Bài giảng Đại cương về ký sinh trùng y học và một số ký sinh trùng gây bệnh thường gặp
lượt xem 18
download
Nội dung chính của bài giảng trình bày khái niệm về ký sinh trùng và vật chủ, liên hệ giữa ký sinh trùng và vật chủ. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Đại cương về ký sinh trùng y học và một số ký sinh trùng gây bệnh thường gặp
- ĐẠI CƯƠNG VỀ KÝ SINH TRÙNG Y HỌC VÀ MỘT SỐ KÝ SINH TRÙNG GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP
- I. Khái niệm về ký sinh trùng và vật chủ 1.Ký sinh trùng: Là những sinh vật sống nhờ vào những sinh vật khác đang sống,sử dụng chất dinh dưỡng của các sinh vật đó để tồn tại và phát triển.VD: giun ,sán…
- 2.Phân loại: A.Ký sinh trùng thuộc giới động vật: Đơn bào: trùng chân giả(amip đường ruột),trùng roi,trùng lông; Trùng bào tử :Plasmodium Đa bào: giun sán,chân khớp
- B: Ký sinh trùng thuộc giới nấm : Nấm tảo (Mucor,Rhizopus) Nấm đảm(Basidiomycetes):nấm độc và không độc Nấm túi(Penicilium,Aspergillus) Nấm bất toàn (Fungi Imperfecti) 3. Vật chủ: Là những sinh vật bị vi ký sinh trùng sống nhờ. Vd người là vật chủ của loài giun sán..
- 4.Liên hệ giữa ký sinh trùng và vật chủ Cộng sinh : Sự sống chung giữa 2 sinh vật ,có tính bắt buộc,cả 2 cùng có lợi. Vd : Trichomonas tiết men cellulase cho mối tiêu hóa cellulose và ruột mối mới thích hợp cho Trichomonas sinh sống) - Hội sinh: khi sống chung chỉ có 1 bên có lợi. Vd: Enteamoeba coli sống hội sinh ăn thức ăn thừa trong đại tràng người nhưng không gây hại cho người.
- - Hoại sinh: bình thường sinh vật sống hoại sinh không gây hại,nhưng khi cơ thể suy yếu chúng chuyển thành gây bệnh. Vd Candida albicans Kí sinh: sinh vật sống nhờ có lợi là KST,sinh vật kia bị kí sinh và bị thiệt hại. Vd giun đũa người (Ascaris lumbricoides), KST sốt rét
- 5. Các loại ký sinh trùng a. Ký sinh trùng bắt buộc : Ngoại KST: sống ở da ,xoang thiên nhiên (cái ghẻ,nấm da) Nội KST: sống ở các cơ quan sâu (giun sán ở ống tiêu hóa,Plasmodium trong máu) b.KST lạc chủ:KST bình thường sống ở 1 loài vật chủ nhất đinh nhưng do tiếp xúc lại lạc sang loài khác.Vd giun móc chó gây bệnh ấu trùng di động ở da người..
- c.KST lạc chỗ: KST đi lạc sang cơ quan khác hơn cơ quan chúng thường sống. Vd giun đũa chui vào ống mật d.KST cơ hội: Từ nội hoại sinh chuyển thành gây bệnh ( Candida albicans) e. KST ngẫu nhiên: Từ ngoại hoại sinh chuyển thành gây bệnh( Aspergillus sp)
- II.ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO CỦA KST 1.Hình thể: Đơn bào: cầu,bầu dục,quả lê,vô định hình.Có thể là thực vật như nấm gây hắc lào(Epidermophyton), lang ben(pityrosporum orbiculaire), có loại là động vật như amip chuyển động bằng giả túc hay trùng roi Trichomonas chuyển động bằng roi Đa bào: các loại giun, có những bộ phận đặc biệt dễ ký sinh và phát triển như giun móc có móc để bám chắc vào n/m ruột, sán dây có hấp khẩu để hấp thu chất dinh dưỡng từ vật chủ.
- 2.Kích thước :không giống nhau,rất nhỏ phải nhìn qua kính hiển vi, KST SR(310µm)có loại dài 2025cm ( giun đũa),rất dài (sán dây8m) 3.Sinh sản: vô tính(cắt đôi,nẩy chồi) và hữu tính
- III.ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA KST 1.Các hình thức sinh sản của KST SS vô tính: không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái như tách đôi (amip),nẩy chồi (nấm) SS hữu tính: có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái như giun đũa(đẻ ra trứng),giun chỉ(đẻ ra ấu trùng) SS lưỡng tính: bản chất la ss hữu tính song trong cùng 1 cơ thể có cả bộ phận sinh dục đực và sinh dục cái SS đa phôi: cũng là ss hữu tính,song 1 trứng có thể nở ra nhiều ấu trùng như sán lá gan
- 2.Chu kỳ sinh sản Tùy từng loại KST mà chu kỳ có thể khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp, qua 1 hay nhiều vật chủ, có thể chia làm 2 loại: Chu kỳ đơn giản: chỉ cần 1 vật chủ như giun đũa Chu kỳ phức tạp: có từ 2 vật chủ trở lên mới có khả năng khép kín chu kỳ như KST sốt rét Chu kỳ đặc biệt: KST chỉ có 1 vật chủ và do tiếp xúc sẽ sang vật chủ mới như ghẻ.
- B.Bệnh KST 1.Tác hại gây bệnh của KST Hấp thụ các chất dinh dưỡng của cơ thể như giun sán gây sdd,thiếu máu Tiết ra chất độc làm cơ thể nhiễm độc tại chỗ hoặc toàn thân như giun móc tiết ra độc tố làm thiếu máu nặng Kích thích gây viêm nhiễm,loét niêm mạc ruột,giun chỉ gây viêm tắc bạch mạch(phù chân voi) Làm thay đổi thành phần nội môi của cơ thể như máu và huyết thanh Gây những biến chứng cấp tính: giun đủa gây tắc ruột, giun chui ống mật gây tắc mật, viêm tụy
- 2.Các đặc tính của bệnh KST Thường diễn biến âm thầm lặng lẽ,rất khó phát hiện trên lâm sàng,chỉ khi có biểu hiện lâm sàng rõ rệt hoặc có biến chứng mới đi khám bệnh. Bệnh KST đa số thường kéo dài vì tuổi thọ của KST khá dài hàng tháng,hàng năm: giun kim 23 tháng, giun đủa 7 8 năm Là 1 bệnh xã hội liên quan đến vệ sinh môi trường và nhiều người trong xã hội 3.Phòng bệnh KST Cải tạo môi trường sống,quản lý phân,nước,rác đúng quy trình Diệt các vật chủ trung gian truyền bệnh:ruồi, nhặng, chuột..
- C.MỘT SỐ KST THƯỜNG GẶP I.KST sốt rét 1.Đại cương: Hơn nửa diện tích thế giới sống trong vùng SR,500 triệu người mắc bệnh SR - Tử vong hàng năm 23 triệu,đa số trẻ em - Phương thức truyền bệnh do muỗi Anopheles,truyền máu, mẹ truyền cho con. - Bệnh SR do hồng cầu nhiễm Plasmodium.Có 4 loại : P.falciparum,P.vivax,P.malarea,P.ovale
- 2.Triệu chứng Rét 12 giờ,mạch nhanh,hạ huyết áp Sốt 39 40oC,24 giờ,nhức đầu,mồ hôi toát ra,nhiệt độ hạ dần 3.Tác hại: Thiếu máu,lách to,viêm gan,phù thận 4.Chẩn đoán: Lâm sàng: sốt có chu kỳ,rét,nóng,toát mồ hôi( P.falciparum 24h,P.vivax 48h,P.malariae,P.ovale 72h) Lách to Dịch tễ ở vùng SR,vào vùng SR,có tiền sử SR trong vòng 9 tháng gần đây CLS: XN máu,kít thử nhanh,kháng nguyênkháng thể,PCR
- 5.Thuốc trị SR Có các nhóm: thuốc diệt thể phân liệt trong máu,thuốc diệt giao bào,thuốc diệt thể phân liệt trong gan Không có thuốc nào tác dụng trên mọi giai đoạn phát triển của Plasmodium nên phải phối hợp nhiều loại thuốc Chon thuốc không bị KST SR đề kháng XN để tìm đúng loại Plasmodium,tuân theo phác đồ điều trị
- 5.1.Quinine : Là alkaloid trích từ vỏ cây Cinchona Rubiacea Dạng dùng là muối kiềm Hấp thu nhanh,thải trừ nhanh,diệt thể phân liệt nhanh Thường dùng riêng lẻ hay phối hợp với pyrimethamin và sunfamid khi SR ác tính nặng và P.falciparum kháng amino 4 quinolein Không được dùng để điều trị SR ói ra mật,tiểu huyết sắc tố Không sinh quái thai,không độc với bào thai,gây sảy thai Tác dụng phụ: Tiêm bắp có thể gây apxe mông,sài uốn ván,liệt dây TK hông
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đại cương về thuốc và môn bào chế học
86 p | 1504 | 373
-
Bài giảng Đại cương phục hồi chức năng vật lý trị liệu
11 p | 471 | 68
-
Bài giảng Đại cương về giải phẫu và sinh lý mắt
13 p | 284 | 61
-
Bài giảng lý thuyết môn Ký sinh trùng y học: Phần 1 - ThS. Hứa Văn Phúc (ĐH Y dược Thái Nguyên)
52 p | 405 | 57
-
Bài giảng Đại cương về giun sán - PGS.TS. Nguyễn Văn Đề
64 p | 279 | 54
-
Đại cương về Ký sinh trùng
152 p | 243 | 48
-
Bài giảng Đại cương ký sinh trùng: Giun ký sinh
14 p | 203 | 43
-
Bài giảng Đại cương ký sinh trùng: Vi nấm
16 p | 364 | 40
-
Bài giảng Đại cương về phẫu thuật - PGS.TS.BS. Nguyễn Trường An
53 p | 231 | 33
-
Bài giảng Đại cương về X quang phổi - BS. Nguyễn Văn Công
151 p | 153 | 28
-
Bài giảng Đại cương về phẫu thuật
47 p | 219 | 27
-
Bài giảng bài 7: Đại cương về xoa bóp - GV. Hà Văn Châu
24 p | 206 | 24
-
Bài giảng Đại cương phẫu thuật ống tiêu hóa kỹ thuật cơ bản khâu nối ống tiêu hóa - ThS.BS Huỳnh Huy Cường
36 p | 141 | 20
-
Bài giảng Đại cương về đơn bào
30 p | 116 | 15
-
Bài giảng Đại cương Ký sinh trùng - TS. Trần Ngọc San
152 p | 125 | 14
-
Bài giảng Đại cương về Sinh dược học
8 p | 93 | 5
-
Bài giảng Đại cương về Phẫu thuật - BS. Nguyễn Trường An
53 p | 10 | 4
-
Bài giảng Đại cương X-Quang
73 p | 36 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn