intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương 1: Đại cương về kết cấu thép

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:115

100
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Chương 1: Đại cương về kết cấu thép" có nội dung trình bày về ưu và khuyết điểm của Kết cấu thép, yêu cầu đối với kết cấu thép, vật liệu thép xây dựng, các mác thép dùng trong XD. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương 1: Đại cương về kết cấu thép

  1. CHƯƠNG 1 ĐẠI CƯƠNG VỀ KẾT CẤU THÉP 1. Ưu và khuyết điểm của Kết cấu thép: a. Khả năng chịu lực lớn và độ tin cậy cao. b. Trọng lượng nhẹ: c =  /f c. Tính công nghiệp hóa cao d. Tính cơ động trong vận chuyển, lắp ráp e. Tính Kín f. Bị ăn mòn g. Chịu lửa kém
  2. 2. Phạm vi ứng dụng a. Nhà công nghiệp b. Nhà nhịp lớn c. Khung nhà nhiều tầng d. Cầu đường bộ, đường sắt e. Kết cấu tháp cao f. Kết cấu bản g. Các loại kết cấu di động * So sánh các phương án TK
  3. 3. Yêu cầu đối với kết cấu thép a. Yêu cầu về sử dụng: an toàn, bền, đẹp b. Yêu cầu về kinh tế: Tiết kiệm, công nghệ  chế tạo, thi công nhanh, điển hình hóa kết  cấu thép
  4. 4. Vật liệu thép xây dựng ­ Thép (gang) = Fe + C ­ Fe2O3, Fe3O4   gang(trên 1.7% C)   khử  bớt C   thép ­ Thép Carbon: C
  5. 5. Các mác thép dùng trong XD a. Thép Carbon thấp cường độ thường: ­ Nhóm A: chặt chẽ về tính chất cơ học ­ Nhóm B: chặt chẽ về thành phần hóa học ­ Nhóm C: cả hai ­ Giới hạn chảy: 2200 – 2700daN/cm2 ­ Giới hạn bền: 3300 – 5400 daN/cm2
  6. b. Thép cường độ khá cao: ­ C thấp, hợp kim thấp ­ fy = 3100 – 4000 daN/cm2 ­ ft = 4500 – 5400 daN/cm2 ­ Giá thành cao hơn thép C
  7. c. Thép cường độ cao: ­ fy > 4400daN/cm2 ­ ft > 5900daN/cm2 ­ Tiết kiệm vật liệu 25 – 30%
  8. 6. Sự làm việc của thép khi chịu tải  trọng ­ Các đặc trưng cơ học chủ yếu: ứng suất  giới hạn, biến dạng giới hạn, module đàn  hồi. ­ Thép carbon cao không có thềm chảy dẻo  rõ rệt   giới hạn chảy lấy bao nhiêu?
  9. Các đặc trưng cơ học chủ yếu 1. Giới hạn tỉ lệ  tl , giới hạn chảy  c , giới hạn  bền  b , biến dạng khi đứt  0 và module đàn  hồi E. 2. Khi   
  10. Các đặc trưng cơ học chủ yếu (tt) 1. b : cường độ tức thời. 2. : biến dạng khi đứt, đặc trưng cho độ  0 dẻo dai.  0 lớn hơn  đh 200 lần.  Khó bị  phá hoại dẻo. 3. Khi kết cấu thép chịu nén: giống nhau  trong giai đoạn trước cũng cố. Khó xác  định  b ở thép có C thấp.
  11. Sự phá hoại giòn  Là sự phá hoại ở biến dạng nhỏ, kèm theo  vết nứt, vật liệu làm việc trong giai đoạn  đàn hồi.  Một số điều kiện gây phá hoại giòn: hóa  già, biến cứng, chịu ứng suất cục bộ   dễ  gây sụp đổ hơn khi bị phá hoại dẻo.
  12. Sự phá hoại giòn (tt)
  13. Sự phá hoại giòn (tt)  Hiện tượng cứng nguội là hiện tượng tăng  giới hạn đàn hồi của thép do biến dạng  dẻo trước   làm thép giòn, gây bất lợi.  Cứng nguội khi: gia công nguội, uốn  nguội, cắt bằng máy cắt, đột lổ.
  14. Thép chịu ứng suất phức tạp, tập  trung ứng suất
  15. Thép chịu ứng suất phức tạp, tập  trung ứng suất (tt)  Sự chảy của vật liệu chủ yếu là do sự trượt dưới  tác dụng của ứng suất tiếp 1 2 2  Khi  1 =  2 thì   = 0, sự chảy không xuất hiện, sự  phá hoại là đứt giòn.  Thường gặp: trường hợp ứng suất cục bộ do  biến đổi hình dạng đột ngột: lổ khoét, rãnh cắt,  đường lực.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2