Bài giảng Điều khiển tự động - Chương 3: Đặc tính động học
lượt xem 45
download
Mời các bạn tham khảo Bài giảng Điều khiển tự động - Chương 3: Đặc tính động học để nắm bắt những kiến thức về đặc tính động học của các khâu cơ bản và cách xây dựng đặc tính động học của toàn hệ thống. Với các bạn chuyên ngành Kỹ thuật - Công nghệ thì đây là tài liệu hữu ích.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Điều khiển tự động - Chương 3: Đặc tính động học
- Chương 3: Đặc tính động học Mục đích: Phân tích đặc tính động học của các khâu cơ bản. Xây dựng đặc tính động học của toàn hệ thống. Nội dung: 3.0 Giới thiệu chung 3.1 Đặc tính thời gian 3.2 Đặc tính tần số 3.3 Đặc tính động học của đối tượng 3.4 Đặc tính động học của bộ điều chỉnh 3.5 Đặc tính động học của hệ thống 10/31/2014 1
- 3.0 Giới thiệu chung Khâu động học Các phần tử điều khiển có dạng mô tả toán giống nhau được chia thành từng nhóm gọi là khâu động học. Ví dụ : - Khâu tỉ lệ có hàm truyền tỉ lệ, như lò xo, cảm biến, điện trở. - Khâu bậc nhất có PTVP hay hàm truyền bậc nhất, như mạch điện RL, RC, lò nhiệt, hệ cơ khí mbk với m=0,… - Khâu bậc hai có PTVP hay hàm truyền bậc hai, như hệ cơ khí mbk, mạch điện RLC, động cơ DC,… - Khâu tích phân có mô tả toán dạng tích phân, như bộ trục vít-đai ốc bàn máy, hệ van nước-bể chứa,… Một đối tượng điều khiển, một bộ điều khiển, hay toàn bộ hệ thống có thể mô tả bằng một khâu động học duy nhất hoặc nhiều khâu động học cơ bản kết nối lại. 10/31/2014 2
- 3.0 Giới thiệu chung Đặc tính động học Đặc tính động học thể hiện sự thay đổi đáp ứng (tín hiệu ra) của khâu hay hệ thống khi có tín hiệu tác động ở đầu vào. ĐT động học bao gồm: đặc tính thời gian và đặc tính tần số. ĐT thời gian: khảo sát sự thay đổi đáp ứng theo thời gian t. ĐT tần số: khảo sát sự thay đổi đáp ứng theo tần số . Hàm thử Để khảo sát các đặc tính động học đặc trưng của khâu hay hệ thống, người ta thường dùng một số tín hiệu vào chuẩn, định trước, như hàm 1(t), (t), hàm dốc, hàm sin. Các tín hiệu này gọi là tín hiệu thử hay hàm thử. 10/31/2014 3
- 3.1 Đặc tính thời gian (đặc tính quá độ) - Khảo sát sự thay đổi của đáp ứng (tín hiệu ra) theo thời gian. - Đặc trưng bằng hàm quá độ, hàm trọng lượng, đáp ứng dốc. - Công cụ nghiên cứu: hàm truyền và phép biến đổi Laplace Tín hiệu vào Tín hiệu ra 1(t) Đáp ứng bậc thang, hay hàm quá độ, ký hiệu h(t) (t) Đáp ứng xung, hay hàm trọng lượng, ký hiệu g(t). t.1(t) Đáp ứng dốc Tín hiệu vào bất kỳ Đáp ứng quá độ y(t) 10/31/2014 4
- 3.1 Đặc tính thời gian (đặc tính quá độ) 1) Hàm quá độ : Ký hiệu h(t), là đáp ứng của khâu hay hệ thống khi tín hiệu vào là hàm bậc thang đơn vị. h(t) 1(t) h(t) y(t) 1 x(t) 1(t) t t tín hiệu vào x=1(t) tín hiệu ra y= h(t) Nếu biết hàm truyền G(s), ta tìm h(t) qua 2 bước: B1) Tìm ảnh Laplace H(s): G(s) H(s) X(s).G(s) L [1(t)].G(s) H(s) (3-1) s B2) Lấy biến đổi Laplace ngược h(t) L 1[H(s)] (3-2) 10/31/2014 5
