Đối chứng ngẫu nhiên
-
Bài viết trình bày đánh giá hiệu lực phác đồ kết hợp metronidazole với ivermectine (MTZ+IVM) trong điều trị viêm da do Demodex spp. Phương pháp: Thử nghiệm lâm sàng không ngẫu nhiên, không đối chứng, đánh giá hiệu lực phác đồ MTZ+IVM trong điều trị viêm da do Demodex spp.
7p viciize 31-10-2024 2 1 Download
-
Bài viết trình bày so sánh kết quả sử dụng kính nội nhãn acrylic ưa nước và acrylic kị nước trong phẫu thuật Phaco. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng giữa hai nhóm được tiến hành trên 140 mắt của 90 bệnh nhân (BN) trên 40 tuổi được chẩn đoán đục thể thủy tinh và có chỉ định phẫu thuật thể thủy tinh bằng phương pháp Phaco từ tháng 8/2016 đến 8/2017.
5p viciize 31-10-2024 2 2 Download
-
Bài viết trình bày việc tìm hiểu triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng các bệnh nhân tăng sản lành tính tuyến tiền liệt trước điều trị. Nghiên cứu ngẫu nhiên, nhãn mở ở 100 bệnh nhân tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (IPSS ≥ 8 điểm; thể tích tuyến tiền liệt ≥ 30 ml; nồng độ PSA toàn phần < 4 ng/ml) trước điều trị, tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, từ tháng 6/2018-6/2019.
4p vibenya 28-10-2024 3 1 Download
-
Nghiên cứu tiến cứu ngẫu nhiên mù đơn có đối chứng so sánh tỉ lệ phát hiện, tỉ lệ bỏ sót polyp (PDR, PMR), adenoma (ADR, AMR), số adenoma trên mỗi cuộc soi (APC) và số adenoma trên mỗi bệnh nhân có adenoma (APP) giữa nội soi đại tràng (NSĐT) truyền thống – nhóm chứng và nội soi đại tràng có hỗ trợ của trí tuệ nhân tạo (AI) – nhóm can thiệp. Nghiên cứu nhằm mục tiêu khảo sát tỉ lệ phát hiện và bỏ sót polyp đại tràng giữa nhóm nội soi truyền thống và nội soi có ứng dụng thuật toán trí tuệ nhân tạo.
6p vibecca 01-10-2024 2 1 Download
-
Bài viết trình bày khảo sát sự thay đổi nhiệt độ bề mặt da khi nhĩ châm huyệt Gối trên người tình nguyện khỏe mạnh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thực nghiệm bắt chéo có đối chứng trên 80 tình nguyện viên khỏe mạnh được phân bố ngẫu nhiên vào 2 nhóm: Nhóm nghiên cứu nhĩ châm huyệt Gối (nhóm A) và nhóm chứng giả nhĩ châm huyệt Gối (nhóm B).
6p vifilm 24-09-2024 1 1 Download
-
Bài viết trình bày khảo sát các hình thái đắc khí khi nhĩ châm huyệt Gối trên người tình nguyện khỏe mạnh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thực nghiệm bắt chéo có đối chứng trên 80 tình nguyện viên khỏe mạnh được phân bố ngẫu nhiên vào 2 nhóm: Nhóm nghiên cứu nhĩ châm huyệt Gối (nhóm A) và nhóm chứng giả nhĩ châm huyệt Gối (nhóm B).
5p vifilm 24-09-2024 4 1 Download
-
Bài viết trình bày đánh giá tính sinh miễn dịch của vắc xin sởi trong vắc xin MRVAC. Đối tượng và phương pháp: Sử dụng thiết kế nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng, mù đơn trên 756 người từ 1 đến 45 tuổi tại hai tỉnh Hà Nam và Hòa Bình, đo lường hiệu giá kháng thể sởi bằng kĩ thuật EIA, phân tích các chỉ số để đánh giá tính sinh miễn dịch.
4p viyoko 17-09-2024 3 1 Download
-
Nghiên cứu can thiệp lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng được thực hiện từ tháng 10/2022 - tháng 9/2023 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội nhằm đánh giá tác dụng kéo dài giảm đau sau mổ bằng dexamethasone phối hợp ropivacain trong gây tê mặt phẳng cơ dựng sống cho phẫu thuật cột sống thắt lưng.
9p vifaye 17-09-2024 2 1 Download
-
Bài viết bước đầu đánh giá tính khả thi và tác dụng giảm đau do đặt kim luồn của Lidocain 10% dạng xịt trên các sản phụ trước khi mổ lấy thai. Đối tượng và phương pháp: Thử nghiệm lâm sàng được tiến hành trên 30 sản phụ có chỉ định mổ lấy thai. Người tham gia được ngẫu nhiên chia đều vào 2 nhóm (nhóm can thiệp và nhóm đối chứng).
5p vifaye 16-09-2024 1 1 Download
-
Bài viết trình bày đánh giá tác dụng lên tuần hoàn và chất lượng hồi tỉnh của desflurane so với sevoflurane để gây mê trong phẫu thuật u não. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu được tiến hành theo phương pháp tiến cứu, thử nghiệm lâm sàng, có đối chứng, trên 60 BN phẫu thuật u não, được chia ngẫu nhiên làm 2 nhóm: nhóm D (n = 30) được duy kiểm soát mê bằng desflurane nồng độ 6-7%, nhóm S (n =30) và sevoflurane nồng độ 1.5 - 2% , giữ BIS 40-60.
