Bài giảng Chương 7: Hệ thống khu bảo tồn ở Việt Nam
lượt xem 9
download
Các loại khu bảo tồn và các chức năng của khu bảo tồn, vùng đệm và các chức năng chính của vùng đệm, tác động qua lại giữa vùng đệm và khu bảo tồn, các công ước quốc tế về bảo tồn các hệ sinh thái là những nội dung chính trong bài giảng Chương 7 "Hệ thống khu bảo tồn ở Việt Nam". Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Chương 7: Hệ thống khu bảo tồn ở Việt Nam
- CHƯƠNG 7 • 7.1 Các loại khu bảo tồn và các chức năng của khu bảo tồn • 7.2 Vùng đệm và các chức năng chính của vùng đệm • 7.3 Tác động qua lại giữa vùng đệm và KBT • 7.4 Các công ước quốc tế về bảo tồn các hệ sinh thái
- 7.1 KHU BẢO TỒN VÀ CHỨC NĂNG Phần A: Khu bảo tồn • AI.Khái niệm • II.Vai trò,chức năng • III.Các chỉ tiêu xác định • IV.Phân loại các khu bảo tồn Phần B: Hệ thống các khu bảo tồn ở Việt Nam • I.Vườn quốc gia • II.Khu bảo tồn thiên nhiên • III.Khu văn hóa, lịch sử và môi trường • IV.Khu dự trữ sinh quyển • V.Di sản thiên nhiên Phần C: Công tác quản lý khu bảo tồn ở Việt Nam • I.Thực trạng tổ chức và quản lý • II.Các biện pháp bảo vệ và phát triển các khu bảo tồn
- Phần A: Khu bảo tồn I.Khái niệm Khu bảo tồn là vùng đất hay vùng biển đặc biệt được dùng để bảo vệ và duy trì tính đa dạng sinh học, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, kết hợp với việc bảo vệ các nguồn tài nguyên văn hoá và được bảo vệ bằng pháp luật hoặc các biện pháp hữu hiệu khác.(IUCN,1994) II.Vai trò,chức năng 1) Nghiên cứu khoa học 2) Bảo vệ các vùng hoang dã 3) Bảo vệ sự đa dạng loài và gen 4) Duy trì các lợi ích về môi trường từ thiên nhiên 5) Bảo vệ các cảnh quan đặc biệt về thiên nhiên và văn hoá 6) Sử dụng cho du lịch và giải trí; 7) Giáo dục 8) Sử dụng hợp lí các tài nguyên từ các hệ sinh thái tự nhiên 9) Duy trì các biểu trưng văn hoá và truyền thống 3
- III.Các chỉ tiêu xác định khu bảo tồn • - Phải có các loài động thực vật hoặc các loài sống ở các rạn san hô có cảnh quan địa lý có giá trị về khoa học giáo dục,và có ít nhất một loài động thực vật đặc hữu hoặc trên 5 loài được ghi trong sách đỏ Việt Nam(ngoại trừ các khu bảo tồn biển do sách đỏ Việt Nam không liệt kê các loài sống ở các rạn san hô). • Diện tích tối thiểu là 5000ha nếu trên đất liền, 3000ha nếu trên biển, 1000ha nếu là vùng đất ngập nước, có diện tích các hệ sinh thái tự nhiên có đa dạng sinh học chiếm 70% và diện tích nông nghiệp cùng với đất thô cứng so với diên tích các khu bảo tồn chiếm dưới 5%. • Ngoài ra các khu bảo tồn cần phải có các điều kiện phát triển giáo dục môi trường và du lịch sinh thái mà không ảnh hưởng tới mục tiêu bảo tồn. Việc thành lập các khu bảo tồn phải do Chính phủ, các bộ liên quan, hoặc do chính quyền các tỉnh, thành phố quyết định. 4
- IV.Phân loại các khu bảo tồn 1.Khu dự trữ tự nhiên nghiêm ngặt: 2.Vườn quốc gia 3.Khu kỉ niệm thiên nhiên/dấu tích tự nhiên 4.Khu dự trữ thiên nhiên được quản lý/Khu bảo tồn động vật hoang 5.Phong cảnh/Hải cảnh được bảo vệ 6.Khu dự trữ tài nguyên 7.Khu dự trữ nhân chủng học/khu vực sống tự nhiên 8.Khu quản lý sử dụng đa dạng/khu dự trữ được quản lý có 2 cách phân hạng quốc tế bao trùm lên 8 cách phân loại trên là Khu vực bảo vệ tài nguyên sinh quyển Di sản thế giới 5
- Phần B: Hệ thống các khu bảo tồn ở Việt Nam Các khu bảo tồn do chính phủ Việt Nam công nhận chính thức thông qua các nghị định được quản lý bởi Bộ NN&PTNT và UBND tỉnh sở tại, đã phân chia các khu bảo tồn ở Việt Nam thành : 1. Vườn quốc gia 2. Khu bảo tồn thiên nhiên 3. Khu văn hóa, lịch sử và môi trường 4. Khu dự trữ sinh quyển 5. Di sản thiên nhiên • Đến 3- 2005 ở Việt nam đã hình thành hệ thống với 126 khu bảo tồn với tổng diện tích là 2.541.675ha gồm 27 vườn quốc gia,11 khu dự trữ sinh quyển,49 khu dự trữ thiên nhiên,39 khu bảo vệ cảnh quan. • Đến tháng 8/2010 Việt Nam có 30 vườn quốc gia với tổng diện tích khoảng 10.350,74 km² (trong đó có 620,10 km² là mặt biển), chiếm khoảng 2,93% diện tích lãnh thổ đất liền 6
- Bản đồ các khu bảo tồn
- 1.Vườn quốc gia 1. Địnhnghĩa: VQG là những khu tự nhiên khá rộng lớn không được thay đổi vật chất bởi các hoạt động của con người, nơi đó không được sử dụng nguồn tài nguyên mang tính chất lợi nhuận. 2.Tiêu chí xác định: Vùng đất tự nhiên bao gồm mẫu chuẩn của các hệ sinh thái cơ bản còn nguyên vẹn hoặc ít bị tác động của con người, các khu rừng có giá trị cao về văn hoá,du lịch. • Phải đủ rộng để chứa được một hay nhiều hệ sinh tháivà không bị thay đổi bởi những tác động xấu của con người. • Tỷ lệ diện tích hệ sinh thái cần bảo tồn phải đạt từ 70% trở lên. • Điều kiện giao thông tương đối thuận lợi. 8
- 3.Mục đích: Để bảo vệ những khu tự nhiên quan trọng và khu vực có phong cảnh mang tính chất quốc gia và quốc tế nhằm phục vụ giải trí, giáo dụcvà nghiên cứu. 4.Tổ chức cấp: vườn quốc gia nằm trên địa phận nhiều tỉnh, thành phố thì do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam quản lí còn vườn quốc gia nằm trong địa giới một tỉnh, thành phố thì do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố đó quản lý 5.Cơ quan quản lý: Bộ NN&PTNT giao cho cục kiểm lâm và uỷ ban nhân dân các tỉnh có trách nhiệm quản lý. Đối với các khu bảo tồn có đất ngập nước và biển Bộ NN&PTNT phối hợp với Bộ thuỷ sản,Bộ tài nguyên môi trường quản lý theo từng lĩnh vực. 6.Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách Nhà nước và nguồn tài trợ từ các dự án quốc tế. 9
- Danh sách các vườn quốc gia ở Việt Nam Vùng Tên vườn Năm thành lập Diện tích Địa điểm Bái Tử Long 2001 15.783 Quảng Ninh Ba Bể 1992 7.610 Bắc Kạn Trung du và Vĩnh Phúc, Thái miền núi Tam Đảo 1986 36.883 Nguyên, Tuyên Quang phía Bắc Xuân Sơn 2002 15.048 Phú Thọ Hoàng Liên 1996 38.724 Lai Châu, Lào Cai Cát Bà 1986 15.200 Hải Phòng Xuân Thủy 2003 7.100 Nam Định Đồng Bằng Bắc Bộ Ba Vì 1991 6.986 Hà Nội Ninh Bình, Thanh Cúc Phương 1966 22.200 Hóa, Hòa Bình10
- Bến En 1992 16.634 Thanh Hóa Pù Mát 2001 91.113 Nghệ An Vũ Quang 2002 55.029 Hà Tĩnh Bắc Trung Bộ Phong Nha-Kẻ 2001 85.754 Quảng Bình Bàng Bạch Mã 1991 22.030 Thừa Thiên-Huế Phước Bình 2006 19.814 Ninh Thuận Nam Trung Bộ Núi Chúa 2003 29.865 Ninh Thuận 11
- Chư Mom Ray 2002 56.621 Kon Tum Kon Ka Kinh 2002 41.780 Gia Lai Yok Đôn 1991 115.545 Đăk Lăk Tây Nguyên Chư Yang Sin 2002 58.947 Đăk Lăk Bidoup Núi Bà 2004 64.800 Lâm Đồng 12
- Đồng Nai, Lâm Cát Tiên 1992 73.878 Đồng, Bình Phước Đông Nam Bộ Bù Gia Mập 2002 26.032 Bình Phước Lò Gò Xa Mát 2002 18.765 Tây Ninh Côn Đảo 1993 15.043 Bà Rịa-Vũng Tàu ràm Chim 1994 7.588 Đồng Tháp Mũi Cà Mau 2003 41.862 Cà Mau Tây Nam Bộ U Minh Hạ 2006 8.286 Cà Mau U Minh Thượng 2002 8.053 Kiên Giang Phú Quốc 2001 31.422 Kiên Giang 13
- 2.Khu bảo tồn thiên nhiên 1. Định nghĩa: • Khu bảo tồn thiên nhiên là vùng đất hay vùng biển đặc biệt được dành để bảo vệ và duy trì tính đa dạng sinh học, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, kết hợp với việc bảo vệ các tài nguyên văn hoá và được quản lí bằng pháp luật hoặc các phương thức hữu hiệu khác • Theo nghĩa hẹp, khu bảo tồn thiên nhiên còn gọi là khu dự trữ tự nhiên và khu bảo toàn loài sinh cảnh, là vùng đất tự KBTTN Mường Nhé nhiên được thành lập nhằm mục đích đảm bảo diễn thế tự nhiên. 14
- 2.Mục đích: bảo vệ hệ sinh thái và các loài phục vụ nghiên cứu giám sát môi trường,giải trí và giáo dục môi trường 3.Tổ chức cấp: Bộ NN&PTNT 4. Đơn vị quản lý: Bộ NN&PTNT giao cho cục kiểm lâm và UBND địa phương 5.Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách nhà nước và nguồn tài trợ từ các dự án Quốc tế 15
- Tên khu bảo Năm Diện tích Vùng Địa điểm tồn thành lập (ha)[2] Đồng Sơn- 2003 14.851 Quảng Ninh Kỳ Thượng Danh sách Tây Yên Tử 2002 13.023 Bắc Giang Hữu Liên 8.293 Lạng Sơn các Khu dự Núi Pia Oắc 10.261 Cao Bằng trữ thiên Kim Hỷ 2003 14.772 Bắc Kạn nhiên Thần Sa- Phượng 18.859 Thái Nguyên Hoàng Trung du Chạm Chu 2001 15.902 Tuyên Quang và miền núi phía Bắc Na Hang 22.402 Tuyên Quang Bắc Mê 1994 9.043 Hà Giang Bát Đại Sơn 2000 4.531 Hà Giang Du Già 1994 11.540 Hà Giang Phong Quang 1998 7.911 Hà Giang Tây Côn Lĩnh 2002 14.489 Hà Giang Văn Bàn 25.173 Lào Cai Mường Tè 33.775 Lai Châu Mường Nhé 1996 44.940 Điện Biên
- Năm Diện tích Vùng Tên khu bảo tồn Địa điểm thành lập (ha)[2] Copia 11.996 Sơn La Sốp Cộp 17.369 Sơn La Tà Xùa 13.412 Sơn La Xuân Nha 16.317 Sơn La Trung du Nà Hẩu 16.400 Yên Bái và miền núi phía Bắc Hang Kia-Pà Cò 5.258 Hoà Bình Ngọc Sơn-Ngổ 15.891 Hoà Bình Luông Phu Canh 5.647 Hoà Bình Thượng Tiến 5.873 Hoà Bình Đồng bằng Tiền Hải 1994 3.245 Thái Bình Bắc Bộ Vân Long 2002 1.974 Ninh Bình Pù Hu 23.028 Thanh Hóa Pù Luông 16.902 Thanh Hóa Xuân Liên 23.475 Thanh Hóa Pù Hoạt 35.723 Nghệ An Bắc Trung Bộ Pù Huống 40.128 Nghệ An Kẻ Gỗ 21.759 Hà Tĩnh Bắc Hướng Hóa 25.200 Quảng Trị Đakrông 37.640 Quảng Trị Phong Điền 30.263 Thừa Thiên-Huế
- Năm Diện tích Vùng Tên khu bảo tồn Địa điểm thành lập (ha)[2] Sơn Trà 3.871 Đà Nẵng 30.206 (Đà Nẵng) Đà Nẵng và Quảng Bà Nà-Núi Chúa 2.753 Nam (Quảng Nam) Ngọc Linh 17.576 Quảng Nam Nam Trung Bộ Sông Thanh 79.694 Quảng Nam An Toàn 22.545 Bình Định Hòn Bà 19.164 Khánh Hòa Krông Trai 13.392 Phú Yên Núi Ông 24.017 Bình Thuận Tà Kóu 8.468 Bình Thuận Ngọc Linh 38.109 Kon Tum Kon Cha Răng 15.446 Gia Lai (Kon Chư Răng) Tây Nguyên Ea Sô 24.017 Đắk Lắk Nam Kar 21.912 Đắk Lắk Nam Nung 10.912 Đắk Nông Tà Đùng 17.915 Đắk Nông Bình Châu-Phước 10.905 Bà Rịa - Vùng Tàu Đông Nam Bộ Bửu Vĩnh Cửu 53.850 Đồng Nai Láng Sen 5.030 Long An Thạnh Phú 2.584 Bến Tre Tây Nam Bộ Ấp Canh Điền 363 Bạc Liêu Hòn Chông 965 Kiên Giang
- Diện Vùng Tên khu bảo tồn tích Địa điểm (ha)[2] Khu bảo tồn loài vượn Cao vít Trùng Khánh 2.261 Cao Bằng Danh sách Trung du Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc 1.788 Bắc Kạn các Khu và miền núi Khu bảo tồn loài và sinh cảnh voọc mũi hếch phía Bắc Khau Ca 2.010 Hà Giang bảo tồn Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Chế Tạo 20.293 Yên Bái loài Thừa Thiên- Khu bảo tồn Hương Nguyên 10.311 Bắc Trung Huế Bộ Thừa Thiên- Khu bảo tồn Sao La Thừa Thiên-Huế Huế Nam Trung Khu bảo tồn Sao La Quảng Nam Quảng Nam Bộ Khu bảo tồn Đắk Uy 660 Kon Tum Tây Nguyên Khu bảo tồn sinh cảnh Ea Ral 49 Đắk Lắk Khu bảo tồn Trấp Ksơ 100 Đắk Lắk Khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng 791 Hậu Giang Tây Nam Khu bảo tồn thiên nhiên vườn Chim Bạc 385 Bạc Liêu Bộ Liêu Sân Chim đầm Dơi 130 Cà Mau
- Khu bảo tồn biển Hòn Mun • Vị trí : Hòn Mun nằm ở phía nam vịnh Nha Trang, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hoà • Ðặc điểm: Được gọi là Hòn Mun vì phía đông nam của đảo có những mỏm đá nhô cao, vách dựng hiểm trở tạo thành hang động, đặc biệt đá ở đây đen tuyền như gỗ mun, rất hiếm thấy ở những nơi khác. Là nơi có rạn san hô phong phú và đa dạng nhất Việt Nam. Có số loài tương tự như ở trung tâm thế giới về đa dạng san hô ở khu vực ấn Độ - Thái Bình Dương. Tìm thấy 340 trong tổng số hơn 800 loài san hô cứng trên thế giới. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Vệ sinh an toàn thực phẩm: Chương 7 - TS. Đàm Sao Mai
47 p | 194 | 56
-
Bài giảng Hóa học hữu cơ: Chương 7 - TS. Phan Thanh Sơn Nam
17 p | 258 | 51
-
Bài giảng Động vật học - Chương 7: Ngành thân mềm - Mollusca
21 p | 161 | 17
-
Bài giảng Vật lý A2: Chương 7
21 p | 114 | 13
-
Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 7 - Lý thuyết tương quan và hàm hồi quy
15 p | 188 | 12
-
Bài giảng Thiết kế hệ thống sấy các sản phẩm thực phẩm: Chương 7 - Thiết kế hệ thống sấy khí động
9 p | 11 | 6
-
Bài giảng Vật lý đại cương 3 - Chương 7: Vật lý nguyên tử
24 p | 29 | 6
-
Bài giảng Hóa phân tích - Chương 7.2: Phương pháp phân tích thể tích (Phương pháp chuẩn độ)
33 p | 20 | 5
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê - Chương 7: Chỉ số (Năm 2022)
18 p | 12 | 5
-
Bài giảng Toán cao cấp: Chương 7 - TS. Nguyễn Phúc Sơn
38 p | 106 | 5
-
Bài giảng Hóa phân tích - Chương 7.1: Phương pháp phân tích thể tích (Phương pháp chuẩn độ)
40 p | 22 | 4
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Chương 7: Hồi quy - Tương quan
73 p | 24 | 4
-
Bài giảng Trắc địa đại cương - Chương 7: Khái niệm về lưới khống chế trắc địa
4 p | 41 | 3
-
Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 7 - Trường ĐH Hoa Sen
5 p | 20 | 3
-
Bài giảng Hoá học đại cương: Chương 7 - Trường ĐH Phenikaa
74 p | 18 | 3
-
Bài giảng Chương 7: Chỉ số
6 p | 120 | 3
-
Bài giảng Hóa phân tích - Chương 7.2: Phương pháp phân tích thể tích (Lâm Hoa Hùng)
42 p | 22 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn