Ức chế kết tập tiểu cầu
-
Khuyến cáo có nội dung trình bày về: Tương tác giữa các yếu tố cầm máu chính, cân bằng giữa tính chống huyết khối và tính tạo huyết khối của nội mạc mạch máu, chuỗi phản ứng đông máu, hoạt hóa tiểu cầu: chuỗi biến cố, các thuốc chống kết tập tiểu cầu mới, các thuốc ức chế trực tiếp yếu tố xa, các dạng rung nhĩ, tần suất rung nhĩ theo tuổi, tần suất rung nhĩ theo mức độ suy tim...
80p hanh_xuan96 19-11-2018 55 7 Download
-
Vai trò LDL-C: Khi LDL-C ↑ oxy hoá và bị tb bạch cầu đơn nhân thực bào tb bọt sang thương xơ vữa/thành đm hẹp đm vành. LDL-C bị oxy hoá -ức chế tb nội mạc tổng hợp NO. -↓ chức năng tb nội mạc: điều hòa trương lực mạch, chống kết tập tiểu cầu… Khi LDL-C ↑ mảng xơ vữa dễ gây biến chứng (nứt, loét, vỡ, tắt nghẽn do cục máu đông…)
43p dell_12 27-06-2013 93 13 Download
-
Tài liệu "Điều trị tích cực kháng kết tập tiểu cầu kép ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp - Cập nhật từ ESC và ACC 2: GS. TS. BS. Nguyễn Thành Nhân" trình bày cơ chế hội chứng mạch vành cấp, Liệu pháp kháng tiểu cầu kép, Đặc tính của các thuốc ức chế thụ thể P2Y12, Chiến lược điều trị kháng tiểu cầu trong hội chứng mạch vành cấp cùng các nội dung khác.
37p phamthithi240292 21-08-2017 103 11 Download
-
Các nội bài giảng gồm: liệu pháp kháng tiểu cầu kép, nền tảng của điều trị hộ chứng mạch vành cấp trong PCI, đặc tính của các thuốc ức chế phụ thể P2Y12, ảnh hưởng liều tải Clopidogrel trên Stent Thrombosis, thời gian liệu pháp Dapt, các chỉ số ước tính nguy cơ và lợi ích, lợi ích ròng việc dùng Dapt kéo dài 2 năm sau đặt Stent tùy theo nguy cơ huyết khối và nguy cơ chảy máu, chuyển đổi giữa các thuốc... Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm chi tiết nội dung kiến thức.
63p dangkhaccuong 23-08-2019 82 2 Download
-
"Bài giảng Điều trị tích cực kháng kết tập tiểu cầu kép ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp" tìm hiểu cơ chế gốc hội chứng mạch vành cấp; liệu pháp kháng tiểu cầu kép; alen giảm chức năng enzym CYP2C19; đặc tính của các thuốc ức chế thụ thể P2Y12...
37p gaocaolon10 27-02-2021 24 2 Download
-
BÀI GIẢNG NGỮ VĂN 8...TIẾT 7.... BỐ CỤC TRONG. VĂN BẢN.. KIỂM TRA BÀI CŨ. Câu 1: Cóế nàophươngết trong vănt?ản?là những. Câu 2: Th mấy là liên k tiện liên kế b Đó. Tính liêntiện trong văn bản có tác dụng gì?. phương kết nào?. Trả lời:.- Liên kết trong văn bản là các câu văn, đoạn văn nối liền. Trả lờ.nhau, gắn bó chặt chẽ với nhau. i:. - Có hai phương văn liên có nghĩa, dễ hiểu..- Tác dụng: làm chotiện bản kết:. + Nội dung: ý nghĩa các câu nối liền, gắn bó chặt chẽ. với nhau..
24p anhtrang_99 07-08-2014 218 6 Download
-
Bài giảng Cập nhật điều trị chống kết tập tiểu cầu trong đột quỵ thiếu máu do PGS.TS Cao Phi Phong biên soạn gồm các nội dung chính sau: Cơ chế chống kết tập tiểu cầu; Cập nhật điều trị chống kết tập tiểu cầu trong đột quỵ thiếu máu cấp và TIA; Điều trị chống kết tập tiểu cầu trong phòng ngừa thứ phát.
57p viprimi 19-11-2024 3 0 Download
-
DƯỢC LỰC Diclofénac là một thuốc kháng viêm không stéroide thuộc dẫn xuất của acide phénylacétique, nhóm acide carboxylique vòng có các tác động : - Kháng viêm, giảm đau, hạ sốt. - Ức chế tổng hợp prostaglandine. - Ức chế kết tập tiểu cầu. DƯỢC ĐỘNG HỌC Các thông số dược động học không thay đổi theo tuổi. Hấp thu
4p abcdef_53 23-11-2011 58 6 Download
-
Các thuốc chống kết tập tiểu cầu tác động theo 3 cơ chế: - Tác động đến các cảm thụ ở mảng tiểu cầu: các kháng thể kháng GP IIb/IIIa, ticlopidin (ticlid). Clopidogrel (plavix). - Tác động đến chuyển hóa acid arachidonic: ức chế men cyclo-oxygenase cản trở hình thành thromboxan A2 như aspirin, sulfinpyrazon (anturan), flurbiprofen (cebutid)... - Làm tăng AMP vòng của tiểu cầu: dipyridamol (persantin)... Như vậy tương ứng cũng có 3 nhóm thuốc. Tuy nhiên, cho đến nay chỉ có aspirin và clopidogrel là 2 loại thuốc chủ yếu được ứng dụng trong lâm sàng hàng ngày Clopidogrel:...
6p truongthiuyen5 18-06-2011 86 4 Download
-
Aspirin còn gọi là acid acetylsalicylic thường được sử dụng để giảm đau, hạ sốt, kháng viêm . Ngoài 3 tác dụng hạ sốt, chống viêm, giảm đau, aspirin còn có tác dụng thứ 4 là chống kết tập tiểu cầu (tức làm cho tiểu cầu không tụ hợp lại gây đông máu) do ức chế tổng hợp trong cơ thể thromboxane A2 và prostacyclin là hai chất cần cho sự đông máu, tức là aspirin chống lại sự đông máu hay còn gọi ngừa huyết khối.Chính tác dụng chống kết tập tiểu cầu làm cho việc sử dụng...
5p truongthiuyen2 09-06-2011 93 8 Download
-
Tên chung quốc tế: Ticlopidine. Mã ATC: B01A C05. Loại thuốc: Thuốc kháng tiểu cầu. Dạng thuốc và hàm lượng Viên bao phim 250 mg (ticlopidin hydroclorid). Dược lý và cơ chế tác dụng Ticlopidin, dẫn chất thienopyridin, là thuốc ức chế ngưng tập tiểu cầu, làm suy giảm chức năng tiểu cầu bằng cách gây trạng thái giống như nhược tiểu cầu. Thuốc tương tác với glycoprotein IIb/IIIa của tiểu cầu để ức chế fibrinogen liên kết với tiểu cầu hoạt hóa. ...
14p daudam 16-05-2011 45 4 Download
-
Tên chung quốc tế: Indometacin. Mã ATC: M01A B01, C01E B03, M02A A23, S01B C01. Loại thuốc: Thuốc chống viêm không steroid. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nang 25 mg, 50 mg; viên nang giải phóng kéo dài 75 mg; đạn trực tràng 50 mg; lọ thuốc tiêm 1 mg (indomethacin). Dược lý và cơ chế tác dụng Indomethacin là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid indolacetic. Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, indomethacin có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm và ức chế kết tập tiểu cầu. ...
13p daudam 15-05-2011 113 6 Download
-
Tên chung quốc tế: Acetylsalicylic acid. Mã ATC: A01A D05, B01A C06, N02B A01. Loại thuốc: Thuốc giảm đau salicylat; thuốc hạ sốt; thuốc chống viêm không steroid; thuốc ức chế kết tập tiểu cầu. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 325 mg, 500 mg, 650 mg. Viên nén nhai được: 75 mg, 81 mg. Viên nén giải phóng chậm (viên bao tan trong ruột): 81 mg, 162 mg, 165 mg, 325 mg, 500 mg, 650 mg, 975 mg. Viên nén bao phim: 325 mg, 500 mg. D ...
11p google111 12-05-2011 77 5 Download
-
Loãng xương: thuốc và cách dùng Kỳ II Hiệu quả của các biphosphonat Biphosphonat có khung cấu tạo chung P-C-P. Có 3 nhóm: dẫn chất ankyl biphosphonat (như etidronat), dẫn chất amino biphosphonat (như alendronat), dẫn chất có chuỗi bên cấu tạo vòng (như risedronat). Về hiệu lực Biphosphonat gắn kết vào xương, rồi phóng thích rất chậm, làm giảm sự tập trung hoạt động của các hủy cốt bào (tế bào hủy xương) đồng thời ngăn hiện tượng prenyl hóa, ngăn tín hiệu tổ chức sắp xếp bờ nham nhở và bào quan hủy xương (ức chế hủy xương). Dùng 10...
4p cunnaunho 04-01-2011 120 4 Download
-
BERLIN CHEMIE c/o SAGOPHA viên nén tan trong ruột 50 mg : vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ. THÀNH PHẦN cho 1 viên Diclofénac sodique 50 mg DƯỢC LỰC Diclofénac là một thuốc kháng viêm không stéroide thuộc dẫn xuất của acide phénylacétique, nhóm acide carboxylique vòng có các tác động : - Kháng viêm, giảm đau, hạ sốt. - Ức chế tổng hợp prostaglandine. - Ức chế kết tập tiểu cầu. DƯỢC ĐỘNG HỌC Các thông số dược động học không thay đổi theo tuổi. Hấp thu : Diclofénac được nhanh chóng hấp thu hoàn toàn qua đường uống. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được là...
5p thaythuocvn 28-10-2010 84 4 Download
-
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) như omeprazol, lanzoprazol, pantoprazol, rabeprazol esomeprazol được dùng khá rộng rãi cho người viêm loét dạ dày, hội chứng mạch vành. Tuy nhiên, khi sử dụng chúng có nhiều tác dụng phụ và những tương tác bất lợi khi dùng cùng với các thuốc khác.... Sau hội chứng mạch vành cấp (HCMVC), người bệnh được cho dùng thuốc kháng tập kết tiểu cầu (aspirin, clopidogrel) và thường cho dùng thêm PPI, nhằm giảm nguy cơ xuất huyết tiêu hóa do dùng liệu pháp kháng tập kết tiểu cầu. Trong một nghiên cứu hồi cứu thuần...
5p dekhihocgioi 21-07-2010 561 53 Download