Khóa luận tốt nghiệp: Đẩy mạnh thu hút FDI vào các khu công nghiệp tại Việt Nam
lượt xem 61
download
Nghiên cứu lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài, khu cầu nghiệp, sự cần thiết đẩy mạnh thu hút FDI vào khu công nghiêp tại Việt nam, kinh nghiệm của một số nước Châu Á. Tình hình hoạt động của các khu công nghiệp tại Việt nam đến năm 2008. Kết quả đạt được, hạn chế cần khắc phục.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Đẩy mạnh thu hút FDI vào các khu công nghiệp tại Việt Nam
- BI
- T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G K H O A KINH T Ế V À KINH DOANH Q U Ố C T Ế C H U Y Ê N N G À N H KINH T Ế Đ ố i NGOẠI KHÓA LUẬN TÓT NGHIÊP mi tại : ĐAY MẠNH THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CỒNG NGHIỆP TAI VIÊT NAM I THU ViFt Li/ Ũ Ì tị % ị 2003 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thanh Hương Lớp Pháp 2 Khoa 44F Giáo viên hướng dẫn Cô Phan Thị Vân Hà Nội, tháng 05/2009
- LỜI C Ả M ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy cô giáo trường Đ ạ i Học Ngoại Thương, đặc biệt là: - Cô giáo Phan Thị Vân, bộ môn Đầu tư nước ngoài, Khoa Kinh Tế và Kinh Doanh Quốc Tế. - Chú Trần Hồng Kỳ - Phó Vụ Trưởng Vụ Quản Lý Khu Cõng Nghiệp - Khu Chế Xuất, Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư. Cùng các cô chú, anh chị cán bộ viên chức Vụ Quản Lý Khu Công Nghiệp - Khu Chế Xuất đã tữn tình giúp đỡ, hướng dẫn, tạo điều kiện và cung cấp những tài liệu quý giá trong suốt thời gian thực tữp để em có thể hoàn thành khóa luữn tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Thị Thanh Hương
- MỤC LỤC LỜI C Ả M Ơ N DANH M Ụ C C Á C T Ừ VIẾT T Ắ T DANH M Ụ C BẢNG BIỂU LỜI M Ở Đ Ầ U Ì C H Ư Ơ N G 1: M Ộ T số L Ý L U Ậ N cơ B Ả N V Ề Đ Â U T ư T R Ự C TIẾP N Ư Ớ C N G O À I V À C Á C K H U C Ô N G NGHIỆP 4 1 1 CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU Tư TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI .. VÀ KHU CÔNG NGHIỆP 4 1.1.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI- Foreign Direct Investment) .4 1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm 4 1.1.1.2. Phản loại 7 1.1.1.3. Các nhân tố của môi trường đầu tư ảnh hưởng đến việc thu hút FDỈ vào một quốc gia 10 1 1 2 Khu còng nghiỦp (Industrial estates, Industrial zone, Industrial ... park) 15 1.1.2.1. Sơ lược quá trình hình thành 15 1.1.2.2. Khái niệm và đặc điểm 16 1.1.2.3. Các loại hình Khu công nghiệp tại Việt Nam 18 1 2 Sự CẦN THIẾT ĐẨY MẠNH THU H Ú T FDI V À O C Á C KHU CÔNG .. NGHIỆP TẠI VIỆT NAM 21 1 3 KINH NGHIỆM THU HÚT FDI V À O CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CỦA .. MỘT SỐ NƯỚC CHÂU Á 24 1 3 1 Xây dựng quy hoạch phát triển Khu công nghiỦp ... 24 1 3 2 Ư u đãi tài chính ... 26 1 3 3 Hỗ trợ phát triển kết câu hạ tầng Khu Công NghiỦp ... 29
- C H Ư Ơ N G 2:THỰC T R Ạ N G THU H Ú T FDI V À O C Á C K H U CÔNG NGHIỆP TẠI VIỆT N A M Đ Ế N N Ă M 2008 31 2 1 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TẠI VIỆT NAM .. ĐẾN N Ă M 2008 31 2 2 THU HÚT ĐẦU Tư TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI V À O CÁC KHU C Ô N G .. NGHIỆP TẠI VIỆT NAM ĐÈN N Ă M 2008 35 2.2.1. Tình hình thu hút FDI vào Việt Nam nói chung trong năm 2008 35 2 2 2 Tình hình thu hút FDI vào các Khu công nghiệp tại Việt Nam ... đến năm 2008 36 2.2.2.1. Theo đối tác 38 2.2.2.2. Theo vùng lãnh thổ 42 2.2.2.3. Theo ngành 46 2 3 CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC Đ ố i VỚI HOẠT ĐỘNG THU HÚT FDI .. VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TẠI VIỆT NAM 48 2.3.1. Xây dựng môi trường chính trị xã hội ổn định 49 2 3 2 Xây dựng môi trường pháp lu t và hệ thông chính sách cho các ... Khu công nghiệp 50 2.3.2.1. Xây dựng môi trường pháp luật 50 2.3.2.2. Xây dựng hệ thống chính sách 52 2.3.3. Xây dựng hệ thông các yếu tô tạo thu n lợi trong kinh doanh55 2.3.3.1. Xây dựng chính sách xúc tiến đầu tư 55 2.3.3.2. Xây dựng chính sách ưu đãi tài chính, khuyến khích đầu tư .... 2.3.3.3. Xây dựng thủ tục hành chính đơn giản, thông thoáng 61 2.3.3.4. Xây dựng cơ sở hạ tầng 64 2 4 Đ Á N H GIÁ HOẠT ĐỘNG THU HÚT ĐAU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI .. VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TẠI VIỆT NAM HIỆN NAY 66
- 2.4.1. Những kết quả đạt được 66 2.4.2. Nguyên nhân của những kết quả 69 2.4.3. Những hạn chê cần khắc phục 70 2.4.4. Nguyên nhân của những hạn chê 72 C H Ư Ơ N G 3: G I Ả I P H Á P Đ A Y M Ạ N H T H U H Ú T F D I V À O C Á C K H U C Ô N G NGHIỆP TẠI VIỆT N A M 77 3 1 ĐỊNH HƯỚNG THU HÚT FDI V À O CÁC KHU C Ô N G NGHIỆP CỦA VIỆT .. NAM TRONG THỜI GIAN TỚI 77 3.1.1. Quan điểm, chủ trương của Đảng về phát triển K h u công nghiỘp 77 3.1.2. Bôi cảnh kinh tế hiỘn nay 78 3.1.3. M ụ c tiêu phát triển các K h u cống nghiỘp đến 2020 80 3.1.3.1. Mục t ê tổng quát iu 80 3.1.3.2. Mục t ê cụ thể iu 80 3 2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG THU H Ú T ĐẦU TƯ TRỰC .. TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI CÁC KHU C Ô N G NGHIỆP TẠI VIỆT NAM 81 3.2.1. N h ó m giải pháp về quy hoạch, đền bù giải phóng mặt bàng ..82 3.2.2. N h ó m giải pháp về pháp luật chính sách 84 3.2.3. N h ó m giải pháp về xú tiên đầu tư c 86 3.2.4. N h ó m giải pháp về cơ sở hạ tầng 89 3.2.5. N h ó m giải pháp về thủ tục hành chính 92 3.2.6. N h ó m giải pháp về lao động, tiền lương 92 KẾT LUẬN 94 DANH M Ụ C TÀI LIỆU T H A M K H Ả O 96 PHỤ L Ụ C
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Kí hiệu Tiếng A n h Tiêng Việt viết tát Association of Southeast ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam A Asia Asia Nations ASEM Asia - Europe meeting Diễn đàn hợp tác Á - Â u Asia - Paciíic Economic Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á Thái APEC Cooperation Bình Dương CNH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CN Công nghiệp CH Consumer Price Index Chỉ số giá tiêu dùng ĐBGPMB Đền bù giải phóng mật bằng NĐTNN Nhà đầu tư nước ngoài EU European Union Liên minh châu A u Economic Development EDB Hội đồng phát triển Singapore Board FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài The Industrial Development Phòng Phát triển Công nghiệp (Đài IDB Bureau Loan) Japan Extemal Trade Cơ quan xúc tiến thương mại Nhật JETRO Organisation Bản Japan International HCA Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản Cooperation Agency German Technical GTZ Tổ ch c hợp tác kỹ thuật Đ c Cooperation Multilateral Investment Tổ ch c bảo lãnh đầu tư đa phương MIGA Guarantee Agency) tại Việt Nam Malaysian Industrial Cơ quan phát triển công nghiệp MIDA Development Authority Malaysia
- The Thai Board of BÓI Vãn phòng hội đồng đầu tư Thái Lan Investment KCN Khu công nghiệp KCX Khu chế xuất Permanent Normal Trade Quy chế thương mại bình thường PNTR Relations vĩnh viễn United Nations Industrial Tổ chức phát triển công nghiệp Liên UNIDO Development Hợp Quốc SEZ Special Economic Zone Đặc khu kinh tế VÁT Value Added Tax Thuế giá trị gia tăng Khu công nghiệp Việt Nam- VSIP V N - Singapore Singapore WB World Bank Ngân hàng thế giới
- DANH MỤC BẢNG BIÊU Bảng 2.1 : Cơ cấu vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các KCN Việt Nam đến 2008 theo vùng 42 Biểu đồ 2.1: Diện tích đất công nghiệp đã cho thuê và có thể cho thuê KCN đến năm 2008 31 Biêu đồ 2.2 : Diện tích và số lượng các KCN phân theo vùng tính đến năm 2008 33 Biểu đồ 2.3: Sô dự án và tổng vốn đầu tư vào các KCN trong các kế hoạch 5 năm 37 Biêu đồ 2.4: Mười quốc gia lớn nhất đầu tư vào các KCN Việt Nơm đến năm 2008 38 Biêu đồ 2.5: Mười tỉnh/ thành phố dãn đầu về thu hút FDI vào các KCN Việt Nam tính đến hết năm 2008 45
- LỜI M Ở ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là xu hướng tất yếu của các nước đang phát triển. Đ ể thực hiện thành công quá trình này, các quốc gia cần phải huy động tối đa mọi nguồn lực trong và ngoài nước, nhất là nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Bởi các nước đang phát triển với trình độ kỹ thuật khoa học, còng nghệ cũng như kinh nghiệm quản lý còn nhiều yếu kém và lạc hậu, để thực hiện thành công quá trình CNH - HDH thì nguồn vốn Đ T N N là vô cùng cần thiết. Đ ể thu hút và sợ dụng hiệu quả nguồn vốn trên, chúng ta cần xây dựng một môi trường đầu tư thuận lợi bao gồm môi trường pháp lý hoàn thiện và môi trường kinh doanh thuận lợi. Đây là hai yế tố vô cùng cần thiết và có ý nghĩa tiên quyết để u hấp dẫn các nhà đầu tư nhất là các nhà đầu tư nước ngoài. Song trên thực tế đây cũng là những điểm yếu m à các nước đang phát triển vấp phải và không thể dễ dàng khắc phục trong một thời gian ngắn. Do vậy học tập kinh nghiệm của các nước đi trước, Việt Nam đã đẩy mạnh phát triển các khu công nghiệp, khu chếxuất (gọi chung là các khu công nghiệp) nhằm thu hút đầu tư nước ngoài, phát triển sản xuất công nghiệp, cũng như tiếp nhận công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, thúc đẩy nhanh hơn nữa quá trình CNH - H Đ H . Trên thực tế ở Việt Nam cũng như hầu hết các nước đang phát triển khác trên thế giới, KCN với những chính sách ưu dãi vượt trội về tài chính, sự thuận tiện về vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng hiện đại cũng như thủ tục hành chính đơn giản...đang thực sự hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài và thực sự trở thành "nam châm" thu hút F D I hữu hiệu, là biện pháp "đi tắt đón đầu" nhằm thực hiện thành công sự nghiệp CNH - H Đ H , phát triển kinh tế - xã hội. Có thể thấy, nhìn lại chặng đường phát triển 18 năm vừa qua (kể từ khi KCX đầu tiên - Tản Thuận ra đời năm 1991 đế năm 2008), những đóng góp của các n KCN trong việc thu hút F D I vào nước ta là vô cùng lớn, điều đó cũng phần nào khẳng định chủ trương phát triển các KCN cũng như chính sách quản lý các K C N của Nhà Nước là vô cùng đúng đắn. Hơn nữa để thực hiện mục tiêu đưa nước ta trở Ì
- thành một nước công nghiệp hiện đại, có tốc độ tăng trưởng nhanh và bền vững vào năm 2020, chúng ta cần phát huy hơn nữa vai trò của các KCN. Tuy nhiên, những thành tựu chúng ta đạt được vẫn còn chưa tương xứng với tiềm năng phát triển KCN trên cả nước, ở một số KCN tỷ lệ lập đầy diện tích đật công nghiệp chưa cao, số lượng nhà đầu tư đến đầu tư còn hạn chế. Thêm vào đó trong bối cảnh khủng hoảng tài chính toàn cầu hiện nay, hầu hết các quốc gia phát triển (trong dó có nhiều quốc gia là nhà đầu tư nước ngoài chiến lược của Việt Nam nói chung và các KCN Việt Nam nói riêng) đều bị ảnh hưởng không nhỏ. Do vậy, làm thế nào để có thể thu hút và sử dụng hiệu quả hơn nguồn vốn FDI vào các KCN nhằm phát triển đật nước, thực hiện thành công quá trình CNH - H Đ H dang là vận đề đặt ra nhiều thánh thức cho Việt Nam hiện nay. Chính bởi thế, tôi đã quyết định chọn vận đề "Đẩy mạnh thu hút FDI vào các Khu Công Nghiệp tại Việt Nam" là đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. M ụ c đích nghiên cứu Luận giải những vận đề lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài, khu công nghiệp, thực trạng thu hút FDI vào các KCN trong thời gian qua (từ năm 1991 đến hết năm 2008), kinh nghiệm thu hút F D I vào các KCN của một số nước trong khu vực. Tim ra những thành tựu đạt được cũng như những mặt còn hạn chế, trong việc thu hút FDI vào các KCN của Việt Nam, nguyên nhân của những thành tựu cũng như những hạn chế đó. Từ đó đề xuật định hướng cũng như giải pháp nhằm đẩy mạnh hơn nữa thu hút FDI vào các KCN trong thời gian tới. 3. Đôi tượng, phạm vi nghiên cứu Đ ố i tượng nghiên của khóa luận này là thực trạng thu hút F D I vào các KCN (bao gồm cả KCX) tại Việt Nam từ năm 1991 đến 2008, trong đó chủ thể chính của hoạt động thu hút FDI vào các KCN là Nhà nước thông qua công tác quản lý Nhà Nước đối với hoạt động thu hút FDI vào các KCN. 4. Phương pháp nghiên cứu Đ ể hoàn thành khóa luận này, tôi đã sử dụng phương pháp thống kê, diễn dịch, tổng hợp số liệu, từ đó rút ra những nhận xét, đánh giá tình hình thu hút F D I vào các KCN, những thành tựu và hạn chế, nguyên nhân của những thành tựu, hạn chế. Trên cơ sỏ đó rút ra những giải pháp phù hợp tiếp tục phát huy lợi thế cũng như 2
- khắc phục những hạn chế tồn tại trong công tác quản lý Nhà Nước đối với thu hút FDI vào các KCN. 5. Két cấu của khóa luận Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, khóa luận này được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: M t sô lý luận cơ bản về Đ ầ u tư trực tiếp nước ngoài và K h u công nghiệp Chương 2: Thực trạng thu hút F D I vào các K h u công nghiệp tại Việt Nam đến 2008 Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh thu hút F D I vào các K h u công nghiệp tại Việt Nam. 3
- C H Ư Ơ N G 1: MỘT số LÝ LUẬN cơ BẢN VỀ Đ A U Tư TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ CÁC KHU C Ô N G NGHIỆP 1.1. C Á C K H Á I N I Ệ M LIÊN Q U A N Đ Ế N Đ A U T ư T R Ự C T I Ế P N Ư Ớ C N G O À I V À K H U C Ô N G NGHIỆP 1.1.1 Đầu tu trực tiếp nước ngoài (FDI- Foreign Direct Investment) 1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm a. Khái niệm Đầu tư nước ngoài (ĐTNN) là một quá trình nhà đầu tư nước ngoài đưa vốn bằng tiền hoặc t i sản sang quốc gia khác để đầu tư theo các cam kết đầu tư thỏa à thuận nhằm đưa lại lợi ích cho các bên tham gia. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là một trong các kênh thu hút vốn Đ T N N của một quốc gia. [2] Trên thực tế, phần lớn FDI được thực hiện dưới dạng thành lập công ty con, hoặc các công ty liên doanh trực thuộc các công ty đa quốc gia. Ngày nay, mặc dù FDI còn được thực hiện bởi các công ty vấa và nhỏ nhưng nhìn chung công ty đa quốc gia vẫn giữ vai trò chủ đạo trong quá trình này. Do đó, FDI có thể hiểu chính là "mở rộng phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty đa quốc gia trên phạm vi quốc tế. Sự mở rộng đó bao gồm sự chuyển vốn, công nghệ và các kỹ nâng sản xuất và bí quyết quản lý...tới nước tiếp nhận đầu tư để thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh theo kế hoạch của dự án đầu tư". [25] Trên thế giới hiện nay có rất nhiều cách diễn giải khái niệm về F D I t theo ùy góc độ tiếp cận của các nhà kinh tế khác nhau: • Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế (Organisation for Economic and Cooperation Development - OECD) cho rằng: FDỈ phản ánh những lợi ích khách quan lâu dài mà một thực thể kinh tế tại một nước (nhà đầu tư) đạt được thông qua một cơ sở kinh tế tại một nền kinh tế khác với nền kinh tế thuộc đất nước của nhà đầu tư (doanh nghiệp đầu tư trực tiếp). L ợ i ích lâu dài bao gồm sự tồn tại của một mối quan hệ giữa nhà đầu tư và doanh nghiệp đầu tư cũng như nhà đầu tư giành 4
- được ảnh hưởng quan trọng và có hiệu quả trong việc quản lý doanh nghiệp đó. Đầu tư trực tiếp bao hàm sự giao dịch ngay từ đầu và tất cả những giao dịch vốn tiếp sau giữa hai thực thể và các doanh nghiệp liên kết một cách chặt chẽ. [6] Theo quan niệm này, động cơ chủ yếu của FDI là: phần vốn được sắ dụng ở nước ngoài gắn liền với việc tạo ra ảnh hưởng trực tiếp hoặc phục vụ việc kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh tiếp nhận phần vốn đó. Nhà đầu tư có mục đích giành quyền kiểm soát vốn bỏ ra. • Một khái niệm khác về F D I được sắ dụng rộng rãi hơn cả là khái niệm do Quỹ tiền tệ Quốc tế - I M F (Intemational Monetary Fund) đưa ra năm 1977. Theo IMF: "Đẩu tư trực tiếp nước ngoài là vốn đầu tư được thực hiện ở các doanh nghiệp hoạt động ở đất nước khác nhâm thu hút về những lợi ích lâu dài cho nhà đầu tư. Mục đích của nhà đầu tư là giành được tiếng nói có hiệu quả trong việc quản lý doanh nghiệp đó".[2] Khái niệm này nhấn mạnh vào hai yếu tố là tính lâu dài của hoạt động đầu tư và động cơ đầu tư là giành quyền kiểm soát trực tiếp hoạt động quản lý doanh nghiệp, điều hành hoạt động sắ dụng vốn đẩu tư m à họ bỏ ra tại các cơ sở kinh doanh ỏ nước khác. • Còn theo nguồn luật Việt Nam, Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996 quy định: "Đẩu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoỏc bất cứ tài sản nào để tiến hành các hoạt động đầu w".[12, Điểu 2] Khái niệm này nhấn mạnh chủ đầu tư là người nước ngoài, nhằm xác định tư bản chuyển dịch trong FDI nhất thiết phải vượt ra khỏi phạm vi một quốc gia. Còn theo Luật Đầu tư năm 2005 m à Quốc H ộ i khóa X I Việt Nam đã thông qua, có các khái niệm về "đầu tư", "dầu tư trực tiếp", "đầu tư nước ngoài", nhưng không có khái niệm "đẩu tư trực tiếp nước ngoài ". Tuy nhiên, có thể hiểu "FDI là hình thức đầu tư do nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư ở Việt Nam hoỏc nhà đầu tư Việt Nam bỏ vốn và tham gia quản lý hoạt động đầu tư ở nước ngoài theo quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan".[ì 1] 5
- Nhìn chung, có rất nhiều khái niệm khác nhau về F D I song tựu chung lại có thể hiểu khái quát về F D I như sau: FDI là sự đầu tư của các tổ chức (phần lớn là các công ty đa quốc gia) hoặc cá nhân nước ngoài ( N Đ T N N ) đưa vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào vào nước tiếp nhận để thực hiện các hoạt đờng sản xuất kinh doanh và dịch vụ nhằm thu lời. Đây là sự di chuyển vốn quốc tế trong đó N Đ T N N trực tiếp sở hữu, quản lý và điều hành việc sử dụng vốn. Với FDI nhà đầu tư nước ngoài có được quyền kiểm soát, lợi ích lâu dài cũng như mức đờ sở hữu vốn cổ phần nhất định. b. Đặc điểm • Trong doanh nghiệp có vốn ĐTNN, NĐTNN phải đóng góp một lượng vốn tối thiểu trong vốn pháp định tùy theo quy định của môi nước. FDI là hình thức di chuyển vốn quốc tế trong đó N Đ T N N trực tiếp sở hữu, quản lý và điều hành việc sử dụng vốn. Theo Tổ chức hợp tác phát triển kinh tế - OECD (Organisaton for Economic Cooperatin and Development), được coi là F D I khi nước này sở hữu từ 1 0 % cổ phiếu thường hoặc quyền biểu quyết của doanh nghiệp - mức được công nhận cho phép nhà đầu tư nước ngoài tham gia thực sự vào quản lý doanh nghiệp của mờt doanh nghiệp khác. Luật M ỹ quy định tỷ lệ này là 10%, Pháp và Anh là 20%. Còn Việt Nam, theo quy định của pháp luật hiện hành "Phần vốn góp của bên nước ngoài hoặc các bên nước ngoài vào vốn pháp định của doanh nghiệp liên doanh không bị hạn chế về mức cao nhất theo sự thoa thuận của các bên nhưng không dưới 3 0 % vốn pháp định"[ll], trừ trường hợp do Chính Phủ quy định (trong mờt số trường hợp cá biệt tỷ lệ này có thể thấp hơn 20%).[17, Điều 14, Mục 2] • Chủ đầu tư nước ngoài tự quyết định đẩu tư và thu nhập của họ phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mà họ b vốn đầu tư. Mờt điểm quan trọng để phân biệt F D I với các hình thức khác là, chủ đầu tư tự quyết định đầu tư, quyết định sản xuất kinh doanh và tự mình chịu trách nhiệm về lỗ cũng như lãi. Nhà đầu tư nước ngoài được quyền lựa chọn hình thức đầu tư, lĩnh vực, thị trường cũng như quy m ô đầu tư, công nghệ cho mình và thu nhập của họ thu được phụ thuờc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp m à họ bỏ vốn đầu tư. Vì thế, hình thức này mang tính khả thi và hiệu quả kinh tế cao, không có những ràng buờc về chính trị, không để lại gánh nặng nợ nần cho nền kinh tế nước nhận đầu tư. 6
- • FDI chủ yếu là đầu tư tư nhân với mục đích hàng đẩu là tìm kiếm lợi nhuận Do các chủ đầu tư tự quyết định đầu tư và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Cũng chính bởi hình thức này mục đích hàng đầu là tìm kiếm lợi nhuận nên chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh.. .có tính sinh lợi cao. Do đó m à khi tiếp nhận nguồn vốn F D I các nưọc nhận đầu tư nhất là các nưọc đang phát triển khi tiến hành thu hút FDI phải xây dựng cho mình một hành lang pháp lý đủ mạnh và chính sách thu hút hợp lý để hưọng vào phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của nưọc mình, tránh tình trạng chỉ phục vụ cho mục đích tìm kiếm lợi nhuận của các chủ đầu tư. • FDỈ thường đi kèm với chuyển giao công nghệ Thông qua hoạt dộng FDI, nưọc chủ nhà có thể tiếp nhận được công nghệ, kĩ thuật tiên tiến, học hỏi kinh nghiệm quản lý của nưọc đầu tư. Do đó, F D I thường đi kèm vọi chuyển giao công nghệ. Đây là điểm khác biệt lọn nhất giữa F D I và các hình thức đầu tư khác và cũng là lý do giải thích tại sao các quốc gia tăng cường