intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi & đáp án lý thuyết Kỹ thuật sửa chữa máy tính năm 2012 (Mã đề LT5)

Chia sẻ: Chien Chien | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

87
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi lý thuyết Kỹ thuật sửa chữa máy tính năm 2012 (Mã đề LT5) sau đây có nội dung được chia làm 2 phần với hình thức thi viết tự luận và thời gian làm bài trong vòng 150 phút. Ngoài ra, tài liệu này còn kèm theo đáp án giúp bạn có thể dễ dàng kiểm tra so sánh kết quả được chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Kỹ thuật sửa chữa máy tính năm 2012 (Mã đề LT5)

  1. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc ------------------------- ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ III (2009-2012) NGHỀ : KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: SCLRMT_LT05 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Trình bày chức năng và nguyên tắc hoạt động của bộ chọn đường. C©u 2: (2 điểm) Vẽ mô hình OSI và trình bày chức năng của tầng mạng trong mô hình OSI. Câu 3: (3 điểm) Liệt kê các thành phần của máy tính? Cho biết chức năng của chúng? Trình bày các thông số kỹ thuật của các linh kiện máy tính? II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm. Câu 4 : ...... Câu 5: ....... ………, ngày ………. tháng ……. năm ……… Tiểu ban ra đề thi Hội đồng thi TN DUYỆT 1
  2. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc ------------------------- ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ III (2009-2012) NGHỀ : KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA SCLRMT_LT05 I. Phần bắt buộc Câu 1: (2 điểm) Trình bày chức năng và nguyên tắc hoạt động của bộ chọn đường. TT Nội dung Điểm A Nêu chức năng của bộ chọn đường 0,5 đ Hai chức năng chính mà một bộ chọn đường phải thực hiện là:  Chọn đường đi đến đích với ‘chi phí’ (metric) thấp 0,25 đ nhất cho một gói tin;  Lưu và chuyển tiếp các gói tin từ nhánh mạng này 0,25 đ sang nhánh mạng khác. B Nguyên tắc hoạt động của bộ chọn đường 1,5 đ + Bảng chọn đường (Routing table) 0,5 đ Để xác định được đường đi đến đích cho các gói tin, các router duy trì một Bảng chọn đường (Routing table) chứa đường đi đến những điểm khác nhau trên toàn mạng. Hai trường quan trọng nhất trong bảng chọn đường của router là Đích đến (Destination) và Bước kế tiếp (Next Hop) cần phải chuyển gói tin để có thể đến được Đích đến. 0,5 đ + Nguyên tắc hoạt động Cho một ví dụ cụ thể của bộ chọn đường và nói cụ thể cách di chuyển của một gói tin qua các Router. 0,5 đ + Vấn đề cập nhật bảng chọn đường Quyết định chọn đường của router được thực hiện dựa trên thông tin về đường đi đi trong bảng chọn đường. Vấn đề đặt ra là bằng cách nào router có được thông tin trong bảng chọn đường. Hoặc khi mạng bị thay đổi thì ai sẽ là người cập nhật lại bảng chọn đường cho router. Hai vấn đề này gọi chung là vấn đề cập nhật bảng chọn đường. 2
  3. Có ba hình thức cập nhật bảng chọn đường:  Cập nhật thủ công  Cập nhật tự động  Cập nhật hỗn hợp C©u 2: (2 điểm) Vẽ mô hình OSI và trình bày chức năng của tầng mạng trong mô hình OSI. TT Nội dung Điểm Vẽ mô hình OSI và trình bày chức năng của tầng mạng trong mô hình OSI. + Vẽ mô hình OSI: 1 1đ + Chức năng của tầng mạng: - Di chuyển dữ liệu tới các vị trí mạng xác định. Để làm điều này, nó dịch các địa chỉ lôgíc thành địa chỉ vật lý tương ứng và sau đó quyết định con đường tốt nhất cho việc truyền dữ liệu từ máy gửi tới máy nhận. Điều này tương tự như công việc mà tầng liên kết dữ liệu thực hiện thông qua việc định địa chỉ thiết bị vật lý. Tuy nhiên, việc định địa chỉ của tầng liên kết dữ liệu chỉ hoạt 2 động trên một mạng đơn. Tầng mạng mô tả các phương 1đ pháp di chuyển thông tin giữa nhiều mạng độc lập (và thường là không giống nhau) – được gọi là liên mạng (internetwork) - Việc định địa chỉ của tầng liên kết dữ liệu để chuyển dữ liệu tới tất cả các thiết bị được gắn tới một mạng đơn và nhờ vào các thiết bị nhận để xác định xem dữ liệu có được truyền tới nó hay không. Trái lại, tầng mạng chọn một con đường xác định qua một liên mạng 3
  4. TT Nội dung Điểm và tránh gửi dữ liệu tới các mạng không liên quan. Mạng thực hiện điều này bằng việc chuyển mạch (switching), định địa chỉ và các giải thuật tìm đường. Tầng mạng cũng chịu trách nhiệm đảm bảo định tuyến (routing) dữ liệu đúng qua một liên mạng bao gồm các mạng không giống nhau. - Một vấn đề có thể nảy sinh khi việc định tuyến dữ liệu qua một liên mạng không đồng dạng là sự khác nhau của kích thước gói dữ liệu mà mỗi mạng có thể chấp nhận. Một mạng không thể gửi dữ liệu trong các gói có kích thước lớn hơn kích thước của gói dữ liệu mà một mạng khác có thể nhận được. Để giải quyết vấn đề này, tầng mạng thực hiện một công việc được gọi là sự phân đoạn (segmentation). Với sự phân đoạn, một gói dữ liệu được phân tách thành các gói nhỏ hơn mà mạng khác có thể hiểu được - gọi là các packet. Khi các gói nhỏ này đến mạng khác, chúng được hợp nhất (reassemble) thành gói có kích thước và dạng ban đầu. Toàn bộ sự phân đoạn và hợp nhất này xảy ra ở tầng mạng của mô hình OSI. Câu 3: (3 điểm) Liệt kê các thành phần của máy tính? Cho biết chức năng của chúng ? Trình bày các thông số kỹ thuật của các linh kiện máy tính? TT Nội dung Điểm A Các thành phần cấu tạo của hệ thống máy tính 1đ - Kể tên được các thành phần cấu tạo của hệ thống máy tính. + Vỏ máy. + Nguồn. + MainBoard + RAM + CPU + Đĩa cứng + Các thiết bị ngoại vi. - Kể tên được 16 thành phần của MainBoard. 4
  5. TT Nội dung Điểm B Mainboard (Bo m¹ch chñ) 1đ + Mainboard ®ãng vai trß liªn kÕt tÊt c¶ c¸c thµnh phÇn cña hÖ thèng l¹i víi nhau t¹o thµnh mét bé m¸y thèng nhÊt + C¸c thµnh phÇn kh¸c nhau chóng cã tèc ®é lµm viÖc, c¸ch thøc ho¹t ®éng kh¸c nhau nh­ng chóng vÉn giao tiÕp ®­îc víi nhau lµ nhê cã hÖ thèng Chipset trªn Mainboard ®iÒu khiÓn . C CPU (Central Processing Unit) - Vi xö lý 0,5 đ CPU lµ thµnh phÇn quan träng nhÊt cña m¸y tÝnh, thùc hiÖn c¸c lÖnh cña ch­¬ng tr×nh khi phÇn mÒm nµo ®ã ch¹y, tèc ®é xö lý cña m¸y tÝnh phô thuéc chñ yÕu vµo linh kiÖn nµy, CPU lµ linh kiÖn nhá nh­ng ®¾t nhÊt trong m¸y vi tÝnh . D RAM (Radom Access Memory) - Bé nhí truy cËp 0,5 đ ngÉu nhiªn RAM lµ bé nhí t¹m thêi, l­u c¸c ch­¬ng tr×nh phôc vô trùc tiÕp cho CPU xö lý, tÊt c¶ c¸c ch­¬ng tr×nh tr­íc vµ sau khi xö lý ®Òu ®­îc n¹p vµo RAM, v× vËy dung l­îng vµ tèc ®é truy cËp RAM cã ¶nh h­ëng trùc tiÕp ®Õn tèc ®é chung cña m¸y. Cộng (I) 7đ II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 … Cộng (II) 3đ Tổng cộng (I + II) 10đ ………, ngày ………. tháng ……. năm ……… Tiểu ban ra đề thi Hội đồng thi TN DUYỆT 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2