intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng chương 3: Tính sai phân số - ThS. Hồ Thị Bạch Phương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

28
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng chương 3 "Tính sai phân số" được biên soạn bởi ThS. Hồ Thị Bạch Phương. Bài giảng trình bày nội dung về lý do dùng sai phân số, lý thuyết Taylor, sai phân thuận, công thức sai phân số,... Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo chi tiết bài giảng tại đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng chương 3: Tính sai phân số - ThS. Hồ Thị Bạch Phương

  1. Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM Khoa Công Nghệ Cơ Khí Chương 3: Tính sai phân số ThS. Hồ Thị Bạch Phương IUH – 2022
  2. Lý do dùng sai phân số: Ước tính đạo hàm của 1 hàm bằng cách dùng các giá trị của hàm từ một tập hợp điểm rời rạc. Phương trình vi phân thường (ODE). Thời gian Chuyển vị (Giây) (m) Phương trình đạo hàm riêng (PDE). 0 30.1  Làm thế nào chúng ta ước tính đạo hàm 5 48.2 của 1 hàm từ bảng giá trị.  Làm thế nào chúng ta xác định vận tốc và 10 50.0 gia tốc từ bảng giá trị đo dịch chuyển. 15 40.2 Nhắc lại: df f (x  h)  f (x)  lim h: độ dài bước dx h0 h 2
  3. Lý thuyết Taylor f (2) (x)h 2 f (3) (x)h 3 f (x  h)  f (x)  f '(x)h    O(h 4 ) 2! 3! E  O(h n ) Tồn tại số thực C, sao cho |E|≤ C|hn| E theo bậc hn → E tiến đến zero ở tỉ lệ tương tự hn. Nếu h nhỏ sẽ dẫn đến sai số nhỏ. Các điểm phân bố đều dọc trục x x  h xi-3 xi-2 xi-1 xi xi+1 xi+2 xi+3 Khoảng cách giữa 2 điểm gần nhất thì giống nhau và h = Δx. Các điểm phân bố không đều dọc trục x x1 x2 x3 3 TS. Lê T. P. Nam
  4. Sai phân thuận df (x) f (x  h)  f (x)  f '(x)  dx h Đạo hàm bậc nhất f (x i1 )  f (x i ) yi1  yi f (x)   x i1  x i x i1  x i 4
  5. Sai phân ngược df (x) f (x)  f (x  h)  f '(x)  dx h Đạo hàm bậc nhất f (x i )  f (x i1 ) yi  yi1 f (x)   x i  x i1 x i  x i1 5 TS. Lê T. P. Nam
  6. Sai phân trung tâm df (x) f (x  h)  f (x  h)  f '(x)  dx 2h Đạo hàm bậc nhất f (x i1 )  f (x i1 ) yi1  yi1 f (x)   x i1  x i1 x i1  x i1 6
  7. Sai phân số • Cả hai sai phân thuận và ngược có sai số tỉ lệ tới bậc 1 của h. Điều này nghĩa là sai số giảm tuyến tính khi giảm h. • Sai phân trung tâm có sai số tỉ lệ với bậc của h2, nghĩa là sai số giảm bậc 2 với giảm h. Công thức sai phân có độ chính xác cao  Công thức sai phân chính xác cao có thể được thiết lập bằng các thêm các số hạng từ khai triển chuỗi Taylor. Các công thức sai phân thuận và ngược được so sánh trong sự chính xác. Công thức sai phân trung tâm được mong đợi để cho ước tính tốt hơn 7
  8. Tất cả các công thức sai phân trước là được tính ở 2 điểm liền nhau. Công thức sai phân độ chính xác cao cho f’(x): Được tính cho 3 điểm f xi  2 Khai triển chuỗi Taylor f xi 1   f xi   f xi h  h  2! Giải cho f’(x) f xi 1   f xi  f xi  f xi   h  2!   h  O h2 f  x i2   2f  x i1   f  x i  Thay vào công thức sai f   x i   h2  O  h 2  phân thuận cho xấp xỉ của f”(x)  f xi  2   4 f xi 1   3 f xi  Công thức sai phân f xi      O h2 với 3 điểm cho f’(x) 2h 8
  9. Sai phân thuận : Tính với 3 điểm f (x i2 )  4f (x i1 )  3f (x i ) f (x i2 )  4f (x i1 )  3f (x i ) f (x)   x i2  x i 2h Sai phân ngược: Tính với 3 điểm 3f (x i )  4f (x i1 )  f (x i2 ) 3f (x i )  4f (x i1 )  f (x i2 ) f (x)   x i  x i 2 2h 9
  10. Sai phân trung tâm : tính với 3 điểm  f ( xi 2 )  8 f ( xi1 )  8 f ( xi1 )  f ( xi 2 ) f ( xi )  / 12h Công thức sai phân số trung tâm tính cho đạo hàm bậc 2 f  x  h   2f  x   f  x  h  f   x   h2 Hoặc f  x i1   2f  x i   f  x i1  f   x i   h2 Ví dụ 1: Dùng các công thức sai phân tính với 3 điểm (h = 0.25) để tính đạo hàm bậc nhất, tai x = 0.5 từ bảng dữ liệu dưới đây xi-2= 0.0 f(0.0) = 1.2 xi-1= 0.25 f(0.25) = 1.103516 xi = 0.5 f(0.5) = 0.925 xi+1 = 0.75 f(0.75) = 0.63633 xi+2 = 1.0 f(1.0) = 0.2 10
  11. Giải Sai phân thuận  f xi  2   4 f xi 1   3 f xi  f xi   2h  0.2  4(0.6363281)  3(0.925) f 0.5   0.8594 2(0.25) Sai phân ngược 3(0.925)  4(1.035156)  1.2 f 0.5   0.8781 2(0.25) Sai phân trung tâm 0.2  8(0.636328)  8(1.035156)  1.2 f   0.5    0.9125 12(0.25) 11
  12. Ví dụ 2: Dùng các công thức sai phân thuận, ngược và trung tâm để ước lượng đạo hàm bậc nhất của hàm: f(x) = – 0.1x4 – 0.15x3 – 0.5x2 – 0.25x + 1.2 ở x = 0.5 dùng độ dài bước h = 0.5 và h = 0.25 Giải: Chú ý đạo hàm có thể được tính trực tiếp: f’(x) = – 0.4x3 – 0.45x2 – 1.0x – 0.25 Giá trị thực: f’(0.5) = -0.9125 Trong ví dụ này, hàm và đạo hàm của nó được biết. Tuy nhiên, trong trường hợp tổng quát, chỉ có bảng dữ liệu có thể được cho trước. 12
  13. Giải với độ dài bước h = 0.5 f(0.5) = 0.925, f(0) = 1.2, f(1.0) = 0.2  Sai phân thuận: f’(0.5)  (0.2 – 0.925)/0.5 = -1.45 |t| = |(-0.9125+1.45)/-0.9125| = 58.9%  Sai phận ngược: f’(0.5)  (0.925 – 1.2)/0.5 = -0.55 |t| = |(-0.9125+0.55)/-0.9125| = 39.7%  Sai phân trung tâm: f’(0.5)  (0.2 – 1.2)/1.0 = -1.0 |t| = |(-0.9125+1.0)/-0.9125| = 9.6% 13
  14. Giải với độ dài bước h = 0.25 f(0.5) = 0.925, f(0.25) =1.1035, f(0.75) = 0.6363 Sai phân thuận: f’(0.5)  (0.6363 – 0.925)/0.25 = -1.155 |t| = |(-0.9125+1.155)/-0.9125| = 26.5% Sai phân ngược: f’(0.5)  (0.925 – 1.1035)/0.25 = -0.714 |t| = |(-0.9125+0.714)/-0.9125| = 21.7% Sai phân trung tâm: f’(0.5)  (0.6363 – 1.1035)/0.5 = -0.934 |t| = |(-0.9125+0.934)/-0.9125| = 2.4% 14
  15. Ví dụ 3: Dùng công thức sai phân thuận và ngược 3 điểm để tính đạo hàm bậc nhất của f ( x )  0.1 x 4  0.15 x 3  0.5 x 2  0.25 x  1.2 ở x = 0.5 (các điểm phân bố đều dọc trục x) với h = 0.25 (giải chính xác = -0.9125) Giải:  Sai phân thuận  f ( 1 )  4 f ( 0.75 )  3 f ( 0.5 ) f ( 0.5 )  2( 0.25 )  0.2  4( 0.6363281)  3( 0.925 )   0.859375,  t  5.82% 0.5  Sai phân ngược 3 f ( 0.5 )  4 f ( 0.25 )  f ( 0 ) f ( 0.5 )  2( 0.25 ) 3( 0.925 )  4( 1.035156 )  1.2   0.878125,  t  3.77% 0.5 15
  16. Ví dụ 4: Khoảng cách x được đo từ 1 điểm cố định với khoảng thời gian là 0.5s Dùng công thức sai phân trung tâm để tính gia tốc ở thời điểm t = 1.5s Giải: Tính gia tốc nghĩa là chúng ta hướng đến tính x”(t) f  x i1   2f  x i   f  x i1  f   x i   2 h Dấu trừ chỉ rằng chuyển động chậm dần. 16
  17. Ví dụ 5: Dùng công thức sai phân thuận tính đạo hàm của cos(x) khi x =π/3 với các độ dài bước h khác nhau h = 0.1, và 0.01. Giải Tính chính xác đạo hàm f(x) = - sinx = -sin(60o) = -0.86602 Sai phân thuận f (x  h)  f (x) f '(x)  h cos(( / 3  0.1) * (180 /  ))  cos(60o ) 0.41099  0.5 h  0.1;   0.89010 0.1 0.1 cos(( / 3  0.01) * (180 /  ))  cos(60o ) 0.49131  0.5 h  0.01;   0.86900 0.01 0.01 17
  18. Phương pháp trong MATLAB  p = polyfit(x, y, n) – hệ số của đa thức Pn(x)  polyfit(p, x) – Ươc tính Pn(x)  polyder(p) – Sai phân x   x(1), x(2), , x(n)  diff (x)   x(2)  x(1), x(3)  x(2), , x(n)  x(n  1)  dy/dx ở xi ↔ Sai phân thuận dy  diff(y)./diff(x)   dy/dx ở xi+1 ↔ Sai phân nghich 18
  19. Tính chuyển vị của dầm chịu uốn cong x y Độ võng y(x) = KK’ Phương trình vi phân của đường đàn hồi: y” = -Mx/EJx M: mô men E: hệ số mô đun đàn hồi J: mô men quán tính. 19
  20. Độ võng y của 1 dầm dọc theo chiều dọc dầm x được thể hiện trong bảng dưới. Mô men uốn ở bất kỳ điểm nào trên dầm được tính theo M(x) = 1.05y”(x). Tính mô men uốn ở x = 0.4 và 0.6. Vị trí x Độ võng y Giải : Công thức sai phân trung tâm tính đạo hàm bậc 2 f  x i1   2f  x i   f  x i1  0.2 -0.15 0.4 -0.20 f   x i   0.6 -0.20 h2 0.8 -0.15 y’’(0.4) = f(0.6) – 2f(0.4)+f(0.2) = (-0.2-2*(-0.2)+(-0.15))/0.04 y’’(0.6) = f(0.8) – 2f(0.6)+f(0.4) = 1.25 = (-0.15-2*(-0.2)+(-0.2))/0.04 M(x=0.4) = 1.05*y’’(0.4) = 1.25 = 1.05*(1.25) = 1.3125 M(x=0.6) = 1.05*y’’(0.6) = 1.05*(1.255) = 1.3125 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2