intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Đẩy mạnh thu hút vốn FDI theo vùng kinh tế ở Việt Nam

Chia sẻ: King Kong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:39

120
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế, hoạt động đầu tư nước ngoài nói chung và hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài nói riêng đang diễn ra hết sức mạnh mẽ. Nhng đối với Việt Nam, đầu tư nước ngoài vẫn còn là một vấn đề hết sức mới mẻ .

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Đẩy mạnh thu hút vốn FDI theo vùng kinh tế ở Việt Nam

  1. LUẬN VĂN ĐẨY MẠNH THU HÚT VỐN FDI THEO VÙNG KINH TẾ Ở VIỆT NAM
  2. PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI I. LÝ LUẬN CHUNG VÈ ĐẦU TƯ TRỰC TIÉP NƯỚC NGOÀI Trong xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế, hoạt động đầu tư nước ngoài nói chung và hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài nói riêng đang diễn ra hết sức mạnh mẽ. Nhng đối với Việt Nam, đầu tư nước ngoài vẫn còn là một vấn đề hết sức mới mẻ . Do vậy để có một cái nhìn tổng thế. khai thác được những mặt tích cực và hạn chế đợc những mặt tiêu cực của đầu tư nớc ngoài nhằm thực hiện thành công quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá (CNH- HĐH), đỏi hỏi phải nghiên cứu vấn đề này một cách thấu đáo. 1.Đầu tư và đặc điễm của đầu tư Đầu tư Lả hoạt động sử dụng tiền vốn, tài nguyên trong một thời gian tương đối dài nhằm thu được lợi nhuận hoặc lợi ích kinh tế- xã hội. Đầu tư là hoạt động sử dụng tiền vốn, tài nguyên trong m ột th ời gian tơng đối dài nhàm thu đợc lợi nhuận hoặc lợi ích kinh tế- xã hội. Vốn đầu tư bao gồm: -Hiện vật hữu hình: tư liệu sản xuất; tài nguyên, hàng hoá nhà xưởng.. - Hàng hoá vô hình: Sức lao dộng, công ngh ệ, thông tin, b ằng phát minh,quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết ky thuật, dịch vụ (in hàng hoá... -Các phương tiện đặc biệt khác: cổ phiếu, hối phiếu, trái phiếu, các chứng từ có giá khác. Đặc điêm của đầu tư. -Tính sinh lợi: Đầu t ư là hoạt động tài chỉnh ( đó là việc sử dụng ti ền v ốn nhằm mục đích thu lại một khoản tiền có eiá trị lớn h ơn kho ản ti ền đà b ỏ ra ban đầu ). -Thời gian đầu tư thường tương đối dài.
  3. Những hoạt động kinh tế ngắn liạn trong vòns một n ăm thờiig không gội là đầu t. -Đầu tư mang tính rủi ro cao: Hoạt độn g đầu tư là hoạt động bỏ vốn trong hiện tại nhằm thu đợc lợi í ch trong tương lai. Mức độ rủi ro càng cao khi nhà đầu tư bỏ vốn ra nớc ngoài. 2.Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment- FDỈ). a.Kháiniệm FDI đối với nước ta vẫn còn khá mới mẻ bởi hình th ức này mới xuất hiện ở Việt Nam sau thời kỳ đồi mới. Do vậv, việc đa ra một khái niệm tống quát về FDI không phải là dễ. Xuất phát từ nhiều khía cạnh, góc độ, quan đicm khác nhau trên thế giới đã cỏ rất nhiều khái niệm khác nhau về FDI. -Theo Quỹ tiền tệ quốc tế (1977): "Đầu tư trực tiếp ám chỉ sổ đầu tư được thực hiện để thu đợc lợi ích lâu dài trong một hãng hoạt động ở một nền kinh tế khác với nền kinh tế của nhà đầu tư mục đích của nhà đầu t là giành được hiêu quả trong việc quản lý hãng đó". -Theo luật Đần tư nước ngoài của Liên Bang Nga (04/07/1991 "Đầu tư trực tiếp nước ngoải ià tất cả các hình thức giá trị tài sản vả những giá trị tinh thần mà nhả đầu tư nước ngoải đâu tư vào các đối tượng sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác nhằm mục đích thu lợi nhuận" -Theo Hiệp hội Luật quốc tế (1996 ) Đầu tư trực tiếp nớc ncoài là sir di chuyến vốn từ nớc của người đầu t ư sang nước của ngời sử đụng nhằm xây dựng ở đó những xí nghiệp kinh doanh hay dịch vụ. -Theo Luật Đầu t nức ngoài tại Việt Nam sủa đối, ban hành 12/11/1996, tại Điều 2 Chương 1: Đầu tư trực tiếp nóc ngoài Là việc nhà đầu tw nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành hoạt động đầu t theo quy định của luật này. Như vậy, mặc dù cỏ rất nhiều quan điểm khác nhau khi đưa ra khái niệm về EDI, song ta có thể đo ra một khái niệm tảng
  4. quát nhất đó là: Đầu tư trực tiếp nước ngoài ià hình thức mà nhà đầu tư bỏ vốn để tạơ lập cơ sớ sản xuất kinh doanh ớ nước tiếp nhận đầu tư. Trong đó nhà đầu tư nước ngoài có thể thiết lập quyền sớ hữu từng phần hay toàn bộ vốn đầu t và giữ quyển quản lý điều hành trực tiếp đối tựơng mà họ bỏ vốn nhằm mục đích thu đựơc lợi nhuận từ các hoại động đầu tư đó trên cơ sở tuân theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài cúa nưởc sớ tại. b. Phân loại đầu tư -Theo phạm vi quắc gia: + Đầu tư trong nước. + Đầu tư ngoài nước. -Theo thời gian sử dụng: + Đầu tư ngắn hạn. + Đầu tư trung han. + Đầu tư dài hạn. -Theo lĩnh vực kinh tế: + Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. + Đầu tư vào sản xuất công nghiệp. + Đầu tư vào sản xuất nông nghiệp. + Đầu tư khai khoáng, khai thác tải nguyên. + Đầu tư vào Lĩnh vực thương mại - du lịch - dịch vụ. + Đầu tư vào lĩnh vực tài chính. -Theo mức độ tham gia của chủ thê quản /ý đầu t vào đổi tợng mà mình bo vốn: + Đầu tư trực tiếp. + Đầu tư gián tiếp. Trên thực tế, ngời ta tliờng phân biệt hai loại đầu t chính: Đầu t trực tiếp và đầu t giản tiếp. Cách phân loại này licn quan đến việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng vốn đầu t. Đầu tư gián tiếp. là hình thức mà ngời bó vốn và ngời sử dụ 112 vốn không phải là trực tiếp điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, họ được hưởng lợi tức thông qua phần vốn đầu tư Đầu tư gián tiếp bao gồm:
  5. + Nguồn vốn viện trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance - ODA). Đây là nguồn vốn viện trợ song ph ơng hoặc đa ph ơng v ới một tỷ lệ viện trợ không hoàn lại, phân c òn lại chịu mức lãi xuất thấp còn thời eian dài hay ngắn tuỳ thuộc vào từng dự án. Vốn ODA có thế đi kèin hoặc không đi kèm điều kiện chính tri. + Viện trợ cua các tố chức phi chính phủ; Tương tự như nguồn vốn ODA do các tồ chức phi chính phủ viện trợ cho các nức đang thiếu vốn. Đó là các tổ chức như: Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Nyân hàng thế giới (WB) t Ngân hàng phát triền Châu Á (ADB). .. + Tín dụng thươg mại: là nguồn vốn chủ yếu nhàm hỗ trợ cho hoạt độne thong mại, xuất nhập khấn giữa các quốc gia. + Nguồn vốn từ việc bán tín phiếu, trái phiến, cố phi ếu. ..Đây là nguồn vốn thu được thông qua hoạt độno bán các chứng từ có £ Ìá cho ngời nớc neoài. Có quốc gia COI việc mua chứng khoản là hoại dộng đầu t trực liếp. -Đẩu tư trực tiếp, là hình thức dầu t mà ngời bở vốn đồns thời là ngời sứ dụng vốn. Nhà đầu l đa vốn ra nức ngoài đề ihiết l ập c ư s ở s ản xu ất kinh doanh, làm chủ sở hữu, tự quản lỷ, điều hành hoặc thuê ngời quản l ý, hoặc họp tác liên doanh với đối tác nổrc sở tại đế thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh nhằm mục đích thu đợc lợi nhuận. Như vậy, đầu t trực tiếp nớc ngoài là một trong những nguồn vốn tài chính đa vào một nớc trong hoạt độne đầu t nớc ngoài. 3, Đặc điềm và môi trờng của đầu tư trực tiếp nước ngoài. a. Đặc điểm FĐI Đầu tư trực tiêp nước ngoài những đặc điêm cơ bản sau: -FDI không chỉ đưa vốn vào nước tiếp nhận đầu tư mả cả công nghệ, kv thuật, bí quyết kinh doanh, sản xuất, năne lực Marketing, tr ình độ quân lý...Hình thức đầu t này mang tính hoàn chỉnh bởi khi vốn đa vào đầu t th ì hoạt động sản xuất kinh doanh đợc ticn hành và sân phấm đợc ticu th ụ trôn thị trờng nớc chủ nhà hoặc xuất khấn. Do vậy, đầu t kỳ thu ật đ ể Tiâng cao chất lợng sản phẩm là một trong nhừng nhân tố làm lăng sức cạnh tranh của sản phâm trẽn thị tr òng. Đâv là đặc đièm đê phân biệl với các hình thức đầu t khác, đặc biệt là vói h ình thức ODA (hình thức này chỉ cung cấp vốn đầu t cho nớc sở tại mà khnna kèm theo kỹ thuật và công nghệ).
  6. -Các chủ đầu tư nước ngoài phải đóng góp một lạng vốn tối thiểu vảo vốn pháp định theo quv định của Luật đần t nớc ngoải ở từng nớc, để h ọ có quyền trực tiếp tham gia điều hành, quản lý đối tợng mà họ bỏ vốn đầu t. Chăng hạn, ở Viột Nam theo điều 8 của Luật Đầu t nớc ngoài tại Vi ệt Natn quy định. -Quyền quản lý, điều hành doanh nghiệp có vốn đầu t trực tiểp nớc ngoài phụ thuộc vào vốn góp. Tỳ lệ gỏp vốn của bên nớc ngoài càng cao thỉ quyền quảnlý, ra quyết định càng Lớn. Đặc điểm này giúp ta phân định đợc các hình thức đầu t trực tiếp nước ngoài . Nếu nhà đầu tư nước ngoài góp 100% vốn thì doanh nghiệp đó hoàn toàn do chủ đầu t nớc ngoài điều hành, -Quyền lợi của các nhà ĐTNN gắn chặt với dự án đầu t: Kết quả hoạt động sản xuất kinh của doanh nghiệp quyết định mức lợi nhuận của nhả đầu t. Sau khi trừ đi thuế lợi tức và các khoan dỏng Líỏp ch õ nức chú. nhà, nhà ĐTNN nhận (lực phân lợi nhuận Lheo Lý lệ vỏn góp trong vốn pháp định. -Chủ thế của đầu t trục tiếp nởc ngoài th òng là các công ty xuyên quốc gia và đa quốc gia ( chiếm 90% nguồn vốn FDI đang vận động trẽn th ế giới ). Thôns thòng các chủ đầu t này trực tiếp kiểm soát hoạt động cúa doanh nghiệp ( vì họ có mức vốn £Óp cao) và đa ra những quyết định cỏ lợi nhất cho họ. -Nguồn vốn FDI đợc- sử dụng theo mục đícli của chủ thổ ĐTNN trong khuôn khổ luật Đầu t nớc ngoài của nởc sở tại. Nỏc tiếp nh ận đ ầu t ch ỉ có thế định hớng một cách gián tiêp việc sử dụng vốn đó vào những Tnục đích mong muôn thông qua các công cụ nh: thuế, giá thuê đất, các quy đình đê khuyến khích hay hạn chế đầu t trục tiếp nóc ngoài vào một lĩnh vực, một ngành nào đó. -Mặc dủ FDI vẫn chịu sự chi phối của Chính Ph ủ song có ph ần ít l ệ thuộc vào quan hệ chính trị giữa các bên tham gia hơn so vói ODA, -Việc tiếp nhận FDI không gây nên tinh trạng nợ n ớc ngoài cho n ớc ch ủ nhà, bởi nhả ĐTNN chịu trách nhiệm trực tiếp trớc hoạt độníỊ sản xuất kinh doanh của họ. Trong khi đó, hoạt động ODÀ và ODF ( Official DcvcLopmcnt Forcign) thờng dẫn đốn tình trạng nợ nởc ngoài do hiệu
  7. quả sử dụng vốn thấp. Môi trừơng đầu tư FDI tại Việt Nam. Nớc ta mở cửa thu hút vốn đầu t nớc ngoải muộn bơn các nước trong khu vực, hệ thống luật đầu tư nước ngoài ra đòi muộn hon. Nhưng tương đối đầy đủ vả không kém phần hấp dẫn so với các nớc trong kh ư v ực. Lu ật đ ầu t rtớc nẹoài của Việt Nam đực ban hành từ n ãm 1987, đây là một mốc quan trọng đánh dấu quả trình mở cửa nền kinh tế, đa dạng hoá đa phương hoá quan hệ đối ngoại của nớc ta, Trớc đỏ năm 1977 Chỉnh phủ ban hành m ột nghị định về đâu t trực tiếp nớc ngoài. Song quá tr ình thu hút đầu t trực tiếp nước ngoài chi thực sự ké từ khi luật đầu t nớc ngoài đợc ban hành. Lu ật đầu tư nước ngoài được ban hành dựa trên kinh nghiệm và luật pháp của một số nớc phát triển cùng với các điều kiện và đặc xung vào các năm 1990. 1992, 1996 và lần mới nhất là tháng 6 năm 2000 v ừa qua. Cùrm với luật đầu t cho tới nay cố tới trên 1100 văn b ản d ới lu ật quy đ ịnh và hóng dẫn thc hiện luật đầu t nớc ngoải, trong đó cố nghị định 24\2000 NĐ-CP ngày 31-7-2000 mới nhất quy định về luật đầu t nớc ngoài tại Việt Nam. D ã chi tiết hoá các vấn đề Trong luật đầu t nớc ngoải, đã giải quyết dứt điếm các vấn đề cơ bản của đần t nớc ngoài nh: hình thức đầu t tồ chức kinh doanh, vân đề thuế, tài chỉnh, quản lý ngoại hối, xuất nhập khấu chuyên giao cône nghệ, bảo vệ môi trờng smh thải, quan hệ lao động, bảo đảm đầu tư, về hổi hơng vốn vả khen thưởng.... luật đầu tư nước ngoài của ta được đánh giá là đạo luật thông thoáng, cởi mở bảo đảm cho nhà đâu t nớc ngoài an toàn về đâu t và tự do kỉnh doanh. Đồnẹ thời bảo đảm nguyên tấc báo đảm dộc lập lự chù l òn trọng chủ quyền, lỏn trọnỉỉ pháp luật của Việt Nam bình dàn h ợp lác củng có l ợi, Lu ật vừa phù hựp với lỉnh hình nước la và Ihích ứng với thông lệ quốc tế. Do dó đâ có sức hấp dẫn đỏi với các nhà đâu t nức ngoài. Bên cạnh đó các bộ các ngành liên quan đã cỏ những thôny t hớng dẫn nhằm cải thiện môi tròng đàu t và đâ có nhữns thav đoi hợp lý lảm tăng tính hấp dẫn đấu t nh: sắc lệnh ngần h ànẹ ban hành của bộ tàì chính cho phép doanh nghiệp cố vốn đầu t nóc ngoài đợc mở tải khoản bất kì ở ngân hảng nớc ngoài đã giải quyết đợc nhu cầu vốn của nhà đầu t nớc ngoài khi các ngân hàng trong nớc không có khả năng cimg cấp. Các thay đôi về quy định, u đãi đối với nhà đầu t nớc ngoài, ngời lao động ngời nướ ngoài c ngoài đựơc ưu tiên về các thủ tục xuất nhập cảnh các quy định c trú, ngời lao động nưóc ngoài đợc phcp c trú phù hợp với hợp đồng lao động và sè đưọc gia hạn nếu hợp đồng lao động đợc. gia hạn đặc biệt là việc bãi bỏ chế độ hai giá
  8. đối với ngời nớe ngoài dã làm mất di cảm giác bị phân biệt dối xử eúa ngời nước ngoài. Vấn đề tiên lưng và quan hệ laư dộng cũng cỏ những ihay dôi lích cực nh; Các doanh nghiệp nức ngoài dợc phép luyến dụng lao dộng nếu sau 20 ngày kê từ ngày yêu ưầu luyên dụng mà các cơ quan tuy ến d ụng khùng dáp ứng đực nhu cảu lao dộng. Doanh nghiệp có vốn đầu t nóc ngoài đợc phép trả lơng cho ngòi Việt Nam bằn2 tiền Việt Nam thay vì bắt buộc phải trả bằng USD... bẽn cạnh đó Việt Nam cỏ sự ốn định chính trị x ã hội cao ít nớc trong và ngoài khu vực đạt đợc cùng là một nhân tố làm tăng tính h ấp dẫn của môi trờiiíĩ đâu t. Quan hệ ngoại giao nớc ta luôn đợc chú trọng phát triển k ế từ khi th ực hi ện đ ối mới phát triền nền kinh tế mở. Đã thiết lập và eíme cố mối quan hệ với nhiều nớc trên thế giới. Việt Nam ngàv càng hội nhập hơn vào nền kinh t ể th ế giới tích cực tham gia vảo các tồ chức khu vực nh :ASEAN, APTA cũn ẹ nh di ễn đàn châu Á Thái Hình Dơíig... đâ tạo điều kiộn thuận lợi thu hút FDI vào Việt Nam, Viột Nam nằm trong khu vực phát triển nãng động nhất thế giới, có tốc độ tăng irởng cao gấp nhiều lần so với mức trung bỉnh của thế giỏi (2,4%), cùng v ới nguỏn tài nguyên phong phú da dạnti và nguồn nhân lực dồi dào với bản tính cân cù chịu khó ham học hỏi... II SỰ CẦN THIẾT PHẢI THU HỦT FDI VÀO PHÁT TRIÉN CÁC VÙNG KINH TẾ Ở VIỆT NAM Trước hết FDI là nguồn bố xung vốn đầu tư, giải quyết tình trạng thiếu vốn ở các nước dang phái triến Các nứơc dang phái triến thừơng trong vỏng luân quấn như sau: Đầu tư trực tiếp nớc ngoài sc góp phần tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập, ổn định đời sống dân cư: Đẩu tư trực tiếp nởc ngoài sẽ cải thiện cản cân thanh toán, do khoản mục vôn tăng thêm, mặt khác đầu t tmc tiếp nớc n^oài thờng hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất khẩu do đó gảm chi ngoại tệ và tăng thu ngoại tệ từ hoạt động
  9. của DNCVĐTNN. Do vậy sẽ làm cán cân thanh toán dịch chuyên theo chiều thằng. Hầu hết các nởc đang phát triền ở trong tình trạng thâm hụt cán cân thanh toán. Đầu tư trực tiếp nớc ngoài đầy nhanh quá trình tiếp nhận công nghệ ở các nước tiếp nhận đâu tư : Các nấc đí đầu t thờng có tiêm lục về vốn, có diêu kiện đe nghiên cứu triển khai công nghê kỹ thuât cao, luôn xuất hên công nghê mới dẫn tới xuất hiên công nghê sở tại khan hiếm vốn không có điều kiện nghiên cứu nên mặt bàne công nghệ thòng thấp hơn, luôn có nhu cần tiếp nhận cỏng nohệ song cũng rất hạn cliế việc tiếp nhận công nehệ thône qua con đờne quan bệ thơng mại vì khône cỏ vốn. Nên thông qua con đờng FDI để tiếp nhận cônạ nghệ là chù vếu. Với hình thức này trước tiếp nhận có điều kiện tiếp nhận cônỵ nghệ mới và tận dụng đực các công nghệ hạng hai đà lỗi thời ở nức đói tác ĩihnỵ; cùn tiên tiến hơn so với cỏng nghệ trong nỏc vói chi phí thấp, tiết kiệm đợc thời gian nghiên cứu. có điêìi kiện đi tắt đón đần rút ngắn khoảng cách về mặt bằng công nghệ kỹ thuật Thông qua FDI các nớc nhận đầu t có thể tiếp cận với thị trờng th ể giới. Bới vì hầu hết các hoạt động FDI đều do các côna ty da quốc 2Ĩa thực hiện mà các công ty có lợi thế về việc tiếp cận với khách hàng bàng nhữníí hợp đồng dài hạn dựa trên cư sở nhừng thanh thế và uy tín của họ về chất lọng, kiếu đảng của sản phẩm và việc giữ đúng thời hạn,,. Thông qua hoạt động đàu t trực tiếp nớc ngoải h ọc hoi đợc kinh ngi ệm kinh doanh, nâng cao hiôu quả quản lý, và tác phong lao độri£ của các nhà đầu t nớc n^oài có kinh nghiệm kinh doanh, có khả năng quản l ý hiệu quả. Trong quá trình hop tác :cùng kinhdoanh, cùng quản ]ý. ..Sê nâng cao hiệu quả quản lý, kinh nghệm kinh doanh cho nứoc tiếp nhận, Ngoài ra đầu t trc tiếp C Ò11 góp phần chuyển địch cơ cấu kinh tế.Các nóc đang phát thiến thờng có c ơ c ấu kinh t ế b ất hợp lý, chủ vếu phát triển khu vực một do khôn2 cỏ nhiều vốn. Vi vây FDI sẽ cung cấp vốn đồ đầu t chuyền dịch cơ cấu kinh tế hợp lý hưn,đan dần manu tính chất của một nền kinh tể phát triẻn. III CÁC NHÂN TÓ ẢNH HỞNG TỚI VIỆC THU HỦT FDI VÀO CÁC
  10. VÙNG KINH TỂ. 1.Môi trường chính trị- xã hội. Sự ồn định chính trị - xả hội có ý nghĩa quvết định đến viộc huy động v à sử dụng có hiệu quà vốn đầu t, đặc biệt là đầu t nớc ngoài, Tình hỉnh chính trị không ốn định, dặc biệl là thế chế chính trị (sự thay đổi luật pháp) th ì mục tiêu và phưng thức thực hiện mục tiêu cũng thay đổi. Hậu quả Ịà lợi ích c ủa các nhà ĐTNN bị giảm (họ phải sánh chịu một phần liay toàn bộ các thiệt h ại đó) nên ỉòng tin của các nhà đầu t bị giảm sút. Mặc khác, khi tinh h ình chính trị - xã hội không 011 định, Nhà nớc không đủ khả năng kiổm soát hoạt độnạ cỉia các nhà ĐTNN, hậu quả lả các nhà đầu t hoạt độn s, tlico mục đích ricng, khôntỉ theo định hỏng chiến lợc phát triển kinh tế -x ã hội của nớc nhận đầu t. Do đó hiệu quả sử dụnơ vốn FDĨ rất thấp. Kinh nghiệm cho thấy, khi tình hình chính trị -xâ hội bất 011 thì các nhà đầu t sc ngừng dâu l hoặc khỏng đâu l nữa. Chãng hạn, sự lộn xộn ở Nga trong thòi gian qua đã làm nản lòne các nhà đầu t mặc dù Nga là một thị trờng rộnỉí lớn, có nhiều tiềm năng...Tuy nhiên, nếu chính phủ thực hiện chính sách cởi m ở h ơn nữa thì chi làm giám khả năng thu hút các nhà DTNN, cá biệt có trờng họp trong chiến tranh vẫn thu hút đực FDI song đỏ chỉ là trờng h ợp ngo ại l ệ dđ ối v ới các công ty thuộc tố họp công nghiệp quân sự muốn tìm kiếm cơ hội buôn bán các phong tiện chiến tranh hoặc là sự đầu t của chính ph ủ thông qua h ình thức đa phong hoặc song phơng nhẳmthực hiện mục đỉch riêng. R ổ ràng, trong trờng hợp này, việc sử dụng FDI không đem Lại hiệu kinh tế - x ã hội cho nớc tiếp nhận đầu t. 2,Sự ổn định của môi trường kinh tế vĩ mô Đây là điều kiện ũcn quyết của mọi ỷ định và hành vi đầu t. Điều này đ ặc biột quan trọng đối với viộc huy động và sử dụng vốn nớc ngoài, Đc thu hút đợc FDI, nồn kinh tế địa phơng phải Lả nơi an toàn cho sự vận động c ủa v ốn đ ầu t, và là nơi có khả năng siiih lợi cao hơn các nơi khác. Sự an loàn đ òi hỏi môi irờng vĩ mô ổn định, hơn nữa phải giữ đợc mỏi trừng kinh tế vĩ mỏ ỏn dịnh ih ì mỏi cỏ diêu kiện sử dụng tỏl KI)I. Mức độ ồn định kinh tế vĩ mô đợc đảnh giá thông qua tiêu chí: ch ống l ạm phát và ốn định tiền tệ Tiêu chí này đợc thực hiện thône; qua các công cụ của chính sách tài chính tiền tệ nh lãi suất, tỷ giá h ối đoái, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, các công cụ thị trờng mở đồng thời phải kiểm soái đợc mửc ihâm h ụt ngân sách
  11. hoặc giữ cho ngân sách cân bằng. 3.HỆ thống pháp luật đồng bộ và hoàn thiện, bộ máy qu ản l ý nhà nớc có hiệu quả. Môi trờng pháp luật là bộ phận không thể thiếu đối với hoạt động FDI. Một hệ thống pháp luật đồng bộ, hoàn thiện và vận hành hừu hiệu là một trong nhừng yếu tố tạo nên môi trờng kính doanh thuận l ợi, đ ịnh h ỏníí v ả b ồ trr ợ chocác nhà DTNN. vấn đề mà các nhà ĐTNN quan tâm là: -Môi trường cạnh tranh lành mạnh, quvền sờ hữu tài sàn t nhân đư ợc pháp luật bảo đảm. -Quy chế pháp lý của việc phân chia lợi nhuận, quyền h ồi h ơng lợi nhuận đối với cốc hình thức vận động cụ thẻ của vốn nớc ngoài. -Quy định về thuế, giá, thòi hạn thuê đất...BỞỈ vếu tố này tác động trực tiếp đến giá thành sản phầm và. tv suất lợi nhuận. N ếu các quy đ ịnh pháp lý bảo đảm an toàn về vốn của nhà đầu t không bị quổc h ữu hoá khi ho ạt động đầu t không phơng hại đến an ninh quốc gia, báo đảm múc lợi nhuận cao và viộc di chuyển lợi nhuận vồ nởc thuận tiện th ì khả năng thu hút FDĨ càng cao. Do vậy, hệ thống pháp Luật phái thể hiện đợc nội dung CO' bản của nẹuyên tắc: Tôn trọng độc Lập chủ quyền, b ình đăng, cùng có lợi và theo thông lệ quốc tế. Đong thời phải thiết lập và hoàn thiộn định chế phảp l ý tạo niềm tin cho các nhà ĐTNN. Bên cạnh hệ thống vân bản pháp luật thì nhân tố quy ết định pháp luật có hiệu lực ỉà bộ máy quản lý nhà nóc. Nhà nóc phải mạnh với bộ máy quân lý gọn nhẹ, cán bộ quản lý theo hướng tạo thuận lợi cho các nhà đàu c song khôniỉ ánh h òng đến sự phát triển churm của nền kinh tế và xã hội, 4 Hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Kết cẩu hạ tầng kv thuật lả cơ sở để thu hút FDT và cũng là nhân tố thúc đầy hoạt động FDI diễn ra nhanh chóng, có ảnh hỏnig quyết định đến hiệu quả sản xuất kinli doanh. Đây là mối quan tâm hàng đẩu của các nhà đầu t tróc khi ra quyết định. Quốc gia có hệ thống thỏng tin liên lạc, mạng lới giao thông, n ãng lợng, hệ thống cấp thoát nớc. các cơ sở dịch vụ tài chính ngân hàng... tạo đi cu kiện cho các dự án FDI phát tricn thuận lợi. Mức độ ánh hờng cua mồi nhân lố
  12. này phản ánh trình dộ phát tricn cua mỗi quốc gia và tạo môi trờng đầu t hấp đẫíi.Trono quá trình thực hiện dụ: án, các nlià đầu t chỉ tập trung vào sản xuất kinh doanh, thời gian thực hiện các dự án dợc rút ngắn, bên cạnh dó việc giảm chi phí cho các khâu vận chuyển, thônu tin...sè làm tảne hiệu quả đầu t. 5.Hệ thống thị trường đồng bộ, chiến lược phát triển hướng ngoại Hoạt động kinh doanh muốn đem lại hiệu quả cao thì phải diễn ra trong môi trờng thuận lợi, có đầv đủ các thị trởng: thị trờng lao động, thị trờng tài chính, thị trờng hàng hoả -Các chà ĐTNN tiến hành sản xuất kinh doanh ở nớc chủ nhà m ôn đòi hỏi nàv phải có một liộ tỉiống thị trờnạ đàng bộ, đảm bảo cho hoạt động của nhà đầu tư được tồn tại vả đem lại hiệu quả. Thị trờng lao động là nơi cung c ấp lao động cho nhà đầu tư. Thị tròng tài chính là nơi cho nhà dầu tư vay vốn dề tiến hành sán xuất kinh doanh và thị Irờng hàng hoá - dịch vụ là n ưi tiêu Ihụ sản phâm, Luư thông hàng hoả, đem lại lợi nhuận cho nhà đẩu tư. Hệ th ống thị trờna nảy sẽ đảm bảo cho toàn bộ quá tr ìng hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thuận lợi - từ nguồn đầu vào đến việc tiêu thụ sản phẩm đầu Ta. Chiến lược phát triền kinh tể hỏng neoại là thực hiện chiến lạc hớiie về xuất khẩu. Mở rộn£f thị trỏng xnất khâu, nâng cao năng lực cạnh tranh với các quốc gia khác tạo điều kiộn cải thiện cán cân thững mai, chiếm đợc l ònạ tin của các nhà đầu tư. 6Trình độ quản lý và năng lực của người lao động. Nguồn lao động vừa là nh ãri tố đế thu hút vừa là nhân tố sử dụng có hiệu quả FD1. Bởi con ngời có khá năng hợp tác kinh doanh cao, tr ình độ lao độne phù hợp với yêu cầu, năns lực quản lv cao th ì sẽ tạo ra náns xuất cao. Bèn cạnh đố, các nhà ĐTNN sẽ giám một phần chi phí đào tạo và bót đợc th ời gian đào tạo nên tiến độ và hiệu quả của các dự án sẽ đạt đímg theo mục tiêu đ ề ra. Trình độ thâp kém sè làm cho nớc chi ì nhà thua thiệt, đặc biệt là ở các khâu cíia quá trình quản lý hoạt độne: FDỈ. Sai lầm của các cán bộ quàn lv nhà nớc cỏ thế làm thiệt hại về thời gian, tải chính cho nhà ĐTNN và cho n ớc ch ủ nh ả. V ì vậy, nởc chủ nhà phải tích cực nầno cao trình độ dân trí của nạời lao động đê khônẹ chỉ có nâng cao khả năng Íícp cận công tiRhộ, kỷ thuật ticii ticn mà còn nâng cao kỹ thuật quảnlý kính tế, 7Tình hình kinh tế - chính trị trong khu vực và trên thế giói. Tình hình nảy tác động đến không chi' các nhả dầu t đang tỉm kiếm đói tác, mà còn tới cả các dự án đang tri én khai, Khi môi trờng kinh tế chính trị trong khu vực và thể giới ốn định, khỏng có sự biến động khừng hoàn^ th ì các nhà.
  13. dầu í sẽ Lập trung nguồn lực đề đầu t ra bên ngoài và các nức tiếp nhận đầu í có thế lhu hủL đạc nhiều vốn FD1. Ngực íại, khi cỏ biên độn tí th ì các nguồn đàu vào và đầu ra của. các dự ân thờng thay đối, các nhà dâu l g ặp kh ỏ kh ản rât nhiều vê kinh tế nên ánh hởng Lrực Liếp đến hiệu quả FDL S ự thay d ồi v ề các chỉnh sách của nớe chủ nhà đề phù hợp với t ình hình thực Le, đòi hỏi các nhà ĐTNN phải có thời gian tìm hiéu và thích nghi với sự thay đôi đó. Hơn nữa. t ình hình của nớc đầu t cũng bị ảnh liờỉig nên họ phải tỉm hớng đầu t mới dẫn đến thay đồi chiến lợc ĐTNN cua họ. Chẳng hạn, cuộc khủng hoáng tài chính tiền lệ ở châu Á trong Lhời gian qua dã íàm giảm tốc độ đầu tư FD1 vào khu vực nảy. Hàng loạt các nhà đầu I rủi vốn hoặc không đầu I nữa vì sợ rủi ro cao. IV. CÁC QUAN ĐIẺM VÀ YÊU CẦU THU HÚT FDI THEO VÙNG KINH TỂ TẠI VIỆT NAM. 1 Các quan điểm về thu hút FDI. Trên nhiều vấn đề cụ thề liên quan tới FDI c òn sự khác nhau về đảnh giá và cách xử lý dẫn đến các quan điểm: -Tạo lập môi trường chinh trị trong nước và quốc tề ổn định. Ổn định chính trị là mối quan tâm hảng đầu của các nhà đầu t. Do v ậy, cần quan tâm đến kết cấu hạ tầng xà hội, chia s ẻ thành qu ả tăng tr ỏng cho mọi tầng lóp xã hội tạo điền kiện ổn định chính trị trong nớc - là tiền đề cho mọi s ụ thành công khác, hạn chế mức độ rủi ro cho các nhà ĐTNN. Bên cạnh đó, các quốc gia đều xúc tiến hoạt động n^oại giao, chính tr ị hình thảnh nôn khu vực ổn định chính trị, an ninh thông qua việc kv kết các hiệp định thân thiện, hợp tác theo xu háng thống nh ất trong đa d ạng. V ì vậy, nâng cao năng lực của hộ thống chính trị với hạt nhân là sự l ãnh đạo của Đảng cầm quyền, tàng cờng vai trò quản lý của Nhà nớc theo hớng vừa mềm dẻo, vừa cơng quyết, bảo vệ lợi ỉch của nhả đầu t cùng nh lợi ích của xã hội. -Quan diêm vê môi trường pháp lý Môi trờng pháp lv đầy đủ, đòny bộ và vận hành cỏ hiệu quả sẽ tạo ra mỏi trờng kinh doanh hoàn thiện, cỏ nhiều 11 đài cho các nhà ĐTNN: Miễn ơiảm thuế, cải cách thu tục hành chính, giải quyết mềm dẻo các tranh ch ấp x ảy ra
  14. trong hoạt động đầu t; không quốc hữu hoá. thực hiện chính sách "không hồi tâm”. sử dụng danh mục hạn chế đầu tư tạo ra. -Quan điểm vẻ xây dựng chiến lược kinh rề hỏng ngoại đủng đắn. Phát triển côĩầg nghiệp hớne về xuất khẩu, định hóng cho h ệ tháng các chinh sách kình tế vĩ mô: tăng cờng sự hội nhập vào nền kinh tế thế giới, phát huy nội lực đế giải quyết những khó khăn cho nền kinh tể. Ki ềm ch ế lạm phát, ttạo ngiiồn vốn đối ứng trong nớc đủ đê đáp ứng nhu cầu đ ầu t, ti ếp nh ận côn ơ nghệ hợp lý tuv thuộc vào từng giai đoạn phát triển dể có thể phát huy lợi ihế so sánh khi trao dỏi quốc tế. -Quan điểm vê xây dựng két cẩu hụ íầỉig kinh lé- xã hội. Chi có xây dựng một kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù họp, thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì mới cỏ thế thu bút vốn đầu t nói chung và hấp dẫn dòng FDI đố vảo tron2 riớCị tạo nền mỏng cho việc thục hiện nhanh chóng, có hiệu quả các dự án đầu t. Xây dựng các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao, hệ thống điện, I1ỚC, bu chính viền thông đầy đủ, thuận tiện cho các vùng kinh tố trọng điểm. -Quan đìêm vê lựa chọn đôi lác nức ngoài và xây dựng đỏi íác trong nóc đê chủ dộng tiẻp nhận dầu L Thực hiện nguyên tắc: Đa dạng hoá, da phơng hoá các mối quan h ệ kinh té quốc tế. Da dạne hoả để tận dụng lợi thế so sảnh cùa mỗi quốc gia trong mỗi dự án cụ thể. Từ đó lựa chọn đợc chủ đầu t thực sự có nàng lực tài chính, uy tín kinh doanh, tiềm lực kv thuật- cồng nehệ hiện đại. Đa phơn 2 hoá sẽ tránh đợc sự phụ thuộc vảo một luồng vốn từ một trung tâm, tránh đợc rủi ro và tạo sự cạnh tranh giữa các nhà ĐTNN, lihờ đó tăng thế thcrng Ỉợrỉg của nớc ch ủ nhà đối với các nhà ĐTNN. Xây dựng các đối tác trong nức có năng lực, cạnh tranh bình đăng với các doanh nghiệp cỏ vôn ĐTNN, báu vệ và năng cao quy ẽn l ợi của các đôi tác trong nóc. -Quan điểm vê chiên lược quy hoạch tong thê FDĨ. Đây ỉà nhân té quyết định đến hiệu quả kinh tế- x ã hội của đất nớc, thiếu váne chiến lợc và quy hoạch tống íhể vả cụ ihè lại các vùng kính t ế sẽ gâv tác hại lâu dài, khỏ khắc phục đực hậu quả. Do vậy ph ải tăng c ờng vai tr ò quản lý của nhà nức, xây dựng mục tiêu cho từng th ời kỳ bố tri c ơ cấu đầu t tại các
  15. vùng họp lý... 2.Các yêu cầu thu hủt FDL + Chủ chơng chính sách của IIhà nớc trong tòng giai đoạn. Viộc nhà nớc- khuyến khích hoặu hạn ché sự phát Lriẽn lĩnh vực san xuât nào, vùng nào... s ẽ ỉả cư hội đâu l thuận lợi hay khỏ khăn dối với lĩnh vực dỏ hoặc vùrm đó. + Tài nguyên thiên nhiên của vùng đỏ, khá năng khai thác chế biến tài nguyên đỏ. Đâv là yêu cầu quan trọng đế vùng đó coa c ơ h ội ỉớn trong vi ệc thu hót vốn đầu t (FBI) -Trình độ phát triển của nông, lâm, ng nghiệp. Diều ki ện t ự' nhiên ảnh hởng đối với sự phat triển của các ngành. Nếu điều kiện tự nhiên cho phép phát triển nông, lâm, ng nghiệp thì sc t ạo co h ội l ớn cho vi ệc thu hút vốn đầu t. Cũng nh sự phát triển của bản thân nông, lâm ,ngh nghi ệp phát trién thì nó sc tạo điều kiộn thuận lợi cho sụ phát triển của các ngành cung cấp sản phẩm tiêu dùng cho nông, lâm, ng nghiệp (phân bón, thuốc trừ sâu...) -Khả năng đầu l hiện đại hoá, tnở rộng các cơ sở công nghiệp hiện có tại vùng đỏ. Mối liẽn hệ sản xuất uiữ'd các ĩì^ảnh cônu; nghiệp trong vùng và nớc nyoài. Mối liên hệ này đợc thê hiện qua. việc cung ứng vật t v à tiêu thụ sản phẩm của nhau. Mối liên hệ này càng phát triển thì cơ hội thu hút vốn đầu t càng thuận lợi.
  16. PHÀN II. THỰC TRẠNG THU HÚT FDI VÀO CÁC VÙNG KINH TÉ Ở VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA. I. GIỚI THIỆU VỀ SỰ HÌNH THÀNH CÁC VÙNG KINH TÉ Ở VIỆT NAM. NíỊuồn lực là tiền đề vật chất quan trọng đề phát triển kinh tế - x ã hội của một quốc gia. Quy mô và tốc độ phát triển - xã hội của một nớc, ở mức độ lớn, phục thuộc vào việc khai thác họp lý, sử dụnq có hiệu quả các nguồn lực bên trong và bên ngoài, đặc biệt là đối với các nởc đang phát tri ổn oh I1ỚC ta hiện nay. Tài nguyên thiên nhiên là tài sản của một quốc gia, là m ột trong nh ững nguồn lực đc xây dựng và phảt trién kinh tế - x ã hội. Tài nguycn thicn nhiên tuy không có tác đụng quyết định đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, song đỏ là đicu kiện thờng xuyên, cần thiết cho mọi hoại động sản xu ất, là y ếu t ố c ơ b ản của quá trình sản xuất. Tài nguyên thiên nhiên là một trong nhừn ư vẾu Lô tạo vùng quan trọng, có ý nghĩa to lớn đôi với việc hình thành các nyành sản xuất chuyên môn hoá; các ngành mũi nhọn. Cùng với tài nguyên thiên ĩìhiên còn cỏ tài nguyên nhân v ăn cũng là tiền đề đế phát triểnxằ hội, kích thích quá trình tái tạo sản xuất mở rộng của xã hội. Dân c và các ntíuòn lực lao động ván khó di chuyên đi xa, vì vậv khi lựa chọn đị điêm sản xuất kinh doanh trảc hết cần tận dụng tới m ức t ối đa ngu ồn lao đ ộng tại chỗ. Trong tài nguyên nhân văn còn có yếu tố về văn hoả - lịch sử. Mỗi một vùng ờ nớc ta đều cỏ một bản sắc dân tộc khác nhan, và có các ngành ngh ề truyền thống khác nhau, Do đó, nhà đầu t nớc ngoàiđánh giá t ừng ngành ngh ề truyền thống, ngành nào cỏ lợi han và thu đợc lợi nhuận nhanh th ì họ sẽ đàu t vảo. Ngoài ra, các nhả đầu t c òn căn cứ và hiện trạng và tiềm n ãne phát triển kinh tế - xã hội ở nơỉ minh định đâu t vảo. Cơ cấu GDP cũng là một nhân tô quan trọng đô nhà đầu t xem xét dê từ dó nhà dầu 1 bi ết minh phai dâu l vào ngành nào, vào lĩnh vực nào. Với những căn cứ trên mà các nhà đầu t nởc nỵoài đă đầu t chủ y ếu vào nớc ta ở 8 vùtig từ Bắc đến Nam.
  17. Bảng 1: Cơ cấu đầu tư đầu tư nước ngoài theo vùng lãnh thổ tính theo % FDI đến hết năm 1999 STT Vùng lãnh thô Tỷ lệ % 1 Đônơ Nam Bộ 53,13 2 Đồng bàn 2 sông Hồng 29,6 3 Duyên hải Nam Trung Bộ 8,64 4 Đỏng Băc 5,46 5 Đông băng sông Cửu Long 2,86 6 Bắc trung Bộ 2,46 7 Táy Nguyên 0,16 8 Tây Băc 0,15 Tổng 100 Nguồn; Những vẩn đề kinh tê thê giới II. KHÁI QUÁT VỀ THỤC TRẠNG THU HÚT FDI VÀO NÈN KINH T Ế VIỆT NAM NÓI CHUNG. 1.Vị trí và tầm quan trọng của đầu t nớc ngoài đéi với nền kinh tế Việt Nam. Đầu t trực tiếp nớc nẹoải (FDI) tronẹ nhừng thập kv qua đ ã tăng rất nhanh, tốc độ tănẹ trung bình của toàn thố giới là 24% trong thời kỳ 1986-1990 và 3,2% vào đâu thập kỳ 90. Trong đỏ tốc độ tăng FD1 cua các nớc ASHAN lả nhanh nhất, vào khoảíio 40%/nãm trong suốt thòi kỳ 1985-1994 (theo VVorỉd lnvestTĩient Report, New York -1995). Với sự ra đời và hoạt động của các doanh nghiệp có vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài, thị tròng xuất khau của Việt Nam không ngừng đợc mở rộng. Từ các thị trờng truyền thống thuộc kh ối các nớc xă hội chíi nghĩa trớc đâv mà. chủ yếu là các nớc Đông Âu. thị trờng ck đà mở rộng sang các nớc Tây Ấu, R ắc Mỹ và các nức NTCs. Kim ngạch xuất khấu cua khối doanh nghiệp có vốn đầu t nởe ngoài tăng nhanh qua các năm, từ 52 triệu USD năm 1991, năm 1995 đ ạt 440 triệu USD - tăng 8,5 lần so với năm 1991, năm 1999 đạt 2.577 triệu USD tăng 5,9 Lần so với năm 1995 và tăng 1,3 lần so với năm 1998. Xuất khấu của khối các doanh nghiệp có vén đầu t nớc ngoài trong tổng kim ngh ạch xu ất kh ấu c ủa. cả nóc khỏní’ ngừng tăng lên, từ 8% năm 1998 lên 10.8% năm 1996 và l ẻn 23%
  18. năm 1999. Khu vực kinh tế có vốn đầu t nớc ngoài L ạo nguồn Ihu đáng k ề cho ngân sách nhà nứt:. Nộp ngân sách cua khu vực kinh lế cỏ vốn dầu. 1 nớe ngỡải (không ké dầu khi) cùng liên tục tăng lên, từ 128 triệu USD nãm 1994 đến năm 1998 đạt 317 triệu USD, nãm 1999 đạl 271 triệu USD. Các doanh nghiệp FDI đã góp phần giải quyết việc làm cho trên 30 vạn lao độnẹ trực tiếp, Các nhân viên trong các doanh nghiệp có vốn đầu t n ớc ngoài đã tiếp thư đạc công nghệ quản lý hiện đại, nâng cao tr ình độ tin học, ngoại ngữ. có điểu kiện cập nhật các kiến thức, phơng tiộn, công cụ mới trong quản lý kinh tế, có điều kiện làm quen và tự ròn luyện tác phong cÔQg nghiệp. ngời lao động đà đợc nâng cao tav nghề, làm quen và sử dụng thành th ạo các nhà máy móc thiết bị hiện đại... Đầu tư nớc ngoài cũng góp phần mở rộng, đa dạng hoá và đa phong hoá các hoạt độnạ kinh tế đối ngoạũ tạo điều kiện tãnq cờng^ củng cố và tạo ra những thế lực mới cho nền kinh tế nớc ta trons tiến trình h ội nh ập n ền kinh t ể khu v ực và thế giới. 1.1.Khái quát chung thực trạng thu hút FDI. Đối tác 11ỚC ngoài chủ yếu là các nớc tronq khu vực nh Nics, Đông Á, ÀSEAN, Nhật Bàn chiếm tái 75% tống vốn đầu t nớc ngoải trong doanh nghi ệp công nghiệp giai đoạn 1988-1999. Điều này phản ánh mức độ h ội nh ập khu vực khá nhanh. Thời gian gần đâv Mỹ và Tâv Âu đầu t vào Vi ệt Nam v ới t ổc đ ộ nhanh, nhiều dự án quv mô lớn. Bảng 2: Mời một quốc gia có số vốn đầu tư trên 1 tỷ USD tính đến hết năm 1999
  19. 1 Singapore 4918,3 2 Đài Loan 4225,3 3 Hồna Kông 3433,8 4 Nhật Bản 3275,1 5 Hàn Quốc 3953,3 6 Bristish Vrigin Islands 1772,3 7 Pháp 1725,2 8 Mỹ 1126,0 9 Austraylia 1074,3 10 Thái Lan 1035,9 11 Malaysia 1021,8 V / * Nguồn bộ kế hoạch đầu tư Trong bảng trên ta thấy năm quốc gia có quv mô vốn đầu t lớn nhất thì bốn quốc gia thuộc khu vực, và đặc biột quy mô lớn hơn ba đến bốn lần của các nước còn lại và các quốc gia trong khu vực là đối tác lớn trong các ngành công nghiệp. Bảng 3: Một số quốc gia có số dự án đầu tư cho ngành công nghiệp lớn nhất (tính đến hết năm 1999). STT Tên nước Số % DNLD VĐT % DA VLD/VĐT (ĐVT: 1 Nhật Bản 168 43,5 Tr.USD) 2191,9 60,9 2 Hàn Quốc 161 33,5 1884,1 48,3 3 Đài Loan 273 25,6 1609,2 18,7 4 Singapore 87 49,4 1327,7 61,7 5 Malaysia 34 58,8 715,2 14,2 6 Hồng Kông 86 57,0 710.2 33,6 7 Mỹ 36 50,0 701,9 91,5 8 Virgin 16 37,5 513,9 31,3 9 Thái Lan 39 56,4 346,2 67,6 10 Uc 29 65,5 298,2 73,0
  20. Nguồn: Bộ kê hoạch và đầu tư - vụ QLDA
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2