15 Đề kiểm tra HK2 môn Lịch sử 12 - Kèm đáp án
lượt xem 64
download
Mời các bạn học sinh tham khảo 15 đề kiểm tra học kỳ 2 môn Lịch sử 12 có kèm đáp án. Để giúp bạn thêm phần tự tin trước kì kiểm tra và giúp cho các bạn củng cố kiến thức cũ đã học để đạt được điểm cao hơn nhé.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: 15 Đề kiểm tra HK2 môn Lịch sử 12 - Kèm đáp án
- Sở Giáo dục – Đào tạo Bình Định ĐỀ THI HỌC KÌ 2 – Năm học 2011 – Trường THPT Trưng Vương 2012 Môn Lịch sử Lớp 12 Thời gian làm bài 45 phút I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7 điểm) Câu 1. (4 điểm) Quân và dân miền Nam đã chiến đấu và giành thắng lợi như thế nào trong cuộc đấu tranh chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mỹ từ năm 1961 đến năm 1965? Câu 2. (3 điểm) Đường lối đổi mới xây dựng đất nước được đề ra trong Đại hội nào của Đảng? Trình bày những thành tựu và ý nghĩa của công cuộc đổi mới ở nước ta từ năm 1986 đến 1990? II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Thí sinh chỉ được chọn một trong hai câu 3a hoặc 3b Câu 3a. Hãy cho biết những thắng lợi quân sự của quân dân miền Nam đánh bại chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh” (1969 - 1973) của Mỹ? Ý nghĩa của những thắng lợi đó? Câu 3b. Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975)? Nguyên nhân nào quyết định nhất, vì sao? ----------- HẾT ----------
- Sở Giáo dục – Đào tạo Bình Định ĐỀ THI HỌC KÌ 2 – Năm học 2011 – 2012 Trường THPT Trưng Vương Môn Lịch sử Lớp 12 Thời gian làm bài 45 phút I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7 điểm) Câu 1. (4 điểm) Quân và dân miền Nam đã chiến đấu và giành thắng lợi như thế nào trong cuộc đấu tranh chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mỹ từ năm 1961 đến năm 1965? Câu 2. (3 điểm) Đường lối đổi mới xây dựng đất nước được đề ra trong Đại hội nào của Đảng? Trình bày những thành tựu và ý nghĩa của công cuộc đổi mới ở nước ta từ năm 1986 đến 1990? II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Thí sinh chỉ được chọn một trong hai câu 3a hoặc 3b Câu 3a. Hãy cho biết những thắng lợi quân sự của quân dân miền Nam đánh bại chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh” (1969 - 1973) của Mỹ? Ý nghĩa của những thắng lợi đó? Câu 3b. Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975)? Nguyên nhân nào quyết định nhất, vì sao? ----------- HẾT ---------- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2011 - 2012 TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG MÔN : LỊCH SỬ - LỚP 12 (BAN CƠ BẢN) Thời gian làm bài: 45 phút CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7 điểm) Câu 1 * Những thắng lợi của quân và dân miền Nam đánh bại chiến lược “Chiến tranh (4 điểm) đặc biệt”của đế quốc Mỹ từ năm 1961 đến năm 1965: - Phong trào đấu tranh chống và phá “Ấp chiến lược”: diễn ra gay go quyết liệt giữa ta 0,75 và địch. Cuối 1962, cách mạng kiểm soát trên nửa tổng số ấp với gần 70% nông dân ở miền Nam. (1964 địch chỉ còn kiểm soát 3.300 ấp; 1965 là 2.200 ấp). Vùng giải phóng ngày càng mở rộng, làm phá sản cơ bản “xương sống” của “Chiến tranh đặc biệt”. - Phong trào đấu tranh chính trị : diễn ra mạnh mẽ ở các đô thị như Sài Gòn, Huế, Đà 0,75 Nẵng, nổi bật là cuộc đấu tranh của “Đội quân tóc dài”, của các “tín đồ” Phật giáo… đã làm suy sụp chính quyền Ngô Đình Diệm. Tháng 11.1963, Mỹ làm đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm. Chính quyền Sài Gòn lâm vào tình trạng khủng hoảng. - Trên mặt trận quân sự: + 1961-1962: quân giải phóng đẩy lùi nhiều cuộc tiến công của địch. 0,5 + 2.1.1963, quân dân ta giành thắng lợi trong trận Ấp Bắc (Mỹ Tho), đánh bại 2.000 lính 0,75 Sài gòn có cố vấn Mỹ chỉ huy, đã chứng minh quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ nguỵ, mở ra phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công” khắp miền Nam. - 2.12.1964, quân dân ta chiến thắng ở Bình Giã (Bà Rịa) loại khỏi vòng chiến đấu 0,75 1.700 tên địch, hàng chục máy bay và xe bọc thép, đánh bại chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận”, làm phá sản cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ. - Đông – Xuân 1964 -1965, quân ta giành thắng lợi ở An Lão (Bình Định), Ba Gia 0,5
- (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước)... làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ. Câu 2 * Đường lối đổi mới xây dựng đất nước được đề ra lần đầu tiên tại Đại hội Đảng 0,5 (3 điểm) lần thứ VI (12-1986), được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại Đại hội VII (6/1991), VIII (6/1996), IX (4/2001). * Thành tựu của công cuộc đổi mới (1986 - 1990): - Về lương thực thực phẩm, từ chỗ thiếu ăn, đến 1990 đã đáp ứng được nhu cầu trong 0,5 nước, có dự trữ và xuất khẩu, sản xuất lương thực 1988 đạt 19,5 triệu tấn, 1989 đạt 21,4 triệu tấn. - Hàng hoá trên thị trường dồi dào, đa dạng, lưu thông tương đối thuận lợi, có tiến bộ 0,5 về mẫu mã, chất lượng. Phần bao cấp của nhà nước giảm. - Kinh tế đối ngoại được mở rộng hơn trước về quy mô và hình thức. Hàng xuất khẩu 0,5 tăng 3 lần. Nhập khẩu giảm đáng kể. - Kiềm chế được một bước lạm phát : từ 20% (1986) còn 4,4% (1990). 0,25 - Bước đầu hình thành nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có 0,25 sự quản lý của Nhà nước. * Ý nghĩa: Chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi 0,5 mới về cơ bản là phù hợp. II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu 3a hoặc 3b Câu 3a * Những thắng lợi quân sự của quân dân miền Nam đánh bại chiến lược “Việt (3 điểm) Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mỹ: - Từ 30.4 – 30.6.1970, quân dân Việt Nam phối hợp với quân dân Campuchia đã đập 0,75 tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia của 10 vạn quân Mỹ và Sài Gòn, loại khỏi vòng chiến đấu 17.000 tên địch, giải phóng nhiều vùng đất đai với 4,5 triệu dân. - Từ 12.2 – 23.3.1971, quân dân Việt Nam phối hợp với quân dân Lào đã đập tan cuộc 0,75 hành quân “Lam Sơn 719” chiếm giữ Đường 9 – Nam Lào của 4,5 vạn quân Mỹ và Sài Gòn, loại khỏi vòng chiến đấu 22.000 tên địch, giữ vững hành lang chiến lược cách mạng Đông Dương. - Đỉnh cao là cuộc Tiến công chiến lược 1972: Ngày 30/3/1972: quân ta mở cuộc tiến 1,0 công chiến lược đánh vào Quảng Trị làm hướng tấn công chủ yếu, rồi phát triển rộng khắp miền Nam. Đến cuối 6.1972, ta chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, loại khỏi vòng chiến đấu 20 vạn quân Sài gòn, giải phóng nhiều vùng đất đai rộng lớn và đông dân. * Ý nghĩa: Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mỹ 0,5 phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược (tức là thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”). Câu 3b * Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước: (3 điểm) - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối 0,5 chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo với phương pháp đấu tranh linh hoạt, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao. - Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, lao động cần cù, chiến đấu dũng 0,5 cảm vì sự nghiệp CM. - Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc 0,5 chiến đấu ở hai miền. - Sự phối hợp chiến đấu và đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc ở Đông Dương. 0,25 - Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế 0,5 giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác. - Nhân dân Mỹ và nhân dân thế giới phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của 0,25 Mỹ. * Nguyên nhân quyết định nhất: là sự lãnh đạo của Đảng và giải thích được đó là 0,5 nguyên nhân bao trùm, chi phối các nguyên nhân khác. ----------- HẾT ----------
- Trường THPT Nguyễn TTrực Tổ văn –sử,nhóm Sử. ĐỀ THI KHII Năm:2010-2011 Môn: lịch sử-lớp 12 TG: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1(3 điểm) Vì sao Mĩ đề ra chiến lược chiến tranh “Đặc biệt”? Nêu âm mưu và thủ đoạn của kiểu chiến tranh này? Câu 2(5điểm) Trình bày tóm tắt diễn biến chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975?Nhờ đâu cuộc kháng chiến chống Mĩ thắng lợi? Câu 3(2 điểm) Vì sao Đảng và Nhà nước phải tiến hành đổi mới đất nước?
- MA TRẬN ĐỀ KT HKII-12 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Tên Chủ đề XDCNXH ở Nắm được âm Hiểu được lí do MB…(1954- mưu và thủ đoạn Mĩ tiến hành C/T 1965) của chiến tranh Đặc biệt ở MN từ Đặc biệt của Mĩ 1961-1965 tiến hành ở MN từ 1961-1965. Câu-điểm-% 1 câu,2đ 1 câu,1đ 1 câu,3đ,(30%) MB và MN Miêu tả,trình bày Lí giải nguyên ……từ 1973- diễn biến chiến nhân cuộc kháng 1975 dịch HCM từ chiến chống Mĩ ngày 26/4 đến cứu nước thắng 30/4/1975 lợi. Câu-điểm-% 1 câu,3đ 1 câu,2 đ 1 câu,5đ (50%) Đổi mới đất Hiểu được lí do nước(1986- phải tiến hành 2000) đổi mới đất nước(hoàn cảnh trong nước và thế giới) Câu-điểm-% 1 câu,2đ 1 câu,2đ,(20%) Cộng 5đ,(50%) 2đ(20%) 3 đ,(30%) 10đ(100%) ĐÁP ÁN: Câu Nội dung Điểm Câu1 *Do thất bại trong phong trào Đồng khởi,từ năm 1961 Mĩ tiến hành đề ra chiến lược chiến 1đ 3đ tranh Đặc biệt ở MN. *Âm mưu: Đây là hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ ,được tiến hành bằng quân đội tay sai(quân đội Sài gòn),chỉ huy là cố vấn Mĩ,phương tiện c/t của Mĩ. 1đ Âm mưu cơ bản: dùng người Việt đánh người Việt. *Thủ đoạn: +Đề ra kế hoạch Sta lây-tay lo(18 tháng)……. +Tăng cường quân ngụy,cố vấn Mĩ………….. 1đ +Dồn dân lập Âps chiến lược. +Mở các cuộc hành quân càn quét,bình định lấn chiếm. Câu2 *Tóm tắt chiến dịch HCM: 5đ +17h ngày 26/4/1975,5 cánh quân của ta nổ súng tiến vào Sài gòn 3đ +10h45’ ngày 30/4/1975 xe tăng của ta tiến vào dinh Độc lập……… +11h30,ngày 30/4/1975 cờ cách mạng cắm trên nốc dinh Độc lập,chiến dịch HCM toàn thắng +2/5/1975 giải phóng hoàn toàn MN *Nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ: 2đ +Nhờ sự lãnh đạo của Đảng và chủ tịch HCM……. +Nhờ ND giàu lòng yêu nước,đoàn kết chiến đấu,nhờ có MB hậu phương…… +Nhờ đoàn kết 3 nước Đông Dương,sự ủng hộ của LX-TQ…………
- Câu3 *Hoàn cảnh trong nước: 1đ 2đ +Qua 2 kế hoạch 5 năm( 1976-1985) VN đạt nhiều thành tựu nhưng gặp không ít khó khăn,đất nước khủng hoảng……..Vì vậy phải đổi mới để khắc phục sai lầm,yếu kém,vợt qua khủng hoảng. *Hoàn cảnh thế giới: +Sự thay đổi của tình hình T/G : LX và Đông âu rơi vào khủng hoảng 1đ +Sự tác động của cuộc CM khoa học-kĩ thuật là xu thế chính của thế giới.
- SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II ( 2010-2011) MÔN LỊCH SỬ LỚP 12 Thời gian làm bài 45 phút ( Không kể thời gian phát đề) Câu 1: ( 4 điểm ) Phong trào Đồng khởi ở miền Nam nổ ra trong hoàn cảnh lịch sử nào? Trên cơ sở trình bày diễn biến chính, hãy giải thích tại sao phong trào “Đồng khởi” đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam. Câu 2: ( 3 điểm ) Nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. Tại sao nói Hiệp định Pari mở ra bước ngoặt mới cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? Câu 3: ( 3 điểm ) Diễn biến Chiến dịch Hồ Chí Minh và ý nghĩa lịch sử của nó?
- V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM: SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II ( 2010-2011) MÔN LỊCH SỬ LỚP 12 Thời gian làm bài 45 phút ( Không kể thời gian phát đề) Câu hỏi Nội dung Điểm a. Hoàn cảnh: - Những năm 1957 – 1959 Mĩ – Diệm tăng cường khủng bố phong trào Câu 1 đấu tranh của quần chúng, đề ra Luật 10/59, đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, … Yêu cầu của cách mạng miền Nam phải có biện pháp đấu tranh 0,25 điểm 4 điểm quyết liệt để đưa cách mạng vượt qua khó khăn. - Hội nghị BCHTW Đảng 1/ 1959 quyết định để nhân dân miền Nam sử 0,5 điểm dụng bạo lực cách mạng để lật đổ chính quyền Mỹ – Diệm. b. Diễn biến: - Phong trào nổ ra lẻ tẻ một số địa phương như Vĩnh Thạnh ( Bình Định), Bắc Ái ( Ninh Thuận ) tháng 2 / 1959, ở Trà Bồng (Quảng Ngãi) 8-1959 0,5 điểm đã lan thành cao trào cách mạng tiêu biểu ở Bến Tre - Ngày 17-1-1960 cuộc Đồng Khởi đầu tiên nổ ra ở 3 xã: Định Thuỷ, Phước Hiệp, Bình Khánh rồi lan ra cả huyện Mỏ Cày và nhiều huyện khác 0,75 điểm ở Bến Tre. - Phong trào sau đó lan ra khắp các tỉnh Nam Bộ, Tây Nguyên và Trung Trung Bộ, làm cho chính quyền của địch ở địa phương bị tan ra từng mảng lớn. Cuối 1960 ta làm chủ nhiều thôn xã ở Nam Bộ, ven biển Trung Bộ và 0,75 điểm Tây Nguyên. - Từ thắng lợi của Đồng khởi, 20/ 12/ 1960 Mặt trận DTGPMNVN ra đời. 0,5 điểm
- c. Lí giải phong trào Đồng khởi đánh dấu bước phát triển của cách mạng MN: - Phong trào đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của 0,5 điểm Mỹ – Diệm, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Diệm, … - Đánh dấu bước phát triển của cách mạng MN từ thế giữ gìn lực lượng 0,25 điểm sang thế tiến công… a. Nội dung Hiệp định Pari 1973 - Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. 0,25 điểm - Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt Câu 2: động chống phá miền Bắc Việt Nam. 0,25 điểm 3 điểm - Hoa Kỳ rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh, cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào nội bộ của miền Nam Việt 0,25 điểm Nam. - Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước 0,25 điểm ngoài. b. Ý nghĩa lịch sử : - Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao, là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta trên cả 2 miền đất nước, mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến cống Mĩ, cứu nước. 0,5 điểm - Mĩ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo thời cơ thuân lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. 0,5 điểm c. Tại sao nói Hiệp định Pari mở ra bước ngoặt mới cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? - Mĩ và đồng minh của Mĩ rút hết quân đội về nước, quân đội Sài Gòn mất chỗ dựa suy yếu hẳn. Ta đã đánh cho Mĩ cút, tiếp tục tiến lên đánh bại 0,75 điểm
- quân đội Sái Gòn. - Miền Bắc trở lại thời kì hòa bình có điều kiện chi viện sức người, sức của cho nhân dân miền Nam. 0,25 điểm a. Chiến dịch Hồ Chí Minh (26- 4 đến 30-4-1975) Câu 3: - Sau thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên và Huế- Đà Nẵng, Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa. 0,25 điểm 3 điểm - Chiến dịch giải phóng Sài Gòn- Gia Định được Bộ chính trị quyết định mang tên là Chiến dịch Hồ Chí Minh. 0,25 điểm - 17 giờ ngày 26-4-1975 quân ta nổ súng mở đầu Chiến dịch Hồ Chí Minh, 5 cánh quân của ta vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài, tiến vào trung tâm thành phố. 0,5 điểm + 10 giờ 45’, ngày 30-4-1975, xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập bắt sống toàn bộ Chính phủ Trung ương Sài Gòn, Dương Văn Minh tuyên bố 0,5 điểm đầu hàng. . + 11giờ 30’, ngày 30-4-1975 cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc 0,5 điểm Lập. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. b. Ý nghĩa : + Chiến dịch Hồ Chí Minh thắng lợi tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta 0,75 điểm tiến công và nổi dậy giải phóng hoàn toàn các tỉnh còn lại ở Nam Bộ. + 2-5-1975 miền Nam hoàn toàn giải phóng. 0,25 điểm
- SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2010 - 2011 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN MÔN: LỊCH SỬ - KHỐI 12 – CT: CƠ BẢN Ngày kiểm tra: 19/4/2011 Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thời gian làm bài: 45 phút SBD: . . . . . . . . . . . . . . Lớp: . . . . . . . . . . Đề này có 01 trang 03 câu Câu 1. (2,0 điểm) Lập bảng so sánh những điểm khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam, theo mẫu sau: Nội dung “Chiến tranh đặc biệt” “Chiến tranh cục bộ” (1961 – 1965) (1965 – 1968) Lực lượng Chiến thuật Quy mô Câu 2. (4,0 điểm) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ở miền Nam Việt Nam đã diễn ra trong hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến, kết quả và ý nghĩa. Câu 3. (4,0 điểm) Trình bày hoàn cảnh kí kết, nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. - Hết -
- MA TRẬN ĐỀ THI Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chương IV. Việt So sánh được sự Nam từ 1954 – khác nhau về lực 1975. lượng, chiến thuật, Chủ đề 1. Miền quy mô của hai Nam chiến đấu chiến lược chiến chống chiến lược tranh “Chiến tranh “Chiến tranh đặc đặc biệt” (1961 – biệt” của Mĩ 1965) và “Chiến (1961 – 1965). tranh cục bộ” (1965 và Chiến đấu – 1968) chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ ở miền Nam (1965 – 1973) Số câu: 1. Số câu: 1/3 2,0 đ Số điểm: 2,0 đ Số điểm:2,0đ (20%) (20%) Chương IV. Việt Nắm được hoàn Rút ra được ý nghĩa Nam từ 1954 – cảnh, diễn biến của cuộc Tổng tiến 1975. chính, kết quả của công và nổi dậy Xuân Chủ đề 2. Chiến cuộc Tổng tiến Mậu Thân 1968 ở đấu chống chiến công và nổi dậy miền Nam Việt Nam. lược “Chiến tranh Xuân Mậu Thân cục bộ” của Mĩ ở 1968 ở miền Nam miền Nam (1965 Việt Nam – 1968). Số câu: 1 Số câu: 3/4 Số câu: 1/4 4,0 đ Số điểm: 4,0 đ Số điểm:3,0đ(30%) Số điểm:1,0đ (10%) (40%) Chương IV. Việt Nắm được hoàn Rút ra được ý nghĩa Nam từ 1954 – cảnh kí kết, nội của Hiệp định Pari 1975. dung của Hiệp định năm 1973 về chấm Chủ đề 3. Hiệp Pari năm 1973 về dứt chiến tranh, lập định Pari về chấm chấm dứt chiến lại hòa bình ở Việt dứt chiến tranh ở tranh, lập lại hòa Nam Việt Nam bình ở Việt Nam Số câu: 1 Số câu: 3/4 Số câu: 1/4 4,0 đ Số điểm: 4,0 đ Số điểm:3,0đ(30%) Số điểm:1,0đ (10%) (40%) Tổng số câu: 3 Số câu: 1+ 1/2 Số câu: 1/2 Số câu: 1 10 đ Tổng số điểm: 10 Số điểm: 6,0 đ Số điểm: 2,0 đ Số điểm: 2,0 đ (100%) Tỉ lệ: 60% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 20%
- SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2010 - 2011 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN MÔN: LỊCH SỬ - KHỐI 12 – CT: CƠ BẢN Ngày kiểm tra: 19/4/2011 Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thời gian làm bài: 45 phút SBD: . . . . . . . . . . . . . . Lớp: . . . . . . . . . . Đề này có 01 trang 03 câu HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1. (2,0 điểm) Những điểm khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là: Nội dung “Chiến tranh đặc biệt” “Chiến tranh cục bộ” (2,0 (1961 – 1965) (1965 – 1968) điểm) Lực lượng Quân đội Sài Gòn, dưới sự Quân đội Mĩ, quân đội đồng minh 1,0 đ chỉ huy của cố vấn Mĩ, của Mĩ và quân đội Sài Gòn Chiến “Trực thăng vận”, “Thiết xa “Tìm diệt”, “ bình định” 0,5 đ thuật vận” Quy mô Miền Nam Cả nước 0,5 đ Câu 2 Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ở miền Nam 4,0 Việt Nam đã diễn ra trong hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến, kết quả điểm và ý nghĩa. *Hoàn cảnh: 1,0 đ - So sánh lực lượng có lợi cho ta sau hai chiến thắng mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967. - Nội bộ nước Mĩ mâu thuẫn trong cuộc bầu cử tổng thống => Ta quyết định: Mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam, trọng tâm là các đô thị. *Diễn biến: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy nổ ra đồng loạt trên toàn 2,0 đ miền Nam, trọng tâm là các đô thị. Mở đầu là cuộc tập kích chiến lược của quân chủ lực vào hầu khắp các đô thị trong đêm 30, rạng sáng 31/01/1968 (Tết Mậu Thân), kéo dài trong năm. - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy diễn ra làm ba đợt: Đợt 1 (30/1 đến 25/2/1968); đợt 2 (tháng 5, 6) và đợt 3 (tháng 8, 9/1968). - Tại Sài Gòn, quân giải phóng tiến công vào các cơ quan đầu não của địch, như Tòa Đại sứ Mĩ, Dinh Độc Lập, Đài phát thanh, sân bay Tân Sơn Nhất,… 1,0 đ * Kết quả: - Trong đợt 1, quân ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 147.000 tên địch, trong đó có 43.000 lính Mĩ, phá hủy một khối lượng lớn vật chất và phương tiện chiến tranh. - Trong đợt 2 và 3, lực lượng của ta gặp không ít khó khăn và tổn thất
- do chủ quan trong đánh giá tình hình, không kịp thời kiểm điểm rút kinh nghiệm. * Ý nghĩa: - Giáng cho địch những đòn bất ngờ, làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh. - Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chịu đàm phán với ta tại Pari, mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ. Câu 3 Trình bày hoàn cảnh kí kết, nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pari (4,0 năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. điểm) * Hoàn cảnh kí kết hội nghị Pari: 1,0 đ - Ngày 31/3/1968 (sau đòn tấn công bất ngờ Tết Mậu Thân 1968), Níchxơn phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc và bắt đầu nói đến việc đàm phán với ta. - Ngày 13/5/1968, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Hoa Kì diễn ra cuộc thương lượng đầu tiên tại Pari. - Ngày 25/1/1969, cuộc thương lượng mở rộng, gồm 4 bên: VNDC Cộng hòa, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam VN, Hoa Kì và VN Cộng hòa, nhưng thực chất là giữa VN và Hoa Kì. - Lập trường của phía Việt Nam và Hoa Kì rất khác xa, khiến cho cuộc đàm phán căng thẳng, kéo dài, nhiều khi gián đoạn. - Sau khi nhân dân ta đập tan cuộc tập kích của Mĩ bằng máy bay B52 vào Hà Nội và Hải Phòng trong trận “Điện Biên Phủ trên không” thì ngày 27/1/1973 Mĩ phải chịu nhượng bộ và kí vào văn bản Hiệp định Pari. * Nội dung cơ bản của Hội nghị: 2,0 đ - Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của VN. - Hai bên ngừng bắn ở miền Nam. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc VN. - Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam VN. - Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do không có sự can thiệp của nước ngoài. * Ý nghĩa: 1,0 đ - Là thắng lợi của đường lối đấu tranh giữa quân sự, chính trị với ngoại giao và là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân hai miền đất nước. - Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân VN, rút quân về nước nên tạo ra thời cơ thuận lợi để chúng ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. - Hết -
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT HOÀI ÂN MÔN: LỊCH SỬ. LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1: Sự giống nhau và khác nhau giữa chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt “ với “ Chiến tranh cục bộ “ 3đ Câu 2. Âm mưu và thủ đoạn của của Mỹ trong chiến lược :” Việt Nam hóa chiến tranh” ở Miền Nam . 3.5đ Câu 3. Vì sao Đảng ta lại đề ra đường lối đổi mới trong đại hội Đảng VI ? 3.5đ
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT, MÔN SỬ 12 , KỲ II Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Chiến lược “ Khái niệm Biết so sánh 2 Chiến tranh chiến lược “ chiến lược này đặc biệt“ và Chiến tranh chiến lược đặc biệt“ và Chiến tranh chiến lược cục bộ “ của Chiến tranh Mỹ . cục bộ “ của Mỹ . Số câu 1 2 3 Điểm 1đ 2.đ 3.đ Bài 23. Phần Khái niệm Các thủ đoạn và biện - Nhận biết được là III Chiến lược pháp của Mỹ trong tiếp tục thực hiện âm 1. Chiến lược “Việt Nam quá trình thực hiện mưu “Dùng người Việt “Việt Nam hóa chiến chiến lược này đánh người Việt”, để hóa chiến tranh” và giảm xương máu người tranh” và “Đông Dương Mỹ trên chiến trường . “Đông Dương hóa chiến hóa chiến tranh”của Mỹ. tranh” của Mỹ. Số câu 1 1 1 3 Điểm 0.5đ 2đ 1đ 3.5đ Bài 26. Phần I Vì sao phải tiến hành Gắn tình hình VN với thế Qua nội dung của đổi mới Đường lối đổi đổi mới giới khi ấy để thấy được chỉ rõ là đổi mới toàn diện mới của Đảng tính tất yếu khách quan nhưng cơ bản nhất vẫn là của công cuộc dổi mới kinh tế Số câu 1 2 2 5 Điểm 1đ 1.đ 1.5đ 3.5đ Tổng số câu 2 4 3 2 11 Tổng số điểm 1.5đ 5đ 2.đ 1.5đ 10đ Tỷ lệ 15 50 20 15 100 ĐÁP ÁN SỬ 12 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM So sánh chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt“ và chiến lược Chiến tranh cục bộ “ của Mỹ . Chiến Chiến tranh đặc biệt 1961- Chiến tranh cục bộ 1965-1968 lược 1965 1đ
- Điểm - Tiến hành bằng quân đội Sài - Tiến hành bằng lực lượng quân khác gòn , dưới sự chỉ huy bằng cố Mỹ , quân Đồng minh, quân Sai nhau vấn Mỹ ; vũ khí ;trang bị kỹ gòn ,Quân Mỹ giữ vai trò quan 1.5đ thuật , phương tiện của Mỹ . trọng . - Âm mưu cơ bản “Dùng - Để rõ bộ mặt xâm lược trắng người Việt đánh người Việt” trợn - “Ấp chiến lược” là quốc - Tiến hành ở hai miền: bằng sách. các cuộc hành quân tìm diệt và - Tiến hành chỉ ở miền Nam bình định ở miền Nam , và mở VN rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc . 0,5đ -Quy mô tương đối nhỏ hơn - Qui mô :lớn và ác liệt hơn nhiều . Điểm Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ giống , nhằm biến miền Nam VN thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ . nhau 1. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mỹ. - Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ phải chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa” và “Đông Dương hóa” chiến tranh. - Đây là hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp của hỏa lực và không quân Mỹ, vẫn do 0.5đ cố vấn Mỹ chỉ huy. ……….. - Mở rộng xâm lược Lào và Campuchia, thực hiện âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. - Mỹ tăng viện trợ giúp quân số ngụy tăng lên 1 triệu người cùng với trang thiết bị hiện đại để quân ngụy tự gánh vác được chiến tranh. 2đ - Tái ném bom MB nhằm hỗ trợ cho chiến lược VN hóa chiến tranh ở MN - Lợi dụng mâu thuẫn Trung – Xô , thỏa hiệp với Trung Quốc , hòa hoãn với Liên Xô nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta . ………. - Thực chất là tiếp tục thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”, để giảm xương máu người Mỹ trên chiến trường . 1đ 1. Hoàn cảnh lịch sử . a. Chủ quan - Trong thời gian thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 – 1985), cách mạng XHCN ở nước ta đạt nhiều thành tựu và ưu điểm đáng kể, song cũng gặp không ít khó khăn, khiến đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, 1đ trước kết là về kinh tế – xã hội. - Nguyên nhân cơ bản: do ta mắc phải “sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách lớn, sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện” Để khắc phục sai lầm, đưa đất nướcvượt qua khủng hoảng, Đảng và nhà nước ta phải tiến hành đổi mới. b. Khách quan Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước do tác động 1đ của cách mạng khoa học – kỹ thuật. - Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô và các nước XHCN
- khác, nên Đảng và Nhà nước ta phải đổi mới. c. Nhận xét : - Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của CNXH, mà làm cho những 1.5đ mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về CNXH, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp. - Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa. Đổi mới kinh tế và chính trị gắn bó mật thiết, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
- TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC KIỂM TRA HỌC KỲ 2 Năm học 2011-2012 MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 12 ------------------------------ (Thời gian 45 phút) Câu 1: (2,5 điểm) Sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, tình hình nước ta có đặc điểm gì? Nhiệm vụ mới đặt ra cho cách mạng Việt Nam? Câu 2: (3,5 điểm) Trình bày âm mưu, thủ đoạn (biện pháp) của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. Câu 3: (4 điểm) Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975). ---------------- Hết -----------------
- ĐÁP ÁN LỊCH SỬ HK2 LỚP 12 Câu Nội dung trả lời Điểm Câu 1 * Ở miền Bắc: Ý1 - Ngày 10-10-1954, quân ta tiếp quản Hà Nội. 0,75 - Ngày 16-5-1955, toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi miền Bắc, miền Bắc 0,25 hoàn toàn được giải phóng. 0,5 * Ở miền Nam: Ý2 - 5- 1956, Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện hiệp thương tổng 1.0 tuyển cử. - Mĩ thay chân Pháp dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ. * Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam. - Cả nước: tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân Ý3 dân. 0,75 - Miền Bắc: hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, xây dựng chủ nghĩa xã hội. - Miền Nam: đấu tranh chống Mĩ, thống nhất đất nước. Câu 2 Hoàn cảnh. Ý1 - Sau phong trào “Đồng khởi”, để đối phó với cách mạng miền Nam 0,5 tổng thống Mĩ Jonh-Kenơđi đã đề ra chiến lược toàn cầu “phản ứng linh hoạt” và thực hiện thí điểm ở miền Nam dưới hình thức “Chiến tranh đặc biệt”. Âm mưu. - Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ Ý2 - Âm mưu cơ bản là “dùng người Việt đánh người Việt” 1,0 - Sử dụng lực lượng ngụy quân là chủ yếu, dưới sự chỉ huy cuả hệ 0,25 thống “cố vấn” Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện 0,5 chiến tranh của Mĩ nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta. 0,25 Thủ đoạn-biện pháp. - 1961-1963, thực hiện kế hoạch Xtalay-Taylo nhằm bình định miền Nam trong vòng 18 tháng. Ý3 - 1964-1965, thực hiện kế hoạch Gionxon-Macnamara nhằm bình 2,0
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
15 Đề kiểm tra HK2 môn Toán lớp 7
52 p | 1712 | 410
-
15 Đề kiểm tra HK2 môn Toán lớp 10
28 p | 1340 | 296
-
15 Đề kiểm tra HK2 Vật lí (Kèm Đ.án)
76 p | 492 | 103
-
15 Đề kiểm tra HK2 môn Vật lí lớp 7, 6
53 p | 254 | 46
-
15 Đề kiểm tra HK2 môn Toán lớp 7 (2012-2013)
82 p | 223 | 42
-
Bộ đề kiểm tra 15 phút môn GDCD 8 năm 2017-2018 có đáp án
17 p | 807 | 25
-
15 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2020-2021
68 p | 174 | 21
-
Bài kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 7
52 p | 169 | 16
-
15 Đề kiểm tra HK2 môn Mĩ thuật lớp 8 (2012 - 2013)
103 p | 216 | 11
-
Bộ 15 đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7
43 p | 85 | 10
-
Đề kiểm tra 15 phút HK 2 môn GDCD 8 năm 2017-2018
1 p | 279 | 6
-
Đề kiểm tra 15 phút HK 2 lần 1 môn GDCD 8 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 164 | 5
-
5 Đề kiểm tra 1 tiết HK2 Toán 9 - (Kèm đáp án) - Đề 11 đến đề 15
15 p | 73 | 4
-
Bộ 15 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án
160 p | 7 | 4
-
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2020-2021- Đề 15
4 p | 43 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Toán lớp 9 - (Kèm đáp án) đề số 15
3 p | 56 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Sinh học 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Kiến Giang
4 p | 77 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn