Chuyển hóa histamin
-
Giáo trình Hóa dược được biên soạn phục vụ cho việc học tập của sinh viên hệ Cao đẳng Dược. Giáo trình được bố cục làm 13 bài lý thuyết và 10 bài thực hành, giới thiệu những nhóm thuốc quan trọng nhất. Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản, chính xác và khoa học về chuyên môn Hoá Dược như thiết kế phân tử thuốc, tổng hợp và kiểm nghiệm các nguyên liệu làm thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc... Mời các bạn cùng tham khảo!
252p gaupanda056 16-10-2024 5 1 Download
-
"Bài giảng Cập nhật thông tin hội thảo chuyên gia da liễu dị ứng miễn dịch - TS. Phạm Thị Minh Phương" tìm hiểu về những nhu cầu chưa được đáp ứng trong điều viêm mũi dị ứng và mày đay tại Việt Nam; kháng histamine mới BILASTINE đáp ứng như thế nào với nhu cầu chưa được đáp ứng này; lựa chọn đúng thuốc kháng histamine khác nhau cho từng đối tượng bệnh nhân đặc biệt để tối ưu hóa điều trị.
10p angicungduoc11 18-04-2021 26 2 Download
-
Bài giảng "Dược lý học: Thuốc kháng Histamin H1" trình bày những nội dung chính như: Khái niệm chung, sự giải phóng histamin, Receptor của histamin, chuyển hoá của histamin, tác dụng sinh học của histamin và receptor tham gia, các biểu hiện lâm sàng chủ yếu của phản ứng dị ứng, các thuốc kháng histamin H1,...
75p larachdumlanat125 24-12-2020 85 7 Download
-
KN mẫn cảm + kháng thể IgE trên bề mặt tế bào mastocyt. Kích tích Phospholipase C - Tổng hợp Phosphatatidyl inositol inositol triphosphat, và diacylglycerol - Tăng ion calci nội bào - Tổng hợp glysophosphatidic acid gây - Phóng thích các hạt chứa Histamin và những hoá chất trung gian (mediator) khác. Đồng thời kích thích men PhospholipaseA2 chuyển Acid Arachidonic thành Leucotrien và Prostaglandin .
24p dell_12 27-06-2013 150 36 Download
-
Khi bị ngộ độc cá biển, người ta thường nghĩ đến ngộ độc do cá nhiễm phải hoá chất độc hại hoặc nhiễm vi sinh vật mà không biết rằng còn có cả nguyên nhân do histamine - một hợp chất được hình thành trong quá trình ôi, ươn của thịt cá. Histamine là gì? Histamine là một amin sinh học có công thức hóa học là C5H9N3, được tạo thành trong quá trình chuyển hóa axit amin histidine dưới sự xúc tác của enzyme L - histidine decarboxylase. Sự chuyển hóa từ histidine thành histamine bởi histidine decarboxylase Histamine có...
3p bibocumi13 05-11-2012 182 22 Download
-
chịu trách nhiệm về phản ứng dị ứng (Maslinski và Fogel, 1991). Nó đã được chỉ ra rằng hoạt động của enzyme NAT2 là quan trọng trong điều tiết việc phát hành histamine (Scheuch et al., 1996). So sánh trường hợp (dị ứng) / kiểm soát (nonallergic)
15p taoxanh3 29-12-2011 65 5 Download
-
Dị ứng mi Dị ứng mi mắt thường xảy ra do các phản ứng tiếp xúc (tiếp xúc với mỹ phẩm, dầu gội đầu, mỡ tra mắt), nhưng cũng có khi do uống thuốc (kháng sinh, aspirin, thuốc ngủ) hoặc thức ăn (cá, tôm…). Triệu chứng thường gặp là đỏ mắt, ngứa, phù mi. Điều trị dị ứng mi trước hết phải loại trừ được dị nguyên gây bệnh. Thuốc chủ yếu dùng là các loại kháng histamin toàn thân (uống) hoặc tại chỗ (bôi) như clopheniramin (đây là thuốc rất phổ biến trong các hiệu thuốc). Có thể...
