Vị thuốc kê huyết đằng
-
Trong các liệu pháp miễn dịch phòng chống bệnh truyền nhiễm, bên cạnh vai trò của vaccin, nhân loại đánh giá cao tác dụng của kháng huyết thanh (KHT) vì tính kịp thời của nó. Cả 2 biện pháp trên đã giúp giảm đáng kể số ca tử vong do các bệnh truyền nhiễm trong 2 thế kỷ qua. Những KHT đầu tiên ra đời vào năm 1890 do các tác giả Von Behring, Kitazato, Challou - Roux và Martin đề xuất, gồm 2 loại để chữa trị bệnh bạch hầu và uốn ván. ...
10p chupchupnp 19-06-2013 63 5 Download
-
- Rau má có tên khoa học là Centella asiatica (L.) (Tích tuyết thảo ), thuộc loại thân bò, - Rau má có vị đắng, hơi ngọt, tính bình, vào Can, Tỳ Vị có tác dụng dưỡng âm, thanh nhiệt, nhuận gan, giải độc, lợi tiểu. - Rau má thường dùng để làm thuốc bổ dưỡng, sát trùng, chữa thổ huyết, tả lỵ, khí hư, bạch đới, mụn nhọt, rôm sẩy.
30p toantien_kt 14-01-2013 308 39 Download
-
Các loại thức ăn giàu vitamin K, trái cây thuộc họ cam quýt có thể làm giảm công dụng của thuốc, không dùng chung với thuốc kháng viêm hoặc aspirin. Rễ cam thảo làm tăng huyết áp. Nước bưởi ép là một đưa ra một số ví dụ về sự phản trong những thức ăn kỵ ứng có hại giữa thức ăn với với một số thuốc. Ảnh thuốc. minh họa. Nước ép bưởi có thể làm tăng đáng kể sự hấp thu của thuốc trong cơ thể. Có hai nhóm thuốc đặc biệt lưu ý không nên dùng kèm...
3p nkt_bibo36 12-01-2012 70 7 Download
-
Huyết rồng hay còn gọi là kê huyết đằng, cây dây máu, người Thái vùng Tây Bắc gọi là cây bổ máu. Cây thường gặp trong các rừng, dọc theo các sông suối trên đất có cát. Là loại dây leo nhánh hình trụ, có lông mềm, về sau nhẵn. Lá kép 3 lá chét, lá kèm nhỏ dễ rụng. Hoa thành chuỳ có lông, 10 - 20cm, cuống hoa nhỏ có lông, 3mm, đài có lông với các thuỳ hình tam giác tù, tràng hoa màu tía. Quả đậu hình lưỡi liềm, có lông nhung. Thu hái dây quanh...
4p nkt_bibo29 02-01-2012 76 5 Download
-
Mùa hanh khô đã đến, làn da của nhiều chị em thường bị mốc, nứt nẻ rất khó chịu. Dùng mỹ phẩm lâu dài sẽ có nhiều tác dụng phụ, lại tốn kém tiền bạc. Làm thế nào để chăm sóc cho làn da luôn tươi mềm lại kinh tế là mong muốn của rất nhiều chị em. Xin giới thiệu 4 bài thuốc Đông y làm đẹp da lại tốt cho cơ thể trong mùa đông để chị em tham khảo áp dụng. Bài 1: cát cánh 12g, mạch môn 16g, kê huyết đằng 12g, cỏ mực 16g, hà...
3p nkt_bibo29 02-01-2012 83 10 Download
-
Tên thuốc: Radix Rubiae Tên khoa học: Rubia cordifolia L. Bộ phận dùng: Rễ. Tính vị: Vị đắng, tính lạnh. Quy kinh: Vào kinh Tâm, Can. Tác dụng: Lương huyết, chỉ huyết; Hoạt huyết, hóa ứ. Chủ trị: Dùng sống thì hành huyết, hoạt huyết, sao thành than có thể cầm máu · Xuất huyết do nhiệt bức huyết vong hành: Thiến thảo với Ðại kế, Tiểu kế và Trắc bá diệp. · Bế kinh do huyết ứ. Thiến thảo với Ðương qui, Xuyên khung và Hương phụ. · Huyết ứ và đau do ngoại thương: Thiến thảo với...
4p abcdef_39 20-10-2011 85 4 Download
-
Tên thuốc: Radix Sargentodoxae. Tên khoa học: Sargentodoxa cuneata (Oliv.) Rehd.et Wils. Họ Huyết Đằng (Sargentodoxceae) Bộ phận dùng: dây. Vỏ mịn vàng, khi tươi cắt thấy chảy nước nhựa đỏ như máu, khi khô có nhiều vòng đen (do nhựa khô). Dùng thứ dây to, chắc, không mốc là tốt. Còn dùng Dây máu heo, dây tròn giữa có lỗ, chung quanh !ấm tấm. Tính vị: vị đắng, chát, tính bình. Quy kinh: vào kinh Can và Tâm. Tác dụng: thuốc bổ khí huyết. Chủ trị: trị các bệnh hư lao, đau mỏi trong khớp xương. Trị di tinh,...
4p abcdef_38 20-10-2011 82 6 Download
-
Xây dựng mô hình chảy máu não trên chuột nhắt với tổn thương được lượng hóa bằng hành vi, lượng nước trong não và tiêu bản học. Truyền 0,5 µL nước muối sinh lý chứa collagenase vào vùng đích nhân bèo cho chuột nhắt trưởng thành. Sau 24 - 48 giờ, các rối loạn vận động xuất hiện và phù não ngày càng tăng. Sử dụng mô hình này để thử nghiệm tác dụng điều trị của “An cung ngưu hoàng hoàn” trong giai đoạn cấp từ ngày 1 đến ngày 3. Kết quả cho thấy sự tăng đáng kể...
26p bupbelen 09-09-2011 102 9 Download
-
Thể thấp nhiệt bế ư Pháp trị: thanh lợi thấp nhiệt, sơ kinh thông lạc. ư Bai thuốc điều trị: Tam diệu hoan gia giảm (gồm: thương truật 10g, hoang bá 6g, ngưu tất 10g, hải phong đằng 10g, kê huyết đằng 10g, địa long 6g, khương hoang 9g, phòng kỷ 10g, nhũ hương 6g). 463 Copyright@Ministry Of Health Phân tích bai thuốc: Vị thuốc Tác dụng Vai trò của các vị thuốc Thương truật Cay, đắng, ấm vao tỳ vị: kiện tỳ, táo thấp, phát hãn Quân Hoang bá Đắng, han, vao thận, bang quang: trừ hỏa độc, tư...
9p bichtram859 17-05-2011 76 4 Download
-
Bài thuốc chữa nhiệt miệng từ củ cải trắng Củ cải dùng làm rau ăn, có thể chế biến thành nhiều món ăn như luộc, kho với thịt, cá, làm dưa... rất ngon miệng. Ngoài ra, với vị cay, tính lạnh, củ cải còn là một vị thuốc. Củ cải trắng Củ cải giảm huyết áp Ăn củ cải chữa nhiều bệnh Củ cải trắng chứa 92% nước; 1,5% protit; 3,7% gluxit; 1,8 celluloz. Lá và ngọn chứa tinh dầu và một lượng đáng kể vitamin A và C....
5p maicon2525 05-05-2011 122 9 Download
-
Vi khuẩn lậu (Neisseria gonorrhoeae) là tác nhân gây nên bệnh lậu. Ngoài gây bệnh ở đường sinh dục - tiết niệu, vi khuẩn lậu còn có thể gây bệnh cho một số cơ quan khác trong cơ thể như viêm kết mạc mắt, thấp khớp, viêm họng, đôi khi có thể gây nhiễm khuẩn huyết. Tỷ lệ mắc bệnh lậu đường sinh dục - tiết niệu tương đối cao, tuy vậy hiện nay việc điều trị lậu còn gặp khá nhiều phiền toái do một số nguyên nhân khác nhau nhưng đáng kể nhất là vi khuẩn lậu...
7p nganluong111 18-04-2011 71 5 Download
-
KÊ HUYẾT ĐẰNG (鸡血藤) Caulis Sargentodoxae, Caulis Mucunae, Caulis Milletiae Tên khác: Cây máu gà. Nguồn gốc: Hiện nay, dược liệu mang tên Kê huyết đằng với cùng công dụng có nhiều loài lấy từ một số chi thuôc những họ khác nhau như: Thân phơi sấy khô của cây Huyết đằng (Sargentodoxa cuneata (Oliv.) Rehd et Wils.), họ Đại huyết đằng (Sargentodoxaceae) hoặc một số loài thuộc họ Đậu (Fabaceae) như Mucuna birwoodiana Tutcher, Milletia nitida Benth, Milletia dielsiana Harms. ...
4p quadau_haudau 16-04-2011 164 11 Download
-
Tên thuốc: Herba leonuri Tên khoa học: Leonurus heterophyllus Su Họ hoa môi (Lamiaceace) Bộ phận dùng: cả cây (thân, lá, hoa, bột). Dùng thứ cây có thân cành vuông, có nhiều lá, sắp ra hoa, dài độ 20 40cm kể từ ngọn trở xuống thì tốt nhất, nói chung phải khô, nhiều lá, không mốc, vụn nát. Tính vị: vị cay, hơi đắng, tính hàn. Quy kinh: : vào kinh Can và Tâm bào. Tác dụng: thuốc hoạt huyết, thông kinh, sáng mắt, ích tinh. Chủ trị: Dùng hột (Sung úy tử:) trị phong nhiệt nhiễm vào huyết, điều kinh....
4p congan1209 08-01-2011 69 4 Download
-
Các chuyên gia tim mạch ở nước ta cho rằng bệnh cao huyết áp (HA) đang ở mức báo động, tình hình cũng giống như ở nhiều nước công nghiệp phát triển trên thế giới. Bệnh nhân cao HA được thầy thuốc cho dùng các nhóm thuốc khác nhau dựa trên giai đoạn phát triển của bệnh, tuổi, bệnh phối hợp… Do giá thuốc khác nhau nên nhiều thầy thuốc có xu hướng kê những thuốc mà bệnh nhân có khả năng mua, vì vậy những nhóm thuốc chống cao HA được sử dụng nhiều nhất bao gồm: (Xin nhớ...
5p downy_quyenru 06-01-2011 167 20 Download
-
Tên Khác: Thuyêt đằng, Hoạt huyết đằng, Đại Hoạt Đằng (Biệt Lục), Hồng Đằng (Bản Thảo Cương Mục), Huyết Phong Đằng (Trung Dược Chí), Mã Nhung Đằng, Tử Ngạnh Đằng (Vân Nam Tư Mao Trung Thảo Dược Tuyển), Trư Huyết Đằng, Cửu Tằng Phong (Quảng Tây Dược Vật Danh Lục), Hồng Ddăngf, Hoạt Huyết Đằng (Vân Nam Dược Dụng Thực Vật Danh Lục), Đại Huyết Đằng, Huyết Phong (Quảng Đông Dược Chí), Huyết Long Đằng, Ngũ Tằng Huyết, Quá Chương Long (Quảng Tây Dược Chí), Huyết Đằng, Dây Máu Người (Dược Liệu Việt Nam). ...
7p downy_quyenru 06-01-2011 135 7 Download
-
BẠCH HOA THẢO (CỎ CỨT HEO) Tên khoa học: Ageratum conyzoides L. Họ cúc Asteraceae. Tên gọi khác: Cỏ cứt lợn, cỏ hôi, cỏ cứt heo, bạch hoa xú thảo, thắng hồng kế . Phân bố: Mọc hoang khắp nơi. Thu hái và chế biến: Hái lá vào mùa hạ, thu, loại bỏ tạp chất, dùng tươi hay phơi khô. Tính năng: Vị hơi đắng tính mát, có tác dụng khu phong thanh nhiệt, chỉ huyết, tiêu thũng chỉ dưỡng. Liều dùng: 15 - 30 g. Dùng ngoài lượng vừa đủ. NGHIỆM PHƯƠNG: Chữa nấm ở tay: - Bài...
5p concopme 28-12-2010 162 46 Download
-
Biện chứng đông y: Thấp nhiệt rót xuống. Cách trị: Thanh nhiệt táo thấp. Đơn thuốc: Gia vị tam diệu thang. Công thức: Thương truật 15g, Hoàng bá 12g, Dĩ nhân 30g, Ngưu tất 12g, Mộc qua 12g, Thanh đại 6g, Hoạt thạch 15g, Tri mẫu 9g, Kê huyết đằng 30g, Đương qui 15g, Xích thược 15g, Tì giải 12g. Sắc uống, mỗi ngày 1 thang. Hiệu quả lâm sàng: Trịnh XX, nam, 45 tuổi. Ngày 11-1-1974 sơ chẩn. Mắc bệnh từ 1959 đến nay đã 15 nǎm, lúc đầu ở khớp ngón cái chân phải sưng tấy đỏ, nóng đau, sau dần dần...
5p decogel_decogel 25-11-2010 118 6 Download
-
Thấp nhiệt tẩm dâm (thời kỳ liệt mềm thể tủy sống). Không sốt (nhiệt giảm), đột nhiên tứ chi không cử động, cảm giác mất, cân mạch giãn mềm, ngực tức, bụng đầy, ăn kém, không muốn ăn, cơ phu khô táo, 2 chi dưới phù nề; tiểu tiện bất lợi hoặc thất cấm; lưỡi đỏ rêu vàng nhờn; mạch hoạt sác. - Pháp điều trị: Thanh lợi thấp nhiệt - lợi thủy thông lạc. - Phương thuốc: “Tam diệu tán” gia vị. Thương truật Ngưu tất 12g 15g Hoàng bá 12g Sinh ý dĩ nhân 20g Tỳ giải Kê huyết đằng 10g Địa long Xích thược 10g 15g 10g Trạch tả 10g Cam thảo 6g. Qui 10g -...
5p vienthuocdo 23-11-2010 82 8 Download
-
Biện chứng đông y: Tì khí khuy tồn lâu ngày, khí huyết cực hư, nguyên dương muốn thoát. Cách trị: ích khí dưỡng huyết, ôn thận trợ dương. Đơn thuốc: ích khí dưỡng huyết cứu thoát thang gia vị. Công thức: Toan táo nhân (sao) 36g, Hà thủ ô (chế) 9g, Ngọc trúc 9g, Phụ tử (chín) 12g, Thỏ ti tử (sống) 24g, Hoàng kỳ (chích) 12g, Bạch truật (sao) 15g, Qui thân 9g. Đan sâm 12g, Bá tử nhân 12g, Sa nhân 9g, ích trí nhân 9g, Phúc bồn tử 12g, Kê huyết đằng 9g, Trúc nhự 9g, Hồng...
5p vienthuocdo 23-11-2010 84 3 Download
-
Thuốc nam chữa đau nhức Khi bị đau nhức, nhất là vết bầm tím, ứ huyết, đau cơ, đau mình, nhức mỏi chân tay, ta có thể tận dụng những cây cỏ và động vật sống tự nhiên để trị bệnh dưới nhiều hình thức. Dùng trong Dạng thuốc nước: - Tang ký sinh, dây chiều, kê huyết đằng, đan sâm, xích thược, thục địa, thổ phục linh, thiên niên kiện, độc hoạt, khương hoạt, đỗ trọng, mỗi vị 12g; ngưu tất 10g; đảng sâm 20g; hoài sơn 16g; nhục quế 6g. Tất cả thái nhỏ, phơi khô, sắc với 400ml...
3p yeuchongnhieu 23-11-2010 175 20 Download