thu hút nguồn vốn này, đặc biệt là các nưọc đang và kém phát triển. • FDỈ không chỉ bao gồm vốn đầu tư ban đầu của chủ đầu tư dưới hình thức pháp định và trong quá trình hoặt động, nó còn bao gồm cả vốn vay của doanh nghiệp để triển khai hoặc mờ rộng dự án cũng như vốn đẩu tư từ nguồn lợi nhuận thu được. 1.1.1.2. Phân loặi Theo Luật Đẩu Tư 2005 của Việt Nam có các hình thức đầu tư nưọc ngoài chính như sau: a. Hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài Doanh nghiệp 1 0 0 % vốn nưọc ngoài là doanh nghiệp do chủ đầu tư nưọc ngoài làm chủ đầu tư vốn thành lập tại Việt Nam, tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình. Doanh nghiệp 1 0 0 % vốn nưọc ngoài thành lập và hoạt động theo hình thức công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật Doanh Nghiệp và pháp luật có liên quan. Ngoài ra, doanh nghiệp 1 0 0 % vốn nưọc ngoài đã được thành lập tại Việt Nam được 7
- hợp tác với nhau và với nhà đầu tư nước ngoài để thành lập doanh nghiệp 1 0 0 % vốn nước ngoài mới. [14, Điều 7] Các doanh nghiệp 1 0 0 % vốn nước ngoài được phép thuê đất thực hiện dự án đầu tư không quá 50 năm, trường hợp đặc biệt không quá 70 năm nhưng phải có sự dồng ý của cơ quan Nhà nước. [13, Điều 67, Khoản 3] Doanh nghiệp 1 0 0 % vốn nước ngoài có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động tẩ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Toàn bộ vốn duy t ì sản xuất kinh doanh, kể cả phần đầu tư xây dựng cơ sở vật chất ban r đầu do nhà đẩu tư nước ngoài bỏ ra. Chủ đầu tư nước ngoài nắm 1 0 0 % quyền quản lý, điều hành sản xuất, kinh doanh và tự chịu trách nhiệm với hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. b. Hình thức doanh nghiệp liên doanh Doanh nghiệp liên doanh là doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng kinh doanh giữa bên hoặc các bên Việt Nam với các bên hoặc các bén nước ngoài, hoặc trên cơ sở Hiệp định giữa Chính Phủ Việt Nam với Chính Phủ nước ngoài, nhằm hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam. Doanh nghiệp liên doanh là phấp nhân Việt Nam và được thành lập theo hình thức cõng ty T N H H hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh theo quy định của Luật Doanh Nghiệp và pháp luật có liên quan. Những doanh nghiệp này cũng liên doanh với nhà đầu trong nước và nhà đầu tư nước ngoài khác để thành lập tổ chức kinh tế mới. [14, Điều 8] Doanh nghiệp liên doanh hoạt động theo nguyên tắc tự chủ tài chính trên cơ sở hợp đồng liên doanh, phù hợp giấy chứng nhận đầu tư và pháp luật Việt Nam. Doanh nghiệp liên doanh có t i sản riêng do các bên liên doanh đóng góp và là sở à hữu chung của các bên liên doanh. Các bên liên doanh chịu rủi ro, lỗ, l i theo tỷ lệ ã đóng góp vào doanh nghiệp liên doanh. c. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) là hình thức đầu tư được ký kết giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm m à không thành lập pháp nhân.[Ì Ì, Điều 3] 8
- Đây là hình thức đầu tư trực tiếp chịu sự điều chỉnh của Luật Đầu Tư, do vậy nó khác với các hợp đồng thương mại, hợp đồng kinh tế về trao đổi mua bán thông thường (các hợp đồng này không bị Luật Đầu Tư điều chinh). Theo hình thức đầu tư này sẽ không hình thành một pháp nhân mới, các bên hợp doanh vẫn giữ nguyên sụ hữuriêngđối với t i sản góp vào hợp doanh. Kết quả hoạt động đầu tư phụ thuộc à vào sự tồn tại và thực hiện nghĩa vụ của mỗi bên hợp doanh. Nội dung hoạt động kinh doanh, các quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, cách thức xác định và phân chia kết quả, thời hạn hợp đồng, cách giải quyết tranh chấp được xác định cụ thể trong hợp đồng. Hợp đồng hợp tác kinh doanh thích hợp với mụ cửa đầu tư để giảm rủi ro hoặc ngăn cản sự can thiệp quá sâu của nhà đầu tư. d. Các hình thức khác Ngoài ba hình thức cơ bản trên còn có các hình thức khác như: Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BÓT) Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BÓT) là văn bản ký kết giữa chủ nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài) với cơ quan Nhà Nước Việt Nam có thẩm quyền để xây dựng các công trình hạ tầng, tiến hành khai thác và kinh doanh trong một thời hạn nhất định và khi hết thời hạn thì chuyển giao không bồi hoàn công trình cho Nhà Nước Việt Nam.[ li, Khoản 17, Điều 3] Vốn để thực hiện hợp đồng này có thể là 100% vốn nước ngoài cộng với vốn của Chính Phủ Việt Nam, hoặc tổ chức, cá nhân Việt Nam. Các chủ đầu tư có toàn quyền tổ chức, xây dựng, khai thác, kinh doanh công trình trong một thời gian nhất định đủ để thu hồi vốn đầu tư và có lợi nhuận hợp lý. Hợp đồng xây dựng - lánh doanh - chuyển giao có hiệu lực khi được Bộ Kế hoạch và Đấu tư cấp giấy phép đầu tư. Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO) Là hình thức dầu tư được ký kết giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và nhà dầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng, sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt Nam; Chính Phủ dành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận.[l Ì, Khoảnl8, Điều3] Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT) 9
- Là hình thức đầu tư dược ký giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho Nhà Nước Việt Nam; Chính Phủ tạo điều kiện cho nhà đầu tư thực hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hoặc thanh toán cho đầu tư theo thộa thuận trong hợp đồng BT.[11, Khoản 19, Điều 3 ] Đầu tư phát triển kinh doanh Là hình thức m à nhà đầu tư được phát triển kinh doanh thông qua các hình thức: mở rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh; đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường, [ l i , Điều 24] Góp vốn, mua cổ phần và sáp nhập, mua lại Theo dó nhà đẩu tư được góp vốn, mua cổ phần của các công ty, chi nhánh tại Việt Nam. Tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài đối với một số lĩnh vực, ngành, nghề do Chính Phủ quy định. Nhà đầu tư cũng được quyền sá nhập, mua lại công ty, chi nhánh. Điều kiện p sáp nhập, mua lại công ty, chi nhánh theo quy định của Luật này, pháp luật về cạnh tranh và các quy định khác của pháp luật có liên quan.[ li, Điều 25] 1.1.1.3. Các nhân tố của môi trường đầu tư ảnh hưởng đến việc thu hút FDI vào một quốc gia. Có bốn nhóm yếu tố tác động đến FDI bao gồm: các yếu tố thuộc về chủ đầu tư, các yếu tố thuộc về nước chủ đầu tư, các yếu tố thuộc về nước nhận đầu tư và các yếu tố thuộc về môi trường quốc tế. Trong bốn nhóm nhân tố trên thì nhóm nhân tố thuộc về nước chủ đầu tư đóng vai trò rất quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến dòng FDI vào một quốc gia. Trong bối cảnh hiện nay của nền kinh tế thế giới, khi xu hướng hội nhập vào kinh tế khu vực và kinh tế thế giới đang diễn ra mạnh mẽ, các hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và đầu tư trực tiếp nói riêng không ngừng được phát triển và mở rộng trước những điều kiện mới của môi trường kinh doanh. Đ ố i với các nước đang phát triển nhu cầu thu hút FDI cao, tìm hiểu và phân tích đúng đắn môi trường đầu tư, chính là chìa khóa đối với các nước tiếp nhận đầu tư để mở rộng cánh cửa thu hút FDI. Do đó các yếu tố của môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài ảnh hưởng trực tiếp đến việc thu hút FDI của các nước này. 10
- Môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài chính là tổng hòa các yếu tố về pháp luật, kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, và các yếu tố cơ sở hạ tầng, năng lực thị trường, lợi thế của một quốc gia có liên quan, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động đầu tư của các tổ chức và cá nhân nước ngoài tại một quốc gia. Các yếu tố này tác động qua lại lẩn nhau và chi phối mạnh mẽ đến các hoạt động đầu tư, ảnh hưởng trực tiếp đến việc thu hút FDI của một quốc gia. Theo quan niệm của UNCTAD môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài được chia thành ba nhóm chính sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến việc thu hút F D I của một quốc gia đó là: khung chính sách FDI, các yếu tố môi trường kinh tế vàcác yếu tố tạo thuận lợi trong kinh doanh.[28, tr 91] a. Khung chính sách vê FDI Khung chính sách về FDI bao gồm các quy định liên quan trực tiếp đến F D I và các quy định có ảnh hưởng gián tiếp đến FDI. • Các quy định liên quan trục tiếp đến FDl Các quy định này bao gồm: các quy định về việc thành lập, hoạt động của các doanh nghiệp FDI; các tiêu chuẩn đối xử với F D I (nguyên tắc MFN, NT); cơ chế hoạt động của thị trường. Tại Việt Nam cấc doanh nghiệp F D I dăng ký đầu tư theo Luật Đ ầ u tư 2005 (diều 46, 47, 49) và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Theo đó với những dự án có vốn đầu tư nước ngoài có quy m ô vốn đầu tư từ dưới ba trăm triệu đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư làm thủ tục đãng ký tại cơ quan Nhà nước quản lý đầu tư cấp tỉnh để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư. [ l i , Điều 46, Khoản 1] • Các quy định ảnh hưởng gián tiếp tới FDI - Chính sách Thương mại: chính sách thương mại có ảnh hưởng rất lớn tới FDI. Những nước có chính sách thương mại khuyến khích xuất khẩu, đàm phán song phương, đa phương với nhiều nước sẽ tạo tiền đề thuận lợi để thu hút FDI. - Chính sách tư nhân hóa: FDI là hình thức đầu tư tư nhân quốc tế nên các nhà đầu tư rất coi trọng cách nhìn nhận của nước tiếp nhận F D I đối với khu vực kinh tế tư nhân. Việc tạo điều kiện cho khu vực kinh tế nà sẽ góp phần tăng cường thu y hút FDI. li
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Quản trị quan hệ khách hàng (customer relationship management) trong chiến lược cạnh tranh và bài học kinh nghiệm cho doanh nghiệp Việt Nam
101 p | 1109 | 271
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu hành vi của người tiêu dùng Nhật Bản nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường này
121 p | 906 | 169
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động xuất khẩu cà phê tại công ty Generalexim
113 p | 621 | 85
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và biện pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng trực tuyến trong lĩnh vực kinh doanh lữ hành của công ty TNHH du lịch Bình Minh Việt Nam
89 p | 404 | 72
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh tái bảo hiểm tại tổng công ty tái bảo hiểm quốc gia Việt Nam
110 p | 221 | 66
-
Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả tại Tổng công ty rau quả, nông sản (Vegetexco)
100 p | 270 | 66
-
Khóa luận tốt nghiệp: Vận dụng marketing quốc tế trong việc đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam vào thị trường EU
179 p | 328 | 44
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu một số mặt hàng chủ lực của Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ
97 p | 324 | 36
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động khai thác mặt hàng văn hóa phẩm ở tổng Công ty Sách Việt Nam trong 2 năm 2010 - 2011
9 p | 200 | 31
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa thông qua marketing địa phương
105 p | 119 | 29
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động marketing trực tuyến tại Công ty TNHH Du lịch và Dịch vụ Hạ Long
56 p | 65 | 28
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU
56 p | 83 | 19
-
Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng chủ lực trong lĩnh vực công nghiệp của Việt Nam trong thời gian tới
84 p | 163 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Những giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang thị trường ASEAN từ nay đến 2010
96 p | 157 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam trong thời kỳ hội nhập
81 p | 135 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển du lịch ở huyện Thuỷ Nguyên giai đoạn 2011 - 2015
75 p | 77 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đẩy mạnh hoạt động chăm sóc khách hàng điện tử của Công ty Cổ phần Giải pháp trực tuyến Thành Tín
68 p | 21 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa huyện Krông Năng tỉnh Đăk Lăk
88 p | 116 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn