miền

Trung và Tây Nguyên. Hạn hán đã gây thiệt hại nặng nề, làm hư hỏng cây cà phê

rất nhiều và giảm sản lượng rất lớn. Đơn cử như diện tích cà phê bị thiệt hại do

hiện tượng này gây ra tại tỉnh Dak Lak vào thời điểm 2013 làm cho khoảng 5.000

ha cà phê bị mất trắng, 40.000 ha cà phê bị ảnh hưởng nghiêm trọng11.

Nguyên nhân xảy rủi ro ra và tổn thất nặng nề là xuất phát từ khả năng chống

10 Tincaphe. . [ngày truy cập 20/11/2014].

11 VICOFA (2014).

hạn của các nhà sản xuất còn nhiều hạn chế, trang bị các công cụ phục vụ tưới cà

106

phê chưa đáp ứng. Mặt khác, độ che phủ bóng mát cho tán lá của cây hoặc che phủ

mặt đất không đảm bảo nên không hạn chế được nắng hạn cho cà phê.

+ Rủi ro do hiện tượng La Nina: Trong thập niên đầu tiên của thế kỷ 21,

khi hiện tượng La Nina xảy ra với những đợt mưa kéo dài ở Tây Nguyên đã phát

sinh nhiều sâu bệnh phá hoại mùa màng. Mưa kéo dài nảy sinh ra các bệnh nấm làm

rụng trái cà phê trong năm 2014 tại nhiều địa phương tại vùng Tây Nguyên. Bên

cạnh đó, hiện tượng La Nina đã xảy ra ở một số thời điểm trùng vào các kỳ thu

hoạch nên đã làm cho sản phẩm cà phê bị lên men, mốc, thối, tăng tỷ lệ hạt nâu và

hạt đen. Trong thực tế đã xảy ra tình trạng nhiều lô hàng đã bị khách hàng nước

ngoài từ chối nhận hàng do bị lên men, mốc nhiều, tỷ lệ hạt nâu, hạt đen cao. Thậm

chí bị từ chối nhận hàng do có mùi lạ, mùi khói do người sản xuất đã dùng chất đốt

thực vật như củi, vỏ cà phê, trấu và các nguyên vật liệu gây mùi khác để sấy cà phê.

Hiện tượng La Nina làm phát sinh rủi ro dẫn đến sự biến động kết quả sản xuất và

tồi tệ hơn nữa là phải gánh chịu tổn thất.

Ngoài ra, trong điều kiện thời tiết bất thường như mưa, nắng đan xen trong

thời kỳ cà phê ra hoa cũng làm ảnh hưởng không nhỏ đến năng suất cà phê. Chẳng

hạn như khi cà phê đang nở hoa mà gặp mưa nhiều sẽ làm khả năng thụ phấn giảm,

hay làm thối hoa, hoặc rụng hoa dẫn đến khả năng đậu quả thấp. Thực tế hiện tượng

tượng này đã xảy ra tại nhiều vùng trong nhiều mùa vụ trước đây.

+ Rủi ro do hiện tượng sương muối (Sương giá): Trong giai đoạn từ cuối

thập niên 90 của thế kỷ 20 đến năm 2014, xảy ra nhiều đợt sương giá ảnh hưởng

đến cà phê. Đối với các tỉnh Tây Nguyên thì hiện tượng này ít xảy ra và mức độ

thiệt hại không lớn. Riêng các tỉnh phía Bắc thì tần suất xuất hiện sương giá nhiều

hơn với mức độ thiệt hại lớn. Những nguyên nhân dẫn đến khó hạn chế tác động

của sương giá như sau: Trồng mới diện tích cà phê tại các vùng dễ xảy ra sương giá;

thiếu cây che chắn để giảm lượng sương giá rơi trực tiếp vào cây cà phê; thiếu hệ

thống nước tưới để phun nước rửa lá, cây khi xảy ra hiện tượng sương giá xảy ra để

hạn chế tác hại của sương giá.

107

Tác hại do sương giá gây ra trong những năm qua rất lớn nhưng khả năng

hạn chế rủi ro chưa hiệu quả. Một dẫn chứng về thiệt hại do sương giá gây ra vào

cuối tháng 12 năm 2013 tại tỉnh Sơn La xảy ra ba đợt rét đậm dẫn đến sương muối

liên tiếp làm cho cà phê chết cháy, diện tích cà phê hư hại khoảng 1.300 ha12.

- Thực trạng về công tác quản trị rủi ro từ yếu tố thời tiết

+ Thực trạng về quản trị rủi ro từ hiện tượng El Nino: Để giảm thiểu rủi

ro từ hiện tượng El Nino thì người sản xuất phải trồng cây che bóng mát cho vườn

cà phê; chuẩn bị thực bì để tủ gốc cà phê; chuẩn bị nguồn nước tưới đảm bảo lượng

nước cho cây; trang bị máy móc phục vụ tưới cà phê đáp ứng cho công tác tưới.

Trong vòng hai thập niên trở lại đây, ở một số vùng trồng cà phê của Việt Nam đã

xảy ra nhiều đợt nắng nóng nhưng có ít nhất ba đợt nắng hạn gay gắt gây thiệt hại

lớn. Tình trạng thiếu nước tưới, không chuẩn bị thảm thực vật để tủ gốc đầy đủ hoặc

cây che bóng mát không đáp ứng yêu cầu đã gây ra sự chết cháy ở nhiều vườn cây.

Hiện tượng này đã để lại hệ lụy như cây suy giảm khả năng sinh trưởng, phải mất

nhiều năm tích cực chăm bón mới có thể phục hồi. Đợt nắng hạn năm 2004, đã gây

hại dẫn đến chết cháy cà phê tại tỉnh Dak Lak; đợt nắng nóng kéo dài vào năm 2011

và năm 2013 tại tỉnh Dak Nông, Dak Lak, Quảng Trị gây hại nặng đến sản xuất cà

phê. Đặc biệt vào cuối năm 2015 và đầu năm 2016, nắng hạn đe dọa đến 165.000 ha

cà phê trong đó có 40.000 ha bị chết13.

+ Thực trạng về quản trị rủi ro từ hiện tượng La Nina: Rủi ro từ hiện

tượng này xảy ra ở thời kỳ chăm sóc, thu hoạch và sau thu hoạch cà phê Cụ thể là:

* Ở giai đoạn chăm sóc: Hiện tượng La Nina vào những năm 1995, 1996,

2014 đã gây ra ngập úng ở vùng trũng, xói mòn ở vùng sườn đồi, các vùng khác thì

nảy sinh dịch bệnh cho cây cà phê14. Hiện tượng ngập úng xảy ra tại Dak Lak, Lâm

Đồng; hiện tượng xói mòn xảy ra tại Lâm Đồng, Gia Lai do trồng cà phê trên sườn

12 VICOFA (2014). 13 CAFEF. 14 Giacaphe.com.

đồi có độ dốc cao nên khi gặp mưa nhiều xảy ra tình trạng xói mòn; hiện tượng dịch

108

bệnh xảy ra tại hầu hết các tỉnh Tây Nguyên. Nhìn chung công tác quản trị rủi ro

trong trường hợp phòng tránh La Nina giai đoạn chăm sóc chưa đáp ứng yêu cầu.

* Ở giai đoạn thu hoạch: Khi xảy ra hiện tượng La Nina vào những năm

1995, 1996, 2014 đã gây ra tình trạng mốc, lên men, thối hạt do không phơi sấy kịp.

Tình trạng này đã đưa tới rủi ro do chất lượng hàng hóa không đáp ứng yêu cầu giao

hàng. Ngoài ra còn bị khách hàng đánh giá cà phê Việt Nam kém chất lượng, ảnh

hưởng đến giá cả giao dịch trên thị trường, giảm khả năng cạnh tranh của thương

hiệu cà phê Việt Nam. Vào thập niên cuối của thế kỷ 20 và thập niên đầu tiên của

thế kỷ 21, hiện tượng này xảy ra đã gây ra thiệt hại lớn cho ngành cà phê Việt Nam.

* Ở giai đoạn sau thu hoạch: Hiện tượng La Nina xuất hiện trong giai đoạn

này vào những năm 1995, 1996, 2014 xảy ra tình trạng hạt cà phê bị trương nước do

tính háo nước của loại sản phẩm này nên hút ẩm mạnh do môi trường ẩm ướt gây

ra mốc, thối v.v...

+ Thực trạng về quản trị rủi ro từ hiện tượng sương giá: Do không điều

tra kỹ các vùng có khả năng xảy ra sương giá nên người trồng cà phê không tránh

được việc trồng cà phê trên những vùng dễ bị gây hại như ở một số tỉnh phía Bắc là

Sơn La, Lai châu, v.v… Ngoài ra, phần lớn các nhà sản xuất cà phê trồng cà phê

chưa chú trọng đến việc trồng cây che chắn để hạn chế sương giá. Mặt khác, hệ

thống tưới cây cũng hạn chế cho nên khi xảy ra hiện tượng sương giá không có

phương tiện hỗ trợ xử lý kịp thời việc tưới rửa để giảm nhẹ thiên tai. Nhìn chung

công tác quản trị rủi ro nhằm phòng tránh, hạn chế tác hại của rủi ro do sương giá

gây ra là chưa đáp ứng yêu cầu đặt ra.

4.2.1.3 Thực trạng rủi ro và công tác quản trị rủi ro từ yếu tố sâu, dịch bệnh

- Thực trạng rủi ro từ yếu tố sâu, dịch bệnh

Ngành Nông nghiệp đã nhận định và khuyến cáo: sâu, dịch bệnh đối với cây

cà phê ở Việt Nam diễn biến phức tạp nên cần phải kiểm tra thường xuyên và chặt

chẽ; cần có biện pháp phòng chống hữu hiệu nhằm tránh lây lan hoặc diễn biến

nghiêm trọng; phải tăng cường công tác bảo vệ thực vật đáp ứng yêu cầu phòng

109

chống sâu bệnh kịp thời; chuẩn bị các loại thuốc bảo vệ thực vật đặc trị vừa chữa trị

hiệu quả và đảm bảo an toàn thực phẩm, tránh hiện tượng dư lượng thuốc bảo vệ

thực vật vượt ngưỡng cho phép. Sâu bệnh không chỉ xảy ra trong các thời điểm thời

tiết khí hậu thất thường mà còn xảy ra ngay cả những khi bình thường. Nổi bật nhất

là đợt ve sầu phá hoại bộ rễ cây cà phê ở Tây Nguyên năm 1999 và năm 2003.

Các bệnh thường gặp ở cây cà phê trong thời gian qua như: bệnh gỉ sắt, bệnh

rệp sáp, bệnh rầy nâu, sâu cuốn lá, sâu đục thân, bệnh mọt cành, mọt quả v.v… Các

loại sâu, bệnh này đã hủy hoại một số vườn cây ở Tây Nguyên và làm chậm lại quá

trình sinh trưởng của cây ở nhiều địa phương khác. Có thể nêu tác hại của sâu bệnh

tại một số địa phương có diện tích cà phê lớn và xảy ra ở một số thời điểm như sau:

- Tại Dak Lak15: Theo thống kê của Sở NN&PTNT tỉnh này, thời điểm năm

2011, tình trạng sâu bệnh hại cà phê xảy ra ở mức báo động. Bệnh rệp sáp hại quả,

thực hiện điều tra trên 147 ha cà phê tỷ lệ hại 10-25%; rệp sáp mềm xanh, thực hiện

điều tra tại 38 ha, tỷ lệ hại 10-20%; bệnh gỉ sắt, thực hiện điều tra tại 38 ha 10-25%;

mật độ ve sầu 5-8 con/m2; bệnh thối rụng quả từ 4-17%… Theo Chi cục Bảo vệ

thực vật thuộc sở NN&PTNT Dak Lak, ngành này đã phát hiện 16 loài dịch hại, tập

trung ở 12 họ của 6 bộ côn trùng, trong đó có những loài sâu hại thường xuất hiện ở

tất cả các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây cà phê. Các loại dịch hại này chủ

yếu gồm rệp sáp mềm xanh, rệp sáp hại quả, rệp sáp hại rễ, rệp muội, sâu đục thân,

mọt đục cành, thân, đục quả cà phê. Bên cạnh đó, dịch ve sầu gây hại bộ rễ cây cà

phê đang có xu hướng phát triển và lan rộng trên địa bàn từ năm 2005 đến nay. Tất

cả các địa phương trồng cà phê trong tỉnh đều có những vườn cà phê bị ve sầu phá

hoại với mức độ khác nhau. Mật độ tại các vùng bình quân khoảng 92 con ve

sầu/gốc cà phê với tỉ lệ cây bị hại chiếm 94,3%. Bên cạnh đó có một số vùng nhiễm

nặng với mật độ từ 500 đến 800 con ve sầu/gốc cà phê. Thời điểm có mật độ cao từ

tháng 3 đến tháng 8 dương lịch hàng năm. Trước tình trạng trên, ngành nông nghiệp

tỉnh Dak Lak đã cảnh báo trong mùa mưa, tình trạng sâu bệnh sẽ có nguy cơ tăng

15 Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Dak Lak.

cao, nhiều loại cây trồng trong đó có cà phê rất có khả năng mất trắng.

110

- Tại Lâm Đồng vào thời điểm năm 2012- năm 121316: Theo Chi cục Bảo vệ

Thực Vật tỉnh này, trên cây cà phê xuất hiện một số dịch hại phổ biến như: khô

cành, vàng lá, gỉ sắt…Sâu bệnh gây hại trên cây cà phê xuất hiện tràn lan và ngày

càng bùng phát trên diện rộng khiến cho người trồng cà phê lao đao vì năng suất cà

phê giảm. Ở hầu hết các huyện trên địa bàn đều xảy ra tình trạng cây cà phê bị

nhiễm bệnh khô cành với diện tích bị hại trên 33.700 ha, tỷ lệ hại 50%. Các loại sâu

bệnh khác như vàng lá (diện tích bị hại 18.000 ha), gỉ sắt (19.000 ha).

- Tại Gia Lai17: Theo sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, năm 2014 cây

cà phê đang trong giai đoạn nuôi quả non, gặp mưa nhiều khiến cây thiếu ánh sáng,

độ ẩm cao dẫn đến rụng quả. Chỉ hơn một tháng mưa kéo dài với lượng mưa lớn

khiến trên 3.000 ha cà phê mắc bệnh rụng quả sinh lý với tỷ lệ rụng từ 4,8-20%.

Như vậy, sâu bệnh làm giảm số lượng cây trồng, giảm sản lượng sản xuất,

giảm khả năng sinh trưởng và giảm chất lượng sản phẩm.

- Thực trạng về công tác quản trị rủi ro từ yếu tố sâu, dịch bệnh

Quá trình sản xuất cà phê tại Việt Nam luôn xem rủi ro do sâu bệnh gây ra

rất phức tạp và nguy hiểm. Sâu bệnh tấn công mọi lúc, mọi nơi, thêm vào đó là khi

xử lý thuốc bảo vệ thực vật để trừ sâu cũng có thể tạo ra rủi ro khác như dư lượng

thuốc bảo vệ thực vật có thể ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Việc quản trị tốt

rủi ro trong trường hợp này là phải nắm bắt được quá trình sinh trưởng của các loại

sâu bệnh và cách phòng ngừa, trừ diệt an toàn. Trong thực tế quá trình phát triển sản

xuất cà phê ở Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế, có giai đoạn trở thành đại dịch như:

- Nạn rệp sáp xảy ra tại Dak Lak vào năm 2004 làm giảm sản lượng một số

vùng khoảng 60-70%18.

- Nạn ve sầu hại cây cà phê tại Dak Lak từ năm 2005 và vẫn thỉnh thoảng

xuất hiện có lúc bùng phát cho đến nay. Thiệt hại qua các đợt cũng rất nặng nề, tỷ lệ

16 Sở NN&PTNT Lâm Đồng. 17 Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gia Lai. 18Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Dak Lak.

cây bị hại tại những vùng xảy ra tình trạng này khoảng 94,3%19.

111

- Nạn nấm gây rụng trái non cà phê năm 2014 tại tỉnh Gia Lai chưa có thống

kê đầy đủ nhưng ước tính có 3.000 ha với tỷ lệ rụng trái có nơi lên đến 20%20.

Như vậy, công tác phát hiện sâu bệnh trong quá trình chăm sóc cà phê chậm

trễ và công tác diệt trừ sâu bệnh chưa dứt điểm nên nguy cơ đe dọa từ sâu bệnh luôn

hiện hữu với người sản xuất. Điều đó thể hiện sự yếu kém trong quản trị rủi ro đối

với sâu bệnh trong quá trình sản xuất. Nguyên nhân chính của hạn chế trong công

tác quản trị rủi ro đối với sâu bệnh là do người sản xuất thiếu kiến thức trong việc

bảo vệ thực vật nên khó phát hiện được dịch bệnh sớm để phòng chống. Ngoài ra,

lực lượng khuyến nông chưa làm tốt vai trò tư vấn phòng chống dịch bệnh.

4.2.1.4 Thực trạng rủi ro, công tác quản trị rủi ro từ yếu tố kỹ thuật sản xuất

- Thực trạng về rủi ro từ yếu tố kỹ thuật sản xuất

Kỹ thuật sản xuất cà phê bao gồm các khâu từ chuẩn bị giống, chuẩn bị đất

trồng, đào hố trồng cà phê, chăm sóc cây mới trồng, kỹ thuật tạo tán, kỹ thuật bón

phân, phòng và chống sâu bệnh, kỹ thuật tưới nước trong mùa khô, kỹ thuật thu hái,

cho đến các công tác sau thu hoạch v.v… Nhìn chung tất cả các khâu liên quan đến

kỹ thuật sản xuất chưa đáp ứng yêu cầu do ảnh hưởng nặng của tập quán sản xuất

lạc hậu. Chính vì lẽ đó mà rủi ro luôn nảy sinh từ khâu kỹ thuật sản xuất này.

- Thực trạng về công tác quản trị rủi ro từ yếu tố kỹ thuật sản xuất

Do chưa thoát ra khỏi tập quán sản xuất lạc hậu nên công tác quản trị rủi ro

đối với kỹ thuật sản xuất cũng gặp không ít khó khắn. Chính vì lẽ đó công tác quản

trị rủi ro ở khâu này gần như còn bỏ trống.

4.2.1.5 Thực trạng về rủi ro, công tác quản trị rủi ro từ yếu tố công nghệ

- Thực trạng về rủi ro từ yếu tố công nghệ

Qua quá trình khảo sát nhận thấy đặc tính của sản xuất ở Việt Nam phần lớn

là nhỏ lẻ, manh mún, phương pháp sản xuất còn lạc hậu. Do sản xuất nhỏ lẻ nên

không có khả năng đầu tư máy móc, thiết bị hiện đại, khó tiếp cận với ứng dụng 19 Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Dak Lak. 20 Sở Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Gia Lai.

112

khoa học kỹ thuật tiên tiến nên việc triển khai công nghệ mới đáp ứng nhu cầu phát

triển là một trở ngại lớn. Chính vì lẽ đó, sản xuất luôn bị phụ thuộc bởi các yếu tố

đầu vào nên chi phí sản xuất luôn ở mức cao. Chưa có một sáng kiến nào đưa ra để

giảm sự đầu tư phân bón hóa học, giảm lượng nước tưới, giảm thuốc trừ sâu hay

giảm nhân công chăm sóc mà vườn cây vẫn phát triển bình thường. Điều đó nói lên

rằng công nghệ sản xuất cà phê tại Việt Nam còn rất bất cập.

Đối với rủi ro từ công nghệ sau thu hoạch: Công nghệ sau thu hoạch là khâu

rất quan trọng trong điều kiện sản xuất và thời tiết, khí hậu của Việt Nam. Cũng

giống như công nghệ sản xuất, công nghệ sau thu hoạch cũng chưa được đầu tư

nhiều do tính chất của sản xuất phân tán. Phần lớn đầu tư cho các phương tiện, thiết

bị mang tính thô sơ, chưa hiện đại hóa sản xuất nên triển khai công nghệ tiên tiến bị

hạn chế. Do công nghệ sau thu hoạch chưa đáp ứng yêu cầu, ảnh hưởng rất lớn đến

chất lượng sản phẩm, nên chất lượng cà phê của Việt Nam thường bị khách hàng

thế giới đánh giá rất thấp. Chính vì điều đó mà giá cả của cà phê Việt Nam thường

giao dịch ở mức thấp. Gần đây, tuy đã có nhiều chuyển biến về công nghệ sấy cà

phê nhưng phần lớn người trồng cà phê chưa tiếp cận được do hạn chế về năng lực

tài chính. Vì vậy công tác sau thu hoạch bị phụ thuộc rất nhiều ở khâu phơi tại các

sân bãi. Trong điều kiện sân bãi chưa đáp ứng, thời tiết nắng, mưa thất thường đã

ảnh hưởng lớn đến chất lượng sản phẩm. Ngoài ra, khâu bảo quản sản phẩm sau khi

thu hoạch cũng chưa đáp ứng yêu cầu do hệ thống kho bãi hạn chế, không có

phương pháp cất giữ an toàn nên chất lượng cũng bị giảm sút ở giai đoạn này rất

lớn. Chính vì vậy, sự hạn chế của công nghệ sản xuất và công nghệ sau thu hoạch

đã phát sinh các nhân tố rủi ro tác động đến sản xuất cà phê của Việt Nam.

- Thực trạng về công tác quản trị rủi ro từ yếu tố công nghệ

Đối với công nghệ sản xuất: Để phòng tránh, giảm thiểu được rủi ro do công

nghệ sản xuất thì trước hết cần phải trang bị phương tiện công nghệ cao, đáp ứng

yêu cầu của sản xuất. Trong thực tiễn của sản xuất, do các phương tiện phục vụ sản

xuất giá thành cao, việc tiếp thu khoa học kỹ thuật hiện đại cũng cần khoản chi phí

lớn mà khả năng tài chính của đa số người trồng cà phê của Việt Nam yếu nên rất

113

khó khăn trang bị các công cụ đáp ứng yêu cầu sản xuất nên việc triển khai công

nghệ cũng bị ảnh hưởng theo. Đó là hạn chế lớn nhất trong quản trị rủi ro đối với

công nghệ sản xuất hiện nay của Việt Nam.

Đối với công nghệ sau thu hoạch: Công nghệ sau thu hoạch là yêu cầu cấp

thiết trong điều kiện thời tiết thất thường, thiếu thốn sân phơi ở Việt Nam. Người

sản xuất đã nhận biết được nguy cơ rủi ro từ công nghệ sau thu hoạch nhưng họ

cũng nhận thức được là khả năng họ chưa thể vươn tới để trang bị những máy móc

thiết bị, cải tạo hệ thống kho bãi để triển khai công nghệ đang cần. Tất cả các khâu

trong quản trị rủi ro đối với công nghệ sau thu hoạch vẫn đang chờ đợi một tương

lai tài chính được cải thiện tốt hơn.

4.2.1.6 Thực trạng về rủi ro và công tác quản trị rủi ro từ yếu tố mất cân đối

trong quá trình sản xuất

- Thực trạng về rủi ro từ yếu tố mất cân đối trong quá trình sản xuất

Do sản xuất cà phê của Việt Nam thiếu chiến lược dài hạn phù hợp với quá

trình phát triển bền vững. Nhà nước chưa đề ra được quy hoạch chi tiết cho việc

phát triển cà phê mà chỉ có định hướng chung là giới hạn diện tích cà phê cả nước ở

mức 500 ngàn ha. Đến nay chưa có giải pháp ngăn chặn quyết liệt nên để xảy ra

tình trạng sản xuất vẫn còn mang tính tự phát. Chính sách phát triển cà phê này đã

đề ra nhiều năm nhưng trong thực tế những năm gần đây diện tích trồng cà phê vẫn

tăng rất lớn. Chính vì lẽ đó, sản xuất trong lĩnh vực này dễ xảy ra tình trạng mất cân

đối làm phát sinh nhiều rủi ro trong sản xuất. Khi giá giảm quá thấp, người dân tự ý

phá bỏ các vườn cây cà phê để chuyển sang các cây trồng khác gây ra tổn thất về

của cải vật chất và ảnh hưởng tâm lý của người sản xuất. Ngược lại, khi cà phê giá

cao thì người ta lại phá bỏ các cây trồng khác để chuyển sang trồng cà phê tạo ra

một vòng xoáy luẩn quẩn trong sản xuất. Sau đây sẽ liệt kê số liệu thống kê về sản

xuất cà phê tại Việt Nam để làm sáng tỏ tính mất cân đối của sản xuất:

114

Bảng 4.5: Số liệu sản xuất cà phê tại Việt Nam (từ năm 1990 đến năm 2013).

Diện tích Diện tích Diện tích Diện tích Năm Năm Năm Năm (Ngàn ha) (Ngàn ha) (Ngàn ha) (Ngàn ha)

1990 119,3 1996 254,2 2002 522,2 2008 525,1

1991 115,1 1997 340,3 2003 510,2 2009 507,2

1992 103,7 1998 370,6 2004 496,8 2010 554,8

1993 101,3 1999 477,7 2005 497,4 2011 586,2

1994 123,9 2000 561,9 2006 497,0 2012 623,0

Nguồn: Tổng Cục Thống Kê

1995 186,4 2001 565,3 2007 506,4 2013 635,0

- Thực trạng về công tác quản trị rủi ro từ yếu tố mất cân đối trong quá

trình sản xuất

Nhìn chung công tác quản trị rủi ro đối với mất cân đối trong sản xuất chưa

có hiệu quả khi tính tự phát trong thời gian qua vẫn còn tồn tại. Có thể khẳng định

rằng các nhà quản trị rủi ro gần như đứng ngoài cuộc yếu tố này vì vượt quá tầm

kiểm soát của họ. Vấn đề này phải được triển khai trên diện rộng với sự ràng buộc

của cơ chế, chính sách từ phía Nhà nước và sự đồng tình thực hiện của nhà sản xuất.

Với lý do đó thì rủi ro luôn hiện hữu trong sản xuất khi vấn đề mất cân đối sản xuất

chưa được kiểm soát.

4.2.1.7 Thực trạng về rủi ro và công tác quản trị rủi ro đối với vốn sản xuất

- Thực trạng về rủi ro từ vốn sản xuất

Ở Việt Nam, phần lớn người sản xuất cà phê thiếu vốn do tính bấp bênh,

biến động bất ổn của của giá cả mặt hàng này. Do cây cà phê cần có chế độ chăm

sóc theo một quy trình khép kín thì mới đảm bảo chất lượng của vườn cây và chất

lượng của sản phẩm nên khi thiếu vốn cho sản xuất sẽ hạn chế khả năng phát triển.

Thiếu vốn trong khâu chăm sóc sẽ hạn chế khả năng tăng trưởng của cây; thiếu vốn

115

trong đầu tư công nghệ sản xuất, công nghệ sau thu hoạch sẽ tác động làm hạn chế

năng suất, chất lượng của sản phẩm.

Phần lớn người sản xuất cà phê ở Việt Nam thiếu vốn nghiêm trọng, phụ

thuộc nhiều vào vốn vay. Những người có điều kiện tiếp cận nguồn tín dụng của các

ngân hàng thì chịu lãi suất vay vốn thấp hơn, còn những người khác thì tìm đến các

cơ sở thu mua để tạm ứng trước với lãi suất vay vốn cao hơn. Thậm chí có những

trường hợp phải tìm đến các hình thức tín dụng đen với lãi suất vay vốn rất cao.

Ngoài ra, có trường hợp phải bán trước cà phê với giá rẻ để lấy vốn phục vụ sản

xuất, còn sản phẩm sẽ giao vào thời điểm thu hoạch (trong dân gian gọi là bán cà

phê non). Đó là thực trạng của muôn kiểu huy động vốn trong sản xuất cà phê hiện

nay tại Việt Nam. Điều đó cho thấy rủi ro từ yếu tố vốn trong sản xuất cà phê tại

Việt Nam rất phức tạp.

- Thực trạng về công tác quản trị rủi ro đối với vốn sản xuất

Do vốn của các nhà sản xuất cà phê Việt Nam còn hạn chế, bị động trong

việc bố trí vốn cho các khâu trong quá trình sản xuất cho nên công tác quản trị rủi ro

về vốn gặp không ít khó khăn. Khi người sản xuất cà phê với cuộc sống còn rất khó

khăn, thiếu nguồn tài chính để phục vụ sinh hoạt, thiếu vốn sản xuất nghiêm trọng,

thiếu khả năng tái đầu tư thì vấn đề quản trị rủi ro sẽ vượt ra ngoài tầm kiểm soát

của họ. Bởi vậy, quản trị rủi ro về vốn trong thời gian qua là một khâu còn bỏ trống

đối với rất nhiều nhà sản xuất cà phê của Việt Nam hiện nay.

4.2.1.8 Thực trạng về rủi ro và công tác quản trị rủi ro từ yếu tố tâm lý hành vi

nhà sản xuất

- Thực trạng về rủi ro từ yếu tố tâm lý hành vi nhà sản xuất

Có những thời điểm, khi người sản xuất quá kỳ vọng giá cà phê sẽ tăng cao

do có tin đồn nhu cầu sẽ tăng mạnh và vì vậy mà việc trồng cây cà phê trong tương

lai sẽ có hiệu quả nhất. Từ sự kỳ vọng đó, họ đã bất chấp hành động phá vỡ quy

hoạch, không quan tâm đến khuyến cáo của các ngành hữu quan, mở rộng diện tích

một cách tự phát. Kết quả sản lượng tăng đột biến dẫn đến thừa cung và làm cho giá

116

giảm mạnh. Do đó, yếu tố tâm lý bất ổn định đã dẫn đến hành vi sai lầm và đã tạo ra

rủi ro giá cà phê.Trường hợp ngược lại, do tâm lý lo sợ nguồn cung cà phê thừa nên

người sản xuất đã chủ động chuyển đổi cà phê để trồng cây khác dẫn đến thiếu

nguồn cung và tạo ra sự biến động trên thị trường.

- Thực trạng công tác quản trị rủi ro từ tâm lý hành vi nhà sản xuất

Nhìn chung, đây là yếu tố mới mẻ nên công tác quản trị chưa chú ý và chưa

đưa ra chương trình hợp lý. Nhà sản xuất luôn hướng tới mục tiêu khai thác thông

tin tốt để ổn định tâm lý, ổn định sản xuất nhằm phòng tránh, giảm thiểu rủi ro

nhưng hiện nay vẫn chưa thực hiện được. Chính những điều đó đã phản ánh rằng

công tác quản trị rủi ro đối với yếu tố này còn nhiều hạn chế.

4.2.2 Thực trạng về các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và

công tác quản trị rủi ro trong kinh doanh cà phê tại Việt Nam

4.2.2.1 Thực trạng về rủi ro và công tác quản trị rủi ro từ yếu tố giá thị trường

- Thực trạng về rủi ro từ yếu tố giá thị trường

+ Rủi ro khi giá giảm: Trong quá trình kinh doanh khi nhà kinh doanh đã

mua hàng nhưng chưa thực hiện bán ra thì sẽ gặp rủi ro khi giá giảm. Trong thực tế

kinh doanh tại Việt Nam, đây là vấn đề xảy ra thường xuyên do thiếu thông tin

chính xác về thị trường. Ngoài ra, có những giai đoạn có rất nhiều nhà kinh doanh

và ngay cả những người có tiền nhàn rỗi cũng muốn đầu cơ, dự trữ cà phê chờ giá

lên để kiếm lời. Nhưng chẳng may cho họ là có thời điểm giá giảm mạnh gây ra tổn

thất lớn cho những người dự trữ hàng. Điển hình cho tổn thất nặng nề nhất là vào

năm 2001, có nhiều nhà kinh doanh đã dự trữ hàng ở mức giá 12.000 đ/kg đến

14.000 đ/kg và đã bán ra ở mức 5.000 đ/kg đến 6.000 đ/kg. Phương thức trữ hàng

với mong muốn giảm rủi ro giá nhưng vào thời điểm này đã tác dụng ngược và gia

tăng rủi ro. Không riêng người dân mà ngay cả chính phủ cũng đưa ra chủ trương

dự trữ hàng nhằm giảm thiểu rủi ro giá. Trong bối cảnh giá cà phê xuống thấp vào

117

năm 2000, chính phủ đã chủ trương tạm trữ cà phê21 nhằm tác động hỗ trợ giá phục

hồi nhưng đã thất bại do giá tiếp tục giảm mạnh và chạm đáy vào năm 2001.

+ Rủi ro khi giá tăng: Nhà kinh doanh khi dự báo xu hướng giá sẽ giảm trong

tương lai nên đã bán khống (bán hàng ra khi chưa thực hiện mua vào). Nhiều trường

hợp khi dự báo sai và đã bán khống số lượng nhiều nên khi giá tăng cao đã gặp rủi

ro và tổn thất lớn. Những năm gần đây, giá cà phê luôn ở mức cao, nhiều nhà kinh

doanh Việt Nam nhận định giá sẽ giảm nên đã bán khống, khi giá lên cao có trường

hợp phải mua hàng giá cao để giao cho khách hàng và chịu tổn thất. Trước tình hình

đó, có trường hợp đã gặp khó khăn trong việc mua hàng nên đã thỏa thuận với

khách hàng bồi thường khoản chênh lệch giá ký kết so với giá hiện tại để thanh lý

hợp đồng và chấp nhận thoát ra cùng sự thất bại (wash-out); có những trường hợp

khác xem nhẹ uy tín của mình nên đã tự ý đơn phương hủy bỏ hợp đồng.

Có nhiều giai đoạn giá cà phê biến động mạnh, sự thay đổi tăng giảm với tần

suất và mức độ khá lớn đã làm cho các nhà kinh doanh gần như mất phương hướng,

không thể dự báo chính xác được nên đã gặp rủi ro với tổn thất rất nặng nề. Ngoài

những người đầu cơ giá lên hay đầu cơ giá xuống còn có một số trường hợp đã lâm

vào tình trạng thiếu hàng giao do chưa mua kịp khi giá tăng lên hoặc thừa hàng khi

chưa bán kịp khi giá giảm xuống đã gặp rủi ro và gánh chịu tổn thất nặng nề. Chính

vì vậy mà có những thời điểm khách hàng nước ngoài đánh giá thị trường cà phê

Việt Nam là một môi trường phức tạp, hỗn loạn, thiếu kiểm soát và khó định hướng.

- Thực trạng về công tác quản trị rủi ro từ yếu tố giá thị trường

Đa số các nhà kinh doanh của Việt Nam thực hiện chương trình quản trị rủi

ro từ yếu tố giá thị trường theo phương pháp truyền thống (dự trữ), chỉ một số ít

thực hiện kỹ thuật sử dụng các công cụ phái sinh (Hedging).

+ Đối với phương pháp truyền thống (dự trữ): Cũng giống như hoàn cảnh

21 Quyết định 1067/QĐ-TTg ngày 27/10/2000 của Thủ tướng Chính phủ.

của các nhà sản xuất thì theo phương thức này họ đã bị thất bại nặng nề do giá cà

118

phê thị trường giảm liên tục trong thời gian dài ở nhiều thời điểm, nhất là vào các

thời điểm năm 2001 và 2015.

+ Đối với kỹ thuật sử dụng công cụ phái sinh (Hedging): Do hạn chế về

thông tin thị trường và kỹ thuật kinh doanh còn nhiều hạn chế nên khi vận hành các

công cụ phái sinh không mang lại hiệu quả mong muốn. Đơn cử như năm 2015 một

số doanh nghiệp lớn hàng đầu của Việt Nam đã thực hiện việc vận hành các công cụ

phái sinh đã mua vào theo hợp đồng giao sau (hợp đồng tương lai – Futures

contract) ngay sau khi ký các hợp đồng trừ lùi nhưng chưa chốt giá. Kết quả khi giá

giảm mạnh thì các giao dịch trừ lùi co lại, thậm chí có những thời điểm được cộng

thêm theo giá giao dịch trên LIFFE, NYBOT. Như vậy về mặt trừ lùi của các hợp

đồng nay đã bị mất mát so với giá của các hợp đồng hiện tại, mặt khác bị thiệt hại

từ các hợp đồng giao sau trên LIFFE. Vào thời điểm này do áp lực đáo hạn hợp

đồng, một mặt do áp lực của số tiền ký quỹ để duy trì trạng thái từ các hợp đồng

phái sinh v.v… nên phải mua hàng thật vào, chốt giá hàng thật và đóng trạng thái

các hợp đồng phái sinh. Do giá hàng thật không giảm nhiều, giá phái sinh giảm quá

nhiều nên đã thiệt hại lớn. Nhìn chung công tác quản trị rủi ro giá trong kinh doanh

của các nhà kinh doanh Việt Nam còn yếu và lúng túng trong cơ chế vận hành.

4.2.2.2 Thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro từ yếu tố kỹ thuật kinh doanh

- Thực trạng về rủi ro từ yếu tố kỹ thuật kinh doanh

Kỹ thuật kinh doanh bao hàm cả kỹ thuật thu thập thông tin, phân tích thông

tin, kỹ thuật dự báo và việc vận dụng các phương thức mua bán, sử dụng các công

cụ kinh doanh trên thị trường v.v… Hạn chế đối với một trong số các yếu tố này

cũng có thể gặp rủi ro trong kinh doanh. Chẳng hạn như kỹ thuật thu thập, xử lý

thông tin không chính xác sẽ ra quyết định sai dẫn đến thua lỗ hoặc không đạt mục

tiêu đặt ra. Hoặc vận dụng phương thức mua bán không phù hợp sẽ khó thực hiện

thành công việc mua hay bán. Điều đó nói lên rằng kỹ thuật kinh doanh cũng là một

môi trường hoạt động của rủi ro.

119

- Thực trạng về quản trị rủi ro từ yếu tố kỹ thuật kinh doanh

Ở Việt Nam, kỹ thuật kinh doanh của phần lớn các nhà kinh doanh còn thua

kém xa so với các nhà kinh doanh cà phê chuyên nghiệp trên thị trường thế giới.

Chính vì vậy mà họ phải hứng chịu những rủi ro từ kỹ thuật kinh doanh trong giai

đoạn thập niên đầu của thế kỷ 21 khi sử dụng đơn phương các công cụ phái sinh.

Họ đã trả giá, có người đã vĩnh viễn bị đẩy ra khỏi thị trường cà phê từ việc xem

thường yếu tố kỹ thuật kinh doanh. Trong những năm gần đây số lượng doanh

nghiệp kinh doanh cà phê bị phá sản, tạm ngưng hoạt động hoặc khó khăn về tài

chính ngày càng tăng cao. Đó là do nhiều nhân tố tác động nhưng vấn đề kỹ thuật

kinh doanh đóng vai trò không nhỏ. Nhìn chung, công tác quản trị rủi ro đối với kỹ

thuật kinh doanh chưa đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh quốc tế.

4.2.2.3 Thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro đối với các quỹ đầu cơ quốc tế

- Thực trạng về rủi ro đối với các quỹ đầu cơ quốc tế

Các quỹ đầu cơ quốc tế là một lực lượng mạnh về tài chính, trình độ kỹ thuật

kinh doanh cao nên họ có khả năng thao túng và lũng đoạn thị trường. Chính vì vậy

mà có những lúc họ có khả năng có thể tạo ra các xu hướng tăng hoặc giảm giá từ

đó tạo ra cho các nhà kinh doanh khác những nỗi lo phải đối mặt với rủi ro và phải

gánh chịu tổn thất. Trong những năm qua, Việt Nam tuy là vùng sản xuất cà phê

đứng thứ hai thế giới, có sản lượng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng sản lượng cà phê

thế giới nhưng các nhà kinh doanh vẫn ở thế bị động trước sự thao túng giá của các

quỹ đầu cơ. Nguyên nhân chính ở đây có thể là do họ chưa tranh thủ tận dụng lợi

thế của ngành cà phê quốc gia về sản lượng để ứng phó với các thách thức trước các

quỹ đầu cơ. Chưa có những người tiên phong quy tụ quỹ hàng hóa lớn của quốc gia

về chung một mối và nắm giữ quỹ hàng hóa lớn này để chi phối kinh doanh cà phê

thế giới. Trong thực tế còn xảy ra tình trạng các nhà kinh doanh trong nước tranh

mua, tranh bán với nhau. Chính những hành động này của các nhà kinh doanh Việt

Nam đã tạo ra kẽ hở để các nhà đầu cơ có thêm động lực thâu tóm. Đơn cử như:

năm 2006 đến năm 2008, nhiều nhà kinh doanh đã sập bẫy các nhà đầu cơ quốc tế

trên các hợp đồng Futures, Options dẫn đến thua lỗ nặng nề.

120

- Thực trạng về quản trị rủi ro đối với các quỹ đầu cơ quốc tế

Trong thực tiễn quá trình kinh doanh cà phê tại Việt Nam, có nhiều nhà kinh

doanh chưa có giải pháp quản trị rủi ro thích hợp khi các quỹ đầu cơ thao túng thị

trường nên đã gặp rủi ro và tổn thất rất lớn. Hầu như tất cả các tình huống tăng giảm

giá đều phụ thuộc vào giá trên các thị trường lớn như LIFFE và NYBOT. Có những

lúc các thị trường này hoạt động theo sự thao túng của các quỹ đầu cơ thế giới và

một số đối tượng khác. Xin giới thiệu một số giao dịch trên LIFFE và NYBOT:

+ Giá ở những thời điểm giao dịch bình thường:

* Bảng giá giao dịch trên thị trường LIFFE:

Bảng 4.6: Phiên giao dịch giá tăng trong điều kiện bình thường trên LIFFE

Month Last Chg Vol

High Low Open

Prev OpInt

Bid

BSize Ask ASize Time

Date

76

2086

2077 2077

2068

364

0

03:15:39

20/11/2014

2

0

11

11.2014 2088 +20

4554

2094

2069 2070

2068

41957

0

03:15:39

20/11/2014

3

0

14

01.2015 2091 +23

2249

2094

2073 2078

2073

27321

0

03:15:39

20/11/2014

3

0

14

03.2015 2092 +19

803

2105

2084 2084

2085

9097

03:15:39

20/11/2014

3

0

14

0

05.2015 2102 +17

622

2108

2098 2099

2094

5213

03:15:39

20/11/2014

3

0

4

0

07.2015 2109 +15

(Nguồn: www.tincaphe.com/login.aspx)

Số lượng giao dịch của phiên giao dịch trong tháng giao dịch chính

(01/2015) khoảng 4.554 lô (1 lô = 10 MT), mức giá tính theo đơn vị là USD/MT.

Month

Last Chg Vol

High

Low Open Prev OpInt Bid

BSize Ask ASize Time

Date

11.2014 2075

-13

3

2094

2085

2094

2088 345

0

8

05:38:43 21/11/2014

20

0

01.2015 2078

-13

5413

2095

2071

2091

2091 42759 0

101

05:38:43 21/11/2014

60

0

03.2015 2079

-13

2989

2095

2071

2092

2092 27953 0

101

05:38:43 21/11/2014

60

0

05.2015 2091

-11

1007

2105

2086

2102

2102 9173

0

5

05:38:43 21/11/2014

47

0

07.2015 2101

-8

421

2114

2096

2109

2109 5235

0

1

101

05:38:43 21/11/2014

0

Bảng 4.7: Phiên giao dịch giá giảm trong điều kiện bình thường trên LIFFE

(Nguồn: www.tincaphe.com/login.aspx)

121

Số lượng giao dịch của phiên giao dịch trong tháng giao dịch chính

(01/2015) khoảng 5.413 lô (1 lô = 10 MT), mức giá tính theo đơn vị là USD/MT.

* Bảng giá giao dịch trên thị trường NYBOT:

Month

Last

Chg

Vol

High

Low

Open

Prev

OpInt Bid BSize Ask ASize Time

Date

12.2014 189.65 +1.95 274

190

187.50 188.60 187.70 614

0

1

05:07:31 22/11/2014

0

1

03.2015 190.70 +1.85 16702 191.80 187.50 189.15 188.85 91055 0

10

05:07:31 22/11/2014

0

1

05.2015 193.10 +1.90 3198

194

189.90 191.50 191.20 22253 0

5

05:07:31 22/11/2014

0

1

Bảng 4.8: Phiên giao dịch giá tăng trong điều kiện bình thường trên NYBOT

(Nguồn: www.tincaphe.com/login.aspx)

Số lượng giao dịch của phiên giao dịch trong tháng giao dịch chính

(12/2014) khoảng 274 lô (1 lô = 17,010 MT), mức giá tính theo đơn vị USCent/lb.

Month

Last

Chg

Vol High

Low

Open

Prev

OpInt Bid BSize Ask ASize Time

Date

03/2010 127.85

-1.85

10

130

126.55 130

129.70 135

0

04:48:30 05/03/2010

0

0

0

05/2010 130.20

-1.90

6385 132.15 128.70 131.80 132.10 75255 0

04:48:28 05/03/2010

0

0

0

07/2010 131.85

-2.00

661

133.75 130.50 133.70 133.80 22987 0

04:48:28 05/03/2010

0

0

0

Bảng 4.9: Phiên giao dịch giá giảm trong điều kiện bình thường trên NYBOT

(Nguồn: www.tincaphe.com/login.aspx)

Số lượng giao dịch của phiên giao dịch trong tháng giao dịch chính

(05/2010) khoảng 6.385 lô (1 lô = 17,010 MT), mức giá tính theo đơn vị USCent/lb.

+ Giá ở những thời điểm có sự thao túng của các nhà đầu cơ:

* Bảng giá giao dịch trên thị trường LIFFE:

Bảng 4.10: Giao dịch giá tăng khi Quỹ đầu cơ thao túng thị trường trên LIFFE

Month

Last Chg Vol

High Low Open Prev OpInt Bid

BSize Ask ASize Time

Date

07/2010

16078

1579

1478

1498

1473

33976

1

6

05:05:16

12/06/2010

1560 +87

1556

1560

09/2010

19083

1538

1474

1480

1473

46956

24

2

05:05:16

12/06/2010

1524 +51

1520

1524

01/2011

414

1550

1495

1495

1492

4430

5

2

05:05:16

12/06/2010

1528 +36

1528

1544

11/2010

4054

1541

1489

1489

1491

16263

10

2

05:05:16

12/06/2010

1533 +42

1529

1534

(Nguồn: www.tincaphe.com/login.aspx)

122

Số lượng giao dịch của phiên giao dịch trong tháng giao dịch chính

(07/2010) khoảng 16.078 lô (1 lô = 10 MT), mức giá tính theo đơn vị là USD/MT.

Bảng 4.11: Giao dịch giá giảm khi Quỹ đầu cơ thao túng trên LIFFE

Month

Last Chg Vol

High Low Open Prev OpInt Bid

BSize Ask ASize Time

Date

09/2010

1600

11441

1736

1581

1733

1737

25845

1600

69

1602

1

05:19:03

25/08/2010

-137

11/2010

1640

25206

1775

1620

1772

1777

55545

1640

69

1641

1

05:19:04

25/08/2010

-137

01/2011

1651

4653

1783

1634

1783

1787

16678

1651

10

1653

1

05:19:04

25/08/2010

-136

03/2011

1663

1688

1779

1650

1776

1800

4542

1665

15

1666

1

05:19:04

25/08/2010

-137

(Nguồn: www.tincaphe.com/login.aspx)

Số lượng giao dịch của phiên giao dịch trong tháng giao dịch chính

(09/2010) khoảng 11.441 lô (1 lô = 10 MT), mức giá tính theo đơn vị là USD/MT.

* Bảng giá giao dịch trên thị trường NYBOT:

Bảng 4.12: Giao dịch giá tăng khi Quỹ đầu cơ thao túng thị trường trên

NYBOT

Month Last

Chg Vol High

Low

Open

Prev

OpInt Bid BSize Ask ASize Time

Date

69

226.15 217.75 217.75 216.15 127

04:38:47 18/12/2010

0

0

12/2010 225.95 +9.80

0

0

7720 226.70 216.85 217

04:38:47 18/12/2010

0

0

03/2011 225.30 +8.75

216.55 87471 0

0

2328 228

218.25 218.25 218

04:38:47 18/12/2010

0

0

05/2011 226.65 +8.65

25992 0

0

(Nguồn: www.tincaphe.com/login.aspx)

Số lượng giao dịch của phiên giao dịch trong tháng chính (03/2011) khoảng

7.720 lô (1 lô = 17,010 MT), mức giá tính theo đơn vị là USCent/lb.

Month

Last

Chg

Vol

High

Low

Open

Prev

OpInt Bid

BSize Ask ASize Time

Date

12.2014 187.70

-10.15

535

197.80 187.60 197.80 197.85 1118

0

1

05:38:43 21/11/2014

0

4

1805

03.2015 188.85

-10.25

198.50 188.35 198.25 199.10 91966

0

5

05:38:43 21/11/2014

0

1

5

05.2015 191.20

-10.25

3562

200.85 191

200.85 201.45 22098

0

4

05:38:43 21/11/2014

0

1

Bảng 4.13: Giao dịch giá giảm khi Quỹ đầu cơ thao túng thị trường NYBOT

(Nguồn: www.tincaphe.com/login.aspx)

123

Số lượng giao dịch của phiên giao dịch trong tháng giao dịch chính

(12/2014) khoảng 535 lô (1 lô = 17,010 MT), mức giá tính theo đơn vị là

USCent/lb, sự chênh lệch giữa các tháng theo thứ tự tăng dần.

Có những tháng tại thời điểm các Quỹ đầu cơ can thiệp mang tính thao túng,

lũng đoạn mức giá có sự chênh lệch quá lớn như trên giới chuyên môn gọi là "vắt

thị trường". Khi xảy ra hiện tượng "vắt thị trường" thì gần như phần lớn những

người đang ở trạng thái ngược lại bị thanh lý với lệnh ngưng lỗ (Stoploss). Khi gặp

tình trạng này thì số tiền trong tài khoản ký quỹ gần như mất hết. Đó là những nguy

cơ rủi ro khi hoạt động trái chiều với các quỹ đầu cơ mà các nhà kinh doanh chưa

có chương trình quản trị rủi ro hữu hiệu để phòng tránh và giảm thiểu rủi ro.

4.2.2.4 Thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro từ các nhà rang xay thế giới

- Thực trạng về rủi ro từ các nhà rang xay thế giới

Các nhà rang xay đóng vai trò rất quan trọng trong việc làm cho sản phẩm cà

phê hợp khẩu vị người tiêu dùng. Sản phẩm hấp dẫn người tiêu dùng ở mức nào thì

ngoài việc xuất xứ của sản phẩm còn có bàn tay của nhà rang xay. Vì bản thân

nguyên liệu có tốt đến mức nào đi nữa mà ở khâu rang xay chế biến không đạt yêu

cầu thị hiếu, khẩu vị (trong dân gian gọi là cái gu) thì sản phẩm cũng khó được

người tiêu dùng chấp nhận. Chính vì vậy, nhà rang xay là một mắt xích quan trọng

và có tầm ảnh hưởng rất lớn trong tiêu thụ sản phẩm.

Hiện nay, trong kinh doanh cà phê thế giới, các nhà nhà rang xay lớn tham

gia song hành thị trường hàng thật và thị trường phái sinh tập trung. Các thị trường

tập trung lớn mang tính quyết định trên thế giới là sàn giao dịch cà phê London -

LIFFE (chuyên giao dịch mua bán chủng loại cà phê Robusta); và sàn giao dịch cà

phê New York - NYBOT (Chuyên mua bán chủng loại cà phê Arabica). Phương

thức mua bán mà các nhà rang xay đang sử dụng phổ biến là mua bán trừ lùi chốt

giá sau kết hợp các công cụ phái sinh như Futures và Options. Theo phương thức

mua bán trừ lùi chốt giá sau thì các nhà rang xay là bên được dành quyền chủ động

chốt giá (fix). Khi nhà rang xay chủ động chốt giá thì vị thế bị động thuộc về các

124

nhà kinh doanh với vai trò cung ứng cà phê. Chính vì lẽ đó, rủi ro về giá và nguy cơ

tổn thất xuất hiện ngay sau khi giao dịch được thiết lập bởi hợp đồng mua bán.

Các nhà rang xay mua hàng tại Việt Nam chủ yếu với các công ty lớn và có

lựa chọn rất kỹ. Để tiếp cận với các nhà rang xay cà phê thế giới đã khó nhưng khi

giao dịch mua bán với họ càng thêm khó khăn gấp nhiều lần. Tuy bán hàng cho họ

được mức giá tốt hơn nhưng phải đối diện với người kỹ tính, kỹ thuật kinh doanh

hơn hẳn các nhà kinh doanh Việt Nam nên đã gặp nhiều rủi ro. Tuy nhiên, vấn đề

rủi ro từ các nhà rang xay không phải chỉ đến với những người kinh doanh lớn có

quan hệ giao dịch mua bán trực tiếp mà còn có ảnh hưởng mạnh đến thị trường cà

phê. Những cơn sóng mua vào của họ cũng có thể làm giá tăng mạnh, hoặc có

những đợt ngưng mua cũng làm cho thị trường trầm lắng, có khi ảm đạm.

- Thực trạng về quản trị rủi ro từ các nhà rang xay thế giới

Công tác quản trị rủi ro đối với nhà rang xay của các nhà kinh doanh trực

tiếp với họ là vận hành các công cụ phái sinh một cách chuyên nghiệp. Còn đối với

nhà kinh doanh không giao dịch trực tiếp với họ thì cần phải theo dõi động thái mua

vào của họ để tránh các ảnh hưởng xấu. Cụ thể là khi họ giao dịch trừ lùi nhiều có

thể họ đã nắm được thông tin giá sẽ tăng và mức trừ lùi sẽ giãn ra (mức trừ lùi sẽ

tăng) và ngược lại. Ở Việt Nam, công tác quản trị rủi ro từ yếu tố hoạt động của các

nhà rang xay chưa có hiệu quả. Phần lớn các nhà kinh doanh còn lúng túng trong

khâu này cho nên rủi ro chưa kiểm soát được.

4.2.2.5 Thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro từ yếu tố thông tin thị trường

- Thực trạng về rủi ro từ yếu tố thông tin thị trường

Đây là một yếu tố hết sức quan trọng trong kinh doanh. Người kinh doanh

dựa vào thông tin thị trường để đưa ra các quyết định trong quá trình kinh doanh.

Do vậy, chất lượng của thông tin thị trường có tác động rất tích cực đến hiệu quả

kinh doanh. Thông tin càng nhanh chóng, chính xác, kịp thời thì càng giảm thiểu

được rủi ro và hiệu quả kinh doanh càng tốt. Ngược lại, thông tin sai lệch sẽ đưa

người kinh doanh vào tình trạng đối diện với rủi ro và có thể tổn thất sẽ xảy ra tùy

125

theo tính chất, mức độ của các thương vụ. Những thông tin nhạy cảm làm biến động

giá cà phê tức thời như thời tiết xấu ở các vùng trồng cà phê lớn, thông tin mua vào

hoặc bán ra của các quỹ đầu cơ, thông tin về cung , cầu cà phê v.v…

Trong những năm qua, các nhà kinh doanh của Việt Nam chủ yếu dựa vào

các nguồn thông tin thứ cấp đến từ các sàn giao dịch hoặc các đối tác trong kinh

doanh, hay các hãng tin lớn trên thế giới và thường là không nhanh chóng, kịp thời,

thậm chí còn bị chậm trễ hoặc tính chính xác không cao nên có những thời điểm

phải đối diện với rủi ro và gánh chịu tổn thất không nhỏ. Ví dụ: có nguồn tin về dự

báo thời tiết tại một số vùng sản xuất cà phê lớn tại Brazil trong vài ngày tới nhiệt

độ sẽ xuống dưới 0°C, và ngay lập tức nỗi lo sợ về sương giá sẽ xảy ra. Nếu sương

giá xảy ra thì chắc chắn là tổn thất cho sản xuất ở nước này sẽ không nhỏ. Khi đó

một bức tranh thiếu nguồn cung sẽ được vẽ ra. Với tác động của thông tin do lo sợ

thiếu nguồn cung nên các nhà kinh doanh, các nhà đầu cơ, các nhà rang xay đẩy

mạnh mua vào và đẩy giá tăng lên. Sau đó hiện tượng nhiệt độ giảm không xảy ra,

đồng nghĩa với việc sương giá không xảy ra thì giá sẽ giảm trở lại như thường lệ.

Thông tin đã sai tác động làm phát sinh rủi ro trong quá trình kinh doanh.

Chính vì vậy, trong những năm qua, có những thông tin do dự báo sai dẫn đến rủi ro

và tổn thất không nhỏ. Có những thông tin do một số thế lực dựng lên để chuyển rủi

ro từ họ qua những đối tượng khác. Thông tin trên thị trường cà phê rất đa dạng và

nhiều chiều nên những nhà kinh doanh nhỏ thường khó thu thập chính xác và kịp

thời nên họ thường chịu rủi ro nhiều hơn. Các công ty lớn thì có lượng thông tin

tương đối đầy đủ khi họ có nhiều cơ sở đặt tại nhiều nơi quan trọng trong mạng lưới

sản xuất kinh doanh cà phê hoặc tốn nhiều chi phí trong việc mua các thông tin.

Việc tốn nhiều chi phí để mua các nguồn thông tin cũng có thể phải nhận ngay rủi

ro do đội giá thành sản phẩm.

- Thực trạng về quản trị rủi ro từ yếu tố thông tin thị trường

Vấn đề thông tin thị trường trong kinh doanh cà phê tại Việt Nam trong thời gian

qua chủ yếu dựa vào những nhà cung cấp các kênh giá giao dịch trực tuyến, các văn

phòng đại diện của các công ty đa quốc gia, xuyên quốc gia tham gia mua bán cà

126

phê tại Việt Nam. Quản trị rủi ro đối với yếu tố thông tin thị trường là tìm kiếm

nguồn thông tin tốt và xử lý thông tin hiệu quả. Vấn đề này là một khó khăn rất lớn

đối với các nhà kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

4.2.2.6 Thực trạng về rủi ro và công tác quản trị rủi ro từ yếu tố thị trường tài

chính quốc tế

- Thực trạng về rủi ro từ yếu tố thị trường tài chính quốc tế

Có rất nhiều sự tác động từ thị trường tài chính quốc tế song yếu tố nổi bật nhất là

chỉ số USD. Đây là chỉ số đo đồng USD và được so sánh với các đồng tiền khác:

EUR, JPY, GBP, CAD,CHF, SEK. Thông thường khi chỉ số USD tăng thì giá hàng

hóa sẽ giảm (trong đó có cà phê) và ngược lại khi chỉ số này giảm thì giá hàng hóa

tăng do dịch chuyển vốn đầu tư. Trong những năm gần đây, chỉ số USD biến động

thất thường và giá cà phê cũng bị ảnh hưởng theo biến động đó. Có những đợt chỉ

số USD tăng mạnh, vốn được dịch chuyển từ thị trường hàng hóa sang thị trường tài

chính đã tác động làm cho giá cà phê sụt giảm nhiều và gây tổn thất cho các nhà đầu

cơ giá lên. Bên cạnh đó, cũng có những đợt chỉ số USD giảm mạnh, vốn dịch

chuyển từ thị trường tài chính sang thị trường hàng hóa đã tác động làm giá cà phê

tăng cao và gây tổn thất cho các nhà đầu cơ giá xuống. Nghĩa là khi USD có xu

hướng tăng giá, các nhà kinh doanh rút vốn từ thị trường hàng hóa (cà phê) để đầu

tư vào USD (thị trường tài chính). Một khi lượng vốn rút khỏi thị trường hàng hóa

nhiều thì phải bán ra lượng hàng hóa lớn dẫn đến giá giảm mạnh. Còn khi lượng

vốn chuyển dịch từ thị trường tài chính sang thị trường hàng hóa lớn sẽ tạo làn

sóng mua vào nhiều làm cho giá tăng mạnh. Điều đó nói lên rằng yếu tố thị trường

tài chính đã tạo ra rủi ro trong kinh doanh cà phê.

- Thực trạng công tác quản trị rủi ro yếu tố thị trường tài chính quốc tế

Đây là yếu tố khó khăn trong công tác phòng ngừa rủi ro vì các thông tin về thị

trường tài chính khó khai thác nên thông tin đến với các nhà kinh doanh thường

chậm và độ chính xác không cao. Do vậy, các nhà kinh doanh đã phòng tránh rủi ro

thông tin bằng cách đầu cơ giá lên khi chỉ số USD giảm và đầu giá xuống khi chỉ số

127

USD tăng. Trong thực tế chỉ có một tỷ lệ rất nhỏ các nhà kinh doanh quan tâm đến

công tác quản trị rủi ro ở khâu này và hiệu quả không cao.

4.2.2.7 Thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro đối với yếu tố đồng tiền thanh

toán và tỷ giá hối đoái

- Thực trạng về rủi ro đối với đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái

Do phần lớn cà phê của Việt Nam dành cho xuất khẩu nên khả năng phát

sinh rủi ro từ đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái là rất lớn. Trong kinh doanh

ngoại thương nói chung, kinh doanh xuất khẩu cà phê nói riêng, đồng Đô La Mỹ

(USD) chiếm ưu thế trong thanh toán. Các ngoại tệ mạnh khác như đồng tiền chung

châu Âu, Yên Nhật v.v… ít được lựa chọn. Có thể nói ngành ngoại thương của Việt

Nam gần như đã bị Đô La hóa. Do vậy khi chính phủ Mỹ phá giá đồng tiền của họ

để hỗ trợ xuất khẩu, hoặc vì lý do khác mà đồng USD mất giá thì sẽ bất lợi cho các

nhà xuất khẩu cà phê của Việt Nam. Thực tế cho thấy đồng tiền thanh toán và biến

động của tỷ giá hối đoái đã tạo ra rủi ro trong kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

- Thực trạng quản trị rủi ro với đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái

Đối với yếu tố này thì chỉ có các nhà nhà kinh doanh lớn, có doanh thu ngoại

tệ cao và thực hiện mua bán giao xa mới thực hiện quản trị rủi ro đối với một số

thương vụ. Trong trường hợp này họ thường sử dụng các hợp đồng hoán đổi (Swaps

contract) để thực hiện phòng tránh rủi ro khi đồng ngoại tệ mất giá. Căn cứ hợp

đồng xuất khẩu đã ký kết với doanh thu về ngoại tệ sẽ thu về trong tương lai, họ đã

bán số ngoại tệ đó theo hợp đồng hoán đổi. Khi đáo hạn thanh toán hợp đồng xuất

khẩu họ thu về một lượng ngoại tệ sẽ thực hiện mua ngoại tệ theo hợp đồng hoán

đổi để đóng trạng thái. Đồng thời, nhà kinh doanh cũng thực hiện bán số ngoại tệ

thu về từ hợp đồng xuất khẩu để tất toán thương vụ.

4.2.2.8 Thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro từ yếu tố vốn kinh doanh

- Thực trạng về rủi ro từ yếu tố vốn kinh doanh

Nguồn vốn kinh doanh là một khâu rất quan trọng vì thiếu vốn sẽ không chủ

động được nguồn hàng, thiếu nguồn để giải quyết các chi phí liên quan và không

128

thể tiến hành thực hiện vận hành các công cụ phái sinh. Ở Việt Nam, phần lớn các

nhà kinh doanh cà phê có khả năng tài chính còn rất yếu, chưa đáp ứng được quá

trình kinh doanh trên thị trường thế giới. Ngồn vốn của họ ngoài số lượng vốn tự có

nhỏ, vốn huy động đóng một vai trò rất lớn. Do thị trường cà phê không ổn định nên

các nhà kinh doanh vốn đầu tư vốn cho ngành này rất dè dặt vì vậy mà các nhà kinh

doanh cà phê thường bị thiếu vốn nghiêm trọng dẫn đến hiệu quả kinh doanh thấp.

Mặt khác, thiếu vốn cũng là nguyên nhân các nhà kinh doanh thường gặp rủi ro và

phải gánh chịu các tổn thất. Đã có không ít trường hợp thiếu vốn mua hàng dẫn đến

nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng của nhà kinh doanh hủy bỏ hợp đồng dẫn đến bị

động trong việc tập kết hàng hóa. Mặt khác, cũng vì thiếu vốn mà khả năng duy trì

trạng thái ký quỹ bổ sung đối với các hợp đồng Futures không thực hiện được nên

bị thanh lý hợp đồng với trạng thái ngưng lỗ (Stop-loss). Do vậy, vốn không đáp

ứng trong kinh doanh cà phê cũng làm gia tăng mức độ rủi ro và tổn thất.

- Thực trạng về quản trị rủi ro từ yếu tố vốn kinh doanh

Công tác quản trị rủi ro về vốn trong thời gian qua không tốt nên khi huy

động vốn gặp khó khăn, chi phí vốn cao. Chính vì vậy, nhiều nhà kinh doanh rơi

vào tình trạng gia tăng áp lực thiếu vốn và đã sử dụng vốn không hiệu quả nên dẫn

đến gặp rủi ro với tổn thất nặng nề. Có những nhà kinh doanh đã gặp phải những sai

lầm trong quản trị dẫn đến tình trạng mất vốn, khó có thể phục hồi. Nhìn chung

công tác quản trị rủi ro về vốn còn nhiều hạn chế cần phải khắc phục.

4.2.2.9 Thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà

kinh doanh

- Thực trạng về rủi ro từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh

Do tính chất của các nguồn thông tin thị trường là đa dạng và có những lúc tồn tại

trái chiều nên có thể có lúc gây ra các hiệu ứng nhiễu loạn hoặc sai lệch hay tác

động tạo niềm tin dẫn đến xuất hiện tâm lý điều chỉnh hành vi những người tham

gia thị trường. Cũng có lúc hành vi mang tính đám đông (bầy đàn) nên làm sai lệch

kế hoạch của mỗi cá nhân hoặc mỗi tổ chức. Do vậy, rủi ro có thể xảy ra từ yếu tố

129

tâm lý hành vi và mức độ tổn thất khó có thể dự báo được. Nghĩa là có nhiều trường

hợp vượt ra khỏi tầm kiểm soát của nhà quản trị. Ở Việt Nam, tình trạng dựa vào

thông tin thứ cấp làm nảy sinh những hành vi không thể kiểm soát được hoặc phát

sinh tâm lý bầy đàn xảy ra khá phổ biến trong những năm đầu tiên của thế kỷ 21.

Tổn thất mà các rủi ro đó đã gây ra là rất lớn, chính vì vậy nhiều nhà kinh doanh cà

phê đã gặp khó khăn về tài chính hoặc bị phá sản trong giai đoạn đó. Các nhà kinh

doanh vừa yếu về nhiều mặt trong đó có nghiệp vụ kinh doanh, lại vừa thiếu thông

tin trong hoạt động nên thiếu sự tự tin. Điều đó đã tác động làm cho họ thiếu vững

vàng về tâm lý và dễ xảy ra tình trạng quyết định sai lầm. Hoặc do tâm lý không

vững vàng, hoang mang trước các nguồn thông tin nên dễ bị tác động, lôi kéo từ

những người khác để rồi dao động, thiếu tính quyết đoán và có thể hành động theo

người khác. Đơn cử là vào thời điểm năm 2000 và 2005 từ các nhà kinh doanh, các

nhà sản xuất và những người dân trong đó có những người chưa hề kinh doanh cà

phê bao giờ đua nhau tạm trữ cà phê. Họ đã đặt niềm tin vào các thông tin không

chắc chắn, đã cho rằng giá cà phê sẽ lên cao. Khi đó, họ đã đổ xô dự trữ cà phê một

cách thiếu suy nghĩ mà mang tính nặng ảnh hưởng tâm lý đám đông. Nhưng sau đó,

giá cà phê cứ giảm liên tục cho đến lúc chính họ là những người có tâm lý quá lo sợ

giá sẽ giảm sâu hơn nữa nên cùng nhau bán ra, tạo nên một sức cung lớn làm cho

giá giảm sâu hơn và chịu lỗ nặng nề. Có những giai đoạn các nhà kinh doanh thế

giới đã đánh giá những người kinh doanh cà phê của Việt Nam luôn mang tâm trạng

hoảng loạn với kỹ thuật mua giá cao, bán giá thấp.

- Thực trạng quản trị rủi ro từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh

Trong kinh doanh, yếu tố tâm lý tác động đến hành vi ra quyết định ở mỗi

người, mỗi hoàn cảnh có khác nhau. Những yếu tố tâm lý dẫn đến hành vi ra quyết

định giống nhau là trường hợp xuất hiện tâm lý đám đông (tâm lý bầy đàn). Những

nảy sinh từ yếu tố tâm lý dẫn đến hành vi ra quyết định trái ngược với dự định, kế

hoạch hay chiến lược của nhà kinh doanh thường do tác động từ tâm lý đám đông.

Hoặc phát sinh ở các nhà kinh doanh không nắm vững nghiệp vụ kinh doanh trên

130

thị trường. Chính vì những lý do đó mà công tác quản trị rủi ro trong thời gian qua

đối với yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh chưa thực hiện có hiệu quả.

Tóm tắt chương 4

Kết quả xử lý dữ liệu, kiểm định thang đo, kiểm định mô hình lý thuyết với

các công cụ hỗ trợ hữu hiệu đã cho kết quả có thể tin cậy được. Dữ liệu hoàn toàn

phù hợp với mô hình nghiên cứu. Như vậy, các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả

sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam trong mô hình nghiên cứu thực sự tác

động đến mô hình nghiên cứu. Căn cứ vào các yếu tố này sẽ đề xuất hàm ý quản trị,

đánh giá thực trạng nhằm xây dựng giải pháp quản trị rủi ro hiệu quả trong quá trình

sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

131

CHƯƠNG 5

GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO

5.1 Các giải pháp vi mô

5.1.1 Các giải pháp vi mô đối với lĩnh vực sản xuất cà phê tại Việt Nam

5.1.1.1 Đối với yếu tố rủi ro do ảnh hưởng từ giá cả thị trường

- Biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất từ ảnh hưởng giá cả thị trường

+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả sản xuất ảnh hưởng từ yếu

tố giá cả thị trường: Nhà sản xuất chủ động tìm đối tác để ký kết hợp đồng bán hàng

với giá đã được xác định khi giá tốt và thời điểm giao hàng sau khi thu hoạch. Theo

phương thức này thì số lượng bị hạn chế từ người mua và nhà sản xuất phải có uy

tín mới thực hiện được. Chính vì vậy nhà sản xuất phải thiết lập mối quan hệ mật

thiết và tạo niềm tin với người mua hàng một cách bền vững. Mặt khác, nhà sản

xuất nên điều tiết số lượng bán ra tránh tình trạng tăng nguồn cung mạnh gây giảm

giá. Để làm được việc này nên liên kết nhiều nhà sản xuất với nhau để có sự thống

nhất, tránh tình trạng tranh nhau bán hàng, tạo áp lực cho thị trường. Đây là biện

pháp tốt để tránh biến động tiềm ẩn có ảnh hưởng xấu đến kết quả sản xuất từ yếu tố

giá thị trường.

+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả sản xuất ảnh hưởng từ yếu

tố giá cả thị trường: Nhà sản xuất phải có chiến lược bán hàng khi giá tốt với số

lượng vừa đủ theo nhu cầu người mua hàng hoặc tạo sự khan hiếm nhằm gây áp lực

tăng giá. Đây là biến động có lợi nên đòi hỏi nhà sản xuất phải phát huy khả năng

dự báo về nhu cầu của người mua, nắm bắt chính xác quan hệ cung cầu sản phẩm,

đồng thời khai thác lợi thế một cách triệt để vì đây là cơ hội tốt. Bên cạnh đó, không

để ra tình trạng khi giá cà phê tăng cao là mở rộng thêm sản xuất gây thừa cung.

- Tổn thất trong sản xuất từ ảnh hưởng của giá cả thị trường

+ Nhà sản xuất cần phải ra quyết định bán hàng nhanh chóng, dứt khoát khi

gặp nguy cơ giá giảm nhằm tránh tổn thất khi giá giảm sâu hơn.

132

+ Trường hợp cần thiết thì nhà sản xuất nên sử dụng các công cụ phái sinh

như các hợp đồng Futures, Options để hạn chế rủi ro nhằm giảm tổn thất.

5.1.1.2 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố kỹ thuật sản xuất

- Biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất do ảnh hưởng kỹ thuật sản xuất

+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả sản xuất ảnh hưởng từ yếu tố

kỹ thuật sản xuất: Thường xuyên cập nhật kiến thức, tiếp thu các tiến bộ về khoa

học kỹ thuật tiên tiến, hiện đại và vận dụng một cách hợp lý vào quá trình sản xuất

cà phê. Phải áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật một cách đồng bộ, kịp thời và hợp lý

ngay từ khi chọn giống, chuẩn bị đất đai cho đến khi kết thúc sản xuất. Cây cà phê

là loại cây lâu năm khó tính, dễ bị xuống cấp khi chăm sóc không đạt yêu cầu. Vì

vậy, yếu tố kỹ thuật sản xuất phải đảm bảo không để biến động xấu ảnh hưởng đến

quá trình sinh trưởng của cây.

+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả sản xuất ảnh hưởng từ yếu

tố kỹ thuật sản xuất: Hiện nay, việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong quá

trình sản xuất có những nhân tố mới, chẳng hạn như tái canh cà phê đối với những

vườn cây già cỗi với kỹ thuật ghép chồi, ghép cành. Việc thực hiện ghép chồi, ghép

cành đã được triển khai tại một số nông hộ ở nhiều địa phương khác nhau tại Việt

Nam cho kết quả là năng suất tăng cao, sản lượng tăng lên. Đây là yếu tố có thể ảnh

hưởng đến sinh trưởng của vườn cây khi chế độ chăm sóc không đáp ứng nên cần

phải bổ sung dinh dưỡng cho cây kịp thời. Mặt khác, yếu tố gia tăng sản lượng có

thể tạo áp lực giảm giá nên phải cân đối lượng hàng đưa ra thị trường hợp lý.

- Tổn thất trong sản xuất do ảnh hưởng từ kỹ thuật sản xuất

Khi vận dụng kỹ thuật sản xuất mới cần phải thử nghiệm, triển khai thí điểm

để xem xét sự phù hợp trong từng hoàn cảnh nhất định. Đây là cách tốt nhất để

tránh tổn thất khi ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Mặt khác, khi vườn cây

xuống cấp, khả năng phục hồi kém thì cần tái canh nhằm tránh tổn thất vật tư đầu

vào của sản xuất. Nhìn chung, tổn thất do yếu tố kỹ thuật có thể phát sinh từ nhiều

khía cạnh khác nhau nên cần phải quán xuyến để ứng phó kịp thời.

133

5.1.1.3 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố công nghệ (bao gồm công nghệ sản xuất

và công nghệ sau thu hoạch)

- Biến động tiềm ẩn kết quả từ ảnh hưởng yếu tố công nghệ

+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả sản xuất ảnh hưởng từ yếu

tố công nghệ (bao gồm công nghệ sản xuất và công nghệ sau thu hoạch):

Thứ nhất là, đối với công nghệ sản xuất: Đầu tư phát triển máy móc thiết bị

tiên tiến, hiện đại và triển khai công nghệ phù hợp cũng là một yếu tố góp phần giữ

ổn định chất lượng sản phẩm cho sản xuất. Hiện nay, phần lớn máy móc, thiết bị

phục vụ sản xuất phải nhập khẩu nên giá thành rất cao, do đó với quy mô sản xuất

nhỏ thì khó có thể trang bị được. Chính vì vậy, cần phải khai thác sản xuất các máy

móc, thiết bị trong nước thay thế hàng nhập khẩu trên cơ sở cải tiến công nghệ hợp

lý. Mặt khác, người sản xuất cũng cần phải tích lũy vốn, huy động vốn để đổi mới

phương tiện sản xuất, đổi mới công nghệ sản xuất đáp ứng yêu cầu của sản xuất.

Thứ hai là, đối với công nghệ sau thu hoạch: Đây là khâu hết sức quan trọng

và tối cần thiết trong việc giữ ổn định chất lượng sản phẩm. Quá trình sản xuất cho

dù có tốt đến mức nào đi nữa mà ở giai đoạn sau thu hoạch yếu kém cũng sẽ dễ tác

động xấu đến chất lượng và sẽ ảnh hưởng xấu đến kết quả sản phẩm. Công nghệ sau

thu hoạch cần phải được bố trí từ khâu sơ chế nguyên liệu, chế biến thành phẩm,

bảo quản nguyên liệu, bảo quản thành phẩm và marketing v.v... Cụ thể là:

* Đối với sơ chế nguyên liệu: Việt Nam là nước có khí hậu nhiệt đới gió

mùa, thời tiết thay đổi thất thường, thường xảy ra mưa bão trong giai đoạn thu

hoạch nên không phơi được cà phê dẫn đến tình trạng mốc, lên men, thối hạt. Mặt

khác, có trường hợp được mùa nên sản phẩm thu hái nhiều mà sân phơi không đáp

ứng nên xảy ra tình trạng ùn ứ nguyên liệu và xảy ra hư hỏng. Chính vì vậy, cần đầu

tư máy móc, thiết bị, triển khai công nghệ sau thu hoạch đáp ứng yêu cầu để phòng,

tránh rủi ro trong giai đoạn sau thu hoạch. Cụ thể là: công nghệ sấy đảm bảo yêu

cầu, tránh phụ thuộc vào việc phơi với ánh nắng tự nhiên, tránh được rủi ro sản

phẩm bị hư hỏng do gặp thời tiết xấu. Ngoài ra, công nghệ xay xát phải khắc phục

134

được tình trạng gây hư hỏng đến hạt cà phê, tránh dập vỡ. Thêm vào đó, máy phân

loại cà phê đạt yêu cầu sẽ góp phần vào việc phân loại cà phê chính xác hơn. Chẳng

hạn như: máy phân loại màu tách những hạt đen, nâu ra khỏi những hạt bình

thường; máy phân loại theo cỡ hạt sẽ loại bỏ các hạt vỡ, khuyết tật ra ngoài, phân ra

nhiều cấp hạng để có sản phẩm tương đối đồng nhất v.v…

* Đối với bảo quản nguyên liệu: Cần có hệ thống kho thông thoáng, điều hòa

nhiệt độ, ánh sáng ở mức hợp lý tránh các tác nhân thiên nhiên bên ngoài gây hại

đến hạt cà phê. Qua đó cũng tránh các tác nhân gây nảy sinh các mầm bệnh như

mối, mọt và các mầm bệnh khác.

* Đối với khâu chế biến thành phẩm: Việt Nam đang là quốc gia xuất khẩu

nông sản chủ yếu ở dạng nguyên liệu, chất lượng thấp. Khắc phục được khâu này sẽ

nâng cao năng năng lực cạnh tranh cho hàng nông sản nói chung và cà phê nói

riêng. Công nghệ chế biến ra thành phẩm có thể là cà phê bột, cà phê hòa tan, kẹo,

bánh, nước giải khát, các loại thực phẩm tiêu dùng khác, các loại thực phẩm chức

năng v.v… Khắc phục tình trạng thiếu máy móc tiên tiến, hiện đại phải đồng hành

với triển khai công nghệ phù hợp để đẩy mạnh chế biến thành phẩm nhằm giữ ổn

định sản xuất cà phê.

* Đối với khâu bảo quản thành phẩm: Bao bì đóng gói hợp lý nhằm đảm bảo

cho lưu thông, bảo quản sử dụng, hấp dẫn người tiêu dùng v.v…. Đồng thời, các

phương tiện cất giữ, lưu thông, pha chế phải đảm bảo không ảnh hưởng đến chất

lượng sản phẩm.

* Đối với khâu maketing: Cần có các chương trình, cách thức quảng bá, tiếp

cận mang tính nghệ thuật cao nhưng không bóp méo sự thật, không xa rời thực tiễn

và mang lại hiệu quả thiết thực. Marketing phải tôn vinh được sản phẩm, phải gắn

kết được sản phẩm với người tiêu dùng và gia tăng giá trị cho sản phẩm.

Nhìn chung, công nghệ sau thu hoạch hiện nay phần lớn phụ thuộc vào máy

móc, thiết bị nhập khẩu. Giá thành của các sản phẩm nhập khẩu cao nên với quy mô

sản xuất mang tính nhỏ lẻ, manh mún như hiện tại chưa thể trang bị đáp ứng yêu

135

cầu được. Chính vì vậy, cần đẩy mạnh khai thác các phương tiện phục vụ sau thu

hoạch sản xuất trong nước để sử dụng nhằm giảm chi phí. Điều quan trọng nhất là

phải tìm ra các bí quyết, phương pháp hữu hiệu nhằm nâng cao công nghệ nhằm hạn

chế sự phụ thuộc vào máy móc, thiết bị vì hiện tại công nghệ phụ thuộc rất nhiều

vào khâu này.

+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả sản xuất ảnh hưởng từ yếu

tố công nghệ (bao gồm công nghệ sản xuất xuất và công nghệ sau thu hoạch):

Thứ nhất là công nghệ sản xuất: khi trang bị máy móc sản xuất hợp lý, công

nghệ phù hợp thì năng suất sản xuất sẽ tăng lên làm cho sản lượng tăng, nhu cầu về

nhân công và các phương tiện phục vụ thu hoạch cũng tăng lên cho nên để hạn chế

rủi ro xảy ra thì cần phải có sự chuẩn bị chu đáo cho khâu này. Mặt khác, khi sản

lượng tăng cao thì lượng hàng đưa ra thị trường cũng hợp lý nhằm tránh rủi ro do

thừa cung dẫn đến bất lợi về giá.

Thứ hai là công nghệ sau thu hoạch: Đây là công đoạn tạo giá trị gia tăng cho

sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm nên phải đầu tư nân lực, vật

lực và tài lực đúng mức nhằm tránh tình trạng thiếu hụt hoặc thừa gây lãng phí

nguồn lực. Nghĩa là năng lực đầu tư vào công nghệ sau thu hoạch phải được chuyển

hóa thành giá trị và được kết tinh vào sản phẩm.

- Tổn thất do ảnh hưởng từ yếu tố công nghệ

Như đã trình bày ở phần trên, công nghệ ảnh hưởng đến sản phẩm là từ công

nghệ sản xuất đến công nghệ sau thu hoạch. Công nghệ có sự phụ thuộc nhất định

vào máy móc, thiết bị nhưng cũng có thể khắc phục được một phần nhằm giảm bớt

sự phụ thuộc đó. Có máy móc thiết bị tiên tiến, hiện đại mà triển khai công nghệ tồi

thì dễ gây ra tổn thất cho sản xuất. Ngược lại, máy móc thiết bị chưa đáp ứng tiêu

chuẩn tiên tiến, hiện đại nhưng triển khai công nghệ tốt cũng khắc phục được một

phần khó khăn và góp phần giảm thiểu tổn thất. Cũng như phần trên, tất cả các công

đoạn từ sơ chế nguyên liệu, bảo quản nguyên liệu, chế biến thành phẩm, bảo quản

136

thành phẩm, maketing v.v… cần phải được triển khai công nghệ hợp lý nhằm hạn

chế tổn thất cho sản xuất.

5.1.1.4 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố thời tiết

- Biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất từ ảnh hưởng của yếu tố thời tiết

+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả sản xuất ảnh hưởng từ yếu

tố thời tiết: Để hạn chế rủi ro gây biến động kết quả sản xuất do tác động của yếu tố

thời tiết thì cần phải đầu tư máy móc, thiết bị, triển khai công nghệ sấy nhằm tránh

được rủi ro mốc, lên men, thối v.v… Bên cạnh đó, cần phải đầu tư máy móc, thiết

bị, triển khai công nghệ tưới nhằm chống lại thời tiết nắng hạn như: máy bơm nước

với công nghệ làm mát toàn diện, công nghệ che bóng mát, che phủ mặt đất hoặc

giữ ẩm lâu cho đất v.v…. Đồng thời, phải xây dựng hệ thống đập nước, ao hồ,

phương tiện khai thác nước ngầm để đảm bảo đủ lượng nước chống hạn. Ngoài ra,

cần phải trồng cây chắn gió, che nắng, che cản sương muối. Mặt khác, thiết lập bản

đồ địa lý để phân định các vùng thời tiết , khí hậu nhằm tránh trồng cà phê tại các

vùng thường xuyên hoặc có nguy cơ xảy ra sương muối, hạn hán, mưa nhiều.

+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả sản xuất ảnh hưởng từ yếu

tố thời tiết: Trong những vụ mùa thời tiết thuận lợi mà các nhà sản xuất thường gọi

là mưa thuận, gió hòa thì khả năng được mùa và gia tăng sản lượng có thể rất lớn

nên cần điều tiết các khâu sơ chế, chế biến, cất giữ một cách hợp lý để đáp ứng yêu

cầu thu hoạch tránh tình trạng ùn tắc do không hạn chế khả năng ở các khâu này.

Đồng thời, các yếu tố điều tiết cung, cầu đã trình bày ở trên một cách hợp lý để tận

dụng các lợi thế giá trị gia tăng.

- Tổn thất sản xuất từ ảnh hưởng của yếu tố thời tiết

Sản xuất phải khảo sát kỹ những vùng có thời tiết, khí hậu phù hợp với cây

cà phê để khi triển khai sản xuất cây sẽ phát triển bình thường. Bởi vì khi triển khai

sản xuất trên những vùng thời tiết, khí hậu khắc nghiệt sẽ gia tăng chi phí đầu vào

hoặc thiệt hại vườn cây dẫn đến tổn thất cho sản xuất. Bên cạnh đó, khi nắm được

thông tin về khả năng thời tiết xấu sẽ có thể xảy ra thì cần phải có kế hoạch ứng phó

137

hợp lý, triển khai phương tiện, cơ sở vất chất, kỹ thuật, công nghệ đảm bảo để

phòng ngừa và hạn chế tổn thất có thể xảy ra.

5.1.1.5 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố sâu, dịch bệnh

- Biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất ảnh hưởng từ yếu tố sâu dịch bệnh

+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả sản xuất ảnh hưởng từ yếu tố

sâu bệnh: Đối với phòng tránh rủi ro gây ra biến động kết quả sản xuất do sâu bệnh

thì cần kết hợp chặt chẽ với những cá nhân, tổ chức chuyên trách công tác quản lý

và bảo vệ thực vật để họ tư vấn hoặc trực tiếp theo dõi nhằm phát hiện kịp thời sâu

dịch bệnh để phòng chống tốt nhất. Đối với các trang trại sản xuất quy mô lớn thì

cần phải có người chuyên trách về bảo vệ thực vật túc trực thường xuyên và cố

định. Còn đối với các vườn cây nhỏ lẻ nên có sự liên kết với nhau để thuê chuyên

trách bảo vệ thực vật chung cho một nhóm người sản xuất thì mới có thể phòng

tránh được rủi ro do tác động của sâu bệnh.

+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả sản xuất khi yếu tố sâu

dịch bệnh không gây hại: Sử dụng các biện pháp phòng tránh hữu hiệu để khả năng

sâu dịch bệnh không xảy ra. Áp dụng khoa học, công nghệ mới để hạn chế đến mức

tối đa việc dùng thuốc bảo vệ thực vật. Có thể sử dụng các biện pháp làm cho đất

tơi xốp, cắt tỉa cành thông thoáng, tưới, tiêu hợp lý nhằm tránh các mầm mống gây

ra sâu dịch bệnh.

- Tổn thất sản xuất từ ảnh hưởng của yếu tố sâu dịch bệnh

Đối với việc hạn chế tổn thất từ yếu tố sâu dịch bệnh thì công tác bảo vệ thực

vật phải được quan tâm đúng mức. Thường xuyên theo dõi nhằm phát hiện sớm khi

sâu dịch bệnh có biểu hiện xuất hiện. Công tác bảo vệ thực vật là phải lựa chọn các

sản phẩm vừa đảm bảo phòng chống tốt sâu bệnh, dịch bệnh, vừa đảm bảo không

gây ô nhiễm môi trường và vừa phải đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm. Chính vì

lẽ đó, cần phải lựa chọn các tổ chức cá nhân vừa có tính chuyên môn, kỹ thuật đáp

ứng yêu cầu, vừa phải có ý thức trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp. Để giảm thiểu

tổn thất từ yếu tố sâu dịch bệnh thì phải luôn phòng ngừa và ứng phó kịp thời không

138

để bùng phát mới can thiệp. Đồng thời, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật giảm đến

mức tối thiểu nhằm tránh gây hại đến sức khỏe con người và khả năng từ chối nhận

hàng của khách hàng không xảy ra.

5.1.1.6 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố vốn sản xuất

- Biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất từ yếu tố vốn sản xuất

+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả sản xuất ảnh hưởng từ yếu

tố vốn sản xuất: Nhà sản xuất cần chủ động được nguồn vốn, tránh phụ thuộc nguồn

vốn bên ngoài. Khi đã chủ động được nguồn vốn, người sản xuất sẽ đẩy nhanh được

tiến độ thực hiện công việc, mạnh dạn đầu tư cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ

nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất, giảm được chi phí sản xuất, chủ động nâng cao

chất lượng sản phẩm v.v… Quản trị tốt nguồn vốn sản xuất sẽ giúp cho người sản

xuất tham gia phòng ngừa và hạn chế được sự biến động kết quả sản xuất vì vốn là

khâu quan trọng tham gia ở tất cả các công đoạn của sản xuất.

+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả sản xuất ảnh hưởng từ yếu

tố vốn sản xuất: Do vốn là một yếu tố có vai trò rất quan trọng và cần thiết cho tất

cả các khâu trong quá trình sản xuất nên khi được bố trí kịp thời, đầy đủ thì sẽ thu

được kết quả sản xuất tốt. Điều đó cũng đồng nghĩa với hiệu quả của việc bố trí vốn

càng cao thì hiệu quả của sản xuất càng lớn.

- Tổn thất sản xuất từ yếu tố vốn sản xuất

Nếu bị động về vốn sẽ dẫn đến suất đầu tư bị giảm sút, bị hạn chế, làm chậm

cường độ sản xuất, giảm năng suất hoặc ngưng trệ sản xuất dẫn đến tổn thất sản

xuất. Tuy nhiên, quá trình sử dụng vốn cần phải tránh thừa vốn gây lãng phí. Chẳng

hạn như: Vốn đầu tư mua sắm máy sấy cà phê thì giá trị sẽ phụ thuộc vào công suất,

công suất càng lớn càng đòi hỏi nhiều vốn hơn. Do vậy, khi mua sắm máy sấy cà

phê cần đầu tư loại thiết bị có công suất phù hợp với sản lượng của nhà sản xuất,

tránh đầu tư loại công suất quá lớn, sử dụng không hết công suất, gây lãng phí vốn.

Có thể người sản xuất cần xem xét lắp đặt loại máy sấy đa sản phẩm để ngoài việc

sấy cà phê thì còn phục vụ cho các sản phẩm cây trồng khác trái mùa cà phê để máy

139

hoạt động quanh năm. Tương tự như việc đầu tư mua sắm máy sấy thì các máy móc

khác cũng cần phải thực hiện như vậy để tránh lãng phí.

5.1.1.7 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố mất cân đối trong sản xuất

- Biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất ảnh hưởng từ mất cân đối sản xuất

+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả sản xuất ảnh hưởng từ yếu

tố mất cân đối sản xuất: Để tránh việc mất cân đối trong sản xuất thì cần phải tránh

sản xuất mang tính tự phát. Người sản xuất không tự ý mở rộng diện tích sản xuất

nhằm tránh gây ra tình trạng gia tăng sản phẩm đột biến dẫn đến nguồn cung vượt

xa nhu cầu tiêu dùng. Đồng hành với các công tác khác trong sản xuất cũng cần

tham gia vào các hiệp hội sản xuất cà phê để có những định hướng chung, để có

tiếng nói chung và cùng nhau xây dựng kế hoạch, chiến lược ổn định sản xuất.

Ngoài ra, cần phải tuân thủ các quy định của Nhà nước về công tác quy hoạch sản

xuất, đồng tình, ủng hộ với các chiến lược, kế hoạch của nhà nước và các tổ chức

liên quan khác trong công tác phát triển sản xuất cà phê. Bên cạnh đó, cần phải

thường xuyên theo dõi tình hình sản xuất, nhu cầu tiêu dùng cà phê trong nước và

thế giới để điều tiết sản xuất cho phù hợp và tạo động lực phát triển bền vững.

+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả sản xuất ảnh hưởng từ

yếu tố mất cân đối sản xuất: Để khắc phục tình trạng mất cân đối sản xuất ngoài

những tuân thủ quy hoạch của Nhà nước, kế hoạch, chiến lược của nhà sản xuất hài

hòa với mục tiêu chung của hiệp hội tham gia thì còn phải có cơ cấu cây trồng hợp

lý nhằm phá thế độc canh, tạo sự tương hỗ lẫn nhau giữa các loại cây trồng. Tính

cân đối của sản xuất cần phải xem xét một cách toàn diện. Sản xuất hướng tới nhu

cầu của người tiêu dùng, đồng thời cũng phải hướng dẫn, dẫn dắt nhu cầu của người

tiêu dùng đến các sản phẩm đặc trưng, sản phẩm mới có thể có tính đặc trị, sản

phẩm có sức hấp dẫn hoặc sản phẩm thể hiện được sự gợi ý tính hiếu kỳ v.v…

- Tổn thất sản xuất ảnh hưởng từ mất cân đối sản xuất

Để phòng tránh tổn thất trong sản xuất cần phải đa dạng hóa các loại cây

trồng hoặc chủng loại cà phê trong trang trại sản xuất. Hoặc phát triển thêm ngành

140

nghề kết hợp để sản phẩm của ngành này có thể phục vụ cho ngành khác. Chúng ta

cũng biết là với cùng một mức độ rủi ro cho trước thì nhà sản xuất bao giờ cũng

quan tâm đến tỷ suất lợi nhuận cao hơn và ngược lại với tỷ suất sinh lời cho trước

nhà sản xuất bao giờ cũng quan tâm đến mức rủi ro, tổn thất thấp hơn. Vì vậy, chính

sách đa dạng hóa trong sản xuất là để lựa chọn loại cây trồng trong sản xuất hiệu

quả nhất và cũng nhằm để phân tán rủi ro, giảm thiểu tổn thất trong sản xuất.

5.1.1.8 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố tâm lý hành vi của người sản xuất

- Biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất từ ảnh hưởng của yếu tố tâm lý

hành vi nhà sản xuất

+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả sản xuất ảnh hưởng từ yếu

tố tâm lý hành vi của nhà sản xuất: Nhà sản xuất cần phải ổn định tâm lý để chấn

chỉnh, củng cố hành vi trong sản xuất. Trước hết người sản xuất phải nâng cao

nghiệp vụ, kỹ năng, kỹ thuật sản xuất, khai thác nguồn thông tin nhanh chóng, kịp

thời, chính xác để củng cố tinh thần, vun đắp ý chí. Đây chính là giải pháp tốt nhất

để vững vàng tâm lý, có niềm tin vào tương lai của ngành cà phê từ đó sẽ giữ được

ổn định trong sản xuất.

+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả sản xuất ảnh hưởng từ yếu

tố tâm lý hành vi của nhà sản xuất: Khi tâm lý ổn định, các vấn đề liên quan đến sản

xuất cà phê được triển khai thuận tiện, hiệu quả sản xuất được nâng cao. Đây là lúc

nhà sản xuất cần phát huy để tranh thủ thời cơ, khai thác triệt để thế mạnh nhằm

nâng cao năng lực sản xuất.

- Tổn thất sản xuất từ ảnh hưởng của yếu tố tâm lý hành vi nhà sản xuất

Khi tâm lý không ổn định sẽ đưa ra quyết định dễ mắc sai lầm và dẫn đến tổn

thất trong sản xuất. Do vậy, cần tránh quyết định sản xuất sai địa điểm trên vùng đất

không phù hợp với cây cà phê về cả đất đai và thời tiết, khí hậu. Tránh đầu tư, mở

rộng sản xuất sai thời điểm, chẳng hạn như thời điểm thừa cung vì thời điểm này dễ

xảy ra tổn thất do giá giảm mạnh.

141

5.1.2 Các giải pháp vi mô đối với lĩnh vực kinh doanh cà phê

5.1.2.1 Đối với yếu tố rủi ro ảnh hưởng từ giá cả thị trường

- Biến động tiềm ẩn kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ giá cả thị trường

+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ

yếu tố giá cả thị trường: Để hạn chế sự biến động tiêu cực trong kết quả kinh doanh

do ảnh hưởng của giá cả thị trường đòi hỏi phải thu thập, xử lý thông tin một cách

nhanh chóng, chính xác để nắm rõ cung, cầu và mối quan hệ cung cầu về sản phẩm

cà phê. Ngoài ra, nhà kinh doanh cũng cần phải sử dụng các mô hình phân tích kỹ

thuật, mô hình dự báo để xác định xu hướng thị trường và từ đó có kế hoạch mua,

bán phù hợp với yêu cầu của thị trường.

+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ

yếu tố giá cả thị trường: Trong quá trình kinh doanh, nhà kinh doanh có thể thực

hiện phương thức bán khống khi chưa nắm giữ hàng hoặc mua hàng xong mới thực

hiện bán ra. Giá cả biến động thuận lợi là khi mua hàng xong sẽ gặp cơ hội giá tăng

hoặc bán khống xong thì gặp tình trạng giá giảm. Với biến động thuận lợi như vậy,

hiệu quả kinh doanh của nhà kinh doanh sẽ tăng cao. Để làm được điều đó, đòi hỏi

nhà kinh doanh phải luôn nâng cao kỹ năng kinh doanh. Đây chính là chìa khóa để

khai thác có hiệu quả yếu tố biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả kinh doanh từ

sự ảnh hưởng của giá cả thị trường.

- Tổn thất trong kinh doanh ảnh hưởng từ giá cả thị trường

Bên cạnh đó, cần phải sử dụng công cụ phái sinh với kỹ thuật vận hành hợp

lý nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro về giá trong kinh doanh. Có những thời điểm

cần thiết nên kết hợp song hành nhiều phương thức mua bán thì mới tránh được tổn

thất do ảnh hưởng của giá cả thị trường. Nghĩa là, phải kết hợp song hành, tạo mối

liên kết chặt chẽ giữa sản phẩm phái sinh và hàng thật. Điều cần phải tránh là đơn

phương vận hành công cụ phái sinh vì sẽ dễ rơi vào tình trạng vướng phải "bẫy giá"

của quỹ đầu cơ sẽ gây ra tổn thất lớn cho nhà kinh doanh.

142

5.1.2.2 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố kỹ thuật kinh doanh

- Biến động tiềm ẩn kết quả kinh doanh từ ảnh hưởng của yếu tố kỹ

thuật kinh doanh

+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ

yếu tố kỹ thuật kinh doanh: Kinh doanh cà phê được nhiều người xem như là một

nghề kinh doanh rủi ro. Kỹ thuật kinh doanh càng cao thì rủi ro càng được giảm

nhẹ. Chính vì vậy, kỹ thuật kinh doanh là một yếu tố cần được nhà kinh doanh quan

tâm hàng đầu. Nếu xem thị trường cà phê là một sân chơi đầy kịch tính thì quả bóng

rủi ro sẽ gieo tổn thất xuống cho những người mơ hồ về kỹ thuật. Thương trường cà

phê sẽ không dành sự thành công cho những người thấp kém về kỹ thuật kinh

doanh. Nâng cao kỹ thuật kinh doanh để bắt nhịp cùng với sự phát triển của thị

trường cũng chính là đã hòa hợp với tiến trình quản trị rủi ro. Quản trị rủi ro đối với

kỹ thuật kinh doanh đồng nghĩa với việc nâng cao kỹ thuật kinh doanh phù hợp với

yêu cầu của thị trường. Nâng cao kỹ thuật kinh doanh và vận dụng linh hoạt trong

từng hoàn cảnh cũng chính là tránh sự biến động bất lợi đến kết quả kinh doanh.

+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ

yếu tố kỹ thuật kinh doanh: Nâng cao kỹ thuật kinh doanh như đã trình bày ở phần

trên không những hạn chế sự biến động bất lợi mà còn khai thác tốt biến động thuận

lợi. Đó là việc ứng dụng kiến thức khoa học, kinh tế, xã hội và thực tiễn trong việc

xây dựng mô hình, triển khai kinh doanh cà phê một cách linh hoạt, nhạy bén nhằm

nâng cao hiệu quả.

- Tổn thất từ ảnh hưởng của yếu tố kỹ thuật kinh doanh

Kinh doanh cà phê tại Việt Nam là thường xuyên hòa nhập vào với lĩnh vực

kinh doanh quốc tế. Trong kinh doanh quốc tế luôn luôn đối diện với các nhà kinh

doanh chuyên nghiệp, trình độ cao với kỹ thuật kinh doanh hiện đại. Ngoài việc

nâng cao trình độ, nâng cao kỹ thuật kinh doanh để có thể chịu đựng được áp lực

cạnh tranh thì nhà kinh doanh phải linh hoạt trong nhiều tình huống như kỹ thuật cắt

lỗ để giảm tổn thất, kỹ thuật vận hành các công cụ phái sinh v.v…

143

5.1.2.3 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố thông tin thị trường

- Biến động tiềm ẩn kết quả kinh doanh từ ảnh hưởng của yếu tố thông

tin thị trường

+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ

yếu tố thông tin thị trường: Cần thu thập và xử lý thông tin nhanh chóng chính xác

và kịp thời nhằm tránh biến động bất lợi đến kết quả kinh doanh. Để làm được điều

đó nhà kinh doanh cần phải tăng hiểu biết về quan hệ cung cầu sản phẩm trên cơ sở

đó mới đưa ra quyết định trong quá trình kinh doanh.

+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ

yếu tố thông tin thị trường: Khi đã có cơ hội thu thập, xử lý thông tin chính xác, kịp

thời thì vấn đề ra quyết định kinh doanh cương quyết, dứt khoát nhằm tranh thủ lợi

thế để từ đó thu kết quả tốt.

- Tổn thất kinh doanh từ ảnh hưởng của yếu tố thông tin thị trường

Thông tin trên thị trường cà phê rất đa dạng và có nhiều luồng trái chiều lẫn

nhau cho nên nếu không xử lý chính xác, kịp thời thì sẽ gặp nhiều rủi ro và tổn thất

có thể rất nặng nề. Nhà kinh doanh cần phải có những nguồn thông tin đáng tin cậy,

nhanh chóng và kịp thời. Cần thiết lập hệ thống liên kết thông tin với nhiều nhà

kinh doanh từ các quốc gia khác nhau, liên kết tìm kiếm thông tin theo dạng đặt

mua trên các sàn giao dịch, đó là giải pháp giảm thiểu rủi ro từ thông tin thị trường.

5.1.2.4 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố thị trường tài chính quốc tế

- Biến động tiềm ẩn kết quả kinh doanh từ ảnh hưởng của yếu tố thị

trường tài chính quốc tế

+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ

yếu tố thị trường tài chính quốc tế: Đây là yếu tố khó khăn trong dự báo do hạn chế

về thông tin nên cần phải liên kết với các đối tác chiến lược nước ngoài hoặc các

chuyên gia trong lĩnh vực tài chính để có kế hoạch ứng phó thích hợp. Thông

thường thị trường tài chính diễn biến tỷ lệ nghịch với thị trường hàng hóa nên nhất

thiết phải có kế hoạch mua trước hay bán trước (bán khống) tương thích với từng

144

hoàn cảnh cụ thể. Bởi vì, khi thị trường hàng hóa thuận lợi thì các quỹ và các nhà

kinh doanh sẽ điều tiết dịch chuyển vốn từ thị trường tài chính sang thị trường này

và ngược lại. Chính vì vậy mà thông thường thị trường này tăng thì thị trường kia

lại giảm. Nắm bắt được cách thức hoạt động, sự tác động trái chiều của thị trường

tài chính thế giới và khai thác, xử lý thông tin thị trường nhanh chóng, chính xác sẽ

góp phần hạn chế được biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả kinh doanh.

+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ

yếu tố thị trường tài chính quốc tế: Khi đã nắm bắt được cách thức hoạt động, sự tác

động trái chiều của thị trường tài chính thế giới và khai thác, xử lý thông tin thị

trường hiệu quả thì cần phát huy lợi thế và cơ hội kinh doanh.

- Tổn thất kinh doanh từ ảnh hưởng yếu tố thị trường tài chính quốc tế

Khi thị trường tài chính biến động tăng thì thị trường cà phê thường giảm, sẽ

gây ra tổn thất cho các nhà kinh doanh đang ở vị thế mua (Vị thế trường -Long

position); ngược lại khi thị trường tài chính biến động giảm thì thị trường cà phê

thường tăng, sẽ gây ra tổn thất cho các nhà kinh doanh đang ở vị thế bán khống (Vị

thế đoản - Short position). Để giảm thiểu tổn thất, nhà kinh doanh hàng thật

(Phisical) cần phải thực hiện cắt lỗ bằng cách đóng trạng thái hoặc thực hiện các

hợp đồng phái sinh (Futures, Options …).

5.1.2.5 Đối với yếu tố rủi ro từ vốn kinh doanh

- Biến động tiềm ẩn kết quả kinh doanh ảnh hưởng yếu tố vốn kinh

doanh

+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ yếu tố

vốn kinh doanh: Vốn của nhà kinh doanh được phân bổ ở nhiều lĩnh vực như: mua

hàng thật, mua bán các hợp đồng phái sinh (ký quỹ, duy trì trạng thái, phí giao dịch

v.v…), các chi phí liên quan khác v.v… Nếu thiếu vốn trong một số khâu trọng yếu

của quá trình kinh doanh sẽ có nguy cơ gặp rủi ro, biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết

quả kinh doanh. Chẳng hạn như nếu thiếu vốn trong việc mua hàng thật sẽ khó có

thể mua được hàng và sẽ ảnh hưởng đến kế hoạch giao hàng. Hoặc nếu thiếu vốn

145

trong ký quỹ giao dịch các hợp đồng phái sinh sẽ không thực hiện được giao dịch và

sẽ không thực hiện được chương trình phòng tránh rủi ro. Chính vì lý do đó mà nhà

kinh doanh phải chủ động chuẩn bị vốn đáp ứng với công tác kinh doanh hay nói

cách khác là kinh doanh trong phạm vi bố trí được vốn.

+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ

yếu tố vốn kinh doanh: Khi giải quyết yếu tố vốn thuận lợi thì khả năng mở rộng

kinh doanh rất cao. Chính vì vậy cần phải chuẩn bị các khâu liên quan để khai thác

thế mạnh của vốn nhằm nâng cao kết quả kinh doanh.

- Tổn thất kinh doanh từ ảnh hưởng của yếu tố vốn kinh doanh

Không để thiếu vốn trong hoạt động kinh doanh vì khả năng phải gánh chịu

tổn thất từ yếu tố này rất cao. Chẳng hạn như khi bán khống hàng hóa nếu giá tăng

mà chưa xử lý được vốn để mua hàng cắt lỗ thì giá càng tăng cao thì càng thêm tổn

thất. Hay trong quá trình giao dịch các hợp đồng phái sinh mà thiếu vốn để duy trì

trạng thái sẽ bị ngưng lỗ (Stoploss) bằng cách đóng trạng thái khi chạm ngưỡng

phải ngưng lỗ. Khi bị ngưng lỗ thì chương trình phòng ngừa rủi ro lại phải gặp rủi

ro và rủi ro này sẽ kéo theo rủi ro của hàng thật nữa nên tổn thất càng nặng nề.

5.1.2.6 Đối với yếu tố rủi ro từ đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái

- Biến động tiềm ẩn kết quả kinh doanh từ ảnh hưởng của yếu tố đồng

tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái

+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ

yếu tố đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái:

* Đối với đồng tiền thanh toán: Cần phải lựa chọn đồng tiền thanh toán trong

hợp đồng mua bán ngoại thương là ngoại tệ mạnh, có tính ổn định cao nhằm hạn

chế rủi ro do đồng ngoại tệ mất giá. Bởi vì xuất khẩu chỉ có lợi khi đồng nội tệ mất

giá (đồng ngoại tệ tăng giá).

* Đối với tỷ giá hối đoái: Quan tâm đúng mức đến các động thái có thể làm

thay đổi tỷ giá nhằm có kế hoạch phòng ngừa và hạn chế rủi ro phù hợp. Theo đó,

146

có thể vận hành các công cụ phái sinh như hợp đồng Swaps hoặc các công cụ hữu

hiệu khác khi có thể có các biến cố bất lợi xảy ra.

+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ

yếu tố đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái: Đối với kinh doanh cà phê tại Việt

Nam, đồng tiền quy định trong hợp đồng mua bán ngoại thương chủ yếu là USD.

Biến động thuận lợi đến kết quả kinh doanh khi USD tăng giá, tương ứng với VNĐ

mất giá. Ở giai đoạn USD tăng cao mà có dự báo giảm trong tương lai nếu đã giao

kết hợp đồng mua bán cà phê giao sau thì có thể thiết lập hợp đồng bán ngoại tệ

giao sau (Hợp đồng hoán đổi – Swaps contract).

- Tổn thất kinh doanh từ ảnh hưởng của yếu tố đồng tiền thanh toán và

tỷ giá hối đoái

Lựa chọn đồng tiền thanh toán trong hợp đồng mua bán ngoại thương là

ngoại tệ mạnh, có tính ổn định cao nhằm hạn chế tổn thất. Bên cạnh đó, có thể vận

hành các công cụ phái sinh như hợp đồng Swaps hoặc các công cụ hữu hiệu khác để

hạn chế tổn thất.

5.1.2.7 Đối với yếu tố rủi ro từ quỹ đầu cơ quốc tế

- Biến động tiềm ẩn kết quả kinh doanh từ ảnh hưởng của yếu tố Quỹ

đầu cơ quốc tế

+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ

yếu tố Quỹ đầu cơ quốc tế: Khi các Quỹ đầu cơ quốc tế mua vào mạnh thì giá sẽ

tăng vì họ thường giao dịch một khối lượng hàng rất lớn, trong hoàn cảnh đó các

nhà kinh doanh bán khống (Short position) sẽ gặp trạng bất lợi nên phải thoát khỏi

vị thế nắm giữ hoặc sẽ thực hiện mua hợp đồng giao sau (Futures contract). Ngược

lại, khi các Quỹ đầu cơ quốc tế đẩy mạnh bán ra thì giá sẽ giảm mạnh, các nhà kinh

doanh ở trạng thái mua chưa bán (Long position) cũng cần thoát khỏi vị thế họ nắm

giữ hoặc thực hiện bán hợp đồng giao sau (Futures contract). Đó chính là cách tốt

nhất để tránh biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả kinh doanh cà phê.

147

+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ

yếu tố Quỹ đầu cơ quốc tế: Cần phải khai thác tốt thông tin để triển khai các nghiệp

vụ mua, bán cùng chiều với các Quỹ đầu cơ quốc tế khi họ thao túng thị trường.

- Tổn thất kinh doanh từ ảnh hưởng của yếu tố Quỹ đầu cơ quốc tế

Để phòng tránh, giảm thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất thì các nhà kinh doanh

phải ngay lập tức đóng các trạng thái mua, bán ngược chiều với các quỹ đầu cơ

quốc tế khi họ thao túng thị trường hoặc cần phải triển khai việc vận hành các công

cụ phái sinh (thực hiện hedging).

5.1.2.8 Đối với yếu tố rủi ro từ nhà rang xay cà phê thế giới

- Biến động tiềm ẩn kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ nhà rang xay

+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ

yếu tố nhà rang xay cà phê thế giới: Do nhà rang xay được xem như là người nắm

chìa khóa cánh cửa đi ra của sản phẩm để đến với người tiêu dùng nên họ có tầm

ảnh hưởng rất lớn đối với thị trường cà phê. Các ràng buộc, các động thái của các

nhà rang xay cà phê thế giới trên thị trường đều gây ra sự biến động kết quả kinh

doanh không chỉ những người bán hàng trực tiếp với họ mà còn có hiệu ứng đối với

các nhà kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực cà phê. Để phòng tránh biến động bất

lợi đó cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các nhà kinh doanh trong và ngoài nước

để tìm cách giữ giá giao dịch trên LIFFE và NYBOT từ mức ổn định đến mức tăng.

Làm được điều này mới đẩy lùi được sự thao túng của các nhà rang xay cà phê thế

giới. Vì giá trừ lùi trong các hợp đồng bán hàng cho rang xay được căn cứ đặt chốt

(Fix) dựa theo giá giao dịch của một trong các thị trường này với thời hạn nhất định.

+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ

yếu tố nhà rang xay cà phê thế giới: Khi xu thế giá tăng, các nhà rang xay cà phê thế

giới lo ngại giá tăng cao nên đẩy mạnh mua vào làm cho giá trên thị trường càng

tăng. Khi đó, các giải pháp phòng ngừa rủi ro giá giảm cần phải đóng trạng thái để

tìm cơ hội gia tăng lợi nhuận.

148

- Tổn thất kinh doanh từ ảnh hưởng yếu tố nhà rang xay cà phê thế giới

Để giảm thiểu rủi ro, hạn chế tổn thất từ ảnh hưởng của các nhà rang xay cà

phê thế giới thì cần phải nâng cao nghiệp vụ vận hành các công cụ phái sinh như

hợp đồng Futures, hợp đồng Options.

5.1.2.9 Đối với yếu tố rủi ro từ yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh

- Biến động tiềm ẩn kết quả kinh doanh từ ảnh hưởng của yếu tố tâm lý

hành vi của nhà kinh doanh

+ Đối với biến động tiềm ẩn bất lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ

yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh: Vấn đề này thuộc phạm trù suy nghĩ, tư

tưởng dẫn đến hành động của cá nhân mỗi nhà kinh doanh nên cần phải điều chỉnh

để có sự tự tin, quyết đoán, có tính độc lập cao trong xử lý các tình huống. Tránh sự

ảnh hưởng nặng từ tâm lý đám đông dẫn đến hành động theo trào lưu dễ gặp phải sự

biến động bất lợi đến kết quả kinh doanh. Tâm lý của nhà kinh doanh cần phải vững

vàng thì mới đưa ra quyết định chính xác và hoạt động kinh doanh mới thu được

hiệu quả cao. Để tránh được biến động bất lợi đến kết quả kinh doanh thì điều quan

trọng nhất đối với nhà kinh doanh là buộc phải ổn định tâm lý trong hoạt động.

+ Đối với biến động tiềm ẩn thuận lợi đến kết quả kinh doanh ảnh hưởng từ

yếu tố tâm lý hành vi của nhà kinh doanh: Khi nhà kinh doanh ổn định về mặt tâm

lý, ý chí vững vàng thì các quyết định đưa ra sẽ sáng suốt hơn, hoạt động mang lại

hiệu quả cao hơn, đây là yếu tố cần phải củng có và phát huy.

- Tổn thất kinh doanh từ ảnh hưởng của yếu tố tâm lý hành vi của nhà

kinh doanh

Để hạn chế tổn thất do ảnh hưởng của yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh

thì tạm thời chuyển hướng kinh doanh hoặc tạm dừng các hoạt động để chấn chỉnh

tâm lý. Do hoạt động kinh doanh cần phải có sự liên tục nên việc tạm dừng là hành

động bất đắc dĩ nên cần phải cân nhắc thời gian để tránh hệ lụy xấu. Đây chỉ là giải

pháp tạm thời để giảm thiểu tổn thất trong một vài tình huống kinh doanh nhất định

nên cần phải hạn chế tối đa.

149

5.2 Các kiến nghị vĩ mô

5.2.1 Nhà nước định hướng phát triển thị trường giao sau đối với cà phê trên

cơ sở hình thành và phát triển từ thấp đến cao

Để các nhà kinh doanh có môi trường kinh doanh thuận lợi, các nhà sản xuất

có đầu ra ổn định và sử dụng tốt các công cụ phái sinh thì cần phải có thị trường tập

trung ngay tại sân nhà. Điểm xuất phát để xây dựng thị trường tập trung là từ việc

xây dựng các chợ cà phê đến các trung tâm giao dịch để tạo tiền đề và từng bước

tiến tới thành lập các sở giao dịch cà phê, nông sản và các hàng hóa khác. Ở Việt

Nam, thị trường này còn sơ khai, mới mẻ nên cần có sự hỗ trợ của Nhà nước.

Rút kinh nghiệm từ thất bại trong đầu tư xây dựng sàn giao dịch cà phê từ

Trung tâm Giao dịch Cà phê Buôn Ma Thuột, cần phải tập cho người sản xuất, kinh

doanh quen dần với các giao dịch cà phê tập trung từ thấp đến cao, từ đơn giản đến

phức tạp. Qua đó, cần phải tạo ra cho các nhà sản xuất, kinh doanh một sân chơi

bình đẳng, minh bạch, tính thanh khoản cao, lợi ích đem lại cho họ phải hơn hẳn cơ

chế tự do mà họ đang hưởng hiện nay. Ở đây cũng cần có cơ chế như khi người sản

xuất, kinh doanh mang cà phê đến các sàn giao dịch tập trung để đổi lấy những

chứng chỉ quỹ, chứng chỉ này phải có công năng chuyển đổi linh hoạt khi cần thiết

để họ có thể đổi lấy một nhu cầu chính đáng, tức thời. Làm được việc này sẽ thu hút

được phần lớn các nhà sản xuất, kinh doanh từ nhỏ đến lớn tham gia vào thị trường

tập trung này. Xét cho cùng thì tính lợi ích, tiện dụng của một phương thức mua bán

là động lực thu hút các nhà sản xuất, kinh doanh một cách hữu hiệu nhất. Chính vì

lẽ đó, các nhà tổ chức sàn giao dịch phải tìm mọi biện pháp để vận hành các giao

dịch tập trung đảm bảo yêu cầu đó thì mới có thể tồn tại và phát triển được. Sàn

giao dịch không thể có đẩy đủ lực lượng để triển khai thu gom hết tất cả các sản

phẩm từ các nhà sản xuất, kinh doanh nhưng họ phải biết vận động hoặc liên kết sức

lực của những đối tượng này để từ niềm tin đưa tới động lực và thông qua họ để đưa

hàng hóa của họ vào sàn giao dịch. Để làm được điều đó thì trước hết phải xây dựng

từ mô hình đơn giản, bậc thấp để dần dần nâng lên từng bước cho đến khi hoàn

thiện mang tính chuyên nghiệp.

150

5.2.2 Nhà nước chỉ đạo quy hoạch các vùng sản xuất, khu chế biến cà phê có

tính ổn định, lâu dài tạo điều kiện phát triển bền vững

Đối với việc quy hoạch các vùng sản xuất thì cần rà soát kỹ lưỡng về thời

tiết, khí hậu, đất đai, thổ nhưỡng cho phù hợp với cây cà phê. Trên cơ sở đó, cần

phải quy hoạch và quản lý chặt chẽ từng thửa đất cà phê, kiên quyết không để trồng

hoặc phá bỏ tùy tiện, tự phát. Việc quy hoạch các vùng trồng cà phê phải có sự

thống nhất giữa các cơ quan quản lý Nhà nước, các nhà chuyên môn, các nhà khoa

học và người sản xuất cà phê. Các bên phải có sự cam kết và có sự hỗ trợ lẫn nhau

giữa cơ chế, chính sách, hỗ trợ chuyên môn, vật chất và thực hiện. Các vùng sản

xuất phải hướng tới phát triển cà phê một cách bền vững. Bền vững phải phát triển

song hành từ môi trường tự nhiên cho đến môi trường xã hội. Hiện nay tuy đã có

một số doanh nghiệp thực hiện chương trình cà phê bền vững với chương trình triển

khai về mặt lý thuyết rất bài bản nhưng quá trình quản lý thực hiện còn lỏng lẻo,

khai khống diện tích sản xuất bền vững nên sản phẩm từ khu vực sản xuất không

bền vững được lấy vào bù đắp cho nguồn ở khu vực bền vững. Giải pháp đặt ra là

nhà nước cần phải tạo điều kiện và hỗ trợ để các doanh nghiệp phát triển khâu này

bằng chính sách ưu đãi và khuyến khích họ quản lý chương trình hiệu quả.

Đối với các địa điểm đặt cơ sở chế biến phải thuận lợi trong việc thu nạp

nguyên liệu, tập kết nguồn hàng bán ra và tránh tình trạng ô nhiễm môi trường.

5.2.3 Nhà nước định hướng phát triển các dịch vụ về kỹ thuật sản xuất, kinh

doanh để cung cấp cho các nhà kinh doanh và các nhà sản xuất

Đối với lĩnh vực sản xuất: Do phần lớn các nhà sản xuất cà phê là các nông

hộ nhỏ nên khả năng đầu tư cho khoa học kỹ thuật rất hạn chế. Chính vì vậy, cần

phải có các tổ chức, cá nhân chuyên trách về các dịch vụ phục vụ sản xuất. Làm

được việc này một phần phát triển khoa học kỹ thuật, một phần hỗ trợ kỹ thuật cho

sản xuất nhằm thúc đậy sản xuất phát triển.

Đối với lĩnh vực kinh doanh: Lực lượng kinh doanh ở quy mô vừa và nhỏ

cũng chiếm phần lớn, hầu như chưa kinh qua quá trình đào tạo nghiệp vụ và họ

151

cũng không có khả năng đầu tư nghiên cứu. Bởi vậy có những bộ phận tư vấn, hỗ

trợ họ về kỹ thuật kinh doanh để phát triển là một yêu cầu bức thiết hiện nay.

Để phát triển các dịch vụ về kỹ thuật sản xuất, kinh doanh thì cần có sự định hướng

từ phía Nhà nước để các tổ chức, cá nhân mạnh dạn và yên tâm đầu tư vào lĩnh vực

cung cấp các loại hình dịch vụ này.

5.2.4 Nhà nước cần xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư công

nghệ sản xuất và công nghệ sau thu hoạch

Do tính chất của sản xuất chiếm phần lớn ở quy mô vừa và nhỏ, thiếu vốn

đầu tư vào lĩnh vực công nghệ sản xuất và công nghệ sau thu hoạch cho nên cần có

chính sách hỗ trợ từ phía Nhà nước. Chính sách hỗ trợ có thể là trực tiếp hoặc gián

tiếp. Trực tiếp là từ chính sách khuyến công thông thoáng để người sản xuất tiếp

cận được nguồn vốn để đầu tư mua sắm công nghệ. Về gián tiếp thì thông qua các

tổ chức, cá nhân sản xuất công nghệ, hỗ trợ cho họ để sản phẩm công nghệ tốt, rẻ,

vừa với khả năng tài chính của người sản xuất nhỏ. Thông qua đó, người sản xuất

tiếp cận dễ dàng các loại công nghệ theo nhu cầu sản xuất của họ.

5.2.5 Nhà nước định hướng phát triển các kênh thông tin nhằm hỗ trợ dịch vụ

thông tin cho các nhà kinh doanh và các nhà sản xuất

Trong sản xuất và kinh doanh cà phê, thông tin về sản xuất, về thị trường để

người sản xuất, kinh doanh nắm bắt được quan hệ cung cầu là một yêu cầu cần thiết

mang tính chính xác và kịp thời. Hiện nay, phần lớn những người sản xuất, kinh

doanh chưa có khả năng tiếp cận thông tin đáp ứng yêu cầu nên cần phải có các tổ

chức , cá nhân đảm nhận việc này để từ đó cung cấp dịch vụ thông tin cho sản xuất,

kinh doanh. Do lĩnh vực thông tin cần khai thác trên diện rộng, liên quan đến nhiều

ngành, nghề, lĩnh vực khác nhau nên cần có sự hỗ trợ chính sách của Nhà nước để

từ đó tạo ra tiếng nói chung và tiện cho việc khai thác, cung cấp thông tin. Khi các

kênh thông tin phát triển mạnh, có tính chuyên nghiệp cao, khả năng độc lập được

hình thành thì Nhà nước sẽ giảm dần gánh nặng trong lĩnh vực này. Trong bối cảnh

hiện nay, vai trò của Nhà nước trong việc hỗ trợ chính sách cho loại hình này là cơ

152

sở mang tính viên gạch cơ bản cho nền móng xây dựng, là nền tảng tạo động lực

chính để phát triển. Không có vai trò bà đỡ của Nhà nước để sản sinh lĩnh vực dịch

vụ này thì khó có thể phát triển bền vững được.

5.2.6 Nhà nước định hướng phát triển công tác đào tạo nguồn nhân lực nhằm

hỗ trợ nhu cầu sử dụng của các doanh nghiệp

Công tác đào tạo nguồn nhân lực phải dựa trên nền tảng tiêu chuẩn cơ bản

với khung đào tạo chặt chẽ, tránh tràn lan, kém hiệu quả hoặc tác dụng ngược. Nhà

nước cần có chính sách định hướng, có cơ chế ràng buộc để công tác đào tạo nguồn

nhân lực của các tổ chức, cá nhân cho ra các sản phẩm mà người sản xuất, kinh

doanh sử dụng hữu hiệu nhất. Nhà nước cũng cần phải có cơ chế kiểm tra giám sát

nhằm loại bỏ trá hình gây tổn hại đến sản xuất, kinh doanh. Khi nền tảng cơ bản

được hình thành thì yếu tố thị trường sẽ điều tiết và vai trò của Nhà nước cũng sẽ

được chuyển giao để thị trường tự kiểm soát.

5.2.7 Nhà nước cần hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho Hiệp hội cà phê hoạt

động và phát triển

Hiệp hội là tổ chức quy tụ các nhà sản xuất, các nhà kinh doanh nhằm tạo

cho họ một sân chơi bình đẳng. Hiệp hội cũng đóng vai trò là cầu nối các quyền lợi

của người sản xuất, người kinh doanh và người tiêu dùng. Đồng thời, hiệp hội cũng

là một đại diện của những thành phần đó phản ánh với Nhà nước về những thông tin

và yêu cầu đối với sự phát triển của ngành cà phê. Do vai trò của hiệp hội hết sức

quan trọng cho nên cần phải thúc đẩy và khuyến khích các tổ chức này phát triển.

Để hiệp hội phát triển đúng hướng thì cần có sự hỗ trợ của Nhà nước về mặt chính

sách, cơ chế nhằm định hướng đúng quỹ đạo. Đồng thời, Nhà nước cần kiểm tra,

giám sát chặt chẽ và tạo điều kiện thuận lợi nhất để hiệp hội thực sự là môi trường

tốt, là chất xúc tác mạnh mẽ để thu hút sự quan tâm, tham gia chia sẻ thông tin, kinh

nghiệm, học hỏi lẫn nhau giữa các nhà quản lý, nhà kinh doanh và nhà sản xuất.

Thông qua đó, Hiệp hội phải thực sự là môi trường kết nối tổng hợp tạo điều kiện

cho ngành cà phê phát triển bền vững.

153

5.3 CÁC GIẢI PHÁP KẾT HỢP

5.3.1 Thiết lập mối quan hệ chặt chẽ giữa Nhà nước, nhà khoa học, nhà tài trợ

vốn, nhà sản xuất và nhà kinh doanh để hỗ trợ phát triển bền vững

- Nhà nước đóng vai trò chủ đạo trong việc đề ra các chính sách định hướng,

hỗ trợ phát triển, xây dựng hệ thống pháp luật bảo vệ cho sự nghiệp phát triển nói

chung và ngành cà phê nói riêng. Bên cạnh đó, Nhà nước cũng cần phải đảm nhận

chức năng kiểm tra, giám sát để các hoạt động đi đúng quỹ đạo.

- Nhà khoa học hỗ trợ các sáng kiến, sáng chế, phát minh những cái mới về

khoa học, kỹ thuật, công nghệ để các nhà sản xuất, kinh doanh được vận dụng sản

phẩm khoa học đó nhằm nâng cao hiệu quả trong quá trình hoạt động.

- Nhà tài trợ vốn (ngân hàng) với vai trò hỗ trợ tài chính để các nhà sản xuất,

kinh doanh có thêm sức mạnh trong hoạt động, nhất là trong điều kiện nhu cầu vốn

trở nên cấp thiết như hiện nay của các nhà sản xuất, kinh doanh cà phê Việt Nam.

Cần có chính sách, cơ chế thông thoáng, số lượng và chất lượng vốn phải đáp ứng

yêu cầu đặt ra. Cụ thể hơn là chất lượng nguồn vốn phải đảm bảo rẻ, thời hạn hợp

lý, số lượng đảm bảo cho suất đầu tư.

- Nhà sản xuất với vai trò sản xuất ra sản phẩm cà phê phục vụ nhu cầu con

người, góp phần vào sự nghiệp phát triển nền kinh tế. Họ cũng cần phải có chiến

lược, kế hoạch cụ thể trong việc tuân thủ chính sách pháp luật, tiếp thu và sử dụng

có hiệu quả các sản phẩm khoa học, nguồn vốn và công nghệ v.v… tiến đến phát

triển sản xuất bền vững.

- Nhà kinh doanh là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, là bộ phận đảm

nhiệm chức năng lưu thông hàng hóa. Đây cũng chính là bộ phận tạo ra giá trị gia

tăng cho sản phẩm hàng hóa. Ngoài những chức năng, nhiệm vụ chính cũng cần

quan tâm đến việc thực thi nghiêm chỉnh chính sách, pháp luật, phát huy tính ưu

việt của các sản phẩm khoa học và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả nhất. Qua đó,

nhà kinh doanh cần phải hướng tới một môi trường kinh doanh phát triển bền vững.

154

Tất cả các mắt xích trên tạo thành một dòng chảy dưới sự khơi thông, dẫn dắt

của Nhà nước. Các mắt xích tác động tương hỗ lẫn nhau để thúc đẩy sự nghiệp phát

triển cho sản phẩm cà phê theo hướng bền vững. Nhà nước luôn đóng vai trò chủ

đạo, người dẫn đường, sợi dây liên kết bền chặt của các lĩnh vực này. Với sự nỗ lực

của mỗi ngành nghề khác nhau, các nhà nói trên đã tạo giá trị cho nhau và tạo thành

một chuỗi giá trị cho sản phẩm cà phê, tạo thương hiệu cho cà phê Việt Nam nhằm

nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường thế giới.

5.3.2 Quản lý chất lượng cần phải xuyên suốt từ khâu sản xuất cho đến khi sản

phẩm đến tay người tiêu dùng

Để nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm cà phê của Việt Nam thì đòi

hỏi chất lượng phải đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng. Để có chất lượng cà phê

đáp ứng yêu cầu đó, ngoài việc lựa chọn các vùng sản xuất thích hợp, chọn giống

cho sản phẩm chất lượng cao thì các khâu trong sản xuất, chế biến bảo quản là các

bộ phận thống nhất và quan trọng như nhau.

Đối với sản xuất, để có chất lượng cao thì đòi hỏi chế độ chăm sóc phải đảm

bảo đúng quy trình kỹ thuật. Không để các tác nhân xấu tác động làm ảnh hưởng

đến sản phẩm. Chế độ chăm sóc đảm bảo cho cây phát triển tự nhiên, dư lượng

thuốc bảo vệ thực vật không được vượt quá ngưỡng cho phép và hướng tới sản

phẩm sạch. Sản phẩm không chứa các độc tố gây hại cho sức khỏe của con người.

Đối với khâu chế biến, không làm cho sản phẩm xuống cấp, sử dụng các chất

bảo quản không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Loại bỏ tạp chất, các hạt kém

chất lượng ra khỏi sản phẩm khi đưa vào lưu thông, tiêu dùng.

Đối với khâu bảo quản, lưu kho hàng hóa thì cần đáp ứng yêu cầu tránh các

tác nhân bên ngoài môi trường tác động làm giảm chất lượng sản phẩm. Các kho

chứa sản phẩm phải đảm bảo không bị nước mưa, ánh nắng thâm nhập và đảm bảo

độ sáng, nhiệt độ thích hợp.

Trong lưu thông hàng hóa, do cà phê được đưa đến nhiều nơi khác nhau để

tiêu dùng và có những nơi sản phẩm phải trải qua hành trình trên biển khá dài nên

155

nếu không chuẩn bị kỹ các khâu như đóng gói, bảo quản tốt sẽ dễ bị các tác động từ

môi trường làm giảm chất lượng hoặc hư hỏng sản phẩm.

Như vậy, do sản phẩm cà phê là một thức uống mang tính rộng rãi, người

tiêu dùng có thể sử dụng thường xuyên nên quy trình quản lý chất lượng phải chặt

chẽ nhằm đảm bảo không làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

Tóm tắt chương 5

Các giải pháp vi mô, các giải pháp vĩ mô và các giải pháp kết hợp được xây

dựng trên cơ sở nền tảng lý thuyết khoa học và đúc kết từ thực tiễn quá trình sản

xuất kinh doanh cà phê thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.

- Đối với các giải pháp vi mô mang tính gợi ý nhằm hướng hành vi của các

nhà sản xuất và các nhà kinh doanh cà phê tìm đến các hoạt động trên cơ sở nghiên

cứu nắm bắt hành vi của người tiêu dùng. Giải pháp vi mô trong sản xuất và kinh

doanh cà phê là các giải pháp liên quan đến hành vi của người sản xuất, người kinh

doanh, người tiêu dùng. Những hành vi đó phụ thuộc vào nhiều yếu tố và cũng có

thể được điều chỉnh trong chiến lược sản xuất, kinh doanh của từng đối tượng.

- Các kiến nghị vĩ mô được xây dựng trên cơ sở vận động của nền kinh tế.

Hướng các hoạt động theo khuôn khổ vận động của các quy luật kinh tế. Các yếu tố

vĩ mô là các yếu tố bên ngoài song nó tác động rất mạnh đến hoạt động của người

sản xuất, người kinh doanh và người tiêu dùng. Đây là yếu tố có thể tạo ra cơ hội

hoặc thách thức cho các hoạt động vi mô. Do đó, các yếu tố vĩ mô cần phải thể hiện

tính phù hợp, hỗ trợ đắc lực cho hoạt động vi mô nhằm phát huy cơ hội và hạn chế

thách thức.

- Các giải pháp kết hợp nhằm tạo sự liên kết và thống nhất giữa các lĩnh vực

hoạt động từ đó tăng cường mối quan hệ nhằm có tác động tương hỗ, giảm thiểu rủi

ro và phát triển sản xuất, kinh doanh. Điều đó cũng nói lên rằng: mối quan hệ giữa

Nhà nước, nhà khoa học, nhà tài trợ tài chính, nhà tài trợ công nghệ, nhà sản xuất và

nhà kinh doanh cần phải liên kết chặt chẽ.

156

KẾT LUẬN

- Kết quả chính thức và đóng góp của đề tài nghiên cứu

+ Thành quả của công trình nghiên cứu: Thực hiện nghiên cứu này nhằm xác

định và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố rủi ro đến kết quả sản xuất và

kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Dựa vào cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu trước có

liên quan và thông qua quá trình hoạt động thực tiễn, quá trình khảo sát của tác giả,

với thang đo được xây dựng mới nhằm đánh giá các yếu tố rủi ro, xây dựng mô hình

quản trị rủi ro, xây dựng mô hình lý thuyết về các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết

quả sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam. Trên cơ sở đó đề đề xuất hàm ý

quản trị, đưa ra các giải pháp quản trị rủi ro trong sản xuất và kinh doanh cà phê.

Phương pháp nghiên cứu được sử dụng để phân tích, tổng hợp, phát hiện,

kiểm định, sàng lọc các yếu tố rủi ro và mô hình lý thuyết thông qua phương pháp

nghiên cứu định tính và định lượng. Sử dụng phương pháp định tính với kỹ thuật

Delphi, kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp và kỹ thuật thảo luận nhóm với kích thước mẫu

phù hợp. Sử dụng phương pháp định lượng thông qua các bảng câu hỏi chi tiết bằng

các kỹ thuật phân tích độ tin cậy Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố EFA, phân

tích tương quan và hồi quy với kích thước mẫu hợp lý để khẳng định mức độ tác

động của các yếu tố rủi ro. Qua đó cũng khẳng định mô hình nghiên cứu sẽ có đóng

góp về mặt khoa học và thực tiễn. Quá trình nghiên cứu tác giả đã đúc kết lại những

mặt đã làm được cần phát huy tác dụng và những mặt chưa làm được để nhờ sự

giúp đỡ của các nghiên cứu tiếp theo sau này thực hiện bổ sung. Cụ thể được đúc

kết qua các tiểu mục như sau:

+ Mô hình đo lường: Mô hình đo lường đã có tác dụng sàng lọc các yếu tố

rủi ro không thực sự tác động và khẳng định các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết

quả sản xuất và kinh doanh cà phê. Kết quả của mô hình đo lường đã làm sáng tỏ

mối quan hệ giữa các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh cà

phê thế giới nói chung, của Việt Nam nói riêng. Trên cơ sở kết quả đó sẽ tạo ra nền

tảng xây dựng chiến lược quản trị rủi ro hữu hiệu để tổ chức sản xuất, kinh doanh

157

có hiệu quả cao. Kết quả của mô hình đo lường mang lại ý nghĩa cả về mặt lý thuyết

và cả về mặt thực tiễn trong sản xuất và kinh doanh cà phê. Cụ thể như sau:

* Từ kết quả của nghiên cứu thành công sẽ góp phần bổ sung cho hệ thống

thang đo lường về những yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh

doanh cà phê không chỉ tại Việt Nam mà còn của cả trên toàn thế giới thông qua

công trình nghiên cứu tại Việt Nam.

* Kết quả của nghiên cứu cũng có thể hỗ trợ cho các nhà nghiên cứu rủi ro

trong lĩnh vực cà phê nói riêng và các lĩnh vực khác nói chung sử dụng các thang đo

lường này nhằm điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với nghiên cứu họ tiến hành.

* Kết quả nghiên cứu cũng góp phần trang bị cho các tổ chức cá nhân sản

xuất và kinh doanh cà phê những kỹ thuật phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt

động sản xuất và kinh doanh cà phê.

+ Mô hình lý thuyết: Mô hình lý thuyết được xây dựng trên cơ sở nền tảng lý

thuyết đã có, nghiên cứu trước có liên quan và thông qua khảo sát thực tiễn của tác

giả, được đo lường, chọn lọc kỹ. Chính vì vậy, mô hình vừa mang ý nghĩa bổ sung

cho lý thuyết khoa học và vừa mang ý nghĩa ứng dụng thực tiễn. Cơ sở lý thuyết

được làm sáng rõ và đã làm sáng tỏ bản chất của các nhân tố rủi ro trong mô hình

quản trị rủi ro. Quá trình phân tích, đánh giá với phương pháp luận chặt chẽ đã góp

phần khẳng định tính đúng đắn trong lý luận. Chính vì lẽ đó, mô hình lý thuyết sẽ là

nền tảng trong các nghiên cứu về rủi ro và quản trị rủi ro. Ngoài ra, mô hình lý

thuyết củng cố thêm kiến thức về rủi ro và quản trị rủi ro cho các nhà sản xuất và

các nhà kinh doanh.

- Những vấn đề chưa thực hiện trong nghiên cứu này cần được bổ sung

Bất kỳ nghiên cứu nào ngoài những thành công thì cũng tồn tại những mặt

hạn chế nhất định. Những hạn chế đó mong muốn sẽ được những nghiên cứu sau

này khắc phục và nghiên cứu bổ sung. Mặt hạn chế nổi bật nhất là chưa xây dựng

được thang đo hành vi đối với từng nhóm thành viên tham gia hoặc có tầm ảnh

hưởng đến sản xuất và kinh doanh.

158

- Lời kết của luận án

Tất cả các hoạt động nào trong cuộc sống con người đều tồn tại song hành

cùng rủi ro. Rủi ro tạo ra thách thức và cơ hội luôn đan xen với nhau tạo cho các

hoạt động biến đổi không ngừng. Trong sản xuất và kinh doanh cà phê cũng vậy, rủi

ro luôn hiện hữu và tiềm ẩn trong mọi hoạt động. Rủi ro chỉ mất đi khi tiến trình sản

xuất, kinh doanh dừng lại. Sự tác động của các nhân tố rủi ro trong nhiều khía cạnh,

có những trường hợp khó nhận biết nên làm gia tăng tính phức tạp và nghiêm trọng

của rủi ro. Điều quan trọng là các nhà sản xuất, kinh doanh phải đề ra được chương

trình quản trị rủi ro hiệu quả nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro.

Đối với lĩnh vực sản xuất cà phê thì tất cả các khâu xuyên suốt quá trình sản

xuất cũng chứa đựng nhiều rủi ro. Đó là chưa kể đến những rủi ro tiềm tàng đến từ

các môi trường bên ngoài của sản xuất cũng mang tính phức tạp, không kém phần

hiểm nguy. Tuy nhiên, các giải pháp, kiến nghị đưa ra đã được xây dựng từ việc

nghiên cứu kỹ tính chất, diễn biến của rủi ro và dựa trên nền tảng khoa học kết hợp

chặt chẽ với thực tiễn đó sẽ là phương thuốc hữu hiệu để phòng tránh, giảm thiểu

rủi ro.

Đối với lĩnh vực kinh doanh cà phê thì tính chất của rủi ro có phần phức tạp

hơn nên nhà kinh doanh cà phê luôn đối mặt với nhiều rủi ro mà không phải ai cũng

nhận diện hết được. Tuy nhiên, với kết quả của nghiên cứu này có thể giúp ích cho

các nhà kinh doanh hạn chế được rủi ro trong hoạt động của mình .

Đối với các nhà quản lý thì chắc hẳn chưa hài lòng với kết quả sản xuất và

kinh doanh cà phê ở lĩnh vực vi mô mà chính họ với trọng trách là quản lý vĩ mô

trong thời gian qua. Thông qua nghiên cứu này có thể là một trong những nguồn tài

liệu nhằm bổ sung, giúp ích cho công tác điều hành, quản lý vĩ mô trong lĩnh vực

sản xuất và kinh doanh cà phê.

Kết quả nghiên cứu này với mong muốn và hy vọng sẽ được bổ sung một

phần nhỏ cho nền tảng lý thuyết khoa học về rủi ro và quản trị rủi ro.

159

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI

1. Risk Identification in Vietnam’s coffee Production and Export, Lữ Bá Văn, 02-

2007, Tạp chí Kinh tế phát triển - Trường Đại học Kinh tế TP HCM.

2. Measures to Enhance Processing Capacity of Coffee Business, Lữ Bá Văn, 04-

2007, Tạp chí Kinh tế phát triển - Trường Đại học Kinh tế TP HCM.

3. Techlonogical Replacement for better Copetitiveness of Kon Tum coffee, Lữ Bá

Văn, 06-2007, Tạp chí Kinh tế phát triển - Trường Đại học Kinh tế TP HCM.

4. Suitable Development for coffee production, Lữ Bá Văn, 08-2007, Tạp chí Kinh

tế phát triển - Trường Đại học Kinh tế TP HCM.

5. Rủi ro trong sản xuất và xuất khẩu cà phê của Việt Nam – Thực trạng và giải

pháp, Lữ Bá Văn, 2007, Luận văn thạc sỹ kinh tế.

6. Sản xuất cà phê tại Việt Nam – Những vấn đề về quản trị rủi ro công nghệ sau

thu hoạch, Lữ Bá Văn, Tạp chí Công Thương – Bộ Công Thương, số 06 tháng

05/2015.

7. Các nhân tố rủi ro tác động đến giá trong kinh doanh cà phê tại Việt Nam, Lữ Bá

Văn, Tạp chí Kinh tế và Dự báo – Bộ Kế hoạch và Đầu tư, số chuyên đề tháng

6/2015.

8. Tác động của các yếu tố rủi ro đến sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam,

Lữ Bá Văn, Tạp chí Kinh tế và Dự báo – Bộ Kế hoạch và Đầu tư, số chuyên đề

tháng 5/2016.

160

TÀI LIỆU THAM KHẢO:

I. Tiếng Việt:

1. CAFEF, 2016. Cà phê trong cơn đại hạn. < http://cafef.vn/ca-phe-trong-con-dai-

han-20160421143902828.chn>. [Ngày truy cập 22/04/2016].

2. Phan Canh, 1997.Từ điển tiếng Việt. Cà Mau: Nhà xuất bản Mũi Cà Mau.

3. Trần Thị Quỳnh Chi, Viện chính sách và chiến lược PTNNNT, 2007. Kinh

nghiệm quản lý rủi ro giá, ứng dụng cho Việt Nam. Hà Nội: Hội thảo triển vọng thị

trường và chất lượng cà phê.

4. Chính Phủ, 2000. Quyết định 1067/QĐ-TTg ngày 27/10/2000 của Thủ tướng

Chính

phủ.

d=2&_page=1&mode=detail&document_id=174737>. [ngày truy cập 15/10/2013].

5. Chính Phủ, 2013. Quyết định phê duyệt số 889/QĐ-TTg ngày 10/06/2013 của

Thủ tướng Chính phủ. < http://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Quyet-

dinh-899-QD-TTg-nam-2013-phe-duyet-De-an-tai-co-cau-nganh-nong-nghiep-

193141.aspx>. [ngày ttruy cập 15/10/2013].

6. Cục Xúc Tiến Thương Mại, Bộ Công Thương, 2014. Ngành Cà phê Việt Nam

mùa vụ 2014/15 và một số dự báo – Phần 1.

phe/4321-nganh-hang-ca-phe-viet-nam-mua-vu-201415-va-mot-so-du-bao-phan-

1.html> . [ngày truy cập 16 tháng 01 năm 2015].

7. Hồ Diệu, 2002. Quản trị ngân hàng. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống Kê.

8. Đặng Quang Gia, 2001.Từ điển thị trường chứng khoán Anh – Việt. Hà Nội: Nhà

xuất bản Thống kê.

9. Bùi Thị Gia, Trần Hữu Cường, 2005. Quản trị rủi ro trong các cơ sở kinh doanh

nông nghiệp. Hà Nội: Nhà xuất bản Trường Đại học Nông nghiệp I.

161

10. Giacaphe.com, 2014. Tây nguyên: cà phê rụng trái hàng loạt.

. [Ngày truy

cập 10/03/2015]. Thay Bộ NNPTNT trang 105.

11. Nguyễn Diệp Hà, 2013. Thị trường tài chính quốc tế.

. [Ngày truy cập

15/01/2015]

12. Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam (VICOFA), 2014. Báo cáo tổng kết tình hình

hoạt động, sản xuất kinh doanh cà phê nhiệm kỳ VII (2011-2014) và phương hướng

nhiệm kỳ VIII (2014-2017) của Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam (VICOFA).

. [truy cập ngày 27/01/2015].

13. Nguyễn Trọng Hoài và cộng sự, 2009. Dự báo và phân tích dữ liệu trong kinh tế

và tài chính. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê.

14. Đào Duy Huân và Đào Duy Tùng, 2014. Quản trị sự thay đổi. Thành phố Hồ

Chí Minh: Nhà xuất bản Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.

15. Ngô Quang Huân và cộng sự, 1998. Quản trị rủi ro. Hà Nội: Nhà xuất bản

Giáo Dục.

16. Nguyễn Minh Kiều, 2009. Quản trị rủi ro tài chính. Hà Nội: Nhà xuất bản

Thống Kê

17. Nguyễn Lân, 1998. Từ điển từ và ngữ Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Giáo

Dục.

18. Phạm Văn Lập, 1995.Từ điển Kinh tế. Hà Nội:Nhà xuất bản Giáo dục.

19. Ngân hàng Thế giới, 2004. Báo cáo nghiên cứu cà phê (báo cáo số 29358-VN.

USDA.

20. Nguyễn Sỹ Nghị và cộng sự, 1996.Cây cà phê Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản

Nông nghiệp.

21. Hoàng Phê, 1995. Từ điển chính tả. Hà Nội – Đà Nẵng: Nhà xuất bản Đà Nẵng.

162

22. Trần Đình Phong và cộng sự, 1996. Cây cà phê Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản

Nông nghiệp.

23. Sở NN&PTNT Dak Lak. Phòng trừ ve sầu hại cà phê bằng một số giải pháp đơn

giản. . [Ngày truy cập

10/02/2014].

24. Sở NN&PTNT Dak Lak, 2011. Xuất hiện 16 loài dịch hại trên cây cà phê.

. [Ngày truy cập 12/05/2014].

25. Sở NN&PTNT Lâm Đồng, 2013. Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng.

nghiep/16-thong-bao-dich-benh-hang-tuan/337-thong-bao-tinh-hinh-sau-bnh-hi-ky-

26. Trần Minh Tâm, 2000. Bảo quản và chế biến nông sản sau thu hoạch. Hà

Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp.

27. Tincaphe. . [ngày truy cập 05/02/2010,

12/06/2010, 25/08/2010, 18/12/2010, 20/11/2014, 21/11/2014, 22/11/2014].

3-thang-02-nam-2013.html>. [Ngày truy cập 15/4/2014].

28. Tincaphe. . [ngày truy cập 20/11/2014].

29. Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang, 2007.Nghiên cứu thị trường.

Thành phố Hồ Chí Minh : NXB Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.

30. Tổng cục Thống kê, 2014. Niên giám thống kê 2013. Hà Nội: Tổng cục Thống

kê.

31. Nguyễn Thị Ngọc Trang , 2007. Quản trị rủi ro tài chính. Hà Nội : Nhà xuất

bản Thống kê.

32. Nguyễn Thị Ngọc Trang, Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, 2011. Xây

dựng thị trường giao sau hàng hóa phòng ngừa rủi ro biến động giá. Báo cáo tổng

kết đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ.

163

33. Hoàng Trọng , Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu

với SPSS. Thành phố Hồ Chí Minh : Nhà xuất bản Hồng Đức – ĐHKT TP Hồ Chí

Minh.

34. Trung Tâm Địa lý, tài nguyên – Viện Khoa học Việt Nam (1987). Đánh giá

điều kiện khí hậu của các vùng sinh thái cà phê trên lãnh thổ Việt Nam. Hà Nội: Đề

tài nghiên cứu khoa học cấp bộ.

35. Nguyễn Anh Tuấn, 2006. Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngoại thương. Hà

Nội: Nhà xuất bản Lao động - Xã hội.

36. Từ điển Oxford, 2000. từ điển Oxford Advanced Learners. Thành phố Hà Nội:

Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.

37. Đoàn Thị Hồng Vân và cộng sự, 2013. Quản trị rủi ro & khủng hoảng. Hà Nội:

Nhà xuất bản Lao động - Xã hội.

II. Tiếng Anh:

38. Bunn, Christian (M.Sc), 2015. Modeling the climate change impacts on global

coffee production, Universitat zu Berlin.

berlin.de/dissertationen/bunn-christian-2015-10-16/PDF/bunn.pdf> . [Ngày truy

cập 26/12/2015].

39. David Apgar, 2008. Risk intelligence: Learning to manage what we don’t

know, Harvard Business school press Boston Massachusetts

40. Cheng, S.K. & Kam, B.H. 2008. A conceptual framework for analysing risk in

supply networks. Journal of Enterprise Information Management, Vol. 21, Iss 4,

pp. 345 – 360.

41. Chong, Y. Y. 2003. How to achieve realistic risk management. Balance Sheet;

ProQuest Central pp. 44 -64.

42. Doff, R. 2008. Defining and measuring business risk in an economic-capital

framework. The Journal of Risk Finance, Vol. 9, Iss 4, pp. 317 – 333.

164

43. Aswath Damodaran, 1995. Định giá đầu tư. Dịch từ tiếng Anh. Người dịch

Đinh Thế Hiển và cộng sự, 2010. Hà Nội: Nhà xuất bản Tài chính.

44. Don M. Chance, 2008.An Introduction to Derivatives and Risk Management,

Thomson.

45. Emblemsvåg, J & Kjølstad, L.E. 2002. Strategic risk analysis – a field version.

Management Decision, Vol. 40, Iss 9,. pp. 842 – 852.

46. Frank Knight, 1921. Risk, Uncertainly and Profit, Boston: Houghton Mifflin

Company, USA.

47. Frewer, L.J., Shepherd, R. & Sparks, P. 1994. Biotechnology and Food

Production. British Food Journal, Vol. 96, Iss 9, pp. 26 -32.

48. International Coffee Organization, 2014. World coffee trade (1963-2013): A

review of the markets, challenges and opportunities facing the sector [pdf]

Available at:

[Accessed 3-7 March 2014].

49. International trade centre, Product and market development, UNCTAD/WTO,

2002. Coffee an Exporter’s guide , Geneva, Switzerland.

50. Irving Preffer, 1956. Insurance and Economic Theory, Homeword III: Richard

Di Irwin, Inc.USA.

51. John C. Hull, 2006. Option Futures and other derivatives, Pearson-Prentice

Hall.

52. Kumar, S., Himes, K.J. & Kritzer, C. P. 2014. Risk assessment and operational

approaches to managing risk in global supply chains. Journal of Manufacturing

Technology Management, Vol. 25, Iss 6, pp. 873 – 890.

53. Leat, P. & Revoredo-Giha,C.2013. Risk and resilience in agri-food supply

chains: the case of the ASDA PorkLink supply chain in Scotland. Supply Chain

Management: An International Journal, Vol. 18, Iss 2, pp. 219 – 231

165

54. Lichtenstein, S. 1996. Factors in the selection of a risk assessment method.

Information Management & Computer Security, Vol. 4, Iss, 4 pp. 20 – 25.

55. Quoc Luong, Loren W. Tauer, 2004.A Real Options Analysis of Coffee

Planting in Vietnam, Ithaca, New York 14853-7801 USA.

56. Massingham, P. 2010. Knowledge risk management: a framework. Journal of

Knowledge Management, VOL. 14 NO. 3, pp. 464-485, Emerald Group Publishing

Limited, ISSN 1367-3270.

57. Merna & F. Al-Thani, 2005. Corporate Risk Management: An

OrganisationalPerspective, Hardcover

58. Michel Crouhy, Dan Galai, Robert Mark, 2005. The Essentials of Risk

Management, McGraw Hill Professional.

59. Mitchell, V-W. 1999. Consumer perceived risk: conceptualisations and

models. European Journal of Marketing, Vol. 33, Iss 2, pp. 163 – 195.

60. Odening, M. & Shen, Z. 2014. Challenges of insuring weather risk in

agriculture. Agricultural Finance Review, Vol. 74, Iss 2, pp. 188 – 199.

61. Simister, T. 2000. Risk management: The need to set standards. Balance Sheet;

ProQuest Central pp. 9-10.

62. Singla, S & Sagar, M. 2012. Integrated risk management in agriculture: an

inductive research. The Journal of Risk Finance, Vol. 13, Iss 3, pp. 199 – 214.

63. Tchankova, L. 2002. Risk Identification - basic stage in risk management.

Environmental Management and Health; ProQuest Central. pp. 290-297

64. Thinh Hoang Si & Huong Nguyen Thi, 2015. Risk analysis: Case study for

coffee growers in the central high land area (Tay Nguyen), Vietnam. International

journal of Economics, Commerce and Management, United Kingdom.

. [Ngày truy cập

03/04/2016].

166

65. Tummala, R. & Schoenherr, T. 2011. Assessing and managing risks using the

Supply Chain Risk Management Process (SCRMP). Supply Chain Management:

An International Journal, Vol. 16, Iss 6, pp. 474 – 483.

66. United States Department op Agriculture, 2015. Coffee: World Markets and

Trade.. [Ngày truy cập

21/05/2016]

67. White, D. 1995. Application of systems thinking to risk management.

Management Decision, Vol. 33, Iss 10, pp. 35 – 45.

68. Allan Herbert Willett, 1951. The Economic theory of risk and insurance,

Philadelphia: University of Pensylvania Press, USA.

69. World Bank - Ban Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2004. Báo cáo nghiên

cứu cà phê số 29358-VN.

d%20Reference/20646487/coffee0508vie.pdf>. [Ngày truy cập 23/09/2014].

70. World Bank, 2015. Risk and finance in the coffee sector- A compendium of

case studies related to improving risk management and access to finance in the

coffee sector. World Bank group report number 93923.

. [Ngày truy cập

26/03/2016].

I

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Bảng câu hỏi phỏng vấn theo kỹ thuật Delphi.

Kính chào Quý vị! Chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học:

“CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT VÀ KINH

DOANH CÀ PHÊ TẠI VIỆT NAM”. Hiện tại chúng tôi đang xây dựng thang đo

lường rủi ro để đo lường các mối quan hệ trong nghiên cứu này. Sau đây là bảng

STT

CÁC KHÁI NIỆM RỦI RO

Rủi ro là điều không lành, không tốt, bất ngờ xảy đến.

1

Rủi ro là sự không may.

2

Rủi ro là khả năng gặp nguy hiểm, đau đớn, thiệt hại.

3

Rủi ro là tổn thất về tài sản hay giảm sút lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận dự kiến.

4

Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được.

5

Rủi ro là bất trắc có thể liên quan đến biến cố không mong đợi.

6

Rủi ro là những biến động tiềm ẩn ở các kết quả. Nguy cơ của rủi ro phát sinh bất cứ khi nào

7

một hành động dẫn đến khả năng được mất không thể đoán trước.

8

Rủi ro là những điều gì không chắc chắn có thể ảnh hưởng kết quả chúng ta so với những gì

chúng ta mong đợi.

9

Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được. Quản trị tốt rủi ro sẽ mang lại cơ hội, ngược lại sẽ

thiệt thòi.

10

Rủi ro nói đến những khả năng chúng ta nhận được suất sinh lời khoản vốn đầu tư đã bỏ ra

khác với tỷ suất lợi nhuận mà chúng ta kỳ vọng. Rủi ro bao gồm kết quả xấu và đề cập đến kết

quả tốt.

11

Rủi ro là sự biến động tiềm ẩn ở các kết quả. Rủi ro là khái niệm khách quan có thể đo lường

được.

tổng hợp các khái niệm và gợi ý của chúng tôi nhằm xác định thang đo lường rủi ro:

CÁC KHÁI NIỆM ĐO LƯỜNG RỦI RO

STT

Rủi ro là khả năng xảy ra tổn thất.

01

Rủi ro là biến động tiềm ẩn ở các kết quả.

02

Theo chúng tôi, rủi ro có thể được đo lường bởi các yếu tố sau:

II

STT

CÁC KHÁI NIỆM ĐO LƯỜNG RỦI RO

……………………………………………………………………………………………………

Xin quý vị vui lòng cho ý kiến về các khái niệm đo lường rủi ro

XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN!

Phụ lục 2: Dàn bài thảo luận nhóm dành cho các nhà sản xuất và các chuyên

gia trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính.

Xin kính chào Quý vị! Chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học:

“CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT VÀ KINH

DOANH CÀ PHÊ TẠI VIỆT NAM”. Rất hân hạnh được đón tiếp và trân trọng cám

ơn Quý vị đã dành thời gian cho buổi bàn luận về chủ đề này. Thời gian thảo luận

dự kiến là hai giờ.

Trước hết, chúng tôi sẽ đưa ra một số gợi ý về các yếu tố rủi ro ảnh hưởng

đến kết quả sản xuất cà phê tại Việt Nam để chúng ta cùng thảo luận. Rất mong Quý

vị tích cực đóng góp ý kiến để góp phần cho đề tài nghiên cứu đạt kết quả tốt. Các

gợi ý của chúng tôi như sau:

STT

CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT

(1)

(2)

(3)

Câu hỏi mã hóa

Số người dự

1. ĐỐI VỚI BIẾN ĐỘNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT :

Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến biến động kết quả sản xuất

BDKQSX1 Năng suất cà phê thiếu tính ổn định, thường sai với dự kiến

1

GBKQSX2 Chất lượng cà phê thiếu ổn định do nhiều yếu tố tác động

2

BDKQSX3 Hiệu quả trong sản xuất cà phê thường sai lệch với dự kiến

3

Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật sản xuất cà phê

Kỹ thuật sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến

KTSX1

4

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Kỹ thuật sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra

KTSX2

5

biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Kỹ thuật ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động tiềm

KTSX3

6

ẩn kết quả sản xuất

III

CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT

(1)

(2)

(3)

STT

Số người dự

Câu hỏi mã hóa

Công nghệ ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến động

7

CN1

tiềm ẩn kết quả sản xuất

Công nghệ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cà phê gây ra

8

CN2

biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Công nghệ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động

9

CN3

tiềm ẩn kết quả sản xuất

Công nghệ ảnh hưởng đến việc đa dạng hóa sản phẩm gây ra

10

CN4

biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường

Giá thị trường ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra biến

11

GTT1

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Giá thị trường tác động thay đổi suất đầu tư sản xuất gây ra biến

12

GTT2

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Giá thị trường quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất gây ra

13

GTT3

biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố rủi ro từ biến đổi thời tiết

Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi chi phí đầu vào gây ra biến

14

THT1

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố thời tiết tác động dẫn đến biến động về chất lượng sản

15

THT2

phẩm gây ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi giá sản phẩm gây ra biến

16

THT3

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố thời tiết tác động đến sự thay đổi quy mô sản xuất gây ra

17

THT4

biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố rủi ro do sâu, dịch bệnh

Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến

18

SDB1

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra biến

19

SDB2

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến

20

SDB3

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

IV

STT

CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT

(1)

(2)

(3)

Câu hỏi mã hóa

Số người dự

Yếu tố rủi ro từ vốn sản xuất cà phê

Vốn sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến động

21

VSX1

tiềm ẩn kết quả sản xuất

Vốn sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản xuất gây ra biến

22

VSX2

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Vốn sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động

23

VSX3

tiềm ẩn kết quả sản xuất

Nhân tố rủi ro từ mất cân đối trong sản xuất cà phê

Sản xuất mất cân đối ảnh hưởng đến năng suất gây ra biến động

24

MCDSX1

tiềm ẩn kết quả sản xuất

Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng chất lượng sản phẩm gây ra

25

MCDSX2

biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra

26

MCDSX3

biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà sản xuất

Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất

27

HVNSX1

gây ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm

28

HVNSX2

gây ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất

29

HVNSX3

gây ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố rủi ro từ thể chế chính trị

Thể chế chính trị ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến

30

TCCTSX1

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Thể chế chính trị ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra

31

TCCTSX2

biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Thể chế chính trị ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến

32

TCCTSX3

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

V

STT

CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT

(1)

(2)

(3)

Số người dự

Câu hỏi mã hóa

Yếu tố rủi ro từ tác động xã hội

33

XHSX1

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

34

XHSX2

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra biến

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

35

XHSX3

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động

tiềm ẩn kết quả sản xuất

Những vấn đề cần bổ sung………………………………………………………………………………………….

2. ĐỐI VỚI TỔN THẤT SẢN XUẤT:

STT

CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT

(1)

(2)

(3)

Câu hỏi mã hóa

Số người dự

Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tổn thất sản xuất

TTSX1

Có nhiều yếu tố ở các khía cạnh khác nhau gây ra tổn thất sản xuất

1

TTSX2

Tổn thất sản xuất bị ảnh hưởng từ sản xuất nhỏ lẻ, manh mún

2

TTSX3

Tổn thất sản xuất sẽ ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển sản xuất

3

Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật sản xuất cà phê

Kỹ thuật sản xuất hạn chế sẽ ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn

KTSX1

4

đến gia tăng nguy cơ tổn thất

Kỹ thuật sản xuất hạn chế sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm

KTSX2

5

dẫn đến gia tăng nguy cơ tổn thất

Kỹ thuật sản xuất hạn chế sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn

KTSX3

6

đến gia tăng nguy cơ tổn thất

Rủi ro từ yếu tố công nghệ (công nghệ sản xuất và công nghệ

sau thu hoạch)

Công nghệ ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng nguy

CN1

7

cơ tổn thất

Công nghệ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cà phê dẫn đến gia

CN2

8

tăng nguy cơ tổn thất

Công nghệ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng nguy

CN3

9

cơ tổn thất

Công nghệ ảnh hưởng đến việc đa dạng hóa sản phẩm dẫn đến gia

10

CN4

tăng nguy cơ tổn thất

VI

STT

CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT

(1)

(2)

(3)

Câu hỏi mã hóa

Số người dự

Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường

Giá thị trường ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến gia

11

GTT1

tăng nguy cơ tổn thất

Giá thị trường tác động thay đổi suất đầu tư sản xuất dẫn đến gia

12

GTT2

tăng nguy cơ tổn thất

Giá thị trường quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất dẫn đến gia

13

GTT3

tăng nguy cơ tổn thất

Yếu tố rủi ro từ biến đổi thời tiết

Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi chi phí đầu vào dẫn đến gia

14

THT1

tăng nguy cơ tổn thất

Yếu tố thời tiết tác động dẫn đến biến động về chất lượng sản phẩm

15

THT2

dẫn đến gia tăng nguy cơ tổn thất

Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi giá sản phẩm dẫn đến gia

16

THT3

tăng nguy cơ tổn thất

Yếu tố thời tiết tác động đến sự thay đổi quy mô sản xuất dẫn đến

17

THT4

gia tăng nguy cơ tổn thất

Yếu tố rủi ro do sâu, dịch bệnh

Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng

SDB1

18

nguy cơ tổn thất

Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến gia

19

SDB2

tăng nguy cơ tổn thất

Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng

20

SDB3

nguy cơ tổn thất

Yếu tố rủi ro từ vốn sản xuất cà phê

Vốn sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng

VSX1

21

nguy cơ tổn thất

Vốn sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản xuất dẫn đến gia tăng

22

VSX2

nguy cơ tổn thất

Vốn sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng

23

VSX3

nguy cơ tổn thất

VII

STT

CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT

(1)

(2)

(3)

Câu hỏi mã hóa

Số người dự

Nhân tố rủi ro từ mất cân đối trong sản xuất cà phê

Sản xuất mất cân đối ảnh hưởng đến năng suất dẫn đến gia tăng

24 MCDSX1

nguy cơ tổn thất

Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng chất lượng sản phẩm dẫn đến gia

25 MCDSX2

tăng nguy cơ tổn thất

Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia

26 MCDSX3

tăng nguy cơ tổn thất

Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà sản xuất

Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn

27

HVNSX1

đến gia tăng nguy cơ tổn thất

Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm

28

HVNSX2

dẫn đến gia tăng nguy cơ tổn thất

Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn

29

HVNSX3

đến gia tăng nguy cơ tổn thất

Yếu tố rủi ro từ thể chế chính trị

Thể chế chính trị ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia

30

TCCTSX1

tăng nguy cơ tổn thất

Thể chế chính trị ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến gia

31

TCCTSX2

tăng nguy cơ tổn thất

Thể chế chính trị ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng

32

TCCTSX3

nguy cơ tổn thất

Yếu tố rủi ro từ tác động xã hội

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng

33

XHSX1

nguy cơ tổn thất

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến gia tăng

34

XHSX2

nguy cơ tổn thất

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng

35

XHSX3

nguy cơ tổn thất

Những vấn đề cần bổ sung………………………………………………………………………………………….

(1) số người tán thành; (2) số người không tán thành; (3) số người có ý kiến khác

(các ý kiến khác nếu có được bổ sung, tiếp tục thảo luận để đi đến thống nhất).

VIII

Phụ lục 3: Bảng câu hỏi phỏng vấn các nhà sản xuất cà phê và các chuyên gia

trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính.

Kính chào Quý vị! Chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học:

“CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT VÀ KINH

DOANH CÀ PHÊ TẠI VIỆT NAM”. Xin Quý vị vui lòng dành chút thời gian trả

lời giúp chúng tôi bảng câu hỏi với các nội dung sau:

A/ PHẦN I: THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SẢN XUẤT VÀ CHUYÊN GIA

- Tên tổ chức/ cá nhân:……………………………………………………………

Địa chỉ:…… ………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………Fax:………………….Email:……………………….

Lĩnh vực hoạt động của người cung cấp thông tin:

Doanh Nghiệp Công ty Cổ Công ty Liên Công ty vốn Lĩnh vực khác

Nhà nước phần doanh Nước ngoài

.................... ............... .................. .................. ...........................

B/ PHẦN 2: THÔNG TIN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO

TRONG SẢN XUẤT CÀ PHÊ

Xin vui lòng đánh dấu X vào cá ô đã đánh số bên phải. Phương án trả lời (1):

tán thành; phương án trả lời (2): không tán thành; phương án trả lời (3): ý kiến khác

(xin bổ sung giúp cho chúng tôi vào phần để trống ở các trang cuối của bảng câu hỏi

này). Một số gợi ý của chúng tôi được liệt kê trong bảng sau:

STT

CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT

(1)

(2)

Câu hỏi mã hóa

(3)

1. BIẾN ĐỘNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT:

Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến biến động kết quả sản xuất

BDKQSX1 Năng suất cà phê thiếu tính ổn định, thường sai với dự kiến

1

GBKQSX2 Chất lượng cà phê thiếu ổn định do nhiều yếu tố tác động

2

BDKQSX3 Hiệu quả trong sản xuất cà phê thường sai lệch với dự kiến

3

IX

STT

CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT

(1)

(2)

Câu hỏi mã hóa

(3)

Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật sản xuất cà phê

Kỹ thuật sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến động

KTSX1

4

tiềm ẩn kết quả sản xuất

Kỹ thuật sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra biến động

KTSX2

5

tiềm ẩn kết quả sản xuất

Kỹ thuật ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động tiềm ẩn kết

KTSX3

6

quả sản xuất

Yếu tố rủi ro từ công nghệ (công nghệ sản xuất và công nghệ sau

thu hoạch cà phê).

Công nghệ ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến động tiềm ẩn

CN1

7

kết quả sản xuất

Công nghệ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cà phê gây ra biến động

CN2

8

tiềm ẩn kết quả sản xuất

Công nghệ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động tiềm ẩn

CN3

9

kết quả sản xuất

Công nghệ ảnh hưởng đến việc đa dạng hóa sản phẩm gây ra biến động

10

CN4

tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường

Giá thị trường ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra biến động

11

GTT1

tiềm ẩn kết quả sản xuất

Giá thị trường tác động thay đổi suất đầu tư sản xuất gây ra biến động

12

GTT2

tiềm ẩn kết quả sản xuất

Giá thị trường quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất gây ra biến

13

GTT3

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

X

CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT

(1)

(2)

STT

Câu hỏi mã hóa

(3)

Yếu tố rủi ro từ biến đổi thời tiết

Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi chi phí đầu vào gây ra biến động

14

THT1

tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố thời tiết tác động dẫn đến biến động về chất lượng sản phẩm gây

15

THT2

ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi giá sản phẩm gây ra biến động

16

THT3

tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố thời tiết tác động đến sự thay đổi quy mô sản xuất gây ra biến

17

THT4

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố rủi ro do sâu, dịch bệnh

Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến động tiềm

SDB1

18

ẩn kết quả sản xuất

Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra biến động

19

SDB2

tiềm ẩn kết quả sản xuất

Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động tiềm

20

SDB3

ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố rủi ro từ vốn sản xuất cà phê

Vốn sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến động tiềm

VSX1

21

ẩn kết quả sản xuất

Vốn sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản xuất gây ra biến động tiềm

22

VSX2

ẩn kết quả sản xuất

Vốn sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động tiềm

23

VSX3

ẩn kết quả sản xuất

Nhân tố rủi ro từ mất cân đối trong sản xuất cà phê

Sản xuất mất cân đối ảnh hưởng đến năng suất gây ra biến động tiềm ẩn

24

MCDSX1

kết quả sản xuất

Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng chất lượng sản phẩm gây ra biến động

25

MCDSX2

tiềm ẩn kết quả sản xuất

Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động

26

MCDSX3

tiềm ẩn kết quả sản xuất

XI

STT

CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT

(1)

(2)

Câu hỏi mã hóa

(3)

Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà sản xuất

Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra

27

HVNSX1

biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra

28

HVNSX2

biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra

29

HVNSX3

biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố rủi ro từ thể chế chính trị

Thể chế chính trị ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến động

30

TCCTSX1

tiềm ẩn kết quả sản xuất

Thể chế chính trị ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra biến động

31

TCCTSX2

tiềm ẩn kết quả sản xuất

Thể chế chính trị ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động

32

TCCTSX3

tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố rủi ro từ tác động xã hội

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến động tiềm

XHSX1

33

ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra biến động

34

XHSX2

tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động tiềm ẩn

35

XHSX3

kết quả sản xuất

Những vấn đề cần bổ sung..................................................................................................................................

STT

CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT

(1)

(2)

(3)

Câu hỏi mã hóa

2. TỔN THẤT SẢN XUẤT

Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tổn thất sản xuất

TTSX1

Có nhiều yếu tố ở nhiều khía cạnh khác nhau gây ra tổn thất sản xuất

1

TTSX2

Tổn thất sản xuất bị ảnh hưởng từ sản xuất nhỏ lẻ, manh mún

2

TTSX3

Tổn thất sản xuất sẽ ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển sản xuất

3

XII

STT

CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT

(1)

(2)

(3)

Câu hỏi mã hóa

Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật sản xuất cà phê

Kỹ thuật sản xuất hạn chế sẽ ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến

KTSX1

4

gia tăng nguy cơ tổn thất

Kỹ thuật sản xuất hạn chế sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến

KTSX2

5

gia tăng nguy cơ tổn thất

Kỹ thuật sản xuất hạn chế sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến

KTSX3

6

gia tăng nguy cơ tổn thất

Rủi ro từ yếu tố công nghệ (công nghệ sản xuất và công nghệ sau thu

hoạch)

Công nghệ ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng nguy cơ

CN1

7

tổn thất

Công nghệ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cà phê dẫn đến gia tăng

CN2

8

nguy cơ tổn thất

Công nghệ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng nguy cơ tổn

CN3

9

thất

Công nghệ ảnh hưởng đến việc đa dạng hóa sản phẩm dẫn đến gia tăng

10

CN4

nguy cơ tổn thất

Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường

Giá thị trường ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến gia tăng nguy

GTT1

11

cơ tổn thất

Giá thị trường tác động thay đổi suất đầu tư sản xuất dẫn đến gia tăng

12

GTT2

nguy cơ tổn thất

Giá thị trường quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất dẫn đến gia tăng

13

GTT3

nguy cơ tổn thất

Yếu tố rủi ro từ biến đổi thời tiết

Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi chi phí đầu vào dẫn đến gia tăng

THT1

14

nguy cơ tổn thất

Yếu tố thời tiết tác động dẫn đến biến động về chất lượng sản phẩm dẫn

15

THT2

đến gia tăng nguy cơ tổn thất

Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi giá sản phẩm dẫn đến gia tăng nguy

16

THT3

cơ tổn thất

Yếu tố thời tiết tác động đến sự thay đổi quy mô sản xuất dẫn đến gia tăng

17

THT4

nguy cơ tổn thất

XIII

STT

CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT

(1)

(2)

(3)

Câu hỏi mã hóa

Yếu tố rủi ro do sâu, dịch bệnh

Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng nguy

SDB1

18

cơ tổn thất

Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến gia tăng nguy

19

SDB2

cơ tổn thất

Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng nguy cơ

20

SDB3

tổn thất

Yếu tố rủi ro từ vốn sản xuất cà phê

Vốn sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng nguy cơ

VSX1

21

tổn thất

Vốn sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản xuất dẫn đến gia tăng nguy

22

VSX2

cơ tổn thất

Vốn sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng nguy cơ

23

VSX3

tổn thất

Nhân tố rủi ro từ mất cân đối trong sản xuất cà phê

Sản xuất mất cân đối ảnh hưởng đến năng suất dẫn đến gia tăng nguy cơ

24

MCDSX1

tổn thất

Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng chất lượng sản phẩm dẫn đến gia tăng

25

MCDSX2

nguy cơ tổn thất

Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng

26

MCDSX3

nguy cơ tổn thất

Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà sản xuất

Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến

27

HVNSX1

gia tăng nguy cơ tổn thất

Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến

28

HVNSX2

gia tăng nguy cơ tổn thất

Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia

29

HVNSX3

tăng nguy cơ tổn thất

XIV

STT

CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT

(1)

(2)

(3)

Câu hỏi mã hóa

Yếu tố rủi ro từ thể chế chính trị

Thể chế chính trị ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng nguy

30

TCCTSX1

cơ tổn thất

Thể chế chính trị ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến gia tăng

31

TCCTSX2

nguy cơ tổn thất

Thể chế chính trị ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng nguy

32

TCCTSX3

cơ tổn thất

Yếu tố rủi ro từ tác động xã hội

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng nguy cơ

33

XHSX1

tổn thất

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến gia tăng nguy

34

XHSX2

cơ tổn thất

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng nguy cơ

35

XHSX3

tổn thất

Những vấn đề cần bổ sung……………………………………………………………………………………….

XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN!

NGƯỜI CUNG CẤP THÔNG TIN

Phụ lục 4: Dàn bài thảo luận nhóm dành cho các nhà kinh doanh và các

chuyên gia trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính.

Xin kính chào Quý vị! Chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học:

“CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT VÀ KINH

DOANH CÀ PHÊ TẠI VIỆT NAM”. Rất hân hạnh được đón tiếp và trân trọng cám

ơn Quý vị đã dành thời gian cho buổi bàn luận về chủ đề này. Thời gian thảo luận

dự kiến là hai giờ.

Trước hết, chúng tôi sẽ đưa ra một số gợi ý về các yếu tố rủi ro ảnh hưởng

đến kết quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam để chúng ta cùng thảo luận. Rất mong

Quý vị tích cực đóng góp ý kiến để góp phần cho đề tài nghiên cứu đạt kết quả tốt.

Các gợi ý của chúng tôi như sau:

XV

STT

CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH

(1)

(2)

(3)

Câu hỏi mã hóa

Số người dự

1. BIẾN ĐỘNG KẾT QUẢ KINH DOANH:

Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến biến động kết quả kinh doanh cà phê

Có nhiều yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết quả

1

BDKQKD1

kinh doanh cà phê

Các yếu tố rủi ro tác động làm tăng giảm doanh thu, ảnh hưởng đến biến

2

BDKQKD2

động kết quả kinh doanh

Các yếu tố rủi ro làm biến động kết quả kinh doanh dẫn đến ảnh hưởng

3

BDKQKD3

hiệu quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật kinh doanh

Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết quả

4

KTKD1

kinh doanh

Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động kết quả

5

KTKD2

kinh doanh

Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến động

6

KTKD3

kết quả kinh doanh

Kỹ thuật kinh doanh do ảnh hưởng từ khả năng của nhà kinh doanh, tác

7

KTKD4

động dẫn đến biến động các kết quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ thông tin thị trường

Thông tin thị trường ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết quả

8

TTTT1

kinh doanh

Thông tin thị trường ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động kết quả

9

TTTT2

kinh doanh

Thông tin thị trường ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến

10

TTTT3

động kết quả kinh doanh

Thông tin thị trường ảnh hưởng từ khả năng thu thập và xử lý của nhà

11

TTTT4

kinh doanh dẫn đến biến động các kết quả kinh doanh

XVI

CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH

(1)

(2)

(3)

STT

Câu hỏi mã hóa

Số người dự

Yếu tố rủi ro từ thị trường tài chính thế giới

Thị trường tài chính là yếu tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu dẫn

12

TTTC1

đến biến động kết quả kinh doanh

Thị trường tài chính là yếu tố ảnh hưởng đến biến động hiệu quả kinh

13

TTTC2

doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Thị trường tài chính là yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tài chính của nhà

14

TTTC3

kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ vốn kinh doanh

Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh doanh dẫn đến biến

15

VKD1

động kết quả kinh doanh

Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động kết quả kinh

16

VKD2

doanh

Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến động kết

17

VKD3

quả kinh doanh

Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển kinh doanh dẫn đến

18

VKD4

biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái

DTTTG1

Đồng tiền thanh toán không ổn định ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh

19

DTTTG2

Tỷ giá biến động dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

20

Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến hiệu quả kinh

21

DTTTG3

doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ Quỹ đầu cơ quốc tế

Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh doanh

22

QDCQT1

dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu dẫn đến

23

QDCQT2

biến động kết quả kinh doanh

Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của nhà kinh doanh

24

QDCQT3

dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

XVII

CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH

(1)

(2)

(3)

STT

Câu hỏi mã hóa

Số người dự

Yếu tố rủi ro từ nhà rang xay cà phê thế giới

Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà

25

NRX1

kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu

26

NRX2

dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của nhà

27

NRX3

kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường

Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến biến động tiềm ẩn doanh thu

28

GTT1

dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến biến động tiềm ẩn hiệu quả

29

GTT2

kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến biến động tiềm ẩn chi phí kinh

30

GTT3

doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà kinh doanh

Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến

31

HVNKD1

biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến

32

HVNKD2

biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh

33

HVNKD3

dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ thể chế chính trị

Yếu tố thể chế chính trị ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết quả

34

TCCTKD1

kinh doanh

Yếu tố thể chế chính trị ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động kết

35

TCCTKD2

quả kinh doanh

Yếu tố thể chế chính trị ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến

36

TCCTKD3

động kết quả kinh doanh

XVIII

CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH

(1)

(2)

(3)

STT

Câu hỏi mã hóa

Số người dự

Yếu tố rủi ro từ tác động xã hội

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết quả kinh

37

XHKD1

doanh

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động kết quả kinh

38

XHKD2

doanh

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến động kết

39

XHKD3

quả kinh doanh

Những vấn đề cần bổ sung……………………………………………………………………………………………….

Số

Câu hỏi

STT

CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH

người

(1)

(2)

(3)

mã hóa

dự

2. TỔN THẤT KINH DOANH:

Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tổn thất kinh doanh cà phê

Có nhiều yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến tổn thất trong kinh

TTKD1

1

doanh cà phê

Các yếu tố rủi ro tác động làm tăng giảm doanh thu, ảnh hưởng đến tổn

TTKD2

2

thất trong kinh doanh

Các yếu tố rủi ro gây ra tổn thất trong kinh doanh dẫn đến ảnh hưởng hiệu

TTKD3

3

quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật kinh doanh

Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến thị phần gây ra tổn thất trong kinh

KTKD1

4

doanh

Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu gây ra tổn thất trong kinh

KTKD2

5

doanh

Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng hiệu quả kinh doanh gây ra tổn thất trong

KTKD3

6

kinh doanh

Kỹ thuật kinh doanh do ảnh hưởng từ khả năng của nhà kinh doanh, tác

KTKD4

7

động gây ra tổn thất trong kinh doanh

XIX

Số

Câu hỏi

STT

CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH

người

(1)

(2)

(3)

mã hóa

dự

Yếu tố rủi ro từ thông tin thị trường

Thông tin thị trường ảnh hưởng đến thị phần gây ra tổn thất trong kinh

TTTT1

8

doanh

Thông tin thị trường ảnh hưởng đến doanh thu gây ra tổn thất trong kinh

TTTT2

9

doanh

Thông tin thị trường ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh gây ra tổn thất

10

TTTT3

trong kinh doanh

Thông tin thị trường ảnh hưởng từ khả năng thu thập và xử lý của nhà kinh

11

TTTT4

doanh dẫn đến tổn thất trong kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ thị trường tài chính thế giới

Yếu tố thị trường tài chính ảnh hưởng đến biến động doanh thu gây ra tổn

12

TTTC1

thất trong kinh doanh

Yếu tố thị trường tài chính gây ra tổn thất kinh doanh, ảnh hưởng xấu đến

13

TTTC2

hiệu quả kinh doanh

Yếu tố thị trường tài chính ảnh hưởng đến tài chính của nhà kinh doanh

14

TTTC3

dẫn đến tổn thất trong kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ vốn kinh doanh

Yếu tố vốn thiếu hụt ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh doanh dẫn đến

15

VKD1

tổn thất trong kinh doanh

Yếu tố vốn thiếu hụt ảnh hưởng xấu đến doanh thu gây ra tổn thất trong

16

VKD2

kinh doanh

Yếu tố vốn thiếu hụt sẽ gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh hưởng xấu

17

VKD3

đến hiệu quả kinh doanh

Yếu tố vốn thiếu hụt gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh hưởng đến sự

18

VKD4

tồn tại và phát triển kinh doanh

XX

Số

Câu hỏi

STT

CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH

người

(1)

(2)

(3)

mã hóa

dự

Yếu tố rủi ro từ đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái

19

DTTTG1 Đồng tiền thanh toán không ổn định gây tổn thất trong kinh doanh

20

DTTTG2

Tỷ giá biến động dẫn đến tổn thất trong kinh doanh

Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái biến động gây tổn thất trong kinh

21

DTTTG3

doanh ảnh hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro tử quỹ đầu cơ quốc tế

Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh doanh

22

QDCQT1

dẫn đến tổn thất trong kinh doanh

Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu gây ra tổn

23

QDCQT2

thất trong kinh doanh

Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh hưởng

24

QDCQT3

xấu đến hiệu quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ nhà rang xay cà phê thế giới

Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh

25

NRX1

doanh gây ra tổn thất trong kinh doanh

Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu gây ra tổn

26

NRX2

thất trong kinh doanh

Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố gây ra tổn thất ảnh hưởng xấu đến

27

NRX3

hiệu quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường

28

GTT1

Yếu tố giá cà phê thị trường làm biến động doanh thu, gây ra tổn thất

Yếu tố giá cà phê thị trường biến động gây ra tổn thất ảnh hưởng xấu đến

29

GTT2

hiệu quả kinh doanh

Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến chi phí kinh doanh, gây ra tổn

30

GTT3

thất trong kinh doanh

XXI

Số

Câu hỏi

STT

CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH

người

(1)

(2)

(3)

mã hóa

dự

Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà kinh doanh

Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng xấu đến thị phần, gây ra

31

HVNKD1

tổn thất trong kinh doanh

Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu, gây ra tổn

32

HVNKD2

thất trong kinh doanh

Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh gây ra tổn thất, ảnh hưởng xấu đến

33

HVNKD3

hiệu quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ thể chế chính trị

Yếu tố thể chế chính trị ảnh hưởng đến thị phần, gây ra tổn thất trong kinh

34

TCCTKD1

doanh

Yếu tố thể chế chính trị ảnh hưởng đến doanh thu, gây ra tổn thất trong

35

TCCTKD2

kinh doanh

Yếu tố thể chế chính trị gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh hưởng xấu

36

TCCTKD3

đến hiệu quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ tác động xã hội

37

XHKD1

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến thị phần gây ra tổn thất trong kinh doanh

38

XHKD2

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến doanh thu, gây ra tổn thất trong kinh doanh

Yếu tố xã hội gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh hưởng xấu đến hiệu quả

39

XHKD3

kinh doanh

Những vấn đề cần bổ sung………………………………………………………………………………………….

(1) số người tán thành; (2) số người không tán thành; (3) số người có ý kiến

khác (các ý kiến khác được bổ sung nhằm tiếp tục thảo luận để đi đến thống nhất).

XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN!

XXII

Phụ lục 5: Bảng câu hỏi phỏng vấn các nhà kinh doanh và các chuyên gia trong

nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính.

Kính chào Quý vị! Chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học:

“CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT VÀ KINH

DOANH CÀ PHÊ TẠI VIỆT NAM”. Xin Quý vị vui lòng dành chút thời gian trả

lời giúp chúng tôi bảng câu hỏi với các nội dung sau:

A/ PHẦN I: THÔNG TIN VỀ NHÀ KINH DOANH CÀ PHÊ, CHUYÊN GIA

- Tên tổ chức/ cá nhân:………………………………………………………………

- Địa chỉ:……………………Điện thoại:…………………Fax:…...………………

-Email:…………………………………Website:…………………….……............

Lĩnh vực hoạt động của người cung cấp thông tin:

DN Nhà nước Cty Cổ phần Cty Liên doanh Cty vốn Nước ngoài Lĩnh vực khác

................... ................... ...................... .......................... ....................

B/ PHẦN 2: THÔNG TIN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO

TRONG KINH DOANH CÀ PHÊ

Xin vui lòng đánh dấu X vào cá ô số bên phải. Phương án trả lời (1): tán

thành; phương án trả lời (2): không tán thành; phương án trả lời (3): ý kiến khác

(xin bổ sung giúp cho chúng tôi). Một số gợi ý của chúng tôi trong bảng sau:

STT Câu hỏi mã hóa CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH

(1)

(2)

(3)

1. BIẾN ĐỘNG KẾT QUẢ KINH DOANH:

Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến biến động kết quả kinh doanh cà phê

Có nhiều yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết quả

BDKQKD1

1

kinh doanh cà phê

Các yếu tố rủi ro tác động làm tăng giảm doanh thu, ảnh hưởng đến biến

BDKQKD2

2

động kết quả kinh doanh

Các yếu tố rủi ro làm biến động kết quả kinh doanh dẫn đến ảnh hưởng

BDKQKD3

3

hiệu quả kinh doanh

XXIII

STT Câu hỏi mã hóa CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH

(1)

(2)

(3)

Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật kinh doanh

Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết quả

KTKD1

4

kinh doanh

Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động kết quả

KTKD2

5

kinh doanh

Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến động

KTKD3

6

kết quả kinh doanh

Kỹ thuật kinh doanh do ảnh hưởng từ khả năng của nhà kinh doanh, tác

KTKD4

7

động dẫn đến biến động các kết quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ thông tin thị trường

Thông tin thị trường ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết quả

TTTT1

8

kinh doanh

Thông tin thị trường ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động kết quả

TTTT2

9

kinh doanh

Thông tin thị trường ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến

10

TTTT3

động kết quả kinh doanh

Thông tin thị trường ảnh hưởng từ khả năng thu thập và xử lý của nhà

11

TTTT4

kinh doanh dẫn đến biến động các kết quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ thị trường tài chính thế giới

Thị trường tài chính là yếu tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu dẫn

12

TTTC1

đến biến động kết quả kinh doanh

Thị trường tài chính là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn đến

13

TTTC2

biến động kết quả kinh doanh

Thị trường tài chính là yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tài chính của nhà

14

TTTC3

kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

XXIV

STT Câu hỏi mã hóa CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH

(1)

(2)

(3)

Yếu tố rủi ro từ vốn kinh doanh

Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh doanh dẫn đến biến

VKD1

15

động kết quả kinh doanh

Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động kết quả kinh

16

VKD2

doanh

Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến động kết

17

VKD3

quả kinh doanh

Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển kinh doanh dẫn đến

18

VKD4

biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái

DTTTG1

Đồng tiền thanh toán không ổn định ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh

19

DTTTG2

Tỷ giá biến động dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

20

Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến hiệu quả kinh

21

DTTTG3

doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ Quỹ đầu cơ quốc tế

Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh doanh

QDCQT1

22

dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu dẫn đến

23

QDCQT2

biến động kết quả kinh doanh

Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của nhà kinh doanh

24

QDCQT3

dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ nhà rang xay cà phê thế giới

Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà

NRX1

25

kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu

26

NRX2

dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của nhà

27

NRX3

kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

XXV

STT Câu hỏi mã hóa CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH

(1)

(2)

(3)

Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường

Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến biến động tiềm ẩn doanh thu

GTT1

28

dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến biến động tiềm ẩn hiệu quả

29

GTT2

kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến biến động tiềm ẩn chi phí kinh

30

GTT3

doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà kinh doanh

Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến

HVNKD1

31

biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến

32

HVNKD2

biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh

33

HVNKD3

dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ thể chế chính trị

Yếu tố thể chế chính trị ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết quả

TCCTKD1

34

kinh doanh

Yếu tố thể chế chính trị ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động kết

35

TCCTKD2

quả kinh doanh

Yếu tố thể chế chính trị ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến

36

TCCTKD3

động kết quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ tác động xã hội

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết quả kinh

XHKD1

37

doanh

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động kết quả kinh

38

XHKD2

doanh

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến động kết

39

XHKD3

quả kinh doanh

Những vấn đề cần bổ sung………………………………………………………………………………………….

XXVI

Câu hỏi mã

STT

CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH

(1)

(2)

(3)

hóa

2. TỔN THẤT TRONG KINH DOANH:

Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tổn thất kinh doanh cà phê

Có nhiều yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến tổn thất trong kinh

TTKD1

1

doanh cà phê

Các yếu tố rủi ro tác động làm tăng giảm doanh thu, ảnh hưởng đến tổn

TTKD2

2

thất trong kinh doanh

Các yếu tố rủi ro gây ra tổn thất trong kinh doanh dẫn đến ảnh hưởng hiệu

TTKD3

3

quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật kinh doanh

Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến thị phần gây ra tổn thất trong kinh

KTKD1

4

doanh

Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu gây ra tổn thất trong kinh

KTKD2

5

doanh

Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng hiệu quả kinh doanh gây ra tổn thất trong

KTKD3

6

kinh doanh

Kỹ thuật kinh doanh do ảnh hưởng từ khả năng của nhà kinh doanh, tác

KTKD4

7

động gây ra tổn thất trong kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ thông tin thị trường

Thông tin thị trường ảnh hưởng đến thị phần gây ra tổn thất trong kinh

TTTT1

8

doanh

Thông tin thị trường ảnh hưởng đến doanh thu gây ra tổn thất trong kinh

TTTT2

9

doanh

Thông tin thị trường ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh gây ra tổn thất

10

TTTT3

trong kinh doanh

Thông tin thị trường ảnh hưởng từ khả năng thu thập và xử lý của nhà

11

TTTT4

kinh doanh dẫn đến tổn thất trong kinh doanh

XXVII

Câu hỏi mã

STT

CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH

(1)

(2)

(3)

hóa

Yếu tố rủi ro từ thị trường tài chính thế giới

Yếu tố thị trường tài chính ảnh hưởng đến biến động doanh thu gây ra tổn

TTTC1

12

thất trong kinh doanh

Yếu tố thị trường tài chính gây ra tổn thất kinh doanh, ảnh hưởng xấu đến

13

TTTC2

hiệu quả kinh doanh

Yếu tố thị trường tài chính ảnh hưởng đến tài chính của nhà kinh doanh

14

TTTC3

dẫn đến tổn thất trong kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ vốn kinh doanh

Yếu tố vốn thiếu hụt ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh doanh dẫn đến

15

VKD1

tổn thất trong kinh doanh

Yếu tố vốn thiếu hụt ảnh hưởng xấu đến doanh thu gây ra tổn thất trong

16

VKD2

kinh doanh

Yếu tố vốn thiếu hụt sẽ gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh hưởng xấu

17

VKD3

đến hiệu quả kinh doanh

Yếu tố vốn thiếu hụt gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh hưởng đến sự

18

VKD4

tồn tại và phát triển kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái

DTTTG1 Đồng tiền thanh toán không ổn định gây tổn thất trong kinh doanh

19

DTTTG2

Tỷ giá biến động dẫn đến tổn thất trong kinh doanh

20

Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái biến động gây tổn thất trong kinh

21

DTTTG3

doanh ảnh hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro tử quỹ đầu cơ quốc tế

Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh doanh

22

QDCQT1

dẫn đến tổn thất trong kinh doanh

Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu gây ra

23

QDCQT2

tổn thất trong kinh doanh

Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh hưởng

24

QDCQT3

xấu đến hiệu quả kinh doanh

XXVIII

Câu hỏi mã

STT

CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH

(1)

(2)

(3)

hóa

Yếu tố rủi ro từ nhà rang xay cà phê thế giới

Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà

NRX1

25

kinh doanh gây ra tổn thất trong kinh doanh

Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu gây ra tổn

26

NRX2

thất trong kinh doanh

Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố gây ra tổn thất ảnh hưởng xấu đến

27

NRX3

hiệu quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường

GTT1

Yếu tố giá cà phê thị trường làm biến động doanh thu, gây ra tổn thất

28

Yếu tố giá cà phê thị trường biến động gây ra tổn thất ảnh hưởng xấu đến

29

GTT2

hiệu quả kinh doanh

Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến chi phí kinh doanh, gây ra tổn

30

GTT3

thất trong kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà kinh doanh

Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng xấu đến thị phần, gây ra

31

HVNKD1

tổn thất trong kinh doanh

Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu, gây ra

32

HVNKD2

tổn thất trong kinh doanh

Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh gây ra tổn thất, ảnh hưởng xấu đến

33

HVNKD3

hiệu quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ thể chế chính trị

Yếu tố thể chế chính trị ảnh hưởng đến thị phần, gây ra tổn thất trong kinh

34

TCCTKD1

doanh

Yếu tố thể chế chính trị ảnh hưởng đến doanh thu, gây ra tổn thất trong

35

TCCTKD2

kinh doanh

Yếu tố thể chế chính trị gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh hưởng xấu

36

TCCTKD3

đến hiệu quả kinh doanh

XXIX

Câu hỏi mã

STT

CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH

(1)

(2)

(3)

hóa

Yếu tố rủi ro từ tác động xã hội

37

XHKD1

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến thị phần gây ra tổn thất trong kinh doanh

38

XHKD2

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến doanh thu, gây ra tổn thất trong kinh doanh

Yếu tố xã hội gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh hưởng xấu đến hiệu

39

XHKD3

quả kinh doanh

Những vấn đề cần bổ sung………………………………………………………………………………………..

XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN! NGƯỜI CUNG CẤP THÔNG TIN

Phụ lục 6: Bảng câu hỏi dành cho các nhà sản xuất cà phê và các chuyên gia

trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định lượng.

Kính chào Quý vị! Chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học:

“CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT VÀ KINH

DOANH CÀ PHÊ TẠI VIỆT NAM”. Xin Quý vị vui lòng dành chút thời gian trả

lời giúp chúng tôi bảng câu hỏi với các nội dung sau:

A/ PHẦN I: THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SẢN XUẤT CÀ PHÊ, CHUYÊN GIA

- Tên tổ chức/ cá nhân:……………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………Fax:………………….Email:……………………….

Lĩnh vực hoạt động của người cung cấp thông tin:

DN Nhà nước Cty Cổ phần Cty Liên doanh Cty Nước ngoài Lĩnh vực khác

................... .................... ..................... .................. ....................

B/ PHẦN 2: THÔNG TIN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO

TRONG SẢN XUẤT CÀ PHÊ

Phương án trả lời (1): Hoàn toàn không đúng; (2): Không đúng; (3): Không

có ý kiến; (4): Đúng; (5): Hoàn toàn đúng. Xin vui lòng đánh dấu chéo (X) vào

phương án trả lời.

XXX

1. BIẾN ĐỘNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT:

STT

Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Câu hỏi mã hóa

Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến biến động kết quả sản xuất

1

BDKQSX1 Năng suất cà phê thiếu tính ổn định, thường sai với dự kiến

2

GBKQSX2 Chất lượng cà phê thiếu ổn định do nhiều yếu tố tác động

3

BDKQSX3 Hiệu quả trong sản xuất cà phê thường sai lệch với dự kiến

Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật sản xuất cà phê

Kỹ thuật sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra

4

KTSX1

biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Kỹ thuật sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra

5

KTSX2

biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Kỹ thuật ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động

6

KTSX3

tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố rủi ro từ công nghệ (công nghệ sản xuất và công

nghệ sau thu hoạch cà phê).

Công nghệ ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến động

7

CN1

tiềm ẩn kết quả sản xuất

Công nghệ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cà phê gây ra

8

CN2

biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Công nghệ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động

9

CN3

tiềm ẩn kết quả sản xuất

Công nghệ ảnh hưởng đến việc đa dạng hóa sản phẩm gây ra

10

CN4

biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường

Giá thị trường ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra biến

11

GTT1

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Giá thị trường tác động thay đổi suất đầu tư sản xuất gây ra

12

GTT2

biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Giá thị trường quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất gây ra

13

GTT3

biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

XXXI

STT

Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Câu hỏi mã hóa

Yếu tố rủi ro từ biến đổi thời tiết

Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi chi phí đầu vào gây ra

14

THT1

biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố thời tiết tác động dẫn đến biến động về chất lượng sản

15

THT2

phẩm gây ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi giá sản phẩm gây ra biến

16

THT3

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố thời tiết tác động đến sự thay đổi quy mô sản xuất gây

17

THT4

ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố rủi ro do sâu, dịch bệnh

Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến

18

SDB1

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra biến

19

SDB2

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến

20

SDB3

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố rủi ro từ vốn sản xuất cà phê

Vốn sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến

21

VSX1

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Vốn sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản xuất gây ra biến

22

VSX2

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Vốn sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến

23

VSX3

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Nhân tố rủi ro từ mất cân đối trong sản xuất cà phê

Sản xuất mất cân đối ảnh hưởng đến năng suất gây ra biến

24

MCDSX1

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng chất lượng sản phẩm gây ra

25

MCDSX2

biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra

26

MCDSX3

biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

XXXII

STT

Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Câu hỏi mã hóa

Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà sản xuất

Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất

27

HVNSX1

gây ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản

28

HVNSX2

phẩm gây ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất

29

HVNSX3

gây ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố rủi ro từ thể chế chính trị

Thể chế chính trị ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến

30

TCCTSX1

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Thể chế chính trị ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra

31

TCCTSX2

biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Thể chế chính trị ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến

32

TCCTSX3

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố rủi ro từ tác động xã hội

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến

33

XHSX1

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra biến

34

XHSX2

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến

35

XHSX3

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

2. TỔN THẤT SẢN XUẤT:

STT

Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Câu hỏi mã hóa

Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tổn thất sản xuất

TTSX1

Có nhiều yếu tố ở các khía cạnh khác nhau gây ra tổn thất sản xuất

1

TTSX2

Tổn thất sản xuất bị ảnh hưởng từ sản xuất nhỏ lẻ, manh mún

2

TTSX3

Tổn thất sản xuất sẽ ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển sản xuất

3

XXXIII

Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

STT

Câu hỏi mã hóa

Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật sản xuất cà phê

Kỹ thuật sản xuất hạn chế sẽ ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn

4

KTSX1

đến gia tăng nguy cơ tổn thất

Kỹ thuật sản xuất hạn chế sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm

5

KTSX2

dẫn đến gia tăng nguy cơ tổn thất

Kỹ thuật sản xuất hạn chế sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn

6

KTSX3

đến gia tăng nguy cơ tổn thất

Rủi ro từ yếu tố công nghệ (công nghệ sản xuất và công nghệ

sau thu hoạch)

Công nghệ ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng nguy

7

CN1

cơ tổn thất

Công nghệ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cà phê dẫn đến gia

8

CN2

tăng nguy cơ tổn thất

Công nghệ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng nguy

9

CN3

cơ tổn thất

Công nghệ ảnh hưởng đến việc đa dạng hóa sản phẩm dẫn đến gia

10

CN4

tăng nguy cơ tổn thất

Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường

Giá thị trường ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến gia

11

GTT1

tăng nguy cơ tổn thất

Giá thị trường tác động thay đổi suất đầu tư sản xuất dẫn đến gia

12

GTT2

tăng nguy cơ tổn thất

Giá thị trường quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất dẫn đến gia

13

GTT3

tăng nguy cơ tổn thất

XXXIV

STT

Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Câu hỏi mã hóa

Yếu tố rủi ro từ biến đổi thời tiết

Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi chi phí đầu vào dẫn đến gia

14

THT1

tăng nguy cơ tổn thất

Yếu tố thời tiết tác động dẫn đến biến động về chất lượng sản phẩm

15

THT2

dẫn đến gia tăng nguy cơ tổn thất

Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi giá sản phẩm dẫn đến gia

16

THT3

tăng nguy cơ tổn thất

Yếu tố thời tiết tác động đến sự thay đổi quy mô sản xuất dẫn đến

17

THT4

gia tăng nguy cơ tổn thất

Yếu tố rủi ro do sâu, dịch bệnh

Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng

18

SDB1

nguy cơ tổn thất

Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến gia

19

SDB2

tăng nguy cơ tổn thất

Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng

20

SDB3

nguy cơ tổn thất

Yếu tố rủi ro từ vốn sản xuất cà phê

Vốn sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng

21

VSX1

nguy cơ tổn thất

Vốn sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản xuất dẫn đến gia tăng

22

VSX2

nguy cơ tổn thất

Vốn sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng

23

VSX3

nguy cơ tổn thất

Nhân tố rủi ro từ mất cân đối trong sản xuất cà phê

Sản xuất mất cân đối ảnh hưởng đến năng suất dẫn đến gia tăng

24

MCDSX1

nguy cơ tổn thất

Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng chất lượng sản phẩm dẫn đến gia

25

MCDSX2

tăng nguy cơ tổn thất

Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia

26

MCDSX3

tăng nguy cơ tổn thất

XXXV

STT

Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Câu hỏi mã hóa

Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà sản xuất

Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn

27

HVNSX1

đến gia tăng nguy cơ tổn thất

Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm

28

HVNSX2

dẫn đến gia tăng nguy cơ tổn thất

Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn

29

HVNSX3

đến gia tăng nguy cơ tổn thất

Yếu tố rủi ro từ thể chế chính trị

Thể chế chính trị ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia

30

TCCTSX1

tăng nguy cơ tổn thất

Thể chế chính trị ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến gia

31

TCCTSX2

tăng nguy cơ tổn thất

Thể chế chính trị ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng

32

TCCTSX3

nguy cơ tổn thất

Yếu tố rủi ro từ tác động xã hội

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng

33

XHSX1

nguy cơ tổn thất

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến gia tăng

34

XHSX2

nguy cơ tổn thất

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng

35

XHSX3

nguy cơ tổn thất

XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN!

NGƯỜI CUNG CẤP THÔNG TIN

XXXVI

Phụ lục 7: Bảng câu hỏi dành cho các nhà kinh doanh cà phê và các chuyên gia

trong nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định lượng.

Kính chào Quý vị! Chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học:

“CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT VÀ KINH

DOANH CÀ PHÊ TẠI VIỆT NAM”. Xin Quý vị vui lòng dành chút thời gian trả

lời giúp chúng tôi bảng câu hỏi với nội dung sau:

A/ PHẦN I: THÔNG TIN VỀ NGƯỜI KINH DOANH CÀ PHÊ VÀ CÁC

CHUYÊN GIA

- Tên tổ chức hoặc cá nhân:… Địa chỉ:….Điện thoại:……..Fax: …… Email:……

Lĩnh vực hoạt động của người cung cấp thông tin:

DN Nhà nước Cty Cổ phần Cty Liên doanh Cty Nước ngoài Lĩnh vực khác

.............. ................. ..................... .................... ........................

B/ PHẦN 2: THÔNG TIN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO

TRONG KINH DOANH CÀ PHÊ

Phương án trả lời (1): Hoàn toàn không đúng; (2): Không đúng; (3): Không

có ý kiến; (4): Đúng; (5): Hoàn toàn đúng.

Xin vui lòng đánh dấu chéo (X) vào phướng án trả lời.

1. BIẾN ĐỘNG KẾT QUẢ KINH DOANH:

Câu hỏi mã

STT

Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

hóa

Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến biến động kết quả kinh doanh cà

phê

Có nhiều yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động

1

BDKQKD1

kết quả kinh doanh cà phê

Các yếu tố rủi ro tác động làm tăng giảm doanh thu, ảnh hưởng

2

BDKQKD2

đến biến động kết quả kinh doanh

Các yếu tố rủi ro làm biến động kết quả kinh doanh dẫn đến ảnh

3

BDKQKD3

hưởng hiệu quả kinh doanh

XXXVII

Câu hỏi mã

STT

Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

hóa

Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật kinh doanh

Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết

4

KTKD1

quả kinh doanh

Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động

5

KTKD2

kết quả kinh doanh

Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến

6

KTKD3

động kết quả kinh doanh

Kỹ thuật kinh doanh do ảnh hưởng từ khả năng của nhà kinh

7

KTKD4

doanh, tác động dẫn đến biến động các kết quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ thông tin thị trường

Thông tin thị trường ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết

8

TTTT1

quả kinh doanh

Thông tin thị trường ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động

9

TTTT2

kết quả kinh doanh

Thông tin thị trường ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn đến

10

TTTT3

biến động kết quả kinh doanh

Thông tin thị trường ảnh hưởng từ khả năng thu thập và xử lý của

11

TTTT4

nhà kinh doanh dẫn đến biến động các kết quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ thị trường tài chính thế giới

Thị trường tài chính là yếu tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu

12

TTTC1

dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Thị trường tài chính là yếu tố ảnh hưởng đến biến động hiệu quả

13

TTTC2

kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Thị trường tài chính là yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tài chính nhà

14

TTTC3

kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

XXXVIII

Câu hỏi mã

STT

Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

hóa

Yếu tố rủi ro từ vốn kinh doanh

Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh doanh dẫn đến

15

VKD1

biến động kết quả kinh doanh

Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động kết quả

16

VKD2

kinh doanh

Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến

17

VKD3

động kết quả kinh doanh

Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển kinh doanh

18

VKD4

dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái

Đồng tiền thanh toán không ổn định ảnh hưởng đến kết quả kinh

19

DTTTG1

doanh

20

DTTTG2

Tỷ giá biến động dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến hiệu quả

21

DTTTG3

kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ Quỹ đầu cơ quốc tế

Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh

22

QDCQT1

doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu

23

QDCQT2

dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của nhà kinh

24

QDCQT3

doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ nhà rang xay cà phê thế giới

Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của

25

NRX1

nhà kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến biến động

26

NRX2

doanh thu dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của

27

NRX3

nhà kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

XXXIX

Câu hỏi mã

Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

STT

hóa

Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường

Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến biến động tiềm ẩn

28

GTT1

doanh thu dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến biến động tiềm ẩn hiệu

29

GTT2

quả kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến biến động tiềm ẩn chi

30

GTT3

phí kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà kinh doanh

Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến thị phần dẫn

31

HVNKD1

đến biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu dẫn

32

HVNKD2

đến biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến hiệu quả kinh

33

HVNKD3

doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ thể chế chính trị

Yếu tố thể chế chính trị ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động

34

TCCTKD1

kết quả kinh doanh

Yếu tố thể chế chính trị ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến

35

TCCTKD2

động kết quả kinh doanh

Yếu tố thể chế chính trị ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn

36

TCCTKD3

đến biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ tác động xã hội

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết quả

37

XHKD1

kinh doanh

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động kết quả

38

XHKD2

kinh doanh

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến

39

XHKD3

động kết quả kinh doanh

XL

2. TỔN THẤT KINH DOANH:

STT

Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Câu hỏi mã hóa

Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tổn thất kinh doanh cà phê

Có nhiều yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến tổn thất

1

TTKD1

trong kinh doanh cà phê

Các yếu tố rủi ro tác động làm tăng giảm doanh thu, ảnh hưởng đến

2

TTKD2

tổn thất trong kinh doanh

Các yếu tố rủi ro gây ra tổn thất trong kinh doanh dẫn đến ảnh

3

TTKD3

hưởng hiệu quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật kinh doanh

Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến thị phần gây ra tổn thất trong

4

KTKD1

kinh doanh

Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu gây ra tổn thất trong

5

KTKD2

kinh doanh

Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng hiệu quả kinh doanh gây ra tổn thất

6

KTKD3

trong kinh doanh

Kỹ thuật kinh doanh do ảnh hưởng từ khả năng của nhà kinh

7

KTKD4

doanh, tác động gây ra tổn thất trong kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ thông tin thị trường

Thông tin thị trường ảnh hưởng đến thị phần gây ra tổn thất trong

8

TTTT1

kinh doanh

Thông tin thị trường ảnh hưởng đến doanh thu gây ra tổn thất trong

9

TTTT2

kinh doanh

Thông tin thị trường ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh gây ra tổn

10

TTTT3

thất trong kinh doanh

Thông tin thị trường ảnh hưởng từ khả năng thu thập và xử lý của

11

TTTT4

nhà kinh doanh dẫn đến tổn thất trong kinh doanh

XLI

STT

Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Câu hỏi mã hóa

Yếu tố rủi ro từ thị trường tài chính thế giới

Yếu tố thị trường tài chính ảnh hưởng đến biến động doanh doanh

12

TTTC1

thu gây ra tổn thất trong kinh doanh

Yếu tố thị trường tài chính gây ra tổn thất kinh doanh, ảnh hưởng

13

TTTC2

xấu đến hiệu quả kinh doanh

Yếu tố thị trường tài chính ảnh hưởng đến tài chính của nhà kinh

14

TTTC3

doanh dẫn đến tổn thất trong kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ vốn kinh doanh

Yếu tố vốn thiếu hụt ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh doanh

15

VKD1

dẫn đến tổn thất trong kinh doanh

Yếu tố vốn thiếu hụt ảnh hưởng xấu đến doanh thu gây ra tổn thất

16

VKD2

trong kinh doanh

Yếu tố vốn thiếu hụt sẽ gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh hưởng

17

VKD3

xấu đến hiệu quả kinh doanh

Yếu tố vốn thiếu hụt gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh hưởng

18

VKD4

đến sự tồn tại và phát triển kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái

19

DTTTG1 Đồng tiền thanh toán không ổn định gây tổn thất trong kinh doanh

20

DTTTG2

Tỷ giá biến động dẫn đến tổn thất trong kinh doanh

Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái biến động gây tổn thất trong

21

DTTTG3

kinh doanh ảnh hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ Quỹ đầu cơ quốc tế

Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh

22

QDCQT1

doanh dẫn đến tổn thất trong kinh doanh

Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu

23

QDCQT2

gây ra tổn thất trong kinh doanh

Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh

24

QDCQT3

hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh

XLII

STT

Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Câu hỏi mã hóa

Yếu tố rủi ro từ nhà rang xay cà phê thế giới

Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của

25

NRX1

nhà kinh doanh gây ra tổn thất trong kinh doanh

Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu gây

26

NRX2

ra tổn thất trong kinh doanh

Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố gây ra tổn thất ảnh hưởng xấu

27

NRX3

đến hiệu quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường

Yếu tố giá cà phê thị trường làm biến động doanh thu, gây ra tổn

28

GTT1

thất

Yếu tố giá cà phê thị trường biến động gây ra tổn thất ảnh hưởng

29

GTT2

xấu đến hiệu quả kinh doanh

Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến chi phí kinh doanh, gây

30

GTT3

ra tổn thất trong kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà kinh doanh

Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng xấu đến thị phần,

31

HVNKD1

gây ra tổn thất trong kinh doanh

Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu, gây

32

HVNKD2

ra tổn thất trong kinh doanh

Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh gây ra tổn thất, ảnh hưởng xấu

33

HVNKD3

đến hiệu quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ thể chế chính trị

Yếu tố thể chế chính trị ảnh hưởng đến thị phần, gây ra tổn thất

34

TCCTKD1

trong kinh doanh

Yếu tố thể chế chính trị ảnh hưởng đến doanh thu, gây ra tổn thất

35

TCCTKD2

trong kinh doanh

Yếu tố thể chế chính trị gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh hưởng

36

TCCTKD3

xấu đến hiệu quả kinh doanh

XLIII

STT

Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Câu hỏi mã hóa

Yếu tố rủi ro từ tác động xã hội

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến thị phần gây ra tổn thất trong kinh

37

XHKD1

doanh

Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến doanh thu, gây ra tổn thất trong kinh

38

XHKD2

doanh

Yếu tố xã hội gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh hưởng xấu đến

39

XHKD3

hiệu quả kinh doanh

XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN! NGƯỜI CUNG CẤP THÔNG TIN

Phụ lục 8: Bảng câu hỏi dành cho các nhà sản xuất cà phê và các chuyên gia

trong nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng.

Kính chào Quý vị! Chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học:

“CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT VÀ KINH

DOANH CÀ PHÊ TẠI VIỆT NAM”. Xin Quý vị vui lòng dành chút thời gian trả

lời giúp chúng tôi bảng câu hỏi với các nội dung sau:

A/ PHẦN I: THÔNG TIN VỀ NGƯỜI KINH DOANH VÀ CHUYÊN GIA

- Tên tổ chức hoặc cá nhân:…………………………………………………………

- Địa chỉ:…………………….Điện thoại:……..………Fax: ……………………

- Email:………………………………Website:………………..…………………..

Lĩnh vực hoạt động của người cung cấp thông tin:

DN Nhà nước Cty Cổ phần Cty Liên doanh Cty Nước ngoài Lĩnh vực khác

.................. ..................... ................... .................... ...................

B/ PHẦN 2: THÔNG TIN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO

TRONG SẢN XUẤT CÀ PHÊ

Phương án trả lời (1): Hoàn toàn không đúng; (2): Không đúng; (3): Không

có ý kiến; (4): Đúng; (5): Hoàn toàn đúng.

Xin vui lòng đánh dấu chéo (X) vào phướng án trả lời.

XLIV

1. BIẾN ĐỘNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT:

STT

Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Câu hỏi mã hóa

Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến biến động kết quả sản xuất

1

BDKQSX1 Năng suất cà phê thiếu tính ổn định, thường sai với dự kiến

2

GBKQSX2 Chất lượng cà phê thiếu ổn định do nhiều yếu tố tác động

3

BDKQSX3 Hiệu quả trong sản xuất cà phê thường sai lệch với dự kiến

Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật sản xuất cà phê

Kỹ thuật sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến

4

KTSX1

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Kỹ thuật sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra biến

5

KTSX2

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Kỹ thuật ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động tiềm

6

KTSX3

ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố rủi ro từ công nghệ (công nghệ sản xuất và công nghệ

sau thu hoạch cà phê).

Công nghệ ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến động

7

CN1

tiềm ẩn kết quả sản xuất

Công nghệ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cà phê gây ra

8

CN2

biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Công nghệ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động

9

CN3

tiềm ẩn kết quả sản xuất

Công nghệ ảnh hưởng đến việc đa dạng hóa sản phẩm gây ra biến

10

CN4

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường

Giá thị trường ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra biến

11

GTT1

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Giá thị trường tác động thay đổi suất đầu tư sản xuất gây ra biến

12

GTT2

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Giá thị trường quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất gây ra

13

GTT3

biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

XLV

STT

Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Câu hỏi mã hóa

Yếu tố rủi ro từ biến đổi thời tiết

Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi chi phí đầu vào gây ra biến

14

THT1

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố thời tiết tác động dẫn đến biến động về chất lượng sản

15

THT2

phẩm gây ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi giá sản phẩm gây ra biến

16

THT3

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố thời tiết tác động đến sự thay đổi quy mô sản xuất gây ra

17

THT4

biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố rủi ro do sâu, dịch bệnh

Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến

18

SDB1

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây ra biến

19

SDB2

động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động

20

SDB3

tiềm ẩn kết quả sản xuất

Yếu tố rủi ro từ vốn sản xuất cà phê

Vốn sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất gây ra biến động

21

VSX1

tiềm ẩn kết quả sản xuất

Vốn sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản xuất gây ra biến động

22

VSX2

tiềm ẩn kết quả sản xuất

Vốn sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra biến động

23

VSX3

tiềm ẩn kết quả sản xuất

Nhân tố rủi ro từ mất cân đối trong sản xuất cà phê

Sản xuất mất cân đối ảnh hưởng đến năng suất gây ra biến động

24

MCDSX1

tiềm ẩn kết quả sản xuất

Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng chất lượng sản phẩm gây ra

25

MCDSX2

biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây ra

26

MCDSX3

biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

XLVI

Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

STT

Câu hỏi mã hóa

Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà sản xuất

Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất

27

HVNSX1

gây ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm

28

HVNSX2

gây ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất gây

29

HVNSX3

ra biến động tiềm ẩn kết quả sản xuất

2. TỔN THẤT SẢN XUẤT:

Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

STT

Câu hỏi mã hóa

Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tổn thất sản xuất

TTSX1

Có nhiều yếu tố ở các khía cạnh khác nhau gây ra tổn thất sản xuất

1

TTSX2

Tổn thất sản xuất bị ảnh hưởng từ sản xuất nhỏ lẻ, manh mún

2

TTSX3

Tổn thất sản xuất sẽ ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển sản xuất

3

Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật sản xuất cà phê

Kỹ thuật sản xuất hạn chế sẽ ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn

KTSX1

4

đến gia tăng nguy cơ tổn thất

Kỹ thuật sản xuất hạn chế sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm

KTSX2

5

dẫn đến gia tăng nguy cơ tổn thất

Kỹ thuật sản xuất hạn chế sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn

KTSX3

6

đến gia tăng nguy cơ tổn thất

Rủi ro từ yếu tố công nghệ (công nghệ sản xuất và công nghệ

sau thu hoạch)

Công nghệ ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng nguy

CN1

7

cơ tổn thất

Công nghệ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cà phê dẫn đến gia

CN2

8

tăng nguy cơ tổn thất

Công nghệ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng nguy

CN3

9

cơ tổn thất

Công nghệ ảnh hưởng đến việc đa dạng hóa sản phẩm dẫn đến gia

10

CN4

tăng nguy cơ tổn thất

XLVII

STT

Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Câu hỏi mã hóa

Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường

Giá thị trường ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến gia

11

GTT1

tăng nguy cơ tổn thất

Giá thị trường tác động thay đổi suất đầu tư sản xuất dẫn đến gia

12

GTT2

tăng nguy cơ tổn thất

Giá thị trường quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất dẫn đến gia

13

GTT3

tăng nguy cơ tổn thất

Yếu tố rủi ro từ biến đổi thời tiết

Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi chi phí đầu vào dẫn đến gia

14

THT1

tăng nguy cơ tổn thất

Yếu tố thời tiết tác động dẫn đến biến động về chất lượng sản phẩm

15

THT2

dẫn đến gia tăng nguy cơ tổn thất

Yếu tố thời tiết tác động làm thay đổi giá sản phẩm dẫn đến gia

16

THT3

tăng nguy cơ tổn thất

Yếu tố thời tiết tác động đến sự thay đổi quy mô sản xuất dẫn đến

17

THT4

gia tăng nguy cơ tổn thất

Yếu tố rủi ro do sâu, dịch bệnh

Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng

18

SDB1

nguy cơ tổn thất

Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dẫn đến gia

19

SDB2

tăng nguy cơ tổn thất

Sâu, dịch bệnh ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng

20

SDB3

nguy cơ tổn thất

Yếu tố rủi ro từ vốn sản xuất cà phê

Vốn sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn đến gia tăng

21

VSX1

nguy cơ tổn thất

Vốn sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản xuất dẫn đến gia tăng

22

VSX2

nguy cơ tổn thất

Vốn sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia tăng

23

VSX3

nguy cơ tổn thất

XLVIII

STT

Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả sản xuất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Câu hỏi mã hóa

Nhân tố rủi ro từ mất cân đối trong sản xuất cà phê

Sản xuất mất cân đối ảnh hưởng đến năng suất dẫn đến gia tăng

24

MCDSX1

nguy cơ tổn thất

Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng chất lượng sản phẩm dẫn đến gia

25

MCDSX2

tăng nguy cơ tổn thất

Mất cân đối sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn đến gia

26

MCDSX3

tăng nguy cơ tổn thất

Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà sản xuất

Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến năng suất sản xuất dẫn

27

HVNSX1

đến gia tăng nguy cơ tổn thất

Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm

28

HVNSX2

dẫn đến gia tăng nguy cơ tổn thất

Tâm lý hành vi nhà sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất dẫn

29

HVNSX3

đến gia tăng nguy cơ tổn thất

XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN! NGƯỜI CUNG CẤP THÔNG TIN

Phụ lục 9: Bảng câu hỏi dành cho các nhà kinh doanh và các chuyên gia trong

nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng.

Kính chào Quý vị! Chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học:

“CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT VÀ KINH

DOANH CÀ PHÊ TẠI VIỆT NAM”. Xin Quý vị vui lòng dành chút thời gian trả

lời giúp chúng tôi bảng câu hỏi với nội dung sau:

A/ PHẦN I: THÔNG TIN VỀ NGƯỜI KINH DOANH CÀ PHÊ VÀ CÁC

CHUYÊN GIA

- Tên tổ chức hoặc cá nhân:…Địa chỉ:….....Điện thoại:…….Fax: ……Email:……

Lĩnh vực hoạt động của người cung cấp thông tin:

DN Nhà nước Cty Cổ phần Cty Liên doanh Cty vốn Nước ngoài Lĩnh vực khác

................. .................. ................... .................... .......................

XLIX

B/ PHẦN 2: THÔNG TIN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO

TRONG KINH DOANH CÀ PHÊ

Phương án trả lời (1): Hoàn toàn không đúng; (2): Không đúng; (3): Không

có ý kiến; (4): Đúng; (5): Hoàn toàn đúng.

Xin vui lòng đánh dấu chéo (X) vào phướng án trả lời.

1. BIẾN ĐỘNG KẾT QUẢ KINH DOANH:

Câu hỏi mã

Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

STT

hóa

Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến biến động kết quả kinh doanh cà phê

Có nhiều yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết

1

BDKQKD1

quả kinh doanh cà phê

Các yếu tố rủi ro tác động làm tăng giảm doanh thu, ảnh hưởng đến

2

BDKQKD2

biến động kết quả kinh doanh

Các yếu tố rủi ro làm biến động kết quả kinh doanh dẫn đến ảnh

3

BDKQKD3

hưởng hiệu quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật kinh doanh

Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết

4

KTKD1

quả kinh doanh

Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động kết

5

KTKD2

quả kinh doanh

Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến

6

KTKD3

động kết quả kinh doanh

Kỹ thuật kinh doanh do ảnh hưởng từ khả năng của nhà kinh doanh,

7

KTKD4

tác động dẫn đến biến động các kết quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ thông tin thị trường

Thông tin thị trường ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến biến động kết quả

8

TTTT1

kinh doanh

Thông tin thị trường ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động kết

9

TTTT2

quả kinh doanh

Thông tin thị trường ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến

10

TTTT3

động kết quả kinh doanh

Thông tin thị trường ảnh hưởng từ khả năng thu thập và xử lý của nhà

11

TTTT4

kinh doanh dẫn đến biến động các kết quả kinh doanh

L

Câu hỏi mã

STT

Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

hóa

Yếu tố rủi ro từ thị trường tài chính thế giới

Thị trường tài chính là yếu tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu dẫn

12

TTTC1

đến biến động kết quả kinh doanh

Thị trường tài chính là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn

13

TTTC2

đến biến động kết quả kinh doanh

Thị trường tài chính là yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tài chính của

14

TTTC3

nhà kinh doanh dẫn đến biến động kết quả

Yếu tố rủi ro từ vốn kinh doanh

Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh doanh dẫn đến biến

15

VKD1

động kết quả kinh doanh

Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu dẫn đến biến động kết quả kinh

16

VKD2

doanh

Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dẫn đến biến động

17

VKD3

kết quả kinh doanh

Vốn là yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển kinh doanh dẫn

18

VKD4

đến biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái

19

DTTTG1

Đồng tiền thanh toán không ổn định ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh

20

DTTTG2

Tỷ giá biến động dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến hiệu quả kinh

21

DTTTG3

doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro tử Quỹ đầu cơ quốc tế

Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh

22

QDCQT1

doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu dẫn

23

QDCQT2

đến biến động kết quả kinh doanh

Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của nhà kinh

24

QDCQT3

doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

LI

Câu hỏi mã

Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

STT

hóa

Yếu tố rủi ro từ nhà rang xay cà phê thế giới

Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà

25

NRX1

kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến biến động doanh

26

NRX2

thu dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của nhà

27

NRX3

kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường

Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến biến động tiềm ẩn doanh

28

GTT1

thu dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến biến động tiềm ẩn hiệu quả

29

GTT2

kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến biến động tiềm ẩn chi phí

30

GTT3

kinh doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà kinh doanh

Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến

31

HVNKD1

biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu dẫn

32

HVNKD2

đến biến động kết quả kinh doanh

Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến hiệu qủa kinh

33

HVNKD3

doanh dẫn đến biến động kết quả kinh doanh

2. TỔN THẤT KINH DOANH:

Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

STT

Câu hỏi mã hóa

Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tổn thất kinh doanh cà phê

Có nhiều yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến thị phần dẫn đến tổn thất

1

TTKD1

trong kinh doanh cà phê

Các yếu tố rủi ro tác động làm tăng giảm doanh thu, ảnh hưởng

2

TTKD2

đến tổn thất trong kinh doanh

Các yếu tố rủi ro gây ra tổn thất trong kinh doanh dẫn đến ảnh

3

TTKD3

hưởng hiệu quả kinh doanh

LII

STT

Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Câu hỏi mã hóa

Yếu tố rủi ro từ kỹ thuật kinh doanh

Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến thị phần gây ra tổn thất

4

KTKD1

trong kinh doanh

Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu gây ra tổn thất

5

KTKD2

trong kinh doanh

Kỹ thuật kinh doanh ảnh hưởng hiệu quả kinh doanh gây ra tổn

6

KTKD3

thất trong kinh doanh

Kỹ thuật kinh doanh do ảnh hưởng từ khả năng của nhà kinh

7

KTKD4

doanh, tác động gây ra tổn thất trong kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ thông tin thị trường

Thông tin thị trường ảnh hưởng đến thị phần gây ra tổn thất

8

TTTT1

trong kinh doanh

Thông tin thị trường ảnh hưởng đến doanh thu gây ra tổn thất

9

TTTT2

trong kinh doanh

Thông tin thị trường ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh gây ra

10

TTTT3

tổn thất trong kinh doanh

Thông tin thị trường ảnh hưởng từ khả năng thu thập và xử lý

11

TTTT4

của nhà kinh doanh dẫn đến tổn thất trong kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ thị trường tài chính thế giới

Yếu tô thị trường tài chính ảnh hưởng đến biến động doanh thu

12

TTTC1

gây ra tổn thất trong kinh doanh

Yếu tố thị trường tài chính gây ra tổn thất kinh doanh, ảnh

13

TTTC2

hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh

Yếu tố thị trường tài chính ảnh hưởng đến tài chính của nhà

14

TTTC3

kinh doanh dẫn đến tổn thất trong kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ vốn kinh doanh

Yếu tố vốn thiếu hụt ảnh hưởng đến thị phần của nhà kinh

15

VKD1

doanh dẫn đến tổn thất trong kinh doanh

Yếu tố vốn thiếu hụt ảnh hưởng xấu đến doanh thu gây ra tổn

16

VKD2

thất trong kinh doanh

Yếu tố vốn thiếu hụt sẽ gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh

17

VKD3

hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh

Yếu tố vốn thiếu hụt gây ra tổn thất trong kinh doanh, ảnh

18

VKD4

hưởng đến sự tồn tại và phát triển kinh doanh

LIII

STT

Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Câu hỏi mã hóa

Yếu tố rủi ro từ đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái

Đồng tiền thanh toán không ổn định gây tổn thất trong kinh

19

DTTTG1

doanh

20

DTTTG2

Tỷ giá biến động dẫn đến tổn thất trong kinh doanh

Đồng tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái biến động gây tổn thất

21

DTTTG3

trong kinh doanh ảnh hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ quỹ đầu cơ quốc tế

Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của nhà

22

QDCQT1

kinh doanh dẫn đến tổn thất trong kinh doanh

Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố ảnh hưởng đến biến động doanh

23

QDCQT2

thu gây ra tổn thất trong kinh doanh

Quỹ đầu cơ quốc tế là yếu tố gây ra tổn thất trong kinh doanh,

24

QDCQT3

ảnh hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ nhà rang xay cà phê thế giới

Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần

25

NRX1

của nhà kinh doanh gây ra tổn thất trong kinh doanh

Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu

26

NRX2

gây ra tổn thất trong kinh doanh

Nhà rang xay cà phê thế giới là yếu tố gây ra tổn thất ảnh hưởng

27

NRX3

xấu đến hiệu quả kinh doanh

Yếu tố rủi ro từ giá cà phê trên thị trường

Yếu tố giá cà phê thị trường làm biến động doanh thu, gây ra

28

GTT1

tổn thất

Yếu tố giá cà phê thị trường biến động gây ra tổn thất ảnh

29

GTT2

hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh

Yếu tố giá cà phê thị trường ảnh hưởng đến chi phí kinh doanh,

30

GTT3

gây ra tổn thất trong kinh doanh

LIV

STT

Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Câu hỏi mã hóa

Yếu tố rủi ro từ tâm lý hành vi của nhà kinh doanh

Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng xấu đến thị

31

HVNKD1

phần, gây ra tổn thất trong kinh doanh

Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh ảnh hưởng đến doanh thu,

32

HVNKD2

gây ra tổn thất trong kinh doanh

Yếu tố tâm lý hành vi nhà kinh doanh gây ra tổn thất, ảnh

33

HVNKD3

hưởng xấu đến hiệu quả kinh doaanh

XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN! NGƯỜI CUNG CẤP THÔNG TIN

Phụ lục 10: Lịch sử hình thành, phát triển ngành cà phê thế giới và Việt Nam

- Lịch sử hình thành cà phê thế giới: Nhiều học giả cho rằng cây cà phê đã

được biết đến cách đây hơn 1.500 năm nhưng có rất ít cứ liệu lịch sử song lại có rất

nhiều truyền thuyết xung quanh cây cà phê. Các truyền thuyết đã ghi lại sự phát

hiện ra cây cà phê và các hoạt chất kích thích của nó. Năm 1671 Tu sĩ Faustus

Naironus Benesius người Syri đã ghi lại huyền thoại phát hiện ra cây cà phê qua

động thái lạ lùng của một đàn gia súc. Những người chăn bò, dê ở Kaffa thuộc

Abessinia nói với các Tu sĩ rằng đàn gia súc của họ suốt đêm không ngủ. Vì vậy mà

các Tu sĩ đã quan sát, xem xét nguyên nhân và đã tìm thấy tại khu vực chăn thả gia

súc những bụi cây rậm có trái mầu xanh, vàng, đỏ. Họ đã gạn nước từ loại quả này

uống thử và thấy không hề buồn ngủ. Có nhiều giả thiết cho rằng người dân ở vùng

cao nguyên Abessinia ở Ethiopia, thuộc Kaffa đã biết cây cà phê từ rất lâu nhưng

không có bằng chứng gì chứng minh, họ đã chế biến và rang xay quả cà phê để làm

ra một loại nước uống. Từ giữa thế kỷ thứ 15, người Ả rập đã biết uống cà phê.

Điều này được ghi trong bản thảo nổi tiếng về tiêu dùng cà phê viết năm 1587, hiện

tài liệu này đang được cất giữ tại Thư viện Quốc gia Paris.

Đầu thế kỷ thứ 16 người Thổ Nhĩ Kỳ đã góp phần phát triển cà phê. Đến

giữa thế kỷ thứ 16 cà phê đã đóng góp vai trò quan trọng tại Syri, Ai cập và vùng

Đông Nam châu Âu. Cuối thế kỷ 16 cà phê đã du nhập mạnh mẽ vào châu Âu. Đến

thế kỷ thứ 17 thì việc trồng cà phê có hệ thống bắt đầu được tiến hành ở cả bốn châu

LV

lục. Chủng loại cà phê được trồng trên thế giới phân theo ba nhóm chính là cà phê

Arabica (cà phê chè), cà phê Robusta (cà phê vối) và cà phê Excelsa (cà phê mít).

Tính đến nay diện tích cà phê toàn thế giới khoảng 10 triệu ha, sản lượng

bình quân hàng năm khoảng 8 triệu tấn cà phê nhân. Cây cà phê được trồng tại hơn

79 Quốc gia trên thế giới chủ yếu tập trung tại châu Mỹ, châu Á và châu Phi, riêng

châu Âu chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ. Nước sản xuất cà phê lớn nhất thế giới hiện nay là

Brazil. Quốc gia này đã lấy năm 1726 là năm bắt đầu trồng cà phê (Nguồn: ICO).

Thị trường cà phê chính trên thế giới: Cà phê thế giới được giao dịch với hai

chủng loại cà phê là Arabica và Robusta tại hai sàn giao dịch chính là sàn giao dịch

cà phê London (LIFFE) và và sàn giao dịch cà phê New York (NYBOT). LIFFE

chuyên giao dịch cà phê Robusta; NYBOT chuyên giao dịch cà phê Arabica.

- Lịch sử hình thành cà phê Việt Nam: Cà phê được các nhà truyền đạo công

giáo trồng đầu tiên tại Việt Nam vào năm 1857 tại nhà thờ Gio Linh, Quảng Trị và

Sen Bàng, Bố Trạch, Quảng Bình. Năm 1870 người ta cũng trồng thử cà phê tại tu

viện Kê Sơ thuộc Kim Bảng, Hà Nam. Từ năm 1888 cà phê đã được trồng ở nhiều

nơi tại Việt Nam như Trung du Bắc bộ, Bắc Trung bộ, Trung Trung bộ do các nhà

tư bản Pháp thiết lập theo mô hình sản xuất đồn điền. Giai đoạn từ 1920-1925 các

nhà tư bản Pháp đã phát triển cà phê ở các vùng như Tây nguyên và Đông Nam bộ.

Hiện nay, cà phê được trồng tại các tỉnh Tây Nguyên, Tây Bắc, miền Trung

và miền Đông Nam bộ. Diện tích trồng cà phê chủ yếu tập trung tại các tỉnh Tây

Nguyên với tỷ lệ khoảng trên 80% trong tổng diện tích.

Sự ra đời và phát triển sàn giao dịch cà phê tại Việt Nam: Sàn giao dịch cà

phê đầu tiên tại Việt Nam thuộc Trung tâm Giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột

(BCEC) bắt đầu khai trương hoạt động từ ngày 12 tháng 12 năm 2008, nhưng thực

chất chính thức đi vào hoạt động lúc 14h00 ngày 11/03/2010. Mặt hàng giao dịch

kỳ hạn là cà phê Robusta. Hình thức giao dịch giống như giao dịch chứng khoán là

khớp lệnh và ký quỹ. Cụ thể một số vận hành trong giao dịch như sau: đầu tiên

BCEC quy định 1 lô (1 lot) trong mỗi giao dịch là 5 tấn nhưng số người tham gia

LVI

quá ít do quy mô sản xuất quá nhỏ nên không đáp ứng yêu cầu. Về sau BCEC đã rút

xuống 1 lô chỉ còn 2 tấn, giao dịch mỗi ngày 2 phiên, mở cửa từ thứ 2 đến thứ 6

hàng tuần. Giá niêm yết: VNĐ/kg, bước giá 10 VNĐ/kg (20.000 VNĐ/lô), tháng

hợp đồng niêm yết: 6 tháng hợp đồng liên tiếp, biên độ giao động giá trong ngày: +-

4% so với giá tham chiếu của phiên giao dịch liền kề trước đó, ký quỹ tối thiểu

tương đương với 10% giá trị hợp đồng, ngày giao dịch cuối cùng là ngày làm việc

cuối cùng của tháng trước tháng giao hàng, ngày thông báo đầu tiên là ngày làm

việc đầu tiên của 5 ngày làm việc cuối cùng của tháng trước tháng giao hàng, loại cà

phê giao dịch là cà phê Rousta loại 2. Bước đầu có thu hút được sự quan tâm của

một số nhà sản xuất, nhà kinh doanh nhưng về sau số lượng người tham gia giảm

dần. Lý do khiến các nhà sản xuất và kinh doanh ít quan tâm đến sàn giao dịch cà

phê này là do cơ chế hoạt động chưa phù hợp với thực tiễn khách quan. Mặt khác,

các nhà sản xuất nhỏ đã quen với việc bán cà phê tại vườn và thanh toán tiền ngay

hoặc có tạm ứng trước khi họ cần. Do hoạt động kém hiệu quả nên hiện nay Ủy Ban

Nhân dân tỉnh Dak Lak đã chỉ đạo cho các sở, ban, ngành trong tỉnh xây dựng Đề

án chuyển đổi Trung tâm Giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột thành Công ty cổ phần

và đưa ra cơ chế hoạt động phù hợp với yêu cầu đặt ra của thực tế khách quan.

Ngày 10/03/2015 Công ty cổ phần Sở giao dịch cà phê và hàng hóa Buôn Ma Thuột

(BCCE) chính thức khai trương hoạt động. Một số thông tin về giao dịch như sau:

Giao nhận hàng tại hệ thống kho BCCE chỉ định; Phương thức giao dịch đa dạng:

Thời gian giao dịch

Từ 8:00 sáng thứ 2 đến 12:00 trưa ngày thứ 7

Loại Cà phê

RC: Độ ẩm 15o; Khuyết tật 1%; Đen vỡ 5%; Sàng 13 ≥90%; Sàng 12≥98%

Đơn vị giao dịch (lô)

10 tấn (1 lô)

Đơn vị yết giá

VNĐ/tấn và USD/tấn

Bước nhảy về giá

1USD/tấn

Tỷ lệ ký quỹ

10% và thay đổi theo biên độ biến động ký quỹ của LIFFE

Tỷ lệ cảnh báo

7%

Tỷ lệ xử lý

5%

Tháng giao hang

Tháng 1, 3, 5, 7, 9, 11

Địa điểm giao hang

Tại cảng Tp. Hồ Chí Minh và các kho chỉ định của LIFFE

tại sàn, qua điện thoại, trực tuyến.

LVII

Phụ lục 11: Kết quả Cronbach's alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động đến

quá trình sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam trong nghiên cứu sơ bộ

bằng phương pháp định lượng.

- Kết quả Cronbach’s alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình

sản xuất cà phê tại Việt Nam NCSB):

+ Kết quả Cronbach’s alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động đến biến

động kết quả sản xuất cà phê tại Việt Nam (BDKQSX-NCSB):

Tất cả có 11 nhân tố được thực hiện phân tích Cronbach’s alpha, trong đó có

1 nhân tố phụ thuộc và 10 nhân tố độc lập. Cụ thể như sau:

(1) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro tác động đến biến động tiềm ẩn

kết quả sản xuất (BDKQSX):

Cases

Valid Excludeda Total

N 100 0 100

% 100,0 ,0 100,0

3

Case Processing Summary

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 2,052 2,094 2,250

Corrected Item- Total Correlation ,718 ,724 ,749

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,810 ,803 ,784

BDKQSX1 7,78 BDKQSX2 7,87 BDKQSX3 7,75

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,856 Item-Total Statistics

Case Processing Summary

Cases

Valid Excludeda Total

N 100 0 100

% 100,0 ,0 100,0

(2) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro kỹ thuật sản xuất (KTSX):

3

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,888

LVIII

Scale Mean if Item Deleted

KTSX1 7,28 KTSX2 7,29 KTSX3 7,35

Scale Variance if Item Deleted 2,971 3,077 3,280

Corrected Item- Total Correlation ,837 ,774 ,735

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,790 ,847 ,880

Item-Total Statistics

(3) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro Công nghệ (CN):

Cases

N 100 0 100

Valid Excludeda Total

4

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,803 Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted 10,54 10,77 10,66 10,57

Scale Variance if Item Deleted 5,140 5,007 4,509 4,833

Corrected Item- Total Correlation ,553 ,586 ,702 ,631

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,784 ,768 ,710 ,747

CN1 CN2 CN3 CN4

Case Processing Summary

Cases

(4) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro giá thị trường (GTT):

Valid Excludeda Total

% 100,0 ,0 100,0

3

Case Processing Summary N 100 0 100

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 1,462 1,662 1,808

Corrected Item- Total Correlation ,571 ,580 ,513

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,623 ,610 ,687

GTT1 7,45 GTT2 7,43 GTT3 7,36

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,729 Item-Total Statistics

LIX

(5) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro thời tiết (THT):

Cases

N 100 0 100

Valid Excludeda Total

4

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,874 Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

THT1 11,09 THT2 11,11 THT3 11,12 THT4 11,11

Scale Variance if Item Deleted 6,002 6,058 5,541 5,735

Corrected Item- Total Correlation ,726 ,747 ,734 ,718

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,840 ,833 ,838 ,843

Case Processing Summary

(6) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro sâu dịch bệnh (SDB):

Cases

Valid Excludeda Total

N 100 0 100

% 100,0 ,0 100,0

3

Case Processing Summary

SDB1 SDB2 SDB3

Scale Mean if Item Deleted 8,02 7,91 8,03

Scale Variance if Item Deleted 2,505 2,467 2,191

Corrected Item- Total Correlation ,736 ,750 ,826

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,861 ,849 ,780

a. Listwise deletion based on allvariables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,881 Item-Total Statistics

(7) Cronbach’s alpha với nhân tố rủi ro mất cân đối sản xuất (MCDSX):

Cases

Valid Excludeda Total

N 100 0 100

% 100,0 ,0 100,0

Case Processing Summary

3

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,877

LX

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

MCDSX1 MCDSX2 MCDSX3

7,87 7,95 7,84

2,498 2,593 2,600

,734 ,747 ,814

,855 ,841 ,785

(8) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro vốn sản xuất (VSX): Case Processing Summary

Cases

Valid Excludeda Total

N 100 0 100

% 100,0 ,0 100,0

3

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 2,449 2,129 2,631

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,761 ,698 ,767

Corrected Item- Total Correlation ,649 VSX1 7,66 ,711 VSX2 7,45 ,645 VSX3 7,43 (9) Cronbach’s alpha với nhân tố rủi ro hành vi nhà sản xuất (HVNSX): Case Processing Summary

Valid Excludeda

N 100 0

% 100,0 ,0

Cases

Total

100

100,0

3

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,814 Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 2,856 3,240 3,240

Corrected Item- Total Correlation ,663 ,601 ,646

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,690 ,754 ,709

HVNSX1 7,05 HVNSX2 7,18 HVNSX3 6,95

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,793 Item-Total Statistics

LXI

(10) Cronbach’s alpha với nhân tố rủi ro thể chế chính trị (TCCTSX):

Cases

N 100 0 100

Valid Excludeda Total

3

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,332 Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 4,384 5,150 4,747

Corrected Item- Total Correlation ,248 ,135 ,185

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,120 ,353 ,256

TCCTSX1 6,00 TCCTSX2 5,96 TCCTSX3 5,98 (11) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro xã hội ( XHSX) Case Processing Summary

Cases

Valid Excludeda Total

N 100 0 100

3

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,386 Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 4,927 4,210 4,539

Corrected Item- Total Correlation ,186 ,263 ,231

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,368 ,220 ,285

XHSX1 5,68 XHSX2 5,55 XHSX3 5,69 + Kết quả Cronbach’s alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động dẫn đến tổn thất sản xuất cà phê tại Việt Nam (TTSX-NCSB): Tất cả có 11 nhân tố được thực hiện phân tích Cronbach’s alpha, trong đó có 1 nhân tố phụ thuộc và 10 nhân tố độc lập. Cụ thể như sau: (1) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro tổn thất sản xuất (TTSX): Case Processing Summary

Cases

N 100 0 100

Valid Excludeda Total

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,887

3

Case Processing Summary

LXII

Scale Mean if Item Deleted

TTSX1 8,07 TTSX2 8,13 TTSX3 8,08

Scale Variance if Item Deleted 2,106 2,134 2,135

Corrected Item- Total Correlation ,797 ,733 ,811

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,824 ,882 ,812

Item-Total Statistics

Cases

N 100 0 100

Valid Excludeda Total

3

Case Processing Summary % 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,874 Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 2,616 2,515 2,795

Corrected Item- Total Correlation ,823 ,750 ,708

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,765 ,833 ,866

KTSX1 7,49 KTSX2 7,50 KTSX3 7,55

(2) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro kỹ thuật sản xuất (KTSX):

(3) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro công nghệ (CN):

Cases

N 100 0 100

Valid Excludeda Total

4

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,861 Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted 10,69 11,05 10,86 10,72

Scale Variance if Item Deleted 5,953 5,745 5,314 5,214

Corrected Item- Total Correlation ,619 ,685 ,743 ,788

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,858 ,832 ,808 ,788

CN1 CN2 CN3 CN4

(4) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro giá thị trường (GTT):

Case Processing Summary

Cases

Valid Excludeda Total

N 100 0 100

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Case Processing Summary

LXIII

3

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 1,967 2,228 2,173

Corrected Item- Total Correlation ,651 ,654 ,626

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,718 ,715 ,740

GTT1 7,25 GTT2 7,21 GTT3 7,22 (5) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro thời tiết (THT): Case Processing Summary

Cases

N 100 0 100

Valid Excludeda Total

4

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,862 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 6,178 5,837 5,758 5,827

Corrected Item- Total Correlation ,688 ,764 ,706 ,681

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,832 ,801 ,825 ,836

THT1 11,06 THT2 11,04 THT3 11,00 THT4 11,03

Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,798 Item-Total Statistics

(6) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro sâu dịch bệnh (SDB):

Cases

N 100 0 100

Valid Excludeda Total

3

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,864 Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted 7,62 7,78 7,56

Scale Variance if Item Deleted 2,662 2,739 3,299

Corrected Item- Total Correlation ,816 ,744 ,678

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,738 ,810 ,867

SDB2 SDB3 SDB1

Case Processing Summary

LXIV

(7) Cronbach’s alpha với nhân tố rủi ro mất cân đối sản xuất(MCDSX):

Cases

Valid Excludeda Total

N 100 0 100

% 100,0 ,0 100,0

3

Case Processing Summary

Scale Variance if Item Deleted

Scale Mean if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted

MCDSX1 7,85 MCDSX2 7,93 MCDSX3 7,84

2,674 2,571 2,782

Corrected Item- Total Correlation ,752 ,765 ,814

,856 ,847 ,806

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,884 Item-Total Statistics

(8) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro vốn sản xuất (VSX):

Cases

N 100 0 100

Valid Excludeda Total

3

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,845 Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 2,922 2,460 2,608

Corrected Item- Total Correlation ,669 ,747 ,723

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,824 ,749 ,772

VSX1 7,63 VSX2 7,38 7,41 VSX3 (9) Cronbach’s alpha với nhân tố rủi ro hành vi nhà sản xuất (HVNSX):

Case Processing Summary

Cases

N 100 0 100

Valid Excludeda Total

3

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,788

Case Processing Summary

LXV

Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted

HVNSX1 6,99 HVNSX2 7,11 HVNSX3 6,86

Scale Variance if Item Deleted 2,980 3,190 3,495

Corrected Item- Total Correlation ,671 ,602 ,619

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,665 ,743 ,727

(10) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro thể chế chính trị (TCCTSX):

Cases

N 100 0 100

Valid Excludeda Total

3

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,237 Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 4,374 4,744 4,533

Corrected Item- Total Correlation ,137 ,104 ,140

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,148 ,221 ,143

TCCTSX1 6,01 TCCTSX2 6,06 TCCTSX3 6,05 (11) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro xã hội (XHSX) Case Processing Summary

Cases

Valid Excludeda Total

N 100 0 100

3

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,351 Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 4,728 3,767 4,831

Corrected Item- Total Correlation ,172 ,291 ,147

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,321 ,061 ,368

XHSX1 5,67 XHSX2 5,53 XHSX3 5,76

Case Processing Summary

LXVI

- Kết quả Cronbach’s alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình kinh

doanh cà phê tại Việt Nam:

+ Kết quả Cronbach’s alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động đến biến động kết

quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam: Có 12 nhân tố được thực hiện phân tích

Cronbach’s alpha, gồm 1 nhân tố phụ thuộc và 11 nhân tố độc lập. Cụ thể như sau:

(1) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro biến động kết quả kinh doanh

(BDKQKD):

Cases

N 100 0 100

Valid Excludeda Total

3

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,879 Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 2,329 2,273 2,369

Corrected Item- Total Correlation ,769 ,765 ,766

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,827 ,831 ,830

BDKQKD1 8,12 BDKQKD2 8,10 BDKQKD3 8,12 (2) Cronbach’s alpha với nhân tố rủi ro kỹ thuật kinh doanh (KTKD): Case Processing Summary

%

N

Cases

100 0 100

Valid Excludeda Total

4

100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,866 Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 3,629 3,911 3,994 3,895

Corrected Item- Total Correlation ,792 ,682 ,734 ,663

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,797 ,843 ,823 ,851

KTKD1 12,26 KTKD2 12,22 KTKD3 12,31 KTKD4 12,38

Case Processing Summary

LXVII

Cases

Valid Excludeda Total

N 100 0 100

% 100,0 ,0 100,0

3

(3) Cronbach’s alpha với nhân tố rủi ro quỹ đầu cơ quốc tế(QDCQT): Case Processing Summary

Scale Mean if Item Deleted

QDCQT1 8,20 QDCQT2 8,20 QDCQT3 8,24

Scale Variance if Item Deleted 2,566 2,667 2,608

Corrected Item-Total Correlation ,729 ,763 ,785

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,851 ,819 ,799

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,874 Item-Total Statistics

(4) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro nhà rang xay cà phê thế giới (NRX): Case Processing Summary

Cases

Valid Excludeda Total

N 100 0 100

% 100,0 ,0 100,0

3

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 2,471 2,229 2,588

Corrected Item- Total Correlation ,663 ,731 ,665

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,784 ,714 ,783

NRX1 7,71 NRX2 7,44 NRX3 7,41

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,828 Item-Total Statistics

Cases

Valid Excludeda Total

N 100 0 100

% 100,0 ,0 100,0

(5) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro đồng thanh toán và tỷ giá (DTTTG): Case Processing Summary

3

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,816

LXVIII

Item-Total Statistics Corrected Item- Total Correlation ,647 ,717 ,646

Scale Variance if Item Deleted 2,313 2,257 2,176

Scale Mean if Item Deleted 7,99 7,84 7,81

DTTTG1 DTTTG2 DTTTG3

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,769 ,701 ,774

(6) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro thị trường tài chính thế giới (TTTC):

Cases

Valid Excludeda Total

N 100 0 100

% 100,0 ,0 100,0

3

Case Processing Summary

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 1,524 1,625 1,721

Corrected Item- Total Correlation ,725 ,697 ,630

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,717 ,747 ,812

TTTC1 7,47 TTTC2 7,47 TTTC3 7,42

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,826 Item-Total Statistics

(7) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro TTTT:

Cases

N 100 0 100

Valid Excludeda Total

4

Case Processing Summary

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,822 Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

TTTT1 10,82 TTTT2 11,18 TTTT3 10,93 TTTT4 10,90

Scale Variance if Item Deleted 5,280 5,078 4,712 5,000

Corrected Item- Total Correlation ,550 ,636 ,745 ,660

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,820 ,781 ,729 ,770

Cases

Valid Excludeda Total

N 100 0 100

(8) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro vốn kinh doanh(VKD):

Case Processing Summary % 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

LXIX

4

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 5,836 6,006 5,826 5,533

Corrected Item- Total Correlation ,802 ,760 ,711 ,740

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,835 ,851 ,869 ,859

VKD1 11,39 VKD2 11,44 VKD3 11,35 VKD4 11,39

Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,886 Item-Total Statistics

(9) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro giá thị trường(GTT):

Cases

Valid Excludeda Total

N 100 0 100

% 100,0 ,0 100,0

3

Case Processing Summary

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

2,842 2,491 2,598

,726 ,812 ,786

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,876 ,800 ,823

GTT1 8,13 GTT2 8,29 GTT3 8,26 (10) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro hành vi nhà kinh doanh (HVNKD):

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,883 Item-Total Statistics

Cases

% 100,0 ,0 100,0

Valid Excludeda Total

3

Case Processing Summary

N 100 0 100 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,801 Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

HVNKD1 6,68 HVNKD2 6,69 HVNKD3 6,35

Scale Variance if Item Deleted 3,371 3,671 3,563

Corrected Item- Total Correlation ,683 ,617 ,638

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,687 ,758 ,736

LXX

Cases

N 100 0 100

Valid Excludeda Total

3

(11) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro thể chế chính trị (TCCTKD):

Scale Variance if Item Deleted 3,824 4,989 3,258

Corrected Item- Total Correlation ,192 -,002 ,233

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,056 ,447 -,072a

Case Processing Summary % 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,251 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted

TCCTKD1 5,79 TCCTKD2 6,02 TCCTKD3 5,71 a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability model assumptions. You may want to check item codings. (12) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro xã hội (XHKD): Case Processing Summary

Cases

N 100 0 100

Valid Excludeda Total

3

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,314 Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 3,579 4,450 3,267

Corrected Item- Total Correlation ,195 ,129 ,207

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,191 ,320 ,163

XHKD1 5,58 XHKD2 5,93 XHKD3 5,81 + Kết quả Cronbach’s alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động dẫn đến tổn thất kinh doanh cà phê tại Việt Nam: Tất cả có 12 nhân tố được thực hiện phân tích Cronbach’s alpha, trong đó có 1 nhân tố phụ thuộc và 11 nhân tố độc lập. Cụ thể như sau: (1) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro tổn thất kinh doanh (TTKD): Case Processing Summary

Cases

Valid Excludeda Total

N 100 0 100

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

LXXI

3

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 2,155 1,980 2,203

Corrected Item- Total Correlation ,752 ,756 ,770

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,827 ,827 ,813

TTKD1 8,19 TTKD2 8,14 TTKD3 8,17 (2) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro kỹ thuật kinh doanh (KTKD):

Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,874 Item-Total Statistics

Cases

N 100 0 100

Valid Excludeda Total

4

Case Processing Summary

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,898 Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 4,370 4,394 4,341 4,617

Corrected Item- Total Correlation ,812 ,742 ,807 ,737

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,855 ,881 ,857 ,882

KTKD1 12,71 KTKD2 12,70 KTKD3 12,68 KTKD4 12,64 (3) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro Quỹ đầu cơ quốc tế (QDCQT): Case Processing Summary

Cases

% 100,0 ,0 100,0

Valid Excludeda Total

3

N 100 0 100 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,893 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 2,522 2,366 2,371

Corrected Item-Total Correlation ,765 ,772 ,833

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,868 ,864 ,809

QDCQT1 8,27 QDCQT2 8,24 QDCQT3 8,25

LXXII

Cases

N 100 0 100

Valid Excludeda Total

3

(4) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro nhà rang xay cà phê thế giới (NRX): Case Processing Summary

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,819 Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 2,359 2,165 2,495

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,762 ,714 ,773

Corrected Item- Total Correlation NRX1 7,62 ,662 NRX2 7,42 ,708 NRX3 7,36 ,651 (5) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro đồng thanh toán và tỷ giá (DTTTG): Case Processing Summary

Cases

N 100 0 100

Valid Excludeda Total

3

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,813 Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 2,210 2,406 2,219

Corrected Item- Total Correlation ,739 ,633 ,625

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,666 ,773 ,786

(6) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro thị trường tài chính thế giới (TTTC):

DTTTG1 7,75 DTTTG2 7,72 DTTTG3 7,73 Case Processing Summary

Cases

N 100 0 100

Valid Excludeda Total

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,821

3

LXXIII

Scale Mean if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,710 ,731 ,810

Scale Variance if Item Deleted 1,563 1,724 1,861

Corrected Item- Total Correlation ,717 ,697 ,616 (7) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro thông tin thị trường(TTTT):

Item-Total Statistics

TTTC1 7,45 TTTC2 7,44 TTTC3 7,41 Case Processing Summary

Cases

N 100 0 100

Valid Excludeda Total

4

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,809 Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 5,159 4,888 4,568 4,850

Corrected Item- Total Correlation ,542 ,615 ,719 ,634

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,800 ,766 ,715 ,757

TTTT1 10,65 TTTT2 10,98 TTTT3 10,76 TTTT4 10,72 (8) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro vốn kinh doanh(VKD): Case Processing Summary

Cases

N 100 0 100

Valid Excludeda Total

4

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,884 Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted 11,28 11,28 11,23 11,27

Scale Variance if Item Deleted 5,901 6,103 5,714 5,654

Corrected Item-Total Correlation ,773 ,743 ,737 ,741

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,841 ,853 ,855 ,854

VKD1 VKD2 VKD3 VKD4

LXXIV

(9) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro giá thị trường(GTT):

Case Processing Summary

Cases

N 100 0 100

Valid Excludeda Total

3

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,858 Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 2,082 1,930 2,088

Corrected Item- Total Correlation ,691 ,744 ,766

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,840 ,791 ,773

(10) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro HVNKD:

GTT1 8,33 GTT2 8,36 GTT3 8,35 Case Processing Summary

Cases

N 100 0 100

Valid Excludeda Total

3

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,805 Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,689 ,760 ,747

Scale Variance if Item Deleted 3,264 3,583 3,585

Corrected Item- Total Correlation ,693 ,626 ,639 (11) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro thể chế chính trị (TCCTKD)

HVNKD1 6,78 HVNKD2 6,82 HVNKD3 6,48 Case Processing Summary

Cases

N 100 0 100

Valid Excludeda Total

3

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,117

LXXV

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted -,115a ,377 -,135a

,134 -,075 ,133

3,529 4,715 3,224

Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted

TCCTKD1 5,81 TCCTKD2 6,05 TCCTKD3 5,78 (12) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro xã hội(XHKD): Case Processing Summary

Cases

Valid Excludeda Total

N 100 0 100

3

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,217 Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

XHKD1 5,65 XHKD2 5,95 XHKD3 5,84

3,179 4,129 2,964

,141 ,060 ,146

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,092 ,263 ,076

Phụ lục 12: Kết quả EFA đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình sản

xuất và kinh doanh cà phê trong NCSB bằng phương pháp định lượng.

+ Kết quả EFA đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình sản xuất cà

phê tại Việt Nam :

- Kết quả EFA đối với các nhân tố rủi ro tác động đến biến động kết quả sản

xuất cà phê tại Việt Nam (BDKQSX-NCSB): Theo kết quả Cronbach’s alpha trên

thì có hai nhân tố bị loại ra khỏi mô hình là TCCTSX và XHSX. Như vậy mô hình

còn lại 1 biến phụ thuộc và 8 biến độc lập đưa vào phân tích EFA.

* Kết quả EFA đối với các nhân tố độc lập trong biến động kết quả sản xuất:

LXXVI

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square Df Sig.

,675 1358,793 325 ,000

KMO and Bartlett's Test

Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings

Total % of

Cumulative

Total

% of

Cumulative

Total % of

Cumulative %

Variance

%

Variance

%

Variance

4,920

18,921

18,921

3,012

11,585

11,585

4,920 18,921

18,921

1

2,804

10,786

29,707

2,583

9,933

21,518

2,804 10,786

29,707

2

2,714

10,438

40,145

2,533

9,743

31,261

2,714 10,438

40,145

3

2,212

8,509

48,655

2,508

9,644

40,905

2,212 8,509

48,655

4

2,068

7,952

56,607

2,492

9,583

50,488

2,068 7,952

56,607

5

1,843

7,089

63,696

2,265

8,712

59,200

1,843 7,089

63,696

6

1,720

6,614

70,311

2,222

8,545

67,745

1,720 6,614

70,311

7

1,361

5,233

75,544

2,028

7,798

75,544

1,361 5,233

75,544

8

,855

3,290

78,834

9

,706

2,715

81,548

10

,639

2,458

84,006

11

,558

2,146

86,152

12

,451

1,734

87,886

13

,418

1,608

89,494

14

,346

1,332

90,826

15

,327

1,256

92,083

16

,305

1,173

93,256

17

,281

1,080

94,335

18

,262

1,008

95,343

19

,241

,928

96,271

20

,224

,860

97,131

21

,214

,824

97,955

22

,164

,630

98,585

23

,148

,571

99,156

24

,120

,463

99,619

25

,099

,381

100,000

26

Total Variance Explained

Extraction Method: Principal Component Analysis.

LXXVII

Component

1

2

3

4

5

6

7

8

,842

THT4

,839

THT1

,831

THT2

,817

THT3

,789

CN3

,765

CN4

,764

CN2

,713

CN1

,918

KTSX1

,888

KTSX2

,881

KTSX3

,916

MCDSX3

,888

MCDSX2

,841

MCDSX1

,925

SDB3

,869

SDB2

,857

SDB1

,852

VSX2

,816

VSX1

,813

VSX3

,853

HVNSX1

,824

HVNSX3

,809

HVNSX2

,817

GTT1

,782

GTT2

,760

GTT3

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 6 iterations.

Rotated Component Matrixa

LXXVIII

* Kết quả EFA đối với nhân tố rủi ro phụ thuộc trong lĩnh vực biến động kết

quả sản xuất:

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

,734

Approx. Chi-Square

132,298

Bartlett's Test of Sphericity

Df

3

Sig.

,000

KMO and Bartlett's Test

Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Total

% of Variance Cumulative % Total

% of Variance Cumulative %

1

2,336

77,860

77,860

2,336

77,860

77,860

2

,356

11,869

89,730

3

,308

10,270

100,000

Total Variance Explained

Extraction Method: Principal Component Analysis.

- Kết quả EFA đối với các nhân tố rủi ro tác động đến tổn thất sản xuất cà

phê tại Việt Nam:

Theo kết quả Cronbach’s alpha trên thì có hai nhân tố bị loại ra khỏi mô hình

là TCCTSX và XHSX. Như vậy mô hình chỉ còn lại 1 nhân tố phụ thuộc và 8 nhân

tố độc lập đưa vào phân tích EFA.

* Kết quả EFA đối với các nhân tố rủi ro độc lập trong tổn thất sản xuất:

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square Df Sig.

,709 1475,434 325 ,000

KMO and Bartlett's Test

LXXIX

Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings

Total

% of

Cumulative

Total

% of

Cumulative

Total

% of

Cumulative %

Variance

%

Variance

%

Variance

5,974

22,977

22,977

5,974

22,977

22,977

2,953

11,358

11,358

1

2,894

11,132

34,109

2,894

11,132

34,109

2,911

11,194

22,552

2

2,429

9,344

43,453

2,429

9,344

43,453

2,541

9,771

32,324

3

2,125

8,173

51,627

2,125

8,173

51,627

2,437

9,372

41,696

4

1,911

7,351

58,977

1,911

7,351

58,977

2,385

9,174

50,870

5

1,709

6,574

65,551

1,709

6,574

65,551

2,345

9,018

59,888

6

1,566

6,025

71,576

1,566

6,025

71,576

2,278

8,761

68,649

7

1,435

5,520

77,096

1,435

5,520

77,096

2,196

8,447

77,096

8

,704

2,707

79,802

9

,614

2,363

82,165

10

,599

2,304

84,470

11

,577

2,219

86,688

12

,497

1,911

88,599

13

,419

1,610

90,209

14

,375

1,442

91,651

15

,322

1,237

92,888

16

,276

1,063

93,951

17

,255

,980

94,930

18

,224

,860

95,790

19

,213

,818

96,609

20

,188

,722

97,331

21

,169

,652

97,982

22

,162

,624

98,606

23

,148

,568

99,174

24

,129

,496

99,670

25

,086

,330

100,000

26

Total Variance Explained

Extraction Method: Principal Component Analysis.

LXXX

Component

1

2

3

4

5

6

7

8

,847

THT2

,833

THT4

,807

THT3

,783

THT1

,853

CN3

,828

CN4

,761

CN2

,735

CN1

,931

MCDSX3

,872

MCDSX2

,857

MCDSX1

,909

KTSX1

,877

KTSX2

,863

KTSX3

,862

SDB2

,846

SDB1

,816

SDB3

,879

VSX2

,840

VSX3

,774

VSX1

,839

GTT2

,803

GTT1

,793

GTT3

,854

HVNSX1

,821

HVNSX2

,786

HVNSX3

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 6 iterations.

Rotated Component Matrixa

LXXXI

* Kết quả EFA đối với nhân tố rủi ro phụ thuộc trong lĩnh vực tổn thất sản xuất:

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

,734

Approx. Chi-Square

169,536

Bartlett's Test of Sphericity

Df

3

Sig.

,000

KMO and Bartlett's Test

Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Total

% of Variance Cumulative % Total

% of Variance Cumulative %

1

2,451

81,697

81,697

2,451

81,697

81,697

2

,339

11,287

92,984

3

,210

7,016

100,000

Total Variance Explained

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Kết quả EFA đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình kinh doanh cà

phê tại Việt Nam:

- Kết quả EFA đối với các nhân tố rủi ro tác động đến biến động kết quả kinh

doanh cà phê tại Việt Nam: Theo kết quả Cronbach’s alpha trên thì có hai nhân tố bị

loại ra khỏi mô hình là TCCTKD và XHKD. Như vậy mô hình chỉ còn lại 1 nhân tố

phụ thuộc và 9 nhân tố độc lập đưa vào phân tích EFA.

* Kết quả EFA đối với các nhân tố rủi ro độc lập trong biến động kết quả

kinh doanh:

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

,666

Approx. Chi-Square

1709,288

Bartlett's Test of Sphericity

Df

435

Sig.

,000

KMO and Bartlett's Test

LXXXII

Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings

Total

% of Variance Cumulative %

Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %

5,243

17,478

17,478

3,163

10,542

10,542

5,243

17,478

17,478

1

3,241

10,804

28,282

2,954

9,848

20,390

3,241

10,804

28,282

2

3,136

10,455

38,737

2,655

8,851

29,241

3,136

10,455

38,737

3

2,699

8,995

47,732

2,570

8,566

37,807

2,699

8,995

47,732

4

2,488

8,294

56,026

2,567

8,556

46,363

2,488

8,294

56,026

5

1,954

6,512

62,538

2,380

7,934

54,298

1,954

6,512

62,538

6

1,730

5,768

68,306

2,327

7,757

62,055

1,730

5,768

68,306

7

1,520

5,067

73,373

2,275

7,585

69,640

1,520

5,067

73,373

8

1,073

3,576

76,949

2,193

7,310

76,949

1,073

3,576

76,949

9

,726

2,420

79,370

10

,650

2,165

81,535

11

,626

2,086

83,621

12

,533

1,778

85,399

13

,503

1,678

87,077

14

,447

1,489

88,566

15

,418

1,392

89,958

16

,366

1,219

91,177

17

,322

1,074

92,251

18

,312

1,041

93,292

19

,284

,946

94,237

20

,263

,878

95,115

21

,252

,840

95,956

22

,231

,771

96,726

23

,191

,638

97,365

24

,181

,602

97,967

25

,164

,547

98,513

26

,143

,475

98,988

27

,114

,380

99,369

28

,107

,355

99,724

29

,083

,276

100,000

30

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Total Variance Explained

LXXXIII

Rotated Component Matrixa

Component

,891

VKD1

,854

VKD2

,850

VKD4

,786

VKD3

KTKD1

,878

KTKD3

,850

KTKD2

,824

KTKD4

,807

TTTT3

,857

TTTT2

,795

TTTT4

,748

TTTT1

,690

,892

GTT2

,877

GTT3

,870

GTT1

,876

QDCQT3

,875

QDCQT2

,809

QDCQT1

,846

NRX2

,845

NRX1

,809

NRX3

,874

TTTC1

,869

TTTC2

,802

TTTC3

,828

HVNKD2

,828

HVNKD3

,818

HVNKD1

,820

DTTTG2

,785

DTTTG1

,717

DTTTG3

2 3 4 5 6 7 8 9 1

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 7 iterations.

LXXXIV

* Kết quả EFA đối với nhân tố rủi ro phụ thuộc trong biến động kết quả kinh

doanh:

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square df Sig.

,745 153,812 3 ,000

KMO and Bartlett's Test

Component

Extraction Sums of Squared Loadings

% of Variance Cumulative % 80,566

80,566

Initial Eigenvalues Total 2,417 ,295 ,288

% of Variance Cumulative % Total 2,417 80,566 80,566 90,399 9,833 100,000 9,601

1 2 3

Total Variance Explained

Extraction Method: Principal Component Analysis.

- Kết quả EFA đối với các nhân tố rủi ro tác động đến tổn thất kinh doanh cà

phê tại Việt Nam: Theo kết quả Cronbach’s alpha trên thì có hai nhân tố bị loại ra

khỏi mô hình là TCCTKD và XHKD. Như vậy mô hình chỉ còn lại 1 nhân tố phụ

thuộc và 9 nhân tố độc lập đưa vào phân tích EFA.

* Kết quả EFA đối với các nhân tố rủi ro độc lập trong tổn thất kinh doanh:

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

,649

Approx. Chi-Square

1696,215

Bartlett's Test of Sphericity

Df

435

Sig.

,000

KMO and Bartlett's Test

LXXXV

Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings

Total % of Variance

Cumulative % Total

% of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %

5,336 17,787

17,787

5,336

17,787

17,787

3,203

10,676

10,676

1

3,390 11,301

29,088

3,390

11,301

29,088

3,122

10,407

21,084

2

2,916 9,719

38,807

2,916

9,719

38,807

2,629

8,763

29,846

3

2,502 8,341

47,148

2,502

8,341

47,148

2,607

8,690

38,536

4

2,434 8,112

55,260

2,434

8,112

55,260

2,481

8,270

46,806

5

2,007 6,690

61,951

2,007

6,690

61,951

2,312

7,707

54,513

6

1,836 6,119

68,070

1,836

6,119

68,070

2,285

7,618

62,131

7

1,484 4,945

73,015

1,484

4,945

73,015

2,270

7,565

69,696

8

1,175 3,917

76,932

1,175

3,917

76,932

2,171

7,235

76,932

9

,748

2,495

79,427

10

,627

2,091

81,517

11

,575

1,916

83,434

12

,518

1,726

85,159

13

,474

1,581

86,741

14

,425

1,418

88,159

15

,396

1,319

89,478

16

,380

1,268

90,745

17

,357

1,190

91,935

18

,332

1,106

93,041

19

,313

1,045

94,086

20

,277

,923

95,008

21

,269

,897

95,905

22

,249

,829

96,734

23

,209

,697

97,432

24

,175

,585

98,017

25

,146

,488

98,505

26

,139

,464

98,968

27

,138

,461

99,429

28

,101

,337

99,766

29

,070

,234

100,000

30

Total Variance Explained

Extraction Method: Principal Component Analysis.

LXXXVI

Rotated Component Matrixa

Component

2

3

4

5

6

7

8

9

1

,904

KTKD1

,891

KTKD3

,840

KTKD2

,829

KTKD4

,856

VKD2

,856

VKD1

,842

VKD4

,803

VKD3

,851

TTTT3

,795

TTTT2

,768

TTTT4

,641

TTTT1

,918

QDCQT3

,884

QDCQT2

,879

QDCQT1

,874

GTT3

,867

GTT2

,863

GTT1

,849

NRX2

,835

NRX1

,804

NRX3

,882

TTTC1

,858

TTTC2

,790

TTTC3

,833

HVNKD2

,831

HVNKD1

,826

HVNKD3

,801

DTTTG1

,770

DTTTG3

,761

DTTTG2

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 6 iterations.

LXXXVII

* Kết quả EFA đối với nhân tố rủi ro phụ thuộc trong tổn thất kinh doanh:

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

,742

Approx. Chi-Square

149,553

Bartlett's Test of Sphericity

Df

3

Sig.

,000

KMO and Bartlett's Test

Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Total

% of Variance Cumulative % Total

% of Variance Cumulative %

1

2,402

80,052

80,052

2,402

80,052

80,052

2

,313

10,433

90,485

3

,285

9,515

100,000

Total Variance Explained

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Phụ lục 13: Kết quả Cronbach's alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động đến

quá trình sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam trong nghiên cứu chính

thức bằng phương pháp định lượng,

- Kết quả Cronbach’s alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình

sản xuất cà phê tại Việt Nam trong nghiên cứu chính thức (NCCT):

+ Kết quả Cronbach’s alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động đến biến

động kết quả sản xuất cà phê tại Việt Nam (NCCT):

Tất cả có 9 nhân tố được thực hiện phân tích Cronbach’s alpha, trong đó có 1

nhân tố phụ thuộc và 8 nhân tố độc lập. Cụ thể như sau:

(1) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro biến động kết quả sản xuất (BDKQSX):

Cases

Valid Excludeda Total

N 200 0 200

% 100,0 ,0 100,0

Case Processing Summary

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

LXXXVIII

N of Items

Cronbach's Alpha ,887

3

Reliability Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 2,246 2,291 2,240

Corrected Item- Total Correlation ,770 ,765 ,803

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,848 ,852 ,818

BDKQSX 1 7,93 BDKQSX 2 8,00 BDKQSX 3 7,97

Item-Total Statistics

(2) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro kỹ thuật sản xuất (KTSX):

Cases

Valid Excludeda Total

N 200 0 200

% 100,0 ,0 100,0

Case Processing Summary

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Cronbach's Alpha

N of Items

,896

3

Reliability Statistics

Scale Mean if Item Deleted

KTSX 1 7,35 KTSX 2 7,33 KTSX 3 7,37

Scale Variance if Item Deleted 3,031 3,288 3,268

Corrected Item-Total Correlation ,837 ,756 ,792

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,813 ,884 ,854

Item-Total Statistics

(3) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro công nghệ (CN):

Cases

Valid Excludeda Total

% 100,0 ,0 100,0

N 200 0 200 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Case Processing Summary

LXXXIX

N of Items

Cronbach's Alpha ,828

4

Reliability Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

CN 1 CN 2 CN 3 CN 4

10,57 10,92 10,71 10,69

5,513 5,405 4,910 5,109

Corrected Item- Total Correlation ,573 ,631 ,733 ,686

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,820 ,794 ,747 ,769

Item-Total Statistics

(4) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro giá thị trường (GTT):

Cases

Valid Excludeda Total

N 200 0 200

% 100,0 ,0 100,0

Case Processing Summary

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

N of Items

Cronbach's Alpha ,785

3

Reliability Statistics

Scale Mean if Item Deleted

GTT 1 7,40 GTT 2 7,42 GTT 3 7,35

Scale Variance if Item Deleted 1,677 1,762 1,776

Corrected Item-Total Correlation ,637 ,624 ,610

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,694 ,707 ,723

Item-Total Statistics

(5) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro thời tiết (THT):

Cases

Valid Excludeda Total

N 200 0 200

% 100,0 ,0 100,0

Case Processing Summary

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

XC

N of Items

Cronbach's Alpha ,866

4

Reliability Statistics

Scale Mean if Item Deleted

THT 1 11,21 THT 2 11,26 THT 3 11,17 THT 4 11,21

Scale Variance if Item Deleted 5,524 5,588 5,304 5,229

Corrected Item- Total Correlation ,715 ,725 ,715 ,712

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,829 ,826 ,829 ,831

Item-Total Statistics

(6) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro sâu dịch bệnh (SDB):

Cases

Valid Excludeda Total

N 200 0 200

% 100,0 ,0 100,0

Case Processing Summary

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

N of Items

Cronbach's Alpha ,835

3

Reliability Statistics

Scale Mean if Item Deleted

VSX 1 7,61 VSX 2 7,37 VSX 3 7,35

Scale Variance if Item Deleted 2,671 2,355 2,500

Corrected Item- Total Correlation ,657 ,744 ,689

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,808 ,722 ,778

Item-Total Statistics

(7) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro mất cân đối sản xuất (MCDSX):

Cases

Valid Excludeda Total

N 200 0 200

% 100,0 ,0 100,0

Case Processing Summary

a. Listwise deletion based on all

variables in the procedure.

XCI

Cronbach's Alpha

N of Items

,865

3

Reliability Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 2,204 2,020 2,143

Corrected Item-Total Correlation ,693 ,757 ,782

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,855 ,797 ,776

MCDSX 1 7,87 MCDSX 2 8,02 MCDSX 3 7,91

Item-Total Statistics

(8) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro vốn sản xuất (VSX):

Cases

Valid Excludeda Total

N 200 0 200

% 100,0 ,0 100,0

Case Processing Summary

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

N of Items

Cronbach's Alpha ,835

3

Reliability Statistics

Scale Mean if Item Deleted

VSX 1 7,61 VSX 2 7,37 VSX 3 7,35

Scale Variance if Item Deleted 2,671 2,355 2,500

Corrected Item- Total Correlation ,657 ,744 ,689

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,808 ,722 ,778

Item-Total Statistics

(9) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro hành vi nhà sản xuất (HVNSX):

Cases

Valid Excludeda Total

N 200 0 200

% 100,0 ,0 100,0

Case Processing Summary

a. Listwise deletion based on all

variables in the procedure.

XCII

N of Items

Cronbach's Alpha ,810

3

Reliability Statistics

Scale Mean if Item Deleted

HVNSX 1 6,96 HVNSX 2 7,06 HVNSX 3 6,82

Scale Variance if Item Deleted 2,963 3,212 3,354

Corrected Item- Total Correlation ,698 ,642 ,638

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,697 ,756 ,760

Item-Total Statistics

+ Kết quả Cronbach’s alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động đến tổn thất

sản xuất cà phê tại Việt Nam: Có 9 nhân tố được phân tích Cronbach’s alpha, trong

đó có 1 nhân tố phụ thuộc và 8 nhân tố độc lập. Cụ thể như sau:

(1) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro tổn thất sản xuất (TTSX):

Cases

Valid Excludeda Total

N 200 0 200

% 100,0 ,0 100,0

Case Processing Summary

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

N of Items

Cronbach's Alpha ,895

3

Reliability Statistics

Scale Mean if Item Deleted

TTSX 1 7,87 TTSX 2 7,94 TTSX 3 7,90

Scale Variance if Item Deleted 2,509 2,473 2,462

Corrected Item- Total Correlation ,782 ,780 ,815

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,858 ,860 ,831

Item-Total Statistics

(2) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro kỹ thuật sản xuất (KTSX):

Cases

Valid Excludeda Total

N 200 0 200

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Case Processing Summary

XCIII

N of Items

Cronbach's Alpha ,904

3

Reliability Statistics

Scale Mean if Item Deleted

KTSX 1 7,26 KTSX 2 7,26 KTSX 3 7,31

Scale Variance if Item Deleted 3,301 3,480 3,439

Corrected Item- Total Correlation ,849 ,772 ,807

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,829 ,894 ,864

Item-Total Statistics

(3) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro công nghệ (CN):

Cases

Valid Excludeda Total

N 200 0 200

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Case Processing Summary

N of Items

Cronbach's Alpha ,841

4

Reliability Statistics

CN 1 CN 2 CN 3 CN 4

Scale Mean if Item Deleted 10,40 10,71 10,54 10,55

Scale Variance if Item Deleted 5,980 5,857 5,325 5,435

Corrected Item- Total Correlation ,597 ,650 ,748 ,709

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,832 ,810 ,766 ,784

Item-Total Statistics

(4) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro giá thị trường (GTT):

Cases

Valid Excludeda Total

N 200 0 200

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Case Processing Summary

N of Items

Cronbach's Alpha ,796

3

Reliability Statistics

XCIV

Scale Mean if Item Deleted

GTT 1 7,40 GTT 2 7,35 GTT 3 7,31

Scale Variance if Item Deleted 1,748 1,867 1,805

Corrected Item- Total Correlation ,629 ,649 ,640

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,733 ,713 ,720

Item-Total Statistics

(5) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro thời tiết (THT):

Cases

N 200 0 200

Valid Excludeda Total

N of Items

Case Processing Summary

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha ,875

4

Scale Mean if Item Deleted

THT 1 11,15 THT 2 11,21 THT 3 11,13 THT 4 11,16

Scale Variance if Item Deleted 5,716 5,913 5,738 5,612

Corrected Item- Total Correlation ,754 ,744 ,716 ,716

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,831 ,836 ,846 ,847

Item-Total Statistics

(6) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro sâu dịch bệnh (SDB):

Cases

N 200 0 200

Valid Excludeda Total

N of Items

Case Processing Summary

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha ,830

3

Scale Mean if Item Deleted 7,42 7,33 7,38

Scale Variance if Item Deleted 3,440 2,745 3,030

Corrected Item- Total Correlation ,639 ,756 ,678

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,812 ,693 ,775

SDB 1 SDB 2 SDB 3

Item-Total Statistics

XCV

(7) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro mất cân đối sản xuất (MCDSX):

Cases

Valid Excludeda Total

N 200 0 200

% 100,0 ,0 100,0

Case Processing Summary

a. Listwise deletion based on all

variables in the procedure.

N of Items

Cronbach's Alpha ,850

3

Reliability Statistics

Scale Mean if Item Deleted

MCDSX 1 7,89 MCDSX 2 8,04 MCDSX 3 7,93

Scale Variance if Item Deleted 2,159 1,863 2,100

Corrected Item- Total Correlation ,668 ,746 ,751

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,838 ,766 ,764

Item-Total Statistics

(8) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro vốn sản xuất (VSX):

Cases

Valid Excludeda Total

N 200 0 200

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Case Processing Summary

N of Items

Cronbach's Alpha ,832

3

Reliability Statistics

Scale Mean if Item Deleted

VSX 1 7,63 VSX 2 7,38 VSX 3 7,38

Scale Variance if Item Deleted 2,758 2,416 2,589

Corrected Item- Total Correlation ,656 ,746 ,675

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,801 ,711 ,784

Item-Total Statistics

XCVI

(9) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro hành vi nhà sản xuất (HVNSX):

Cases

N 200 0 200

Valid Excludeda Total

Case Processing Summary

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics N of Items Cronbach's Alpha ,809

3

Scale Mean if Item Deleted

HVNSX 1 6,96 HVNSX 2 7,05 HVNSX 3 6,79

Scale Variance if Item Deleted 2,998 3,269 3,493

Corrected Item- Total Correlation ,710 ,630 ,637

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,682 ,767 ,761

Item-Total Statistics

+ Kết quả Cronbach’s alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình

kinh doanh cà phê tại Việt Nam trong nghiên cứu chính thức:

- Kết quả Cronbach’s alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động đến biến động

kết quả kinh doanh cà phê tại Việt Nam:

Tất cả có 10 nhân tố được thực hiện phân tích Cronbach’s alpha, trong đó có

1 nhân tố phụ thuộc và 9 nhân tố độc lập. Cụ thể như sau:

(1) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro biến động kết quả kinh doanh

(BDKQKD)

Cases

Valid Excludeda Total

N 200 0 200

% 100,0 ,0 100,0

Case Processing Summary

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

N of Items

Cronbach's Alpha ,872

3

Reliability Statistics

XCVII

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

BDKQKD 1 7,73 BDKQKD 2 7,85 BDKQKD 3 7,80

2,339 2,272 2,355

,735 ,752 ,779

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,838 ,823 ,799

Item-Total Statistics

(2) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro kỹ thuật kinh doanh (KTKD):

Cases

N 200 0 200

Valid Excludeda Total

Case Processing Summary

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics N of Items Cronbach's Alpha ,898

4

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

KTKD 1 11,05 KTKD 2 11,03 KTKD 3 11,07 KTKD 4 11,12

5,842 5,999 6,086 6,729

,834 ,780 ,791 ,690

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,845 ,866 ,862 ,897

Item-Total Statistics

(3) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro quỹ đầu cơ quốc tế (QDCQT):

Cases

Valid Excludeda Total

N 200 0 200

% 100,0 ,0 100,0

Case Processing Summary

a. Listwise deletion based on all

variables in the procedure.

