Ảnh hưởng của công nghệ sau thu hoạch tới sự phát triển của nấm A. flavus và khả năng sinh độc tố aflatoxin ở lạc
lượt xem 8
download
Aflatoxin được sản xuất bởi nấm Aspergillus flavus và có thể gây ra gan và khác ung thư ở người. Lạc là một trong những máy chủ của nấm. Hai thí nghiệm được thừa thực hiện tại LRDC trong 2008-2009 đó là: (i) effection của cách cư xử của quả khô (ánh nắng mặt trời và nhiệt độ) và hạt độ ẩm (10, 12, 14, 16%) bị nhiễm hạt giống và độc tố aflatoxin và (ii) effection kho (bình thường / mở cửa hàng và kho lạnh = 18-220C) và vỏ container (hai lớp túi PE, một túi lớp PE và tre làm container); độ ẩm...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ảnh hưởng của công nghệ sau thu hoạch tới sự phát triển của nấm A. flavus và khả năng sinh độc tố aflatoxin ở lạc
- NH HƯ NG C A CÔNG NGH SAU THU HO CH T I S PHÁT TRI N C A N M A. flavus VÀ KH NĂNG SINH Đ C T AFLATOXIN L C guy n Văn Th ng1, Phan Qu c Gia1, guy n Th Y n2, guy n Th Chinh1, guy n Xuân Thu1 SUMMARY Effects of Post-harvest Activities on Aspergillus Invasion and Aflatoxin Contamination in Groundnut Aflatoxin is produced by Aspergillus flavus fungi and can cause liver and other cancers in humans. Groundnut is one of the hosts of fungi. Two factorial experiments were implemented at LRDC during 2008-2009 that are: (i) Effection of manners of pods drying (sun and temperature) and seed moisture content (10; 12, 14; 16%) to seed infection and aflatoxin contamination and (ii) Effection of storages (normal/open store and cold store = 18-220C) and pod containers (two layers PE bag, one layer PE bag and bamboo made container); seed moisture 12% to seed infection and aflatoxin contamination; The effort illustrated that sun drying made less infection comparing to temperature drying. Seed moisture content as less as of 10, 12, 14 & 16% made longer time storage with less A. flavus infection and lower aflatoxin contamination in both normal store and cold store (18-22oC). To meet national standard requirement (aflatoxin B1content below 5 ppb), it is suggested that drying pod to as lower as of 12% seed moisture content, using one layer PE bag. Time of storage less than 10 months if drying by sun and less than 6 months if drying by temperature in the condition of store is normal. Time of store more than 10 months if store in cold condition (8-220C). Keywords: Groundnut, Effects, Aflatoxin Contamination. hư ng n ch t lư ng s n phNm và giá tr I. §ÆT VÊN §Ò thương m i c a nó. Cây l c (Arachis hypogaea L.) là m t N m Aspergillus flavus có trong trong s cây ký ch m n c m v i n m t, trong không khí. N ó có th t n công Aspergillus flavus s n sinh c t vào t t c các b ph n c a cây, vào các aflatoxin. S d ng s n phNm ch a giai o n c a quá trình s n xu t, thu aflatoxin có th gây ung thư cho ngư i và ho ch và b o qu n. N m có th t n t i ng v t và vì v y aflatoxin làm nh nhi t 10-50oC và Nm h t 12-40%. i u ki n khí h u các nư c nhi t i r t 1 Trung tâm N ghiên c u và Phát tri n u - Vi n Cây lương th c và Cây th c phNm. 2 Vi n Môi trư ng N ông nghi p.
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam thu n l i cho n m lây nhi m, phát tri n và 12%, 14%, 16%; B o qu n trong kho thư ng s n sinh aflatoxin (Waliyar & ctv., 2003). và ư c b trí theo phương pháp hoàn toàn Vi t N am, n m t n t i và t n công l c, ng u nhiên (RCD) v i 3 l n nh c l i. ngô, h tiêu. Thi t h i do n m chưa có N ghiên c u nh hư ng c a lo i kho báo cáo c th song k t qu i u tra cho dùng b o qu n và lo i bao bì n m c th y n m t n công nhi u trên l c và làm nhi m c a n m Aspergillus flavus và kh nh hư ng n ch t lư ng thương phNm năng sinh c t aflatoxin ư c th c hi n và kh năng xu t khNu l c h t. Vì v y vi c v i 2 lo i kho (kho thư ng và kho mát) v i nghiên c u nh m h n ch s t n công c a 3 lo i bao bì (cót, bao PE m t l p; bao PE n m và gi m thi u hàm lư ng aflatoxin hai l p), Nm h t ưa vào b o qu n 12% trong h t l c là c n thi t. và ư c b trí theo phương pháp hoàn toàn Báo cáo này t p h p các k t qu nghiên ng u nhiên (RCD) v i 3 l n nh c. c u v nh hư ng c a phương th c làm khô - Xác nh t l b nh: Theo tài li u qu l c, Nm h t ưa vào b o qu n, lo i ICRISAT, ki m tra n m b nh trên h t b ng kho và lo i bao bì dùng b o qu n n kh phương pháp ĩa gi y th m: năng xâm nhi m và kh năng sinh c t T ng s h t b b nh aflatoxin c a n m Aspergillus flavus lên h t T l b nh (%) = x 100% T ng s h t ki m tra l c t ó khuy n cáo bi n pháp gi m thi u aflatoxin t i ưu. - Xác nh hàm lư ng Aflatoxin: Phương pháp xét nghi m Enzym n i h p II. VËT LIÖU V PH¦¥N G PH¸P N GHI£N th mi n d ch (ELISA). CøU - Xác nh m h t: Dùng máy o 1. V t li u nghiên c u N h t s n xu t t i Nh t: Kett-Grainer m II/PM-300. S d ng l c qu (gi ng L14) thu ho ch v xuân 2008. Hai lo i kho b o qu n là kho III. KÕT QU¶ V TH¶O LUËN thư ng (khô thoáng, nhi t không khí) và kho mát (nhi t i u hòa 18-220C). 1. S thay i m h t trong th i gian b o qu n 2. Phương pháp nghiên c u c hai phương th c làm khô (phơi - B trí thí nghi m: Nghiên c u nh n ng và s y), sau 1 tháng b o qu n Nm hư ng c a phương th c làm khô qu và h t ưa vào b o qu n các công th c 10- Nm h t ưa vào b o qu n n m c nhi m 12-14-16% u gi m v giá tr g n như c a n m Aspergillus flavus và kh năng sinh nhau. Các tháng ti p theo N h t tăng m c t aflatoxin ư c th c hi n v i 2 gi m theo N không khí và chênh l ch m phương th c làm khô là phơi n ng (P) và s y không áng k . Sau 10 tháng b o qu n (S); M i phương th c làm khô có 4 m c trong kho thư ng Nm h t dao ng trong Nm h t ưa vào b o qu n khác nhau là 10%, kho ng 5,7-6,1% ( th 1&2).
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam h t h t m m th 1. S thay i N m h t trong quá th 2. S thay i N m h t trong quá trình b o qu n c a phương th c phơi n ng trình b o qu n c a phương th c s y * m h t các lo i kho và lo i bao b o qu n u tiên, các tháng ti p theo bì dùng b o qu n: không thay i nhi u. Hai lo i bao (m t l p V i Nm h t ưa vào b o qu n là và cót) Nm h t gi m r t nhanh sau 2 12%, trong kho thư ng, Nm h t l c ch a tháng u b o qu n (t 12% xu ng 5,1 và trong bao hai l p thay i không nhi u dao 5,2%), sau ó dao ng xung quanh 6% và ng t 11,5-12%. Hai lo i bao (m t l p và luôn duy trì th p hơn so v i bao hai l p ( cót) N m h t gi m r t nhanh sau m t th 4). tháng b o qu n (t 12% xu ng 8,8%), sau Như v y l c ng trong bao hai l p ó gi m d n và luôn duy trì th p hơn bao luôn duy trì Nm cao c hai lo i kho b o hai l p ( th 3). Phương pháp b o qu n qu n thư ng và mát. B o qu n trong kho mát, N h t l c ng trong bao hai l p m mát làm gi m N m h t nhanh hơn và th p gi m t 12% xu ng dư i 10% sau tháng hơn so v i b o qu n kho thư ng. 14 14 12 12 Èm ® ém ¹t h t 10 10 Èm m h¹t t ®é h 8 8 h 6 6 4 4 Cãt Cãt Bao 1 líp Bao 1 líp 2 Bao tr¸ng PE 2 Bao tr¸ng PE 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Th¸ng b¶o qu¶n Th¸ng b¶o qu¶n th 3. S thay iNm h t trong quá trình th 4. S thay i N m h t trong quá trình b o qu n i v i lo i bao bì trong kho mát
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam b o qu n i v i lo i bao bì trong kho thư ng 2. Tình hình nhi m n m b nh trên h t h i là Asperglilus flavus, Aspergillus niger, Aspergillus parasiticus, Fusarium solani, 2.1. Thành ph n n m b nh h i h t l c Penicilium spp., Rhizoctonia solani và các phương pháp b o qu n Sclerotium rolfsii (b ng 1). T l nhi m n m K t qu ki m tra, giám nh các m u h t Asperglilus flavus cao nh t (trên 15%). K t l c sau b o qu n 12 tháng kho thư ng và qu này phù h p v i k t qu c a Kulwant kho mát ã xác nh ư c 7 lo i n m b nh Singh (Kulwant Singh và ctv., 1991). B ng 1. Thành ph n n m h i có m t trên h t l c TT Tên n m b nh H B T l h t nhi m (%) 1 Aspergillus flavus Moniliaceae Moniliales > 15 2 Aspergillus niger Moniliaceae Moniliales > 15 3 Aspergillus parasiticus Moniliaceae Moniliales
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam 14 0 0 0 0 10 15 17 19 16 0 0 0 12 17 28 29 30 CV% 8,8 5,8 6,4 6,7 LSD0,05 1,3 1,4 1,7 2,0 Phương th c s y 10 0 0 0 0 5 7 8 11 12 0 0 0 4 10 20 44 60 14 0 0 0 5 11 18 26 28 16 0 0 0 15 18 25 30 45 CV% 6,5 5,9 3,9 5,9 5,1 LSD0,05 0,7 1,2 1,3 3,0 3,4 * T l nhi m n m các lo i kho và qu n kho mát) v n chưa th y l c nhi m lo i bao bì dùng b o qu n: n m Asapergillus flavus. Tuy nhiên t l Khi b o qu n ư c 3 tháng b t u phát nhi m gi a công th c bao 1 l p và cót khác hi n s nhi m n m và cao nh t v n là các nhau không l n. công th c bao hai l p, l n lư t là 20% T l nhi m tăng d n theo th i gian b o kho thư ng và 26% kho mát (b ng 3). qu n. Sau 10 tháng t l nhi m cao nh t B o qu n b ng bao 1 l p có t l nhi m bao hai l p, th p nh t bao 1 l p (nhi m n m th p và t c ch m nh t. Sau 4 tháng 10% kho thư ng và 6% kho mát). (b o qu n kho thư ng) và 6 tháng (b o B ng 3. T l nhi m A. flavus trên h t l c các bao ch a b o qu n thư ng và mát (%) Trư c S tháng b o qu n Lo i bao ch a khi BQ 1 2 3 4 6 8 10 B o qu n kho thư ng Cót 0 0 0 4 7 10 11 16 Bao d a 0 0 0 0 0 2 4 10 Bao hai l p 0 0 0 20 27 40 56 100 CV% 3,5 2,7 7,3 3,6 2,5 LSD0,05 0,6 0,6 2,5 1,7 2,1 0 B o qu n kho mát (đi u hoà 18-22 C) Cót 0 0 0 2 4 4 6 9 Bao d a 0 0 0 0 0 0 1 6 Bao hai l p 0 0 0 26 35 42 50 100 CV% 4,9 5,1 5,6 5,1 2,1 LSD0,05 0,9 1,3 1,7 1,9 1,6 3. Hàm lư ng c t aflatoxin trong h t Sau 3 tháng b o qu n ch phát hi n th y c a các công th c b o qu n AfB1 công th c Nm h t 16% c a * Hàm lư ng c t các phương th c phương th c phơi (0.7 µg/kg) (b ng 4). làm khô và Nm h t khi b o qu n: Hàm lư ng c t AfB1 trong h t tăng d n theo th i gian b o qu n. phương th c Không phát hi n ư c hàm lư ng phơi, sau 10 tháng b o qu n, hàm lư ng aflatoxin B1 (AfB1) trong h t l c trư c khi AfB1 cao nh t (9,3 và 8,8µg/kg) 2 m c b o qu n và sau khi b o qu n ư c 2 tháng.
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Nm h t 14% và 16%. i v i phương µg/kg. Như v y, b o qu n an toàn l c thì th c s y, sau 10 tháng b o qu n, hàm lư ng th i gian b o qu n không quá 10 tháng v i AfB1 các m c Nm h t khác nhau N m h t 12% tr xu ng và không quá 6 không nhi u, dao ng t 6,1 n 8,2µg/kg. tháng khi N h t trên 14% n u h t làm m Theo Quy t nh s 46/2007/Q -BYT khô b ng phơi n ng. Th i gian b o qu n v vi c quy nh gi i h n t i a ô nhi m không quá 6 tháng i v i l c làm khô b ng sinh h c và hoá h c trong th c phNm thì phương th c s y kho ng N h t ưa m hàm lư ng aflatoxin B1 không vư t quá 5 vào b o qu n t 10 n 16%. B ng 4. Hàm lư ng AfB1 trong h t các công th c m l c phơi và s y (µg/kg) Trư c S tháng b o qu n m đ h t(%) khi BQ 1 2 3 4 6 8 10 Phương th c phơi 10 0 0 0 0 0 1,8 2,6 2,8 12 0 0 0 0 0 3,2 3,7 4,2 14 0 0 0 0 1,4 4,6 6,3 9,3 16 0 0 0 0,7 2,8 4,9 6,2 8,8 CV% 8,0 4,9 8,1 LSD0,05 0,6 0,4 1,0 Phương th cs y 10 0 0 0 0 1,1 4,5 6,6 6,7 12 0 0 0 0 0 4,7 7,7 7,8 14 0 0 0 0 1,7 1,8 5,1 8,2 16 0 0 0 0 1,9 4 5,9 6,1 CV% 7,4 7,4 5,1 3,3 LSD0,05 0,2 0,5 0,6 0,4 * Hàm l ư ng AfB1trong h t l c 2 lo i kho và 3 lo i bao bì dùng b o qu n: B ng 5. Hàm lư ng AfB1 trong h t lac các bao ch a b o qu n thư ng và mát (µg/kg) Trư c S tháng b o qu n Lo i bao bì khi BQ 1 2 3 4 6 8 10 B o qu n thư ng Cót 0 0 0 0 0 5,4 6,1 6,6 Bao d a 0 0 0 0 0 7,8 8,7 9,2 Bao hai l p 0 0 0 0 0 28,8 29,0 30,6 CV% 3,1 5,1 4,6 LSD0,05 0,9 1,5 1,4 0 B o qu n mát (đi u hoà 18-22 C) Cót 0 0 0 0 0 1,3 2,2 2,4 Bao d a 0 0 0 0 0 1,4 2,8 3,1 Bao hai l p 0 0 0 0 0 21,6 21,8 22,3 CV% 6,4 6,7 4,4 LSD0,05 1,0 1,2 0,8
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Không phát hi n th y AfB1 trong t t c các m u l c sau 4 tháng b o qu n. Sau 6 tháng b o qu n phát hi n th y c t AfB1 t t c các công th c (b ng 5). Hàm lư ng c t AfB1 tăng d n theo th i gian b o qu n. Sau 10 tháng, b o qu n b ng bao hai l p c 2 lo i kho u có hàm lư ng AfB1 cao nh t l n lư t là 30,6µg/kg (kho thư ng) và 22,3µg/kg (kho mát). B o qu n b ng cót và bao 1 l p có hàm lư ng th p hơn và khác nhau không nhi u. Tuy nhiên, b o qu n kho thư ng v i 3 lo i bao ch a khác nhau ch ư c 4 tháng còn b o qu n mát i v i cót và bao d a 1 l p ư c trên 10 tháng (v i Nm h t b o qu n 12%). Như v y, phương pháp b o qu n mát h n ch s n sinh c t aflatoxin t t hơn phương b o qu n thư ng. Dùng bao hai l p, Nm h t 12% sau 10 tháng b o qu n hàm lư ng c t AfB1 trong h t cao hơn bao d a 1 l p và dùng cót. IV. KÕT LUËN m h t ưa vào b o qu n càng cao (12, 14 và 16%) d b nhi m n m Asapergillus flavus khi b o qu n dài. Làm khô l c b ng cách phơi n ng nhi m n m th p hơn so v i làm khô b ng s y. L c ng trong bao hai l p nhi m n m cao hơn ng trong cót và bao d a 1 l p c kho thư ng và mát. t tiêu chuN B Y t (AfB1 dư i 5µg/kg), l c làm khô b ng phơi n ng có th n b o qu n n 10 tháng v i N m h t 12% tr xu ng, ch b o qu n n 6 tháng n u Nm h t 14-16%, l c làm khô b ng s y ch b o qu n ư c 6 tháng k c N h t ưa vào m b o qu n m c 10%. Kho mát h n ch kh năng sinh c t aflatoxin t t hơn kho thư ng. Bao hai l p, v i N m h t 12% sau 10 tháng b o qu n hàm lư ng c t aflatoxin b nhi m trong h t cao hơn bao d a 1 l p và dùng cót. gi m thi u s xâm nhi m, phát tri n c a n m Aspergillus flavus và kh năng sinh c t aflatoxin trên l c sau thu ho ch, khuy n ngh áp d ng các bư c sau: L c nên ư c phơi ho c s y ngay sau khi thu ho ch n N m h t dư i 12%, ng trong bao t i 1 l p kê trên giá, b o qu n không quá 10 tháng n u l c làm khô b ng phơi n ng, không quá 6 tháng n u l c làm khô b ng s y n u b o qu n trong kho thư ng. B o qu n trong kho mát ch y i u hoà nhi t (18-220C) gi ư c s n phN trên 10 tháng. m TÀI LI U THAM KH O 1. guy n Th Hà, 2005. Tìm hi u nh hư ng c a m t s phương th c b o qu n n ch t lư ng c a l c trong quá trình b o qu n. Lu n văn t t nghi p i h c. Hà N i. 2. guy n Th Ly, 1996. i u tra xác nh thành ph n b nh héo l c và nghiên c u bư c u v n m Aspergillus flavus s n sinh c t aflatoxin trên l c mi n B c Vi t Nam. Lu n văn Th c s khoa h c nông nghi p, Hà N i. 3. Kulwant Singh, Jens C. Frisvad, Ulf Thrane and S. B. Mathur, 1991. An Illustrated manual on Indentification of some seed-borne Asspergilli, Fusaria, Penicillia and Mycotoxin. DGISP for developing countries, ISBN 87-7026-3175, 133p. 4. V. K. Mehan, guyen Trung Phong, Phan Lieu, go Thi Lam Giang, 1996. Assessment of Aspergillus flavus infection and aflatoxin contamination in groundnut in southern Vietnam, ICRISAT-OPI. 7
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam 5. F. Waliyar, P. Lava Kumar, S. . igam, K. K. Sharma, R. Aruna, D. Hoisington and C. L. L. Gowda. Strategies for the management of aflatoxin contamination in groundnut. Groundnut aflatoxin management and genomics. International conference. 5-9 November 2006, Guangzhou, Guangdong, China. Pp 32. gư i ph n bi n: PGS. TS. Nguy n Văn Vi t 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn : KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ THỜI GIAN SƠ CHẾ, XỬ LÝ ĐẾN CHẤT LƯỢNG CÁ TRA PHI LÊ CẤP ĐÔNG TẠI XNCBTSXK CATACO part 1
10 p | 221 | 55
-
Đề tài : Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ ép tới một số tính chất của ván LVL sản xuất từ gỗ Keo lai part 1
12 p | 215 | 54
-
LUẬN VĂN: Xây dựng mô hình lý thuyết để phân tích ảnh hưởng của tiến bộ công nghệ và các yếu tố sản xuất đến tăng trưởng kinh tế
64 p | 150 | 33
-
Tiểu luận: Tìm hiểu các phương pháp khiểm tra nguyên liệu trong công nghệ sản xuất gạo
56 p | 136 | 30
-
Đề tài: Tìm hiểu thực trạng ứng dụng công nghệ sau thu hoạch ở Việt Nam hiện nay (đối với ngành trồng trọt lương thực, rau quả). Nêu những hạn chế tồn tại và đề ra phương hướng thực hiện hiệu quả trong tương lai
26 p | 262 | 29
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Công nghệ chế biến thủy sản: Ảnh hưởng của các yếu tố kỹ thuật trong sản xuất sản phẩm chà bông tôm đất (Metapenaeus ensis) xông khói
19 p | 146 | 20
-
Tiểu luận: Tìm hiểu về kỹ thuật CA trong bảo quản rau quả tươi. Phân tích ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, thành phần không khí trong bảo quản rau quả tươi bằng CA
26 p | 154 | 19
-
Báo cáo: Nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian ngâm và phơi hạt sau lên men đến chất lượng hạt ca cao
3 p | 164 | 19
-
Báo cáo " ảnh hưởng của Retain - AVG ( Aminnoethoxyvinylglycine) đến thời hạn bảo quản sau thu hoạch chuối tiêu (Musa AAA Cavendish)"
7 p | 116 | 13
-
Báo cáo Địa kỹ thuật - Trắc địa: Phân tích ảnh hưởng của đường kính, khoảng cách của cánh vít và cường độ trụ đất xi măng đến sự làm việc của cọc ATT
6 p | 130 | 11
-
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC TRỪ SÂU HOẠT CHẤT QUINALPHOS ĐẾN HOẠT TÍNH MEN CHOLINESTERASE VÀ GLUTATHIONE-S-TRANSFERASE CỦA CÁ CHÉP (CYPRINUS CARPIO)
12 p | 91 | 11
-
Báo cáo khoa học: Ảnh hưởng của ma trận hiệp phương sau cạnh đo đến kết quả bình phương sai lưới GPS
7 p | 147 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Phương pháp phân tích sự ảnh hưởng của các thành phần và ứng dụng cho kiểm thử hồi quy trong các dự án Java EE
58 p | 85 | 8
-
BÁO CÁO " ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN ĐẾN SỰ BIẾN ĐỔI MÀU SẮC VỎ QUẢ VẢI SAU THU HOẠCH "
8 p | 66 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thực phẩm: Nghiên cứu ảnh hưởng của phương pháp xử lý 1-methylcyclopropene kết hợp bao bì đến hoạt lực enzyme nội bào aminocyclopropane carboxylate oxydase trong quá trình bảo quản quả bơ (Persea americana)
215 p | 48 | 7
-
Báo cáo nông nghiệp:" Ảnh hưởng của cai sữa sớm đến đến hồi phục sinh dục sau khi đẻ của trâu mẹ và sinh trưởng của nghé con"
6 p | 77 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Ảnh hưởng của chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non đến nhận thức của giáo viên trường mầm non công lập thuộc quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
27 p | 28 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số công nghệ và nhiệt độ đến biến dạng tạo hình khi dập vuốt chi tiết dạng cốc từ vật liệu SPCC
167 p | 13 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn