intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Rủi ro trong kinh doanh và đầu tư

Chia sẻ: Nguyen Phuong | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:23

162
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Rủi ro trong kinh doanh và đầu tư" trình bày tổng quan về rủi ro, phân loại rủi ro, rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống, đo lường rủi ro,... Với các bạn chuyên ngành Tài chính ngân hàng thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Rủi ro trong kinh doanh và đầu tư

  1. BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ­­­­­­­­­­          QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH  NGHIỆP II Đề tài RỦI RO TRONG KINH DOANH  VÀ ĐẦU TƯ                                          GVHD   :  Th.S Nguyễn  Phú Quốc
  2. GVHD: Th.S Nguyễn Phú Quốc                                                         Nhóm thực hiện    :  Nhóm 4                                                                                                            TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 10/2015 DANH SÁCH NHÓM 4: 1. Nguyễn Thanh Nhã (NT) 2. Nguyễn Thị Thùy Linh 3. Nguyễn Phúc Bảo Hoàng 4. Nguyễn Thị Soan 5. Hoàng Thị Nụ I.  Tổng quan về rủi ro   Có  nhiều khái niệm về rủi ro, có thể kể đến như: Rủi ro là tình huống trong đầu tư hay trong kinh doanh mà tại đó những  sự cố không tốt đẹp xảy ra gây thua lỗ. Rủi ro là khả năng xuất hiện các khoản thiệt hại. Rủi ro là sự chênh lệch giữa lợi nhuận kì vọng với lợi nhuận thực tế.  Chúng ta chủ yếu là đề cập đến vấn đề tài chính nên chúng ta sẽ dùng khái   niệm: Rủi ro là sự  bất  ổn về  hoạt động kinh doanh và đầu tư  của doanh nghiệp.   Bất ổn là bản chất của rủi ro và bất ổn có nghĩa là không chắc chắn, không ổn   định hay thay đổi. II.  Phân loại rủi ro       Tùy vào những tiêu thức lựa chọn, có thể có các loại rủi ro như sau:
  3. GVHD: Th.S Nguyễn Phú Quốc ­   Rủi ro thuần túy: là rủi ro đưa đến tổn thất và thiệt hại khi xảy ra tai   nạn. ­  Rủi ro dự đoán: là loại rủi ro có thể đưa đếnkết quả có thể xấu đi hoặc  có thể sẽ tốt hơn so với điều kiện bình thường. ­  Rủi ro hệ thống (systematic risk): rủi ro ảnh hưởng đến nhiều tài sản. ­  Rủi ro phi hệ thống (unsystematic risk): rủi ro chỉ  ảnh hưởng đến 1 hoặc  1 nhóm tài sản nhỏ. ­  Rủi ro kinh doanh: rủi ro do biến động thị  trường làm  ảnh hưởng  đến doanh thu, tác động tới Ebit của doanh nghiệp. ­   Rủi ro tài chính: rủi ro do quyết định tài trợ  của người quản lí doanh  nghiệp làm ảnh hưởng đến thu nhập của cổ đông.                     Trong nền kinh tế thị trường, rủi ro có quan hệ mật thiết với lợi nhuận. Nơi   nào có rủi ro cao hơn nơi đó hứa hẹn có lợi nhuận cao và ngược lại. Vì vậy nhà   đầu tư lo sợ rủi ro nhưng không ngại rủi ro.        Mục tiêu của nhà đầu tư  là tìm kiếm lợi nhuận tối đa với mức đầu tư  tối  thiểu. Tuy nhiên mục tiêu này không dễ dàng đạt được trong  môi trường cạnh  tranh.  Vì vậy nhà đầu tư  thường chấp nhận mục tiêu tối đa hóa lợi   nhuận với mức rủi ro chấp nhận được. III.  Rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống.  III.1) Rủi ro hệ thống 1.a.  Khái niệm :              Rủi ro hệ  thống (systematic risk): rủi ro do s ự biến động của chứng   khoán hay của danh mục đầu tư  do sự  thay đổi lợi nhuận trên thị  trường nói  chung gây ra bởi các yếu tố  như  tình hình nền kinh tế, cải tổ  chính sách,  thuế… 1.b.  Đặc điểm:          ­ Rủi ro hệ thống là rủi ro ảnh hưởng đến nhiều tài sản. Một rủi ro hệ  thống tác động lên một lượng lớn tài sản, mỗi lần như thế sẽ làm cho tài sản  tăng lên nhiều hơn hoặc giảm đi đáng kể. Bởi vì các rủi ro hệ  thống  ảnh   hưởng đến toàn bộ  thị trường, đôi lúc, chúng cũng được gọi là các rủi ro thị  trường (market risk)          ­ Một rủi ro hệ thống  ảnh hưởng gần như tất cả các tài sản ở  mức độ 
  4. GVHD: Th.S Nguyễn Phú Quốc nào. Kết quả  là, dù có bao nhiêu tài sản chúng ta đưa vào một danh mục đầu   tư, rủi ro hệ thống không bị triệt tiêu hết          ­ Ví dụ: mọi bất ổn về điều kiện kinh tế chung (như GDP, mức lãi hoặc   lạm phát) đều là các ví dụ cho rủi ro hệ thống. Những tác nhân này ảnh hưởng  đến hầu hết các công ty tùy theo mức độ. Ví dụ, tăng trưởng ngoài dự  đoán,  hoặc bất ngờ, trong khi lạm phát ảnh hưởng lớn đến tiền lương và giá cả  về  các mặt hàng cung cấp cho công ty, nó tác động đến giá trị  tài sản mà công ty  sở hữu, và nó cũng ảnh hưởng đến giá cả các mặt hàng của công ty bán. Dưới  tác động của chúng, hầu hết công ty nào cũng dễ  bị  chịu  ảnh hưởng, và đó  chính là bản chất nội tại của rủi ro hệ thống. ­ Đa dạng hóa (phân tán đầu tư)   không làm giảm thiểu được rủi ro hệ  thống.         ­ Rủi ro hệ thống được đo lường bằng hệ số Bê­ ta.  Hệ số Bê­ta cho biết   mức độ tác động của rủi ro hệ thống. III.2) Rủi ro phi hệ thống III.3)  Khái niệm :                 Rủi ro phi hệ thống( unsystematic risk): r ủi ro x ảy ra đối với một   công ty hay một ngành kinh doanh nào đó, nó độc lập với các yếu tố  như kinh   tế, chính trị hay những yếu tố mà ảnh hưởng đến toàn bộ các chứng khoán có  tính chất toàn hệ thống. 3.a.  Đặc điểm:               ­Một rủi ro phi hệ thống chỉ  ảnh h ưởng đến một hoặc một nhóm nhỏ  tài sản. Bởi vì các rủi ro này chỉ   ảnh hưởng đến cá nhân công ty đó hoặc tài   sản của nó, đôi khi, nó cũng được sử dụng đồng nghĩa với unique hoặc asset­ specific risks (rủi ro đặc biệt của tài sản).              ­ Rủi ro phi hệ thống có thể được loại bỏ hầu như không cần bỏ ra chi   phí (bằng việc đa dạng hóa), không có sự bù đắp cho việc chịu đựng nó .          ­ Rủi ro phi hệ thống cơ bản được loại bỏ bằng cách đa dạng hóa, do đó,  một danh mục đầu tư với nhiều tài sản hầu như không có rủi ro phi hệ thống.              ­Ví dụ, nếu tài sản được xem là cổ  phiếu của một công ty đơn lẻ, sự  phát hiện của các dự án NPV tích cực, chẳng hạn như các sản phẩm mới thành   công và những sáng kiến tiết kiệm chi phí sẽ có xu hướng tăng giá trị của các cổ  phiếu. những vụ Kiện bất ngờ, những vụ tai nạn công nghiệp, đình công, và các  sự  kiện tương tự sẽ có xu hướng giảm dòng tiền tương lai và do đó, làm giảm   giá trị cổ phiếu.       Nếu chúng ta chỉ giữ một cổ phiếu, giá trị đầu tư của chúng ta sẽ biến động   theo những sự kiện đặc biệt của công ty. Mặt khác, Nếu chúng ta giữ một danh   mục đầu tư  lớn, một số các cổ  phiếu trong danh mục đầu tư  sẽ  có giá trị  tăng 
  5. GVHD: Th.S Nguyễn Phú Quốc lên vì những sự kiện đặc biệt mang tính tích cực của công ty và một số sẽ có giá   trị giảm xuống vì các sự kiện tiêu cực.       Tuy nhiên, hiệu quả ròng trên tổng giá trị của danh mục đầu tư sẽ tương đối  nhỏ, vì những hiệu ứng này sẽ có xu hướng triệt tiêu lẫn nhau. Bây giờ chúng ta  thấy tại sao một số sự thay đổi liên quan đến tài sản cá nhân lại bị loại trừ bằng   sự  đa dạng hóa. Khi chúng ta kết hợp tài sản vào danh mục đầu tư  ( duy nhất   hoặc phi hệ thống), thì những sự kiện­tích cực hay tiêu cực­ có xu hướng "quét  sạch" khi chúng ta có nhiều hơn một vài tài sản. IV.  Đo lường rủi ro  Lợi nhuận của doanh nghiệp thường phụ thuộc rất nhiều vào tình trạng kinh  tế: khủng hoảng,bình thường, phát triển.Vì vậy cần xác định xác suất lợi nhuận   có thể đạt được trong từng điều kiện.  Rủi ro là kết quả kinh doanh không được  ổn định. Do đó đánh giá rủi ro là  đánh giá về sự biến động của hoạt động kinh doanh so với một kết quả có tính   ổn định hợp lí nào đó. Chúng ta có thể dùng các chỉ tiêu sau để tính toán: IV.1) Xác định độ lệch tiêu chuẩn: 1.a.  Đo lường rủi ro trong quá khứ   Phương sai:                                                                 Với E(R) : tỷ suất lợi tức kì vọng của chứng khoán Pi : Xác suất xảy ra trạng thái i Ri : tỷ suất lợi tức của chứng khoán ở trạng thái i  Độ lệch:  Độ lệch càng lớn thì rủi ro càng cao và ngược lại.  Độ lệch bằng 0 thì không có rủi ro.   Ví dụ:  Năm Tỷ suất lợi tức 2000 30% 2001 35% 2002 25% 2003 40%
  6. GVHD: Th.S Nguyễn Phú Quốc 2004 30% Ta tính được:  Tỷ suất lợi tức kì vọng E(R) =  = 0.32  Phương sai:    = 0.00325  Độ lệch chuẩn: =  =  149.66 1.b.  Số liệu của biến cố theo xác suất:   Phương sai:         Với  Độ lệch chuẩn: Ví dụ: Điều kiện Xác suất Tỷ suất lợi tức Khủng hoảng 0.15 0.2 Bình thường 0.15 ­0.2 Phát triển 0.7 0.1  Tỷ suất lợi tức kì vọng:          E(R)=0.15 x 0.2 + 0.15 x (­0.2)+ 0.6 x 0.1 = 0.07  Phương sai:  Độ lệch chuẩn:                                               = 0.2546            Để  đánh giá mức độ  rủi ro của các phương án đầu tư  có cùng kì vọng   toán học, chúng ta có thể dùng độ lệch chuẩn. Phương án nào có độ lệch chuẩn   lớn hơn thì phương án đó có rủi ro cao hơn.
  7. GVHD: Th.S Nguyễn Phú Quốc           Để đánh gía mức độ rủi ro của các phương án đầu tư có kì vọng toán học   khác nhau, chúng ta dùng hệ  số biện động. Phương án nào có hệ  số  biện động  cao hơn thì phương án đó nhiều rủi ro hơn. Hệ số biến động được tính bằng công thức: : độ lệch chuẩn : tỷ suất lợi tức kì vọng :càng lớn thì rủi ro càng cao và ngược lại. Ví dụ: Xét 2 dự án đầu tư A và B: Phương án A Phương án B Tỷ suất lợi tức mong đợi 75% 55% Độ lệch tiêu chuẩn 35% 40% Ta lần lượt tính hệ số biện động của từng phương án:      Do > tức là phương án B rủi ro cao hơn phương án A nên ta chọn phương án   A. IV.2) Xác định hệ số Bê­ta:               Hệ số Bê­ta dùng để đo lường rủi ro hệ thống  COV(Ri,): Hiệp phương sai giữa tỉ suất lợi tức chứng khoán i và tỉ  suất   lợi tức của thị trường.  : Phương sai của tỉ suất sinh lợi thị trường  : cho biết khuynh hướng và mức độ  biến động của một chứng khoán đối   với sự biến động của thị trường: + = 1 chứng khoán đó dao động cùng với dao động của thị trường + 1 chứng khoán đó thay đổi nhiều hơn mức thay đổi của thị trường  Hệ số Bê­ta càng cao thì rủi ro càng cao và ngược lại. Bảng 1: Các hệ số beta ước tính cho các cổ phiếu của một số công ty nổi tiếng
  8. GVHD: Th.S Nguyễn Phú Quốc Beta Coefficient (β) Kroger Co 0.29 Coca cola 0.58 3M 0.82 Microsoft 1.00 Google 1.08 Ebay 1.52 Abercrombie & Fitch 1.68 Bon­ton Stores, Inc 2.74        Xếp hạng các beta trong Bảng 13.8 là tượng trưng cho cổ phiếu của các tập  đoàn lớn của Mỹ.         Như vậy, từ Bảng 1, một nhà đầu tư mua cổ phần trong Coca­Cola, với beta  là 0,58, sẽ  kỳ  vọng kiếm được ít hơn so với một nhà đầu tư  mua cổ  phiếu tại   eBay, với beta khoảng 1,52. V.V   ận dụng rủi ro trong tài chính doanh nghiệp  V.1) Rui ro tài chính ̉ 1.a.  Rủi ro cua d ̉ ự an đâu t ́ ̀ ư trong san xuât kinh doanh ̉ ́   ̀ ư luôn chứa đựng những rui ro b Đâu t ̉ ởi le đâu t ̃ ̀ ư la bo tiên ra trong hiên tai đê ̀ ̉ ̀ ̣ ̣ ̉  nhăm tim kiêm tiên trong t ̀ ̀ ́ ̀ ương lai va kêt qua co thê rât tôt nh ̀ ́ ̉ ́ ̉ ́ ́ ưng cung co thê la ̃ ́ ̉ ̀  ́ ́ ́ ́ ́ ̉ ̀ ̣ ́ ̉ rât xâu. Do đo, đanh gia rui ro trong điêu kiên co rui ro luôn la cân thiêt b ̀ ̀ ́ ởi vi qua ̀   ́ ́ ̉ đo co thê ngăn ng ừa nhưng tôn thât do rui ro gây ra va phat huy nh ̃ ̉ ́ ̉ ̀ ́ ưng măt tich ̃ ̣ ́   cực khi ma c ̀ ơ hôi đem đên. ̣ ́ a1. Rủi ro thị trường: 
  9. GVHD: Th.S Nguyễn Phú Quốc        Giá cả cổ phiếu có thể dao động mạnh trong một khoảng thời gian ngắn   mặc dù thu nhập của công ty vẫn không thay đổi. Nguyên nhân của nó có thể  rất khác nhau nhưng phụ  thuộc chủ  yếu vào  cách nhìn  nhận của  các  nhà  đầu tư  về  các loại cổ   phiếu nói chung hay về  một nhóm các cổ  phiếu nói   riêng. Những thay đổi trong mức sinh lời đối với phần lớn các loại cổ phiếu   thường chủ yếu là do sự hy vọng của các nhà đầu tư vào nó thay đổi và gọi  là rủi ro thị  trường. Rủi ro thị trường xuất hiện do có những phản  ứng của  các nhà đầu tư đối với những sự kiện hữu hình hay vô hình. Sự chờ đợi đối   với chiều hướng sụt giảm lợi nhuận của các công ty nói chung có thể  là   nguyên nhân làm cho phần lớn các loại cổ phiếu thường bị giảm giá. Các nhà   đầu tư thường phản  ứng dựa trên cơ sở các sự kiện thực, hữu hình như  các   sự  kiện kinh tế, chính trị, xã hội còn các sự  kiện vô hình là các sự  kiện nảy  sinh do yếu tố  tâm lý của thị  trường. Rủi ro thị trường thường xuất phát từ  những sự kiện hữu hình, nhưng do tâm lý không vững vàng của các nhà đầu  tư  nên họ  hay có phản   ứng vượt quá các sự  kiện đó. Những  sự  sút giảm   đầu  tiên trên  thị trường là nguyên nhân gây sợ hãi đối với các nhà đầu tư và  họ  sẽ  cố  gắng rút vốn và sau đó kéo theonhững phản  ứng dây chuyền làm   tăng vọt số lượng bán, giá cả chứng khoán sẽ rơi xuống thấp so với giá trị cơ  sở. a.2. Rủi ro lãi suất:         Rủi ro  lãi suất nói đến sự  không ổn định trong giá trị  thị  trường và số  tiền thu nhập trong tương lai, nguyên nhân là dao động trong mứclãi suất  chung.Nguyên nhân cốt lõi của rủi ro lãi suất là sự lên xuống của lãi suất Trái  phiếu Chính phủ,khi đó sẽ có sự thay đổi trong mức sinh lời kỳ vọng của các  loại chứng khoán khác, đó là các loại cổ  phiếu và trái phiếu công ty.   Nói   cách  khác,  chi phí vay vốn đối  với các loại chứng khoán không  rủi  ro thay  đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi về  chi phí vay vốn của các loại chứng khoán có  rủi ro. a.3 Rủi ro sức mua:         Rủi ro thị trường và rủi ro lãi suất có thể đưc định nghĩa là những biến  cố về số tiền thu được hiện nay của nhà đầu tư. Rủi ro sức mua là biến cố  của sức mua của đồng tiền  thu  được.  Rủi ro  sức  mua  là  tác  động  của   lạm  phát  đối  với  khoản  đầu  tư, biến động giá càng cao thì rủi ro sức mua  càng tăng nếu nhà đầu tư không tính toán lạm phát vào thu nhập kỳ vọng.
  10. GVHD: Th.S Nguyễn Phú Quốc       Trong đâu t ̀ ư dai han khi thâm đinh d ̀ ̣ ̉ ̣ ự an trong điêu kiên co rui ro thi nh ́ ̀ ̣ ́ ̉ ̀ ưng ̃   ̉ ̉ ̣ tiêu chuân thâm đinh cân phai co s ̀ ̉ ́ ự điêu chinh lam sao cho phu h ̀ ̉ ̀ ̀ ợp vơi cac m ́ ́ ưć   ̣ ̉ ́ ̉ đô cua cac rui ro khac nhau. ́ ̣ ́  Môt sô tiêu chuân thâm đinh d ̉ ̉ ̣ ự an đâu t ́ ̀ ư (Phô biên va th ̉ ́ ̀ ường được sử  ̣ dung) ̉ Theo tiêu chuân hiên gia thuân ­ NPV: ̣ ́ ̀ ̀ ̉ + Điêu chinh lai suât: ̃ ́       Dự an đâu t ́ ̀ ư nhiêu rui ro thi lai suât s ̀ ̉ ̀ ̃ ́ ử dung vôn đâu t ̣ ́ ̀ ư phai cao h̉ ơn dự ań   ̀ ư it rui ro đâu t ́ ̉ ̉ + Điêu chinh dong thu nhâp ̀ ̀ ̣      Dự an đâu t ́ ̀ ư nhiêu rui ro thi dong thu nhâp cua đâu t ̀ ̉ ̀ ̀ ̣ ̉ ̀ ư phai điêu chinh ha thâp ̉ ̀ ̉ ̣ ́  ̣ ́ ̀ theo hê sô điêu chinh, con d ̉ ̀ ự an it rui ro thi không co s ́ ́ ̉ ̀ ́ ự điêu chinh. ̀ ̉ ̉ ̉ ̣ ̣ Theo tiêu chuân ty suât thu nhâp nôi bô ­  IRR (Interal Rate of Return):  ́ ̣         Dự an nhiêu rui ro đoi hoi phai co IRR cao h ́ ̀ ̉ ̀ ̉ ̉ ́ ơn dự an it rui ro ́ ́ ̉ Theo tiêu chuân chi sô sinh l ̉ ̉ ́ ợi – PI (Profitable Index):       Dự an đâu t ́ ̀ ư nhiêu rui ro đoi hoi PI cao h ̀ ̉ ̀ ̉ ơn dự an it rui ro ́ ́ ̉       PI được đinh nghia nh ̣ ̃ ư la gia tri hiên tai cua dong tiên so v ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ ̀ ơi chi phi đâu t ́ ́ ̀ ư  ban đâù Trong trương h ̀ ợp cac d ́ ự an đôc lâp lân nhau ́ ̣ ̣ ̃ PI >1: Châp nhân d́ ̣ ự an ́ PI1 va PI max : Chon d ̀ ̣ ự ań Tiêu chuân th ̉ ơi gian thu hôi vôn – PP (PayBack Period) ̀ ̀ ́       Thơi gian thu hôi vôn cang dai thi m ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ức đô rui ro cang l ̣ ̉ ̀ ớn ̣ ̉ ̣  Môt giai phap quan trong nhăm han chê rui ro trong đâu t ́ ̀ ̣ ́ ̉ ̀ ư:  Phân tich đô nhay cua d ́ ̣ ̣ ̉ ự an đâu t ́ ̀ ư ̣ ̣ ̀ ̣  Phân tich đô nhay la phân chia liên tuc cho môi biên sô môt vai gia tri t ́ ̃ ́ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ương  ứng vơi cac gia thuyêt trong tinh huông xâu, tôt hoăc trung binh. Rôi phân ́ ́ ̉ ́ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̀   ́ ̣ ̉ tich tac đông cua cac thay đôi nay đôi v ́ ́ ̉ ̀ ́ ới NPV. ́ ̣ Vi du        Công ty X co d ́ ự an v ́ ơi vôn đâu t ́ ́ ̀ ư la 100.000.000đ, đ ̀ ời sông cua d ́ ̉ ự an la 10 ́ ̀   năm, thuê suât thuê TNDN la 30%, lai suât chiêt khâu 14%. Coi nh ́ ́ ́ ̀ ̃ ́ ́ ́ ư  vôn đâu t ́ ̀ ư  thu hôi không đang kê khi kêt thuc đâu t ̀ ́ ̉ ́ ́ ̀ ư. Môt vai sô liêu liên quan: ̣ ̀ ́ ̣       Công ty X co d ́ ự an v ́ ơi vôn đâu t ́ ́ ̀ ư la 100.000.000đ, đ ̀ ời sông cua d ́ ̉ ự an la 10 ́ ̀   năm, thuê suât thuê TNDN la 30%, lai suât chiêt khâu 14%. Coi nh ́ ́ ́ ̀ ̃ ́ ́ ́ ư  vôn đâu t ́ ̀ ư  thu hôi không đang kê khi kêt thuc đâu t ̀ ́ ̉ ́ ́ ̀ ư. Môt vai sô liêu liên quan: ̣ ̀ ́ ̣
  11. GVHD: Th.S Nguyễn Phú Quốc Xâú Trung Binh ̀ Tôt́ ̀ ơ thi tr Tâm c ̃ ̣ ương ̀ 254000 300000 350000 ̣ Thi phân công ty ̀ 25.5% 30% 35% ́ ́ ơn vị Gia ban đ 930 1000 1200 ́ ́ ơn vị Biên phi đ 690 600 550 ̣ ́ ưa kê ̉ 8000000 Đinh phi (ch 7000000 6000000 KH) ́ ̀ ̣    Xet trong điêu kiên trung binh ̀
  12. GVHD: Th.S Nguyễn Phú Quốc ̣ Đvt: triêu đông ̀  Khâu hao hang năm: 100/10=10 ́ ̀  Doanh thu: 300000 x 30% x 0.001 = 90  Biên phi: 300000 x 30% x 0.0006 = 54 ́ ́ ̣  Đinh phi: 7+10 = 17 ́  Lai rong : (90 – 54 ­17)x(1­30%) = 13.3 ̃ ̀ ̣  Thu nhâp: CF = 13.3 + 10 =23.3 ̣  Hiên gia thuân: NPV = 23.3 x  ́ ̀     ̉ ̣ ̉ ́ ́ ̣   Băng cach chi cho môt biên sô thay đôi tinh toan lai hiên gia thuân ̀ ́ ́ ́ ̣ ́ ̀ Mâu:̃ Trương h ̀ ợp tâm c ̀ ợ  thi tr ̣ ương tăng t ̀ ừ 30% lên 35% va cac biên sô khac ̀ ́ ́ ́ ́  không đôỉ  Lợi nhuân tr ̣ ước thê la: (0.001­0.0006)x300000x35% ­ 17 = 25 ́ ̀ ̣  Thu nhâp: CF = 25(1­30%) + 10 = 27.5 ̣  Hiên gia thuân : NPV = 27.5 x  ́ ̀ Tương tự ́ ̉ Ta co bang sau ̉ Chi tiêu CF NPV Xâú Tôt́ Xâu  ́ Tôt́
  13. GVHD: Th.S Nguyễn Phú Quốc ̀ ơ thi  Tâm c ̃ ̣ 19.44 27.5 1.3804 43.4432 trương ̀ ̣ Thi phân công ty ̀ 19.52 27.5 1.8186 43.4432 ́ ́ ơn vị Gi a ban đ 18.89 35.9 ­1.4676 87.2586 ́ ́ ơn vị Biên phi đ 17.63 26.45 ­8.0399 37.9663 ̣ Đinh phí 22.6 24 17.8842 25.1868 ̉ ́ ̉ ́ ́ ơn vi khi phân tich đô        Qua bang trên ta co thê thây 2 biên gia ban va biên phi đ ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ ́ ̣  ̣ ̀ ́ ́ ̉ nhay theo NPV lam NPV âm, điêu đo co thê khiên doanh nghiêp b ̀ ́ ̣ ị lô.̃ ̉ Tham khao: http://tailieu.tv/tai­lieu/cac­tieu­chuan­tham­dinh­du­an­dau­tu­14858/ V.2) Rui ro cua môt danh muc đâu t ̉ ̉ ̣ ̣ ̀ ư chưng khoan ́ ́
  14. GVHD: Th.S Nguyễn Phú Quốc VI. ̀ ư tai chinh,  Đâu t ̀ ́ ở đây la đâu t ̀ ̀ ư chứng khoan la loai đâu t ́ ̀ ̣ ̀ ư co nhiêu rui ro, do ́ ̀ ̉   đo khi đâu t ́ ̀ ư thi phai luôn xem xet hiêu qua cua đâu t ̀ ̉ ́ ̣ ̉ ̉ ̀ ư trong điêu kiên co rui ro ̀ ̣ ́ ̉   cach lam nay la hêt s ́ ̀ ̀ ̀ ́ ức cân thiêt. ̀ ́ ̉       Ty suât l ́ ợi tưc ki vong cua danh muc đâu t ́ ̀ ̣ ̉ ̣ ̀ ư: E(Rp) =   Trong đo:́   E(Rp): Ty suât l ̉ ́ ợi tưc ki vong cua danh muc đâu t ́ ̀ ̣ ̉ ̣ ̀ ư ̉ ̣  Wi: Ty trong cua ch ̉ ưng khoan th ́ ́ ứ i trong danh muc đâu t ̣ ̀ ư  E(Ri): Ty suât l ̉ ́ ợi tức ki  vong cua ch ̀ ̣ ̉ ưng khoan i ́ ́  N: sô loai ch ́ ̣ ưng khoan trong danh muc đâu t ́ ̣ ̀ ư Vơi:  ́         Đê xây đ̉ ựng được môt danh muc đâu t ̣ ̣ ̀ ư sao cho vân đat đ ̃ ̣ ược ty suât sinh ̉ ́   lợi mong đợi nhưng rui ro giam thiêu đên m ̉ ̉ ̉ ́ ưc thâp nhât phai xac đinh hê sô ́ ́ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ́  tương quan  Hê sô t ̣ ́ ương quan:       Noi lên môi quan hê gi ́ ́ ̣ ữa cac ch ́ ưng khoan (không co quan hê, quan hê chăt ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣  che hay r ̃ ời rac, quan hê cung h ̣ ̣ ̀ ướng hay ngược hướng…)        Hê sô t ̣ ́ ương quan được tính bằng cách chia hiệp phương sai (Covariance)  của hai biến với tích độ lệch chuẩn (Standard deviation) của chúng Rx,y=, ­1 ≤ Rx,y ≤ 1 Vơi : ́ Hiêp ph ̣ ương sai  Cov(X,Y) = = Nêu :́ + Rx,y = 1 thi 2 ch ̀ ưng khoan X va Y co môi quan hê xac đinh hoan toan (T ́ ́ ̀ ́ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ̀ ương   quan tuyên tinh đông biên) ́ ́ ̀ ́ ́ ̣ + Rx,y = ­1 => co quan hê phu đinh hoan toan (Nghich biên) ̉ ̣ ̀ ̀ ̣ ́ + Rx,y = 0 => Không co quan hê v ́ ̣ ơi nhau (Đôc lâp) ́ ̣ ̣ Trong đo:́ Xi: Lai suât cua ch ̃ ́ ̉ ứng khoan X  ́ ở điêu kiên i ̀ ̣ Yi: Lai suât cua ch ̃ ́ ̉ ứng khoan Y  ́ ở điêu kiên i ̀ ̣  Công thức liên quan ̣ ̣ ̉ Đô lêch chuân cua danh muc đâu t ̉ ̣ ̀ ư  =  Trong đo:́  Wi, Wj : lân l ̀ ượt la ty trong đâu t ̀ ̉ ̣ ̀ ư vao ch ̀ ứng khoan i,j ́ Ri,: Hê sô t ̣ ́ ương quan giữa cac ch ́ ưng khoan i,j ́ ́
  15. GVHD: Th.S Nguyễn Phú Quốc ́ ̣ ự kiên lai suât đâu t Vi du: D ́ ̃ ́ ̀ ư vao công ty A, B nh ̀ ư sau: Xac suât ́ ́ ̃ ́ ̀ ư vao công ty Lai suât đâu t ̀ A B 20% 15% 32% 60% 22% 22% 20% 29% 12% Yêu câu: ̀ ̀ ̉ 1. Hay tinh xem công ty nao rui ro h ̃ ́ ơn? 2. ̣ ̃ ́ ữa 2 công ty như thê nao? Quan hê lai suât gi ́ ̀ 3. ́ ̀ ư tông h Nêu đâu t ̉ ợp thi ty lê đâu t ̀ ̉ ̣ ̀ ư tôi  ́ ưu (rui ro tôi thiêu) la bao nhiêu? ̉ ́ ̉ ̀
  16. GVHD: Th.S Nguyễn Phú Quốc Giaỉ Công ty A: Suât sinh l ́ ơi: ̀ E(RA) = 20%x15%+22%x60%+29%x20%=22% Phương sai: ̣ ̣ ̉ Đô lêch chuân:   = 4,427% Công ty B:  E(RB) = 20%x32% + 60%x22% + 20%x12% = 22%   = 6.432% Y 1 ­ Ch ́ ưng khoan cua công ty B rui ro h ́ ́ ̉ ̉ ơn ̣  Hiêp ph ương sai: Cov(A,B)   =   20%(15%­22%)(32%­22%)   +   60%(22%­22%)(22%­22%)   +  20%(29%­22%)(12%­22%) = ­0,28% ̣ ́ ương quan:  Hê sô t RA,B=­0.28%/(4.427%x6.324%) = ­1 Y 2­ Ch ́ ưng khoan cua 2 công ty co quan hê phu đinh hoan toan nhau ́ ́ ̉ ́ ̣ ̉ ̣ ̀ ̀ ̣ Goi: ̀ ̉ ̣ ̀ ư vao công ty A, B la (1­WA) WA la ty trong đâu t ̀ ̀ ̣ ̣ ̉  Đô lêch chuân danh muc ̣    0.196% + 0.4%  1.156­1.36W + 0.4 = 0  W = 58,82%, (1­W) = 41,18%  ́ ̉ ̣ ̀ ư tôi  Y 3 – Ty lê đâu t ́ ưu la 58.82% vao công ty A, 41.18% vao công ty B ̀ ̀ ̀ ̣ ̀ ư  kêt h       Viêc đâu t ́ ợp đa lam giam rui ro cua t ̃ ̀ ̉ ̉ ̉ ưng ph ̀ ương an đâu t ́ ̀ ư  riêng le.̉   Noi cach khac m ́ ́ ́ ưc đô rui ro cua t ́ ̣ ̉ ̉ ưng ph ̀ ương an đâu t ́ ̀ ư  riêng le đa lam giam đi ̉ ̃ ̀ ̉   ̉ đang kê khi h ́ ợp thanh 1 luông vôn đâu t ̀ ̀ ́ ̀ ư tông h ̉ ợp. VI.1) Rui ro đòn b ̉ ẩy tai chinh ̀ ́ VII. ́ ơi rui ro tai chinh la chung ta  noi vê viêc s       Khi nhăc t ́ ̉ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ử dung đon bây tai chinh ̣ ̀ ̉ ̀ ́   ̉ cua doanh nghiêp ̣
  17. GVHD: Th.S Nguyễn Phú Quốc ̀ ̉       Đon bây tai chinh phu thuôc vao quy mô n ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ợ vay trong ki, ǹ ợ vay trong ki l ̀ ơń   ̀ ̉ đon bây se l ̃ ớn va ng ̀ ược lai, n ̣ ợ vay trong ki nho đon bây se nho. ̀ ̉ ̀ ̉ ̃ ̉ ̣       Viêc vay vôn đê kinh doanh co nh́ ̉ ́ ưng măt tich c ̃ ̣ ́ ực va han chê sau: ̀ ̣ ́  Tich c ́ ực: +Mở rông kinh doanh trong điêu kiên vôn chu s ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ở hữu co gi ́ ới han ̣ ̉ +Giam chi phi vê thuê TNDN ́ ̀ ́ +Khêch đai lai sau thuê ́ ̣ ̃ ́ ̣   Han chê hay rui ro: ́ ̉       Cung nh ̃ ư viêc s ̣ ử  dung đon bây kinh doanh, viêc s ̣ ̀ ̉ ̣ ử  dung đon bây tai chinh ̣ ̀ ̉ ̀ ́   như   “ con dao 2 lươi”. Bên canh nh ̃ ̣ ưng l ̃ ợi ich ma no mang lai, doanh nghiêp ́ ̀ ́ ̣ ̣   ́ ̉ cung co thê lâm vao tinh trang kho khăn nêu viêc s ̃ ̀ ̀ ̣ ́ ́ ̣ ử dung đon bây tai chinh không ̣ ̀ ̉ ̀ ́   mang lai hiêu qua.  ̣ ̉ ̉ + Mât kha năng tra n ́ ̉ ̉ ợ dân đên pha san ̃ ́ ́ ̉ + Lam ăn thua lô, lam vôn chu s ̀ ̃ ̀ ́ ̉ ỡ hữu sut giam nhanh ̣ ̉ ́ ̉ ̀ ̉      Nêu tông tai san không co kha năng sinh ra môt ti lê l ́ ̉ ̣ ̉ ̣ ợi nhuân đu l ̣ ̉ ớn đê bu đăp ̉ ̀ ́  cac chi phi tiên lai vay phai tra thi ty suât l ́ ́ ̀ ̃ ̉ ̉ ̀ ̉ ́ ợi nhuân sau thuê trên vôn chu s ̣ ́ ́ ̉ ỡ hưũ   ̣ ̉ bi giam sut. Vi phân l ́ ̀ ̀ ợi nhuân do vôn chu s ̣ ́ ̉ ỡ hưu lam ra phai dung đê bu đăp s ̃ ̀ ̉ ̀ ̉ ̀ ́ ự   ́ ̣ ̉ ̃ thiêu hut cua lai vay phai tra ̉ ̉ ̣   Biên phap han chê nh ́ ̣ ́ ững tiêu cực rui ro tai chinh: ̉ ̀ ́ + Thiêt lâp 1 ć ̣ ơ câu tai chinh h ́ ̀ ́ ợp lí ̉ + Đây nhanh tôc đô luân chuyên vôn ́ ̣ ̉ ́ +Mở rông thi tr ̣ ̀ ương ̀ VII.1) Rui ro vê gia va ty gia ̉ ̀ ́ ̀ ̉ ́ VIII. ́ ̉ ̀        Gia ca hang hoa, cung nh ́ ̃ ư ty gia luôn thay đôi tuy thuôc vao quan hê cung ̉ ́ ̉ ̀ ̣ ̀ ̣   câu, tâm li ng ̀ ́ ươi tiêu dung…trong nên kinh tê thi tr ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ường. Vi thê rui ro vê s ̀ ́ ̉ ̀ ự biên ́  ̣ ̉ ́ ̉ ̀ đông cua gia ca hang hoa, cung nh ́ ̃ ư ty gia la loai rui ro phô biên anh h ̉ ́ ̀ ̣ ̉ ̉ ́ ̉ ưởng đêń  ̀ ̀ ̀ ́ ̉ tinh hinh tai chinh cua doanh nghiêp. ̣ ̉ ̣      Đê han chê nh ́ ưng rui ro đo ng ̃ ̉ ́ ươi ta th ̀ ương dung cac công cu tai chinh phai ̀ ̀ ́ ̣ ̀ ́ ́  sinh như:  +Hợp đông quyên chon ̀ ̀ ̣ +Hợp đông ki han ̀ ̀ ̣ +Hợp đông t ̀ ương lai +Hợp đông hoan đôi ̀ ́ ̉ 1.a.  Hợp đông ki han (Forward) ̀ ̀ ̣  
  18. GVHD: Th.S Nguyễn Phú Quốc IX. ̀ ̣ ̉ ̣        HĐKH la môt thoa thuân trong đo môt ng ́ ̣ ươi mua va môt ng ̀ ̀ ̣ ười ban châp ́ ́  ̣ nhân th ực hiên 1 giao dich hang hoa v ̣ ̣ ̀ ́ ơi khôi l ́ ́ ượng xac đinh (hoăc trao đôi môt ́ ̣ ̣ ̉ ̣  sô ĺ ượng tiên nhât đinh) tai 1 th ̀ ́ ̣ ̣ ơi điêm xac đinh trong t ̀ ̉ ́ ̣ ương lai vơi 1 ḿ ưc gia ́ ́  được ân đinh goi la ty gia ki han vao ngay hôm nay. ́ ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ̀ ̣ ̀ ̀     Gia hang hoa trên thi tr ́ ̀ ́ ̣ ường ́ ̣ Vi du:       Ngay 28/11/06 công ty X đang th ̀ ương lượng ki kêt h ́ ́ ợp đông xuât khâu tri gia ̀ ́ ̉ ̣ ́  100.000 USD. Hợp đông se đên han thanh toan vao ngay 28/5/07 t ̀ ̃ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ưc la sau thang ́ ̀ ́ ́   sau   kể   từ  ngaỳ   kí  hợp   đông. ̀   Ở   thơì   điêm ̉   thương   lượng,   tỷ   giá  mua   bań   VND/USD la 16.020 – 29. Đê t ̀ ̉ ự  bao hiêm rui ro ty gia, công ty liên hê v ̉ ̉ ̉ ̉ ́ ̣ ới ngân  ̉ ́ hang Y đê ban 100.00 USD ki han 6 thang. ̀ ̀ ̣ ́ Biêt ŕ ằng: ́ ̀ ̉ Lai suât ki cua USD: g ̃ ởi 4%/năm, cho vay 4.5% /năm ̃ ́ ̉ Lai suât cua VND: g ởi 0.7%/thang , cho vay 0.85%/thang ́ ́ Ta co:́ ̀ ̉ ́ ̀ ̣  Ngân hang Y chao ty gia mua ki han 6 thang nh ̀ ́ ư sau: Fb = Sb + Sb(Rtb­Rco)*t Fb = 16.020 + (0.7%*12­4.5%)* = 16332,4  Tương tự, trong trương h ̀ ợp công ty X  ki kêt h́ ́ ợp đông nhâp khâu va cân ̀ ̣ ̉ ̀ ̀  ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ừ ngân hang Y mua ngoai tê ki han 6 thang t ̀ Fo = So + So(Rto­Rcb)*t Fo = 16.029 + 16.029(0.85%*12­4%)* = 16.526 ̃ ́ ̣       Do đa cô đinh đ ược gia thông qua h ́ ợp đông ki han nên phong ng ̀ ̀ ̣ ̀ ưa đ ̀ ược ruỉ   ́ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ro do biên đông gia cua hang hoa, vât liêu, ch ̀ ́ ứng khoan… ́ 1.a.  Hợp đông t ̀ ương lai (Future)  X. Hợp đông t̀ ương lai la HĐKH đ ̀ ược chuân hoa va th ̉ ́ ̀ ực hiên trên thi tr ̣ ̣ ương co tô ̀ ́ ̉  chưć Ưu điêm: ̉ + Thanh toan hang ngay ch ́ ̀ ̀ ứ không cân phai đên ngay đao han ̀ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ̀ ́ ̣ + Han chê tôi đa rui ro vê biên đông gia cung nh ́ ́ ́ ̃ ư với đôi tac ̀ ́ Nhược điêm ̉ : + Du l ̀ ợi hay thiêt đên ngay đao han phai th ̣ ́ ̀ ́ ̣ ̉ ực hiên h ̣ ợp đông, không co quyên l ̀ ́ ̀ ựa  ̣ chon khac ́ + Thiêu linh hoat ́ ̣
  19. GVHD: Th.S Nguyễn Phú Quốc 1.a.  Hợp đông quyên chon (Option) ̀ ̀ ̣   XI.       HĐQC la môt h ̀ ̣ ợp đông cho phep ng̀ ́ ươi mua co quyên, ch ̀ ́ ̀ ứ không phai nghia ̉ ̃  ̣ ̣ vu, mua hoăc ban môt sô l ́ ̣ ́ ượng hang hoa c ̀ ́ ơ  sở  vơi môt m ́ ̣ ức gia th ́ ực hiên đã  được ân đinh tr ́ ̣ ươc cho môt th ́ ̣ ơi han xac đinh trong t ̀ ̣ ́ ̣ ương lai, sau khi đa tra môt ̃ ̉ ̣  ̉ khoan phi ngay t ́ ừ luc ki h ́ ́ ợp đông v ̀ ới người ban. ́ Phân loai: ̣  Theo quyên ng ̀ ươi mua ̀ + HĐQC mua (Call Options) + HĐQC ban (Put Options) ́  Theo thơi điêm th ̀ ̉ ực hiên quyên chon ̣ ̀ ̣ ̣ ̉ + Quyên chon kiêu Châu Âu (European Options) ̀ ̣ + Quyên chon kiêu My (American Options) ̀ ̉ ̃  Theo thi tr ̣ ương giao dich ̀ ̣ +HĐQC giao dich trên thi tr ̣ ̣ ương tâp trung ̀ ̣ +HĐQC giao dich trên thi tr ̣ ̣ ương phi tâp trung ̀ ̣ Ưu điêm: ̉ ̉ ̉ ̉ ̉ ́ ̀ ́ ́     Bao hiêm rui ro ty gia va giup cac nha đâu t ̀ ̀ ư tân dung đ ̣ ̣ ược cơ hôi đâu c ̣ ̀ ơ nêu ́  như ty gia biên đông thuân l ̉ ́ ́ ̣ ̣ ợi ̉ : Nhược điêm ̀ ̀ ư phai bo phi ra mua quyên chon, cho du no co đ      Nha đâu t ̉ ̉ ́ ̀ ̣ ̀ ́ ́ ược thực hiên hay ̣   không thực hiên quyên chon ̣ ̀ ̣ 1.a.  Hợp đông hoan đôi (Swap) ̀ ́ ̉   XII.     HĐHĐ la h ̀ ợp đông cho phep hai đôi t ̀ ́ ́ ượng hoan đôi quyên l ́ ̉ ̀ ợi va nghia vu cua ̀ ̃ ̣ ̉   ̀ ơi ng minh v ́ ươi khac ma không t ̀ ́ ̀ ừ bo tai san cua minh ̉ ̀ ̉ ̉ ̀ Ưu điêm ̉ : ­ ̀ ̣ ̀ ́ ̉ ̉ ́ ̃ ́ ́ ̀ ̉ La công cu phong chông rui ro ty gia, lai suât kha hoan hao ­ Mang lai c ̣ ơ hôi tim kiêm l ̣ ̀ ́ ợi nhuân ̣ Nhược điêm ̉ : ́ ̣      Băt buôc phai th ̉ ực hiên h ̣ ợp đông khi đao han bât châp gia tri thi tr ̀ ́ ̣ ́ ́ ́ ̣ ̣ ương luc đo ̀ ́ ́  như thê nao ́ ̀ XII.1) Rủi ro về dòng tiền và khả năng thanh toán
  20. GVHD: Th.S Nguyễn Phú Quốc XIII. Rủi ro thay đổi những dòng tiền liên quan đến các khoản mục như: một tài  sản hoặc công nợ  đã được ghi nhận, một dự báo giao dịch khả  năng thực hiện  cao và một giao dịch tiềm tàng các rủi ro nhất định có thể  ảnh hưởng đến thu   nhập ròng trên báo cáo. . Đối với phòng ngừa rủi ro dòng tiền nguyên tắc hạch  toán được áp dụng là:   Công cụ phòng ngừa rủi ro được ghi nhận ban đầu trên cân đối kế toán theo  giá trị  hợp lý. Quản lý rủi ro dòng tiền có thể  được hiểu là quản lý rủi ro đối   với dòng ngân lưu (cash flow) của các Công ty; như vậy, bao hàm luôn cả  việc  quản lý rủi ro tài chính dòng ngân lưu của doanh nghiệp. Quản lý rủi ro dòng  tiền hướng tới việc tránh cho doanh nghiệp thiếu hụt khả  năng thanh khoản.  Quản lý dòng ngân lưu bao gồm các hoạt động: kiểm soát, phân tích và điều  chỉnh dòng ngân lưu và rủi ro, mà cụ  thể  là các hoạt động thu hồi các khỏan  phải thu, kiểm soát chi tiêu, ước lượng nhu cầu vốn lưu động và tiền mặt, đầu  tư  tiền nhàn rỗi. Trong khi đó, quản lý rủi ro bao gồm các nội dung: thiết lập   mục đích rõ ràng, hoạch định chính sách và chiến lược, nhận diện, đánh giá và  xếp hạng rủi ro, từ đó có biện pháp ngăn ngừa và loại trừ khía cạnh xấu của rủi   ro. Như vậy, quy trình quản lý rủi ro dòng tiền trong công ty niêm yết bao gồm  các bước (7 bước): thiết lập mục tiêu ­> hoạch định chiến lược ­> nhận diện   rủi ro dòng tiền ­> phân tích ­> đánh giá và xếp hạng rủi ro ­> điều chỉnh, loại   trừ và ngăn ngừa rủi ro ­> kiểm soát rủi ro.       Rủi ro thanh khoản là tình trạng ngân hàng không đáp ứng được nhu cầu sử  dụng vốn khả dụng (nhu cầu thanh khoản). Tình trạng này nhẹ  thì gây thua lỗ,  hoạt động kinh doanh bị đình trệ, nặng thì làm mất khả năng thanh toán dẫn đến  ngân hàng phá sản
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2