- 3.1 Đặc tính thời gian (đặc tính quá độ) 2) Hàm trọng lượng : Ký hiệu g(t), là đáp ứng của khâu hay hệ thống khi tín hiệu vào là hàm xung đơn vị. (t) g(t) g(t) y(t) x(t) (t) 0 t t 0 tín hiệu vào x=(t) tín hiệu ra y= g(t) Nếu biết hàm truyền G(s), ta tìm g(t) như sau: L [g(t)] G(s) L [g(t)] g(t) L 1[G(s)] (3-3) L [(t)] Nếu biết hàm quá độ h(t), ta tìm g(t) như sau: g(t) L 1[G(s)] L 1[s.H(s)] dh g(t) (3-4) dt 10/31/2014 6
- 3.1 Đặc tính thời gian (đặc tính quá độ) 3) Đáp ứng tín hiệu vào bất kỳ Tín hiệu x(t) bất kỳ có thể biểu diễn thông qua 1(t), (t): t x(t) x( )(t )d x(kT).(t kT) 0 k 0 t dx() x(t) 1(t )d 0 d x() là giá trị xác định của hàm x(t) tại thời điểm t= (t-) là xung đơn vị được phát tại thời điểm t= 1(t-) là hàm bậc thang đơn vị được phát tại thời điểm t= Dựa vào tính xếp chồng của hệ tuyến tính, ta có: t t dx() y(t) x( )g(t )d h(t )d 0 0 d 10/31/2014 7
- 3.2 Đặc tính tần số Mục đích: Nghiên cứu mối quan hệ giữa các tín hiệu vào, ra ở trạng thái xác lập khi thay đổi tần số của tín hiệu vào hình sin. 3.2.1 Hàm tần số -Tín hiệu vào x=x0sint thì tín hiệu ra ở xác lập: y= y0sin(t+) -Tổng quát: Tín hiệu vào x=x0e jt thì tín hiệu ra ở xác lập: y = y0e j(t+ ) Cho thay đổi thì biên độ y0 và góc pha cũng thay đổi. y( j) y 0 j gọi là hàm truyền tần số, Hàm phức G( j) e x( j) x 0 gọi tắt là hàm tần số. 10/31/2014 8
- 3.2.1 Hàm tần số Nhận xét: - Hàm G(j) phụ thuộc tần số tín hiệu vào. - Hàm G(j) có thể xác định bằng thực nghiệm. Người ta chứng minh được (tr.75 sách ĐKTĐ) : y0 j b m ( j) m b m 1 ( j) m 1 ... b 0 G( j) e x0 a n ( j) n a n 1 ( j) n 1 ... a 0 So sánh với biểu thức tổng quát của hàm truyền : Y(s) b ms m b m 1s m 1 ... b 0 G(s) X(s) a n s n a n 1s n 1 ... a 0 Ta thấy : Có G(s) G( j) G(s) s j Có G(j) G(s) G( j) js 10/31/2014 9
- 3.2.2 Biểu đồ Nyquist Do G(j) là hàm phức nên có thể biểu diễn: -Dạng đại số: G( j) Re G( j) j.Im G( j) Re() j.Im() j ( ) -Dạng cực (dạng môđun-pha): G( j) A().e y0 Biên độ (Môđun): A() G( j) () Re 2 () Im 2 () x0 Góc pha: Im() () G( j) arctg Re() Đường đồ thị biểu diễn hàm G(j) trong mặt phẳng phức khi thay đổi từ 0 đến gọi là đường Nyquist hay biểu đồ Nyquist 10/31/2014 10
- 3.2.3 Biểu đồ Bode - Biểu đồ Bode biên độ: biểu diễn biên độ logarit L()=20lgA() [dB] - Biểu đồ Bode pha: biểu diễn góc pha () []. 10/31/2014 11
- 3.2.3 Biểu đồ Bode Các đơn vị: decibel, [dB] : Biên độ A() có giá trị dB là 20lgA(). decade, [dec] : 1 dec là số đo khoảng cách giữa hai tần số cách nhau 10 lần. 10 lg lg(10) 1[dec] 2 Khoảng cách giữa hai tần số bất kỳ 1 và 2 là: lg [dec] 1 dB/dec : biểu diễn độ dốc của đường cong L() Để đơn giản hoá khi vẽ biểu đồ Bode, người ta thường thay thế đường cong L() bằng các đường tiệm cận nếu sai số L < 3dB. L() L (L 2 L1 ) L1 L1 tg [dB/dec] 2 2 lg lg L2=0 1 1 1 2 10/31/2014 12
- 3.2.3 Biểu đồ Bode Ví dụ 1: Biểu diễn các tần số = 1,5,10, 20,100 rad/s lg1 = 0 dec ; lg(5/1) = 0,7 dec ; lg(10/1) =1 dec lg(20/1) =1,3 dec ; lg(100/1) =2 dec Ví dụ 2: Tần số cắt biên c = ? 10/31/2014 13
- 3.3 Đặc tính động học của đối tượng điều khiển Nội dung: - Khảo sát đặc tính động học của các đối tượng cơ bản, bao gồm: khâu tỉ lệ, khâu quán tính bậc nhất, khâu bậc hai, khâu tích phân, khâu vi phân, vi phân bậc nhất, khâu trễ,… - Trên cơ sở đó xây dựng đặc tính động học của các đối tượng có cấu trúc phức tạp. u(t) y(t) Đối tượng 3.3.1 Khâu tỉ lệ (Proportional, khâu P) Phương trình: y(t) K.u(t) Hàm truyền : Y(s) y(t ) G(s) K U(s) u(t ) Thông số đặc trưng: K _ gọi là hệ số khuếch đại hay độ lợi Ví dụ: lò xo, đòn bẩy, bánh răng, biến trở, van tuyến tính. 10/31/2014 14
- 3.3.1 Khâu tỉ lệ (khâu P) Đặc tính thời gian - Hàm quá độ h(t) = K.1(t) = K h(t) g(t) - Hàm trọng lượng g(t) = K.(t) K K.(t) t t Đặc tính tần số - Hàm tần số G(j) = K - Biên độ A() = K L() = 20lgK - Góc pha Im() () arctg 0 Re() - Biểu đồ Nyquist là một điểm trên trục hoành có toạ độ (K,j0). - Biểu đồ Bode biên độ là đường thẳng song song với trục hoành. - Biểu đồ Bode pha : trùng với trục hoành. 10/31/2014 15
- 3.3 Đặc tính động học của đối tượng điều khiển 3.3.2 Khâu quán tính bậc nhất (khâu PT1) Hàm truyền K K _hệ số khuếch đại G(s) Ts 1 T _hằng số thời gian Ví dụ: hệ lò xo-giảm chấn, mạch RL, RC, lò nhiệt, tuabin,… Đặc tính thời gian - Ảnh Laplace của hàm quá độ: G(s) K H(s) s s(Ts 1) - Hàm quá độ h(t) L 1[H(s)] K(1 e t/T ) Tại t=T h(T) (1 e1 )K 0,63K = 63% giá trị xác lập. Tại t=4T h(4T) (1 e4 )K 0,98K = 98% giá trị xác lập. dh K Tiếp tuyến với h(t) tại t=0 có độ dốc: t g dt t 0 T 10/31/2014 16
- 3.3.2 Khâu PT1 Thời hằng T càng nhỏ, đáp ứng càng nhanh đạt xác lập. - Hàm trọng lượng Cách 1: 1 K K t/T 1 g(t) L [G(s)] L e Ts 1 T dh K t/T Cách 2: g(t) e dt T Đặc tính tần số K K KT - Hàm tần số: G( j) G(s) s j j 2 2 Tj 1 T 1 T 1 2 2 - Biên độ: K A() Re 2 () Im 2 () T 2 2 1 Im() - Góc pha: () arctg arctg(T) Re() 10/31/2014 17
- 3.3.2 Khâu PT1 - Để vẽ biểu đồ Nyquist, ta 0 … 1/T … cho biến thiên từ 0 đến , Re K … K/2 … 0 tính các giá trị Re() & Im() Im 0 … -K/2 … 0 (hoặc A() & ()) rồi thể A K … K/ 2 … 0 hiện trên đồ thị. 0 … -45 … -90 - Nhận xét: K KT 2 2 2 2 K K K Re() Im () 2 2 2 2 ... 2 2 T 1 2 T 1 2 Mặt khác, khi = 0 thì phần ảo Im() 0. biểu đồ Nyquist của khâu PT1 là nửa dưới của đường tròn tâm (K/2, j0), bán kính K/2. 10/31/2014 18