N of Items

Cronbach's Alpha ,839

3

Reliability Statistics

XCVIII

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

QDCQT 1 7,46 QDCQT 2 7,39 QDCQT 3 7,40

3,375 2,751 2,975

,654 ,774 ,688

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,823 ,703 ,792

Item-Total Statistics

(4) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro nhà rang xay cà phê (NRX):

Cases

Valid Excludeda Total

N 200 0 200

% 100,0 ,0 100,0

Case Processing Summary

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

N of Items

Cronbach's Alpha ,834

3

Reliability Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

NRX 1 7,59 NRX 2 7,35 NRX 3 7,33

2,655 2,349 2,494

,656 ,743 ,687

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,807 ,721 ,777

Item-Total Statistics

(5) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro đồng thanh toán và tỷ giá (DTTTG):

Cases

N 200 0 200

Valid Excludeda Total

N of Items

Case Processing Summary

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha ,814

3

XCIX

Scale Mean if Item Deleted

DTTTG 1 7,64 DTTTG 2 7,62 DTTTG 3 7,60

Scale Variance if Item Deleted 2,252 2,318 2,190

Corrected Item- Total Correlation ,719 ,641 ,640

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,692 ,769 ,773

Item-Total Statistics

(6) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro thị trường tài chính (TTTC):

Cases

N 200 0 200

Valid Excludeda Total

N of Items

Case Processing Summary

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha ,781

3

Scale Mean if Item Deleted

TTTC 1 7,38 TTTC 2 7,40 TTTC 3 7,33

Scale Variance if Item Deleted 1,653 1,738 1,750

Corrected Item- Total Correlation ,632 ,619 ,605

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,689 ,703 ,719

Item-Total Statistics

(7) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro thông tin thị trường (TTTT):

Cases

N 200 0 200

Valid Excludeda Total

N of Items

4

Case Processing Summary

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha ,832 Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

TTTT 1 10,96 TTTT 2 11,25 TTTT 3 11,09

Scale Variance if Item Deleted 4,963 4,769 4,360

Corrected Item- Total Correlation ,599 ,621 ,730

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,814 ,806 ,755

TTTT 4

11,05

4,490

,695

,772

C

(8) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro vốn kinh doanh (VKD):

Cases

Valid Excludeda Total

N 200 0 200

% 100,0 ,0 100,0

Case Processing Summary

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

N of Items

Cronbach's Alpha ,863

4

Reliability Statistics

Scale Mean if Item Deleted

VKD 1 11,18 VKD 2 11,23 VKD 3 11,14 VKD 4 11,18

Scale Variance if Item Deleted 5,385 5,482 5,193 5,120

Corrected Item- Total Correlation ,711 ,719 ,710 ,706

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,825 ,822 ,825 ,827

Item-Total Statistics

(9) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro giá thị trường (GTT):

Cases

Valid Excludeda Total

N 200 0 200

% 100,0 ,0 100,0

Case Processing Summary

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

N of Items

Cronbach's Alpha ,865

3

Reliability Statistics

Scale Mean if Item Deleted

GTT 1 7,85 GTT 2 8,00 GTT 3 7,90

Scale Variance if Item Deleted 2,219 2,025 2,165

Corrected Item- Total Correlation ,692 ,759 ,781

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,856 ,795 ,777

Item-Total Statistics

CI

(10) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro hành vi nhà kinh doanh (HVNKD):

Cases

Valid Excludeda Total

N 200 0 200

% 100,0 ,0 100,0

Case Processing Summary

a. Listwise deletion based on all

variables in the procedure.

N of Items

Cronbach's Alpha ,808

3

Reliability Statistics

Scale Mean if Item Deleted

HVNKD 1 6,94 HVNKD 2 7,04 HVNKD 3 6,80

Scale Variance if Item Deleted 2,941 3,174 3,327

Corrected Item- Total Correlation ,695 ,640 ,635

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,695 ,753 ,758

Item-Total Statistics

- Kết quả Cronbach’s alpha đối với các nhân tố rủi ro tác động đến tổn thất

kinh doanh cà phê tại Việt Nam:

Tất cả có 10 nhân tố được thực hiện phân tích Cronbach’s alpha, trong đó có

1 nhân tố phụ thuộc và 9 nhân tố độc lập. Cụ thể như sau:

(1) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro dẫn đến tổn thất kinh doanh (TTKD):

Cases

Valid Excludeda Total

N 200 0 200

% 100,0 ,0 100,0

Case Processing Summary

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

N of Items

Cronbach's Alpha ,871

3

Reliability Statistics

CII

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

2,274 2,080 2,254

,729 ,762 ,772

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,840 ,812 ,802

TTKD 1 7,80 TTKD 2 7,93 TTKD 3 7,87

Item-Total Statistics

(2) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro kỹ thuật kinh doanh (KTKD):

Cases

Valid Excludeda Total

N 200 0 200

% 100,0 ,0 100,0

Case Processing Summary

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

N of Items

Cronbach's Alpha ,899

4

Reliability Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

KTKD 1 10,96 KTKD 2 10,94 KTKD 3 11,00 KTKD 4 11,04

5,893 5,946 6,075 6,672

,841 ,785 ,773 ,703

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,844 ,865 ,870 ,894

Item-Total Statistics

(3) Cronbach’s alpha nhân tố rủi roquỹ đầu cơ quốc tế (QDCQT):

Cases

N 200 0 200

Valid Excludeda Total

N of Items

Case Processing Summary

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha ,849

3

CIII

Scale Mean if Item Deleted

QDCQT 1 7,50 QDCQT 2 7,42 QDCQT 3 7,46

Scale Variance if Item Deleted 3,437 2,777 3,013

Corrected Item- Total Correlation ,665 ,789 ,709

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,840 ,718 ,799

Item-Total Statistics

(4) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro nhà rang xay (NRX):

Cases

Valid Excludeda Total

N 200 0 200

% 100,0 ,0 100,0

Case Processing Summary

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

N of Items

Cronbach's Alpha ,833

3

Reliability Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

NRX 1 7,66 NRX 2 7,37 NRX 3 7,36

2,547 2,285 2,483

,661 ,741 ,677

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,799 ,718 ,783

Item-Total Statistics

(5) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro đồng thanh toán và tỷ giá (DTTTG):

Cases

Valid Excludeda Total

N 200 0 200

% 100,0 ,0 100,0

Case Processing Summary

a. Listwise deletion based on all

variables in the procedure.

N of Items

Cronbach's Alpha ,812

3

Reliability Statistics

CIV

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

DTTTG 1 7,67 DTTTG 2 7,64 DTTTG 3 7,61

2,162 2,232 2,098

,712 ,633 ,646

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,694 ,772 ,761

Item-Total Statistics

(6) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro thị trường tài chính (TTTC):

Cases

Valid Excludeda Total

N 200 0 200

% 100,0 ,0 100,0

Case Processing Summary

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

N of Items

Cronbach's Alpha ,763

3

Reliability Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

TTTC 1 7,39 TTTC 2 7,40 TTTC 3 7,32

1,635 1,649 1,666

,583 ,609 ,589

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,694 ,664 ,687

Item-Total Statistics

(7) Cronbach’s alpha đối với nhân tố rủi ro thông tin thị trường (TTTT):

Cases

N 200 0 200

Valid Excludeda Total

4

Case Processing Summary

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics N of Items Cronbach's Alpha ,822

CV

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,799 ,798 ,740 ,762

TTTT 1 10,92 TTTT 2 11,23 TTTT 3 11,07 TTTT 4 11,02

4,703 4,628 4,141 4,301

,594 ,597 ,719 ,675 (8) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro vốn kinh doanh (VKD):

Item-Total Statistics

Cases

Valid Excludeda Total

N 200 0 200

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Case Processing Summary

N of Items

Cronbach's Alpha ,860

4

Reliability Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

VKD 1 11,20 VKD 2 11,25 VKD 3 11,16 VKD 4 11,22

5,256 5,384 5,096 5,034

,704 ,707 ,715 ,701

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,823 ,822 ,818 ,825

Item-Total Statistics

(9) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro giá thị trường (GTT):

Cases

Valid Excludeda Total

N 200 0 200

% 100,0 ,0 100,0 a. Listwise deletion based on all

Case Processing Summary

variables in the procedure.

N of Items

3

Cronbach's Alpha ,887

Reliability Statistics

CVI

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

GTT 1 7,77 GTT 2 7,94 GTT 3 7,83

2,553 2,353 2,443

,740 ,782 ,818

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,872 ,837 ,806

Item-Total Statistics

(10) Cronbach’s alpha nhân tố rủi ro hành vi nhà kinh doanh (HVNKD):

Cases

Valid Excludeda Total

N 200 0 200

% 100,0 ,0 100,0

Case Processing Summary

a. Listwise deletion based on all

variables in the procedure.

N of Items

Cronbach's Alpha ,818

3

Reliability Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

HVNKD 1 7,02 HVNKD 2 7,12 HVNKD 3 6,89

2,929 3,107 3,495

Corrected Item- Total Correlation ,700 ,667 ,654

Cronbach's Alpha if Item Deleted ,721 ,754 ,770

Item-Total Statistics

CVII

Phụ lục 14: Kết quả EFA đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình sản

xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam trong nghiên cứu chính thức bằng

phương pháp định lượng.

Rotated Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

6

7

8

9

,908

KTKD 1

,868

KTKD 2

,839

KTKD 4

,837

KTKD 3

,841

VKD 4

,810

VKD 2

,800

VKD 3

,774

VKD 1

,833

TTTT 3

,768

TTTT 2

,757

TTTT 4

,721

TTTT 1

,913

GTT 3

,881

GTT 2

,871

GTT 1

,860

QDCQT 2

,820

QDCQT 3

,817

QDCQT 1

,895

NRX 2

,807

NRX 1

,799

NRX 3

,863

HVNKD 2

,858

HVNKD 1

,817

HVNKD 3

,842

DTTTG 1

,775

DTTTG 3

,711

DTTTG 2

,823

TTTC 2

,817

TTTC 3

,789

TTTC 1

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 6 iterations.

CVIII

* Kết quả EFA đối với nhân tố rủi ro phụ thuộc trong lĩnh vực biến động kết

Bartlett's Test of Sphericity

,738 299,477 3 ,000

Extraction Sums of Squared Loadings

% of Variance Cumulative % 79,705

79,705

quả kinh doanh: KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Approx. Chi-Square Df Sig. Total Variance Explained Initial Eigenvalues Component Total 2,391 ,338 ,271

% of Variance Cumulative % Total 2,391 79,705 79,705 90,962 11,257 100,000 9,038

1 2 3 Extraction Method: Principal Component Analysis.

Bartlett's Test of Sphericity

,758 3217,204 435 ,000

KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Approx. Chi-Square Df Sig.

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings

Total Variance Explained Component

% of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 3,096 20,299 2,931 10,704 2,693 9,036 2,531 7,647 2,421 6,835 2,363 6,319 2,248 5,554 2,184 5,016 2,115 3,869

10,320 20,091 29,068 37,506 45,578 53,456 60,950 68,228 75,278

20,299 31,002 40,038 47,685 54,520 60,839 66,393 71,409 75,278

10,320 9,771 8,978 8,438 8,071 7,878 7,494 7,279 7,050

Initial Eigenvalues Cumulative % Total Total % of Variance 6,090 20,299 6,090 20,299 1 3,211 31,002 3,211 10,704 2 2,711 40,038 2,711 9,036 3 2,294 47,685 2,294 7,647 4 2,051 54,520 2,051 6,835 5 1,896 60,839 1,896 6,319 6 1,666 66,393 1,666 5,554 7 1,505 71,409 1,505 5,016 8 1,161 75,278 1,161 3,869 9 77,635 2,356 ,707 10 79,699 2,065 ,619 11 81,693 1,993 ,598 12 83,497 1,805 ,541 13 85,144 1,646 ,494 14 86,685 1,541 ,462 15 88,156 1,471 ,441 16 89,543 1,387 ,416 17 90,782 1,240 ,372 18 91,947 1,165 ,349 19 93,002 1,054 ,316 20 93,944 ,942 ,283 21 94,856 ,912 ,274 22 95,719 ,863 ,259 23 96,553 ,834 ,250 24 97,381 ,828 ,248 25 98,032 ,651 ,195 26 98,603 ,571 ,171 27 99,138 ,535 ,161 28 99,574 ,436 ,131 29 30 100,000 ,426 ,128 Extraction Method: Principal Component Analysis.

- Kết quả EFA đối với các nhân tố rủi ro tác động đến tổn thất kinh doanh: + Kết quả EFA đối với các nhân tố rủi ro độc lập trong tổn thất kinh doanh:

CIX

Component

2

3

4

5

6

7

8

9

1

,908

KTKD 1

,868

KTKD 2

,839

KTKD 4

,837

KTKD 3

,841

VKD 4

,810

VKD 2

,800

VKD 3

,774

VKD 1

,833

TTTT 3

,768

TTTT 2

,757

TTTT 4

,721

TTTT 1

,913

GTT 3

,881

GTT 2

,871

GTT 1

,860

QDCQT 2

,820

QDCQT 3

,817

QDCQT 1

,895

NRX 2

,807

NRX 1

,799

NRX 3

,863

HVNKD 2

,858

HVNKD 1

,817

HVNKD 3

,842

DTTTG 1

,775

DTTTG 3

,711

DTTTG 2

,823

TTTC 2

,817

TTTC 3

,789

TTTC 1

Rotated Component Matrixa

Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations.

* Kết quả EFA đối với nhân tố rủi ro phụ thuộc trong tổn thất kinh doanh:

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square Df Sig.

,738 297,811 3 ,000

KMO and Bartlett's Test

CX

Extraction Sums of Squared Loadings

% of Variance Cumulative % 79,605

79,605

% of Variance Cumulative % Total 79,605 79,605 2,388 90,923 11,318 100,000 9,077

1 2 3 Extraction Method: Principal Component Analysis.

Total Variance Explained Initial Eigenvalues Component Total 2,388 ,340 ,272

Phụ lục 15: Kết quả tương quan đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá

trình sản xuất và kinh doanh cà phê cà phê tại Việt Nam trong nghiên cứu

chính thức bằng phương pháp định lượng.

- Kết quả tương quan đối các nhân tố rủi ro tác động đến sản xuất cà phê:

+ Kết quả tương quan các nhân tố rủi ro dẫn đến biến động kết quả sản xuất:

KTSX CN

GTT

THT

SDB VSX MCDS

BDKQSX

,268** ,000 200 1

KTSX

,416** ,000 200 ,167* ,018 200 1

CN

,287** ,000 200 ,136 ,055 200 ,120 ,090 200 1

GTT

,340** ,000 200 ,019 ,788 200 ,417** ,000 200 ,090 ,206 200 1

THT

,503** ,000 200 ,187** ,008 200 ,360** ,000 200 ,177* ,012 200 ,306** ,000 200

SDB

,456** ,000 200 ,103 ,147 200 ,267** ,000 200 ,210** ,003 200 ,102 ,150 200 ,243** ,001 200

VSX

X ,360** ,000 200 ,107 ,133 200 ,119 ,093 200 ,146* ,039 200 ,110 ,123 200 ,199** ,005 200 ,170* ,016 200 1

MCDSX

HVNS X ,333** ,000 200 ,007 ,921 200 ,069 ,331 200 -,007 ,921 200 ,100 ,161 200 ,139* ,050 200 ,129 ,068 200 ,158* ,025 200 1

HVNSX

BDKQS X Pearson Correlation 1 Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N

200 ,268** ,000 200 ,416** ,000 200 ,287** ,000 200 ,340** ,000 200 ,503** ,000 200 ,456** ,000 200 ,360** ,000 200 ,333** ,000 200

200 ,167* ,018 200 ,136 ,055 200 ,019 ,788 200 ,187** ,008 200 ,103 ,147 200 ,107 ,133 200 ,007 ,921 200

200 ,120 ,090 200 ,417** ,000 200 ,360** ,000 200 ,267** ,000 200 ,119 ,093 200 ,069 ,331 200

200 ,090 ,206 200 ,177* ,012 200 ,210** ,003 200 ,146* ,039 200 -,007 ,921 200

200 ,306** 1 ,000 200 ,102 ,150 200 ,110 ,123 200 ,100 ,161 200

200 ,243** 1 ,001 200 ,199** ,005 200 ,139* ,050 200

200 ,170* ,016 200 ,129 ,068 200

200 ,158* ,025 200

200

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

Correlations

CXI

+ Kết quả tương quan đối với các nhân tố rủi ro dẫn đến tổn thất sản xuất:

Correlations

TTSX KTSX CN

GTT

THT

SDB VSX MCDS

X

HVNS X

,289**

,452**

,345**

,356**

,500**

,466**

,400**

,384**

1

TTSX

200

,000 200

,000 200

,000 200

,000 200

,000 200

,000 200

,000 200

,000 200

,289** 1

,183**

,192**

,044

,206**

,122

,123

,037

KTSX

,000 200

200

,010 200

,532 200

,003 200

,085 200

,006 200

,083 200

,601 200

,128

,452**

,183** 1

,443**

,350**

,252**

,127

,102

CN

,070 200

,000 200

,000 200

,010 200

200

,000 200

,000 200

,074 200

,151 200

,098

,345**

,192**

,128

1

,173*

,247**

,156*

,019

GTT

,169 200

,000 200

,006 200

,070 200

200

,014 200

,000 200

,027 200

,791 200

,356**

,044

,443**

,098

1

,339**

,078

,092

,134

THT

,000 200

,532 200

,000 200

,169 200

200

,000 200

,273 200

,196 200

,059 200

,500**

,206**

,350**

,173*

,339** 1

,190**

,190**

,143*

SDB

,000 200

,003 200

,000 200

,014 200

,000 200

200

,007 200

,007 200

,043 200

,466**

,122

,252**

,247**

,078

,190** 1

,180*

,156*

VSX

,000 200

,085 200

,000 200

,000 200

,273 200

,007 200

200

,011 200

,027 200

,400**

,123

,127

,156*

,092

,190**

,180*

1

,201**

MCDSX

,000 200

,083 200

,074 200

,027 200

,196 200

,007 200

,011 200

200

,004 200

,384**

,037

,102

,019

,134

,143*

,156*

,201**

1

HVNSX

Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N

,043 200

,027 200

,004 200

200

,151 200

,601 200

,791 200

,059 ,000 200 200 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

CXII

- Kết quả tương quan đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình kinh

doanh cà phê tại Việt Nam:

+ Kết quả tương quan các nhân tố rủi ro dẫn đến biến động kết quả KD:

BDKQKD KTKD

TTTT

TTTC

VKD

DTTTG

QDCQT NRX

GTT

HVNKD

Pearson Correlation

,323**

,440**

,297**

,367**

,540**

,537**

,483**

,399**

,332**

1

,000

,000

,000

,000

,000

,000

,000

,000

,000

BDKQKD

Sig. (2-tailed)

200

200

200

200

200

200

200

200

200

200

N

Pearson Correlation

,226**

,156*

,323**

1

,007

,169*

,193**

,135

,126

,015

,000

,001

,027

,917

,017

,006

,056

,076

,837

KTKD

Sig. (2-tailed)

200

200

200

200

200

200

200

200

200

200

N

Pearson Correlation

,440**

,226**

1

,399**

,342**

,305**

,239**

,120

,074

,039

,000

,001

,091

,000

,000

,000

,001

,297

,584

TTTT

Sig. (2-tailed)

200

200

200

200

200

200

200

200

200

200

N

Pearson Correlation

,297**

,190**

,171*

,203**

,144*

-,020

,156*

,120

1

,071

,000

,027

,091

,318

,007

,015

,004

,042

,778

TTTC

Sig. (2-tailed)

200

200

200

200

200

200

200

200

200

200

N

Pearson Correlation

,367**

,370**

,297**

,007

,399**

,071

1

,090

,101

,085

,000

,917

,000

,318

,000

,000

,205

,156

,230

VKD

Sig. (2-tailed)

200

200

200

200

200

200

200

200

200

200

N

Pearson Correlation

,540**

,169*

,342**

,190**

,370**

1

,384**

,445**

,173*

,211**

,000

,017

,000

,007

,000

,000

,000

,014

,003

DTTTG

Sig. (2-tailed)

200

200

200

200

200

200

200

200

200

200

N

1

,133

Pearson Correlation

,537**

,193**

,305**

,171*

,297**

,384**

,238**

,200**

,000

,006

,000

,015

,000

,000

,001

,005

,061

QDCQT

Sig. (2-tailed)

200

200

200

200

200

200

200

200

200

200

N

,135

,090

,167*

,123

Pearson Correlation

,483**

,239**

,203**

,445**

,238**

1

,000

,056

,001

,004

,205

,000

,001

,018

,083

NRX

Sig. (2-tailed)

200

200

200

200

200

200

200

200

200

200

N

,126

,074

,144*

,101

,173*

,200**

,167*

1

,154*

Pearson Correlation

,399**

,000

,076

,297

,042

,156

,014

,005

,018

,029

GTT

Sig. (2-tailed)

200

200

200

200

200

200

200

200

200

200

N

,015

,039

-,020

,085

,211**

,133

,123

,154*

1

Pearson Correlation

,332**

,000

,837

,584

,778

,230

,003

,061

,083

,029

HVNKD

Sig. (2-tailed)

200

200

200

200

200

200

200

200

200

200

N

Correlations

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

CXIII

+ Kết quả tương quan các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tổn thất kinh doanh cà phê tại Việt Nam:

Correlations

TTSX KTSX CN

GTT

THT

SDB

VSX

MCDSX

HVNSX

Pearson Correlation

1

,289**

,452**

,345**

,356**

,500**

,466**

,400**

,384**

TTSX

Sig. (2-tailed)

,000

,000

,000

,000

,000

,000

,000

,000

N

200

200

200

200

200

200

200

200

200

Pearson Correlation

,289** 1

,183**

,192**

,044

,206**

,122

,123

,037

KTSX

Sig. (2-tailed)

,000

,010

,006

,532

,003

,085

,083

,601

N

200

200

200

200

200

200

200

200

200

Pearson Correlation

,452**

,183** 1

,128

,443**

,350**

,252**

,127

,102

CN

Sig. (2-tailed)

,000

,010

,070

,000

,000

,000

,074

,151

N

200

200

200

200

200

200

200

200

200

Pearson Correlation

,345**

,192**

,128

1

,098

,173*

,247**

,156*

,019

GTT

Sig. (2-tailed)

,000

,006

,070

,169

,014

,000

,027

,791

N

200

200

200

200

200

200

200

200

200

Pearson Correlation

,356**

,044

,443**

,098

1

,339**

,078

,092

,134

THT

Sig. (2-tailed)

,000

,532

,000

,169

,000

,273

,196

,059

N

200

200

200

200

200

200

200

200

200

Pearson Correlation

,500**

,206**

,350**

,173*

,339**

1

,190**

,190**

,143*

SDB

Sig. (2-tailed)

,000

,003

,000

,014

,000

,007

,007

,043

N

200

200

200

200

200

200

200

200

200

Pearson Correlation

,466**

,122

,252**

,247**

,078

,190**

1

,180*

,156*

VSX

Sig. (2-tailed)

,000

,085

,000

,000

,273

,007

,011

,027

N

200

200

200

200

200

200

200

200

200

Pearson Correlation

,400**

,123

,127

,156*

,092

,190**

,180*

1

,201**

MCDS

Sig. (2-tailed)

,000

,083

,074

,027

,196

,007

,011

,004

X

N

200

200

200

200

200

200

200

200

200

Pearson Correlation

,384**

,037

,102

,019

,134

,143*

,156*

,201**

1

HVNSX

Sig. (2-tailed)

,000

,601

,151

,791

,059

,043

,027

,004

N

200

200

200

200

200

200

200

200

200

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

CXIV

Phụ lục 16: Kết quả hồi quy đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình

sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam trong nghiên cứu chính thức bằng

phương pháp định lượng.

- Kết quả hồi quy đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình sản xuất

cà phê tại Việt Nam:

+ Kết quả hồi quy đối với các nhân tố rủi ro tác động đến biến động kết quả

sản xuất cà phê tại Việt Nam:

Model

R

R Square

Adjusted R Square

Std. Error of the

Estimate

1

,736a

,542

,523

,50499

Model Summaryb

a. Predictors: (Constant), HVNSX, KTSX, THT, GTT,

MCDSX, VSX, SDB, CN

b. Dependent Variable: BDKQSX

Model

Sum of Squares

Mean Square

F

Sig.

df

Regression

57,682

28,274

,000b

8

7,210

191

,255

Residual

48,707

ANOVAa

199

Total

106,389

1

a. Dependent Variable: BDKQSX

b. Predictors: (Constant), HVNSX, KTSX, THT, GTT, MCDSX, VSX,

SDB, CN.

CXV

Model

Unstandardized Coefficients

Standardized

t

Sig.

Collinearity Statistics

Coefficients

Tolerance

VIF

B

Std. Error

Beta

-2,626

,009

(Constant)

-,941

,358

2,681

,008

,933

1,072

KTSX

,114

,043

,136

2,343

,020

,725

1,380

CN

,133

,057

,135

2,387

,018

,918

1,089

GTT

,142

,060

,122

2,362

,019

,787

1,271

1

THT

,126

,053

,130

4,355

,000

,776

1,289

SDB

,211

,048

,242

4,754

,000

,859

1,164

VSX

,241

,051

,251

3,356

,001

,916

1,092

MCDSX

,178

,053

,172

4,320

,000

,949

1,054

HVNSX

,186

,043

,217

Coefficientsa

a. Dependent Variable: BDKQSX

- Kết quả hồi quy đối với các nhân tố rủi ro tác động đến tổn thất sản xuất cà

phê tại Việt Nam:

Model

R

R Square

Adjusted R Square

Std. Error of the

Estimate

1

,776a

,602

,586

,49413

Model Summaryb

a. Predictors: (Constant), HVNSX, GTT, CN, KTSX,

MCDSX, VSX, SDB, THT

b. Dependent Variable: TTSX

Model

Sum of Squares

Mean Square

F

Sig.

df

Regression

70,643

36,166

,000b

8

8,830

191

,244

Residual

46,635

ANOVAa

199

Total

117,278

1

a. Dependent Variable: TTSX

b. Predictors: (Constant), HVNSX, GTT, CN, KTSX, MCDSX, VSX,

SDB, THT

CXVI

Coefficientsa

Model

Unstandardized

Standardized

t

Sig.

Collinearity Statistics

Coefficients

Coefficients

B

Std. Error Beta

Tolerance VIF

1

(Constant) KTSX CN GTT THT SDB VSX MCDSX HVNSX

-1,368 ,096 ,168 ,185 ,110 ,216 ,245 ,216 ,208

,335 ,041 ,054 ,058 ,052 ,047 ,049 ,054 ,042

,112 ,169 ,155 ,113 ,236 ,246 ,194 ,233

-4,085 2,349 3,121 3,199 2,139 4,583 4,993 4,041 4,919

,000 ,020 ,002 ,002 ,034 ,000 ,000 ,000 ,000

,911 ,713 ,891 ,751 ,782 ,855 ,903 ,927

1,098 1,403 1,122 1,332 1,278 1,170 1,107 1,079

a. Dependent Variable: TTSX

+ Kết quả hồi quy đối với các nhân tố rủi ro tác động đến quá trình kinh

doanh cà phê tại Việt Nam:

- Kết quả hồi quy đối với các nhân tố rủi ro tác động đến biến động kết quả

kinh doanh kinh doanh cà phê tại Việt Nam:

Model

R

R Square

Adjusted R Square

Std. Error of the

Estimate

1

,802a

,644

,627

,45128

Model Summaryb

a. Predictors: (Constant), HVNKD, KTKD, VKD,

TTTC, GTT, NRX, QDCQT, TTTT, DTTTG

b. Dependent Variable: BDKQKD

Model

Sum of Squares

Mean Square

F

df

Sig.

Regression

69,879

9

7,764

38,126

,000b

Residual

38,693

190

,204

1

Total

108,573

199

ANOVAa

a. Dependent Variable: BDKQKD

b. Predictors: (Constant), HVNKD, KTKD, VKD, TTTC, GTT, NRX,

QDCQT, TTTT, DTTTG

CXVII

Model

t

Sig.

Collinearity Statistics

Standardized Coefficients

1

Unstandardized Coefficients B -1,644 ,130 ,161 ,133 ,119 ,135 ,210 ,214 ,212 ,173

Std. Error Beta ,328 ,042 ,053 ,054 ,050 ,056 ,044 ,048 ,047 ,039

,144 ,152 ,112 ,121 ,131 ,238 ,220 ,203 ,199

(Constant) KTKD TTTT TTTC VKD DTTTG QDCQT NRX GTT HVNKD

-5,010 3,137 3,019 2,471 2,398 2,391 4,824 4,431 4,487 4,422

,000 ,002 ,003 ,014 ,017 ,018 ,000 ,000 ,000 ,000

Tolerance VIF ,894 ,736 ,914 ,737 ,623 ,769 ,758 ,913 ,930

1,119 1,359 1,094 1,357 1,606 1,300 1,320 1,095 1,075

Coefficientsa

a. Dependent Variable: BDKQKD

- Kết quả hồi quy đối với các nhân tố rủi ro tác động đến tổn thất kinh doanh

cà phê tại Việt Nam:

Model

R

R Square

,631

,794a

Adjusted R Square ,613

Std. Error of the Estimate ,44734

1 a. Predictors: (Constant), HVNKD, TTTC, TTTT, GTT, KTKD,

Model Summaryb

NRX, QDCQT, VKD, DTTTG

ANOVAa Model

1

Sum of Squares df 9 64,933 190 38,022 199 102,955

Mean Square 7,215 ,200

F 36,053

Sig. ,000b

Regression Residual Total a. Dependent Variable: TTKD b. Predictors: (Constant), HVNKD, TTTC, TTTT, GTT, KTKD, NRX, QDCQT, VKD, DTTTG

b. Dependent Variable: TTKD

CXVIII

Coefficientsa Model

T

Sig.

Collinearity Statistics

Standardized Coefficients

1

Unstandardized Coefficients B -1,486 ,147 ,141 ,146 ,110 ,151 ,204 ,171 ,188 ,200

Std. Error Beta ,330 ,041 ,054 ,054 ,050 ,056 ,043 ,048 ,043 ,038

,167 ,133 ,123 ,113 ,148 ,240 ,178 ,199 ,237

(Constant) KTKD TTTT TTTC VKD DTTTG QDCQT NRX GTT HVNKD

-4,505 3,582 2,617 2,698 2,207 2,713 4,763 3,583 4,322 5,220

,000 ,000 ,010 ,008 ,029 ,007 ,000 ,000 ,000 ,000

Tolerance VIF ,899 ,748 ,935 ,738 ,654 ,768 ,789 ,918 ,940

1,112 1,337 1,070 1,356 1,528 1,302 1,267 1,089 1,064

a. Dependent Variable: TTKD

CXIX

Phụ lục 17: Danh sách các chuyên gia tham gia phỏng vấn Delphi

1. Danh sách chuyên gia trong lĩnh vực sản xuất cà phê

STT

HỌ VÀ TÊN

CHỨC VỤ

ĐƠN VỊ CÔNG TÁC

Lưu Văn Hoàng Tạ Văn Thành

Giám đốc khu vực Giám Đốc

01 02

SỐ ĐIỆN THOẠI 0913683138 0913780748

Đoàn Ngọc Hải Lê Thị Trúc

Trưởng phòng Trưởng phòng

03 04

0949843579 0978716753

Lâm Nhật Khánh Khánh Trưởng phòng Trần Quốc Hùng

Chuyên viên

05 06

0944880058 0903594889

Bùi Thị Mỹ Hạnh Nguyễn Thị Mai Nguyễn Thị Kim Ánh Võ Đình Hạnh

Chuyên viên Phó phòng Chuyên viên Chuyên viên

07 08 09 10

0909248606 0905065856 01216528028 0919030983

Global Coffee Platform Trung tâm Phát triển Quỹ đất Di Linh Lâm Đồng Sở NN&PTNT Dak Lak Viện KHKT Nông Lâm Nghiệp Tây Nguyên Sở NN&PTNT Dak Lak Viện KHKT Nông Lâm Nghiệp Tây Nguyên Sở NN&PTNT Dak Lak Sở NN&PTNT Dak Lak Sở NN&PTNT Dak Lak Sở NN&PTNT Dak Lak

STT HỌ VÀ TÊN

CHỨC VỤ

ĐƠN VỊ CÔNG TÁC

Tổng Giám Đốc Tổng Giám Đốc Giám Đốc Giám Đốc

Nguyễn Nam Hải Lê Tiến Hùng Lê Văn Thịnh Nguyễn Hữu Sơn Dương Bạch Hoài An Nguyễn Văn Huân Thái Anh Tuấn Ngô Minh Hoàng Siu Tiến Nguyễn Nho Lý

Giám Đốc Giám Đốc Chủ cơ sở Giám Đốc Giám Đốc

01 02 03 04 05 06 07 08 09 10

SỐ ĐIỆN THOẠI 0913808173 0913435103 0914042898 0907107979 0918312878 0913808452 0913797015 0913474227 0983775577

Tổng Công ty Cà phê Việt Nam SIMEXCO DAK LAK Công ty TNHH Mê Kông Ban Mê Công ty TNHH Nguyên Đạt NEUMANN ARMAJARO Lâm Đồng SIMEXCO TP Hồ Chí Minh Cơ sở kinh doanh cà phê NMH SIMEXCO Gia Lai Công ty TNHH An Phong Dak Nông

2.Danh sách chuyên gia trong lĩnh vực kinh doanh cà phê

CXX

TÊN NHÀ KINH DOANH

ĐỊA CHỈ

Thôn Trung Ninh - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng Đồi Dầu - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng Hùng Hưng - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng Châu Phú - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng Châu Phú - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng Đồi Dầu - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng Thôn Ninh Thuận - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng Thôn Hùng Hưng - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng Thôn Hùng Hưng - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng Thôn Thái Hưng - Xã Ninh Loan , Lâm Đồng Thôn Hùng Hưng - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng Thôn Thái Hưng - Xã Ninh Loan, Lâm Đồng Đồi Dầu - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng Đồi Dầu - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng Đồi Dầu - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng Đồi Dẻ - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng Đồi Dẻ - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng Thịnh Long- Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng Đồi Dẻ - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng Thôn Hải Ninh - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng Đồi Dầu - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng Thôn Hải Ninh - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng Thôn Ninh Thuận - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng Thôn Trung Ninh - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng Thôn Ninh Thuận - Ninh Loan - Đức Trọng, Lâm Đồng Chi Lăng - Nam Ban - Lâm Hà, Lâm Đồng Chi Lăng - Nam Ban - Lâm Hà, Lâm Đồng Chi Lăng - Nam Ban - Lâm Hà, Lâm Đồng Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Thôn Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà , Lâm Đồng

Phụ lục 18: Danh sách các nhà sản xuất tham gia phỏng vấn trong nghiên cứu

LÂM ĐỒNG Bùi Kim Quy Bùi Thị Âu Bùi Thị Hồng Bùi Thị Hương Cao Thành Đồng Cao Văn Vinh Đàm Văn Trình Đặng Chí Thanh Đặng Phi Long Đặng Thị Huyền Đặng Thị Thản Đặng Văn Vũ Đặng Xuân Học Đặng Xuân Thưởng Đào Duy Khánh Đào Ngọc Ánh Đào Văn Hương Đào Văn Tùng Đào Văn Tuyền Đào Viết Thái Đinh Đức Quang Đinh Quang Diệu Đinh Quang Ngọc Đinh Thị Hiền Đinh Thị Hoa Trần Thị Phương Thanh Quách Văn Tài Nguyễn Văn Quang Phạm Văn Nhung Lê Văn Thu Nguyễn Văn Sơn Lê Công Nụ Nguyễn Văn Lộc Trần Quang Hiền Trần Minh Liệu Nguyễn Viết Hợi Văn Khắc Thẩm Nguyễn Thế Trực Trần Xuân Hiện Hoàng Đình Vận Phạm Văn Long Hòang Văn Tuấn Trần Ngọc Chính Lê Văn Biết Trần Quốc Định Nguyễn Văn Lự Lê Tiến Cư Đỗ Văn Quảng Nguyễn Văn Cường Nguyễn Văn Mạnh Nguyễn Mạnh Tưởng

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51

CXXI

TÊN NHÀ KINH DOANH

ĐỊA CHỈ

Nguyễn Mạnh Tuấn Trương Hữu Kiên Tô Văn Thư Lê Văn Thiết Tô Văn Đương Tô Thị Hằng Nguyễn Thị Hiền Nguyễn Quang Thành Trương Hữu Thắng Nguyễn Hữu Lẫm Trần Văn Tuấn Nguyễn Thị Hà Đỗ Thị Hằng Nguyễn Văn Tuấn Nguyễn Văn Thành Nguyễn Thị Trang Lê Văn Quyết Lê Văn Chiến Nguyễn Văn Nam Lê Văn Vui Nguyễn Văn Lô Nguyễn Văn Hùng Nguyễn Văn Mạnh Nguyễn Văn Lập Trương Hữu Trung Nguyễn Văn Huyến Nguyễn Hữu Trân Đỗ Thị Hoàng Nguyễn Văn Luân Nguyễn Văn Trung Kiều Thanh Tuấn Nguyễn Thị Ngà Nguyễn Thị Hoài Vũ Thị Thắm Nguyễn Văn Tập Khương Văn Thụy Nguyễn Thị Hoa Thân Thị Lập Nguyễn Thị Chiến Nguyễn Tiến Mạnh Nguyễn Quốc Hiệu Nguyễn Văn Điệp Đỗ Vinh Phượng Phạm Thị Quỳnh Hoa Ngô Thái Thiên Trần Văn Bắc Ngô Thị Phượng Phạm Minh Nguyệt

Thôn Tầm Xá - Đông Thanh - Lâm Hà , Lâm Đồng Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Thôn Đông Anh - Đông Thanh - Lâm Hà, Lâm Đồng Khu Thành Công, Nam Ban, Lâm Hà, Lâm Đồng Tổ 4, Khu Thành Công - Nam Ban - Lâm Hà, Lâm Đồng Khu Thành Công, Nam Ban, Lâm Hà, Lâm Đồng Khu Thành Công, Nam Ban, Lâm Hà, Lâm Đồng Khu Thành Công, Nam Ban, Lâm Hà, Lâm Đồng Khu Trương Vương, Nam Ban, Lâm Hà, Lâm Đồng Khu Trương Vương, Nam Ban, Lâm Hà, Lâm Đồng Khu Trương Vương, Nam Ban, Lâm Hà, Lâm Đồng Khu Trương Vương, Nam Ban, Lâm Hà, Lâm Đồng Khu Trương Vương, Nam Ban, Lâm Hà, Lâm Đồng Tầm Xá, Đông Thanh, Lâm Hà, Lâm Đồng Tầm Xá, Đông Thanh, Lâm Hà, Lâm Đồng Thanh Xuân 2, Lộc Thanh, Bảo Lâm, Lâm Đồng 27 Hoàng Diệu, Tổ 13, Lộc Phát, Bảo Lâm, Lâm Đồng Tân Bình 2Lộc Thanh, Bảo Lâm, Lâm Đồng Tổ 20, Lộc Phát, Bảo Lâm, Lâm Đồng 524 Nguyễn Văn Cừ, Lộc Phát, Bảo Lâm, Lâm Đồng 437/4 Nguyễn Văn Cừ, Lộc Phát, Bảo Lâm, Lâm Đồng 27/2 Ngô Quyền, Lộc Phát, Bảo Lâm, Lâm Đồng 166/B Tăng Bạt Hổ, Lộc Phát, Bảo Lâm, Lâm Đồng 140 Nguyễn Đình Chiểu, Lộc Phát, Bảo Lâm, Lâm Đồng Thôn 10, Lộc Ngãi, Bảo Lâm, Lâm Đồng Thôn 10, Lộc Ngãi, Bảo Lâm, Lâm Đồng Thôn 10, Lộc Ngãi, Bảo Lâm, Lâm Đồng Thôn 10, Lộc Ngãi, Bảo Lâm, Lâm Đồng

STT 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 Vũ Văn Tiến 101 Phan Thị Ngọc Luyến 102 Phạm Sỹ Long 103 Trần Đức 104 Văn Tài

CXXII

TÊN NHÀ KINH DOANH

ĐỊA CHỈ

Thôn 10, Lộc Ngãi, Bảo Lâm, Lâm Đồng Thôn 10, Lộc Ngãi, Bảo Lâm, Lâm Đồng Thôn 13, Lộc Ngãi, Bảo Lâm, Lâm Đồng Thôn 13, Lộc Ngãi, Bảo Lâm, Lâm Đồng Thôn 13, Lộc Ngãi, Bảo Lâm, Lâm Đồng Thôn 13, Lộc Ngãi, Bảo Lâm, Lâm Đồng Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak Thôn Thanh Cao - Xã Ea Tân - Huyện Krông Năng, Dak Lak Thôn 1 - Bang Adrenh - Krong Ana , Dak Lak Thôn 1 - Bang Adrenh - Krong Ana , Dak Lak Thôn 1 - Bang Adrenh - Krong Ana , Dak Lak Thôn 1 - Bang Adrenh - Krong Ana , Dak Lak Thôn 1 - Bang Adrenh - Krong Ana , Dak Lak Thôn 1 - Bang Adrenh - Krong Ana , Dak Lak Thôn 1 - Bang Adrenh - Krong Ana , Dak Lak Thôn 1 - Bang Adrenh - Krong Ana , Dak Lak Thôn 1 - Bang Adrenh - Krong Ana , Dak Lak Thôn 1 - Bang Adrenh - Krong Ana , Dak Lak Thôn 2, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak Thôn 2, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak Thôn 2, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak Thôn 2, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak Thôn 2, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak Thôn 2, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak Thôn 2, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak Thôn 2, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak Thôn 3, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak

STT 105 Lê Tấn Phước 106 Duy Văn Tiên 107 Phạm Minh 108 Trần Văn Kế 109 Phạm Văn Hãn 110 Trần Ngọc Đức DAK LAK 111 Bùi Thị Mý 112 Bùi Văn Ngọc 113 Chu Văn Thế 114 Đặng Văn Đức 115 Đặng Văn Toàn 116 Đặng Văn Xuân 117 Đỗ Quý Nguyện 118 Nguyễn Văn Nam 119 Đoàn Văn Thống 120 Dương Thị Ngọ 121 Hoàng Đức Học 122 Hoàng Minh Thanh 123 Võ Văn Dũng 124 Lê Văn Tám 125 Lê Văn Toán 126 Lương Đình Trà 127 Mai Văn Huyền 128 Mai Văn Vương 129 Ngô Văn Huấn 130 Nguyễn Đức Viện 131 Phạm Văn Thụy 132 Nguyễn Văn Toản 133 Hoàng Văn Tư 134 Trần Đình Tuấn 135 Phùng Thị Uyên 136 Phùng Thị UyểnP 137 Văn Tiến Ba 138 Đing Văn Bình 139 Nguyễn Công Đệ 140 Lê Đình Hải 141 Hồ Thị Băng 142 Đinh Văn Biệt 143 Lê Thị Bình 144 Hồ Thị Bốn 145 Hồ Công Chất 146 Nguyễn Ngọc Chinh 147 Nguyễn Thị Chung 148 Hồ Thủy Chung 149 Phạm Thành Chương 150 Trần Thị Cúc 151 Nguyễn Văn Cường 152 Nguyễn Nho Đình 153 Đậu Sỹ Độ 154 Nguyễn Văn Đức 155 Hồ Công Đức

CXXIII

TÊN NHÀ KINH DOANH

ĐỊA CHỈ

Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak Thôn 2, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak Thôn 2, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak Thôn 2, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak Thôn 2, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak Thôn 2, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak Thôn 1, xã Ea Kpam, huyện Cu M'gar, Dak Lak Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak Thôn Ea Nu, Xã Pong Drang, huyen Krong Buk, Dak Lak Thon 5, xa Pong Drang, huyen Krong Buk, tinh Dak Lak Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak Thôn Ea Nu, Xã Pong Drang, huyen Krong Buk, Dak Lak Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak Xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Kro, Dak Lak ng Buk Thôn Tân Lập 7, xã Pong Drang, huyện Krong Buk, Dak Lak Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak Thôn 5, xã Ea phe, huyện Krong Pac, Dak Lak

STT 156 Đỗ Văn Dũng 157 Bùi Đình Dương 158 Nguyễn Thanh Dương 159 Nhu Thị Giang 160 Trần Thị Hà 161 Trần Xuân Hải 162 Trần Văn Hải 163 Đậu Thị Hằng 164 Phạm Công Hiền 165 Nguyễn Thị Hoa 166 Đỗ Thị Hòa 167 Trần Văn Hoạt 168 Đinh Thị Hoè 169 Đậu Thị Hồng 170 Nguyễn Hữu Hùng 171 Trần Thị Ba 172 Trần Ngọc Châu 173 Nguyễn Anh Công 174 Nguyễn Trung Dinh 175 Bùi Ngọc Giao 176 Nguyễn Tiến Hào 177 Nguyễn Hồng Hiệu 178 Nguyễn Hồng Hoang 179 Nguyễn Văn Hoàng 180 Trinh Bá Hoàng 181 Nguyễn Tiến Huân 182 Trần Văn Huấn 183 Cái Thị Hương 184 Phạm Đình Khanh 185 Nguyễn Quốc Khánh 186 Nguyễn Anh Kỳ 187 Võ Sơn Linh 188 Nguyễn Văn Linh 189 Huỳnh Thị Loan 190 Nguyễn Thị Ly 191 Lê Xuân Nam 192 Nguyễn Thị Minh Nga 193 Lê Văn Phước 194 Nguyễn Văn Phương 195 Lê Thị Phượng 196 Đào Văn Quyết 197 Trần Đức Sở 198 Nguyễn Đình Tăng 199 Trần Đình Thân 200 Đồng Thị Thủy 201 Hoàng Văn Bảo 202 Ma Văn Bình 203 Vy Văn Bộ 204 Lý Văn Chiêu 205 Vy Văn Chợt 206 Hoàng Văn Chương 207 Đàm Văn Cường

CXXIV

TÊN NHÀ KINH DOANH

ĐỊA CHỈ

Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak Thôn 5, xã Krong Buk, huyện Krong Pac, Dak Lak Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai Gao,Pleiku,Gia Lai Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai Đồi độc lập,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai TT.Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai Gao,Pleiku,Gia Lai Gao,Chu Prong,Gia Lai Gao,Pleiku,Gia Lai TT. Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai Đồi Độc lập,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai Gao,Pleiku,Gia Lai Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai Đồi độc lập,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai TT.Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai TT.Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai Gao,Pleiku,Gia Lai Gao,Pleiku,Gia Lai Gao,Pleiku,Gia Lai Gao,Pleiku,Gia Lai iame,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai TT.Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai

STT 208 Triệu Văn Đán 209 Lý Văn Dần 210 Lưu Viết Đồng 211 Hoàng Văn Đức 212 Lý Văn Đức 213 Lý Văn Dũng 214 La Xuân Dũng 215 Hoàng Văn Ét 216 Hoàng Văn Hà 217 Lý Văn Hạnh 218 Lang Văn Hiền 219 Vy Văn Khiên 220 Vy Văn Khôn 221 Nông Van Lam 222 Hoàng Văn Lên 223 Lý Thị Lợii 224 Hoàng Văn Lưu 225 Chu Thị Minh 226 Lang Văn Mười 227 Phùng Văn Nghiêm 228 Hoàng Văn Ngô 229 Hoàng Văn Ngoan 230 Lý Văn Nguyên GIA LAI 231 Bùi Bá Trực 232 Đào Duy Chế 233 Đinh Thế Hùng 234 Đinh Thị Liệu 235 Đỗ Thành Tâm 236 Đỗ Văn Khương 237 Doãn Văn Hải 238 Dương Văn Phương 239 Hồ Thị Học 240 Hồ Văn Thường 241 Hồ Văn Trung 242 Hoàng Thị Toan 243 Hoàng Văn Thụ 244 Huỳnh Thị Hôn 245 Lê Đình Dần 246 Lê Đình Hải 247 Lê Kim Dũng 248 Lê Kim Sỹ 249 Lê Mân Vinh 250 Lê Quý Mạnh 251 Lê Thị Hồng Hoa 252 Lê Thị Tuyết Loan 253 Lê Văn Hiếu 254 Lê Văn Khang 255 Lưu Thị Xuân 256 Lý Văn Luyến 257 Ngô Thị Thủy 258 Ngô Văn Chúc

CXXV

TÊN NHÀ KINH DOANH

ĐỊA CHỈ

Iamonong,Chu Prong,Gia Lai Đồi độc lập,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai Đồi Độc lập,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai Gao,Pleiku,Gia Lai Gao,Pleiku,Gia Lai Iadrang,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai TT. Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai Gao,Pleiku,Gia Lai Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai iame,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai TT.Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai Đồi Độc lập,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai Gao,Pleiku,Gia Lai TT.Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai Gao,Pleiku,Gia Lai TT. Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai TT.Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai TT. Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai TT.Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai Gao,Chu Prong,Gia Lai Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai Đồi Độc lập,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai TT.Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai TT.Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai TT.Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai TT.Chuprong,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai Đồi Độc lập,Chu Prong,Chu Prong,Gia Lai Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai Gao,Pleiku,Gia Lai Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai Ia Mo Nong,Chu Pah,Gia Lai Thôn 8, Đắk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông Thôn 5, Đăk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông Thôn 3, Đắk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông Bon N Riêng, Đắk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông Bon N Riêng, Đắk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông Bon N Riêng, Đắk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông Bon N Riêng, Đắk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông Thôn 6, Đăk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông Bon Phai Kol Pru Đăng, Gia Nghĩa, Dak Nông Bon Phai Kol Pru Đăng, Gia Nghĩa, Dak Nông Thôn Phú Xuân, Đăk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông

STT 259 Ngô Văn Trinh 260 Nguyễn Anh Tuấn 261 Nguyễn Bá Thắng 262 Nguyễn Bá Thung 263 Nguyễn Chí Hạnh 264 Nguyễn Đình Chung 265 Nguyễn Đình Dung 266 Nguyễn Đình Quý 267 Nguyễn Đức Miên 268 Nguyễn Đức Quay 269 Nguyễn Duy Như 270 Nguyễn Hồng Cẩn 271 Nguyễn Hồng Phan 272 Nguyễn Hồng Thiện 273 Nguyễn Hữu Dũng 274 Nguyễn Ngọc Thạch 275 Nguyễn Thế Kiệt 276 Nguyễn Thị Anh 277 Nguyễn Thị Bích Hải 278 Nguyễn Thị Bình 279 Nguyễn Thị Cưu 280 Nguyễn Thị Huệ 281 Nguyễn Thị Kiểm 282 Nguyễn Thị Minh 283 Nguyễn Thị Thanh Thúy 284 Nguyễn Thị Tường Vi 285 Nguyễn Thị Xuân 286 Nguyễn Tiến Thành 287 Nguyễn Văn Bình 288 Nguyễn Văn Chúc 289 Nguyễn Văn Đính 290 Nguyễn Văn Định 291 Nguyễn Văn Dũng 292 Nguyễn Văn Giỏi 293 Nguyễn Văn Hanh 294 Nguyễn Văn Huân 295 Nguyễn Văn Hùng 296 Nguyễn Văn Khánh 297 Nguyễn Văn lành 298 Nguyễn Văn Long 299 Nguyễn Xuân Thủy 300 Ngyễn Văn Sỹ DAK NÔNG 301 Bàn Văn Quyết 302 Bàn Văn Đồng 303 Bùi Công Quang 304 Bùi Hiền Lương 305 Bùi Thị Đào 306 Bùi Thị Hợp 307 Bùi Văn Huấn 308 Bùi Văn NGọ 309 Đàm Thị Liên 310 Đàm Văn Quý 311 Đặng Hoàng Đạo

CXXVI

TÊN NHÀ KINH DOANH

ĐỊA CHỈ

Thôn 6, Đăk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông Thôn 5, Đăk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông Thôn 8, Đăk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông Thôn 8, Đắk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông Thôn 8, Đắk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông Thôn 3, Đăk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông Thôn 8, Đắk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông Thôn 8, Đắk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông Thôn Phú Xuân, Đắk Nia, Gia Nghĩa, Dak Nông Đắk Sôr, Krong No, Dak Nong Đắk Sôr, Krong No, Dak Nong Đắk Sôr, Krong No, Dak Nong Đắk Sôr, Krong No, Dak Nong Đắk Sôr, Krong No, Dak Nong Đắk Sôr, Krong No, Dak Nong Đắk Sôr, Krong No, Dak Nong Đắk Sôr, Krong No, Dak Nong Đắk Sôr, Krong No, Dak Nong Đắk Sôr, Krong No, Dak Nong Đắk Sôr, Krong No, Dak Nong Nam N'đir, Krong No, Dak Nong Nam N'đir, Krong No, Dak Nong Nam N'đir, Krong No, Dak Nong Nam N'đir, Krong No, Dak Nong Trúc Sơn,Cu Jut, Dak Nong Trúc Sơn,Cu Jut, Dak Nong Trúc Sơn,Cu Jut, Dak Nong Trúc Sơn,Cu Jut, Dak Nong Trúc Sơn,Cu Jut, Dak Nong Trúc Sơn,Cu Jut, Dak Nong Trúc Sơn,Cu Jut, Dak Nong Trúc Sơn,Cu Jut, Dak Nong Trúc Sơn,Cu Jut, Dak Nong Trúc Sơn,Cu Jut, Dak Nong Trúc Sơn,Cu Jut, Dak Nong Trúc Sơn,Cu Jut, Dak Nong

Trúc Sơn,Cu Jut, Dak Nong

Bích) 349 Lê Thị Thanh 350 Ngô Văn Nhình

Trúc Sơn,Cu Jut, Dak Nong Trúc Sơn,Cu Jut, Dak Nong

STT 312 Đặng Thị Giang 313 Đậu Thị Hương 314 Đinh Thị Khâm 315 Đinh Văn Hưng 316 Đinh Văn Quân 317 Đinh Văn Sự 318 Đinh Văn Sỹ 319 Đỗ Tấn Long 320 Đỗ Văn Hỡn 321 Nguyễn Trọng Đồng 322 Nguyễn Văn Thành 323 Dương Thị Luận 324 Đỗ Văn Dũng 325 Nguyễn Trọng Sơn 326 Nguyễn Đình Cường 327 Đặng Phước 328 Trần Văn Thành 329 Bùi Thanh Tâm 330 Trần Xuân Nhất 331 Trần Thị Quế 332 Nguyễn Xuân Năng 333 Phùn A Tài 334 Đặng Văn Bằng 335 Triệu Công Hiển 336 Lê Ngọc Dũng 337 Nguyễn Thị Núi 338 Đinh Thị Dâm 339 Nguyễn Ngọc Thanh 340 Lương Thành Chung 341 Hoàng Văn Hoả 342 Nguyễn Thị Long 343 Hoàng Thị Huyền 344 An Phương Bắc 345 Hoàng Thị Thảo 346 Hoàng Đình Khánh 347 Hoàng Văn Sòi 348 Hoàng Văn Quyết (Nông Thị

CXXVII

TÊN NHÀ KINH DOANH

ĐỊA CHỈ

Lộc Nga, Bảo Lộc, Lâm Đồng Lộc Châu, Bảo Lộc, Lâm Đồng

Lộc Phát, Bảo Lộc, Lâm Đồng

Lộc Nga, Bảo Lộc, Lâm Đồng Lộc Phát, Bảo Lộc, Lâm Đồng KCN Lộc Sơn, Bảo Lộc, Lâm Đồng KCN Lộc Sơn, Bảo Lộc, Lâm Đồng Lộc Sơn, Bảo Lộc, Lâm Đồng Lộc Sơn, Bảo Lộc, Lâm Đồng Lộc Sơn, Bảo Lộc, Lâm Đồng Lộc Sơn, Bảo Lộc, Lâm Đồng Lộc Phát, Bảo Lộc, Lâm Đồng Lộc Phát, Bảo Lộc, Lâm Đồng Lộc Phát, Bảo Lộc, Lâm Đồng

4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

Phụ lục 19: Danh sách nhà kinh doanh tham gia phỏng vấn trong nghiên cứu STT 1 2 3

LÂM ĐỒNG Công Ty TNHH Hà Thấu Công Ty TNHH Cà Phê Thuận Dung Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Cà Phê & Phân Bón Lộc Thiên Tân Công Ty TNHH Hạt Cà Phê Vàng Công Ty TNHH Trà Cà Phê Thái Liên Châu Chi Nhánh Công Ty CP Cà Phê Ha Sa Công Ty Cổ Phần Cà Phê MeKong Việt Nam Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê ánh Minh Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Quang Hương Doanh Nghiệp TN Cà Phê Phước Vy Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Anh Lâm Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Xuân Vương Doanh Nghiệp Tư Nhân Nông Sản Liên Kỳ Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Phượng Ngọc Uyên Uyên Đà Loan, Đức Trọng, Lâm Đồng DNTN Phan Thanh Linh Liên Nghĩa, Đức Trọng, Lâm Đồng Cty TNHH MTV Linh Thanh Phát Nthol Hạ, Đức Trọng, Lâm Đồng C Ty TNHH Hồ Phượng Hiệp Thạnh, Đức Trọng, Lâm Đồng Cty TNHH Phan Nguyên Minh Liên Nghĩa, Đức Trọng, Lâm Đồng Cty TNHH Lan Sơn Lâm Đồng Đà Loan, Đức Trọng, Lâm Đồng Cty TNHH Thành Oanh Diệp Ninh Loan, Đức Trọng, Lâm Đồng Cty TNHH Đoài Nguyệt Nthol Hạ, Đức Trọng, Lâm Đồng DNTN Giảng Thu Liên Nghĩa, Đức Trọng, Lâm Đồng Cty TNHH Tuyến Nhài Phú Hội, Đức Trọng, Lâm Đồng Cty TNHH XNK Đắc Lâm 28 Hai Bà Trưng-Liên Nghĩa DNTN Nam Hải Lan Liên Nghĩa, Đức Trọng, Lâm Đồng Cty TNHH Nghĩa Công Tà Năng, Đức Trọng, Lâm Đồng DNTN TM-DV Thái Yên 63 - Thôn Thái Sơn - Xã Nthol Hạ Cty TNHH Thanh Thuỳ Dung Nthol Hạ, Đức Trọng, Lâm Đồng DNTN Lê Văn Trọng Số 56- Thôn Đà Giang - Xã Đà Loan Cty TNHH Lâm Phượng Đà Loan Bình Thạnh, Đức Trọng, Lâm Đồng DNTN Nguyễn Mỹ Duyên Liên nghĩa, Đức Trọng, Lâm Đồng Cty TNHH Thịnh Thảo Liên Nghĩa, Đức Trọng, Lâm Đồng DNTN Chiến Dậu Bình thạnh, Đức Trọng, Lâm Đồng DNTN Trần Thuỳ Trang Liên Nghĩa, Đức Trọng, Lâm Đồng Cty TNHH Trần Song Huy Hiệp Thạnh, Đức Trọng, Lâm Đồng Cty TNHH XNK Cà phê Toàn Phát Đà Lạt Liên Nghĩa, Đức Trọng, Lâm Đồng DNTN Huỳnh Ngọc Vũ Liên Nghia, Đức Trọng, Lâm Đồng Cty TNHH Nam Tĩnh--TT2 Nthol Hạ, Đức Trọng, Lâm Đồng Cty TNHH Trần Thị Hảo Liên Hiệp, Đức Trọng, Lâm Đồng DNTN Phương Quỳnh Đức Liên Nghĩa, Đức Trọng, Lâm Đồng Cty TNHH Thanh Việt Khang--TT2 TT Di Linh, Di Linh, Lâm Đồng Công Ty TNHH Cà Phê Đại Phát TT Di Linh, Di Linh, Lâm Đồng Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Trung Lộc Bảo Thuận , Di Linh, Lâm Đồng Công Ty TNHH Cà Phê Kiệt Khánh Gung Ré, Di Linh, Lâm Đồng Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Quân Phương Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Cà Phê Hoàng Phán Gung Ré, Di Linh, Lâm Đồng Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Xuân Khương Công Ty TNHH Cà Phê Phân Bón Ngọc Phúc Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Tuyết Hoa

Tân Châu, Di Linh, Lâm Đồng Hòa Nam, Di Linh, Lâm Đồng Đinh Trang Thượng, Di Linh, Lâm Đồng

15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49

CXXVIII

TÊN NHÀ KINH DOANH

ĐỊA CHỈ

STT 50

Đinh Lạc, Di Linh, Lâm Đồng

Chi Nhánh Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Minh Tiến Tại Lâm Đồng Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Trần Kim Cương Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Lý Khương Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Đào Gia Phát Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Phú Huyền Công Ty TNHH Cà Phê Thịnh Hà Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Liên Ngoãn Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Hồng Hằng Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Mỹ Hạnh Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Thời Bình Doanh Nghiệp Tư Nhân Cà Phê Nguyễn Thanh Hiếu Doanh Nghiệp TN Cà Phê Tuyết Bảo Công Ty TNHH Cà Phê Hoàng Hải Di Linh Công Ty TNHH Trà Và Cà Phê Minh Hải DNTN Toàn Thắng Công ty TNHH Nguyễn Hùng Đức Công ty TNHH Bảo Anh Công ty TNHH Phú thịnh phát lâm hà Công ty TNHH Quang Thơm Lâm Hà Công ty TNHH Trần Minh Hưng Lâm Hà DNTN Hải Nguyên Sơn Công ty TNHH Cẩm Uyên Công ty TNHH Ngọc Bảo Trân Lâm Hà Công ty TNHH Lâm Kim Hải DNTN Đức Hoàng Dũng DNTN Luận Tuyết Công ty TNHH MTV Nga Lệ Công ty TNHH Tám Trình DNTN Tin đaò Công ty TNHH KD NS phước sơn Công ty TNHH Vũ Yến Thành DN Tư nhân Long Cậy Công ty TNHH Tư Danh Lâm Đồng Công ty TNHH Hà Phòng DNTN Bích Liên Công ty TNHH Cà Phê Hân Vinh DAK LAK Xí nghiệp tự doang thuong mại Đức Hòa Tạ Thành Trung DNTN TM Phúc Minh DNTN Nhật Tôn Công ty TNHH Liên Phát Xí nghiệp TDTM Nùng Núng Doanh nghiệp TNTM Thái Hà Công ty TNHH TM Thái Phúc Công ty TNHH Hồng Nga Công ty TNHH 1 TV An Đức Đạt HTX Cà Phê Thủy Tiến Xí nghiệp tư doanh TM Quang Anh Thu mua cà phê nông sản Ngọc Thu DNTN TM Phúc Sương

Hòa Ninh, Di Linh, Lâm Đồng Đinh Trang Thượng, Di Linh, Lâm Đồng Hòa Ninh, Di Linh, Lâm Đồng Hòa Ninh, Di Linh, Lâm Đồng Hòa Nam, Di Linh, Lâm Đồng Hòa Bắc, Di Linh, Lâm Đồng Hòa Bắc, Di Linh, Lâm Đồng Tân Lâm, Di Linh, Lâm Đồng Hòa Bắc, Di Linh, Lâm Đồng Tam Bố, Di Linh, Lâm Đồng Tam Bố, Di Linh, Lâm Đồng Hòa Ninh, Di Linh, Lâm Đồng Hòa Nam, Di Linh, Lâm Đồng Đinh Văn,Lâm Hà, Lâm Đồng Tân Hà, Lâm Hà, Lâm Đồng Tân Hà, Lâm Hà, Lâm Đồng Tân Hà, Lâm Hà, Lâm Đồng Liên Hà. Lâm Hà,Lâm Đồng Tân Hà, Lâm Hà, Lâm Đồng Tân Thanh. Lâm Hà,Lâm Đồng Tân Hà, Lâm Hà, Lâm Đồng Liên Hà. Lâm Hà,Lâm Đồng Đạ Đờn, Lâm hà, Lâm đồng Tân Hà, Lâm Hà, Lâm Đồng Tân Hà, Lâm Hà, Lâm Đồng Đinh Văn, Lâm Hà ,Lâm Đồng Gia Lâm, Lâm Hà, Lâm Đồng Phú Sơn, Lâm Hà, Lâm Đồng Gia Lâm, Lâm Hà, Lâm Đồng Hòa Ninh, Di Linh, Lâm Đồng Xã Đạ Đờn, Lâm Hà, Lâm Đồng Phú Sơn, Lâm Hà Lâm Đồng Nam Hà, Lâm Hà, Lâm Đồng TT Di Linh, Di Linh, Lâm Đồng Nam Ban, Lâm Hà, Lâm Đồng Pông Drong, Krông Pắc , Dak Lak Hòa An, Krông Pắc , Dak Lak P. Thống Nhất, Buôn Ma Thuột, Dak Lak P. Thống Nhất, Buôn Ma Thuột, Dak Lak Krông Buk, Dak Lak Tân Lập, Krông Buk, Dak Lak Quảng Phú,Cư Mga, Dak Lak P. Tân Lợi, Buôn Ma Thuột, Dak Lak Cư Bao, Buôn Hồ, Dak Lak P. Tân An, Buôn Ma Thuột, Dak Lak Ea Drăng, Eahleo, Dak Lak P. Tân Hà, Buôn Ma Thuột, Dak Lak Cư M'Gar, Dak Lak P. Tân Lợi, Buôn Ma Thuột, Dak Lak P. Ea Tam, Buôn Ma Thuột, Dak Lak P. Tân Lập, Buôn Ma Thuột, Dak Lak

51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 DNTN TM Hà Bình 101 DNTN TM Bá Thành

CXXIX

TÊN NHÀ KINH DOANH

ĐỊA CHỈ

STT 102 DNTN TM Đại Phát 103 Cà Phê Quang Huy 104 DNTN TM Hoàng Thông 105 Công ty TNHH An vinh 106 Công ty TNHH Mê Kông Ban Mê 107 Công ty TNHH một thành viên Phú Hoàng 108 Công ty TNHH Thương mại Trường Hưng 109 Công ty TNHH Dịch vụ Xuất khẩu Thương mại Tuấn

Quảng Phú, Cư M'gar, Dak Lak Dong Drang, Krông BuK. Dak Lak Tân Lập, Krông Buk, Dak Lak P. Ea Tam, Buôn Ma Thuột, Dak Lak Buôn Ma Thuột, Dak Lak Eatur, TP. Buôn Ma Thuột, Dak Lak P. Tân Hòa, TP. Buôn Ma Thuột, Dak Lak Tp. Buôn Ma Thuột, Dak Lak

110 Công ty TNHH Thương mại Hồng Thịnh 111 DNTN Thương mại Phúc Vinh 112 Công ty cổ phần xuất nhập khẩu và chế biến cà phê

Hòa Thắng, TP. Buôn Ma Thuột, Dak Lak Ea Tu, TP Buôn Ma Thuột, Dak Lak Ea Bhok, Cư Kuin, Dak Lak

Đắk Kuin

113 Công ty TNHH Nam Nguyệt 114 Xí nghiệp tư doanh thương mại Tráng Thụy 115 Công ty TNHH Đức Thịnh 116 Công ty TNHH Thương mại Anh Tuấn 117 Công ty TNHH Liên Phát 118 Xí nghiệp tư doanh thương mại Phương Mai 119 Công ty TNHH Nguyên Đạt 120 Doanh nghiệp TNTM Út Liên 121 DNTN Thanh Thủy 122 Công ty TNHH MTV cà phê Eapốk 123 Công ty TNHH MTV cà phê 15 124 Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Quyến 125 Công ty TNHH MTV Cà phê 721 126 Công ty TNHH Cà Phê Việt Trung 127 DNTN Thương mại Tính Nên 128 Công ty TNHH MTV Chế Biến và XNK Nông Sản

Đắk Café

EaKtur, Cư Kui, Dak Lak Thiện An, T Buôn Hồ, Dak Lak EaKnốp, EaKar, Dak Lak TT. Phước An, Krông Pắk, Dak Lak P. Thiện An, TX Buôn Hồ, Dak Lak TP. Buôn Ma Thuột, Dak Lak TP. Buôn Ma Thuột, Dak Lak Ea Đrang, Ea H'Leo, Dak Lak Krông Pak – Daklak CưM'gar, Dak Lak Cư Dliê MNông, Cư Mgar, Dak Lak Cư Bur, TP. Buôn Ma Thuột, Dak Lak Cư Ni, Ea Kar, Dak Lak Tp. Buôn Ma Thuột, Dak Lak Buôn Hồ, Dak Lak Hòa Tây, Krông Ana, Dak Lak TP Buôn Ma Thuột, Dak Lak Phú Xuân, Krông Năng, Dak Lak Ea H'Mlay, M'Đrăk, Dak Lak Ea Đar, Ea Kar, Dak Lak Cư CưMta, M'Đrăk, Dak Lak Ea MDoal, M'Đrăk, Dak Lak Ea Ô, EaKar, Dak Lak Cư Ni, EaKar, Dak Lak Cư Dliê M'Nông, Cư M'Gar, Dak Lak Ea Tiêu, Krông Ana, Dak Lak Ea Tul, Cư M'gar, Dak Lak Ea Ning, Cư Kuin, Dak Lak Ea Ning, Cư Kuin, Dak Lak Ea Ktur, Krông Ana, Dak Lak Ea BHốk, Cư Kuin, Dak Lak

Krông Pắk, Dak Lak Ea Bông, Krông Ana, Dak Lak Ea Kly, Krông Pắk, Dak Lak Hoà Đông, Krông Pắk, Dak Lak Ea Ktur, Cư Kuin, Dak Lak Ea Kênh, Krông Pắk, Dak Lak TP.Buôn Ma Thuột, Dak Lak Hoà Thắng, TP.Buôn Ma Thuột, Dak Lak

129 Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại Thành Phát 130 Công ty TNHH Một thành viên cà phê 49 131 Công ty TNHH Một thành viên cà phê 715B 132 Công ty TNHH MTV cà phê 52 133 Công ty TNHH Một thành viên cà phê 715A 134 Công ty TNHH Một thành viên cà phê 715C 135 Công ty TNHH Một thành viên cà phê 716 136 Công ty TNHH Một thành viên cà phê 720 137 Công ty TNHH MTV cà phê Đ'Rao 138 Công ty TNHH Một thành viên cà phê Ea Tiêu 139 Công ty TNHH MTV cà phê Ea Tul 140 Công ty TNHH Một thành viên cà phê Ea H'Nin 141 Công ty TNHH MTV cà phê Chư Quynh 142 Công ty TNHH Một thành viên cà phê Ea Sim 143 Công ty TNHH Một thành viên cà phê Ea Ktur 144 Công ty TNHH 1 thành viên Thương mại Minh Châu Hoà Đông, Krông Pắk, Dak Lak 145 Công ty TNHH MTV Cà phê Phước An 146 Công ty cà phê Krông Ana 147 Công ty cà phê 719 148 Công ty TNHH MTV Cà phê Cư Pul 149 Công ty TNHH Một thành viên cà phê Việt Đức 150 Công ty cà phê Tháng 10 151 Doanh nghiệp tư nhân cà phê Hương Giang 152 Công ty TNHH Một thành viên cà phê Việt Thắng

CXXX

TÊN NHÀ KINH DOANH

ĐỊA CHỈ

Hòa Đông, Krông Pắk, Dak Lak TP. Buôn Ma Thuột, Dak Lak TX. Buôn Hồ, Dak Lak P. Tân Tiến, TP. Buôn Ma Thuột, Dak Lak Hoà Thắng, Tp. Buôn Ma Thuột, Dak Lak Ea Ktur, Krông A na, Dak Lak P. Tân An, TP. BMT, Dak Lak Cư Ê Buar, TP.Buôn Ma Thuột, Dak Lak TP. Buôn Ma Thuột - Dak Lak TP. Buôn Ma Thuột, Dak Lak TP. Buôn Ma Thuột, Dak Lak Xã Hòa An Krông Pắc –Dak Lak 174 Ywang, TPBMT, ĐakLak 392 Võ Văn Kiệt - TPBMT – Dak Lak 374 Phan Chu Trinh- TPBMT – Dak Lak EaDrang, EaH’Leo – Dak Lak Xã Hòa Thuận- TPBMT – Dak Lak Xã Eatu - TPBMT – Dak Lak TP BMT – Dak Lak Cưmgar - Daklak Cưmgar – Daklak Cưmgar – Daklak Cưmgar – Daklak Cưmgar – Daklak Cưmgar – Daklak Krông Pak – Daklak Cưmgar – Daklak Cưmgar – Daklak Cưmgar – Daklak Cưmgar – Daklak Cưmgar – Daklak Cưmgar – Daklak Ea hleo – Daklak Ea hleo – Daklak Ea hleo – Daklak Ea hleo – Daklak Ea hleo – Daklak Ea hleo – Daklak Ea hleo – Daklak Ea hleo – Daklak Ea hleo – Daklak Ea hleo – Daklak Krông Pak – Daklak Cư kulin – Daklak Cư kulin – Daklak Cư kulin – Daklak Cư kulin – Daklak Krông Pak – Daklak Cư kulin – Daklak Buôn Hồ - Daklak Krông Pak – Daklak Buôn Hồ - Daklak Phước An – Kro6ng pắc – Dak Lak

STT 153 Công ty TNHH 1 thành viên cà phê Thắng Lợi 154 Công ty TNHH Anh Minh 155 Công ty cà phê Buôn Hồ 156 Doanh nghiệp tư nhân SX & TM Trường Giang 157 Công ty Cổ phần Đầu tư XNK cà phê Tây Nguyên 158 Công ty cổ phần xuất nhập khẩu cà phê Đức Nguyên 159 Công ty TNHH Olam Việt Nam 160 Công ty TNHH TM và DL Thanh Thuỷ 161 Công ty TNHH An Thái 162 Công ty Cổ phần Đầu tư XNK Dak Lak 163 Công ty TNHH 1 thành viên XNK 2/9 Dak Lak 164 CTY TNHH THÁI BÌNH DƯƠNG 165 DNTN HÀ BÌNH 166 DNTN TIẾN PHÁT 167 DNTN HIỆP THỊNH 168 CTY TNHH NGỌC HÙNG 169 DNTN HÒA THUẬN 170 DNTN TIẾN THỊNH 171 CTY TNHH DAKVIÊN 172 Phạm Ngọc Bích 173 Công ty TNHH TM Thái Phúc 174 Công ty TNHH Nguyên Trường Anh 175 Công ty TNHH MTV CF Drao 176 Công ty TNHH Thái Minh Cường 177 Công ty TNHH MTV Sáu Sương 178 Công Ty TNHH Tiến Nga 179 Công ty TNHH MTV CF Đức Tuấn 180 Công ty TNHH MTV Tuy Cúc 181 Công ty TNHH MTV CF Ea Pôk 182 DNTN Long Khôi 183 DNTN Triệu Tư 184 DNTN Hoa Anh 185 DNTN TM Nguyệt Hải 186 Công ty TNHH Nông Sản Dũng Hạnh 187 Công ty TNHH MTV Nông Sản Hùng Cường 188 DNTN TM Mến Đoan 189 DNTN TM Trà Lê 190 DNTN TM H ạnh Thanh 191 HTX CF Thủy Tiến 192 Công ty TNHH TM Đại Hương 193 Công Ty TNHH Toàn Tâm 194 Công Ty TNHH Quốc An 195 DNTN Lân Lài 196 Công ty TNHH MTV Vina CF Trung Hòa 197 Công ty TNHH MTV CF Như Linh 198 Công ty TNHH MTV Dương Văn Dũng 199 Công ty TNHH NS Phú Anh Minh 200 Công Ty TNHH Hạnh Nguyệt 201 Công ty TNHH MTV Thảo Thom 202 Công ty TNHH Chương Tám 203 Công Ty TNHH Đinh Cừ 204 Công ty TNHH Hoa Tường 205 DNTN Ngọc Ánh

CXXXI

TÊN NHÀ KINH DOANH

ĐỊA CHỈ

STT GIA LAI 206 DNTN Minh Tâm 207 Cty TNHH Olam tại Gia Lai 208 Công ty cà phê 331 209 Cty Hồng Phong 210

Cty TNHH Vĩnh Hiệp

211 DNTN Loan Bang 212 Cty Thuận Hiệp 213 Cty TNHH thương phẩm ATLANTIC Việt Nam 214 Cty TNHH Trung Hiếu 215 Cty TNHH XNK Nông Sản Tây Nguyên 216 Cty TNHH Sơn Huyền Phát 217 DNTN Việt Long 218 Cty TNHH Thuận Phúc 219 DNTN Phi Long 220 DNTN Hoàng Nhi 221 Cty TNHH MTV Phương Viên 222

Cty TNHH XNK Hoa Trang

Xã Biển Hồ, Pleiku, Gia lai Lô 9, KCN Trà Đa, Gia Lai 662 Phạm Văn Đồng, Pleiku, Gia Lai H. Iagrai, Gia Lai 404 Lê Duẩn-Phường Thắng Lợi - TP. Pleiku 283 Nguyễn Huệ, TT Đắc Đoa H. Chưsê, Gia Lai Lô H3, KCN Trà Đa , TP Pleiku 151 Phạm Văn Đồng-Pleiku Xã Iader, H. Iagrai, Gia Lai Xã Iader, H. Iagrai, Gia Lai Xã Chưhdrong, Pleiku, Gia Lai Tổ 1, P.Chi Lăng, Pleiku, Gia Lai Tổ 1, P.Chi Lăng, Pleiku, Gia Lai Tổ 1, P.Chi Lăng, Pleiku, Gia Lai Tổ 2, P. Chi Lăng, Pleiku, Gia Lai 596 Trường Chinh, P. Chi Lăng, Pleiku, Gia Lai 295 Trường Chinh, Pleiku Gia Lai TT Phú Nhơn, Chư Pưh, Gia Lai TT Chư Sê, Gia Lai TT Đăk Hà, Kon Tum 140 Sư Vạn Hạnh, Tp. Pleiku, Gia Lai TT Chư Sê, Gia Lai H. Iagrai, Gia Lai H. Iagrai, Gia Lai labary,Đakdia,Pleiku,Gia Lai Hùng vương, Chư sê, Gia Lai Làng A,xã Gào, Pleiku,Gia Lai thôn 7,la blang,chư sê Hùng vương ,chư sê,gia lai thôn 4,xã gào,Pleiku,gia lai lader,lagrai,gia lai xã chư Hdrông,Pleiku,gia lai thôn vườn ươm,la glai,chư sê,gia lai chư sê,gia lai lagrai,gia lai chi lăng,Pleiku,gia lai lader,lagrai,gia lai labang,pleiku,gia lai thôn H'lâm ,xã lar,đakdia,pleiku,gia lai 77D huỳnh thúc kháng ,yên đế,Pleiku,gia lai Phường Yên thế, Pleiku, Gia Lai Pleiku, Gia Lai 590 Phạm Văn Đồng, Pleiku, Gia Lai Xã Iade, H. Iagrai, Gia Lai Tổ 2, Phường Chi Lăng, Pleiku, Gia Lai KCN Trà Đa, Peiku, Gia Lai Peiku, Gia Lai Peiku, Gia Lai

223 Cty TNHH Tín Đức 224 Cty TNHH Tân Thuận Gia Lai 225 Maseco Gia Lai 226 Cty TNHH Huy Hùng 227 Cty TNHH Quốc Tế Song Hỷ Gia Lai 228 C/N Neumann Gia Lai 229 Cty TNHH Long Thành 230 DNTN Khải Hưng 231 DNTN Phi Huy 232 Công ty TMDV Quốc Tế 233 Công ty TNHH Hoa Nguyên 234 Công ty TNHH 1 TV Thanh Cao 235 CS thu mua NS Hồng Trâm 236 Công ty TNHH 1 TV Thành Phú Cường 237 DNTN Sơn Huyền 238 Công ty TNHH 1 TV Đăng Vinh 239 DNTN Sáu Đào 240 DNTN Tãn nguyên 241 DNTN An Lạc 242 DNTN Phi long 243 DNTN Khai Hủy 244 Công ty TNHH 1 TV Huy Thành 245 Hộ Kinh doanh cá thể phồn thoa 246 Công ty TNHH 1 TV Hùng Vương Gia Lai 247 DNTN Nguyên Hạ 248 Tổng công ty 15 249 C/N Intimex Nha Trang 250 Cty Cà Phê Tây Nguyên 251 Cty TNHH Tường Phát 252 Công ty TNHH ACOM Gia Lai 253 Công ty TNHH Armajaro Việt Nam tại Gia Lai 254 DNTN Phú Nghĩa

CXXXII

TÊN NHÀ KINH DOANH

ĐỊA CHỈ

DAK NÔNG

STT 255 Công ty CP cà phê Thu Hà 256 Simexco Dak Lak tại Gia Lai 257 Công ty TNHH cà phê Pleiku 258 Công ty cà phê Gia Lai 259 Công ty TNHH Đông Hưng 260 Công ty Dak Doa 261 Công ty TNHH An Phong Dak Nông 262 Công ty TNHH MTV NHì Múi Đắk Nông 263 Công ty TNHH MTV Đào Thế Mẫn Đắk Nông 264 Công ty TNHH MTV Thành Khôi Đắk Nông 265

Công ty TNHH MTV Năm TiếpĐắk Nông

266

Công ty TNHH MTV Vũ Phú An

267 Công ty TNHH MTV TM Minh Tâm Quảng Tín 268

Công ty TNHH MTV Thành Danh Đắk Nông

269

Công ty TNHH MTV Cà Phê Đắk Nông

270

Công ty TNHH MTV Vơn Hiển

271 Công ty TNHH MTV Triều Vân Đắk Nông 272 Công ty TNHH MTV Sơn Mai Đắk Nông 273

Công ty TNHH MTV Tuấn Hiệp Đắk Nông

274 Công ty TNHH MTV Thiện Nhơn Đắk Nông 275

Công ty TNHH MTV Phước Huy Đắk Nông

276

Công ty TNHH MTV Hưng Liễu Đắk Nông

277

Công ty TNHH MTV Oanh Hùng Đắk Nông

278

Công ty TNHH MTV Lợi Gấm Đắk Nông

279

Công ty TNHH MTV Tài Oanh Đắk Nông

280

Công ty TNHH Loan Hiệp

281

DNTN Toàn Hằng

282

Công ty TNHH MTV Quyết Chiến Đắk Nông

283

Công ty TNHH MTV Long Dương Đắk Nông

284

Công ty TNHH MTV Tân Tiến Đắk Nông

285

Công ty TNHH MTV Cúc Hùng Đắk Nông

286

Công ty TNHH MTV Tiến Thanh Đắk Nông

287

Công ty TNHH MTV Kiều Nhàn Đắk Nông

Peiku, Gia Lai Peiku, Gia Lai Peiku, Gia Lai Peiku, Gia Lai Peiku, Gia Lai Peiku, Gia Lai huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông Thôn 2, Quảng Tín, Đắk R'lấp, Đắk Nông Thôn 2, Quảng Tín, Đắk R'lấp, Đắk Nông Thôn 2, Quảng Tín, Đắk R'lấp, Đắk Nông Thôn Tân Lợi, Xã Đăk Ru – H. Đắk R’Lấp- T. Đắk Nông Số 70, thôn 3, xã Quảng Tín, huyện Đắk R’lấp, tỉnh Đắk Nông. Thôn 5, Quảng Tín, Đắk R'lấp, Đắk Nông Thôn Tân Bình – Xã Đăk Ru– Đăk R’Lấp- T. Đắk Nông Km 207, QL 14, Xã Quảng Tín, huyện Đắk R'lấp, Đắk Nông Thôn 1, xã Kiến Thành, huyện Đắk R’lấp, tỉnh Đắk Nông TDP 6, TT Kiến Đức, Đắk R'lấp, Đắk Nông TDP 6, TT Kiến Đức, Đắk R'lấp, Đắk Nông Khối 9, TT Kiến Đức, Huyện Đắk R’lấp, tỉnh Đắk Nông TDP 9, TT Kiến Đức, Đắk R'lấp, Đắk Nông Khối 5,TT. Kiến Đức, huyện Đắk R'lấp, Đắk Nông Thôn 1- Xã Đắk Wer- H. Đắk R Lấp- T. Đắk Nông Thôn Đăk Mrang, Xã Quảng Tân – Tuy Đức - Đắk Nông Thôn 7, xã Đắk Wer, Huyện Đắk R’lấp, tỉnh Đắk Nông Thôn 7 – Xã Đăk Wer– Đăk R’Lấp- T. Đắk Nông Thôn 3, xã Nhân Cơ, huyện Đắk RLấp, tỉnh Đắk Nông Thôn 3, xã Nhân Cơ, huyện Đắk RLấp, tỉnh Đắk Nông Thôn 6, xã Đắk Nia, Thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Tổ dân phố 5- Phường Nghĩa Đức –Thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Tổ 5- Phường Nghĩa Đức –Thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Tổ dân phố 3- Phường Nghĩa Đức –Thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Thôn Tân Tiến- Xã Quảng Thành-TX Gia Nghĩa- T. Đắk Nông Thôn 6, xã Đắk Ha, huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông.

CXXXIII

TÊN NHÀ KINH DOANH

ĐỊA CHỈ

STT 288 Công ty TNHH MTV Dũng Phúc Đắk Nông 289 Công ty TNHH MTV Sơn Hảo 290

Công ty TNHH MTV Sự Là

291

Công ty TNHH MTV Loan Quyên Đắk Nông

292

Công ty TNHH MTV Tùng Lâm Gia Nghĩa

293

Công ty TNHH MTV Lộc Đào

294

Công ty TNHH MTV Anh Nguyên Đắk Nông

295

Công ty TNHH MTV Hoàng Vinh Đắk Nông

296

Công ty TNHH MTV Hoàng Hùng Đắk Nông

297

Công ty TNHH MTV Huy Đạt Đắk Nông

298

Công ty TNHH MTV Quang Tân Đắk Nông

299

Công ty TNHH MTV Hóa Nông Đắk Nông

300

Công ty TNHH MTV Vinh Tình Đắk Nông

301

Công ty TNN MTV Tùng Hà TRường Xuân

302

Công ty TNHH MTV Tươi Thảo

303

Công ty TNHH MTV Sự Hồng

304

Công ty TNHH MTV Xuân Dìn Đắk Nông

305

Công ty TNHH MTV Hải Đăng Đắk Nông

306

Công ty TNHH MTV Dũng Liên Đắk Nông

307

Xí Nghiệp Lâm Nghiệp Nghĩa Tín

308

Công ty TNHH MTV TM Đức Nguyên Đắk Nông

309

Công ty TNHH TMV Hà Đạt

310

Cơ sở thu mua cà phê Chung Vân

311

Cơ sở thu mua cà phê Thu Ban

312

Cơ sở thu mua cà phê ý Đức Vị

313

Cơ sở thu mua cà phê Tuấn Bình

314

Cơ sở thu mua cà phê ý Tấn Quyên

315

Cơ sở thu mua cà phê ý Liễu Khanh

316

Cơ sở thu mua cà phê ý Luyn Xiêm

Quảng Sơn Đăk Glong, Đăk Nông Thôn 7, Đăk Ha, Đắk G’long, Đắk Nông Tổ 5- P Nghĩa Trung – Gia Nghĩa- T. Đắk Nông Tổ dân phố 3, P. Nghĩa Phú, TX Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Tổ 5, Phường Nghĩa Phú, TX Gia Nghĩa, Tỉnh Đắk Nông Số 61, Đường Tống Duy Tân, P. Nghĩa Thành,Thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Thôn 10, xã Nam N’Jang, huyện Đắkk Song, tỉnh Đắk Nông Thôn 7, xã Trường Xuân, huyện Đắk Song, Đắk Nông Thôn 7, xã Trường Xuân, huyện Đắk Song, Đắk Nông Thôn 7, xã Trường Xuân, huyện Đắk Song, Đắk Nông Xã Trường Xuân, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông Thôn Đakual– Xã Đăk N’Drung– Đăk Song- T. Đắk Nông xã Nâm N'Jang, huyện Đắk Song , tỉnh Đắk Nông Thôn Bon Ta Mung, xã Trường Xuân, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông. Số nhà 08, thôn 03, xã Quảng Khê, huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông Số 326, NGuyễn Tất Thành, TT. Kiến Đức, H. Đắk R Lấp, T. Đắk Nông Xã Thuận Hạnh , Huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông Xã Trường Xuân, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông Thôn 3, xã nam N’Jang, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông. Tổ 9, Phường Nghĩa Thành, TX Gia Nghĩa, Tỉnh Đắk Nông Thôn Nghĩa Thuận, xã Đắk Nia, TX Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông Xã Trường Xuân, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông Xã Trường Xuân, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông Xã Trường Xuân, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông Xã Trường Xuân, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông Xã Trường Xuân, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông Xã Đắk Sin, huyện Đắk R'lấp, tỉnh Đắk Nông xã Nâm N'Jang, huyện Đắk Song , tỉnh Đắk Nông Xã Trường Xuân, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông

CXXXIV

TÊN NHÀ KINH DOANH

ĐỊA CHỈ

STT 317

Cơ sở thu mua cà phê Dân Lực

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

318 Cơ sở thu mua cà phê THành Hòe 319 DNTN TM Thanh Tài 320 DNTN TM Nhật Đăng 321 Công ty TNHH Cà Phê Thu Lợi 322 Công ty TNHH MTV Minh Hửa 323 DNTN TM Trúc Huyền 324 DNTN TM Hương Long 325 DNTN TM Nguyệt Dần 326 ACOM 327 COFIROASTER S.A VIETNAM 328 CATZ INTERNATIONAL B.V 329

CTA - COFFEE TRADING ADVISORS

330 ARMAJARO 331

ARMAJARO VN

332 ECOM – ATLANTIC 333

ALPI TRADING (COIND)

334

C. STEINWEG WAREHOUSING (F.E.) PTE.LTD

335 COMCO TRADING 336 VOLCAFE SWITZERLAND 337 ELITE COMMODITIES 338

FINAGRA

339

ICONA SEDA SOLUBLES

340

INTERKOM ASIAN PTE. LTD.

ITOCHU

341 342 LOUIS DREYFUS 343

MARUBENI

344 MERCON 345 MITSHUBISHI 346

MITSUI &CO.

347

NEUMANN GRUPPE

348

NOBLE RESOURCES S.A.

349

NEDCOFFEE

Xã Trường Xuân, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông TX Gia nghĩa, Tỉnh Đắk Nông 01 hùng vương ,dakmin,daknông 28 thôn xuân hòa ,dakmin,daknông thôn 1 daksac,dakmin,daknông khối 12,Ttdakmin, daknông thôn kẻ đọng,đức minh, dakmin,daknông 11 hùng vương, tt dakmin,daknông 126 trần hưng đạo ,tt dakmin, daknông 77 Hoàng Văn Thái, Q.7, TP. HCM 1 Đinh Tiên Hoàng, Q.1, TP. HCM 307/4 Nguyễn Văn Trỗi, P.1, Tân Bình 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3, HCM 35 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP. HCM Armajaro Vietnam Ltd - KCN Tam Phước, Biên Hòa, Đồng Nai 8 Nguyeãn Hueä, Laàu 12, TP.HCM 139A Nguyễn Đình Chính - Q. Phú Nhuận – TPHCM Lô 43 –Đường số 9 – KCN Sóng Thần 1 - Dĩ An - Bình Dương 2 Phùng Khoan, Quận 1, TP.HCM 39 Nguyễn Thị Diệu, F.6, Q. 3, TP.HCM 167 Diện biên Phủ, Dakao, Q.1, Tp. HCM 42 Hồ Biểu Chánh, P. 11, Q.Phú Nhuận, TP.HCM Botanic Towers- 312 Nguyễn Thượng Hiền, P.5, Q.Phú Nhuận 06 Lê Thánh Tôn, F. Bến Nghé, Q. 1, TP. HCM 06 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Q. 1, TP.HCM 35 Tôn Đức Thắng, Q1, TP. HCM 115 Nguyễn Huệ, Lầu 12, Phòng 1203, Quận 1, HCM 14A Nguyễn Đình Chiểu, Q 1, HCM 65 Lê Lợi, Lầu 12, Q. 1, HCM 25BIS Nguyễn Thị Minh Khai, Q.1, TP. HCM Đường số 5, Khu Công nghiệp An Phước Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai. P2, Điện Biên Phủ – F. 25 – Q. Bình Thạnh – TPHCM 27B Nguyễn Đình Chiểu, lầu 4, Q.1, TP. HCM 163 Hai Bà Trưng, Lầu 6, F 6, Q. 3, HCM

350 WALTER MATTER

CXXXV

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI

1. Risk Identification in Vietnam’s coffee Production and Export, Lữ Bá Văn, 02-

2007, Tạp chí Kinh tế phát triển - Trường Đại học Kinh tế TP HCM.

2. Measures to Enhance Processing Capacity of Coffee Business, Lữ Bá Văn, 04-

2007, Tạp chí Kinh tế phát triển - Trường Đại học Kinh tế TP HCM.

3. Techlonogical Replacement for better Copetitiveness of Kon Tum coffee, Lữ Bá

Văn, 06-2007, Tạp chí Kinh tế phát triển - Trường Đại học Kinh tế TP HCM.

4. Suitable Development for coffee production, Lữ Bá Văn, 08-2007, Tạp chí Kinh

tế phát triển - Trường Đại học Kinh tế TP HCM.

5. Rủi ro trong sản xuất và xuất khẩu cà phê của Việt Nam – Thực trạng và giải

pháp, Lữ Bá Văn, 2007, Luận văn thạc sỹ kinh tế.

6. Sản xuất cà phê tại Việt Nam – Những vấn đề về quản trị rủi ro công nghệ sau

thu hoạch, Lữ Bá Văn, Tạp chí Công Thương – Bộ Công Thương, số 06 tháng

05/2015.

7. Các nhân tố rủi ro tác động đến giá trong kinh doanh cà phê tại Việt Nam, Lữ Bá

Văn, Tạp chí Kinh tế và Dự báo – Bộ Kế hoạch và Đầu tư, số chuyên đề tháng

6/2015.

8. Tác động của các yếu tố rủi ro đến sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam,

Lữ Bá Văn, Tạp chí Kinh tế và Dự báo – Bộ Kế hoạch và Đầu tư, số chuyên đề

tháng 5/2016