intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Địa lý 12 bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch

Chia sẻ: Trần Thanh Nhàn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

384
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô giáo cùng các bạn học sinh tham khảo bộ sưu tập Vấn đề phát triển thương mại, du lịch để nâng cao kĩ năng và kiến thức của bản thân. Bài học sẽ giúp học sinh phân tích được tình hình phát triển và sự thay đổi trong cơ cấu nội, ngoại thương và du lịch. Phân tích được các nguồn tài nguyên du lịch của nước ta. Hiểu và trình bày được tình hình phát triển ngành du lịch, sự phân bố các trung tâm du lịch chính, mối quan hệ giữa phát triển du lịch và bảo vệ môi trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Địa lý 12 bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch

  1. GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12 Bài 31 Vấn đề phát triển thương mại, du lịch. I. Mục tiêu. Sau bài học HS cần: 1. Kiến thức: - Phân tích được vai trò, tình hình phát triển và sự thay đổi trong cơ cấu nội thương, ngoại thương. - Phân tích được các tài nguyên du lịch nước ta. - Hiểu và trình bày được tình hình phát triển ngành du lịch, và sự phân bố của nó; mối quan hệ giữa du lịch và bảo vệ môi trường. 2. Kĩ năng: - Phân tích biểu đồ, bảng số liệu. - sử dụng bản đồ để nhận biết và phân tích sự phân bố của các TT thương mại, du lịch ở nước ta. II. Chuẩn bị của thầy và trò. 1. Chuẩn bị của thầy: - At lat địa lí 12. Bản đồ kinh tế chung Việt Nam. 2. Chuẩn bị của trò: - Át lát địa lí 12. vở ghi, sgk địa lí 12. III. Tiến trình bài học. 1.Tổ chức: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ 12A1 12A2
  2. GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12 12A3 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính * Hoạt động 1: Cặp/ Nhóm. I. Thương Mại: - GV chia lớp ra thành nhiều nhóm 1. Nội thương: và yêu cầu tìm hiểu theo các nội * Tình hình phát triển: dung câu hỏi sau : - Phát triển mạnh sau đổi mới + Trình bày tình hình phát triển của ngành nội thương ? - Thu hút đợc sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. + Nhận xét và giải thích cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ theo thành phần kt ? * Cơ cấu thành phần kinh tế. + Trình bày sự phân bố hoạt động - KV kt ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng rất cao, lại nội thương ở nước ta và giải thích có xu hướng tăng lên ( năm 1995 là 76,9%, đến sự phân bố đó ? năm 2005 là 83,3%) - Học sinh: - KV kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng thấp và có xu hướng giảm nhanh ( 1995 là 22,6% -> 2005 là + Khai thác SGK. 12,9%) + Thảo luận. - KV kt có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng thấp nhất, nhưng có xu hướng tăng nhanh. + Đại diên nhóm trình bày. - Đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh + Nhóm khác bổ sung. tế. - GV nhận xét, tổng kết và chuẩn * Phân bố: kiến thức. - Hoạt động nội thương diễn ra không đều theo các lãnh thổ. Dẫn đầu là ĐNB, Đ= s CL, Đ = s Hồng, thấp nhất là Tây Bắc. - Hoạt động nội thương diễn ra không đều theo các
  3. GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12 * Hoạt động 2: Cặp/ Nhóm. vg lãnh thổ vì các vùng có nền kinh tế phát triển đồng thời là những vùng có hoạt động nội thương - GV chia lớp ra thành nhiều nhóm diễn ra tấp nập. và yêu cầu tìm hiểu theo các nội dung câu hỏi sau : 2. Ngoại thương: + Trình bày tình hình phát triển a. Tình hình: của ngành ngoại thương ? - Hoạt động X-NK nước ta có nhiều chuyển biến + Nêu các mặt hàng và thị trường rõ rệt.- Trong hoạt động X – NK có những đổi XK chính của nước ta ?nhận xét và mới về quản lí => Tổng kim ngạch X-NK năm giải thích H. 43.3, 2005 đã tăng hơn 13 lần so với năm 1990. + Hãy nêu các mặt hàng nhập khẩu - VN trở thành thành viên 150 của tổ chức WTO. và thị trường chính. T/C nhập khẩu - Thị trường buôn bán ngày càng mở rộng theo trong giai đoạn hiện nay khác hướng đa dạng hoá, đa phương hoá. trước ở điểm nào ? b. Xuất khẩu: - HS thảo luận. Sau đó GV gọi một nhóm trả lời, các nhóm khác nghe + Kim ngạch xuất khẩu liên tục tăng. và cho ý kiến của mình. + Bao gồm các mặt hàng: CN nặng, khoáng sản, - GV nhận xét, tổng kết và chuẩn CN nhẹ, tiểu thủ CN, nông- lâm- thuỷ sản. + Thị trường: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc, EU. + Hạn chế: tỉ trọng hàng qua chế biến hoặc tinh chế còn thấp và tăng chậm, tỉ trọng hàng gia công còn khá lớn. * Hoạt động 3: Cặp/ Nhóm c. Nhập khẩu: - Bước 1: GV treo bản đồ du lịch + Kim ngạch tăng khá nhanh. Việt Nam (có thể sử dụng at lát địa + Bao gồm các mặt hàng: nguyên liệu, tư liệu sản lí 12)yêu cầu HS quan sát, kết hợp xuất, hàng tiêu dùng. hiểu biết và đọc sgk thảo luận theo các câu hỏi chia theo nhóm sau: + Thị trường chủ yếu: CÁ- TBD và châu Âu. + Nhóm 1,3: Chứng minh rằng * Hoạt động ngoại thơng có những chuyển biến nước ta có tài nguyên du lịch tự rõ rệt:
  4. GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12 nhiên rất phong phú và đa dạng? - Về cơ cấu: + Nhóm 2, 4: Hãy nêu các tài + Trớc đổi mới, nớc ta là nớc nhập siêu. nguyên du lịch nhân văn ở nước + Năm 1992, cán cân xuất, nhập khẩu tiến tới thế ta? cân đối. - Bước 2: HS quan sát bản đồ treo - Về giá trị: tường hoặc sử dụng at lát địa lí Việt Nam để thảo luận các câu hỏi Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng mạnh. theo yêu cầu của GV. Sau đó GV gọi đại diện các nhóm lên chỉ trên - Hàng xuất: + chủ yếu là nguyên liệu và t liệu sản xuất. bản đồ, trình bày các nội dung theo yêu cầu. Các nhóm khác bổ sung. + Thị trờng : Chủ yếu là khu vực Châu á - TBD, - Bước 3: GV nhận xét. Tổng kết. châu âu II. Du lịch. * Hoạt động 4: Cá nhân/ Cả lớp. 1. Tài nguyên du lịch. - Bước 1: GV yêu cầu HS đọc sgk, dựa vào hình 44.2 và dựa vào hiểu a. Tài nguyên du lịch tự nhiên. biết, khai thác bản đồ du lịch Việt Nam trả lời theo các câu hỏi sau: - Về mặt địa hình: VN có đ=, đồi núi, bờ biển và hải đảo, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp. + Hãy phân tích và giải thích tình hình phát triển du lịch của nước ta? - TN khí hậu tương đối thuận lợi cho phát triển du lịch. + Nêu ý nghĩa của việc phát triển ngành du lịch? - TN nước cũng co hàng loạt thế mạnh phát triển du lịch: thăm quan, tắm …… + Vì sao HN, TP HCM, Huế, Đà nẵng lại là TT du lịch lớn nhất - TN sinh vật có nhiều giá trị. nước ta? b. Tài nguyên du lịch nhân văn. - Bước 2: HS làm việc theo nhóm, - Phong phú gắn liền với lịch sử hàng ngàn năm điền các nội dung theo yêu cầu của dựng nước và giữ nước. bảng trong sgk. Sau đó các nhóm treo các nội dung lên bảng, cử + Các di tích lịch sử - văn hóa là loại có giá trị người trình bày, các nhóm có thể hàng đầu. nhận xét, bổ xung ý kiến để cho + Các lễ hội diễn ra trên khắp đất nước và luôn gắn
  5. GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12 bài của từng nhóm hoàn chỉnh. liền với các di tích lịch sử - văn hóa. - Bước 3: GV kiểm tra phần làm + Nước ta còn giàu văn hóa dân tộc, văn nghệ dân của một số HS. Sau đó nhận xét. gian và hàng loạt nghề truyền thống với nhiều sẳn phẩm độc đáo. 2. Tình hình phát triển du lịch và sự phân hóa lãnh * Hoạt động 5: Cá nhân/ Cả lớp. thổ. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: a. Tình hình phát triển du lịch. Thế nào là phát triển bền vững? re nước ta đang thể hiện sự PT bền - ngành có quá trình hoạt động từ những năm đầu vững ở những góc độ nào? thập kỉ 60 của thế kỉ XX. Nhưng chỉ thực sự phát triển mạnh từ 1991 -> nay, nhờ chính sách Đổi mới - HS trả lời. của Nhà nước. - GV chuẩn kiến thức và đặt tiếp - Số lượt khách du lịch tăng nhanh: 1991 khách nội câu hỏi: Giải pháp trong PT du lịch địa là 1,5 tr lượt, khách quốc tế là 0,3 tr -> 2005 là bền vững là gì? 16 tr lượt, và 3,5 tr lượt. b. Sự phân hóa lãnh thổ. - Nước ta có 3 vùng du lịch : Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ. - Các khu vực phát triển hơn TT ở 2 tam giác tăng trưởng du lịch: HN – HP – Quảng Ninh; TP HCM – Nha Trang – Đà lạt. - Các TT lớn nhất nước là: HN, TP HCM, Huế. Còn 1 số TT khác: Hạ Long, Nha Trang, Đà lạt……… c. Ý nghĩa phát triển du lịch. -Tạo mối giao lưu văn hóa giữa các vùng miền trong nước và thế giới. Là cơ hội quảng bá hình ảnh nước ta với thế giới. - Góp phần tăng ngoại tệ, tạo việc làm, nâng mức sống.
  6. GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12 - Khai thác hơn tiềm năng du lịch vốn có. - Thúc đẩy các loại hình dịch vụ phát triển. 3. Phát triển du lịch bền vững. - PT du lịch bền vững là một trong những mục tiêu quan trọng hàng đầu của ngành. Sự bền vững thể hiện ở 3 góc độ : + Bền vững về kt. + Bền vững về xh. + Bền vững về tài nguyên – môi trường. - Giải pháp : Tạo ra các sản phẩm du lịch độc đáo, tôn tạo và bảo vệ TN – MT....... 4. Đánh giá: - Trả lời câu hỏi 2, 3, 4 sgk – tr 143. 5. Hoạt động nối tiếp: - HS làm bài tập 1, 4 sgk, tr 143. - Đọc và tìm hiểu bài 32.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2