B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T TP. H CMINH
TĂNG TH THANH THY
NH HƯỞNG CA CHT LƯỢNG HOT ĐỘNG
KIM TOÁN NI B ĐẾN HÀNH VI QUN TR
LI NHUN TI CÁC CÔNG TY NIÊM YT TRÊN
TH TRƯỜNG CHNG KHOÁN VIT NAM
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ KINH T
TP. H Chí Minh – Năm 2020
B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T TP. H CMINH
TĂNG TH THANH THY
NH HƯỞNG CA CHT LƯỢNG HOT ĐỘNG
KIM TOÁN NI B ĐẾN HÀNH VI QUN TR LI
NHUN TI CÁC CÔNG TY NIÊM YT TRÊN TH
TRƯỜNG CHNG KHOÁN VIT NAM
Chuyên ngành: Kế toán
Mã ngành: 9.34.03.01
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ KINH T
TP. H Chí Minh – Năm 2020
Công trình được hoàn thành ti:
Trường Đại hc Kinh tế thành ph H Chí Minh
Người hướng dn khoa hc: PGS. TS. Trn Th Giang Tân
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Lun án s được bo v trước Hi đồng chm lun án cp
Trường hp ti:
Vào hi: gi ngày tháng năm 2019
Có th tìm hiu lun án ti thư vin:
1
CHƯƠNG M ĐU
1. Lý do chn đ tài
Do có s khác bit v mc tu và li ích gia người qun lý vi các ch
s hu, thông tin li nhun trên BCTC thường b người qun thc hin
hành vi qun tr li nhun (HVQTLN) nhm mc đích ti đa hóa giá tr
công ty để đạt được li ích cá nhân. Đ gim thiu hành vi này, cn phi
mt cơ chế giám sát phù hp như Kim toán ni b (KTNB). Xut
phát t yêu cu đó, ch đề v nh hưởng gia cht lượng hot động kim
toán ni b (IAF) và HVQTLN nhn được s quan tâm nhiu t các nhà
nghiên cu trên thế gii. Kết qu nghiên cu đều cho thy cht lượng
IAF nh hưởng ngược chiu vi HVQTLN, hay nói cách khác IAF
cht lượng cao s làm gim HVQTLN ca nhà qun lý. Ti Vit Nam,
trong khong 10 năm gn đây, các nghiên cu thường tp trung vào mô
hình nhn dng HVQTLN hay tìm hiu các đặc đim qun tr công ty nh
hưởng đến cht lượng BCTC (đo lường thông qua HVQTLN). Cho đến
nay, ch đề nghiên cu v nh hưởng ca các nhân t đo lường cht lượng
IAF HVQTLN chưa thc hin ti Vit Nam. Đây chính do
tác gi đã chn ch đề y cho lun án. Tác gi k vng s phát hin
được nhng nhân t đo lường cht lượng IAF nh hưởng đến
HVQTLN đưa ra mt s hàm ý chính sách liên quan đến t chc b
phn KTNB, giúp gim HVQTLN nhm đảm bo được s minh bch
phát trin bn vng ca TTCK Vit Nam và ca nn kinh tế.
2. Mc tiêu nghiên cu, câu hi nghiên cu
Mc tiêu ca nghiên cu xem xét nh hưởng ca các nhân t đo lưng
cht lượng IAF đến HVQTLN thc hin thông qua la chn chính sách
kế toán (CSKT) và chi phi các nghip v kinh tế (NVKT) phát sinh ti
các công ty niêm yết (CTNY) trên TTCK Vit Nam. Da trên kết qu
nghiên cu, tác gi đề xut mt s hàm ý chính sách liên quan đến cht
2
lượng IAF nhm gim thiu HVQTLN ti các CTNY. Vi mc tiêu
nghiên cu, các câu hi nghiên cu được đặt ra như sau:
- Câu 1: HVQTLN có xut hin ti các công ty niêm yết Vit Nam
thành lp IAF không?
- Câu 2: Các nhân t đo lường cht lượng IAF nào có nh hưởng đến
HVQTLN thông qua la chn CSKT ti các công ty niêm yết Vit Nam
và mc độ nh hưởng ca tng nhân t như thế nào?
- Câu 3: Các nhân t đo lường cht lượng IAF nào có nh hưởng đến
HVQTLN thông qua chi phi các NVKT phát sinh ti các công ty niêm
yết Vit Nam và mc độ nh hưởng tng nhân t như thế nào?
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
Đối tượng nghiên cu ca lun án các nhân t đo lường cht lượng
IAF, HVQTLN nh hưởng ca các nhân t đo lường cht lượng IAF
đến HVQTLN ti các CTNY Vit Nam.
Phm vi nghiên cu ca lun án là các CTNY Vit Nam không bao gm
các t chc tín dng, c th là BCTC, BCTN ca các CTNY trên TTCK
Vit Nam (TP.HCM và Hà Ni) t năm 2014 – 2018.
4. Phương pháp nghiên cu
Phương pháp nghiên cu được s dng trong lun án phương pháp
nghiên cu hn hp. Trong đó, phương pháp định tính s dng đầu tiên
thông qua nghiên cu tài liu tho lun vi chuyên gia để phát hin
các nhân t mi để hoàn chnh mô hình các nhân t đo lường cht lượng
IAF phù hp vi Vit Nam. Kế tiếp, phương pháp định lượng được s
dng để kim định hi quy đa biến. Kết qu nghiên cu s tr li câu hi
nghiên cu: nh hưởng ca các nhân t đo lường cht lượng IAF đến
HVQTLN ti các công ty niêm yết Vit Nam.
5. Nhng đóng góp ca lun án
Da trên kim định hình vi mu nghiên cu gm 460 quan sát
(92 công ty niêm yết trên TTCK Vit Nam) t năm 2014 đến năm 2018,