4p vinamtan 06-09-2024 4 2 Download
-
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả can thiệp sản phẩm dinh dưỡng Leanmax Bone ở bệnh nhân gãy xương sau chấn thương. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp ngẫu nhiên có nhóm chứng. Cỡ mẫu 120 bệnh nhân gãy xương kín sau chấn thương được chia 2 nhóm: 60 bệnh nhân can thiệp bổ sung Leanmax Bone hàm lượng 40 gam/lần, 2 lần/ngày trong 8 tuần và 60 bệnh nhân nhóm chứng với chế độ dinh dưỡng bình thường. Thu thập và phân tích số liệu theo các chỉ số nghiên cứu bằng phần mềm SPSS20.0.
7p vinamtan 06-09-2024 3 1 Download
-
Bài viết trình bày đánh giá tác dụng giảm đau và tác dụng không mong muốn của Acupan kết hợp với Paracetamol sau mổ bụng dưới. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, có đối chứng trên 60 bệnh nhân phẫu thuật bụng dưới, theo kế hoạch tại Bệnh viện Việt Đức từ tháng 10 năm 2018 đến tháng 6 năm 2019.
5p vinamtan 06-09-2024 5 1 Download
-
Bài viết trình bày so sánh chất lượng hồi tỉnh mê của Desfluran và Sevofluran trong gây mê cho phẫu thuật ung thư đại trực tràng ở bệnh nhân cao tuổi tại bệnh viện Việt Đức năm 2020. Đối tượng và phương pháp: Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng, 60 bệnh nhân trên 60 tuổi được rút thăm ngẫu nhiên để chia làm 2 nhóm sử dụng Desfluran và Sevofluran để duy trì mê.
4p vinamtan 06-09-2024 3 1 Download
-
Nghiên cứu nhằm đánh giá yếu tố nguy cơ lên giãn cơ tồn dư với việc dùng thuốc rocuronium với 2 cách khác nhau. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, ngẫu nhiên, có nhóm chứng, mù đơn, tại khoa phẫu thuật, bệnh viện Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh, từ tháng 03/2012 đến 03/2014.
3p vinamtan 06-09-2024 3 2 Download
-
Nghiên cứu đánh giá hiệu quả và tính an toàn của thuốc y học cổ truyền trong điều trị đau thắt lưng mạn tính. Phương pháp nghiên cứu: Tìm kiếm các nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng liên quan đến thuốc y học cổ truyền ở bệnh nhân đau thắt lưng mạn tính trên các cơ sở dữ liệu Cochrane, PubMed, Embase, CNKI, VIP và WanFang.
10p viavatis 29-08-2024 12 4 Download
-
Bài viết so sánh hiệu quả của gây tê tủy sống một bên bằng bupivacain ưu trọng với gây tê tủy sống theo phương pháp thông thường trong phẫu thuật chấn thương chỉnh hình ở chi dưới. Trong nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên đối chứng, 82 bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật chấn thương chỉnh hình một bên chi dưới được chia ngẫu nhiên thành hai nhóm là nhóm can thiệp và nhóm chứng.
6p viavatis 29-08-2024 2 2 Download
-
Bạch thược (Paeoniae radix lactiflora) là vị thuốc quan trọng thường xuyên được sử dụng làm quân dược trong các bài thuốc kinh điển như Bổ can thang, Thược dược thang, Tứ vật thang và có nhiều công dụng như bổ huyết, dưỡng âm, thư cân, bình can, chỉ thống. Nghiên cứu nhằm khám phá mối quan hệ liều lượng – đáp ứng của vị thuốc Bạch thược (Paeoniae radix lactiflora) bằng thuật toán khai thác dữ liệu.
7p viavatis 29-08-2024 4 3 Download
-
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị bệnh mày đay mạn tính tự phát bằng uống colchicin kết hợp với desloratadin. Đối tượng và phương pháp: Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng trên 64 bệnh nhân mày đay mạn tính tự phát bao gồm 2 nhóm: nhóm 1 có 33 bệnh nhân được điều trị bằng colchcin kết hợp desloratadin, nhóm 2 có 31 bệnh nhân được điều trị bằng desloratadin.
5p vinatisu 29-08-2024 2 1 Download
-
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả dự phòng bằng laser ở mắt tiềm tàng có hội chứng mống mắt phẳng của bệnh nhân bị Glôcôm góc đóng cấp 1 bên. Đối tượng và phương pháp: Thiết kế nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng.
5p visunati 23-08-2024 4 2 Download
-
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả điều trị của khí dung kết hợp truyền tĩnh mạch colistin ở bệnh nhân viêm phổi nặng do vi khuẩn Gram âm đa kháng kháng sinh. Nghiên cứu lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên, 44 trường hợp viêm phổi nặng do vi khuẩn Gram âm đa kháng kháng sinh được phân vào hai nhóm: 1 nhóm sử dụng khí dung kết hợp truyền tĩnh mạch colistin; 1 nhóm truyền tĩnh mạch colistin.
4p visunati 23-08-2024 8 2 Download