5 Đề kiểm tra giữa HK2 môn Địa lớp 9
lượt xem 6
download
Hãy tham khảo 5 đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Địa lớp 9 kèm đáp án để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kỳ kiểm tra sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: 5 Đề kiểm tra giữa HK2 môn Địa lớp 9
- Họ và tên :............................... KIỂM TRA GIỮA KÌ II Lớp : 9 Môn Địa lí Điểm : Lời phê của thầy , cô giáo : ĐỀ RA VÀ ĐÁP ÁN SỐ I: A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 3 điểm ) Khoanh tròn chỉ một ý trả lời em cho là đúng hoặc đúng nhất trong từng câu sau: 1. Vùng Đông Nam Bộ , kinh tế , xã hội phát triển rất năng động là do: a) Lợi thế về vị trí địa lí như là cầu nối Tây Nguyên , duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long. b) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Giàu tiềm năng trên đất liền và tiềm năng dầu khí trên biển cả ở lục địa phía Nam. c) Dân số đông , lực lượng lao động dồi dào , có nhiều lao động lành nghề, thị trường nội địa cũng rộng lớn. d) Chọn a,c e) Chọn b, c . g) Chọn a,b. h ) Chọn a,b,c.+ 2. Thế mạnh đánh bắt hải sản và khai thác dầu khí ở Đông Nam Bộ không phải dựa trên : a) Biển sát đường hàng hải quốc tế +. b) Hải sản phong phú . c) Biển ấm , ngư trường rộng . d) Thềm lục địa nông, giàu dầu khí . 3. Điểm nào sau đây không đúng với điều kiện tự nhiên của vùng ĐNB: a) .Đất xám và đất ba dan. . b)Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm c) Nguồn sinh thuỷ tốt d) Địa hình cao nguyên bằng phẳng , cao trung bình +. 4.Trong số các sản phẩm xuất khẩu chủ lực của Đông Nam Bộ không có : a) Dầu mỏ . b) Rau quả+ . c)Thực phẩm chế biến . d) Hàng dệt may. 5. Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ rất thuận lợi cho giao lưu kinh tế với : a ) Đồng bằng sông Cửu Long . b) Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ . c) Các nước trong khu vực Đông Nam Á. d) Chọn a,c e) Chọn b, c . g) Chọn a,b. h ) Chọn a,b,c.+ 6. Khu vực công nghiệp –xây dựng ĐNB có đặc điểm là : a) Tăng trưởng nhanh, chiểm tỷ trọng lớn nhất trong GDP của vùng. b) Cơ cấu sản xuất cân đối , một số ngành CN hiện đại đang phát triển . c) Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh . d) Chọn a,c e) Chọn b, c . g) Chọn a,b. h ) Chọn a,b,c.+ B . TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN : ( 7 điểm ) Câu I : Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước :+ Với diện tích tương đồi rộng 40 000km2 trong đó có 12 000km2 đất phù sa ngọt, màu mỡ phân bố dọc sông Tiền và sông hậu, địa hình thấp và bằng phẳng , khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm cùng sự đa dạng sinh học trên cạn và dưới
