Polisaccarit
-
Đề tài nghiên cứu các điều kiện tách chiết, tinh sạch và xác định các tính chất sinh hóa và một số tác dụng dược lý (kháng viêm, điều hòa miễn dịch và làm lành vết thương của polisaccarit từ cây thuốc này). Các kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần bổ sung những thông tin khoa học mới về cây thuốc quý của Việt Nam, đồng thời có thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng nguồn dược liệu trong nước với giá thành rẻ để phục vụ nhân dân.
90p beloveinhouse03 22-08-2021 27 4 Download
-
Bài giảng "Hóa hữu cơ: Chuyên đề 5 Hợp chất thiên nhiên" cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Nghiên cứu cấu dạng của glucozơ; Polisaccarit; Phản ứng màu của protein; Tính chất hóa học của saccarozơ. Mời các bạn cùng tham khảo!
43p retaliation 18-08-2021 32 4 Download
-
Sinh khối nấm Cordyceps rất giàu các hợp chất có hoạt tính sinh học như adenosin, cordycepin, polisaccarit, protein... Vì thế, nhiều loài trong đó đã được nuôi trồng thu sinh khối để làm thuốc hoặc thực phẩm chức năng. Trong các nghiên cứu trước đã tiến hành nghiên cứu phân lập, định danh nấm Cordyceps pseudomilitaris DL0015 và xác định môi trường tối ưu cho nuôi cấy.
8p everydaywish 24-12-2018 77 5 Download
-
Dưới đây là tài liệu Lí thuyết về cacbohidrat 2. Mời các bạn tham khảo tài liệu để hiểu rõ hơn về đissaccarit - mantozơ và saccarozơ; polisaccarit - tinh bột và xenlulozơ. Đặc biệt, với những bài tập được đưa ra ở cuối mỗi chương sẽ giúp các bạn nắm bắt kiến thức một cách tốt hơn.
11p ntdpro 20-06-2016 93 7 Download
-
Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có CTC : Cn(H2O)m Cacbohidrat chia làm 3 nhóm chủ yếu : +Monosaccarit là nhóm không bị thủy phân . vd: glucozơ , fuctozơ +Đisaccarit là nhóm mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra 2 phân tử monosaccarit .vd : saccarozơ , mantozơ +Polisaccarit là nhóm mà khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử monosaccarit . vd : tinh bột , xenlulozơ .
17p woodhead1710 21-07-2013 206 41 Download
-
Cũng như các sinh vật bậc cao, vi sinh vật có khả năng tổng hợp tất cả các thành phần chủ yếu của tế bào như: axit nuclêic, prôtêin, pôlisaccarit, lipit… Hơn nữa, do có tốc độ sinh trưởng cao, vi sinh vật trở thành một nguồn tài nguyên cho con người khai thác
50p phamducmanh619 12-06-2013 281 24 Download
-
Cho biết nguyên tử khối (theo u) của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Ag = 108. Câu 1: Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol? A. Tristearin. B. Metyl axetat. C. Saccarozơ. D. Glucozơ. Câu 2: Cho dãy các chất: C2H5OH, H2NCH2COOH, CH3COOH, CH3COOC2H5. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 3: Chất thuộc loại polisaccarit là A. saccarozơ. B....
2p trungbkfet91 21-05-2013 80 5 Download
-
Phương pháp giảm nguy cơ tiểu đường tuýp 2Kết quả nhiều nghiên cứu gần đây cho thấy thói quen thưởng thức trà, uống cà phê, tập luyện thể dục mỗi ngày sẽ góp phần làm giảm nguy cơ mắc tiểu đường tuýp 2. .Thưởng thức trà Uống trà có thể giúp ngăn ngừa bệnh tiểu đường. Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra polysaccharides (polisaccarit), một loại carbohydrate có trong trà giúp điều chỉnh lượng glucose trong máu. Những nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, polisaccarit có thể chống lại các gốc tự do góp phần phòng ngừa ung thư...
5p battu_1 30-11-2012 107 6 Download
-
CHUYÊN ĐỀ 8 LÝ THUYẾT CACBOHIDRAT • Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m • Cacbohiđrat được phân thành ba nhóm chính sau đây: - Monosaccarit: là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thể thủy phân được. Ví dụ: glucozơ, fructozơ (C6H12O6) - Đisaccarit: là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit. Ví dụ: saccarozơ, mantozơ (C12H22O11) - Polisaccarit: là nhóm cacbohiđrat phức tạp mà khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. Ví dụ: tinh bột, xenlulozơ ......
8p doandat203 24-10-2012 486 122 Download
-
Tinh bột là chất dự trữ quan trọng của thực vật. Tinh bột là một loại polisaccarit được cấu tạo bởi 2 thành phần là amyloza và amylopectin. - Amyloza tan trong nước nóng, chiếm khoảng 25% trong tinh bột. Nó chứa 0,03% photpho, bắt màu xanh với dung dịch iốt, nhưng bị mất màu khi đun nóng.
9p pencil_6 12-10-2011 400 30 Download
-
Sinh sản vô tính: - Sinh sản bằng cách nảy chồi. Đây là hình thức sinh sản phổ biến và đặc trưng của nấm men. Khi trưởng thành, tế bào nấm men sẽ nảy ra một chồi nhỏ, các enzim thuỷ phân sẽ làm phân giải phần polisaccarit cuả thành tế bào làm cho chồi chui ra khỏi tế bào mẹ.
6p pencil_6 12-10-2011 1158 41 Download
-
I. Cấu trúc phân tử Cellulose là một polisaccarit, có phân tử lượng: 2x1031,1x104 Có công thức chung của tinh bột (C6H10O5)n trong đó n có thể nằm trong khoảng 500014000.
22p duongquocthai22 05-09-2011 317 78 Download
-
Trong quá trình sống, chế biến và bảo quản thành phần hóa học của rau quả tươi biến đổi không ngừng. Trong rau quả chứa chủ yếu là đường dễ tiêu (glucose, fructose, saccarose); các polísaccarit (tinh bột, xenlulose, hemixenlulose, các chất pectin); các axit hữu cơ; muối khoáng; các hợp chất chứa nitơ; chất thơm và các vitamin (đặc biệt là vitamin C). Ngoài ra trong rau quả chứa một lượng nước rất lớn, trung bình 80 - 90% hoặc cao hơn . Trong quá trình bảo quản thành phần hóa học của rau quả thay đổi nhiều hay ít phụ thuộc vào chất lượng...
22p suatuoi_vinamilk 06-07-2011 316 139 Download
-
. Đặc điểm chung của các quá trình tổng hợp ở vi sinh vật: 1. Tổng hợp axit nuclêic và prôtêin: - ADN có khả năng tự sao chép, ARN được tổng hợp trên mạch ADN, prôtêin được tạo thành trên ribôxôm. ADN ==[phiên mã]== ARN ==[dịch mã]== Prôtêin - Một số virut còn có quá trình phiên mã ngược.
6p heoxinhkute10 21-01-2011 1066 68 Download
-
Câu 1. Tại sao khi nướng bánh mì lại trở lên xốp? Hướng dẫn trả lời Câu 2. Kể tên những ứng dụng của quá trình phân giải prôtêin và pôlisaccarit trong đời sống? Hướng dẫn trả lời Câu 3. Kể tên một số loại enzim tham gia phân giải các chất ở vi sinh vật? Hướng dẫn trả lời Câu 4. Trình bày quá trình tổng hợp các chất trong tế bào vi sinh vật và ứng dụng của chúng trong đời sống con người? ...
6p heoxinhkute10 06-01-2011 560 50 Download
-
Thư Giãn Chữa Bệnh Dân Gian Ăn tỏi đề phòng ngừa ung thư Chủ nhật, 07 Tháng 12 2008 00:04 Tỏi từ lâu đã được con người biết đến không chỉ là đồ gia vị làm cho các món ăn thêm phần hấp dẫn và ngon miệng, mà nó còn là một vị thuốc chữa bệnh kỳ diệu của thiên nhiên.
10p heoxinhkute8 23-12-2010 111 14 Download
-
Vi khuẩn, thanh, lục tảo là những Prokaryotes, tế bào có nhân chưa hoàn chỉnh. Tế bào gồm: 1 màng sinh chất lipoprotein bao quanh khối tế bào chất. Khối tế bào chất chứa các Riboxom,thể vùi, Mezoxom. Mỗi tế bào chứa 1 hoặc nhiều”Nucleoid” là phần tế bào chứa sợi ADN vòng (d = 3-8nm) là vật chất di truyền. Bao ngòai màng sinh chất là lớp vỏ 8-30nm có thành phần sinh hóa là polisaccarit liên kết với axit amin....
46p quocnamdhnl 08-12-2010 165 44 Download
-
Tỏi - vị thuốc từ thiên nhiên Tỏi từ lâu đã được con người biết đến không chỉ là đồ gia vị làm cho các món ăn thêm phần hấp dẫn và ngon miệng, mà nó còn là một vị thuốc chữa bệnh kỳ diệu của thiên nhiên. Thành phần của tỏi chứa nhiều chất kháng sinh allicin giúp chống lại các virút gây bệnh. Tinh dầu từ tỏi giàu glucogen và aliin, fitonxit có công dụng diệt khuẩn, sát trùng, chống viêm nhiễm. Ngoài ra, tỏi còn chứa hàm lượng lớn vitamin A, B, C, D, PP, hiđrát cacbon, polisaccarit, inulin,...
7p exkhatu 28-05-2010 191 51 Download
-
• Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m • Cacbohiđrat được phân thành ba nhóm chính sau đây: - Monosaccarit: là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thể thủy phân được. Ví dụ: glucozơ, fructozơ (C6H12O6) - Đisaccarit: là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit. Ví dụ: saccarozơ, mantozơ (C12H22O11) - Polisaccarit: là nhóm cacbohiđrat phức tạp mà khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. Ví dụ: tinh bột, xenlulozơ (C6H10O5)n...
18p baobaont 08-05-2010 1465 354 Download
-
Cấu trúc hóa học của chitin Chitin là polisaccarit mạch thẳng, có thể xem như là dẫn xuất của xenlulozơ, trong đó nhóm (-OH) ở nguyên tử C(2) được thay thế bằng nhóm axetyl amino (NHCOCH3) (cấu trúc I). Như vậy chitin là poli (N-axety2-amino-2-deoxi-b-D-glucopyranozơ) liên kết với nhau bởi các liên kết b-(C-1-4) glicozit. Trong đó các mắt xích của chitin cũng được đánh số như của glucozơ: 2. Cấu trúc hoá học của chitosan và một vài dẫn xuất. Chitosan là dẫn xuất đề axetyl hoá của chitin, trong đó nhóm (–NH2) thay thế nhóm (-COCH3) ở vị trí...
5p daohuongthon 22-01-2010 641 187 Download