5p nkt_bibo27 22-12-2011 90 4 Download
-
Đại cương I. Đặc điểm thành phần hóa học II. Đặc điểm chuyển hóa của TCTK 2.1. Hô hấp 2.2. Chuyển hóa glucid 2.3. Chuyển hóa protid 2.4. Chuyển hóa lipid III. Các chất trung gian hóa học của TCTK 3.1. Acetylcholin (Ach) 3.2. Catecholamin (Adrenalin, Noadrenalin) 3.3. GABA (-Amino Butyric Acid) 3.4. Serotonin 3.5. Histamin II. Đặc điểm chuyển hoá của TCTK 2.1. Hô hấp + ở não hoạt động hô hấp mạnh mẽ: mẽ: - Não: 2% mcơ thể, sử dụng 20-25% O2 cơ thể (50% ở trẻ em). Não: 20-25% 50% em). ...
5p artemis04 07-09-2011 100 7 Download
-
Đại cương I. Đặc điểm thành phần hóa học II. Đặc điểm chuyển hóa của TCTK 2.1. Hô hấp 2.2. Chuyển hóa glucid 2.3. Chuyển hóa protid 2.4. Chuyển hóa lipid III. Các chất trung gian hóa học của TCTK 3.1. Acetylcholin (Ach) 3.2. Catecholamin (Adrenalin, Noadrenalin) 3.3. GABA (-Amino Butyric Acid) 3.4. Serotonin 3.5. Histamin
5p artemis04 07-09-2011 107 12 Download
-
Khái niệm chung : + Histamin : là một amin hoạt mạch, sản phẩm chuyển hóa của histidin ( dưới sự xúc tác của histidin decarboxylase ). Histamin do các dưỡng bào ( mastocyte - tế bào mast ) ( ở da, ruột, gan, khí - phế quản, khối u ), bạch cầu ưa base ( trong máu ) và một vài loại tế bào khác ( tế bào thành ở dạ dày, ruột, tế bào não ) sản xuất ra. Histamin trong cơ thể ở dạng kết hợp ( được dự trữ trong các hạt của tế bào...
14p thiuyen10 06-09-2011 340 22 Download
-
Thành phần của dịch rỉ viêm có thể chia thành 2 loại: + Các thành phần bình thường từ máu thoát ra như bì nước, albumin, globulin, fibrinogen, bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu. Các thành phần này tạo thành vành đai có tác dụng ngăn cản viêm lan tràn. ngă + Các chất mới hình thành do rối loạn chuyển hoá và hì tổn thương mô bào, bao gồm: - Các chất hoá học trung gian: Histamin, serotonin, gian: axetylcholin, các chất này có tác dụng giãn mạch, tăng tính thấm thành mạch, gây đau. ...
4p poseidon05 26-07-2011 115 13 Download
-
Thuốc đối kháng thụ thể H2 Tác dụng: Cạnh tranh với histamin trên thụ thể H2 làm tiết HCl. Bảng 15.1. Danh mục thuốc kháng thụi thể H2 Tên thuốc/ Thế hệ Đường dùng LD trị loét dạ dày Cimetidine (Th. I) U, tiêm IV 0,3-0,6 g/lần 2 lần/24 h Famotidine (Th. II) U, tiêm IV 20-40 mg/lần/24 h Nizatidine U, truyền 0,3 g/lần/24 h Ranitidine Uống 0,3 g/lần/24 h Bảng 7-d day. t hóa/dh Tác dụng KMM: Cimetidin (chất đầu): Ức chế mạnh enzym chuyển hóa ở gan. Thuốc thế hệ sau dùng liều thấp hơn và ít ảnh hưởng tới gan hơn. ...
12p truongthiuyen15 16-07-2011 145 14 Download
-
Nôn: Xảy ra trong các trường hợp: Phẫu thuật, chiếu xạ trị liệu, mang thai, bệnh đường tiêu hóa, tổn thương ở não, ngộ độc thức ăn, chuyển động (đi tàu, xe) v.v... Thuốc chống nôn (Antiemetics; Antinauseants) gồm các nhóm: - Dẫn chất buterophenon: Droperidol - Kháng histamin: Cyclizin, buclizin, dimenhydrinat, meclizin... - Antimuscarinic (hủy giao cảm): Atropin sulfat... - Dẫn chất phenothiazin: Prochlorperazin, thiethylperazin - Thuốc cấu trúc khác: Trimethobenzamid, metoclopramid dronabinol, diphenidol, benzquinamid v.v...
9p truongthiuyen15 16-07-2011 383 20 Download
-
Sinh tổng hợp và phân bố histamin Histamin là chất trung gian hóa học quan trọng có vai trò trong phản ứng viêm và dị ứng, trong sự bài tiết dịch vị và cũng có chức năng như chất dẫn truyền thần kinh và điều biến thần kinh, được tạo ra d o sự khử carboxyl của histidin dưới sự xúc tác của decarboxylase. Do histamin tích điện dương nên dễ dàng liên kết với chất tích điện âm như protease, chondroitin sulfat, proteoglycan hoặc heparin tạo thành phức hợp không có tác dụng sinh học. Phức hợp n...
13p truongthiuyen7 21-06-2011 140 16 Download
-
Histamin là chất trung gian hóa học quan trọng có vai trò trong phản ứng viêm và dị ứng, trong sự bài tiết dịch vị và cũng có chức năng như chất dẫn truyền thần kinh và điều biến thần kinh, được tạo ra do sự khử carboxyl của histidin dưới sự xúc tác của decarboxylase. - Do histamin tích điện dương nên dễ dàng liên kết với chất tích điện âm như protease, chondroitin sulfat, proteoglycan hoặc heparin tạo thành phức hợp không có tác dụng sinh học. Phức hợp n ày được dự trữ trong các hạt trong dưỡng...
4p truongthiuyen5 18-06-2011 100 5 Download
-
Histamin là chất trung gian hóa học quan trọng có vai trò trong phản ứng viêm và dị ứng, trong sự bài tiết dịch vị và cũng có chức năng như chất dẫn truyền thần kinh và điều biến thần kinh, được tạo ra do sự khử carboxyl của histidin
7p youngbee91 25-05-2011 154 25 Download
-
Những kích thích gây ho có thể là cơ học (ví dụ vật lạ, bụi), hóa học (capsaisin, acetic acid), hay những chất trung gian viêm (histamine, bradykinin, PGE2). Những tác nhân kích thích như vậy tương tác với các thụ thể ho (cough receptor) ở đường hô hấp trên và dưới, gây nên sự sản xuất các chất trung gian như tachykynin và neurokinin A. Sự kích thích các thụ thể ho được truyền qua dây thần kinh phế vị đến trung tâm ho (cough center) của thân não (có lẽ nằm ở phình hoàn trạng). ...
16p thiuyen111 11-04-2011 48 3 Download
-
Tên thường gọi: Hydroxyzine Biệt dược: ATRAX, VISTARIL Nhóm thuốc và cơ chế: Là thuốc kháng histamine có tác dụng kháng chloline và an thần để điều trị dị ứng histamine do cơ thể giải phóng ra trong một số thể dị ứng. Khi giải phóng ra nó gắn với các receptor histamine cạnh tranh với histamine trên các receptor, tuy nhiên, khi chúng gắn với các receptor chúng không gây kích thích các tế bào. Hơn nữa chúng ngǎn cản histamine gắn vào và kích thích tế bào. Sau khi hấp thụ Hydroxyzine chuyển hoá thành cetirizine- một chất chuyển...
5p decogel_decogel 16-11-2010 67 3 Download
-
HOECHST-MARION-ROUSSEL [AVENTIS PHARMA] Viên nang 60 mg : vỉ 10 viên, hộp 5 vỉ - Bảng B. THÀNH PHẦN Fexofenadine chlorhydrate 60 mg Tá dược : croscarmellose sodium, gelatin, lactose, cellulose vi tinh thể, tinh bột đã gelatin hóa DƯỢC LỰC Cơ chế tác dụng Fexofenadine, chất chuyển hóa của terfenadine, là một chất kháng histamine có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại biên. Fexofenadine ức chế sự co phế quản gây nên do kháng nguyên ở chuột lang nhạy cảm, và ức chế sự tiết histamine từ dưỡng bào màng bụng của chuột cống. Trên động vật thí nghiệm, không thấy có tác...
5p tubreakdance 12-11-2010 94 8 Download
-
Đau là một cơ chế bảo vệ cơ thể. Đau là do các ngọn dây thần kinh cảm giác bị kích thích quá độ bởi tác nhân vật lý hay hóa học (nhiệt, cơ, điện, các acid hay base...). Dưới ảnh hưởng của các kích thích đau, cơ thể giải phóng ra một hoặc nhiều chất gây đau như histamin, chất P, các chất chuyển hóa acid, các kinin huyết tương (brady kinin, kallidin...). Thuốc giảm đau được chia làm 3 loại: - Thuốc giảm đau loại morphin. - Thuốc giảm đau không phải loại morphin: paracetamol và thuốc chống...
5p super_doctor 25-10-2010 225 43 Download