Thuốc an thần kháng Histamin
-
Bài giảng Dược lý Thú y được trình bày bởi Tiến sĩ Nguyễn Như Pho và thạc sĩ Võ Thị Trà An giới thiệu đến bạn đọc một số bài học cơ bản như sau: Thuốc tác động lên hệ thần kinh, thuốc kháng khuẩn, thuốc sát trùng, khử trùng, thuốc trị kí sinh trùng, thuốc kháng viêm và kháng histamin, thuốc tác động lên hệ máu, thuốc tác động lên hệ hô hấp, tiêu hóa, thuốc tác động lên hệ sinh dục tiết niệu. Tham khảo tài liệu để học tập tốt hơn.
68p tieppham3 05-06-2015 612 136 Download
-
Bài giảng trình bày những nội dung chính như: Đại cương về ngủ và thuốc ngủ, dược động học, tác dụng dược lý, phối hợp thuốc, các thuốc ngủ không phải nhóm Barbiturat, thuốc an thần kháng Histamin: Hydroxyzin (Atarax). Mời các bạn cùng tham khảo.
39p larachdumlanat125 24-12-2020 44 6 Download
-
(SKDS) - Chlorpheniramine còn gọi là clorphenamin là loại thuốc đối kháng thụ thể H1 histamin, thuộc nhóm alkylamines gây an thần, có tác dụng chống dị ứng khá tốt, giá thành rẻ. Thuốc được dùng trong các triệu chứng dị ứng: viêm kết mạc dị ứng, dị ứng thức ăn, viêm mũi vận mạch, viêm mũi dị ứng, viêm da tiếp xúc, ngứa ở người bệnh thủy đậu hoặc sởi, côn trùng đốt, phản ứng huyết thanh, phù Quincke. Không dùng thuốc khi đang có cơn hen cấp. Loét dạ dày; tắc môn vị, tá tràng. Tắc cổ bàng...
3p hoachuong_1 27-10-2012 104 9 Download
-
Dị ứng mi Dị ứng mi mắt thường xảy ra do các phản ứng tiếp xúc (tiếp xúc với mỹ phẩm, dầu gội đầu, mỡ tra mắt), nhưng cũng có khi do uống thuốc (kháng sinh, aspirin, thuốc ngủ) hoặc thức ăn (cá, tôm…). Triệu chứng thường gặp là đỏ mắt, ngứa, phù mi. Điều trị dị ứng mi trước hết phải loại trừ được dị nguyên gây bệnh. Thuốc chủ yếu dùng là các loại kháng histamin toàn thân (uống) hoặc tại chỗ (bôi) như clopheniramin (đây là thuốc rất phổ biến trong các hiệu thuốc). Có thể...
5p nkt_bibo27 22-12-2011 90 4 Download
-
DƯỢC LỰC Dimethindene maleate là một dẫn chất của phenindene, là chất kháng histamin H1. Dimethindene maleate cũng có tác dụng kháng kinin, kháng cholinergic nhẹ và an thần, nhưng không có tác dụng chống nôn. Vì vậy, nó làm giảm sự tăng tính thấm mao mạch trong các phản ứng quá mẫn tức thời. Khi được dùng kết hợp với thuốc kháng histamin H2 nó sẽ phong bế tác dụng của histamin tuần hoàn. Nếu dùng dimethindene để phòng ngừa, các phản ứng gây bởi phấn hoa sẽ giảm. ...
5p abcdef_53 23-11-2011 84 4 Download
-
DƯỢC LỰC Diphenhydramine là thuốc kháng histamine, có tác dụng ức chế muscarinic và an thần. Ngoài hiệu lực trên các triệu chứng dị ứng thông thường, thuốc cũng được sử dụng để điều trị chứng ho do kích thích. Ngoài ra, diphenhydramine còn có tác dụng làm giảm buồn nôn, nôn, chóng mặt do say tàu xe.
4p abcdef_51 18-11-2011 97 3 Download
-
Điều trị: + Cách ly người bệnh để phòng lây lan (cho đến khi tất cả các mụn nước đã đóng vảy). + Khi sốt cao cần dùng thuốc hạ nhiệt như paracetamol; uống thuốc an thần chống co giật: gardenal, canxibromua... và chống ngứa bằng các thuốc kháng histamin như Sirô phenergan, dimedrol..., khi có bội nhiễm: dùng kháng sinh thích hợp, các loại vitamin. + Dùng thuốc kháng virus - Ở những người khỏe mạnh, dùng các thuốc kháng virus như acyclovir, valacyclovir, famcyclovir có thể có tác dụng trong vòng 24 giờ sau khi bệnh khởi...
6p mangcaudam 06-06-2011 92 3 Download
-
Thuốc có chứa vàng được sử dụng như thuốc chống thấp khớp, dùng điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp. Khác với thuốc có vàng khác, auranofin có tác dụng khi uống. AZATADINE Thuốc kháng histamin dùng điều trị nổi mề đay và côn trùng chích để làm giảm ngứa, sưng và đỏ da. Cũng được dùng để làm giảm sung huyết mũi và giảm chảy nước mắt trong viêm mũi dị ứng. Tác dụng phụ Có thể là khô miệng, rối loạn thị giác. Azatadine có tác dụng an thần mạnh, vì vậy có thể gây ngủ gà. ...
11p duagangdamsua 24-05-2011 108 6 Download
-
Tên chung quốc tế: Promethazine hydrochloride. Mã ATC: D04A A10, R06A D02. Loại thuốc: Kháng histamin (thụ thể H1); an thần, gây ngủ; chống nôn. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 10 mg, 12,5 mg, 25 mg, 50 mg; siro: 6,25 mg/5 ml, 25 mg/5 ml; dung dịch tiêm: 25 mg/ml, 50 mg/ml; đạn trực tràng: 12,5 mg, 25 mg, 50 mg; kem bôi ngoài 2%: tuýp 10 g. Dược lý và cơ chế tác dụng Promethazin là dẫn chất phenothiazin có cấu trúc khác các phenothiazin chống loạn tâm thần ở mạch nhánh phụ và không có...
15p daudam 16-05-2011 141 4 Download
-
Tên chung quốc tế: Loratadine. Mã ATC: R06A X13. Loại thuốc: Thuốc kháng histamin. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén loratadin 10 mg, viên nén loratadin tan rã nhanh (Claritin reditabs) 10 mg, siro loratadin 1 mg/ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. Loratadin thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể H1 thế hệ thứ hai (không an thần). ...
9p daudam 15-05-2011 110 8 Download
-
Tên chung quốc tế: Cinnarizine Mã ATC: N07C A02 Loại thuốc: Kháng histamin (H1) Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 15 mg, 25 mg, nang 75 mg Dược lý và cơ chế tác dụng Cinarizin là thuốc kháng histamin (H1). Phần lớn những thuốc kháng histamin H1 cũng có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin và acetylcholin. Ðể phòng say tàu xe, thuốc kháng histamin có hiệu quả hơi...
5p sapochedam 13-05-2011 118 7 Download
-
Tên chung quốc tế: Alimemazine Mã ATC: R06A D01 Loại thuốc: Ðối kháng thụ thể histamin H1, thuốc an thần Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 5 mg, 10 mg; siro: 7,5 mg/5 ml; siro mạnh: 30 mg/5 ml. Thuốc tiêm (IV, IM): 25 mg/5 ml Dược lý và cơ chế tác dụng Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, thuốc còn có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn Alimemazin cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1, do đó có tác dụng kháng histamin H1. Thuốc...
11p google111 12-05-2011 126 6 Download
-
Tác dụng dược lý Tác dụng hạ nhiệt, an thần (Trung Dược Học). + Tác dụng đối với phế quản : thuốc làm gĩan phế quản nên có tác dụng hạ cơn suyễn (Trung Dược Học). Thuốc có tác dụng hạ huyết áp chậm mà lâu dài, có thể do làm gĩan mạch nội tạng (Trung Dược Học). + Thuốc có tác dụng kháng Histamin và chống co giật (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược). + Thuốc làm tăng hoạt tính dung giải của Fibrin chống hình thành huyết khối. Có tác dụng hưng phấn tử cung, chất...
5p downy_quyenru 05-01-2011 77 6 Download
-
Tên thường gọi: Hydroxyzine Biệt dược: ATRAX, VISTARIL Nhóm thuốc và cơ chế: Là thuốc kháng histamine có tác dụng kháng chloline và an thần để điều trị dị ứng histamine do cơ thể giải phóng ra trong một số thể dị ứng. Khi giải phóng ra nó gắn với các receptor histamine cạnh tranh với histamine trên các receptor, tuy nhiên, khi chúng gắn với các receptor chúng không gây kích thích các tế bào. Hơn nữa chúng ngǎn cản histamine gắn vào và kích thích tế bào. Sau khi hấp thụ Hydroxyzine chuyển hoá thành cetirizine- một chất chuyển...
5p decogel_decogel 16-11-2010 67 3 Download
-
Tên thường gọi: Fexofenadine và pseudoephedrine Biệt dược: ALLEGRA-D ALLEGRA-D Nhóm thuốc và cơ chế: Là sự phối hợp 1 thuốc kháng histamine (fexofenadine) và 1 thuốc chống xung huyết (pseudoephedrine). Fexofenadine là một thuốc kháng histamine tác dụng kéo dài để điều trị dị ứng, không có tác dụng an thần gây ngủ. Pseudoephedrine chống xung huyết bằng cách làm co mạch máu do đó ngǎn cản dịch thoát ra khỏi lòng mạch. Là sự phối hợp 1 thuốc kháng histamine (fexofenadine) và 1 thuốc chống xung huyết (pseudoephedrine).
5p decogel_decogel 16-11-2010 127 8 Download
-
TƯƠNG TÁC THUỐC Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương bao gồm : opioid, giải lo âu, an thần, thuốc gây mê, chống loạn thần, dãn cơ, kháng histamin gây ngủ và rượu có thể tăng thêm tác động ức chế: giảm thông khí, hạ huyết áp và ngủ sâu hay hôn mê xảy ra. Do đó, việc sử dụng bất kỳ các thuốc này phối hợp với Durogesic cần phải theo dõi và quan sát đặc biệt. Fentanyl, thuốc có độ thanh thải cao, được chuyển nhanh và hoàn toàn chủ...
5p tunhayhiphop 03-11-2010 86 4 Download
-
PFIZER c/o ZUELLIG Sirô : chai 60 ml, thùng 24 chai. THÀNH PHẦN cho 5 ml Diphenhydramine HCl mg 12,5 Ammonium chlorure mg 125 50 Sodium citrate mg DƯỢC LỰC Diphenhydramine là thuốc kháng histamine, có tác dụng ức chế muscarinic và an thần. Ngoài hiệu lực trên các triệu chứng dị ứng thông thường, thuốc cũng được sử dụng để điều trị chứng ho do kích thích. Ngoài ra, diphenhydramine còn có tác dụng làm giảm buồn nôn, nôn, chóng mặt do say tàu xe. DƯỢC ĐỘNG HỌC Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Thời điểm bắt đầu tác dụng sau khi uống thuốc...
5p thaythuocvn 27-10-2010 80 7 Download
-
Chống chỉ định - Mọi nhiễm khuẩn hoặc nấm chưa có điều trị đặc hiệu. - Loét dạ dày- hành tá tràng, loãng xương. - Viêm gan siêu vi A và B, và không A không B. - Chỉ định thận trọng trong đái tháo đường, tăng huyết áp. 3.5. Những điểm cần chú ý khi dùng thuốc - Khi dùng corticoid thiên nhiên (cortisol, hydrocortison) phải ăn nhạt. Đối với thuốc tổng hợp, ăn tương đối nhạ t. - Luôn cho một liều duy nhất vào 8 giờ sáng. Nếu dùng liều cao thì 2/3 liều uống vào buổi sáng, 1/3...
5p super_doctor 25-10-2010 100 5 Download
-
Trên các cơ quan, mô - Kích thích thần kinh trung ương, gây lạc quan, có thể là do cải thiện nhanh được tình trạng bệnh lý. Về sau làm bứt rứt, bồn chồn, lo â u, khó ngủ (có thể là do rối loạn trao đổi ion Na+, K+ trong dịch não tuỷ). Gây thèm ăn, do tác dụng trên vùng đồi. - Làm tăng đông máu, tăng số lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, nhưng làm giảm số lượng tế bào lympho do huỷ các cơ quan lympho. - Trên ống tiêu hóa: corticoid vừa có tác...
5p super_doctor 25-10-2010 100 6 Download
-
Các thuốc kháng histamin H1 được sử dụng trong điều trị rất đa dạng. Nó làm giảm các trạng thái phát ban, mề đay, dị ứng mũi, làm dịu các triệu chứng ngứa, buồn nôn và nôn. Nó rất hay được sử dụng phối hợp trong điều trị các triệu chứng cảm, ho, sốt hoặc dị ứng với thời tiết như: viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi, hắt hơi, viêm kết mạc mắt, côn trùng đốt. Một số thuốc được dùng làm thuốc chống say tàu xe do có tác dụng ức chế thần kinh trung ương, an...
5p xeko_monhon 24-07-2010 263 33 Download