Bài giảng Đại cương về chẩn đoán và điều trị suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới - BS. Nguyễn Vân Anh
lượt xem 8
download
Bài giảng gồm các nội dung nguyên nhân suy tĩnh mạch; phân loại; phân loại giải phẫu; phân loại sinh bệnh học; mức độ khuyến cáo thuốc tăng cường trương lực tĩnh mạch; các phương pháp can thiệp; can thiệp nhiệt nội tĩnh mạch; can thiệp bằng tiêm xơ; điều trị ngoại khoa suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Đại cương về chẩn đoán và điều trị suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới - BS. Nguyễn Vân Anh
- ĐẠI CƯƠNG VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TĨNH MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI HỘI NGHỊ TIM MẠCH TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVI BS NGUYỄN VÂN ANH VIỆN TIM MẠCH – BỆNH VIỆN BẠCH MAI
- KHÁI NIỆM • Suy tĩnh mạch mạn tính: tình trạng suy giảm chức năng hệ tĩnh mạch chi dưới do suy các van tĩnh mạch thuộc hệ tĩnh mạch nông và/hoặc hệ tĩnh mạch sâu,có thể kèm theo thuyên tắc tĩnh mạch hoặc không. • Giãn tĩnh mạch: là biến đổi bất thường về giải phẫu, đặc trưng bởi sự giãn bệnh lý (>3mm) của một hoặc nhiều tĩnh mạch nông. • Giãn tĩnh mạch mạng nhện,dạng lưới:Giãn các tĩnh mạch nhỏ rất nông trong da (
- ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ Nghiên cứu VCP (Vein Consult Program): • Thế giới: 80% • Việt Nam: 62% Tỷ lệ STMMT ở người trưởng thành: 1 - 40% ở nữ, 1 – 17% ở nam (tỷ lệ 3 nữ/1 nam). Hoa Kz: 6 – 7 triệu người bị suy tĩnh mạch. Khoảng 1% dân số bị loét chi dưới do nguyên nhân TM. Vấn đề sức khỏe và xã hội trầm trọng: Pháp: Kinh phí điều trị suy tĩnh mạch ~ 2,6% tổng chi phí cho ngành y tế. Hoa Kz: 1 tỷ USD/năm để điều trị loét mạn tính. The epidemiology of chronic venous insufficiency and varicose veins. Ann Epidemiol 2005;15:175-184
- Bình thường, máu từ chân trở về tim
- 1. Nhờ lực đẩy ở chân lúc đi lại 1. Do hệ thống tĩnh mạch gan bàn chân 2. Do sự co bóp khi co cơ bắp chân và đùi
- 2. Nhờ lực hút tạo ra khi hít thở
- 3. Nhờ hệ thống van trong lòng tĩnh mạch ngăn ngừa máu không trào ngược xuống dưới
- Khi 1 trong 3 cơ chế trên bị hạn chế: máu không trở về tim được ứ đọng máu tại tĩnh mạch chân gây nên bệnh suy tĩnh mạch mạn tính
- MỘT SỐ THUẬT NGỮ MAO TĨNH MẠCH MẠNG NHỆN GIÃN TĨNH MẠCH DẠNG LƯỚI DÒNG TRÀO NGƯỢC TĨNH MẠCH GIÃN TĨNH MẠCH NÔNG TM NÔNG TM XUYÊN TM SÂU
- CƠ CHẾ GÂY BỆNH Vòng luẩn quẩn Khởi phát Tăng áp lực mao mạch Tăng áp lực TM VIÊM Biến đổi cấu trúc Tăng Dòng trào ngược Hoại tử mô da van & tính thấm mao mạch ở vi van trên mao mạch thành tĩnh mạch Triệu chứng và biểu hiện lâm sàng Adapted from Bergan JJ et al. N Engl J Med 2006;355:488-498 and from Vincent JR et al. J Vasc Surg 2011;54:62S-69S.
- YẾU TỐ NGUY CƠ
- NGUYÊN NHÂN SUY TĨNH MẠCH NGUYÊN NHÂN TIÊN PHÁT NGUYÊN NHÂN THỨ PHÁT 1.Giãn tĩnh mạch vô căn: Do những bất 1.Hội chứng hậu huyết khối. thường về mặt di truyền và/hoặc huyết 2.Dị sản tĩnh mạch: thiếu hụt hoặc thiểu động của hệ tĩnh mạch nông gây ra. sản van tĩnh mạch ( nông /sâu) bẩm sinh, 2.Suy tĩnh mạch sâu tiên phát: Do bất dị sản tĩnh mạch có kèm theo hoặc không thường về giải phẫu (bờ tự do của van quá rò động – tĩnh mạch. dài gây ra sa van, hoặc do giãn vòng van). 3.Bị chèn ép: Khối u, h/c Cockett 4.Bị chèn ép về mặt huyết động: có thai, thể thao.
- CHẨN ĐOÁN Hỏi bệnh • Tiền sử bệnh l{, gia đình, các YT nguy cơ • Dấu hiệu cơ năng: tê bì, kiến bò, chuột rút, phù về chiều … Khám lâm sàng • Khám ngoài da: NHÌN – SỜ - NGHE. • Các nghiệm pháp thăm dò Chẩn đoán phân biệt - Giãn TM chi dưới ở vận động viên - Dị dạng mạch máu bẩm sinh - Bệnh l{ về xương khớp, thần kinh - Bệnh động mạch chi dưới Thăm dò cận lâm sàng - Không xâm nhập: siêu âm Doppler - Xâm nhập: chụp cản quang hệ tĩnh mạch
- Thñ thuËt Schwartz.
- Thñ thuËt Trendelenburg
- CHỈ ĐỊNH SIÊU ÂM Bệnh nhân có giãn tĩnh mạch nông trên lâm sàng, có thể có triệu chứng hoặc không. Bệnh nhân không có giãn tĩnh mạch nông quan sát thấy trên lâm sàng, nhưng có các dấu hiệu nghi ngờ do tăng áp lực tĩnh mạch: phù, tê bì, chuột rút về đêm … Bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật hoặc can thiệp điều trị suy tĩnh mạch: Siêu âm lập bản đồ tĩnh mạch Siêu âm hướng dẫn thủ thuật điều trị Bệnh nhân có giãn tĩnh mạch dạng lưới hoặc mạng nhện trên da I IIa IIb III Siêu âm Doppler nên là thăm dò cận lâm sàng đầu tiên đƣợc chỉ định để chẩn đoán STMMT chi dƣới Clinical practice guidelines of the Society for Vascular Surgery and the American Venous Forum J Vasc Surg 2011; 53: 2S – 48S
- CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH SUY VAN TĨNH MẠCH Dòng trào ngược tĩnh mạch tự nhiên hoặc khi làm các nghiệm pháp (Valsalva, bóp cơ) là dấu hiệu quan trọng nhất để chẩn đoán: Trên Doppler màu: Tín hiệu màu đảo ngược từ màu xanh sang màu đỏ (hoặc ngược lại) Trên Doppler xung: Sự đảo chiều dòng chảy, và thời gian kéo dài của phổ Doppler: • Trên 500 ms với các tĩnh mạch hiển, và TM sâu cẳng chân • Trên 1000 ms với TM đùi và khoeo Duplex ultrasound investigation of the veins in chronic venous disease of the lower limbs: UIP consensus document. Eur J Vasc Endovasc Surg 2006;31:83-92
- PHÂN LOẠI PHÂN LOẠI CEAP (1994) 1. C : Lâm sàng (Clinic manifestions) 2. E : Nguyên nhân: bẩm sinh/tiên/thứ phát (Etiologic factors) 3. A : Vị trí giải phẫu (Anatomic distributions) 4. P : Bệnh sinh: trào ngược hoặc/và tắc nghẽn (physiopathologic findings) → Phân loại CEAP đƣợc áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới → Hiện tại vẫn sử dụng trong thực hành lâm sàng PHÂN LOẠI CEAP NÂNG CAO (2004) → Mô tả rõ về bệnh hơn so với phân loại CEAP kinh điển (định khu giải phẫu, bổ sung nhưng không xác định được bệnh sinh hay ng/nhân…) → Chủ yếu áp dụng trong các nghiên cứu lâm sàng Eklöf B et al. Revision of the CEAP classification for chronic venous disorders JVS 2004
- PHÂN LOẠI CEAP nâng cao • C : Lâm sàng (A): không triệu chứng (S): có triệu chứng
- C1 C2 C3 C4 C5 C6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đại cương ký sinh trùng: Giun ký sinh
14 p | 203 | 43
-
Bài giảng Đại cương ký sinh trùng: Vi nấm
16 p | 371 | 40
-
Bài giảng Đái tháo đường - PGS.TS. Lê Thị Ngọc Dung
19 p | 187 | 33
-
Bài giảng Sốc phản vệ
17 p | 136 | 14
-
Bài giảng Cập nhật về chẩn đoán và xử lý trí đột quỵ não cấp
44 p | 75 | 6
-
Bài giảng Đại cương về trật khớp - BS. Nguyễn Hồ Huy Hoàng
65 p | 31 | 5
-
Bài giảng Tiếp cận phù chân - ThS.BS. Nguyễn Thị Bích Duyên
26 p | 32 | 5
-
Bài giảng U xơ tử cung và thai nghén
13 p | 51 | 5
-
Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh ung thư tụy
46 p | 48 | 3
-
Bài giảng Siêu âm bụng trong chấn thương (hướng dẫn thực hành) - ThS. BS. Lê Thanh Toàn
58 p | 41 | 3
-
Bài giảng Mụn trứng cá - Bệnh viện Trung ương Huế
20 p | 13 | 3
-
Bài giảng Hội chứng gan thận - Nguyễn Văn Thanh
61 p | 11 | 2
-
Bài giảng Vữa xơ động mạch - GS.TS. Huỳnh văn Minh
32 p | 9 | 2
-
Bài giảng Hội chứng chèn ép khoang - ThS. BS. Đỗ Văn Minh
30 p | 16 | 2
-
Bài giảng Điều trị chấn thương bụng
32 p | 15 | 2
-
Bài giảng Chấn thương – vết thương ngực - BS. Bùi Thị Hương Giang, BS. Nguyễn Thị Ngọc Thủy
53 p | 2 | 1
-
Bài giảng Đại cương về bệnh đái tháo đường - TS. Đặng Nguyễn Đoan Trang
51 p | 1 | 0
-
Bài giảng Cập nhật chẩn đoán mề đay - ThS.BS. Trương Thị Mộng Thường
52 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn