intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Giới thiệu về chính sách thuế thu nhập cá nhân - Tổng Cục thuế

Chia sẻ: Kệ Tui | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:157

92
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Giới thiệu về chính sách thuế thu nhập cá nhân cung cấp cho người học những nội dung cơ bản như: Giới thiệu về thuế thu nhập cá nhân, giới thiệu Luật Thuế thu nhập cá nhân, hướng dẫn khai thuế, thực hành khai thuế

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Giới thiệu về chính sách thuế thu nhập cá nhân - Tổng Cục thuế

  1. TỔNG CỤC THUẾ GIỚI THIỆU VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
  2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY I: GIỚI THIỆU VỀ THUẾ TNCN II: GIỚI THIỆU LUẬT THUẾ TNCN III: HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ IV: THỰC HÀNH KHAI THUẾ
  3. PHẦN I GIỚI THIỆU VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
  4. KHÁI NIỆM Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập thực nhận của cá nhân trong một kỳ tính thuế nhất định, không phân biệt nguồn gốc phát sinh thu nhập.
  5. ĐẶC ĐIỂM CỦA THUẾ TNCN 1. Là một loại thuế trực thu 2. Có độ nhạy cảm cao. 3. Luôn gắn liền với chính sách xã hội 4. Thường được tính theo biểu thuế luỹ tiến từng phần 5. Không tác động nhiều đến giá cả hàng hoá, dịch vụ.
  6. VAI TRÒ CỦA THUẾ TNCN 1. Là công cụ góp phần thực hiện công bằng xã hội, 2. Góp phần đảm bảo nguồn thu quan trọng và ổn định cho NSNN. 3. Là công cụ kinh tế vĩ mô được Nhà nước sử dụng điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm. 4. Góp phần quản lý thu nhập dân cư.
  7. SỰ CẦN THIẾT PHẢI BAN HÀNH LUẬT THUẾ TNCN 1. Thể chế hoá đường lối, chủ trương của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực tài chính 2. Tăng cường công tác kiểm soát, phân phối thu nhập và điều tiết vĩ mô nền KT-XH. 3. Hoàn thiện hệ thống chính sách thuế, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế 4. Đảm bảo ổn định nguồn lực cho ngân sách nhà nước
  8. PHẦN II GIỚI THIỆU LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
  9. NỘI DUNG I. Quy định chung II. Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công; từ kinh doanh; III. Thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu từ vốn, chuyển nhượng vốn; IV. Thuế TNCN đối với thu nhập từ bản quyền, trúng thưởng, NQTM, thừa kế, quà tặng; V. Thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú;
  10. HỆ THỐNG VĂN BẢN - Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 26/2012/QH13 ngày 22/11/2012; - Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012; - Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 - Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013;
  11. THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN (Trước ngày 01/7/2013) 1. Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008 2. Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27/03/2009 3. Thông tư số 02/2010/TT-BTC ngày 11/01/2010 4. Thông tư số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 5. Thông tư số 37/2010/TT-BTC ngày 18/03/2010 6. Thông tư số 175/2010/TT-BTC ngày 05/11/2010 7. Thông tư số 12/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 8. Thông tư số 78/2011/TT-BTC ngày 08/06/2011 9. Thông tư số 113/2011/TT-BTC ngày 04/08/2011
  12. 10. TTLT số 122/TTLT-BTC-BQP ngày 16/12/2008 11. TTLT số 123/TTLT-BTC-BCA ngày 16/12/2008 12. TTLT số 19/2009/TTLT-BTC-BNV ngày 2/2/2009 13. Thông tư số 10/2009/TT-BTC ngày 21/01/2009 14. Thông tư số 42/2009/TT-BTC ngày 09/03/2009 15. Thông tư số 57/2009/TT-BTC ngày 24/03/2009 16. Thông tư số 161/2009/TT-BTC ngày 12/08/2009 17. Thông tư số 164/2009/TT-BTC ngày 13/08/2009 18. Thông tư số 176/2009/TT-BTC ngày 09/09/2009 19. Thông tư số 27/2009/TT-BTC ngày 06/02/2009 20. Thông tư số 160/2009/TT-BTC ngày 12/8/2009 21. Thông tư số 154/1011/TT-BTC ngày 11/11/2011 22. Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011
  13. THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN (Sau ngày 01/7/2013) 1. Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 2. Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013
  14. I. QUY ĐỊNH CHUNG 1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ; 2. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ; 3. THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ; 4. GIẢM THUẾ; 5. KỲ TÍNH THUẾ; 6. HOÀN THUẾ;
  15. I. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ: Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế TNCN
  16. Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của đối tượng nộp thuế: - Cá nhân cư trú: là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập. - Cá nhân không cư trú: là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.
  17. 2. CÁ NHÂN CƯ TRÚ VÀ KHÔNG CƯ TRÚ * Cá nhân cư trú: là cá nhân đáp ứng 1 trong các điều kiện sau: - Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên đến VN. - Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại VN theo hợp đồng thuê có thời hạn từ 183 ngày trở lên. * Cá nhân không cư trú: là cá nhân không đáp ứng điều kiện của cá nhân cư trú
  18. (*) II. THU NHẬP CHỊU THUẾ (10): - Thu nhập từ kinh doanh - Thu nhập từ tiền lương, tiền công - Thu nhập từ đầu tư vốn - Thu nhập từ chuyển nhượng vốn - Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản - Thu nhập từ trúng thưởng - Thu nhập từ bản quyền - Thu nhập từ nhượng quyền thương mại - Thu nhập từ nhận thừa kế - Thu nhập từ nhận quà tặng
  19. III. THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ ĐIỀU 4 - LUẬT THUẾ TNCN
  20. 1. Từ chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả: công trình xây dựng và nhà ở hình thành trong tương lai) giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; mẹ chồng, cha chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông bà nội với cháu nội; ông bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2