intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chọn lựa và cài đặt thở máy (Phần 7)

Chia sẻ: Barbie Barbie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

217
lượt xem
76
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

MODE KIỂM SOÁT ÁP LỰC Pressure control P-A/C P-CMV Các thông số cần cài đặt Áp lực thở vào - Inspiratory Pressure: P control Ti hoặc I/E rise time: Insp Pramp PEEP FiO2 Trigger Áp lực thở vào (Inspiratory Pressure) Chọn tùy theo tình trạng bệnh lý phổi: Pcont = 12 –20 cmH2O cho SHHC có phổi bình thường. Pcont = 20 - 30 cmH2O cho SHHC có tổn thương phổi. Pcont không vượt quá 40 cmH2O trong mọi trường hợp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chọn lựa và cài đặt thở máy (Phần 7)

  1. MODE KIỂM SOÁT ÁP LỰC Pressure control P-A/C P-CMV
  2. Các thông số cần cài đặt  Áp lực thở vào - Inspiratory Pressure:  P control  Ti hoặc I/E  Insp rise time:  Pramp  PEEP  FiO2  Trigger
  3. Áp lực thở vào (Inspiratory Pressure)  Chọn tùy theo tình trạng bệnh lý phổi:  Pcont = 12 –20 cmH2O cho SHHC có phổi bình thường.  Pcont = 20 - 30 cmH2O cho SHHC có tổn thương phổi.  Pcont không vượt quá 40 cmH2O trong mọi trường hợp.  Tốt nhất chọn mức áp lực sao cho:  VT thở ra xấp xỉ mức VT dự tính, hoặc  Nhìn thấy lồng ngực di động tốt, cân đối và nghe phế âm đều cả hai bên.
  4. Cài đặt Insp rise time
  5. Mode hỗ trợ áp lực Pressur support
  6. Các thông số cài đặt P support  Pramp  ETS  PEEP  FiO2  Trigger
  7. ETS hoặc Inspiratory cycle-off  ETS hay ICO: mức nhạy cuối thì thở vào  Tần số thở càng cao thì đặt ETS hay ICO càng cao
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2