- 3.3.2 Khâu PT1 - Biên độ logarit: L() 20lg A( ) 20lgK 20lg T 22 1 - Để vẽ biểu đồ Bode, ta cho biến thiên từ 0 đến +, xác định các giá trị L() và () tương ứng rồi thể hiện trên đồ thị. - Có thể vẽ gần đúng biểu đồ Bode biên độ bằng hai tiệm cận: Khi > 1/T thì L() 20lgK–20lg(T) tiệm cận dốc -20dB/dec. Điểm tần số = 1/T tại giao điểm của 2 tiệm cận gọi là tần số gãy 10/31/2014 19
- 3.3 Đặc tính động học của đối tượng điều khiển 3.3.3 Khâu bậc hai (khâu PT2) Hàm truyền: K K _hệ số khuếch đại G(s) 2 2 T s 2Ts 1 T _hằng số thời gian _hệ số tắt dần (suy giảm) Ví dụ: hệ cơ khí mbk, mạch RLC, động cơ điện DC,… Đặc tính thời gian Ph.trình đặc tính: Ts 2Ts 1 0 Có biệt số ' T ( 1) 2 2 2 Khi >1, PTĐT có 2 nghiệm đơn s1 (1/ T1 ) ; s 2 (1/ T2 ) K K K G(s) T 2s 2 2Ts 1 T 2 (s s1 )(s s 2 ) (T1s 1)(T2s 1) Hai khâu quán tính bậc nhất ghép nối tiếp G(s) K / T2 K / T1T2 H(s) s s(s s1 )(s s 2 ) s(s 1/ T1 )(s 1/ T2 ) 10/31/2014 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Lý thuyết điều khiển tự động: Chương 1 - TS. Huỳnh Thái Hoàng
0 p | 124 | 12
-
Bài giảng Lý thuyết điều khiển tự động 2: Chương 1 - Đỗ Quang Thông
20 p | 80 | 8
-
Bài giảng Lý thuyết điều khiển tự động: Bài 11 - ThS. Đỗ Tú Anh
15 p | 68 | 7
-
Bài giảng Lý thuyết điều khiển tự động: Chương 1 - TS. Nguyễn Thu Hà
35 p | 25 | 7
-
Bài giảng Lý thuyết điều khiển tự động 2: Chương 7 - Đỗ Quang Thông
91 p | 92 | 7
-
Bài giảng Kỹ thuật điều khiển tự động: Chương 1 - Khái niệm về điều khiển tự động
18 p | 14 | 5
-
Bài giảng Điều khiển tự động - Chương 6: Hệ thống gián đoạn
9 p | 127 | 5
-
Bài giảng Điều khiển tự động - Chương 8: Hệ thống điều khiển phi tuyến
10 p | 81 | 5
-
Bài giảng Điều khiển tự động - Chương 2: Mô tả toán học
37 p | 77 | 4
-
Bài giảng Điều khiển tự động - Chương 5: Tổng hợp hệ tuyến tính liên tục
22 p | 71 | 4
-
Bài giảng Điều khiển tự động - Chương 1: Giới thiệu về điều khiển tự động
14 p | 68 | 4
-
Bài giảng Lý thuyết điều khiển tự động: Bài 1 - ThS. Đỗ Tú Anh
11 p | 41 | 3
-
Bài giảng Điều khiển tự động - Chương 3: Khảo sát ổn định hệ tuyến tính liên tục
19 p | 59 | 3
-
Bài giảng Điều khiển tự động - Chương 7: Khảo sát ổn định hệ gián đọan
14 p | 43 | 3
-
Bài giảng Điều khiển tự động - Chương 4: Chất lượng của hệ tuyến tính liên tục
22 p | 47 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết điều khiển tự động: Bài 15 - ThS. Đỗ Tú Anh
8 p | 38 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết điều khiển tự động: Bài 16 - ThS. Đỗ Tú Anh
9 p | 37 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết điều khiển tự động: Bài 20 - ThS. Đỗ Tú Anh
9 p | 41 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn