intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Công tác xã hội với người khuyết tật: Bài 1 - Trần Văn Kham

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:36

247
lượt xem
61
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Công tác xã hội với người khuyết tật - Bài 1: Tổng quan về người khuyết tật có nội dung trình bày thống kê về số lượng người khuyết tật trên thế giới, người khuyết tật ở Việt Nam, nhận diện người khuyết tật, sự khác biệt về nam và nữ khuyết tật, cuộc sống, tình trạng hôn nhân, mức sống của người khuyết tật và một số nội dung khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Công tác xã hội với người khuyết tật: Bài 1 - Trần Văn Kham

  1. CÔNG TÁC XÃ HỘI VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT tran van kham trường đại học khoa học xã hội và nhân văn, đại học qu ốc gia hà n ội email: khamtv@ussh.edu.vn website: http://kham.tv
  2. BÀI 1 TỔNG QUAN VỀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT 1.1. Người khuyết tật trên thế giới:  Khoảng 10%, 15%, hay…?  Sự khác biệt về tỷ lệ người KT giữa các quốc gia phát triển và đang phát triển?  Kinh tế phát triển, điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển có làm giảm tỷ lệ NKT xuống không?
  3. 1.1. người khuyết tật trên thế giới  Đâu là chỉ báo để đo lường?  ICF  ICF-2  600 triệu người khuyết tật  Số người khuyết tật nặng: 335 triệu người  Ở các nước đang phát triển: 101 triệu  Ở các nước phát triển: 234 triệu
  4. 1.1. người khuyết tật trên thế giới Một vài chỉ báo từ Báo cáo năm 2011  Trên 1 tỷ người có dấu hiệu KT, chiếm 15% dân số thế giới;  Có khoảng 110-190 triệu người có khó khăn về thực hiện chức năng  Tỷ lệ NKT ngày càng có xu hướng gia tăng  Ở các quốc gia chậm phát triển lại có tỷ lệ KT cao hơn ở các quốc gia phát triển  KT phổ biến hơn ở nữ giới, người già, và người nghèo
  5. 1.1. người khuyết tật trên thế giới Một vài chỉ báo từ Báo cáo năm 2011  NKT ít có cơ hội hưởng các dịch vụ chăm sóc SK  Một nửa NKT không đủ chi trả dịch vụ y tế;  NKT bị đối xử tồi tệ hơn trong việc hưởng các dịch vụ y tế;  Trẻ KT ít có cơ hội đi học hơn trẻ KKT  10% ở Ấn Độ  60% ở Indonesia  33% ở Việt Nam
  6. 1.1. người khuyết tật trên thế giới Một vài chỉ báo từ Báo cáo năm 2011  NKT vẫn gặp nhiều khó khăn trong tìm kiếm việc làm  Tỷ lệ NKT có việc làm thấp  53% nam KT  20% nữ KT  Ở các quốc gia chậm phát triển, tình hình còn tồi tệ hơn
  7. 1.1. người khuyết tật trên thế giới Một vài chỉ báo từ Báo cáo năm 2011  NKT là nhóm người dễ bị tổn thương nhất, đặc biệt ở các khía cạnh nghèo đói,  Hoạt động phục hồi chức năng chưa đáp ứng được yêu cầu và định hướng trợ giúp NKT  NKT còn gặp nhiều rào cản, các hạn chế khi tham gia vào các công việc của cộng đồng
  8. 1.2. người khuyết tật ở khu vực châu á thái bình dương
  9. 1.3. người khuyết tật ở việt nam  Chưa có dữ liệu chính xác về tỷ lệ người KT  Ước đoán: 6.3% tổng dân số  Chưa có khái niệm và cách thức đo lường chính xác về vấn đề NKT ở Việt Nam hiện nay  Tổng số người khuyết tật từ 0 -18 tuổi ước tính là 662.000 chiếm 2,4% tổng số trẻ em .  Theo số liệu của viện chiến lược và phát triển chương trình giáo dục 2005 thì trong tổng số 28 triệu trẻ em hiện nay , số người khuyết tật ước tính là 950.000 em, chiếm khoảng 3,47%.
  10. 1.4. nhận diện về nkh ở việt nam  Kết quả cuộc điều tra mức sống dân cư Việt Nam năm 2006 (VHLSS, 2006) cho thấy, tỷ lệ KT của dân số từ 5 tuổi trở lên chiếm đến 15,3% trong tổng dân số,  Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009 chỉ ra, tỷ lệ người khuyết tật ở độ tuổi từ 5 tuổi trở lên chiếm 7,8% dân số tương đương với 6,7 triệu người, trong đó có khoảng 5,8% là nữ giới và khoảng 75% tập trung ở khu vực nông thôn.  Vấn đề khuyết tật và người khuyết tật là phổ biến ở Việt Nam và là vấn đề cần quan tâm trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội quốc gia.
  11. 1.4. nhận diện về nkt ở việt nam  Trong những năm tới, số lượng người khuyết tật có xu hướng gia tăng do tai nạn giao thông, tai nạn lao động, ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng, đồng thời những nguyên nhân dẫn tới tàn tật cũng sẽ có sự biến động và khác hơn so với giai đoạn trước đây.  Các nguyên nhân dẫn đến khuyết tật do bẩm sinh, bệnh tật chiến tranh giảm đi thì các nguyên nhân do tai nạn có xu hướng tăng do quá trình phát triển của công nghiệp hoá và đô thị hoá đang diễn ra mạnh mẽ ở Việt Nam.
  12. 1.4. nhận diện về nkt ở việt nam  Về mặt xã hội, kết quả của một số cuộc điều tra cho thấy, gần 8% hộ gia đình ở Việt Nam có người khuyết tật, bình quân một hộ gia đình người khuyết tật có 1,12 người khuyết tật;  Khoảng 75% hộ gia đình có người khuyết tật sinh sống ở khu vực nông thôn và 32,5% thuộc diện nghèo (cao gấp hai lần so với tỷ lệ nghèo chung cùng thời điểm);  Gần 24% những hộ gia đình có người khuyết tật phải sống trong điều kiện nhà ở tạm, 65% sống trong những ngôi nhà bán kiên cố.
  13. 1.4. nhận diện về nkt ở việt nam  Hầu hết các hộ gia đình có người khuyết tật (82,2%) chỉ đảm bảo đáp ứng được nhu cầu căn bản về ăn, ở và mặc cho người khuyết tật, còn lại các nhu cầu khác của người khuyết tật thì khả năng đáp ứng của hộ gia đình rất hạn chế;  Trên 80% hộ gia đình có người khuyết tật đang gặp phải khó khăn trong việc khám chữa bệnh,chăm sóc sức khoẻ cho người khuyết tật, hơn một nửa hộ gia đình (51,2%) gặp khó khăn trong việc chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật trong sinh hoạt hàng ngày và gần 55% hộ gia đình gặp khó khăn về việc làm và vốn sản xuất kinh doanh tạo việc làm cho người khuyết tật.
  14. 1.4. nhận diện về nkt ở việt nam  Đa số người khuyết tật có trình độ văn hoá thấp và chưa qua đào tạo nghề.  Trong tổng số người khuyết tật, có khoảng 21% người khuyết tật còn khả năng lao động và 62% trong số này đang tham gia hoạt động kinh tế tạo thu nhập;  lĩnh vực hoạt động kinh tế chủ yếu của người khuyết tật là sản xuất nông nghiệp - một trong những lĩnh vực có năng suất lao động và tạo ra giá trị thặng dư thấp nhất trong các lĩnh vực sản xuất của nền kinh tế quốc dân.
  15. 1.4. nhận diện về nkt ở việt nam  Với những hạn chế do khuyết tật và những hạn chế về trình độ năng lực nên đa phần người khuyết tật có ít nguồn thu nhập, nguồn thu nhập không ổn định, thu nhập thấp, không đủ trang trải nên cuộc sống của gia đình người khuyết tật và bản thân người khuyết tật gặp rất nhiều khó khăn.  Khoảng 80% người khuyết tật ở thành thị và 70% người khuyết tật ở nông thôn phải sống dựa vào gia đình, người thân và trợ cấp xã hội;  Số người khuyết tật có thể tự lập được cuộc sống chỉ chiếm khoảng 11% trong tổng số người khuyết tật cả nước.
  16. 1.4. nhận diện về nkt ở việt nam  Bên cạnh những hạn chế do khuyết tật gây ra và những hạn chế về trình độ năng lực, người khuyết tật không những phải đối mặt với nỗi lo cơm áo hàng ngày mà còn phải đối mặt với những rào cảnđịnh kiến xã hội, hạ tầng cơ sở xã hội chưa phù hợp với người khuyết tật,...) khó có thể vượt qua khi họ muốn tham gia bình đẳng trong cuộc sống cộng đồng nếu như không có sự hỗ trợ từ Nhà nước và cộng đồng.
  17. tỷ lệ và số nkt theo dạng tật và mức độ khó khăn
  18. sự khác biệt giữa nam và nữ
  19. KT ở trẻ em và người trưởng thành  Trẻ em KT chiếm 3.6% số NKT ở VN  54.6% NKT có độ tuổi từ 60 trở lên  KT là hiện tượng phổ biến ở người cao tuổi  Có tới 43.3% người cao tuổi có các vấn đề KT  Chỉ có 1.4% số trẻ 5-16 tuổi có các vấn đề KT  Có 4.6% số người 16-59 tuổi có các vấn đề KT  Trong tất cả các nhóm tuổi nam giới có xu hướng có các vấn đề kt cao hơn nữ giới
  20. Phân bố tuổi của nkt theo dạng tật
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2