- nước , Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển sản xuất nông nghiệp . đặc biệt là sản xuất lúa hàng hoá.+ Cư dân cần cù,năng động , thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá , kinh tế thị trường ,nhu cầu lương thực của thế giới rất lớn, Năm 2002 Đồng bằng sông Cửu Long đạt 17,7 triệu tấn lương thực ( chiếm hơn 1/2 sản lượng lúa hàng hoá của cả nước ). (1 điểm ) Câu II : Giải thích vì sao ngành chế biến lương thực , thực phẩm lại chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu các ngành công nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long …… Đồng bằng Sông Cửu Long có thế mạnh về xuất khẩu nông sản , vì vậy quan hệ chặt chẽ với thị trường trong nước , khu vực và thế giới . Nông sản xuất khẩu của nước ta trong thời gian qua thường chỉ qua sơ chế nên bị thua thiệt về giá cả . Vậy nếu ngành công nghiệp chế biến phát triển thì nông sản qua chế biến sẽ được bảo quản , lưu kho dài hơn , và khả năng xuất khẩu lớn hơn , giá cả cạnh tranh hơn. .. ( 1 điểm ) Câu III : a .Dựa vào bảng số liệu dưới đây , em hãy tính và điền tiếp vào chỗ chấm ( …….) số liệu ,để thấy rõ tỷ trọng sản lượng cá biển khai thác , cá nuôi ,tôm nuôi của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2002 . ( 1điểm) Các chỉ tiêu Cả nước Đồng bằng sông Hồng Đồng bàng sông Cửu Long Sản lượng Tỷ lệ Sản lượng Tỷ lệ Sản lượng Tỷ lệ Cá biển khai ( nghìn tấn) % ( nghìn tấn) % ( nghìn tấn) % thác 1189,6 100% 54,8 4.7% 493,8 41.5% Tôm nuôi 186,2 100% 7,3 3.9% 142,9 76.7% Cá nuôi 486,4 100% 110,9 22.8% 283,9 58.4% b. Dựa vào số liệu đã tính, vẽ biểu đồ thể hiện tỷ trọng sản lượng cá biển khai thác , cá nuôi và tôm nuôi của vùng đồng bằng sông Hồng , vùng đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước. ( 3 điểm)
- c. Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thuỷ sản ( Về điều kiện tự nhiên, nguồn lao động , cơ sở chế biến , thị trường tiêu thụ …) Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm , ít bị thiên tai ,ít bị biến động thời tiết , diện tích các vùng nước trên cạn lớn hơn hẵn các vùng khác , nguồn tôm cá dồi dào : nước lợ ,các bãi tôm cá trên biển rộng lớn . Nguồn lao động có kinh nghiệm có tay nghê nuôi trồng và đánh bắt thủy sản đông đảo . Người dân Đồng bằng sông Cửu Long thích ứng linh hoạt với kinh tế thị trường , năng động và nhạy cảm với cái mới trong sản xuất và kinh doanh . Đồng bằng Sông Cửu Long có nhiều cơ sở chế biến thủy sản ; sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu sang thị trường khu vực và quốc tế . Thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long có thị trường tiêu thụ rộng lớn : Các nước trong khu vực , EU, Nhật Bản , Bắc Mĩ ( 1 điểm )
- Họ và tên :............................... KIỂM TRA GIỮA KÌ II Lớp : 9 Môn Địa lí Điểm : Lời phê của thầy , cô giáo : ĐỀ RA VÀ ĐÁP ÁN SỐ II: A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 3 điểm ) Khoanh tròn chỉ một ý trả lời em cho là đúng hoặc đúng nhất trong từng câu sau: 1. Các đập thuỷ điện vùng Đông Nam Bộ có tên gì , ở đâu? a) Thác Mơ ở Bình Phước, Dầu Tỉếng ở Tây ninh. b) Trị An ở Đồng Nai , Dầu Tiếng ở Tây Ninh. c) Trị An ở Đồng Nai , Thác Mơ ở Bình Phước +. d) Trị An ở Long Khánh , Thác Mơ ở Bình Dương, 2. Sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở : a) Thành phố Hồ Chí Minh. b) Biên Hoà . c) Vũng Tàu. d) Chọn a,c e) Chọn b, c . g) Chọn a,b. h ) Chọn a,b,c.+ 3. Ngoài thành phố Hồ Chí Minh , vùng Đông Nam Bộ còn có các tỉnh nào ? a)Bà Rịa-Vũng Tàu Thủ Dầu Một, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh. b) NinhBiên Hoà, Bình Dương, Tây Ninh , Bình Phước, Bà Rịa- Vũng Tàu . c) Bình Phước, Bình Dương, Bà Rịa- Vũng Tàu , Đồng Nai, Tây Ninh+ . d) Tây Ninh, Xuân Lộc, Bình Phước, Bình Dương, Bà Rịa- Vũng Tàu. 4.Cây cà phê được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ là do ở đây có ; a) Độ cao phù hợp . b)Nhiệt độ thích hợp( 25 –300C ) c)Đất giàu dinh dưỡng. d) Chọn a,c e) Chọn b, c . g) Chọn a,b. h)Chọn a,b,c.+ 5. Thế mạnh của nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ là : a) Cây công nghiệp dài ngày : cao su , hồ tiêu, điều. cà phê . b) Chăn nuôi gia súc , gia cầm, nuôi trồng hải sản . c) Cây công nghiệp hàng năm :lạc, đậu tương , mía và thuốc lá . d) Chọn a,b e) Chọn a,c+ . g) Chọn b, c . h ) Chọn a,b,c. 6. Nhà máy điện chạy bằng khí đốt ở vùng Đông Nam Bộ đặt tại đâu: a) Thành phố Hồ Chí Minh – Biên Hoà. b) Phú Mĩ – Bà Rịa +. c) Thủ Dầu Một – Vũng Tàu . d) Nhà Bè _ Thủ Đức . B . TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN : ( 7 điểm ) Câu I : Quan sát lược đồ dưới đây , em hãy điền tên : Vùng Đông Nam Bộ , vịnh Thái Lan, , Cam-pu-chia,Biển Đông, sông Tiền, sông Hậu vào chỗ chấm ( ……) trong lược đồ. (0,5 điểm) Câu II : Giải thích vì sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm về cây lương thực , thực phẩm và vùng xuất khẩu thuỷ sản hàng đầu cả nước :+Về tư nhiên: Vị trí thuận lợi, có diện tích phù sa ngọt , màu mỡ và lớn nhất cả nước 1, 2 triệu ha Khí hậu cận xích
- đạo , có mùa mưa ,mùa khô rõ rệt . Nhiệt độ , bức xạ trung bình năm cao , lượng mưa khá lớn thuận cho việc phát triển các loại cây trồng nhiệt đới, đặc biệt là trồng lúa,nguồn nước phong phú và đa dạng ,tài nguyên biển ở đây hết sức phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm và hơn 1,2 triệu ha mặt nước nuôi trồng thuỷ sản. +Về dân cư , xã hội : Người dân cần cù, năng động , thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá , kinh tế thị trường.. ( 2 điểm ) Câu III : a.Giải thích vì sao ngành chế biến lương thực , thực phẩm lại chiểm tỉ trọng cao nhất trong các ngành công nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long Đồng bằng sông Cửu Long,là vùng sản xuất lúa , đồng thời là vùng khai thác và nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất cả nước.Diện tích trồng lúa chiếm 3834.8ha / 7504 ha diện tích cả nước , sản lượng lúa năm 2002 đạt 17,7 triệu tấn /34,4 triệu tần lương thực cả nước,về khai thác và nuôi trồng thủy sản , vùng Đồng bằng sông Cửu Long chiếm khoảng 50% tổng sản lượng cả nước .Đây là vùng trồng nhiều hoa quả nhất , chăn nuôi vịt đàn lớn nhất cả nước . Tuy nhiên mặt bằng dân trí thấp, cơ sở kĩ thuật và cơ sở hạ tầng còn phát triển kém vì vậy ngành chế biến lương thực , thực phẩm chiểm tỉ trọng áp đảo 65% GDP công nghiệp toàn vùng ( năm 2002 ) ( 2 điểm ) b.Hãy nêu một số biện pháp nhằm khắc phục khó khăn trong việc phát triển ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long :…Một số khó khăn cơ bản sau : Cần nhiều kinh phí đầu tư cho đánh bắt xa bờ ,cần xây dựng hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng cao , chủ động nguồn giống an toàn và năng suất , chất lượng cao , chủ động thị trường , chủ động tránh né các rào cản của các nước nhập khẩu thuỷ sản Việt Nam. ……………. ( 2 điểm ) Câu IV : Quan sát lược đồ trên, em hãy cho biết :
- Các thành phố , thị xã có cơ sở công nghiệp chế biến lương thực , thực phẩm : Cần Thơ ,Rạch Giá, Cà Mau , Long Xuyên , Bạc Liêu, Vĩnh Long ,Sóc Trăng , Trà Vinh , Bến Tre, Cao Lãnh , Mĩ Tho, Tân An . ( 0,5 ) điểm )
- Họ và tên :............................... KIỂM TRA GIỮA KÌ II Lớp : 9 Môn Địa lí Điểm : Lời phê của thầy , cô giáo : ĐỀ RA VÀ ĐÁP ÁN SỐ III: A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 3 điểm ) Khoanh tròn chỉ một ý trả lời em cho là đúng hoặc đúng nhất trong từng câu sau: 1. Trong các vùng kinh tế , ĐBSCL có mật độ dân số : a) Đứng thứ hai . b) Đứng đầu . c) Hơn gấp đôi vùng Bắc Trung Bộ d) Chọn a,c+ e) Chọn b, c . g) Chọn a,b. h ) Chọn a,b,c. 2 . Biện pháp nào sau đây không đặt ra ở ĐBSCL : a) Đầu tư lớn cho các dự án thoát lũ. b) Bảo vệ rừng tràm và rừng ngập mặn . c) Cải tạo đất phèn , mặn . d) Đắp đê chống lũ ven sông Tiền, sông Hậu +. 3. Sông Mê Công đã đem lại cho Đồng bằng sông Cửu Long những thuận lợi gì ? a) Nguồn nước dồi dào , thuỷ sản phong phú , diện tích mở rộng thêm hàng năm nhờ phù sa sông Mê Công , sông còn là đường thuỷ giao thông với cả Tiểu vùng Mê Công. b) Sông Mê công cũng đem lại tác hại là lũ lụt hàng năm gây thiệt hại nhân mạng , tài sản . c) Diện tích trồng lúa lớn nhất nước , hàng năm được bồi đắp nhờ phù sa sông Mê công. d) Chọn a,c+ e) Chọn b, c . g) Chọn a,b. h ) Chọn a,b,c. 4. Thuận lợi về tự nhiên để phát triển ngành nuôi trồng , đánh bắt thuỷ sản ở ĐBSCL là: a) Nhờ có nhiều sông nước , kênh rạch hàng năm lũ lụt lại đưa về một số tôm cá. b) Rừng ngập mặn là nguồn sinh trưởng và cung cấp thức ăn cho tôm cá . c) Phụ phẩm lúa gạo và nguồn tôm cá nhỏ là thức ăn phong phú cung cấp cho việc nuôi cá lồng , cá bè. d) Chọn a,c e) Chọn b, c . g) Chọn a,b. h ) Chọn a,b,c.+. 5. ĐBSCL là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước , biểu hiện ở ( năm 2002 ) : a) Sản lượng lúa chiếm 51,4% sản lượng lúa của cả nước . b) Năng suất lúa cao nhất trong cả nước . c) Diện tích trồng lúa chiếm 51,1% diện tích cả nước d) Chọn a,c e) Chọn b, c . g) Chọn a,b. h ) Chọn a,b,c.+. 6. Vì sao trong cơ cấu sản xuất của ngành công nghiệp ở vùng ĐBSCL , ngành chế biến lương thực , thực phẩm có tỷ trọng lớn hơn cả ? a) Tình trạng cơ khí ở vùng ĐBSCL còn yếu kém.Mặt hàng cơ khí hoạt động mạnh cũng là cơ khí phục vụ nông nghiệp . b)Cả toàn vùng chỉ có một nhà máy xi măng Hà Tiên nhờ có mỏ đá vôi mà thôi.
- c) Sản phẩm nông nghiệp phong phú nên cung ứng đầy đủ cho công nghiệp chế biến lương thực nhờ đó ngành công nghiệp chế biến lương thực có tỷ lệ cao nhất+. d) Cả toàn vùng chỉ có một trung tâm công nghiệp Trà Nóc. B . TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN : ( 7 điểm ) Câu I : Dựa vào bảng tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước , năm 2001 ( cả nước = 100 % ),em hãy vẽ biểu đồ cột chồng: ( 3 điểm ) Sản phẩm tiêu biểu Sản phẩm tiêu biểu Tên sản phẩm Tỷ trọng so với cả nước( %) Tên sản phẩm Tỷ trọng so với cả nước( %) Dầu thô 100 Xi măng 17,6 Điện sản xuất 47,3 Quần áo 47,5 Động cơ 77,8 Bia 39,8 Diêden Sơn hóa học 78,1 Câu II : Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết cảu bản thân , em hãy nêu tên một số ngành công nghiệp trọng điểm của vùng Đông Nam Bộ cần ứng dụng kĩ thuật cao : Bao gồm các ngành : Khai thác nhiên liệu ; Điện ; Cơ khí điện tử ; Hóa chất ; Vật liệu xây dựng ... ( 1 điểm ) Câu III : Qua bảng cơ cấu kinh tế của Đông Nam bộ và cả nước , năm 2002 ( % )dưới đây , em hãy dựa vào hiểu biết của bản thân , giải thích vì sao khu vực dịch vụ và khu vực công nghiệp -xây dựng ở Đông Nam Bộ có tỉ trọng lớn như vậy: Vùng Khu vực Nông , lâm Công nghiệp - Dịch vụ Đông Nam Bộ năm 2002 Vùng nghiệp xây dựng khu vực dịch vụ chiếm ĐNB 6,2 59,3 34,5 tỷ trọng 34,5% , Trong Cả nước 23,0 38,5 38,5 đó dẫn đầu cả nước
- về hoạt động xuất-nhập khẩu :Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực là dầu thô , thực phẩm chế biến , hàng may mặc , giày dép , đồ gỗ . Khu vực công nghiệp -xây dựng chiếm tỷ trọng rất cao : 59,3% ( cả nước 38.6 %) ,với cơ cấu sản xuất cân đối bao gồm công nghiệp nặng , công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực , thực phẩm , một số ngành công nghiệp hiện đại như dầu khí,điện tử , công nghệ cao đã hình thành và phát triển. Do Đông Nam Bộ có thế mạnh về vị trí thuận lợi nhất so với cả nước : gần nguồn nguyên liệu nhập ở vùng ĐB sông Cửu Long và Tây Nguyên , gần thị trường tiêu thụ rộng lớn trong và ngoài nước . Giàu tiềm năng trên đất liền và tiềm năng trên biển .Dân số đông , lực lượng lao động dồi dào có nhiều lao động lành nghề, thị trường nội địa cũng rộng lớn .Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh ( 3 điểm )
- Họ và tên :............................... KIỂM TRA GIỮA KÌ II Lớp : 9 Môn Địa lí Điểm : Lời phê của thầy , cô giáo : ĐỀ RA VÀ ĐÁP ÁN SỐ IV: A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 3 điểm ) Khoanh tròn chỉ một ý trả lời em cho là đúng hoặc đúng nhất trong từng câu sau: 1. ĐBSCL có thuận lợi để phát triển kinh tế trên đất liền , mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công , nhờ vào điều kiện : a) Giáp vịnh Thái Lan ở tây nam, giáp biển Đông ở phía đông b) Giáp phía bắc Cam-pu-chia. c) Vị trí liền kề phía tây vùng Đông Nam Bộ. d) Chọn a,c e) Chọn b, c . g) Chọn a,b. h ) Chọn a,b,c+ 2. Nhờ những yếu tố náo mà Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm sản xuất lương thực . thực phẩm lớn nhất nước ta : a) Nhờ tài nguyên đất, khí hậu , nước phong phú , vị trí thuận lợi . b) Nhờ đất đai rộng lớn, khí hậu điều hoà , dân cư cần cù lo việc đồng áng . c) Cư dân cần cù năng động , tích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá , kinh tế thị trường . d) Chọn a,c+ e) Chọn b, c . g) Chọn a,b. h ) Chọn a,b,c. 3. Điều kiện tự nhiên về khí hậu thuận lợi cho việc trồng lúa nước ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì? a) Khí hậu cận nhiệt đới ẩm , có mùa khô nóng và mùa mưa lạnh . b) Khí hậu nhiệt đới gió mùa . mưa nhiều quanh năm. c) Khí hậu cận xích đạo , có lượng bức xạ mặt trời cao, có hai mùa khô và mùa mưa rõ rệt, và lượng mưa khá lớn +. d) Khí hậu xích đạo nóng quanh năm, mưa nhiều . 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên ĐBSCL: a) Nguồn sinh vật phong phú b) Nguồn đất và nước dồi dào c) Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa điểm hình+ . d) Địa hình thấp và bằng phẳng .. 5.Cần Thơ trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng ĐBSCL là nhờ có điều kiện : a) Cần Thơ có trường đại học nông nghiệp giúp phát triển nông nghiệp vùng ĐBSCL. b) Cần Thơ là đầu mối giao thông đường bộ chính trên QL .1A về miền Tây . Có cảng sông xuất khẩu hàng hoá nông sản của miền Tây .Là cảng trung chuyển hàng hoá cho tiểu vùng sông Mê Công . Có phi cảng độc nhất của vùng và có khu công nghiệp lớn nhất vùng+ . c)Cần Thơ là thành phố trực thuộc Trung ương. d) Cần Thơ có khu công nghiệp Trà Nóc là trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng
- 6. Loại hình giao thông giữ vai trò quan trọng nhất trong đời sống xã hội và hoạt động giao lưu kinh tế ở ĐBSCL là : a) Đừơng bộ . b)Đường sông+ .. c) Hàng không. d) Đường biển B . TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN : ( 7 điểm ) Câu I : Dựa vào kiến thức đã học và đối chiếu vào lược đồ dưới đây , em hãy điền vào chỗ chấm trên lược đồ các vùng tiếp giáp với Đông Nam Bộ: a. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ , Biển Đông. Cam-pu-chia ( 0,5 điểm ) b. Điền tên sông Bé, Hồ Dầu Tiếng , Hồ Trị An vào trong lược đồ. ( 0,5 điểm ) Câu II : Dựa vào lược đồ , vốn hiểu biết của bản thân, em hãy nêu nơi phân bố các loại cây công nghiệp lâu năm. cây ăn quả . Nêu tên các loại cây công nghiệp ngắn ngày ở vùng Đông Nam Bộ + Nơi phân bố một số cây công nghiệp lâu năm trên lược đồ: + Nơi phân bố một số cây công nghiệp lâu năm: Cao su: Tây Ninh, Bình Phước, Bình Dương ,Đồng Nai. Cà Phê:Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu ,Đồng Nai. Hồ tiêu: Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu . Điều : Bình Dương, Đồng Nai ( 1,5 điểm ) + Nêu tên một số cây công nghiệp ngắn ngày+ :Lạc đậu tương , mía ,thuốc lá.....( 0,5 điểm ) + Nơi phân bố một số cây ăn quả :……Sầu riêng,xoài , mít tố nữ, vũ sữa.....có nhiều ở : Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Vũng Tàu.… ( 1 điểm ) Câu III : Dựa vào kiến thức đã học về những thuận lợi tự nhiên, dân cư -xã hội và tình hình phát triển kinh tế , em hãy giải thích vì sao khu vực dịch vụ và khu vực công nghiệp -xây dựng ở Đông Nam Bộ có tỷ trọng lớn
- Lợi thế về vị trí địa lí như là cầu nối Tây Nguyên , duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Giàu tiềm năng trên đất liền và tiềm năng trên biển cả ở lục địa phía Nam.Dân số đông , lực lượng lao động dồi dào , có nhiều lao động lành nghề, thị trường nội địa cũng rộng lớn.Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh .Khu vực công nghiệp –xây dựng ĐNB có đặc điểm là :Tăng trưởng nhanh, chiểm tỷ trọng lớn nhất trong GDP của vùng. Cơ cấu sản xuất cân đối , một số ngành CN hiện đại đang phát triển Vùng có cơ sở hạ tầng phát triển tốt . đặc biệt về giao thông vận tải và thông tin liên lạc. vì vậy khu vực công nghiệp -xây dựng tăng trưởng nhanh , chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng, ( 59,% ). khu vực dịch vụ rât đa dạng , bao gồm các hoạt động thương mại , du lịch, vận tải và bưu chính viễn thông. ( 3 điểm )
- Họ và tên :............................... KIỂM TRA GIỮA KÌ II Lớp : 9 Môn Địa lí Điểm : Lời phê của thầy , cô giáo : ĐỀ RA VÀ ĐÁP ÁN SỐ V: A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 3 điểm ) Khoanh tròn chỉ một ý trả lời em cho là đúng hoặc đúng nhất trong từng câu sau: 1. Sản phẩm xuất khẩu của Vùng Đông Nam Bộ là : a) Dầu mỏ và thực phẩm chế biến. c) Dệt may, hàng tiêu dùng, hồ tiêu. b) Cao su , điều và giày dép. d) Chọn a,c e) Chọn b, c . g) Chọn a,b. h ) Chọn a,b,c.+ 2. Vì sao phải cấp thiết đặt vấn đề bảo vệ rừng ở vùng Đông Nam Bộ ngay từ bây giờ? a) Rừng Đông Nam Bộ là nguồn cung cấp chính gỗ cho xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh. b) Bảo vệ rừng đầu nguồn là bảo vệ nguồn sinh thuỷ và giữ cân bằng sinh thái. Bảo vệ rừng ngập mặn ven biển là bảo vệ “ là phổi xanh “ cho thành phố Hồ Chí Minh và là dự trữ sinh quyển của thế giới . c) Rừng vùng này không còn nhiều, do khai thác lâm sản quá lâu và lập đồn điển quá nhiều nên cần bảo vệ . d) Chọn a,b . e) Chọn a, c . g) Chọn b,c +. h) Chọn a, b,c. 3 . Cây cao su trồng được nhiều ở ĐNB là do ở đây có : a) Độ cao phù hợp b) Đất giàu dinh dưỡng, độ ẩm thích hợp ( 60-70 % ) c) Nhiệt độ thích hợp. d) Chọn a,c e) Chọn b, c . g) Chọn a,b. h ) Chọn a,b,c.+ 4. Thiên nhiên đã ưu đãi cho vùng Đông Nam Bộ những gì ? a) Rừng nguyên sinh nhiều gỗ quý , đặc biệt là gỗ họ dầu dùng để xây dựng . Rừng nước mặn vừa là nguồn sinh quyển vừa là lá phổi xanh cho thành phố Hồ Chí Minh. b) Đất ba dan và đất xám rất thích hợp cho cây cà phê , cao su và các loại cây công nghiệp khác. c) Hai sông Sài Gòn và sông Đồng Nai lưu vực phủ kín cả vùng vừa là nguồn nước sinh hoạt , giao thông đường thuỷ vừa là nguồn thuỷ lợi cho cả vùng . Biển có nhiều cá tôm , hải sản và thềm lục địa có nhiều dầu khí. d) Chọn a,c e) Chọn b, c . g) Chọn a,b. h ) Chọn a,b,c.+ 5. Khai thác dầu thô của vùng Đông Nam Bộ chiểm tỉ trọng so với cả nước : a) 80 % b) 50% c) 90% d) 100% +. 6.Khó khăn nào sau đây đang thách thức đối với ĐNB : a) Ô nhiễm môi trường ngày càng tăng b) Ít khoáng sản trên đất liền. . c) Diện tích rừng tự nhiên có tỉ lệ thấp. d) Chọn a,c e) Chọn b, c . g) Chọn a,b. h ) Chọn a,b,c.+
- B . TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN : ( 7 điểm ) Câu I: Dựa vào số liệu về diện tích lúa , dân số và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long , Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002 dưới đây , em hãy vẽ biểu đồ cột chồng để thể hiện rõ số liệu đó . ( 4 điểm ) Các chỉ tiêu ĐBSCL ĐBSH Cả nước Diện tích lúa ( nghìn ha) 2824,8 1196,6 7504,3 Dâu số ( triệu người ) 16,7 17,5 79,7 Sản lượng lương thực ( triệu tấn ) 17,7 6,7 34,4 Tên : Biểu đồ so sánh diện tích lúa dân số và sản lượng lúa của Đồng bằng sồng Cửu Long , Đồng bằng Sông Hồng và cả nước năm 2002. DIỆN TÍCH LÚA DÂN SỐ SẢN LƯỢNG LÚA Ghi chú ĐBSCL ĐB Sông Hồng Các vùng khác Câu II : Trình bày sự hiểu biết của em về ngành thuỷ sản của vùng đồng bằng sông Cửu Long:Tài nguyên biển ở đây hết sức phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm và hơn 1,2 triệu ha mặt nước ngập mặn .Hệ thống kênh rạch chằng chịt tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất , nuôi trồng thuỷ sản và giao thông đường thuỷ .Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm , ít bị thiên tai có thể khai thác và nuôi trồng thuỷ sản quanh năm . người dân cần cù năng động , linh hoạt với sản xuất hàng hoá kinh tế thị trường. là điều kiện quan trong để đưa ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long đạt khoảng 50% tổng sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản cả nước . (2 điểm ) Câu III : Dựa vào kiến thức đã học , em hãy cho biết các hoạt động dịch vụ phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long :………Nổi bật hàng đầu là hoạt động thương mại xuất ,
- nhập khẩu các loại nông sản: gạo , thuỷ sản đông lạnh , hoa quả . Với tỷ trọng 80% gạo xuất khẩu , và tỉ trọng xuất khẩu thuỷ sản đông lạnh lớn nhất cả nước . Tiếp đến là hoạt động giao thông vận tải thuỷ hoạt động sôi động ngày đêm trên sông nước .` Cuối cùng là ngành du lịch sinh thái cũng bắt đầu khởi sắc , đặc biệt là du lịch trên sông nước , tới thăm các miệt vườn tham quan thắng cảnh và di tích lịch sử. ……… ( 1 điểm )
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
10 Đề kiểm tra giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2011-2012
50 p | 1398 | 195
-
5 Đề kiểm tra giữa HK2 môn tiếng Việt lớp 4 năm 2013-2014
28 p | 948 | 104
-
5 Đề kiểm tra chất lượng giữa HK2 Tiếng Việt 2
12 p | 638 | 71
-
Đề kiểm tra giữa HK2 Toán 9 (Kèm đáp án)
20 p | 402 | 62
-
5 đề kiểm tra 1 tiết môn Công nghệ lớp 10 (Kèm đáp án)
36 p | 1092 | 40
-
5 đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Vật lý 7 năm 2017-2018 có đáp án
22 p | 170 | 25
-
Bộ 5 đề kiểm tra thử giữa học kì 2 môn Hóa lớp 10 có đáp án
16 p | 76 | 11
-
Đề kiểm tra giữa HK2 Toán và Tiếng Việt 5- Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm (2009-2010)
6 p | 121 | 9
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
100 p | 54 | 8
-
Bộ 5 đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 có đáp án
29 p | 115 | 6
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
67 p | 57 | 6
-
Bộ 5 đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
11 p | 54 | 6
-
Bộ 12 đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 5
28 p | 53 | 5
-
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2020-2021 - Đề 5
4 p | 48 | 5
-
Bộ 5 đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Tin học lớp 6 có đáp án
15 p | 70 | 5
-
Bộ 5 đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tin học lớp 9 có đáp án
12 p | 59 | 4
-
Bộ 5 đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Địa lớp 9 có đáp án
14 p | 58 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn