intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

4 Đề kiểm tra HK 1 Sinh học 6 năm 2012-2013 - Có đáp án

Chia sẻ: Lê Thị Hoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

259
lượt xem
36
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo 4 đề kiểm tra học kì 1 Sinh học 6 năm 2012-2013 - Có đáp án gồm các câu hỏi tự luận trắc nghiệm có đáp án giúp cho các bạn học sinh lớp 6 có thêm tư liệu tham khảo sẽ giúp bạn định hướng kiến thức ôn tập và rèn luyện kỹ năng, tư duy làm bài kiểm tra đạt được kết quả cao nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 4 Đề kiểm tra HK 1 Sinh học 6 năm 2012-2013 - Có đáp án

  1. PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG TRÀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2012 – 2013 TRƯỜNG THCS HƯƠNG VÂN Môn: Sinh Học . Lớp: 6 Thời gian làm bài: 45 phút Giáo viên biên soạn: Nguyễn Thị Hồng Hải ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỨC ĐỘ TỔNG NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1 Vận dụng 2 SỐ TL/TN TL/TN TL/TN TL/TN CHƯƠNG VI: BÀI 31: THỤ C1, 8 2 CÂU HOA VÀ TI NH, KẾT SINH SẢN HẠT VÀ HỮU TÍNH TẠO QUẢ 0.5 0.5 BÀI 32: CÁC C2, 3 4 CÂU LOẠI QUẢ 0.5 BÀI 33: HẠT C7 VÀ CÁC BỘ CHƯƠNG PHẬN CỦA VII: QUẢ VÀ HẠT 0.25 HẠT BÀI 36: C13 TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA 1.5 2.25 BÀI 38: RÊU C9 7 CÂU 0.25 BÀI 40: HẠT C10 TRẦN –CÂY THÔNG 0.25 BÀI 41: HẠT C11 CHƯƠNG KÍN VÀ VIII: CÁC ĐẶC ĐIỂM NHÓM THỰC CỦA TVHK 0.25 VẬT BÀI 42: LỚP C4, 5 C14 MLM VÀ LỚP HLM 0.5 2.5 BÀI 45: C6 NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG 0.25 4 CHƯƠNG IX: BÀI 47, 48: C12 C15 2 CÂU VAI TRÒ VAI TRÒ CỦA THỰC CỦA THỰC VẬT VẬT 0.25 3 3.25 12 Câu 2 Câu 1 Câu 15 câu TỔNG SỐ 3 4 3 10 Ghi chú: a. Đề được thiết kế với tỉ lệ 30% nhận biết, 40% thông hiểu, 30% vận dụng thấp. Đề có 30% trắc nghiệm và 70% tự luận. b. Cấu trúc bài gồm có: 15 câu.
  2. PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG TRÀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2012 – 2013 TRƯỜNG THCS HƯƠNG VÂN Môn: Sinh Học . Lớp: 6 Thời gian làm bài: 45 phút Giáo viên biên soạn: Nguyễn Thị Hồng Hải ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ I. Phần trắc nghiệm: (3đ) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu A, B, C, D trả lời em cho là đúng nhất: Câu 1. Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái được gọi là: A. sinh sản vô tính. B. sinh sản sinh dưỡng . C. sinh sản hữu tính. D. nhân giống vô tính trong ống nghiệm Câu 2. Nhóm quả gồm toàn quả khô là: A. quả cải, quả đu đủ, quả cam, quả cà chua. B. quả mơ, quả chanh, quả lúa, quả vải. C. quả dừa, quả đào, quả gấc, quả ổi D. quả bông, quả thì là, quả đậu Hà Lan Câu 3. Quả thịt có đặc điểm: A. Khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng B. Khi chín thì vỏ dày, cứng C. Khi chín thì vỏ dày, mềm, chứa đầy thịt quả D. Khi chín thì vỏ khô, mềm, chứa đầy thịt quả Câu 4. Nhóm cây gồm toàn cây một lá mầm là: A. Cây dừa cạn, cây rẻ quạt B. Cây dừa cạn, cây tre C. Cây rẻ quạt, cây xoài D. Cây rẻ quạt, cây tre Câu 5. Nhóm cây gồm toàn cây hai lá mầm là: A. Cây xoài, cây lúa B. Cây lúa, cây ngô C. Cây mít, cây xoài D. Cây mít, cây ngô Câu 6: Cây trồng có nguồn gốc từ: A. Cây trồng có nguồn gốc từ cây dại B. Cây trồng rất đa dạng C. Cây trồng có nguồn gốc nhập ngoại D. Cây trồng nhiều hơn cây dại Câu 7. Các bộ phận của hạt gồm có: A. vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. C. vỏ và phôi. B. vỏ và chất dinh dưỡng dự trữ. D. phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Câu 8. Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? A. Đài, tràng, nhị, nhuỵ B. Bầu nhuỵ và noãn sau khi được thụ tinh C. Bao phấn, hạt phấn, bầu và đầu nhuỵ D. Cả A, B, C sai. Câu 9. Nhóm thực vật đầu tiên sống trên cạn, có rễ giả, chưa có hoa, sinh sản bằng bào tử? A. Tảo B. Dương xỉ C. Rêu D. Hạt trần Câu 10: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là đặc trưng nhất đối với cây Hạt trần. A. Lá đa dạng B. Có sự sinh sản hữu tính C. Có hạt hở, chưa có hoa, chưa có quả. D. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn. Câu 11: Thực vật hạt kín tiến hóa hơn cả vì: A. Có nhiều cây to và sống lâu năm
  3. PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG TRÀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2012 – 2013 TRƯỜNG THCS HƯƠNG VÂN Môn: Sinh Học . Lớp: 6 Thời gian làm bài: 45 phút Giáo viên biên soạn: Nguyễn Thị Hồng Hải ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ B. Có sự sinh sản hữu tính C. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn. D. Có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng; có khả năng thích nghi với các điều kiện sống khác nhau trên Trái Đất. Câu 12. Vai trò của các chất hữu cơ do TV chế tạo: A. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất, xây dựng B. Cung cấp thức ăn cho động vật người. C. Cung cấp nguyên liệu làm thuốc D. Cả A, B, C II. Phần tự luận (7đ): Câu 13 (1,5đ) Vì sao nói cây có hoa là một thể thống nhất? Câu 14 (2,5đ) So sánh điểm khác nhau của cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá mầm? Cho 2-3 ví dụ về cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá mầm? Câu 15(3đ). Tại sao người ta nói “thực vật góp phần chống lũ lụt và hạn hán”? Em làm gì để góp phần bảo vệ môi trường nơi ở và trường học? ..................................................HẾT..................................................
  4. PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG TRÀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2012 – 2013 TRƯỜNG THCS HƯƠNG VÂN Môn: Sinh Học . Lớp: 6 Thời gian làm bài: 45 phút Giáo viên biên soạn: Nguyễn Thị Hồng Hải ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ I. TRẮC NGHIỆM (3điểm ) Mỗi câu học sinh khoanh đúng 0,25 điểm : Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C D C D C A A B C D D C II. TỰ LUẬN Câu 1: (1,5điểm) * Cây có hoa là một thể thống nhất vì: + Có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong mỗi cơ quan. + Có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan. → Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây Câu 2: (2,5 điểm) Đặc điểm Lớp 1 lá mầm Lớp 2 lá mầm - Rễ - Rễ chùm - Rễ cọc - Kiểu gân lá - Gân lá song song - Gân lá hình mạng - Thân - Thân cỏ, cột - Thân gỗ, cỏ, leo - Hạt - Phôi có 1 lá mầm - Phôi có 2 lá mầm Ví dụ - Lúa, ngô, tre, hành... - Xoài, me, ổi, cam... Câu 3:(3điểm) * Thực vật góp phần hạn chế hạn hán, lũ lụt vì: + Hệ rễ cây rừng hấp thụ nước và duy trì lượng nước ngầm trong đất. Lượng nước này sau đó chảy vào chỗ trũng tạo thành sông, suối...góp phần tránh hạn hán. + Ngoài tác dụng giữ nước của rễ, sự che chắn dòng chảy nước do mưa của cây rừng...góp phần hạn chế lũ lụt. * Trồng cây đi đôi với bảo vệ, chăm sóc....
  5. PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG TRÀ ĐỀ THI HỌC KỲ 2 – NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG THCS HƯƠNG THỌ Môn: Sinh học – LỚP: 6 Thời gian làm bài: 45 phút MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KỲ 2 Các mức độ nhận thức Tên chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng đề Tổng Tự luận TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận TNKQ Chương VI: Hoa Câu 2 1 câu và sinh (0,5đ) (0,5đ) sản hữu tính Chương VII: Câu 1 1 câu Quả và (0,5đ) (0,5đ) hạt Chương VIII: Câu 4 Câu 3 Câu 7 3 câu Các (0,5đ) (0,5đ) (2đ) (3đ) nhóm thực vật Chương IX: Vai Câu 8a Câu 5 Câu 8b 3 câu trò của (1đ) (0,5đ) (2đ) (3,5đ) thực vật Chương X: Vi Câu 9 Câu 6 2 câu khuẩn, (2đ) (0,5đ) (2,5đ) nấm, địa y 10 câu Tổng 6 câu (5đ) 3 câu (3đ) 1 câu (2đ) (10đ) Đề lập theo ma trận tỷ lệ 5 nhận biết (50%): 3 thông hiểu (30%) : 2 vận dụng(20%)
  6. PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG TRÀ ĐỀ THI HỌC KỲ 2 – NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG THCS HƯƠNG THỌ Môn: Sinh học – LỚP: 6 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ THI HỌC KỲ 2 I. TRẮC NGHIỆM:(3đ) Em hãy khoanh tròn vào những câu đúng nhất trong các câu sau:(3đ) Câu 1. Nhóm quả gồm toàn quả khô là: A. Quả cải, quả đu đủ, quả cam, quả cà chua B. Quả mơ, quả chanh, quả lúa, quả vải C. Quả dừa, quả đào, quả gấc, quả ổi D. Quả bông, quả thì là, quả đậu Hà Lan Câu 2. Bộ phận nào là cơ quan sinh dục đực của cây có hoa a. Nhị b. Nhụy c. Hạt phấn d. Noãn Câu 3. Nhóm gồm toàn những cây Một lá mầm là: A. Cây lúa, cây hành, cây ngô, cây đậu tương B. Cây tre, cây lúa mì, cây tỏi, cây táo C. Cây mía, cây cà chua, cây lạc, cây nhãn D. Cây trúc, cây lúa, cây ngô, cây tỏi Câu 4. Điểm đặc trưng nhất của cây hạt trần là A. Hạt nằm trên lá noãn hở, chưa có hoa, chưa có quả B. Sinh sản hữu tính C. Lá đa dạng, có hạt nằm trong quả D. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn Câu 5. Thực vật điều hòa khí hậu bằng cách A. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng CO2 B. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng gió mạnh C. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng O2, giảm gió mạnh D. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng CO2, giảm gió mạnh Câu 6. Cách dinh dưỡng của vi khuẩn A. Đa số sống kí sinh B. Đa số sống hoại sinh C. Đa số sống tự dưỡng D. Đa số sống dị dưỡng, một số sống tự dưỡng II. TỰ LUẬN: (7đ) Câu 7. Đặc điểm nào giúp cây hạt kín chiếm ưu thế trong giới thực vật?(2đ) Câu 8: a.Trình bày vai trò của thực vật đối với con người?(1đ) b. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật?(2đ) Câu 9: Trình bày ích lợi của vi khuẩn (2đ)
  7. PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG TRÀ ĐỀ THI HỌC KỲ 2 – NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG THCS HƯƠNG THỌ Môn: Sinh học – LỚP: 6 Thời gian làm bài: 45 phút ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ 2 I. TRẮC NGHIỆM:(3đ) Mỗi ý trả lời đúng được 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D A D A C D II. TỰ LUẬN: (7đ) Câu Ý Nội dung Điểm 7 - Có hoa, quả hạt 1đ - Hạt nằm trong quả (trước đó noãn nằm trong bầu)nên được 0,5đ bảo vệ tốt hơn - Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau thích nghi với nhiều 0,5đ dạng phát tán 8 a - Những cây có giá trị sử dụng: cung cấp lương thực, thực phẩm, 0,5đ dược phẩm, vật liệu xây dựng, sử dụng trong công nghiệp,… - Một số cây có hại cho sức khỏe con người: thuốc phiện, thuốc lá, cần sa,… 0,5đ b - Ngăn chặn phá rừng 0,4đ - Hạn chế khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm 0,4đ - Xây dựng các vườn thực vật, các khu bảo tồn,… 0,4đ - Cấm buôn bán, xuất khẩu các loại thực vật quý hiếm 0,4đ - Tuyên truyền, giáo dục nhân dân cùng bảo vệ rừng 0,4đ 9 - Trong thiên nhiên: 1đ + Phân hủy xác động vật, cành, lá cây thành mùn cho cây sử dụng. + Một số vi khuẩn góp phần tạo than đá, dầu lửa - Trong đời sống con người 1đ + Nông nghiệp: Vi khuẩn cố định đạm -> bổ sung thêm đạm cho đất + Chế biến thực phẩm: lên men, muối dưa,… + Vai trò trong công nghệ sinh học: tổng hợp pr, vitamin,…
  8. PHÒNG GD VÀ ĐT THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS HƯƠNG CHỮ NĂM HỌC : 2012-2013 MÔN : SINH HỌC .LỚP 6 Thời gian :45 phút MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN: SINH HỌC 6 Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vân dụng Tổng số chủ đề TN TL TN TL TN TL Thụ tinh, 1 câu kết hạt, 1 câu tạo quả 0,5 điểm 0,5 điểm Hạt và 2 câu 1 câu các bộ 0,5 điểm 0,5 phận điểm Các loại Câu 3 và câu 2 câu quả 4 1 điểm 1 điểm Phát tán Câu 4 1 câu của quả và hạt 1 1 điểm điểm Những Câu 2 1 câu điều kiện 1,5 cần cho điểm 1.5 hạt nảy điểm mầm Hạt trần Câu 5. .Câu 1 2 câu cây thông 0,5 điểm 2ý2 2,5 điểm điểm Vai trò Câu 6 1 câu của 0,5 thựcvật 0,5 điểm điểm Bảo vệ sự câu 3 1 câu đa dạng 1,5 thực vật. 1,5 điểm điểm Câu 8 1 câu Vi khuẩn 0,5 điểm 0,5 điểm Câu7 1 câu
  9. Địa y 0,5 điểm 0,5 điểm 9 câu = 5,5đ 2 câu = 3,5đ 1 câu = 1đ 12 câu 10 điểm - Được thiết kế với tỉ lệ 55% nhận biết, 35% thông hiểu, 10% vận dụng thấp. - Có 40% trắc nghiệm và 60% tự luận. - Cấu trúc bài gồm 12 câu trong đó 8 câu trắc nghiệm, 4 câu tự luận.
  10. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II I/ TRẮC NGHIỆM : (4 điểm) Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây: Câu 1: Sau khi thụ tinh , bộ phận nào của hoa sẽ tạo thành quả? a/ Noãn. b/ Bầu nhụy. c/ Đầu nhụy d/ Nhụy. Câu 2: Hạt gồm các bộ phận nào sau đây: a/ Vỏ hạt, lá mầm, phôi nhũ. b/ Thân mầm, lá mầm, chồi mầm. c/ Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. d/ Vỏ hạt và phôi. Câu 3: Quả mọng là loại quả có đặc điểm: a/ Quả mềm khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả. b/ Quả có hạch cứng bọc lấy hạt. c/ Vỏ quả khô khi chín. d/ Quả chứa đầy nước. câu 4: Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả khô nẻ? a/ Quả lúa, quả thìa là, quả cải. b/ Quả bông, quả đậu hà lan, quả cải. c/ Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt. d/ Quả cóc, quả me, quả mùi. Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây thông: a/ Thân gỗ. b/ Cơ quan sinh sản là nón. c/ Có hoa, quả, hạt. d/ Rễ to khỏe. Câu 6: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người? a/ Cây thuốc lá. b/ Cây cần sa. c/ Cây thuốc phiện. d/ Cả a,b,c đều đúng. Câu 7: Hình thức sống chung của Tảo và Nấm trong địa y được gọi là: a/ Kí sinh. b/ Cộng sinh. c/ Hoại sinh. d/ Cộng sinh và hoại sinh. Câu 8: Vi khuẩn nào sống nhờ trên cơ thể sống khác. a/ Vi khuẩn kí sinh. b/ Vi khuẩn cộng sinh. c/ Vi khuẩn hoại sinh. d/ Vi khuẩn tự dưỡng. II/ TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: Giữa cây hạt trần và cây hạt kín có những điểm gì phân biệt? Điểm nào là quan trọng nhất ? ( 2 điểm ) Câu 2: Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào ? ( 1.5 điểm ) Câu 3: Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật ? ( 1.5 điểm ) Câu 4: Vì sao người ta phải thu hoạch các loại đậu (xanh, đen…) trước khi quả chín ? ( 1 điểm )
  11. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM: I. Trắc nghiệm: (mỗi câu 0,5 điểm) Câu 1b, 2c, 3a, 4b, 5c, 6d, 7b, 8a. II. Tự luận: Câu 1: ( 2 điểm ) Điểm để phân biệt: ( mỗi ý đúng 0,25 điểm) Hạt trần Hạt kín - Không có hoa, cơ quan sinh sản là - Có hoa, cơ quan sinh sản là hoa, quả. nón. - Hạt nằm lộ trên lá noãn hở. - Hạt nằm trong quả. - Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá. - Cơ quan sinh dưỡng đa dạng hơn. * Đặc điểm có hoa, quả, hạt nằm trong quả ở thực vật hạt kín là quan trọng và nổi bật nhất.(0,5 điểm) Câu 2: ( 1.5 điểm ) Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm: - Điều kiện bên trong: Chất lượng hạt tốt ( 0.5 điểm ) - Điều kiện bên ngoài: Nhiệt độ, độ ẩm, ( nước ), không khí thích hợp. ( 1 điểm ) Câu 3: ( 1.5 điểm ) Bảo vệ sự đa dạng thực vật: (mỗi ý đúng 0,25 điểm) - Ngăn chặn chặt phá rừng. - Bảo vệ môi trường sống của thực vật. - Hạn chế khai thác bùa bãi các loại thực vật quý hiếm. - Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn. - Cấm buôn bán xuất khẩu các loài đặc biệt quý hiếm. - Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ thực vật. Câu 4: ( 1 điểm ) Vì khi chín vỏ quả tự nứt ra làm hạt rơi ra ngoài. ( 1 điểm)
  12. Phòng GD-ĐT Hương Trà KIỂM TRA HKII Trường THCS Hương An SINH HỌC 6 I. Ma trận đề Năm học: 2012 - 2013 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1: C1 C1 Hoa và sinh sản hữu tính - Số câu: 1 1 2 - Điểm: 1 2 3 Chủ đề 2: c2 c3, C2 C2 Quả và hạt c5, c7 Số câu: 4 1 1 6 - Điểm: 2.5 1 0.5 4 Chủ đề 3: C3 C3 Các nhóm thực vật - Số câu: 1 1 2 - Điểm: 1 1 2 Chủ đề 4 C4 Vai trò của thực vật - Số câu: 1 1 - Điểm: 1 1 Tổng số câu: 5 3 2 Tổng số điểm 4.5 4 1.5
  13. II. Đề: A. Trắc nghiệm : (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất : Câu 1. Quả do bộ phận nào của hoa phát triển thành : a. Hạt phấn b. Bầu nhụy c. Noãn d. Tràng hoa Câu 2. Nhóm quả gồm toàn quả hạch là : a. Đu đủ, cà chua, chanh b. Cải, thìa là, chò c. Mơ, xoài, cam d. Táo ta, xoài, mơ Câu 3. Điểm giống nhau giữa rêu và dương xỉ là : a. Có rễ, thân, lá thực sự b. Cây con mọc ra từ nguyên tản c. Sinh sản bằng bào tử d. Trong thân có mạch dẫn Câu 4. Đặc đểm của hoa thụ phấn nhờ gió: a. Hoa nằm ở ngọn, bao hoa tiêu giảm b. Đầu nhụy có lông dính c. Chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ d. Cả a,b,c Câu 5. Hạt được tạo thành từ: a. Noãn đã thụ tinh b. Bầu nhụy c. Đài hoa d. Hạt phấn Câu 6. Cây sống nơi khô hạn có đặc điểm: a. Rế ăn sâu, lan rộng b. Nhiều cành, lá có lông hoặc sáp c. Thân cao d. Cả a,b. Câu 7. Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống Hạt gồm có vỏ,.................và chất dinh dưỡng dự trữ Phôi của hạt gồm: rễ mầm, ........................... , lá mầm và....................... Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong...........................hoặc trong phôi nhũ. B. Tự luận:( 6 điểm) Câu 1: Qúa trình thụ tinh diễn ra như thế nào ở thực vật ? (2 điểm) Câu 2: Quả và hạt phát tán bằng những cách nào? (1 điểm) Câu 3 : Điểm khác nhau giữa cơ quan sinh dưỡng của rêu và cây dương xỉ.(2 điểm) Câu 4. Vai trò của thực vật đối với điều hòa khí hậu?(1đ)
  14. III. Đáp án và thang điểm: A :Trắc nghiệm Học sinh trả lời đúng mỗi câu cho 0.5 điểm : 1b, 2d, 3c.4d, 5a, 6d Câu 7 điền đúng mỗi vị trí chấm 0.25 điểm B : Tự luận 1. ( 2 điểm) Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử. 2. ( 1 điểm) - Phát tán nhờ gió - Phát tán nhờ động vật - Tự phát tán 3.(2 điểm). - Rêu chưa có rễ chính thức, chưa có mạch dẫn , lá nhỏ, mỏng, thân ngắn, không phân nhánh. - Dương xỉ co rễ thật, có mạch dẫn ; lá già có cuống dài, lá non cuộn tròn ; thân hình trụ. 4.(1 điểm) Thực vật có vai trò quan trọng trong điều hòa khí hậu : Nhờ có tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió nên TV góp phần điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa cho khu vực.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2